CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, tháng 03 năm 2023
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ 08 ĐIỂM NGẬP LỤT TRÊN ĐƯỜNG TỈNH 330
HẠNG MỤC CÁC TUYẾN: THÁC LÀO, KHE SÂU, KHE LẦY,
HÁT LANG, THÁC LIÊN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Căn cứ Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 13/7/2020 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng”;
- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng”;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ “Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng”;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ “Về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng”;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ “V/v Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”;
- Hợp đồng kinh tế giữa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Quảng ninh với Liên danh công ty Cổ phần Xây dựng Triều Vũ; Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Hạ Long; Công ty cổ phần xây dựng và tư vấn giao thông Quảng Ninh.
- Số liệu khảo sát địa hình do Công ty Cổ phần Xây dựng Triều Vũ lập năm 2021.
- Căn cứ Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Xử lý 08 điểm ngập trên đường tỉnh 330 huyện Ba Chẽ;
- Căn cứ biên bản làm việc ngày 07/2/2023 về việc GPMB và điều chỉnh, bổ sung bản vẽ thi công một số hạng mục thuộc dự án Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đưởng tỉnh 330 tuyến Khe Lầy.
ii. VỊ TRÍ, QUY MÔ XÂY DỰNG, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ:
1. Giới thiệu chung:
1.1. Tên dự án: Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330.
1.2. Cơ quan phê duyệt Quy hoạch mặt bằng tuyến: Uỷ ban nhân dân huyện Ba Chẽ;
1.3. Đơn vị nghiên cứu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình NN & PTNT tỉnh Quảng Ninh.
1.4. Cơ quan lập quy hoạch: Liên danh công ty Cổ phần Xây dựng Triều Vũ; Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Hạ Long; Công ty cổ phần xây dựng và tư vấn giao thông Quảng Ninh.
2. Nội dung quy hoạch:
2.1. Địa điểm xây dựng:
- Huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mặt bằng và quy mô tuyến đường:
- Mặt bằng tuyến gồm 08 vị trí:
+ Cầu Thác Lào (Km23+950),Tràn Khe Ốn (Km38+500).
+ Cầu Khe Sâu (Km40+150), Cầu Khe Lầy (Km46+600).
+ Tràn Khe Tráng (Km53+900), Tràn Hụi Đăm (Km54+700).
+ Tràn Hát Lang (Km58+600), Tràn Thác Liên (Km59+100.
- Tổng chiều dài 08 đoạn tuyến: L=3,9km.
- Tuyến Thác Lào (Km23+670 - Km24+110) chiều dài L=430,85m;
- Tuyến Khe Ốn (Km37+900 - Km39+330) chiều dài L=915,00m;
- Tuyến Khe Sâu (Km39+870- Km40+296) chiều dài L=432,60m;
- Tuyến Khe Lầy (Km46+406 – Km46+810) chiều dài L=746.26m;
- Tuyến Khe Tráng (Km53+805 – Km54+385) chiều dài L= 472m;
- Tuyến Hụi Đăm (Km54+385 – Km54+545) chiều dài L= 275m;
- Tuyến Hát Lang (Km58+420 – Km58+710) chiều dài L=274m;
- Tuyến Thác Liên (Km58+850 –Km59+265) chiều dài L = 362m;
- Tuyến đường thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi (theo TCVN 4054:2005: Đường ô tô – yêu cầu thiết kế), tốc độ thiết kế 60km/h.
- Mặt đường: Loại mặt đường mềm, kết cấu áo đường bê tông nhựa trên móng cấp phối đá dăm.
- Tải trọng trục tính toán: P =10 tấn.
- Cống xây dựng phù hợp với khổ nền đường, tải trọng thiết kế HL93.
- Tần suất lũ thiết kế:
+ Công trình cầu: P=1%.
+ Nền đường, cống thoát nước mặt: P = 4%.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của đường được thể hiện trong bảng sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
Ghi chú
|
1
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
|
TCVN 4054:2005
|
|
2
|
Loại đường
|
|
Đường cấp III miền núi
|
Bảng 3
|
3
|
Vận tốc thiết kế
|
Km/h
|
60
|
Bảng 4
|
4
|
Số làn xe thiết kế
|
làn
|
2
|
Bảng 7
|
5
|
Bề rộng 1 làn đường
|
m
|
3,0
|
Bảng 7
|
6
|
Bề rộng lề đất
|
m
|
2x0,5=1,0
|
|
7
|
Bề rộng lề gia cố
|
m
|
2x1,0=2,0
|
Bảng 15
|
9
|
Bề rộng mặt đường
|
m
|
2x3,0=6,0
|
|
10
|
Bề rộng nền đường
|
m
|
6,0+1,0+2,0=9,0
|
|
11
|
Độ dốc dọc tối đa (Imax)
|
%
|
7
|
Bảng 15
|
12
|
Chiều dài tối thiểu đoạn đổi dốc
|
m
|
100
|
Bảng 17
|
13
|
Bán kính cong nằm tối thiểu
|
m
|
125
|
Bảng 11
|
14
|
Bán kính đường cong lồi tối thiểu TC
|
m
|
2500
|
Bảng 19
|
15
|
Bán kính đường cong lõm tối thiểu TC
|
m
|
1000
|
Bảng 19
|
16
|
Mái đường đào
|
|
1:1, 1:0,75
|
Bảng 24
|
17
|
Mái ta luy đắp
|
|
1:1,5
|
Bảng 25
|
3. Đặc điểm hiện trạng:
3.1. Điều kiện tự nhiên.
a. Vị trí địa lý:
- Huyện Ba Chẽ là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 64km về phía Bắc, có toạ độ từ 21°27' đến 21° 23' vĩ độ Bắc và từ 106°58' đến 107°21' kinh độ Đông.
- Ba Chẽ có tổng diện tích tự nhiên là 60.855,56ha (chiếm 10% diện tích toàn tỉnh Quảng Ninh), trong đó đất lâm nghiệp 55.285,29 ha chiếm hơn 91% diện tích tự nhiên của huyện, diện tích đất nông nghiệp 1.348,64 ha.
- Phía Bắc giáp huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn, phía Tây giáp huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang, phía Đông giáp huyện Tiên Yên, phía Nam giáp thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả. Huyện Ba Chẽ có 8 đơn vị hành chính gồm một thị trấn và 7 xã là: Đồn Đạc, Nam Sơn, Thanh Lâm, Đạp Thanh, Thanh Sơn, Minh Cầm và Lương Mông.
b. Đặc điểm tự nhiên:
b.1. Địa hình:
- Ba Chẽ là huyện có địa hình núi non hiểm trở, vực sâu, núi cao. Phía đông có nhiều dẫy núi cao. Địa hình có độ dốc lớn, nên đất thường bị xói mòn rửa trôi, ảnh hưởng đến sản xuất nông lâm nghiệp.
b.2. Khí hậu:
- Do ảnh hưởng của vị trí địa lý và cấu trúc địa hình, đặc trưng khí hậu của Ba Chẽ là khí hậu miền núi phân hoá theo đai cao, tạo ra những những tiểu vùng sinh thái nhiệt đới và á nhiệt đới, thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi.
- Nhiệt độ trung bình trong năm dao động từ 180C - 300C, nhiệt độ trung bình cao nhất mùa hạ từ 300C - 360C, nhiệt độ trung bình thấp nhất mùa đông từ 50C - 150C.
- Lượng mưa năm khá cao, nhưng không điều hòa, bình quân từ 2000 – 2400 mm/năm, lượng mưa chủ yếu tập trung vào tháng 6 đến tháng 9.
b.3. Thuỷ văn:
- Ba Chẽ có nhiều sông suối nhỏ, ngắn và dốc, các nhánh sông này đều tụ hội chẩy vào sông Ba Chẽ. Sông Ba Chẽ bắt nguồn từ tỉnh Hà Bắc, chẩy dọc huyện Ba Chẽ, lòng sông dốc, nhiều thác gềnh mùa khô nước kiệt, mùa mưa lũ tập trung nhanh dòng chẩy xiết.
- Thuỷ chế các sông suối miền núi khá phức tạp, mà sự tương phản chính là sự phân bố dòng chẩy không đều trong năm. Mùa mưa lượng nước dồn nhanh về sông chính, tạo nên dòng chẩy lớn và xiết, làm ngập lụt nhiều vị trí trên đường giao thông, mùa khô nước kiệt, mực nước dòng sông thấp.
- Nguồn nước cho sinh hoạt và phục vụ sản xuất khá dồi dào, nhưng do các công trình thuỷ lợi và hệ thống mương dẫn chưa được hoàn chỉnh, nên việc tưới tiêu nước chẩy là tự nhiên, chưa chủ động được, còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.
3.2. Hiện trạng công trình
- Đoạn tuyến nghiên cứu trong dự án này nằm trong phạm vi đoạn tuyến từ Km23 đến Km60, quy mô xây dựng đường cấp 5 miền núi (Bnền = 6,5m, Bmặt = 3,5m) kết cấu mặt đường bê tông xi măng hiện đã xuống cấp.
- Trên đoạn tuyến này có nhiều vị trí khi mưa bị ngập sâu, làm ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến, thời gian vừa qua đã được đầu tư nâng cấp đảm bảo chống ngập, quy mô nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi (Bnền =9 m, Bmặt = 8m).
- Các vị trí nghiên cứu trong dự án này, gồm các tuyến có các chỉ tiêu kỹ thuật thấp như tuyến đi vòng vèo cua gấp, khuất tầm nhìn xe chạy, độ dốc dọc lớn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn giao thông, đặc biệt là thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa, gây ách tắc giao thông trên tuyến. Cụ thể một số vị trí như Cầu Thác Lào (Km23+950), Tràn Khe Ốn (Km38+500), Cầu Khe Sâu (Km40+150), Cầu Khe Lầy (Km46+600) Tràn Khe Tráng (Km53+900), Tràn Hui Đăm (Km54+700), Tràn Hát Lang (Km58+600), Tràn Thác Liên (Km59+100).
+ Cầu Thác Lào: (Km23+950): Hiện trạng là cầu bản mố nhẹ KĐ6m, chiều cao cầu h=4m, khẩu độ cầu không đủ khả năng thoát nước. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2015 là +30.65m, trong khi đó cao độ mặt đường hiện trạng là +26,29m. Mực nước ngập cao nhất là 4,36m.
+ Tràn Khe Ốn (Km38+500): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống KĐ4.0m, chiều cao cống tràn h=1,5m. Vị trí đường tràn trũng thấp, mùa mưa nước sông dâng cao gây ngập tràn và ngập ở nhiều vị trí khác nhau ở hai bên đường dẫn đến tràn. Khu vực hai bên tuyến đường dẫn tới cầu có các hộ dân cư hiện trạng sinh sống, nhiều vị trí ngập sâu tới lưng nhà. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2015 với nhiều vị trí ngập trong đó vị trí có mực nước ngập lụt nhỏ nhất là +51,12m và vị trí có mực nước ngập cao nhất là +53,22m. Mực nước ngập cao nhất là 3,72m.
+ Cầu Khe Sâu (Km40+150): Hiện trạng là cầu bản mố nhẹ KĐ5m, chiều cao cầu bản h=4,0m, cầu nằm sát mép sông Ba Chẽ vào mùa mưa nước sông dâng cao gây ngập cầu và một đoạn 2 bên đường dẫn tới cầu. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2015 là +52,28m trong khi cao độ mặt đường hiện tại là +50.00m. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được là 2,28m.
+ Cầu Khe Lầy (Km46+600): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống bản KĐ4m; vị trí đường tràn trũng thấp mùa mưa nước sông dâng cao gây ngập tràn và ngập ở đường dẫn tới tràn. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2017 là +77,62m trong khi đó cao độ mặt đường hiện tại là +74,62m. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được là 3m.
+ Tràn Khe Tráng (Km53+900): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống bản 2 cửa KĐ3m. Vào mùa mưa lũ, khu vực này thường xuyên bị ngập lụt, làm ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2015 là +80,81m trong khi đó cao độ mặt đường hiện tại là +74,9m. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được là 5,91m.
+ Tràn Hui Đăm (Km54+700): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống bản 2 của KĐ3m. Vào mùa mưa lũ, khu vực này thường xuyên bị ngập lụt, làm ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2015 là +78,35m trong khi đó cao độ mặt đường hiện tại là +73,31m. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được là 5,04m.
+ Tràn Hát Lang (Km58+600): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống bản 3 cửa KĐ3m. Vào mùa mưa lũ, khu vực này thường xuyên bị ngập lụt, làm ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2008 là +104,21 m trong khi đó cao độ mặt đường hiện tại là +99.25m. Mực nước lớn nhất là 4,96m.
+ Tràn Thác Liên (Km59+100): Hiện trạng là đường tràn kết hợp với cống bản 3 cửa KĐ3m. Vào mùa mưa lũ, khu vực này thường xuyên bị ngập lụt, làm ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được năm 2008 là +110,10m trong khi đó cao độ mặt đường hiện tại là +104.1m. Mực nước lớn nhất ngập lụt đo được là 6,0m.
- Một số hình ảnh trên tuyến
Hình 1: Khu vực cầu Thác Lào II Km23+950.
Hình 2: Khu vực tràn khe ốn Km38+500.
Hình 3: Khu vực Cầu Khe Sâu Km40+150.
Hình 4: Cầu Khe Lầy Km46+600.
Hình 5: Tràn Khe Tráng Km53+900.
Hình 6: Tràn Hui Đăm (Lương Mông) Km54+700.
Hình 7: Tràn Hát Lang:Km58+600.
Hình 8: Tràn Thác Liên: Km59+100.
4. Mục tiêu dự án:
Dự án xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330 nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Khắc phục tình trạng gián đoạn giao thông trên tuyến đường tỉnh 330 vào mùa mưa lũ. Đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện lưu thông trên tuyến (không bị lũ cuốn, chết máy do ngập nước...).
- Đầu tư đồng bộ toàn tuyến theo quy hoạch đường cấp III miền núi tại quyết định số 4818/QĐ-UBND ngày 12/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
III- NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH:
1. Phạm vi điều chỉnh:
- Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 tại các tuyến: Thác Lào (Km23+670 - Km24+110) chiều dài L=430,85m; Khe Sâu (Km39+870- Km40+296) chiều dài L=432,60m; Khe Lầy (Km46+406 – Km46+810) chiều dài L=746.26m; Hát Lang (Km58+420 – Km58+710) chiều dài L=274m, Thác Liên (Km58+850 –Km59+265) chiều dài L = 362m thuộc dự án Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330.
2. Lý do điều chỉnh quy hoạch:
- Điều chỉnh giảm ranh giới các tuyến Thác Lào, Khe Sâu, Hát Lang, Thác Liên để phù hợp với hiện trạng thực tế thi công khu vực công trình, phục vụ công tác giải phóng mặt bằng.
- Bổ sung ranh giới thực hiện dự án hạ lưu cống Khe Lầy theo ý kiến thống nhất của các bên liên quan tại biên bản làm việc ngày 18/10/2022 về việc đối thoại với các hộ gia đình bị ảnh hưởng đến dự án Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đưởng tỉnh 330, đồng ý báo cáo cấp có thẩm quyền thu hồi bổ sung đối với phần diện tích khu vực hạ lưu cống Khe Lầy.
3. Nội dung điều chỉnh:
+ Điều chỉnh giảm ranh giới các tuyến Thác Lào, Khe Sâu, Hát Lang, Thác Liên với tổng diện tích 0,41ha theo nhu cầu thực tế thi công và công tác giải phóng mặt bằng.
+ Bổ sung diện tích 0,41ha tại khu vực hạ lưu cống Khe Lầy, xã Đạp Thanh, huyện Ba Chẽ để thực hiện các thủ tục thu hồi, đền bù GMBP cho người dân.
+ Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 1279/QĐ-QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Xử lý 08 điểm ngập trên đường tỉnh 330 huyện Ba Chẽ.
4. Quy mô diện tích khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Đơn vị: ha
Vị trí
|
Quy mô diện tích theo NQ 86/NQ-HĐND ngày 31/3/2022; QĐ 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2022
|
Quy mô diện tích sau điều chỉnh
|
Chênh lệch (+);(-)
|
Thác Lào
|
1,69
|
1,47
|
-0,22
|
Khe Ổn
|
2,32
|
2,32
|
0
|
Khe Sâu
|
2,16
|
1,99
|
-0,17
|
Khe Lầy
|
1,91
|
2,32
|
0,41
|
Khe Tráng
|
1,71
|
1,71
|
0
|
Hụi Đăm
|
0,83
|
0,83
|
0
|
Hát Lang
|
0,82
|
0,81
|
-0,01
|
Thác Liên
|
1,12
|
1,11
|
-0,01
|
Tổng
|
12,56
|
12,56
|
0
|
Cụ thể như sau:
- Danh mục sử dụng đất tuyến Thác Lào:
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT THÁC LÀO
|
STT
|
Danh mục đất
|
QH ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
QH ĐIỀU CHỈNH
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
A
|
Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn
|
|
|
|
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
14960,00
|
88,46
|
14721,25
|
100,00
|
1
|
- Đất mặt đường giao thông
|
2635,20
|
15,58
|
2635,20
|
17,90
|
2
|
- Đất hành lang kỹ thuật khác, đất taluy
|
12324,80
|
72,88
|
12086,05
|
82,10
|
3
|
- Đất ở
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
B
|
Diện tích đất chiếm dụng tạm thời
|
|
|
|
|
II
|
Đất chiếm dụng phục vụ thi công
|
1951,50
|
11,54
|
0,00
|
0,00
|
1
|
- Bãi đúc dầm
|
1951,50
|
11,54
|
0,00
|
0,00
|
2
|
- Trạm trộn BTXM, BTN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
III
|
TỔNG DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG
|
16911,50
|
100,00
|
14721,25
|
100,00
|
- Danh mục sử dụng đất tuyến Khe Sâu:
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT KHE SÂU
|
STT
|
Danh mục đất
|
QH ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
QH ĐIỀU CHỈNH
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
A
|
Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn
|
|
|
|
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
21550,25
|
100,00
|
19852,47
|
100,00
|
1
|
- Đất mặt đường giao thông
|
4215,54
|
19,56
|
4215,54
|
21,23
|
2
|
- Đất hành lang kỹ thuật khác, đất taluy
|
17334,71
|
80,44
|
15636,93
|
78,77
|
3
|
- Đất ở
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
B
|
Diện tích đất chiếm dụng tạm thời
|
|
|
|
|
II
|
Đất chiếm dụng phục vụ thi công
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1
|
- Bãi đúc dầm
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2
|
- Trạm trộn BTXM, BTN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
III
|
TỔNG DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG
|
21550,25
|
100,00
|
19852,47
|
100,00
|
- Danh mục sử dụng đất tuyến Hát Lang:
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT HÁT LANG
|
STT
|
Danh mục đất
|
QH ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
QH ĐIỀU CHỈNH
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
A
|
Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn
|
|
|
|
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
6705,22
|
82,07
|
6642,10
|
81,30
|
1
|
- Đất mặt đường giao thông
|
2519,60
|
30,84
|
2546,00
|
31,41
|
2
|
- Đất hành lang kỹ thuật khác, đất taluy
|
4185,62
|
51,23
|
4096,10
|
50,53
|
3
|
- Đất ở
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
B
|
Diện tích đất chiếm dụng tạm thời
|
|
|
|
|
II
|
Đất chiếm dụng phục vụ thi công
|
1464,78
|
17,93
|
1464,78
|
18,07
|
1
|
- Bãi đúc dầm
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2
|
- Trạm trộn BTXM, BTN
|
1464,78
|
17,93
|
1464,78
|
18,07
|
III
|
TỔNG DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG
|
8170,00
|
100,00
|
8106,88
|
100,00
|
- Danh mục sử dụng đất tuyến Thác Liên:
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT THÁC LIÊN
|
STT
|
Danh mục đất
|
QH ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
QH ĐIỀU CHỈNH
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
A
|
Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn
|
|
|
|
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
9735,69
|
87,24
|
9629,85
|
87,12
|
1
|
- Đất mặt đờng giao thông
|
3320,10
|
29,75
|
3320,10
|
30,03
|
2
|
- Đất hành lang kỹ thuật khác, đất taluy
|
6415,59
|
57,49
|
6309,75
|
57,08
|
3
|
- Đất ở
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
B
|
Diện tích đất chiếm dụng tạm thời
|
|
|
|
|
II
|
Đất chiếm dụng phục vụ thi công
|
1424,31
|
12,76
|
1424,31
|
12,76
|
1
|
- Bãi đúc dầm
|
1424,31
|
12,76
|
1424,31
|
12,88
|
2
|
- Trạm trộn BTXM, BTN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
III
|
TỔNG DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG
|
11160,00
|
100,00
|
11054,16
|
100,00
|
- Danh mục sử dụng đất tuyến Khe Lầy:
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT KHE LẦY
|
STT
|
Danh mục đất
|
QH ĐÃ PHÊ DUYỆT
|
QH ĐIỀU CHỈNH
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
1,91
|
100
|
2,32
|
100
|
1
|
- Đất mặt đường giao thông
|
0,56
|
29,45
|
0,56
|
24,14
|
2
|
- Đất hành lang kỹ thuật khác, đất taluy
|
1,35
|
70,55
|
1,76
|
75,86
|
3
|
- Đất ở
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
II
|
Đất chiếm dụng phục vụ thi công
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
1
|
- Bãi đúc dầm
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
2
|
- Trạm trộn BTXM, BTN
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
III
|
TỔNG DIỆN TÍCH CHIẾM DỤNG
|
1,91
|
100
|
2,32
|
100,00
|
I
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
1,91
|
100
|
2,32
|
100
|
1
|
- Đất mặt đường giao thông
|
0,56
|
29,45
|
0,56
|
24,14
|
IV- KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN:
Đầu tư xây dựng dự án xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330 là dự án quan trọng, với mục tiêu giải quyết dứt điểm tình trạng gián đoạn giao thông trên tuyến đường tỉnh 330 vào mùa mưa lũ; nâng cao năng lực khai thác, phục vụ nhu cầu giao thông đi lại của nhân dân trong khu vực được thuận lợi, an toàn; từng bước hoàn thiện việc nâng cấp toàn bộ tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi theo định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải.
Kính đề nghị các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Xử lý 08 điểm ngập lụt trên đường tỉnh 330 để dự án được triển khai các bước tiếp theo theo đúng quy định.