CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ :1/500
DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN BA CHẼ TẠI THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH.
----------****----------
Ba Chẽ, năm 2022
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TL:1/500
DỰ ÁN TRỤ SỞ LÀM VIỆC BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN BA CHẼ
TẠI THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH.
----------****----------
- Chủ trì kiến trúc: Ths. Kts. Lê Mai Anh
- Chủ trì hạ tầng kỹ thuật: Ths. Ks. Vũ Tuấn Anh
- Quản lý kỹ thuật: Kts. Ngô Quang Huy
|
Đơn vị lập quy hoạch
VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Viện trưởng
Cao Quanng Ngọc
|
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
|
|
|
|
|
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết.
2. Mục tiêu.
3. Các căn cứ để thiết kế quy hoạch.
4. Các nguồn tài liệu, số liệu.
I. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
|
1.1 Đặc điểm thiên nhiên.
1.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu.
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
|
2.1. Tính toán quy mô.
2.2. Tính toán chỉ tiêu sử dụng đất.
2.3. Các yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
III. BỐ CỤC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
3.1. Nguyên tắc tổ chức không gian.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất.
4.1. Các công trình điểm nhấn.
4.2. Hình khối, màu sắc ánh sáng và hình thức chủ đạo.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
5.1. Quy hoạch giao thông.
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật.
5.3. Cấp nước.
5.4. Cấp điện.
5.5.Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
|
5.1. Đánh giá Tác động đến môi trường.
5.2. Giai đoạn xây dựng dự án.
5.3. Giai đoạn vận hành và khai thác dự án.
5.4. Biện pháp bảo vệ môi trường.
VII. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
|
7.1. Quản lý quy hoạch.
7.2. Quản lý kiến trúc.
XIII. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRÌNH DỰ ÁN:
|
IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
|
9.1. Kết luận.
9.2. Kiến nghị.
PHẦN II. HỒ SƠ BẢN VẼ THU NHỎ
|
|
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU:
|
-
Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết:
Ngày 24/11/2020 Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Với mục tiêu xây dựng trụ sở để đáp ứng nhu cầu làm việc và giao dịch của trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Xuất phát từ định hướng và mục đích trên, dựa trên thực tế nhu cầu cần diện tích làm việc. Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ khi được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ là một công trình góp phần làm đẹp cảnh quan trung tâm huyện Ba Chẽ nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung. Với mong muốn nâng cao chất lượng phục vụ, hiệu quả công tác của đơn vị và ngành, hướng đến mô hình công trình xanh, hiện đại theo xu hướng phát triển ngày càng cao của xã hội, kết hợp với các dự án trụ sở cơ quan xung quanh hình thành khu cơ quan làm việc tập trung, tạo cảnh quan và không qian kiến trúc hiện đại, đồng bộ…
Xuất phát từ nhu cầu thực tế Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh đề xuất xin được lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ khi được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ là một công trình góp phần làm đẹp cảnh quan trung tâm huyện Ba Chẽ nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Để cụ thể hóa và phù hợp với Chương trình phát triển KTXH của tỉnh Quảng Ninh việc lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh là cần thiết đáp ứng nhu cầu phát triển chung của khu vực, phù hợp với chủ trương, chính sách phát triển của nhà nước.
2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển:
- Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ hiện tại nằm cùng khuôn viên Trụ sở HĐND và UBND huyện Ba Chẽ, có diện tích đất được UBND tỉnh cấp giấy chúng nhận quyền sở dụng đất số 578 ngày 07/05/2001 là 180m2; nhà làm việc xây dựng từ xây dựng từ năm 1996, với quy mô nhà cấp IV, diện tích xây dựng 96m2, gồm: 02 tầng, 05 phòng làm việc. Với mục tiêu để đảm bảo cơ sở vật chất cho cán bộ làm việc và nhân dân đến giao dịch cho hiện tại và thời gian tới, nên Bảo hiểm xã hội tỉnh có nhu cầu xây mới trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ. Tuy nhiên, do hiện trạng trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện có diện tích sử dụng nhỏ và nằm trong khuôn viên trụ sở HĐND và UBND huyện nên không thể mở rộng diện tích xây dựng tại vị trí hiện trạng được.
- Đầu tư xây dựng trụ sở để đáp ứng được nhu cầu làm việc và giao dịch của trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Đầu tư xây dựng Bảo hiểm Xã hội huyện Ba Chẽ để đáp ứng các nhiệm vụ chuyên môn và đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên hiện đang công tác.
- Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch.
- Làm cơ sở pháp lý để quản lý và triển khai lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng.
-
Các căn cứ để thiết kế quy hoạch:
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009 ngày 17/6/2009;
-
Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
-
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 “Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
-
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 “Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị”;
-
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 về “Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù” của Bộ Xây dựng;
-
Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy hoạch xây dựng” mã số QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
-
Căn cứ Quyết định số 1531A/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND huyện Ba Chẽ “về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
-
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 9/3/2020 của UBND huyện Ba Chẽ “về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2);
-
Căn cứ Văn bản số 917/UBND-KTHT ngày 26/5/2022 của UBND huyện Ba Chẽ về việc giới thiệu địa điểm xây dựng trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
-
Căn cứ văn bản số 3600/SXD-QH ngày 26/9/2022 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng ninh về việc UBND huyện Ba Chẽ đề nghị chấp thuận chủ trương nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
-
Căn cứ văn bản số 5175/UBND-QH3 ngày 30/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc lập Quy hoạch tổng mặt bằng trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2021/BXD); Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (QCVN 07:2016/BXD) và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành liên quan;
Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn áp dụng khác: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế (TCXDVN 2622: 1995); Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình (QCVN 06:2010/BXD); Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận và sử dụng (QCXDVN 01:2002; TCXDVN 264, 265, 266: 2002; TCXD 228:1998)... và các quy định, tiêu chuẩn khác liên quan.
4. Các tài liệu sử dụng.
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, được UBND huyện phê duyệt điều chỉnh lần 2 tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020.
-
Các quy phạm quy chuẩn của nhà nước, các tài liệu, bản đồ và các dự án có liên quan.
-
Bản đồ khảo sát hiện trạng theo hệ toạ độ quốc gia VN2000 kinh tuyến trục 107' 45".
I. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
|
1.1 Đặc điểm thiên nhiên.
1.1.1. Vị trí giới hạn khu đất:
Khu đất dự kiến lập quy hoạch là lô đất QC6 thuộc quy hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2) đã được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 9/3/2020); có giới hạn cụ thể như sau:
-
Phía Bắc giáp quy hoạch trụ sở điện lực Ba Chẽ và chi cục thuế Ba Chẽ;
-
Phía Nam giáp đường giao thông và trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Ba Chẽ;
-
Phía Đông giáp lô CQ11 quy hoạch trạm quản lý nước Ba Chẽ;
-
Phía Tây giáp đường giao thông;
* Diện tích khu đất lập quy hoạch khoảng 1516,4 m2 ( 0,15ha ).
1.1.2. Đặc điểm địa hình:
a) Đặc điểm địa hình:
Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc thị trấn Ba Chẽ, có địa hình bằng phẳng có độ dốc từ Bắc xuống Nam.
b) Đặc điểm khí hậu, thủy văn:
+ Khí hậu:
Khu đất nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều;
+ Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khoảng 22,20C, dao động từ 180C- 280C. Nhiệt độ trung bình cao nhất 320C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 390C. Về mùa đông, nhiệt độ trung bình thấp nhất 14,50C - 15,50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tới 30C;
+ Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình hàng năm ở mức 1442 mm, phân bố không đều trong năm và chia thành 2 mùa:
- Mùa mưa nhiều: từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm từ 75 - 80% tổng lượng mưa cả năm, lượng mưa cao nhất là tháng 7 đạt 294 mm;
- Mùa ít mưa: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chỉ chiếm 20 - 25% tổng lượng mưa cả năm;
+ Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trung bình 83%, thường thay đổi theo mùa và các tháng trong năm. Tháng 3, tháng 4 và tháng 8 là những tháng có độ ẩm không khí cao nhất tới 87%, những tháng có độ ẩm thấp là tháng 2, tháng 11 và tháng 12 chỉ đạt từ 74 - 77%;
+ Chế độ gió - bão:
- Trên địa bàn thường thịnh hành 2 loại gió chính: gió Đông nam và gió Đông bắc.
- Gió đông nam xuất hiện vào mùa mưa, thổi từ biển vào mang theo hơi nước và gây ra mưa lớn. Hàng năm thường chịu ảnh hưởng trực tiếp của 3-5 cơn bão, sức gió từ cấp 8 đến cấp 10 giật trên cấp 10;
- Gió mùa đông bắc: xuất hiện vào mùa khô, từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió từ 3 - 4 m/s đặc biệt gió đông bắc tràn về thường lạnh và mang giá rét;
Hiện trạng khu vực nghiên cứu:
a) Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc công trình: Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc thị trấn Ba Chẽ, có địa hình bằng phẳng có độ dốc từ Bắc xuống Nam. Đất xây dựng trụ sở hiện là đất trống không có hộ dân nào sinh sống, hệ thống hạ tầng giao thông cơ bản đã hoàn thiện.
b) Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
(1). Nền xây dựng: Địa hình t bằng phẳng có độ dốc từ Tây xuống Đông, cốt cao độ trung bình +21.0m.
(2). Thoát nước mưa: đã có.
(3). Hiện trạng giao thông: tiếp giáp với các tuyến đường trục hiện trạng là đường nhựa và đường bê tông; trong khu đất chưa có đường bộ.
(4). Hiện trạng cấp nước : Đã có.
(5). Hiện trạng cấp điện: Đã có.
(6). Thông tin liên lạc: Đã có.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất trống
|
1355,3
|
89,38
|
II
|
Vỉa hè
|
161,1
|
10,62
|
III
|
Tổng
|
1516,4
|
100,0
|
* ĐÁNH GIÁ CHUNG
Qua phân tích đánh giá về hiện trạng rút ra nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn sau:
a) Thuận lợi:
-
Các công trình hạ tầng xã hội của xã trong khu vực lập quy hoạch cơ bản đã được đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu của địa phương.
-
Vị trí khu vực quy hoạch nằm trên trục đường các trục đường giao thông đã hình thành tương đối thuận lợi về mặt giao thông và và phát triển kinh tế chung tại khu vực.
b. Những tồn tại: Hạ tầng nội bộ chưa được đầu tư đồng bộ.
1.3. Những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch:
Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đạt chuẩn đô thị. Đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả về quỹ đất và các công trình hạ tầng xã hội khác. Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; đảm bảo sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp vùng, quốc gia và quốc tế.
Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho đô thị đảm bảo chất lượng, chú ý đề xuất các loại hình kiến trúc công trình phù hợp với thực tế của địa phương, bảo tồn và giữ gìn được các hình thức kiến trúc đặc trưng, có giá trị, từng bước phát triển các loại hình kiến trúc mới hiện đại hơn để nâng cao đời sông nhân dân.
Cập nhật đầy đủ, chính xác các dự án đầu tư xây dựng đã, đang và dự kiến triển khai trên địa bàn đặc biệt là các dự án lớn có tác động đến cơ cấu tổ chức không gian và sử dụng đất như: phát triển Bảo hiểm Xã hội huyện Ba Chẽ để đáp ứng các nhiệm vụ chuyên môn, kỹ thuật...
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:
|
2.1. Quy mô các khu chức năng quy hoạch:
Khu đất dự kiến nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh. có quy mô diện tích khoảng 1516,4 m2 (~0,15 ha), bao gồm các khu chức năng sau:
a. Khu A: Đất công trình Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ: có diện tích khoảng 1355,3 m2.
-
Nhà làm việc 03 tầng diện tích khoảng 252,0 m2
-
Nhà bảo vệ 01 tầng diện tích khoảng 12,0 m2
-
Gara để xe của khách tới làm việc diện tích khoảng 36,0 m2
-
Gara cán bộ công nhân viên diện tích khoảng 58,0 m2
-
Nhà sinh hoạt chung (phụ trợ, máy phát điện, trạm bơm) diện tích khoảng 60,0 m2
-
Bể nước ngầm có diện tích khoảng 102,0 m2
-
Đất cây xanh cảnh quan, vườn dạo và hồ điều hòa có diện tích khoảng 410,9 m2
-
Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng 526,4 m2.
b. Khu B: Đất trưng dụng đấu nối hạ tầng kỹ thuật: có diện tích khoảng 161,1m2.
2.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Đất xây dựng công trình :….…………….......................................≤40%
+ Đất cây xanh, vườn hoa,: ................……...……..……...................≥30%
+ Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật: :….……………...........................≤40%
2.5. Các yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Mật độ xây dựng công trình :….......................................................30,8%
+ Tầng công trình Bảo hiểm Xã hội huyện Ba Chẽ:................03 tầng + tum
2.6. Chỉ tiêu xây dựng:
- Lựa chọn phương án quy hoạch các khối nhà cao tầng. Áp dụng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2021/BXD ngày 19/5/2021 về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và TCXDVN 323 “ Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế của BXD “;
- Chiều cao công trình xây dựng, khống chế cùng cốt tầng cho công trình. Tầng cao tối đa 03 tầng + tum:
+ Đối với công trình trụ sở bảo hiểm: tầng 1 cao 3,9m; tầng 2 cao 3,6m; tầng 3 cao 3,9m; tum cao 3,3m; cos nền tầng 1 cao hơn so với sân đường nội bộ 0,45m (xem bản vẽ thiết kế đô thị và kiến trúc cảnh quan).
Cốt theo nền đường theo bản vẽ quy hoạch giao thông san nền.
Cốt cao độ sẽ được vạch trên cột điện cột tiêu.
2.6.1. Độ vươn ra của mái hiên so với chỉ giới đường quy định theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam:
-
Chiều rộng lộ giới <7m: Độ đua ban công: 0m
-
Chiều rộng lộ giới: 7m£ đường £12m: Độ đua ban công: 0,9m
-
Chiều rộng lộ giới > 12m - 15m: Độ đua ban công: 1,2m
-
Chiều rộng lộ giới > 15m: Độ đua ban công: 1,4m
2.6.2. Thông số cơ bản thiết kế nhà ở cao tầng:
-
Ban công từ tầng 2 trở lên chỉ được thiết kế lô gia, lan can lô ra không được hở chân và co chiều cao không nhỏ hơn 1,2m
-
Khi xây dựng nhà cao tầng phải bố trí chỗ để xe, chỗ để xe đặt trong công trình hoặc ngoài công trình. Diện tích tính toán chỗ để xe được lấy như sau:
-
Chỗ để xe ô tô: tiêu chuẩn diện tích là 20m2/xe (Đảm bảo mục 2 theo thông tư số 1245/BXD-KHCN hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng và mục 2.2.17.1; 2.2.17.2 QCVN 04:2019/BXD về Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành).
-
Chỗ để xe mô tô, xe máy: tính 2 xe máy/ hộ với tiêu chuẩn diện tích từ 2,5m2/xe đến 3,0m2/xe và 1 xe đạp/ hộ tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe.
-
Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy đinh theo bảng 2.20 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng số 01/2021/QĐ-BXD ngày 19/5/2021.
2.6.3. Chỉ tiêu giao thông nội bộ:
+ Độ dốc dọc đường i=0,4%, độ dốc ngang đường i=2%.
+ Chiều rộng một làn xe b=3- 3,75m/làn.
2.6.4. Chỉ tiêu cấp nước, câp điện
e) Chỉ tiêu cấp nước công trình công cộng = 2 lít/m2sàn/ngđ.
f) Chỉ tiêu cấp điện: Tầng hầm 20W/m2.
Khu văn phòng 85W/m2.
2.6.5. Chỉ tiêu nước thải vệ sinh môi trường:
- Chỉ tiêu thoát nước thải = 100% lượng nước cấp sinh hoạt.
- Chỉ tiêu chất thải rắn: 1,0 kg/ng.ngđ.
- Chỉ tiêu môi trường theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam quy định đối với khu ngiên cứu.
- Hành lang an toàn lưới điện theo nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999. Hành lang bảo vệ công trình giao thông theo quy chuẩn xây dựng Việt nam.
III. BỐ CỤC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
3.1. Nguyên tắc cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Chú trọng việc tổ chức không gian hài hoà với địa hình khu vực và theo Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Ba Chẽ tầm nhìn ngoài 2040 đã được phê duyệt; Khai thác triệt để điều kiện tự nhiên để tạo không gian hấp dẫn chung cho khu vực; Tổ chức không gian hài hoà giữa công trình kiến trúc và cảnh quan cây xanh, đồng thời tạo sắc thái kiến trúc riêng cho khu vực;
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
3.2.1. Quan điểm và nguyên tắc chung:
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của khu đất.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng lưới hạ tầng hiện có của khu vực lân cận tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
3.2.2. Tính chất chủ yếu của khu vực nghiên cứu: Là công trình trụ sở làm việc đáp ứng các nhiệm vụ chuyên môn và nhu cầu làm việc của cán bộ công nhân viên của công ty.
3.2.3. Phương án sử dụng đất:
Đánh giá phương án: Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thống nhất lựa chọn phương án với các nội dung sau: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 1516,4m2.
a) Bảng cân bằng sử dụng đất Khu A:
Bảng cân bằng sử dụng đất Khu A
|
Stt
|
Ký hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích (%)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
XD
|
Đất xây dựng
|
418,0
|
30,84
|
II
|
CX
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
410,9
|
30,32
|
III
|
GT
|
Đất đường giao thông và HTKT
|
526,4
|
38,84
|
IV
|
|
Tổng
|
1355,3
|
100
|
b) Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Bảng thông số kinh tế - Kỹ thuật
|
Stt
|
Ký hiệu
|
Danh Mục
|
Diện tích XD (m²)
|
Diện tích sàn XD (m²)
|
Quy hoạch
|
Số lượng
|
Mật độ (%)
|
Tầng Cao
|
Ghi chú
|
I
|
A
|
Đất công trình bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ
|
1355,3
|
884,0
|
7,0
|
100,00
|
3,0
|
|
2
|
1
|
Nhà làm việc
|
233,0
|
699,0
|
1,0
|
17,2
|
3,0
|
|
3
|
2
|
Sảnh
|
19,0
|
19,0
|
1,0
|
1,4
|
1,0
|
|
4
|
3
|
Nhà bảo vệ
|
12,0
|
12,0
|
1,0
|
0,9
|
1,0
|
|
5
|
4
|
Gara để xe khách
|
36,0
|
36,0
|
1,0
|
2,7
|
1,0
|
|
6
|
5
|
Gara để xe nhân viên
|
58,0
|
58,0
|
1,0
|
4,3
|
1,0
|
|
7
|
6
|
Nhà sinh hoạt chung (phụ trợ, máy phát điện, trạm bơm)
|
60,0
|
60,0
|
1,0
|
4,4
|
1,0
|
|
8
|
7
|
Bể nước ngầm
|
102,0
|
|
1,0
|
|
|
|
9
|
8
|
Cổng
|
7 Md
|
|
|
|
|
|
10
|
CX
|
Đất cây xanh, vườn dạo...
|
410,9
|
|
|
30,32
|
|
|
11
|
GT
|
Đất đường giao thông & HTKT
|
526,4
|
|
|
38,84
|
|
|
II
|
B
|
Đất trung dụng đấu nối đường giao thông và HTKT
|
161,1
|
|
|
|
|
|
III
|
|
Tổng diện tích khu đất quy hoạch (I +II)
|
1.516,4
|
|
|
|
|
|
(Các chỉ tiêu về quỹ đất xây dựng, mật độ, chiều cao tối đa của công trình sẽ được chính xác hóa ở giai đoạn dự án theo quy cách kỹ thuật của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp).
4.1. Các công trình điểm nhấn.
Vị trí khu đất dự kiến Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh được tiếp giáp với trục đường tương đối thuận lợi về giao thông được thiết kế với kiến trúc hiện đại, với những hình khối ấn tượng chắc chắn sẽ tạo điểm nhấn mạnh mẽ cho khu vực.
4.2. Hình khối, màu sắc ánh sáng và hình thức chủ đạo.
a/ Hình khối: Hình khối của các công trình theo phong cách hiện đại, tôn trọng giá trị thẩm mỹ cảnh quan chung của khu vực.
b/ Màu sắc: Màu sắc toàn bộ khu vực cần sử dụng màu tươi sáng hoặc có thể sử dụng màu trầm ấm.
c/ Ánh sáng: Tất cả các công trình trong khu ở đảm bảo ánh sáng tự nhiên và không gian thoáng xung quanh công trình.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
5. 1. Quy hoạch giao thông.
5.1.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế:
a/ Nguyên tắc thiết kế:
Tận dụng tối đa hiện trạng địa hình tự nhiên, tránh phá dỡ và đào đắp lớn ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu vực.
Khớp nối các tuyến giao thông đã và đang triển khai trong khu vực thiết kế.
Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đúng theo tiêu chuẩn.
b/ Cơ sở thiết kế:
- QCXDVN 01:2021/BXD Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng.
- TCXDVN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cấu thiết kế.
- QCVN 06:2021/BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình.
5.1.2. Giải pháp thiết kế:
-
Tuyến giao thông đối ngoại của khu đất quy hoạch là các tuyến hiện trạng đoạn chạy qua khu đất quy hoạch làm cốt khống chế. Tuyến đối ngoại có quy mô bề rộng mặt đường 7,5m ÷ 15 m, hai bên bố trí vỉa hè cho người đi bộ.
-
Hệ thống giao thông nội bộ chủ yếu sân bãi nội bộ phục vụ bộ hành và đỗ xe của khu đất. Đường nội bộ có quy mô rộng bề mặt đường 3,0m ÷ 6,0m.
5.1.3. Phương án kết cấu mặt sân, đường nội bộ:
a/ Các nguyên tắc thiết kế:
- Phương án thiết kế mặt đường đảm bảo êm thuận và bền vững trong mọi điều kiện thời tiết.
- Mặt đường phải đảm bảo đủ cường độ, độ nhám, độ bằng phẳng, ổn định dưới tác dụng của tải trọng xe và các yếu tố khí hậu, đảm bảo chất lượng trong quá trình khai thác phù hợp với cấp đường, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
b/ Lựa chọn kết cấu:
- Việc lựa chọn kết cấu lớp mặt phải xuất phát từ yêu cầu về khai thác và cấp kỹ thuật của tuyến đường thiết kế (có xét tới thành phần lưu lượng các phương tiện vận tải) điều kiện khí hậu thuỷ văn, địa chất, yêu cầu vệ sinh, khả năng cung cấp vật liệu xây dựng).
- Lựa chọn phương án kết cấu mặt đường cứng: kết cấu đường bê tông xi măng
* Kết cấu mặt đường và sân bê tông:
+ Bê tông xi măng M300, đá 2x4, dày 22 cm
+ Lớp lót nilon giữ nước bê tông.
+ Lớp đá dăm cấp phối loại 1 dày 18 cm
+ Đất san nền đầm chặt K = 0.98, dày 30cm.
+ Đất san nền đầm chặt K = 0.95.
d/ Bán kính bó vỉa:
Bán kính bó vỉa vào cơ quan, trụ sở chọn R=5m.
5.2. San nền:
a/ Đánh giá hiện trạng địa hình:
- Khu đất hiện trạng tương đối bằng phẳng có cao độ từ + 17,86m đến + 21,21m, độ dốc nhỏ đảm bảo khả năng thoát nước tự nhiên.
- Dựa tuyến đường hiện trạng đã có sẵn có thể định hướng cốt san nền cho khu xây dựng.
- Các khu vực xung quanh đã xây dựng, đảm bảo sự ổn định cho khu đất.
b/ Nguyên tắc thiết kế san nền:
* Nguyên tắc thiết kế san nền:
+ Thiết kế san nền tạo được mặt bằng xây dựng hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào, đắp và cân bằng đào đắp tránh gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện tự nhiên, địa chất khu vực.
+ Bám sát địa hình khu vực, tránh phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
+ Hạn chế khỗi lượng đào đắp, tránh đào sâu đắp cao.
+ Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy.
+ An toàn sử dụng, không gây sụt, trượt, sói mòn.
c/ Giải pháp thiết kế san nền:
- Các khu dân cư hiện trạng đông đúc đảm bảo giữ nguyên cốt hiện trạng, chỉ tôn nền đường và các khu đất xung quanh cho phù hợp với khu dân ở.
- San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế.
- Chênh cao giữa hai đường đồng mức thiết kế là 0,05m. Các tuyến đường thiết kế đường 2 mái dốc 2%, vỉa hè dốc 1,5%.
- Do khu đất hiện trạng tương đối bằng phẳng và thuận lợi cho thoát nước tự nhiên nên chỉ cần bám sát địa hình giảm được khối lượng đào đắp, giảm được chi phí san nền cho chủ đầu tư.
- Hướng san nền chủ yếu từ Đông Bắc xuống Tây Nam (từ lô đất ra ngoài đường), cốt san nền dưới đáy kết cấu sân bê tông từ +21.00 m xuống +21.10 m độ dốc i=0.005 đảm bảo khả năng thoát nước ổn định, nhanh chóng.
+ Đắp nền có thể dùng cát hoặc đất đồi dùng đất đồi, đất cấp 3 nhưng khi khai thác thực tế phải được thẩm định lại về cấp phối đất tốt nhất (đất cấp phối á cát có pha sét). Khu vực đường và khu đất có chênh cốt lớn thiết kế xây dựng kè đá. Phương án xây dựng kè, đắp nền sẽ được lựa chọn cụ thể ở bước lập dự án đầu tư.
5.3. Thoát nước mưa.
5.3.1. Hiện trạng thoát nước:
Nước mưa trong khu đất sẽ được thu gom và thoát ra cống thoát nước mưa hiện có (trên vỉa hè đường nhựa phía trái khu đất).
5.3.2. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa:
+ Tiêu chuẩn thiết kế:
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCXDVN 07 – 2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
TCVN 7957:2008 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – tiêu chuẩn thiết kế
+ Nguyên tắc thiết kế.
Tận dụng địa hình san nền thiết kế trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa một cách triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Mạng lưới thoát nước gồm các đường cống có chiều dài thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước nhanh nhất, đảm bảo nền khu đất không bị úng ngập.
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống cống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống.
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch.
+ Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa cho công trình dựa theo điều kiện hiện trạng khu vực để đảm bảo việc thoát nước nhanh và an toàn nhất.
Quy hoạch hệ thống thoát nước trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy, thoát nước bám theo địa hình san nền.
Hệ thống cống được bố trí bao quanh các công trình, sung quanh khu đất để thu nước với chế độ thoát nước tự chảy. Các tuyến cống bố trí quanh công trình, khu đất thu gom nước mặt rồi dẫn tới các tuyến cống chính, các tuyến cống chính dẫn nước thoát ra cống thoát nước khu vực.
Kết cấu tuyến cống, hố ga thoát nước mưa:
+ Cống hộp thoát nước: Sử dụng cống xây gạch đậy đan, cao độ mặt tấm đan BTCT bằng cao độ sân đường tại khu vực. Tại các khu vực có xe ô tô đi lại cần đặt tấm đan chịu lực.
+ Bố trí ga thăm tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi tiết diện cống hoặc bố trí theo khoảng cách đều theo tiêu chuẩn, đáy ga phải thiết kế thấp hơn đáy cống 30cm để lắng cặn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.
+ Hố ga thu nước trực tiếp xây gạch, đậy đan BTCT có song chắn rác. Trong giai đoạn lập dự án cần tính toán lựa chọn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, kinh tế.
+ Ga thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi tiết diện cống hoặc bố trí theo khoảng cách đều, đáy ga phải thiết kế thấp hơn đáy cống 30cm để lắng cặn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.
+ Hố ga kết cấu xây gạch trên đậy tấm đan BTCT.
+ Xác định lưu lượng tính toán thoát nước mưa.
Cường độ dự tính có tính đến điều kiện khí hậu của địa phương và điều kiện hiện trạng của khu vực.
Xác định đúng các giá trị của hệ số dòng chảy và hệ số mặt phủ cũng như hệ số có tính đến việc mưa không đồng đều.
Phương pháp tính toán thuỷ lực tương ứng với dòng chảy thực của nước mưa.
* Công thức tính toán:
Tính toán đường cống thoát nước mưa cho các tuyến cống trong khu vực.
Tính toán các thông số của mạng lưới thoát nước theo phương pháp cường độ giới hạn:
* Tính toán thủy văn
- Xác định lưu vực tính toán:
+ Lưu vực tính toán cho từng đoạn cống xác định căn cứ định hướng quy hoạch chiều cao nền khu đất, đảm bảo sao cho nước chảy từ trong khu đất đến đường cống tính toán là nhanh nhất.
+ Diện tích lưu vực tính toán của một đoạn cống bằng diện tích lưu vực của bản thân tuyến cống đó cộng với tổng diện tích lưu vực của các đoạn cống trước đổ vào.
- Xác định hệ số dòng chảy:
Hệ số dòng chảy j được xác định giữa tỉ số lưu lượng dòng chảy trong cống và lượng nước mưa rơi xuống diện tích tính toán:
Trong đó:
+ j : hệ số dòng chảy
+ Qc : lưu lượng dòng chảy trong cống
+ Qm : lưu lượng dòng chảy do mưa rơi xuống
Hệ số dòng chảy phụ thuộc mặt phủ, mật độ xây dựng, độ dốc địa hình, thời gian mưa và cường độ mưa.
Xác định hệ số dòng chảy trung bình jtb theo công thức:
Trong đó:
+ F1, F2,...,Fn: Diện tích từng khu vực có mặt phủ (%)
+ j1,j2,...,jn: Hệ số dòng chảy của từng khu vực có mặt
+ Mái nhà, đường bê tông nhựa j = 0,75
+ Đường sỏi, sân vườn j = 0,3
+ Mặt đất không có lớp phủ j = 0,2
+ Cây xanh, thảm cỏ j = 0,32
* Thời gian mưa tính toán:
- Thời gian mưa được xác định bằng công thức:
T = to + tr + tc
Trong đó:
+ T : thời gian mưa (hay thời gian mưa tính toán được tính bằng phút)
+ to : thời gian tập trung dòng chảy, lấy bằng 5÷10 phút.
+ tr : thời gian nước chảy theo rãnh đến giếng thu đầu tiên:
( phút)
lr : chiều dài của rãnh (m)
vr : vận tốc nước chảy trong rãnh (m/s)
+ tc: thời gian nước chảy trong cống:
( phút)
lc : Chiều dài cống (m)
vc : Vận tốc nước chảy trong cống .
K : hệ số tính đến ảnh hưởng của độ dốc. Độ dốc lớn lấy K = 2, độ dốc nhỏ lấy K = 1.
* Chu kỳ tràn cống (P):
Chu kỳ tràn cống lấy tăng dần từ đoạn cống nhánh đến đoạn cống chính chọn P = 2 với các đoạn cống chính, P =1, P = 0,5 với các đoạn cống nhánh khu vực.
* Lưu lượng tính toán:
Q = j. q. F ( l/s)
Trong đó:
j: hệ số dòng chảy (trung bình)
F: diện tích lưu vực (ha)
q: cường độ mưa. được tính theo công thức sau:
Với:
t: thời gian mưa tính toán.
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
A, C, b, n các tham số được lấy theo tiêu chuẩn:
* Tính toán thủy lực: Sau khi xác định được lưu lượng tính toán Q, tiến hành tính toán thủy lực để xác định kích thước đường cống, độ dốc thủy lực và vận tốc dòng chảy. Độ đầy tính toán đối với cống thoát nước mưa là h/d = 0,8÷1.
* Vận tốc tính toán: Vận tốc tính toán phụ thuộc bán kính thủy lực, độ đầy, độ dốc cống. Khi tính toán, không được để vận tốc chảy trong cống nhỏ hơn Vmin và không lớn hơn Vmax tương ứng theo quy định với từng loại cống. Vận tốc tính toán và vận tốc thiết kế của đường cống không chênh lệch quá 10%.
* Độ dốc thiết kế:
- Độ dốc của đường cống cố gắng song song với độ dốc địa hình để giảm độ sâu chôn cống và đảm bảo điều kiện làm việc về chế độ thủy lực của đường cống tốt nhất.
- Độ dốc của cống lựa chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy và độ sâu chôn cống không quá lớn.
Trên cơ sở kết quả tính toán thuỷ văn thuỷ lực hệ thống thoát nước mặt và quy mô các khu chức năng lựa chọn hệ thống cống thoát nước trong như sau:
- Khu vực xây dựng công trình, thiết kế rãnh thoát nước B400 chạy quanh công trình và tuyến cống B500 thu gom đấu nối ra tuyến cống thoát nước mặt ngoài phía cổng ra vào.
5.4. Cấp nước.
5.4.1. Hiện trạng cấp nước.
Phía bắc khu đất xây dựng trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội Ba Chẽ có đường ống HDPE D63 cấp nước cho khu vực xung quanh do xí nghiệp cáp nước Ba Chẽ quản lý vận hành.
5.4.2. Quy hoạch mạng lưới cấp nước.
a. Nguồn nước.
Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ đường ống cấp nước HDPE D63 hiện có, dùng đường ống HDPE D50 dẫn từ điểm dấu nối về bể chứa của dự án.
b. Tiêu chuẩn thiết kế.
QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCXDVN 07 – 2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
TCVN 33 – 2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
c. Tính toán lưu lượng cấp nước.
Nhu cầu dùng nước gồm:
+ Qsh: Nước sinh hoạt
+ Qtc: Nước dùng cho nhu cầu tưới cây
+ Qrr: nước rò rỉ.
+ Qch: nước cứu hoả.
+ Nước sinh hoạt phục vụ cho công trình dịch vụ hỗn hợp: 2l/m2sàn/ngđ.
+ Nước tưới cây: 3l/m2/ngđ.
+ Nước rò rỉ = 10%Qsh.
+ Nước cứu hoả : 10 l/s.1 đám cháy trong 3h.
-
Tính toán lưu lượng cấp nước
BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU DÙNG NƯỚC
|
TT
|
Đối tượng dùng nước
|
Tiêu chuẩn
|
Quy mô
|
Nhu cầu ngày trung bình (m3/ngđ)
|
Nhu cầu ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngđ)
|
1
|
Diện tích xây dựng các công trình
|
2
|
l/m2 sàn/ngđ
|
699,0
|
m2
|
1,4
|
1,82
|
2
|
Nước tưới cây
|
3
|
l/m2/ngđ
|
410,9
|
m2
|
1,23
|
1,23
|
3
|
Dự phòng, rò gỉ
|
10%Qsh
|
0,14
|
0,14
|
4
|
Nước cứu hỏa
|
108 m3/3h
|
108
|
108
|
|
Tổng (m3/ngđ)
|
110,77
|
111,19
|
|
Tổng (l/s)
|
1,28
|
1,29
|
5.4.3. Giải pháp thiết kế.
a. Mạng lưới đường ống:
Từ điểm khởi thủy dẫn nước về bể chứa nước ngầm bằng đường ống HDPE D50 để sử dụng cho sinh hoạt + tưới cây + chữa cháy.
Từ bể chứa ngầm nước được bơm lên téc trên mái nhà và cấp xuống các thiết bị vệ sinh.
b. Cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy sử dụng áp lực thấp. Chọn số đám cháy xảy ra cùng một lúc là n=1 đám, với lưu lượng mỗi đám cháy cháy là q=10l/s, thời gian dập tắt các đám cháy là 3 giờ, lưu lượng nước chữa cháy tính toán = 108 m3/3h = 36m3/h.
Nước chữa cháy cho công trình được lấy từ bể chứa đảm bảo dung tích 108m3/3h.
Sử dụng hệ thống chữa cháy tại chỗ bằng bơm áp lực hút nước từ bể ngầm, bể nước ngầm luôn luôn khống chế mực nước tối thiểu 108m3 phục vụ riêng cho công tác chữa cháy.
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
5.5.1. Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải.
a. Tiêu chuẩn thiết kế:
QCVN 01:2019/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng).
QCXDVN 07:2016/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị).
TCVN-51:2008 (Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế).
Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình,tiêu chuẩn thiết kế 7957-2008.
5.5.2. Tính toán khối lượng thoát nước thải.
Khối lượng nước thải tính toán bằng 100% lưu lượng nước sinh hoạt
Q thải = 1,82m3/ngày.đêm.
5.5.3. Mạng lưới thoát nước thải.
a. Nguyên tắc thiết kế:
Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước riêng.
Nước thải được thu gom tập trung và được đưa ra bể tự hoại, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn được dẫn thoát ra cống thoát nước chung của khu vực
Sử dụng ống thoát nước PVC, D110 thoát từ bể tự hoại vào tuyến cống thoát nước mưa của công trình rồi thoát ra tuyến cống thoát nước chung.
5.5.4. Quy hoạch thu gom và xử lý CTR.
Khu vực quy hoạch sẽ có các loại chất thải rắn sau:
CTR sinh hoạt khu vực nghiên cứu được thu gom tập trung. CTR cần được phân loại tại nguồn thành CTR vô (kim loại, thuỷ tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...) hai loại này được để vào bao chứa riêng. Chất rắn vô cơ được định kỳ thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem xử lý tại khu xử lý CTR chung của đô thị. Bố trí các thùng chứa CTR có nắp đậy ở các vị trí thuận tiện cho việc thu gom.
5.6. Cấp điện:
a. Xác định tiêu chuẩn của đề án:
- Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ, tại huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh, có các phụ tải tiêu thụ điện thuộc phụ tải tiêu thụ loại III. Do đó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ điện trong công trình áp dụng theo QCVN 01:2021/BXD.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đề án thiết kế tuân theo: “ Quy phạm trang bị điện” phần II-hệ thống đường dây dẫn điện 11-tcn-2006 do Bộ công nghiệp ban hành năm 2006.
+ Tiêu chuẩn: TCVN 9206:2012 – Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 4756/1989 - Tiêu chuẩn quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện; Tiêu chuẩn TCVN 19/1984 và TCVN 21/1984 về quy phạm trang bị điện.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259/2001.
- Một số vấn đề về quy hoạch và thiết kế mạng điện cao thế 22KV, trạm biến áp và đường dây hạ thế 0,4KV theo dự án cải tạo lưới điện huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
b. Xác định nhu cầu sử dụng điện năng trong khu quy hoạch.
+ Nhà làm việc : Po = 85W/m2 sàn.
+ Nhà bảo vệ : Po = 3kW/nhà.
+ Chiếu sáng đường, cây xanh: xuất phụ tải Po = 2W/ m2.
-
Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu nhà được tính và thống kê trong các bảng sau:
Stt
|
Phụ tải
|
Kí hiệu
|
Sàn xây dựng
(m2)/cái
|
Suất phụ tải
P0(kW)
|
Hệ số đồng thời
(Kdt)
|
CS
tính toán
Ptt
|
1
|
Nhà làm việc
|
1
|
699
|
0,085
|
0,8
|
47,53
|
2
|
Nhà bảo vệ
|
3
|
1
|
3,00
|
1
|
3,00
|
3
|
Nhà sinh hoạt chung
|
6
|
60
|
0,045
|
0,9
|
2,43
|
4
|
Chiếu sáng sân đường
|
|
4
|
0,09
|
1
|
0,36
|
5
|
Tổng CS tính toán
|
|
|
|
|
53,32
|
- Tính toán cấp điện cho khu nhà và chiếu sáng sân đường.
* Công suất biểu kiến:
+ Hệ số dự phòng Kdp= 1,1.
+ Hệ số cos j = 0,85
+ Hệ số sử dụng đồng thời ksd = 0,9
+ Chọn công suất 75kVA cấp điện cho các phụ tải.
+ Máy phát điện dự phòng có công suất 75kVA.
c. Phương án cấp điện:
- Cấp điện cho khu dự án từ lưới trung áp của khu vực, điểm đấu nối tại vị trí cột đấu nối số 88/372E5.6 đường dây 372E5.6. Từ điểm xin đấu nối cấp điện kéo đường cáp ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC(3x50)MM2-35kV cấp điện cho trạm biến áp treo 75kVA đặt tại khu cây xanh của khu. Từ tủ điện phân phối hạ áp của trạm biến áp kéo các đường cáp ngầm cấp điện đến các tủ điện phân phối hạ áp và tủ điện hạ áp trong công trình.
- Chiếu sáng:
+ Chiếu sáng cây xanh, sân đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn chiếu sáng đường cao áp bóng Led 90W. Choá đèn sử dụng của các hãng nổi tiếng đạt tiêu chuẩn quốc tế như Phillip , Hapulico v.v… có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng đặc biệt là chịu được xâm thực của môi trường gần biển, cấp bảo vệ IP 54.
+ Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được đi trong rãnh rải cáp luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE và chôn ngầm dưới vỉa hè 0.7m.
5.7. Thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế :
QCVN 32:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN 33:2011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN 36:20011/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
Tiêu chuẩn lắp đặt và bảo dưỡng;
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
b. Nhu cầu sử dụng:
-
Nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc:
Bảng tính toán
|
Stt
|
Tên phụ tải
|
Kí hiệu
|
Số hộ/ m2 sàn
|
Chỉ tiêu (Line/m2 sàn)
|
Thuê bao (Line)
|
1
|
Nhà làm việc
|
1
|
699
|
0.02
|
14
|
VI. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
|
6.1. Mục tiêu.
Đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực thiết kế. Xác định mức độ tác động đến môi trường của quá trình thực hiện Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
6.2. Các căn cứ để đánh giá.
-
Luật bảo vệ môi trường.
-
Nghị định của chính phủ số 175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 10/2000/TT/BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng.
6.3. Tác động tích cực.
Việc Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh ngoài khả năng tăng giá trị đất đô thị còn có tác động tích cực đối với môi trường khu vực, cụ thể như sau:
a) Tác động của quy hoạch giao thông:
-
Việc hình thành mạng lưới giao thông hợp lý, các chỉ tiêu đảm bảo lưu thông nội bộ và, tăng mật độ cây xanh đường phố đã giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn của các phương tiện giao thông đến các công trình trong khu ở mới.
b) Tác động của quy hoạch cây xanh:
- Cây xanh của khu vực quy hoạch được tổ chức tạo mảng - tuyến kết hợp với hệ thống cây xanh đường phố, cây xanh trong công trình và các mảng cây xanh cách ly, cây xanh thể dục thể thao. Chỉ tiêu cây xanh sử dụng công cộng đạt 2 m2/người đảm bảo giảm thiểu các tác động bất lợi của môi trường và tạo lập điều kiện vi khí hậu tốt cho cư dân khu ở mới.
c) Tác động của quy hoạch hệ thống thoát nước:
-
Với định hướng xây dựng riêng biệt hai hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn sinh hoạt đồng thời cống hoá tuyến mương dẫn nước thải của khu vực đảm bảo loại trừ khả năng gây ô nhiễm của hệ thống thoát nước đô thị trong khu vực nghiên cứu.
d) Tác động của hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Dự kiến bố trí các điểm tập kết, thu gom chất thải rắn ở những vị trí thuận lợi, cách ly với các nhà ở và dễ dàng vận chuyển đến điểm xử lý rác của thành phố. Vị trí tập kết rác không ảnh hưởng mỹ quan và môi trường đô thị.
6.4. Tác động tiêu cực.
- Việc xây dựng và hoạt động của dự án cũng sẽ gây ra những tác động tiêu cực như làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, gây ô nhiễm tiếng ồn, rung động, bụi, chất thải rắn, chất thải nước, trong khi xây dựng và khi bước vào hoạt động khai thác. Nếu không phòng tránh tốt sẽ gây những tác hại khó lường, có thể sẽ xảy ra những sự cố gây mất an toàn như sét, nổ điện, cháy, tai nạn lao động, giao thông…
· Tác động trong giai đoạn xây dựng.
Các công việc chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án bao gồm: san lấp mặt bằng, đường vào dự án và đường nội bộ, bảo vệ … Tác động môi trường trong giai đoạn này gồm:
- Ôi nhiễm bụi.
Khu vực xây dựng nền đất cát, dễ bốc bụi khi gặp gió. Vì vậy, ô nhiễm bụi là điều khó tránh trong quá trình thi công do phải san lấp, chở và đổ đất với khối lượng lớn. Bụi có thể phân tán có thể gây hại đến sức khoẻ do tác động vào mắt, mũi, họng.
- Ôi nhiễm ồn và rung.
Hoạt động của các phương tiện cơ giới chuyên chở đất cát, vật liệu, các phương tiện kỹ thuật xây dựng lắp đặt chắc chắn sẽ gây tiếng ồn và tạo nên những rung động nhất định.
- Ôi nhiễm dầu, mỡ.
Việc thi công cơ giới có thể dẫn đến rò rỉ dầu mỡ tạo thành các vết loang trên mặt đất , bay hơi tạo mùi khó chịu cho công nhân và cư dân lân cận. Dầu cặn có thể thấm xuống đất, khi gặp mưa sẽ lan toả rộng làm ô nhiễm nước biển.
- Chất thải rắn và nước thải.
Trong xây dựng, lượng rác thải xây dựng đáng kể, bao gồm gạch, ngói, vôi, vữa, bao bì… làm mất mĩ quan, chiếm không gian, cản trở giao thông và hoạt động công trường. Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng nếu không chú ý thu gom xử lý từ đầu có thể phân huỷ tạo nên mùi hôi thối. mất vệ sinh và gây bệnh. Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này thường chưa có đầy đủ hệ thống tiêu thoát, xử lý nên cũng gây mất vệ sinh môi trường.
- Các tác động khác.
Trong thời gian thi công, xây dựng dự án, mật độ xe cộ có thể tăng cao do vận chuyển vật liệu, thiết bị nên sẽ có ảnh hưởng đến giao thông. Cũng vì vậy, tai nạn giao thông trên tuyến đường cũng dễ xảy ra.
- Ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư địa phương và những vấn đề xã hội.
Xung quanh khu vực dự án ngoài những vấn đề môi trường, sẽ nảy sinh một số vấn đề an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Tóm lại: Việc xuất hiện dự án không tạo ra những đối kháng lợi ích với các lĩnh vực kinh tế khác ở khu vực và với cuộc sống cộng đồng dân cư địa phương. Về cơ bản phản ứng của cộng đồng đối với qui hoạch xây dựng dự án là thuận lợi.
6.5. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
· Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
- Trong giai đoạn thi công, trọng tâm là hạn chế ô nhiễm bụi và ồn, hạn chế ô nhiễm dầu mỡ và chất thải rắn và đảm bảo vệ sinh an toàn lao động cho công nhân.
- Việc thi công xây dựng dự án thuận lợi vào mùa khô mặc dù bụi nhiều. Để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi cần:
-
Việc đổ đất, san nền nên tiến hành gấp rút nhằm giảm bớt thời gian thi công.
-
Xét quan hệ các tháng mùa mưa, khô và hướng gió thổi đưa bụi, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến khu vực dân cư.
-
Phải sử dụng các xe phun nước để giảm bụi trên công trường.
-
Các xe tải vận chuyển chở đất cát san lấp cần phải có thùng, bạt che kín tránh rơi vãi và tung bụi.
-
Để tránh gây ô nhiễm tiếng ồn từ các phương tiện, động cơ.
-
Chỉ nên hoạt động trong khoảng thời gian 8h - 18h trong ngày.
-
Tra dầu mỡ thường xuyên vào các bộ phận chuyển động để giảm ồn. Máy móc được kê kích cân đối để giảm ồn và rung.
-
Ngay trong giai đoạn xây dựng phải chú ý thu gom và xử lý thô các chất gây ô nhiễm như dầu mỡ, rác thải sinh hoạt và rác xây dựng, quy định nơi đổ nước thải và rác thải nhất là vào mùa mưa. Trong khu vực thi công phải bố trí người giám sát, cảnh giới để phòng tránh và phát hiện kịp thời các sự cố cháy nổ và đảm bảo an toàn lao động. Việc điều hành phương tiện xe cộ phải thật hợp lý nhằm hạn chế ùn tắc, va quyệt gây tai nạn. Phải có đầy đủ các biểu hiện cảnh báo ở những nơi cần thiết.
-
Để giữ gìn sức khoẻ cho công nhân, phải có hệ thống nhà vệ sinh, cung cấp nước sạch đầy đủ và tiêu thoát nước thải kịp thời.
6.6. Giám sát xây dựng và hoạt động của dự án.
· Giám sát thi công xây dựng:
Trong giai đoạn này nội dung giám sát gồm:
-
Giám sát thực hiện nội quy, quy định đảm bảo an toàn lao động.
-
Giám sát thực hiện quy định về phòng chống cháy nổ.
- Giám sát đảm bảo an toàn môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm ồn, bụi, rung, chất thải rắn, nước thải và điều kiện làm việc của công nhân. Tiến hành thu và phân tích mẫu định kỳ hàng quý ở nơi thi công và điểm dân cư ở gần. Hàm lượng bùn, độ ồn, rung là các yếu tố giám sát ưu tiên.
· Giám sát môi trường khi dự án hoạt động:
Nội dung giám sát gồm:
- Ô nhiễm không khí: bụi, ồn, rung, nhiệt độ, mức độ thông gió, hàm lượng hydrocacbua, chì, SO2, CO2, NO2.
- Ô nhiễm nước thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và các chỉ tiêu cơ bản: pH, dầu, DO, COD, BOD5, khuẩn E.Coli, chì, đồng, kẽm, cadimi, của nước thải ra sông. Thời gian thu mẫu và phân tích định kỳ hàng quí.
- Ô nhiễm rác thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và nơi đổ thải.
- Sự cố môi trường: giám sát thực hiện các quy định an toàn lao động và các thiết bị phòng chữa cháy nổ, úng ngập và tình trạng sẵn sàng theo các phương án ứng cứu khi có sự cố. Việc giám sát được tiến hành thường xuyên, mẫu thu định kỳ theo quý để phân tích theo hướng dẫn “các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam” và các tài liệu hướng dẫn chuyên sâu khác.
6.7. Kết luận (Ảnh hưởng đến môi trường của Dự án).
- Dự án mang lại lợi ích kinh tế và có vai trò hỗ trợ đắc lực cho phát triển KTXH đa dạng của huyện Ba Chẽ nói chung và thị trấn Ba Chẽ nói riêng. Tác động tiêu cực đến môi trường của dự án không lớn, không ảnh hưởng đến các công trình văn hoá, di tích lịch sử nào và không phát sinh mâu thuẫn lợi ích cơ bản nào.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến môi trường như biến đổi cảnh quan tự nhiên, ô nhiễm không khí bụi ồn, rung, ô nhiễm dầu mỡ, bùn đất, chất thải rắn và ảnh hưởng đến nơi ở của sinh vật. Tuy nhiên với những biện pháp quản lý ảnh hưởng của quá trình thi công đến môi trường đã được qui định tại các hướng dẫn trong tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, do đó hoàn toàn có khả năng khống chế các tác động ảnh hưởng xấu tới môi trường trong phạm vi cho phép.
- Trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ có ô nhiễm không khí (bụi, ồn, kim loại nặng, hơi dầu), ô nhiễm môi trường đất do rung, chất thải rắn nguồn gốc sinh hoạt, sản xuất gây ô nhiễm nước thải. Ô nhiễm ồn, bụi đáng lưu ý với môi trường xung quanh. Ô nhiễm nước thải và rác thải chỉ ở quy mô nhỏ nhưng cũng cần chú trọng xử lý. Đặc biệt, có thể xảy ra các sự cố cháy, nổ điện, va quyệt, đâm xe, ngập lụt nếu không chú trọng phòng chống và đảm bảo an toàn lao động. Vệ sinh lao động là vấn đề cần lưu tâm, đặc biệt là việc khống chế khí hậu cho một khu sản xuất ở một vùng nóng. Mật độ giao thông sẽ tăng lên và một số vấn đề an ninh, trật tự xã hội sẽ nảy sinh.
- Các hình thức tác động đã nêu đều có thể khống chế, giảm thiểu thông qua quy hoạch hợp lý, chủ động phòng tránh trong khi thi công, khi dự án hoạt động kết hợp với các biện pháp giám sát chặt chẽ theo luật môi trường.
- Trong giai đoạn thi công, để giảm thiểu ô nhiễm đặc biệt là bụi, ồn cần rút ngắn thời gian thi công, lựa chọn thời điểm thích hợp tăng cường độ thi công, sử dụng các biện pháp kỹ thuật phun nước, che bạt, dùng xe đậy kín… Chú ý thu gom, xử lý chất thải rắn và đảm bảo an toàn lao động.
- Trong giai đoạn hoạt động của dự án, để giảm ô nhiễm phải kết hợp nhiều giải pháp từ trồng cây xanh, phun nước, điều tiết vi khí hậu nơi làm việc cho đến thu gom và xử lý chất thải rắn và nước thải theo quy định và tăng cường điều kiện vệ sinh làm việc định kỳ cho công nhân.
-
Với những thông tin đã có, có thể kết luận rằng về mặt tác động môi trường, việc xây dựng dự án không phải đặt ra vấn đề nào cần có biện pháp xử lý đặc biệt theo đặc thù riêng.
-
Cơ quan tư vấn lập quy hoạch: Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng quảng ninh.
-
Cơ quan thỏa thuận: UBND thị trấn Ba Chẽ.
-
Cơ quan thẩm định: Kinh tế Hạ tầng huyện Ba Chẽ.
-
Cơ quan phê duyệt: UBND huyện Ba Chẽ.
-
Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Theo quy định hiện hành.
VIII. ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
|
8.1. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng.
8.1.1. Phân vùng quản lý kiến trúc cảnh quan.
* Đối với các công trình.
Màu sắc công trình sử dụng trong khu vực này ưu tiên sử dụng màu sáng nhẹ, không sử dụng màu sắc cơ bản, màu đen trên phần diện tích lớn hơn 1/3 diện tích của diện công trình đặc biệt trên các mặt đứng chính tiếp cận không gian công cộng.
Các công trình kiến trúc, chi tiết kiến trúc và một số công trình trang thiết bị kỹ thuật đô thị, cũng như các tác phẩm nghệ thuật công cộng không xây dựng che chắn tầm nhìn ra trung tâm cảnh quan chính.
* Đối với cây xanh, thảm cỏ.
Cần chọn các loại cây phù hợp với cảnh quan chung toàn khu. Cây xanh trồng tại vị trí gần Công trình phải bố trí trồng cây có chiều cao và khoảng cách đảm bảo không cản trở tầm nhìn, ánh sáng vào các phòng học.
8.1.2. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng được quy định chi tiết trên bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
8.1.3. Quy định chiều cao công trình
-
Cao độ khống chế nền tầng 1: chênh cao 0,45m so với cốt vỉa hè đường quy hoạch tại điểm đối diện trước công trình. Quy mô tầng cao không quá 3 tầng + tum đối với công trình.
-
Chiều cao các tầng: ( xem bản thiết kế đô thị - Kiến trúc cảnh quan)
-
Công trình công cộng sẽ triển khai các dự án thành phần tuân thủ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được Ủy Ban Nhân Dân huyện Ba Chẽ phê duyệt và các quy định hiện hành.
a) Mái đón, ô văng, sê nô máng nước, mái đua:
-
Chiều cao thông thuỷ từ mái đón đến mặt vỉa hè tối thiểu 3,0m. Chiều dài của mái đón được nhô ra quá vỉa hè không lớn hơn 0,3m. Không được trồng cột trên vỉa hè.
-
Tất cả các loại mái đón, mái đua, ô văng, sê nô máng nước, bậc tam cấp, bồn hoa, vệt dắt xe hoặc bất kỳ một bộ phận nào của ngôi nhà, kể cả bộ phận trang trí cho kiến trúc đều không được xây dựng vượt quá ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà thuộc quyền sử dụng của người khác.
-
Bên trên mái đón, mái hè phố không được làm ban công, sân thượng, sân bày chậu cảnh.
-
Tất cả các bộ phận nhô ra của ngôi nhà ở độ cao dưới 3m và trên 1,0m cách mặt vỉa hè chỉ được phép nhô ra khỏi đường tối đa là 0,2m.
-
Đường ống đứng thoát nước mưa gắn vào mặt ngoài nhà được phép vượt chỉ giới đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan.
b) Ban công: Từ tầng hai trở lên được đua ban công đảm bảo đúng quy định.
c) Móng công trình kiến trúc và các công trình ngầm:
-
Móng công trình: Giới hạn ngoài cùng của móng nhà không vượt quá ranh giới lô đất hoặc ranh giới nền nhà thuộc quyền sử dụng của người khác. Chiều sâu chôn móng và kết cấu móng phải tuân thủ theo thiết kế, phải đảm bảo an toàn cho hộ liền kề.
-
Bể tự hoại: Thiết kế theo tiêu chuẩn ba ngăn, thoát ra cống thoát nước thải chung của khu.
d) Hàng rào và cổng:
-
Hàng rào ở mặt tiền phải có hình thức kiến trúc thoáng, nhẹ, mỹ quan.
-
Mỗi một nhà ở chỉ được phép mở một cổng chính. Việc mở thêm các cổng phụ, cổng thoát nạn... phải căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công trình và được các cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
-
Cánh cổng không được phép mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ, ranh giới ngõ hoặc ranh giới đất thuộc quyền sử dụng của người khác. Mép ngoài của trụ cổng không được vi phạm vào chỉ giới đường đỏ.
e) Vỉa hè: Đoạn vỉa hè phía trước mặt tiền ngôi nhà được coi như là một bộ phận của ngôi nhà. Chủ sở hữu ngôi nhà có nghĩa vụ bảo quản đoạn vỉa hè này, bao gồm cả trụ điện và cây xanh. Mọi thay đổi kết cấu vỉa hè phải được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền. Không xây bậc tam cấp trong phạm vi vỉa hè.
8.2. Quản lý quy hoạch.
- Tất cả các công trình đã xây dựng trong khu đất ở đều phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy hoạch được duyệt và theo đúng quy định về quản lý riêng cho dự án (chỉ giới xây dựng, tầng cao công trình ...). Nghiêm cấm việc xây dựng thêm công trình trên đất trồng, cơi tầng, xây dựng các công trình trên các hệ thống ngầm, lấp cống, đào đường, chiếm đất công cộng xây dựng nhà pháp luật.
- Trong trường hợp công trình xây dựng bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sụp đổ do các nguyên nhân bất khả kháng thì chủ công trình được cấp phép sửa chữa cải tạo hoặc xây dựng lại nhưng phải tuân thủ theo đúng vị trí và quy mô, tính chất công trình đã được phê duyệt trong văn bản thiết kế quy hoạch chi tiết kèm theo dự án đầu tư được duyệt ban đầu. Khi xây dựng phải đảm bảo các điều kiện vệ sinh, các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc, về mỹ quan công trình, cảnh quan của khu vực nghiên cứu.
- Hồ sơ xin cấp phép sửa chữa và cải tạo được lập và xem xét giải quyết theo quy định của điều lệ quản lý quy hoạch đô thị.
- Các tổ chức, cơ quan trong khu đất ở có trách nhiệm giữ gìn cảnh quan kiến trúc và quy hoạch của khu; trồng cây xanh trong khuôn viên khu cây xanh, phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Các loại cây xanh phải được trồng theo quy hoạch được duyệt và hướng dẫn của cơ quan quản lý đô thị, đảm bảo các yêu cầu về mỹ quan sinh thái, vệ sinh môi trường và không làm hư hỏng các công trình kỹ thuật hạ tầng trong khu vực.
8.3. Quản lý kiến trúc.
- Tất cả các công trình xây dựng trong khu đất quy hoạch đều phải được quản lý sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt. Nghiêm cấm việc thay đổi kết cấu và hình dáng kiến trúc công trình, cụ thể là:
+ Không được tuỳ tiện làm những việc ảnh hưởng đến độ bền và điều kiện an toàn của ngôi nhà như: đục tường chịu lực, xây tường ngăn cách, chuyển dịch khu phụ, chất quá tải lên cấu kiện chịu lực, đào hố cạnh móng nhà.
+ Tất cả các loại công trình trong khu vực dự án phải được sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ hồ sơ quản lý kỹ thuật quy định. Hồ sơ kỹ thuật được lập cho từng công trình và do chủ sở hữu hoặc chủ quản lý hợp pháp (đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội) nắm giữ.
+ Việc bảo dưỡng, sửa chữa công trình do các chủ sở hữu hoặc chủ quản lý hợp pháp của công trình đảm nhận, bảo đảm giữ nguyên hình dáng kiến trúc công trình trong suốt thời gian sử dụng, trừ trường hợp đặc biệt được phép thay đổi kiến trúc, kết cấu công trình do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
VIII. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRÌNH DỰ ÁN:
|
- Quý IV năm 2022 : Lập và trình duyệt quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, triển khai san nền, làm đường giao thông, cấp điện.
- Quý I năm 2023: Dự án đi vào hoạt động.
IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
|
9.1. Kết luận:
-
Việc triển khai Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh là dự án có tính thực tế cao, sử dụng đất hiệu quả hợp lý, tạo dựng môi trường sống ổn định lâu dài, có vai trò hỗ trợ đắc lực cho phát triển KTXH đa dạng của huyện Ba Chẽ. Với những lợi thế đó chắc chắn dự án sẽ đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường.
-
Lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được nghiên cứu đảm bảo tính đặc thù của khu vực, mục tiêu chính của quy hoạch và đảm bảo yêu cầu về quy mô sử dụng đất và các quy định pháp lý hiện hành.
9.2. Kiến nghị:
Kính đề nghị phòng Kinh tế Hạ Tầng huyện Ba Chẽ xem xét thẩm định trình UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án đảm bảo quy định hiện hành./.
Kính trình UBND huyện Ba Chẽ cùng các phòng ban hữu quan, xem xét phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án Trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh theo quy hoạch với các nội dung nêu trên để làm căn cứ để đơn vị tư vấn, chủ đầu tư sớm được triển khai dự án./.
PHẦN II: PHẦN HỒ SƠ THU NHỎ:
|
Phụ lục 1:
Các văn bản pháp lý kèm theo.
Phụ lục 2:
Hồ sơ thu nhỏ minh hoạ.