CTCP ĐẦU TƯ PT ĐÔ THỊ VÀ THƯƠNG MẠI BẠCH ĐẰNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CÔNG TRÌNH:
SỬA CHỮA, CẢI TẠO CỬA HÀNG XĂNG DẦU BA CHẼ.
CỦA TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAM – CTCP (PVOIL)
Địa điểm: Tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
|
CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ THƯƠNG MẠI BẠCH ĐẰNG
|
CHỦ NHIỆM ĐỒ ÁN:
|
KTS: Ngô Quang Huy
|
THIẾT KẾ:
|
KTS: Ngô Quang Huy
KS: Nguyễn Hữu Đặng
|
HẠ LONG 03 - 2023
IMỤC LỤC
MỤC LỤC. 2
I....... SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.. 4
1. Sự cần thiết lập quy hoạch. 4
2. Các căn cứ thiết kế. 4
II...... TÊN ĐỒ ÁN, THÔNG TIN CHỦ ĐẦU TƯ.. 6
III.... TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ.. 6
1. Tính chất 6
2. Mục tiêu. 6
3. Nhiệm vụ. 7
IV.... CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 7
1. Phạm vi ranh giới 7
2. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng. 8
2.1. Điều kiện tự nhiên. 8
2.2. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật 10
2.3. Hiện trạng sử dụng đất 11
V...... NỘI DUNG QUY HOẠCH.. 11
1. Quan điểm thiết kế quy hoạch. 11
2. Cơ cấu phân khu chức năng của phương án quy hoạch. 12
3. Quy hoạch sử dụng đất 15
4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kiến trúc công trình. 16
VI.... HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 17
1. Chuẩn bị kỹ thuật 17
1.1. San nền. 17
2. Thoát nước. 17
2.1. Hiện trạng thoát nước: 17
2.2. Phương án thoát nước. 17
2.3. Giải pháp thoát nước mưa. 18
3. Giao thông. 18
3.1. Giải pháp qui hoạch. 18
4. Cấp nước. 19
4.1. Tiêu chuẩn thiết kế: 19
4.2. Nguồn nước: 19
4.3. Giải pháp cấp nước. 19
5. Cấp điện. 21
5.1. Nhu cầu cấp điện. 21
5.2. Giải pháp quy hoạch hệ thống cấp điện. 22
6. Thoát nước bẩn & Vệ sinh môi trường. 22
6.1. Cơ sở thiết kế. 22
6.2. Thoát nước bẩn: 22
6.3. Vệ sinh môi trường: 23
7. Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường. 23
7.1. Ô nhiễm bụi và khí thải các phương tiện giao thông. 23
7.2. Ô nhiễm tiếng ồn. 24
7.3. Ô nhiễm khí thải 24
7.4. Tác động đến môi trường nước, đất 24
7.5. Tác động tới sức khỏe cộng đồng. 24
8. Các giải pháp bảo vệ môi trường. 25
8.1. Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công. 25
8.2. Bảo vệ môi trường nước. 25
8.3. Quan trắc kiểm soát môi trường. 26
VII... . NGUỒN LỰC THỰC HIỆN.. 27
VIII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 27
IISỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
1.Sự cần thiết lập quy hoạch
Quảng Ninh là tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, phía Bắc giáp Trung Quốc, Lạng Sơn, phía Tây giáp Hải Dương, phía Đông giáp biển Đông, phía Nam giáp Hải Phòng; có diện tích tự nhiên là 6.110km2 . Với lợi thế về vị trí địa lý sẵn có Quảng Ninh trở thành một cực phát triển kinh tế - xã hội trong tam giác phát triển phía Bắc bao gồm Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; nơi đây hội tụ đầy đủ điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, là đầu mối giao thông quan trọng về đường bộ, đường sắt, cảng biển của khu vực trong nước và quốc tế.
Quảng Ninh luôn đứng trong nhóm dẫn đầu các tỉnh thành có số thu ngân sách cao nhất; Năm 2017, tổng thu ngân sách nhà nước đạt 38.100 tỷ đồng, tăng 19,8% dự toán; trong đó: Thu nội địa ước đạt 27.600 tỷ đồng, tăng 4,5% dự toán, tăng 10% so với số thực hiện năm 2016, chiếm 73,4% tổng thu ngân sách nhà nước; thu XNK ước đạt 10.500 tỷ đồng, đạt 194,1% dự toán. Công tác quản lý chi ngân sách được kiểm soát chặt chẽ, chi thường xuyên bảo đảm tiết kiệm, đúng chính sách, chế độ quy định, ước đạt 10.183 tỷ đồng, đạt 100% dự toán. Tổng vốn ngân sách chi đầu tư phát triển là 10.621 tỷ đồng, tăng 5,9% cùng kỳ, chiếm 56,67% tổng chi ngân sách địa phương.
Những năm gần đây, tỉnh Quảng Ninh luôn giữ mức kinh tế tăng trưởng cao và phát triển toàn diện so với toàn quốc và khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc. Trong năm 2017, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) của Quảng Ninh tiếp tục trên 2 con số, đạt 10,2%vượt kế hoạch và tăng trưởng cao so với mặt bằng chung của cả nước. Năm 2017, tỉnh Quảng Ninh tiếp tục tăng trưởng ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực sang khu vực dịch vụ. Trong quý I tăng trưởng kinh tế của tỉnh Quảng Ninh đạt 8,3%, quý II tăng 10,7%, quý III tăng 9,9%, quý IV tăng 11,5%.
Giá trị tăng thêm của 3 khu vực kinh tế tăng 9,6% so với cùng kỳ, trong đó: Nông, lâm, thủy sản tăng 3,4%; Công nghiệp - xây dựng tăng 7,5%; Dịch vụ tăng 14,5%, thuế sản phẩm tăng 14,8%.
Quy mô nền kinh tế ước đạt 122.576 tỷ đồng, tăng 10,8%. GRDP bình quân đầu người ước đạt 4.528 USD, tăng 11,8%. Năng suất lao động bình quân tăng 11,9%.
Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch đúng hướng, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ. Năm 2017: Khu vực Công nghiệp - Xây dựng chiếm 52,1%; Khu vực Dịch vụ chiếm 41,2%.
Khu vực dịch vụ đạt mức tăng trưởng cao so cùng kỳ. Giá trị tăng thêm của khu vực dịch vụ ước tăng 14,5%. Thuế sản phẩm ước tăng 14,8%. Thu ngân sách từ dịch vụ chiếm 16,3% tổng thu nội địa, tăng 27%. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tăng 20%. Tổng số khách du lịch ước đạt 9,8 triệu lượt khách, tăng 18%, trong đó khách quốc tế đạt 4,2 triệu lượt, tăng 23%. Doanh thu du lịch ước đạt 17.885 tỷ đồng, tăng 30%; thu ngân sách từ du lịch ước đạt tỷ đồng, chiếm 7,62% tổng thu ngân sách nội địa, tăng 30% cùng kỳ. Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.768 triệu USD, tăng 10,3%.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Ninh trong những năm gần đây và năm 2017 cho thấy sự tăng trưởng ổn định, mang tính bền vững. Với việc sớm nhận diện và định vị trong chuỗi giá trị quốc gia và quốc tế, tỉnh Quảng Ninh đã xác định rõ mục tiêu phát triển và xây dựng các chiến lược phát triển; xác định và tổ chức thực hiện đồng bộ 3 đột phá chiến lược gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế, phát triển bền vững và chuyển đổi phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh”.
Tuy nhiên để tốc độ phát triển kinh thế xã hội của các địa phương trong tỉnh có sự phát triển đồng đều. Đặc biệt một số địa bàn khó khăn ở khu vực miền tây của tỉnh. Trong đó có huyện Ba Chẽ, giai đoạn vừa qua tỉnh đã đầu tư một loạt các dự án hạ tầng giao thông tạo điều kiện kết nối thuận tiện cho huyện Ba Chẽ như tỉnh lộ 342 đang đầu tư, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho huyện qua đó nâng cao đời sống của nhân dân huyện Ba Chẽ. Với điều kiện thuận lợi như trên sẽ thúc đẩy việc phát triển kinh tế xã hội của huyện Ba Chẽ, kéo theo nhu cầu tăng cao của người dân và doanh nghiệp về năng lượng nói chung, về xăng dầu phục vụ các hoạt động phát triển kinh tế cũng như đời sống nhân dân.
Cửa hàng xăng dầu Ba Chẽ của Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần (PVOIL) là cửa hàng bán lẻ xăng dầu cấp 3, được đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động từ những năm 2000. Tại thời điểm những năm 2000, cửa hàng được xây dựng theo quy định pháp luật trước khi Luật Xây dựng năm 2003 và QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng có hiệu lực.
Hiện tại với hệ thống pháp luật đã hoàn thiện hơn, việc nhà nước điều chỉnh các quy phạm pháp luật chặt chẽ hơn như Luật Xây dựng năm 2003 được điều chỉnh thành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật quy hoạch; Quy chuẩn QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng được thay thế bằng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD. Theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng. Và một loạt các quy định liên quan đến cửa hàng xăng dầu được ban hành nhằm đảm bảo việc quản lý hiệu quả của nhà nước như: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu số QCVN 01:2020/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30/6/2020 của Bộ Công Thương Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530: 2011 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế.
Vì vậy việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình sửa chữa, cải tạo cửa hàng xăng dầu Ba Chẽ của Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần (PVOIL) là công việc cần thiết để đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành, đồng thời đảm bảo an ninh năng lượng và đáp ứng nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho người dân và các thành phần kinh tế trên địa bàn.
2.Các căn cứ thiết kế
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18/06/2014; Luật số 62/2020/QH14, ngày 17/06/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14, ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14, ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật quy hoạch;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH 12, ngày 17/06/2009 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ V/v lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06/05/2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/ NĐ-CP, ngày 17/07/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD. Theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng; Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị và các tiêu chuẩn liên quan;
Căn cứ Thông tư số 15/2020/TT-BCT ngày 30/06/2020 của Bộ Công Thương Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530: 2011 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế;
Quyết định số 1588/QĐ-UBND, ngày 28/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
Căn cứ Văn bản số 8945/UBND-QH1 ngày 10/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh V/v điều chỉnh quy hoạch chi tiết; quy hoạch Tổng mặt bằng (Tổng mặt bằng) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-UBND, ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-DVN ngày 02/02/2023 của Tổng công ty Dầu Việt Nam-CTCP về việc phê duyệt chủ trương triển khai công việc sửa chữa, cải tạo cửa hàng xăng dầu Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Các nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ
Quyết định số 1588/QĐ-UBND, ngày 28/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;
Quyết định số Quyết định số 88/QĐ-UBND, ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Các dự án đã được phê duyệt, đang nghiên cứu trên địa bàn;
Bản đồ hiện trạng khu đất lập quy hoạch đo vẽ lập theo hệ toạ độ nhà nước VN2000, múi chiếu 107 độ 45 phút.
IIITÊN ĐỒ ÁN, THÔNG TIN CHỦ ĐẦU TƯ
- Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Sửa chữa, cải tạo Cửa hàng xăng dầu thị trấn Ba Chẽ
- Địa điểm: Thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty Dầu Việt Nam – Công ty Cổ phần (PVOIL);
- Địa chỉ: tầng 14-17, toà nhà PetroVietnam, số 1-5 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh;
- Đại diện Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Xăng dầu Dầu khí Cái Lân (PVOIL Cái Lân);
- Địa chỉ: Cụm công nghiệp tàu thuỷ Cái Lân, Khu công nghiệp Cái Lân, phường Giếng Đáy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
IVTÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ
1.Tính chất
- Là cửa hàng xăng dầu cấp 3, bảo đảm cung cấp nhu cầu về xăng dầu, phục vụ nhu cầu người dân, doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Chẽ.
- Điều chỉnh quy hoạch đảm bảo các điều kiện hoạt động ổn định, phù hợp với thời điểm hiện tại.
2.Mục tiêu
- Đáp ứng các yêu cầu về xăng dầu trên địa bàn, đảm bảo các yêu cầu về môi trường, phòng cháy chống cháy.
- Sửa chữa, cải tạo đầu tư mới đảm bảo kết nối đồng bộ, thuận tiện với hạ tầng kỹ thuật khu vực. Tạo cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện hoạt động kinh doanh ổn định.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phù hợp với đặc thù của dự án, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian, hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Phát triển hài hoà với các khu vực lân cận, đóng vai trò hỗ trợ cho sự phát triển chung của huyện Ba Chẽ.
3.Nhiệm vụ
- Đánh giá hiện trạng, kiến trúc, cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu vực lập quy hoạch. Đánh giá chung hiện trạng và đặt ra các vấn đề cần giải quyết.
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Xác định cơ cấu tổ chức không gian, phân khu chức năng. Quy hoạch sử dụng đất. Xác định quy mô các công trình xây dựng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Quy định về quản lý kiến trúc cảnh quan của đồ án.
- Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu hạ tầng kỹ thuật. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu của đồ án quy hoạch đến môi trường.
- Phục vụ nhu cầu về xăng dầu của người dân địa phương cũng như khu vực xung quanh.
- Thực hiện các nội dung của đồ án tuân thủ Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010; Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01: 2021/BXD và các quy định liên quan khác.
VCÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1.Phạm vi ranh giới
- Phạm vi ranh giới: Tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, vị trí cụ thể như sau:
+ Phía Bắc, Tây giáp khu dân cư;
+ Phía Nam giáp đường tỉnh 330 nhựa;
+ Phía Đông giáp đường 4-10.
- Dự án được nghiên cứu đầu tư xây dựng trên tổng diện tích là 543m2.
Bảng thống kê tọa độ ranh giới xây dựng dự án.
Tên điểm
|
Tọa độ
|
Khoảng cách (m)
|
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
E
|
2353584.009
|
451091.509
|
10,83
|
|
F
|
2353589.269
|
451100.971
|
|
6,47
|
|
G
|
2353592.383
|
451106.641
|
|
1,49
|
|
B
|
2353593.012
|
451107.993
|
|
30,00
|
|
C
|
2353565.130
|
451119.063
|
|
18,78
|
|
K
|
2353558.198
|
451101.605
|
|
12,73
|
|
M
|
2353570.000
|
451096.836
|
|
14,99
|
|
E
|
2353584.009
|
451091.509
|
|
2.Điều kiện tự nhiên và hiện trạng
2.1.Điều kiện tự nhiên
a.Địa hình
- Khu đất nghiên cứu quy hoạch là cửa hàng hiện trạng.
- Cốt cao độ trung bình từ khoảng +13,30 đến +13,50.
b.Khí hậu
- Huyện Ba Chẽ có đặc trưng khí hậu của miền Bắc Việt Nam, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. Thời tiết ở Ba Chẽ có 2 mùa rõ rệt, mùa hè nóng ẩm và mưa nhiều, mùa đông lạnh và khô.
- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 trung bình 28 -29 độ C, cao nhất có thể lên đến 38 độ C, gió Nam và Đông Nam thổi mạnh, tốc độ trung bình 2 -4m/s gây mưa nhiều độ ẩm lớn.
- Mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió mùa Đông Bắc thổi nhiều đợt và mạnh, mỗi đợt 4 -6 ngày, tốc độ gió lên đến cấp 5 - 6, ngoài khơi có thể lên tới cấp 7 - 8 làm thời tiết lạnh. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1, tháng 12 có thể xuống tới 5 độ C.
- Nhìn chung chế độ khí hậu và thời tiết ở Ba Chẽ có đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc Việt Nam nhưng do nằm tương đối gần biển nên ôn hoà hơn, thuận lợi cho sản xuất nông lâm ngư nghiệp và phát triển du lịch. Thời tiết mùa đông lạnh gây ảnh hưởng phần nào đến sản xuất nhưng cũng tạo điều kiện cho sản xuất vụ Đông, đa dạng hoá sản phẩm.
Gió
- Mùa hè hướng gió chính là Nam, Đông Nam hoặc Tây Nam, mùa đông hướng gió chính là Bắc hoặc Đông Bắc.
- Gió trong vùng không lớn, trung bình chỉ 2,6m/s.
- Gió mạnh vào các tháng 7, 8, 9, 10, đồng thời xuất hiện giông bão kèm mưa lớn.
Nắng
- Số giờ nắng khá dồi dào, trung bình 1700-1800h/năm, số ngày nắng tập trung nhiều vào tháng 5- 12, tháng có số giờ nắng cao nhất là tháng 2, tháng 3.
Mưa
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5-10 chiếm 88% tổng lượng mưa cả năm, tập trung từ tháng 7- 9 chiếm 56,81% toàn năm.
- Lượng mưa cao nhất vào tháng 8 trung bình 458,3mm, chiếm 22,73%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm gần 2000mm, cao nhất có thể lên đến 2600mm.
- Số ngày mưa trung bình hàng năm 160 - 170 ngày.
- Lượng bốc hơi trung bình hàng năm 980,2mm, tháng có lượng bốc hơi cao nhất là tháng 10, thấp nhất là tháng 3 với 48,3mm, về mùa khô lượng bốc hơi lớn hơn.
Độ ẩm
- Độ ẩm không khí hàng năm khá cao, trung bình 81%, cao nhất vào tháng 3,4 lên tới 86% và thấp nhất 70% vào tháng 10, tháng 11.
Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 23 - 240C.
- Nhiệt độ trung bình cao nhất là 26,30C.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 20,50C.
- Biên độ nhiệt theo mùa trung bình 6 - 70C.
- Biên độ nhiệt ngày đêm khá lớn, trung bình 9 - 110C.
Bão
- Hạn chế lớn nhất về điều kiện thời tiết ở Ba Chẽ là chịu ảnh hưởng mạnh của bão lốc. Hàng năm trung bình có khoảng 3-5 cơn bão đổ bộ vào khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng, ảnh hưởng trực tiếp đến Ba Chẽ, có năm bão mạnh cấp 10 -12. Bão thường xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10, tập trung nhiều vào tháng 7, tháng 8, có tốc độ gió 20 - 40m/s và thường kèm theo mưa lớn gây nhiều tác hại đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân, nhất là đối với ngư dân. Đặc biệt, nếu mưa bão lớn trùng với thời gian triều cường thì tình hình càng trở nên nguy hiểm, có thể gây úng ngập và phá hủy hệ thống đê biển và các công trình thủy lợi, công trình dân dụng và các công trình khác. Trong khoảng vài năm gần đây do điều kiện thời tiết có nhiều thay đổi nên mùa mưa bão thường kéo dài hơn, tình hình mưa bão ngày càng khắc nghiệt, ít tuân theo quy luật và thường gây nguy hiểm. Ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhân dân.
c.Thuỷ văn, hải văn
Thuỷ văn: Mạng lưới sông ngòi ở Ba Chẽ khá dày hầu hết chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi đổ ra biển qua các cửa sông.
Hải văn: Chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều đều, hầu hết số ngày trong tháng 23-25 ngày, mỗi ngày có một lần nước lên và một lần nước xuống, mỗi tháng có một lần triều cường và một lần triều kém, một năm có 176 ngày triều cường, mực nước trên 1,1m. Mức độ ảnh hưởng của nền ứng với các tần suất như sau:
P(%)
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1
|
2
|
4
|
5
|
10
|
25
|
50
|
75
|
90
|
Hmax(m)
|
2,58
|
2,50
|
2,39
|
2,31
|
2,22
|
2,14
|
2,11
|
2,03
|
1,91
|
1,81
|
1,73
|
1,67
|
2.2.Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
- Giao thông: Phía Đông giáp đường 4-10; Phía Nam giáp đường tỉnh 330.
- Cấp điện: Hiện tại cửa hàng đã có hệ thống cấp điện đấu nối với đường điện khu vực.
- Cấp nước: Đã có hệ thống cấp nước sạch.
- Thoát nước: Đã có hệ thống thoát nước.
2.3.Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất nghiên cứu là đất hiện trạng cửa hàng xăng dầu đang hoạt động, trên khu đất không có công trình an ninh quốc phòng.
Đánh giá chung:
a.Thuận lợi
+ Dự án đã được giao đất, đang hoạt động kinh doanh. Phù hợp với định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ đến 2040 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt tại Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 12/01/2023.
+ Trên khu đất không có các công trình an ninh quốc phòng.
+ Đã có tuyến điện bám theo tuyến đường 4-10 phía Đông dự án. Nên rất thuận tiện cho việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
b.Khó khăn
+ Do dự án trong giai đoạn điều chỉnh quy hoạch sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh sản xuất dẫn đến doanh thu bị giảm.
c.Đánh giá chung
Khu đất nghiên cứu phù hợp với định hướng quy hoạch vùng, trên khu đất không có công trình an ninh quốc phòng. Vị trí dự án là khu vực trung tâm thị trấn Ba Chẽ - vị trí đẹp có tiềm năng phát triển lớn. Về cơ bản vị trí thuận lợi cho đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu. Khi dự án triển khai sẽ ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh sản xuất dẫn đến doanh thu bị giảm một thời gian.
VINỘI DUNG QUY HOẠCH
1.Quan điểm thiết kế quy hoạch
- Cơ cấu chức năng sử dụng đất tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và quy định hiện hành, các yêu cầu bố trí của một cửa hàng xăng dầu hiện đại, phù hợp với định hướng quy hoạch chung.
- Không gian kiến trúc - cảnh quan - môi trường trong khu vực quy hoạch được tổ chức nghiên cứu đồng bộ, hoàn chỉnh gắn kết hài hòa với khu vực lân cận.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực nghiên cứu đồng bộ, khớp nối với khu vực lân cận, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu.
- Phù hợp với mục tiêu quy hoạch theo từng giai đoạn đầu tư của dự án,
- Quy hoạch xây dựng dự án hiện đại, đạt chuẩn các tiêu chí quy định hiện hành, tiết kiệm đất đai, khai thác tối đa cảnh quan thiên nhiên và vi khí hậu, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững.
- Đề xuất tổng thể không gian của dự án hiện đại, sinh động, tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quanh cho khu vực, phù hợp quy định, tạo ra môi trường không khí trong lành, thoáng mát. Đảm bảo hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh.
- Phương án quy hoạch phù hợp với đặc điểm của khu đất, đáp ứng dây chuyền công năng của dự án, đảm bảo các hoạt động không chồng chéo giao cắt, xung đột giao thông.
2.Cơ cấu phân khu chức năng của phương án quy hoạch
+ Khu mái che cột bơm, nhà bán hàng.
+ Các hạng mục phụ trợ.
+ Mật độ xây dựng 47,98%.
+ Tầng cao tối đa 01 tầng.
- Nguyên tắc tổ chức không gian trên cở sở các hạng mục công trình xây dựng, đảm bảo thuận tiện cho hoạt động, tuân thủ các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành khác, đảm bảo tạo không gian kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như cho khu vực xung quanh. Đảm bảo các yêu cầu của cây xăng hiện đại.
3. Quy hoạch sử dụng đất
- Tổng diện tích khu đất xây dựng dự án là 543m2.
Bảng danh mục các hạng mục sử dụng đất
BẢNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
|
Stt
|
Danh mục công trình xây dựng
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tầng cao
|
Số lượng
|
1
|
Mái che cột bơm
|
1
|
189,00
|
1
|
1
|
2
|
Nhà bán hàng
|
2
|
63,84
|
1
|
1
|
2,1
|
Văn phòng bán hàng
|
2,1
|
18,90
|
1
|
1
|
2,2
|
Phòng nghỉ nhân viên
|
2,2
|
11,76
|
1
|
1
|
2,3
|
Lưu mẫu + CCDC
|
2,3
|
3,86
|
1
|
1
|
2,4
|
Máy phát
|
2,4
|
4,79
|
1
|
1
|
2,5
|
Kho dầu mỡ nhờn
|
2,5
|
8,09
|
|
1
|
2,6
|
Khu vệ sinh
|
2,6
|
16,44
|
|
1
|
3
|
Kho chất thải nguy hại
|
3
|
7,69
|
|
1
|
4
|
Bể chứa chôn ngầm
|
4
|
68,67
|
|
1
|
5
|
Biển báo
|
5
|
-
|
|
1
|
6
|
Bể lắng gạn dầu
|
6
|
4,21
|
|
1
|
7
|
Sân đường
|
7
|
205,38
|
|
|
8
|
Bể tự hoại
|
8
|
4,21
|
|
1
|
9
|
Tổng diện tích
|
|
543,00
|
|
|
Bảng cân bằng sử dụng đất.
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Đất xây dựng công trình
|
260,53
|
47,98
|
1
|
Mái che cột bơm
|
189,00
|
|
2
|
Nhà bán hàng
|
63,84
|
|
3
|
Kho chất thải nguy hại
|
7,69
|
|
B
|
Đất sân đường, HTKT
|
282,47
|
52,02
|
4
|
Bể chứa chôn ngầm
|
68,67
|
|
5
|
Bể lắng gạn dầu
|
4,21
|
|
6
|
Bể tự hoại
|
4,21
|
|
7
|
Sân đường
|
205,38
|
|
C
|
Tổng diện tích QH: (C)=(A)+(B)
|
543,00
|
100
|
4.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kiến trúc công trình
- Nguyên tắc tổ chức không gian trên cở sở nhu cầu sử dụng đất của các công trình, tuân thủ các quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chuyên ngành khác, đáp ứng các yêu cầu của cây xăng hiện đại, đảm bảo tạo không gian kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như cho khu vực xung quanh.
- Các hạng mục công trình bố trí phối kết hợp hài hòa với tổng thể dự án, cảnh quan chung, thuận lợi trong hoạt động, không chồng chéo giao thông. Tạo hiệu quả kiến trúc cảnh quan sinh động cho dự án cũng như đóng góp cho bộ mặt kiến trúc cảnh quan của khu vực.
- Cao độ nền các công trình kiến trúc nghiên cứu phù hợp với mục đích, tính chất của công trình và xung quanh.
- Kiến trúc công trình, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc phù hợp công năng từng hạng mục, phù hợp điều kiện khí hậu địa phương. Nghiên cứu cụ thể chi tiết tại bước lập dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ thi công.
VII HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.Chuẩn bị kỹ thuật
1.1.San nền
a.Cơ sở thiết kế:
- Điều kiện thuỷ văn của tỉnh Quảng Ninh,
- Bản đồ đo đạc địa hình khu vực nghiên cứu tỷ lệ 1/500.
- Cao độ đấu nối với đường 4-10 về phía Đông.
- Cao độ khống chế theo bản đồ Q.H chiều cao khu vực đã được phê duyệt.
- Cao độ hiện trạng khu quy hoạch.
b.Nguyên tắc chung
- Thiết kế san nền không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất, nền móng công trình và phá vỡ cảnh quan của toàn khu vực.
- San gạt trên cơ sở nền hiện trạng, tránh đào đắp nhiều ảnh hưởng đến xung quanh, hạn chế tối đa khối lượng đào, đắp đất nền, nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước và độ dốc mặt bằng xây dựng công trình trong khu vực thiết kế.
c.San nền chuẩn bị đất xây dựng
- Cao độ khống chế: Cao độ khống chế theo bản đồ quy hoạch chiều cao đã được phê duyệt.
- Nguyên tắc thiết kế: Thiết kế san nền với dộ dốc bám sát theo hướng dốc địa hình khu vực, đảm bảo thuận lợi cho các phương tiện giao thông và cho thoát nước tự chảy và đảm bảo ổn định nền đào, nền đắp.
- Giải pháp thiết kế: Để đảm bảo mặt bằng xây dựng, việc thiết kế san nền - chuẩn bị mặt bằng đất xây dựng, có giải pháp chủ yếu sau:
- Độ dốc san nền đảm bảo hướng dốc từ phía Bắc xuống phía Nam, từ phía Tây sang phía Đông;
- Cao độ đấu nối với đường 4-10 về phía Đông từ +13,00 mét đến +14,00 mét;
- Cao độ thiết kế cao nhất về phía Tây Bắc là +14,20 mét.
- Cao độ thiết kế thấp nhất về phía Đông Nam là +13,20 mét.
1.2. Thoát nước
1.2.1. Hiện trạng thoát nước
- Khu vực quy hoạch hiện là khu cửa hàng xăng dầu đang hoạt động, chỉ có tuyến cống hộp kích thước 300x400 đón nước trước cột bơm sau đó chảy vào tuyến cống thuộc đường tỉnh 330 về phía Nam khu quy hoạch; còn lại phần lớn nước tại khu vực này đang thoát theo hướng từ phía Bắc xuống phía Nam, từ phía Tây sang phía Đông sau đó chảy tràn trên đường 4-10 xuống phía Đông Nam khu quy hoạch.
1.2.2 Phương án thoát nước
- Phương án sử dụng hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải chung.
- Thoát nước mưa theo phương pháp tự chảy. Hướng thoát nước từ phía Tây sang phía Đông, từ phía Bắc xuống phía Nam, nước mưa được thu gom chảy vào các tuyến cống nhánh sau đó chảy vào tuyến cống thuộc đường tỉnh 330 về phía Nam khu quy hoạch;
- Nước mưa từ mặt sân, mặt đường được thu qua mặt tấm đan, nước mưa từ rãnh xung quanh nhà được chảy trực tiếp vào cống;
- Nước bẩn hoàn toàn là nước thải sinh hoạt với khối lượng rất ít, nước thải này sẽ được xử lý qua bể tự hoại 5 ngăn trước khi cho chảy và cống thoát nước chung; ngoài ra còn có nước mưa lẫn xăng dầu vương vãi, lượng nước này sẽ được thu gom chảy vào cống riêng và được xử lý qua bể lắng gạn dầu khi đảm bảo yêu cầu mới cho chảy vào cống chung, các tuyến cống này bố trí xung quanh các cột bơm xăng dầu.
1.2.3. Giải pháp thoát nước
- Khu vực quy hoạch với diện tích nhỏ, lưu vực đón nước mưa nhỏ, do đó cống thoát nước mưa bố trí theo cấu tạo đảm bảo độ dốc tự chảy;
- Sử dụng cống hộp xây, nắp đậy đan BTCT hoặc tấm gang đúc sẵn trong các khu vực xây dựng công trình, để giảm độ dốc, kích thước và dễ bảo dưỡng;
- Bố trí hố ga thu nước, ga kiểm tra, ga tại các vị trí chuyển hướng của tuyến cống;
- Tuyến cống đường kính D = 140mm đón nước từ bể tự hoại của khu vệ sinh đưa nước chảy vào cống thoát nước chung;
- Các tuyến cống có tiết diện BxH = 400x500-750mm thu gom nước xung quanh cột bơm sau đó chảy vào tuyến cống chính;
- Các tuyến cống chính có tiết diện BxH = 600x750mm thu gom nước sau đó chảy vào tuyến cống thuộc đường tỉnh 330 về phía Nam khu quy hoạch.
BẢNG THỐNG KÊ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
|
Stt
|
Chủng loại
|
Chiều dài
|
1
|
Cống thoát nước tiết diện B = 500
|
85,3 (m)
|
2
|
Cống thoát nước tiết diện B = 600mm
|
31,0 (m)
|
3
|
Cống thoát nước đường kính D = 140mm
|
21,0 (m)
|
2.Giao thông
2.1.Giải pháp qui hoạch
a.Giao thông đối ngoại khu vực
- Tuyến đường 4-10 về phía Đông là tuyến giao thông đối ngoại duy nhất đối với khu quy hoạch, đóng vai trò là đường giao thông đối ngoại đối với khu quy hoạch.
b.Giao thông nội bộ
- Hệ thống sân, đường nội bộ, quy mô mặt đường rộng 5,00 m.
- Hệ thống sân, đường nội bộ đảm bảo hoạt động của dự án; không ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh;
3.Cấp nước
3.1.Tiêu chuẩn thiết kế
- Nhu cầu cấp nước hiện tại & tương lai
- Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành của Việt Nam
- Tập quán sinh sống & điều kiện đặc thù của dự án
- Tiêu chẩn thiết kế phòng chống cháy nổ
- Tiêu chuẩn thiết kế.
3.2.Nguồn nước
- Nguồn nước hiện tại cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường cấp nước khu vực về phía Đông Nam khu quy hoạch;
3.3.Giải pháp cấp nước
a.Nhu cầu sử dụng nước
- Cấp nước cho nhân viên 180lít/người/ ng.đ x 8 người=1.440 lít/ng.đ
- Cấp nước cho khách đến giao dịch 10lít/người/ ng x 10 người = 100 lít/ ng;
- Nước rửa đường: 1 lít/m2 x 205m2= 205 lít/ ng;
- Tổng nhu cầu nước như sau: 1440 + 100 + 205 = 1.745 lít/ng.đ (1,75 m3)
b.Giải pháp cấp nước
- Qua điểm khởi thủy với đường ống chính khu vực nước được đưa chảy vào bể chứa; từ bể chứa nước được bơm đến cung cấp tới các đơn vị sử dụng nước cũng như cung cấp cho cứu hỏa khi xảy cháy;
- Vật liệu ống: Dùng HDPE chịu được áp lực cao.
- Hệ thống đường ống cung cấp nước được bố trí chôn phía trước các đơn vị sử dụng nước.
- Bố trí hệ thống hố van tại các vị trí đầu của các tuyến ống cấp nước nhằm giúp cho việc điều tiết nước giữa các khu vực và sửa chữa thuận tiện khi có sự cố rò rỉ .
- Hệ thống cung cấp nước sẽ đảm bảo cung cấp đủ 100% nhu cầu dùng nước của toàn khu quy hoạch;
- Chữa cháy: Đặc trưng là cửa hàng xăng dầu nên chữa cháy sử dụng bình bọt và cát để chữa cháy do đó không bố trí họng nước cứu hỏa .
- Mạng lưới ống phân phối: Thiết kế theo mạng nhánh đường kính D27mm.
- Vật liệu ống: Dùng HDPE chịu được áp lực cao.
- Độ sâu chôn ống: 0,6 ¸ 1m cách đỉnh ống .
4.Cấp điện
4.1.Nguồn cấp điện
- Cấp điện hiện tại cho khu vực quy hoạch lấy hạ thế từ trạm biến áp khu vực điểm đấu nối về phía Đông Nam khu quy hoạch;
- Từ điểm đấu nối, điện được đưa vào tủ điện tổng tại nhà bán hàng, sau đó cấp đến các thiết bị sử dụng điện;
- Cáp ngầm hạ thế dùng cho khu vực quy hoạch sử dụng chủng loại CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC;
4.2.Nhu cầu cấp điện
Nhu cầu cấp điện như sau:
+ Động cơ máy bơm (tại cột bơm: 900w/1 động cơ)
+ 4 cột bơm tương đương 8 động cơ : 900w * 8 = 7200w
+ Thiết bị chiếu sáng khoảng : 4000w
+ Cấp điện cho sinh hoạt : (tủ lạnh, điều hoà……..4000 w)
Tổng cộng: 7200 w + 4000w + 4000w = 15.200 w
+ Lấy thêm các nhu cầu khác thì tổng mức tiêu thụ điện khoảng 16.000 w (16kw)
- Bố trí 01 máy phát điện công suất 3P-16kW cấp nguồn dự phòng trong trường hợp mất điện lưới ;
- Toàn bộ lưới hạ thế trong khu vực quy hoạch đi ngầm đảm bảo an toàn chống cháy nổ theo quy định của pháp luật, và tiêu chuẩn liên quan.
5.Vệ sinh môi trường
- Tại các khu bán hàng, khu dịch vụ sẽ định vị các điểm tập trung chất thải rắn. Tại đây đặt các thùng đựng chất thải rắn, hàng ngày có xe đi thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt này và vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của khu vực.
- Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất sẽ được chứa tại kho chứa chất thải nguy hại và sẽ được đưa đi xử lý riêng.
6.Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường
6.1.Ô nhiễm bụi và khí thải các phương tiện giao thông
Ô nhiễm bụi sinh ra trong quá trình thực hiện thi công dự án mà cụ thể là phá dỡ công trình, chỉnh trang lại sân đường, khối lượng công việc tương đối nhỏ. Các loại bụi này chủ yếu do thi công xây dựng: phá dỡ, chở phế liệu, xe đổ đất, cát gây ra. Loại bụi này ít độc hại, song ảnh hưởng trực tiếp tới cán bộ công nhân thi công công trình, ảnh hưởng tới mỹ quan khu vực, tới quá trình quang hợp của cây xanh, ảnh hưởng tới sức khoẻ công nhân cũng như dân cư trong khu vực nhưng không đáng kể.
6.2.Ô nhiễm tiếng ồn
Trong quá trình thi công cường độ hoạt động của các phương tiện cơ giới liên tục nhưng lượng phương tiện không nhiều. Mức tiếng ồn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những người lao động. Ngoài ra, các khu vực lân cận dân cư, cơ quan cũng bị ảnh hưởng do khoảng cách từ các khu vực này đến địa điểm thực hiện dự án tương đối gần. Nhưng do công ty đã xây dựng hệ thống tường bao xung quanh, nên không gây ảnh hưởng nhiều.
- Dự kiến tiếng ồn bình quân trên công trường có thể đạt 87 – 90dBA.
- Mức ồn khu dân cư xung quanh 65 – 70dBA.
Như vậy mức ồn khi xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vượt quá mức cho phép từ 5 – 10dBA
6.3.Ô nhiễm khí thải
Với khối lượng đào đất vận chuyển đổ đi nơi khác không đáng kể. Dự báo nồng độ khí thải do các phương tiện thi công tại thời điểm thi công không vượt giới hạn cho phép.
6.4.Tác động đến môi trường nước, đất
Ô nhiễm bụi làm tăng độ bụi, cặn lơ lửng, cặn không tan, vi khuẩn trong các nguồn nước mặt và nước sinh hoạt. Các chất thải xăng, dầu, mỡ, chất thải sinh hoạt của lực lượng thi công cũng làm ảnh hưởng đến nguồn nước.
6.5.Tác động tới sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm bởi khí thải ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, và dân cư vùng lân cận cụ thể như sau:
- Khí SO2: Là chất ô nhiễm kích thích làm cho người mắc các bệnh về đường hô hấp. .
- Khí CO: Là chất gây ngất có tác hại cực mạnh với Hemoglogin trong máu. Gây nên đau đầu, chóng mặt, với nồng độ CO cao sẽ gây tử vong.
- Khí NOx: Là chất kích thích mạnh đường hô hấp. Người bị nhiễm khí này thường ho dữ dội, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa.
Đây là vấn đề quan tâm nhiều nhất của đơn vị chủ thầu thi công. Việc tổ chức cuộc sống cho họ phải chu đáo. Các điều kiện cần đảm bảo cuộc sống như: lán trại, nước sạch lương thực, thực phẩm… đều phải được đảm bảo, nếu không thì bệnh dịch xảy ra và ảnh hưởng tới khu vực xung quanh.
7.Các giải pháp bảo vệ môi trường
7.1.Bảo vệ môi trường không khí trong quá trình thi công
Việc giảm lượng bụi, tiếng ồn trong khi thi công san ủi mặt bằng có thể thực hiện bằng các giải pháp sau:
- Do dự án nằm tương đối xa khu dân cư, việc vận chuyển đất, đá, vật liệu xây dựng thi công các hạng mục hạ tầng kỹ ít ảnh hưởng đến dân cư cũng như đến giao thông của khu vực.
- Sử dụng xe máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn các xe chuyên chở vật liệu để hạn chế sự lan toả của bụi.
- Làm ẩm bề mặt của lớp san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi cuốn theo gió.
- Trang bị bảo hộ cho công nhân
- Nồng độ bụi CO, CO2, NOX, SO2 của xe máy nhỏ hơn hoặc bằng:
Bụi: 400mg/m3
CO: 500mg/m3
SO2: 500mg/m3
NOX: 1000mg/m3 (TCVN 5939 – 1995)
Độ ồn cực đại của xe máy thi công: 90 dBA (TCVN 5948 – 1995)
7.2.Bảo vệ môi trường nước
a.Xử lý nước thải của dự án
Nước sau khi sử lý tập trung phải thấp hơn giới hạn cho phép theo TCVN 5945–1995 (mức B)
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị khí xả vào
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Nhiệt độ
|
°C
|
40
|
40
|
45
|
2
|
PH
|
|
6-9
|
5-5-9
|
5-9
|
3
|
BOD5 (20°C)
|
mg/l
|
20
|
50
|
100
|
4
|
COD
|
mg/l
|
50
|
100
|
400
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
mg/l
|
50
|
100
|
200
|
6
|
Asen
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
0.5
|
7
|
Cadimi
|
mg/l
|
0.01
|
0.02
|
0.5
|
8
|
Chì
|
mg/l
|
0.1
|
2
|
2
|
9
|
Clo dư
|
mg/l
|
1
|
2
|
2
|
10
|
Crom (VI)
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
0.5
|
11
|
Crom (II)
|
mg/l
|
0.2
|
1
|
1
|
12
|
Dầu mỡ khoáng
|
mg/l
|
KPHĐ
|
1
|
5
|
13
|
Dầu động thực vật
|
mg/l
|
5
|
10
|
30
|
14
|
Đồng
|
mg/l
|
0.2
|
1
|
5
|
15
|
Kẽm
|
mg/l
|
1
|
2
|
5
|
16
|
Mangan
|
mg/l
|
0.2
|
1
|
5
|
17
|
Niken
|
mg/l
|
0.2
|
1
|
2
|
18
|
Photpho hữu cơ
|
mg/l
|
0.2
|
0.5
|
1
|
19
|
Photpho tổng hợp
|
mg/l
|
4
|
6
|
8
|
20
|
Sắt
|
mg/l
|
1
|
5
|
10
|
21
|
Tetacloetylen
|
mg/l
|
0.01
|
0.1
|
0.1
|
22
|
Thiếc
|
mg/l
|
0.02
|
1
|
5
|
23
|
Thuỷ ngân
|
mg/l
|
0.005
|
0.005
|
0.01
|
24
|
Tổng ni tơ
|
mg/l
|
30
|
60
|
60
|
25
|
Tricloctylen
|
mg/l
|
0.05
|
0.3
|
0.3
|
26
|
Amoniac (tính theo N)
|
mg/l
|
0.1
|
1
|
10
|
27
|
Florua
|
mg/l
|
1
|
2
|
5
|
28
|
Phenola
|
mg/l
|
1.001
|
0.05
|
1
|
29
|
Sulfua
|
mg/l
|
0.2
|
0.5
|
1
|
30
|
Xianua
|
mg/l
|
0.05
|
0.1
|
0.2
|
31
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
0.1
|
0.1
|
-
|
32
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
1
|
1
|
-
|
33
|
Colifom
|
MNP/100ml
|
5000
|
10000
|
-
|
Chú thích: KPHĐ là không phát hiện được.
Xả vào nguồn nước được dùng làm nguồn cung cấp nước sinh hoạt.
Xả vào khu vực nước dùng cho giao thông thuỷ, tưới tiêu, tắm.
Xả vào cống khu vực hoặc những nơi quy định.
b.Xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn của dự án sẽ do Công ty Môi trường thu gom và chuyển đến bãi rác phế thải của khu vực để xử lý.
7.3.Quan trắc kiểm soát môi trường
Trong quá trình chuẩn bị công trường, phá dỡ, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định trong Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh. Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án việc thiết lập một hệ thống kiểm tra, đo đạc và quan trắc là hết sức cần thiết. Từ các số liệu quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động, sẽ có các giải pháp hữu hiệu và kịp thời để quản lý và xử lý.
VIII. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn tự có và các nguồn vốn huy động hợp pháp.
IXĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Sửa chữa, cải tạo Cửa hàng xăng dầu Ba Chẽ của Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL), thực sự mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế xã hội, tạo thêm nhiều công việc cho người dân địa phương, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển tại khu vực, nhu cầu của nhân dân.
Tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan cho khu vực, cũng như cho huyện Ba Chẽ. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện Ba Chẽ.
Công ty cổ phần Xăng dầu Dầu khí Cái Lân (Pvoil Cái Lân) kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ, phòng Kinh tế và hạ tầng và các cơ quan hữu quan, quan tâm sớm xem xét và phê duyệt nội dung Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Sửa chữa, cải tạo Cửa hàng xăng dầu thị trấn Ba Chẽ. Tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, để nhà đầu tư làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo.
Nhà đầu tư, trân trọng cảm ơn!
PHẦN II - HỒ SƠ BẢN VẼ THU NHỎ