`
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
ThuyÕt minh
Quy ho¹cH chi tiÕt X¢Y DùNG Tû lÖ:1/500
DỰ ÁN: TRỤ SỞ LÀM VIỆC NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM
THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH
NGÂN HÀNG AGRIBANK CÔNG TY CỔ PHẦN TV & XD
CHI NHÁNH QUẢNG NINH KỶ NGUYÊN XANH
I. MỞ ĐẦU:
1. Lý do của việc lập quy hoạch
Ba chẽ là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh với diện tích khoảng 60.855,56 ha. Trong đó đất lâm nghiệp 55.285,29ha, chiếm tới hơn 91% diện tích tự nhiên, diện tích đất nông nghiệp 1.348,64 ha, hạ tầng giao thông, đường xá còn nhiều khó khăn, kinh tế xã chủ yếu dựa vào trồng và khai thác rừng, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nhỏ lẻ.
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước, những năm qua diện mạo của huyện đã có sự chuyển biến rõ rệt, nhận thức của người dân được nâng lên. Sản xuất nông nghiệp được cơ cấu, tổ chức lại, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, môi trường sống được cải thiện xanh - sạch - đẹp.
Tình hình kinh tế - xã hội huyện Ba Chẽ đã có nhiều chuyển biến tích cực, nhiều dự án lớn đã được bàn giao và đưa vào hoạt động hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
Việc đầu tư xây dựng Trụ sở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ nhằm đáp ứng điều kiện làm việc của cán bộ nhân viên và nhu cầu giao dịch của các đơn vị, người dân huyện Ba Chẽ.
2. Mục tiêu, yêu cầu quy hoạch
2.1. Mục tiêu :
Nhằm đáp ứng điều kiện làm việc của cán bộ nhân viên và nhu cầu giao dịch của các đơn vị, người dân huyện Ba Chẽ..
2.2. Yêu cầu :
- Cơ cấu chức năng sử dụng đất phải đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị theo đúng định hướng của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
- Có giải pháp về bảo vệ môi trường, cảnh quan khu vực.
- Nghiên cứu về thiết kế đô thị, tổ chức không gian kiến trúc và kiểm soát chặt chẽ đặc trưng kiến trúc đô thị tại khu vực về chiều cao, quy mô công trình.
- Nghiên cứu hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực đảm bảo đồng bộ, khớp nối với xung quanh và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH
1. Các văn bản pháp quy chung
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc Hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn, xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quy hoạch chung thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040;
Căn cứ Văn bản số 3461/SXD-QH ngày 15/9/2022 của Sở xây dựng Quảng Ninh về việc cung cấp thông tin chỉ tiêu Quy hoạch chi tiết Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
Căn cứ Văn bản số 1817/UBND - KTHT ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ về việc xây dựng Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ;
Căn cứ quyết định số 2086/QĐ-HĐTV-QLĐT ngày 02/11/2017 của Hội đồng thành viên về ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trong hệ thống Agribank; Quyết định số 873/QĐ-HĐTV-QLĐT ngày 31/12/2020 của Hội đồng thành viên ;
Căn cứ thông báo số 4433//NHNo-QLĐT ngày 30/05/2022 của Tổng Giám đốc Agribank Về việc: Phê duyệt danh mục, Kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 998/SXD-QH ngày 27/03/2023 của Sở Xây dựng Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến về Quy hoạch chi tiết Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
Căn cứ Văn bản số 1220/TNMT-QHKH ngày 16/03/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến hồ sơ Quy hoạch chi tiết Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
Căn cứ Văn bản số 768/PCCC ngày 27/02/2023 của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an tỉnh Quảng Ninh về việc chỉnh sửa, bổ sung về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế Quy hoạch chi tiết Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
2. Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
Căn cứ QCVN 01: 2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/QĐ-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
3. Các tài liệu sử dụng
Căn cứ Quy hoạch chung thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040;
Căn cứ Văn bản số 1817/UBND - KTHT ngày 06/9/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ về việc xây dựng Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ;
Căn cứ thông báo số 4433//NHNo-QLĐT ngày 30/05/2022 của Tổng Giám đốc Agribank Về việc: Phê duyệt danh mục, Kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2022;
Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ ( tỷ lệ 1/500 ) theo hệ tọa độ nhà nước VN2000, Kinh tuyến trục 107’45.
III. VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trụ sở làm việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ.
2. Vị trí, ranh giới, đặc điểm hiện trạng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch
- Vị trí nghiên cứu quy hoạch tại Khu đất trụ sở ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ; giáp giới với các vị trí xung quanh như sau:
+ Phía Bắc giáp đường giao thông;
+ Phía Nam giáp đất trụ sở Tòa án;
+ Phía Đông giáp đất Phòng Tài chính;
+ Phía Tây giáp đất ở hiện trạng.
- Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 1.147,7 m2 (0,11 ha). Trong đó
+ Diện tích đất xây dựng trụ sở Ngân hàng giới hạn bởi các điểm M1, M2, M3, M4, M5, M6, M7, M1 có diện tích: 927,8 m2.
+ Đất đấu nối giao thông giới hạn bởi các điểm M7, M8, M9, M10, M11, M3, M2, M1, M7 có diện tích 219,9 m2.
- Định hướng các quy hoạch khu vực:
+ Theo Quy hoạch chung thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040 thì vị trí khu đất trên phù hợp với định hướng khu vực là khu đất xây dựng trụ sở.
3. Đánh giá hiện trạng :
* Địa hình: hiện trạng sử dụng đất là trụ sở ngân hàng Agribank cũ có địa hình bằng phẳng do Ngân hàng Agribank quản lý.
* Địa chất: Qua khảo sát sơ bộ, địa chất của khu vực này hầu hết đất hữu cơ, phía dưới lớp đất hữu cơ là lớp cát bồi lắng, chi tiết địa chất sẽ được thực hiện khoan thăm dò khảo sát địa chất trong bước lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng.
* Hiện trạng hạ tầng tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng giao thông: Khu đất giáp tuyến đường trục chính của thị trấn.
- Hiện trạng cấp điện: Đã có hệ thống cấp điện khu vực.
- Hiện Trạng cấp nước: khu vực đã có hệ thống cấp nước sạch.
- Hiện Trạng thoát nước: Hệ thống thoát nước khu vực thoát nước chủ yếu vào rãnh thoát nước chung của thị trấn.
- Hiện trạng thu gom nước thải: Hệ thống thu nước thải được thoát chủ yếu vào rãnh thoát nước thải chung của thị trấn.
*Đánh giá chung:
- Thuận lợi: có mặt tiếp giáp đường giao thông hiện trạng, thuận lợi trong việc tổ chức và đấu nối giao thông; giáp khu đất trống, khu dân cư hiện hữu; hiện trạng khu vực là đất bằng phẳng; việc nghiên cứu quy hoạch đảm bảo khớp nối về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan với khu vực lân cận và các dự án liền kề; tuân thủ định hướng quy hoạch chung, quy hoạch phân khu khu vực; cao độ san nền, đấu nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch liên quan và hiện trạng khu vực.
- Khó khăn: Khi xây dựng công trình mới cần phải lập phương án bảo vệ môi trường đảm bảo hạn chế tiếng ồn, bụi, chất thải phát tán ra môi trường và biện pháp giảm thiểu hư hại đến công trình hạ tầng kỹ thuật và khu dân cư hiện trạng xung quanh.
IV. NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH.
1. Dự kiến quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch là 1.147,7 m2 (0,11 ha). Trong đó:
+ Đất xây dựng trụ sở Ngân hàng 927,0m2: Đất xây dựng công trình 308,0 m2, chiếm tỷ lệ 33%; Đất cây xanh, cảnh quan 278,8m2, chiếm tỷ lệ 30%; Đất sân, giao thông nội bộ và HTKT 341,0 m2 , chiếm tỷ lệ 33%.
+ Đất đấu nối giao thông: 219,9 m2.
* Bảng cơ cấu sử dụng đất dự kiến:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích XD (m2)
|
Tỷ lệ(%)
|
A
|
Đất xây dựng trụ sở ngân hàng (I+II+III)
|
927,8
|
100%
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
308,0
|
33%
|
II
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
278,8
|
30%
|
II
|
Đất sân, giao thông nội bộ & HTKT
|
341,0
|
37%
|
B
|
Đất đấu nối giao thông
|
219,9
|
|
|
Tổng cộng ( A+B)
|
1.147,7
|
|
Mật độ xây dựng: 33%
|
Tổng diện tích sàn: 952m2
|
Hệ số sử dụng đất: 1,02 lần
|
* Bảng thống kê chỉ tiêu kỹ thuật dự kiến:
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
|
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích XD (m2)
|
Diện tích sàn
|
Tầng cao
|
A
|
Đất xây dựng trụ sở Ngân Hàng
(I+II+III)
|
|
927,8
|
|
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
|
308,0
|
952,0
|
|
1
|
Nhà làm việc
|
1
|
290,0
|
934,0
|
3
|
|
-Tầng 1
|
|
|
290,0
|
|
|
-Tầng 2
|
|
|
275,0
|
|
|
-Tầng 3
|
|
|
275,0
|
|
|
-Tum mái
|
|
|
94,0
|
|
2
|
Nhà bảo vệ + ATM
|
2
|
18,0
|
18,0
|
1
|
3
|
Cổng chính
|
3
|
|
|
|
4
|
cổng phụ
|
4
|
|
|
|
II
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CX
|
278,8
|
|
|
III
|
Đất sân, giao thông nội bộ & HTKT
|
|
341,0
|
|
|
5
|
Bể nước
|
5
|
18,0
|
|
|
6
|
Sân đường nội bộ
|
6
|
323,0
|
|
|
B
|
Đất đấu nối giao thông
|
|
219,9
|
|
|
7
|
Cạp mở rộng lòng đường tạo vịnh đỗ xe
|
|
189,5
|
|
|
8
|
Vỉa hè lát hoàn trả
|
|
30,4
|
|
|
|
Tổng cộng ( A+B)
|
|
1.147,7
|
|
|
2. Thiết kế đô thị:
Quy hoạch đã đảm bảo các nguyên tắc: không vượt quá chỉ giới đường đỏ;
không cản trở các hoạt động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các hoạt động đi bộ trên vỉa hè; không ảnh hưởng đến cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện chữa cháy; đảm bảo bảo mọi hoạt động tại công trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt động sinh hoạt, nghỉ ngơi, làm việc... đối với các công trình bên cạnh; đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên các tuyến phố trong việc xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo là kiến trúc hiện đại tại các địa điểm nêu trên, cụ thể quy định các khu đất như sau:
* Tổ chức không gian:
Diện tích đất nghiên cứu 1.147,7 m2 (0,11 ha), trong đó đất xây dựng là 313,2 m2, Đất cây xanh cảnh quan là 278,8 m2, Đất sân, giao thông nội bộ và hạ tầng kỹ thuật khác là 341,0 m2. Đất đấu nối giao thông là: 219,9 m2.
* Khống chế chiều cao
Nhà làm việc 3 tầng có diện tích xây dựng là 957,2 m2; tầng 1 có diện tích là: 295,2 m2, cao 4,5m; tầng 2 có diện tích là: 275,0 m2, cao 3,6m; tầng 3 có diện tích là: 275,0 m2, cao 3,9m; tầng tum mái có diện tích là: 94 m2, cao 3,3m.
* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng: Xem ký hiệu bản vẽ tổng mặt bằng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ tuyến hạ tầng kỹ thuật kèm theo.
3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giải pháp quy hoạch san nền:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình; Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; cao độ hiện trạng khu dân cư lân cận và các tuyến đường xung quanh khu đất. Lấy cao độ tim đường hiện có làm cost khống chế thiết kế chiều cao nền hoàn thiện khu đất, độ dốc trung bình i = 1%, cao độ san nền cao nhất +14.02, cao độ san nền thấp nhất + 13.85.
3.2. Giải pháp quy hoạch giao thông.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
+ Thiết kế hệ thống sân đường nội bộ và đấu nối với đường giao thông hiện có.
3. 3. Giải pháp quy hoạch cấp điện.
- Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ mạng điện 0.4kv chung của khu vực, cáp đấu nối sử dụng cáp ngầm.
- Hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng công trình: Quy hoạch đảm bảo theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành và phù hợp với điều kiện phát triển khu vực;
3.4. Giải pháp quy hoạch cấp nước
Phương án cấp nước: Nguồn nước được lấy từ nguồn cấp nước sạch của thị trấn, vị trí đồng hồ cấp đã có, nước sạch được cấp bể ngầm và ổn định chất lượng nước rồi cấp lên téc bằng bơm tăng áp. Bể nước vừa có tác dụng dự trữ sinh hoạt và chữa cháy đồng thời điều hòa lưu lượng sử dụng.
3.5. Giải pháp quy hoạch thoát nước
- Thoát nước mưa:
+ Thoát nước mái công trình được thu vào ga và hệ thống rãnh thu nước mưa B400 trên mặt sân, sau đó đấu nối thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+Thoát nước mặt sân: nước mưa tự chảy theo độ dốc san nền được thu gom vào hệ thống rãnh B400 nắp BTCT có lỗ thu nước, sau đó đấu nối thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Thoát nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải sinh hoạt gồm nước rửa sinh hoạt và nước thải xí. Nước thải sẽ được xử lý cục bộ tại bể phốt rồi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung B600 của khu vực bằng đường ống nhựa u.PVC D160.
Stt
|
Đối tượng
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Lưu lượng thoát nước thải (m3/ngđ)
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Lượng nhân viên làm việc trong ngày
|
20
|
Cán bộ
|
15
|
l/cán bộ
|
0.3
|
2
|
Lượng khách đến làm việc, khu vệ sinh chung…
|
952
|
m2
|
2
|
l/m2.sàn
|
1.90
|
3
|
Tổng lưu lượng nước thải trong ngày Qn
|
Qn
|
2.20
|
4
|
Hệ số dùng nước ngày lớn nhất K(max)
|
K = 1.2
|
1.20
|
5
|
Tổng lưu lượng nước thải ngày lớn nhất Qn(max)
|
Qn(max) = Qn x K
|
2.64
|
3.6.Thu gom, xử lý chất thải rắn:
Do đặc thù tính chất của khu đất Quy hoạch là trụ sở làm việc nên chất thải rắn phát sinh chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt ( CTRSH), khối lượng chất thải rắn sẽ được thu gom thường xuyên vào các thùng rác di động để chuyển lên xe chuyên dụng về bãi rác tập trung của huyện Ba Chẽ, phương án thu gom và xử lý như sau:
-
CTRSH được phân loại tại nguồn, gồm 2 loại: CTR vô cơ và CTR hữu cơ. CTR vô cơ (như vỏ chai, thuỷ tinh, kim loại, ni lông, giấy... ) sử dụng lại hoặc có thể tái chế. CTR hữu cơ (như rau, vỏ hoa quả, các thức ăn thừa ...thải ra) sẽ được thu gom riêng để sản xuất phân vi sinh;
- Lắp đặt các thùng rác di động tại vị trí gần cổng ra vào và được chở đi bằng xe chuyên dùng đến nơi xử lý rác tập chung của huyện Ba Chẽ để xử lý.
- Tiêu chuẩn CTRSH và dự báo khối lượng:
-
CTRSH khu làm việc nhân viên ngân hàng: 1.0kg/nhân viên
-
CTRSH khu khuôn viên công cộng, dịch vụ: 0.03kg/m2.sàn
STT
|
Đối tượng
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Đơn vị
|
Khối lượng (Kg)
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Lượng nhân viên làm việc trong ngày
|
20
|
Nhân viên
|
1
|
Kg/NV
|
20.00
|
2
|
Lượng khách đến làm việc, khu dịch vụ công cộng…
|
952
|
m2
|
0.03
|
Kg/m2.sàn
|
28.56
|
|
Tổng
|
48.56
|
4. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường.
4.1 Mục tiêu.
- Đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực thiết kế.
- Xác định mức độ tác động đến môi trường của quá trình thực hiện dự án.
4.2 Các căn cứ để đánh giá.
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội.
- Nghị định của chính phủ số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 về quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2012 của Bộ Tài nguyên môi trường.
4.3 Tác động tích cực.
- Việc thực hiện dự án có tác động tích cực đối với môi trường khu vực, cụ thể như sau:
a) Tác động của quy hoạch cây xanh:
- Cây xanh của khu vực chiếm đa số, cây xanh ngoài mục đích tạo cảnh quan, cây xanh cách ly còn có tác dụng đảm bảo giảm thiểu các tác động bất lợi của môi trường và tạo lập điều kiện vi khí hậu tốt cho khu vực thiết kế đồ án.
b) Tác động của quy hoạch hệ thống thoát nước:
- Với định hướng xây dựng riêng biệt hai hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn đảm bảo không gây ngập úng và đảm bảo loại trừ khả năng gây ô nhiễm của đồ án với hệ thống thoát nước đô thị trong khu vực nghiên cứu.
c) Tác động của hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Dự kiến bố trí các điểm tập kết, thu gom chất thải rắn ở những vị trí thuận lợi, và dễ dàng vận chuyển đến điểm xử lý rác của thành phố. Vị trí tập kết rác không ảnh hưởng mỹ quan và môi trường đô thị.
4.4 Tác động tiêu cực.
- Việc xây dựng và hoạt động của dự án cũng sẽ gây ra những tác động tiêu cực như làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, gây ô nhiễm tiếng ồn, rung động, bụi, chất thải rắn, chất thải nước, trong khi xây dựng và khi bước vào hoạt động khai thác. Nếu không phòng tránh tốt sẽ gây những tác hại khó lường, có thể sẽ xảy ra những sự cố gây mất an toàn như sét, nổ điện, cháy, tai nạn lao động, giao thông…
Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Các công việc chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án bao gồm: san lấp mặt bằng, đường vào dự án và đường nội bộ, bảo vệ ; Tác động môi trường trong giai đoạn này gồm:
- Ô nhiễm bụi: Khu vực xây dựng nền đất đồi. Vì vậy, ô nhiễm bụi là điều khó tránh trong quá trình thi công do phải san lấp, chở và đổ đất với khối lượng lớn. Bụi có thể phân tán có thể gây hại đến sức khoẻ do tác động vào mắt, mũi, họng.
- Ô nhiễm ồn và rung: Hoạt động của các phương tiện cơ giới chuyên chở đất cát, vật liệu, các phương tiện kỹ thuật xây dựng lắp đặt chắc chắn sẽ gây tiếng ồn và tạo nên những rung động nhất định.
- Ô nhiễm dầu, mỡ: Việc thi công cơ giới có thể dẫn đến rò rỉ dầu mỡ tạo thành các vết loang trên mặt đất, bay hơi tạo mùi khó chịu cho công nhân và cư dân lân cận. Dầu cặn có thể thấm xuống đất, khi gặp mưa sẽ lan toả rộng làm ô nhiễm.
- Chất thải rắn và nước thải: Trong xây dựng, lượng rác thải xây dựng đáng kể, bao gồm gạch, ngói, vôi, vữa, bao bì - làm mất mĩ quan, chiếm không gian, cản trở giao thông và hoạt động công trường. Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng nếu không chú ý thu gom xử lý từ đầu có thể phân huỷ tạo nên mùi hôi thối mất vệ sinh và gây bệnh. Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này thường chưa có đầy đủ hệ thống tiêu thoát, xử lý nên cũng gây mất vệ sinh môi trường.
- Các tác động khác: Trong thời gian thi công, xây dựng dự án, mật độ xe cộ có thể tăng cao do vận chuyển vật liệu, thiết bị nên sẽ có ảnh hưởng đến giao thông. Cũng vì vậy, tai nạn giao thông trên tuyến đường cũng dễ xảy ra.
Ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư địa phương và những vấn đề xã hội.
Xung quanh khu vực dự án ngoài những vấn đề môi trường, sẽ nảy sinh một số vấn đề an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Tóm lại: Việc xuất hiện dự án không tạo ra những đối kháng lợi ích với các lĩnh vực kinh tế khác ở khu vực và với cuộc sống cộng đồng dân cư địa phương. Về cơ bản phản ứng của cộng đồng đối với qui hoạch xây dựng dự án là thuận lợi.
4.5 Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
* Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
- Trong giai đoạn thi công, trọng tâm là hạn chế ô nhiễm bụi và ồn, hạn chế ô nhiễm dầu mỡ và chất thải rắn và đảm bảo vệ sinh an toàn lao động cho công nhân.
- Việc thi công xây dựng dự án thuận lợi vào mùa khô mặc dù bụi nhiều. Để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi cần:
- Việc đổ đất, san nền nên tiến hành gấp rút nhằm giảm bớt thời gian thi công.
- Xét quan hệ các tháng mùa mưa, khô và hướng gió thổi đưa bụi, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến khu vực dân cư.
- Phải sử dụng các xe phun nước để giảm bụi trên công trường.
- Các xe tải vận chuyển chở đất cát san lấp cần phải có thùng, bạt che kín tránh rơi vãi và tung bụi.
- Để tránh gây ô nhiễm tiếng ồn từ các phương tiện, động cơ.
- Chỉ nên hoạt động trong khoảng thời gian 8h - 18h trong ngày.
- Tra dầu mỡ thường xuyên vào các bộ phận chuyển động để giảm ồn. Máy móc được kê kích cân đối để giảm ồn và rung.
- Ngay trong giai đoạn xây dựng phải chú ý thu gom và xử lý thô các chất gây ô nhiễm như dầu mỡ, rác thải sinh hoạt và rác xây dựng, quy định nơi đổ nước thải và rác thải nhất là vào mùa mưa. Trong khu vực thi công phải bố trí người giám sát, cảnh giới để phòng tránh và phát hiện kịp thời các sự cố cháy nổ và đảm bảo an toàn lao động. Việc điều hành phương tiện xe cộ phải thật hợp lý nhằm hạn chế ùn tắc, va quyệt gây tai nạn. Phải có đầy đủ các biểu hiện cảnh báo ở những nơi cần thiết.
- Để giữ gìn sức khoẻ cho công nhân, phải có hệ thống nhà vệ sinh, cung cấp nước sạch đầy đủ và tiêu thoát nước thải kịp thời.
4.6 Giám sát xây dựng và hoạt động của dự án.
a) Giám sát thi công xây dựng:
Trong giai đoạn này nội dung giám sát gồm:
- Giám sát thực hiện nội quy, quy định đảm bảo an toàn lao động.
- Giám sát thực hiện quy định về phòng chống cháy nổ.
- Giám sát đảm bảo an toàn môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm ồn, bụi, rung, chất thải rắn, nước thải và điều kiện làm việc của công nhân. Tiến hành thu và phân tích mẫu định kỳ hàng quý ở nơi thi công và điểm dân cư ở gần. Hàm lượng bùn, độ ồn, rung là các yếu tố giám sát ưu tiên.
b) Giám sát môi trường khi dự án hoạt động:
Nội dung giám sát gồm:
- Ô nhiễm không khí: bụi, ồn, rung, nhiệt độ, mức độ thông gió, hàm lượng hydrocacbua, chì, SO2, CO2, NO2.
- Ô nhiễm nước thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và các chỉ tiêu cơ bản: pH, dầu, DO, COD, BOD5, khuẩn E.Coli, chì, đồng, kẽm, cadimi, của nước thải ra sông. Thời gian thu mẫu và phân tích định kỳ hàng quí.
- Ô nhiễm rác thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và nơi đổ thải.
- Sự cố môi trường: giám sát thực hiện các quy định an toàn lao động và các thiết bị phòng chữa cháy nổ, úng ngập và tình trạng sẵn sàng theo các phương án ứng cứu khi có sự cố. Việc giám sát được tiến hành thường xuyên, mẫu thu định kỳ theo quý để phân tích theo hướng dẫn “các tiêu chuẩn môi trường và các tài liệu hướng dẫn chuyên sâu khác.
4.7 Kết luận (ảnh hưởng đến môi trường của Dự án).
- Tác động tiêu cực đến môi trường của dự án không lớn, không ảnh hưởng đến các công trình văn hoá, di tích lịch sử nào và không phát sinh mâu thuẫn lợi ích cơ bản nào.
Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến môi trường như biến đổi cảnh quan tự nhiên, ô nhiễm không khí bụi ồn, rung, ô nhiễm dầu mỡ, bùn đất, chất thải rắn và ảnh hưởng đến nơi ở của sinh vật. Tuy nhiên với những biện pháp quản lý ảnh hưởng của quá trình thi công đến môi trường đã được qui định tại các hướng dẫn trong tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, do đó hoàn toàn có khả năng khống chế các tác động ảnh hưởng xấu tới môi trường trong phạm vi cho phép.
- Trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ có ô nhiễm không khí (bụi, ồn, kim loại nặng, hơi dầu), ô nhiễm môi trường đất do rung, chất thải rắn nguồn gốc sinh hoạt, sản xuất gây ô nhiễm nước thải. Ô nhiễm ồn, bụi đáng lưu ý với môi trường xung quanh. Ô nhiễm nước thải và rác thải chỉ ở quy mô nhỏ nhưng cũng cần chú trọng xử lý. Đặc biệt, có thể xảy ra các sự cố cháy, nổ điện, va quyệt, đâm xe, ngập lụt nếu không chú trọng phòng chống và đảm bảo an toàn lao động. Vệ sinh lao động là vấn đề cần lưu tâm, đặc biệt là việc khống chế khí hậu cho một khu sản xuất ở một vùng nóng. Mật độ giao thông sẽ tăng lên và một số vấn đề an ninh, trật tự xã hội sẽ nảy sinh.
- Các hình thức tác động đã nêu đều có thể khống chế, giảm thiểu thông qua quy hoạch hợp lý, chủ động phòng tránh trong khi thi công, khi dự án hoạt động kết hợp với các biện pháp giám sát chặt chẽ theo luật môi trường.
- Trong giai đoạn thi công, để giảm thiểu ô nhiễm đặc biệt là bụi, ồn cần rút ngắn thời gian thi công, lựa chọn thời điểm thích hợp tăng cường độ thi công, sử dụng các biện pháp kỹ thuật phun nước, che bạt, dùng xe đậy kín… Chú ý thu gom, xử lý chất thải rắn và đảm bảo an toàn lao động.
V. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
Trên đây là toàn bộ nội dung thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án Trụ sở làm việc ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ba Chẽ, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt để làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.