ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
ii. C¸C QUY §ÞNH Vµ HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
IV. NGUỒN GÂY RA Ô NHIỄM
V. MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
VI. GIẢI PHÁP KHÁC PHỤC
PhÇn 5
KÕt luËn vµ kiÕn nghÞ
i. KÕt luËn
ii. KiÕn nghÞ
PhÇn 6
C¸c b¶n vÏ thu nhá
PhÇn 1
Më ®Çu
I. lý do , Sù CÇN THIÕT lËp quy ho¹ch.
Trong các năm qua, nhận được sự quan tâm của Thường trực Huyện Ủy, HĐND và UBND huyện Ba Chẽ. Các công trình trường học được đầu tư xây mới, cải tạo, sửa chữa với tiêu chí trường chuẩn quốc gia và kiên cố hóa trường lớp học không ngừng được nâng cao về cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu học tập và phát triển của học sinh, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của ngành giáo dục huyện Ba Chẽ.
Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ là trường nằm ở khu vực trung tâm thị trấn. Học sinh có số lượng đông nhất trong toàn huyện, đối tượng tuyển sinh là con em vùng khu vực thị trấn và một số xã liền kề. Hàng năm trường luôn đứng đầu toàn huyện về chất lượng giáo dục ở bậc tiểu học. Để tiếp tục tiến tới nâng cao chất lượng giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và thực hiện tốt chính sách đối với học sinh dân tộc thiểu số, nâng cao dân trí, từng bước rút ngắn khoảng cách chênh lệch về giáo dục, dân trí giữa các trường, các địa bàn trong tỉnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; Thị trấn rất cần có thêm những cơ chế, chính sách để tập trung nguồn lực, tạo đột phá hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục miền núi, trong đó việc xây dựng trường học công lập theo tiêu chí chất lượng cao ở mỗi cấp học giáo dục phổ thông là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu, tạo động lực, đòn bẩy cho phát triển giáo dục toàn huyện.
-Trên cơ sở phát triển về kinh tế, xã hội, văn hóa, trong đó có quy mô dân số; qua các năm học sinh của nhà trường tăng dần về số lượng; theo đó dự báo đến năm 2030 số học sinh của nhà trường theo điều tra phổ cập sẽ có số lượng như sau
Năm học 2022 - 2023, tuyển sinh của trường Tiểu học Thị trấn là 453 học sinh, được chia làm 15 lớp. Từ năm học 2025 - 2030, trường Tiểu học thị trấn sẽ tăng ổn định khoảng 470 - 500 học sinh, giữ nguyên số lớp là 15 lớp, số học sinh trên lớp tăng trung bình từ 32 lên 35 (tối đa theo định mức là 35 học sinh/lớp)
-Về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đất đai của trường hiện phù hợp theo chủ trương, định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương; vị trí hiện tại các trường là khu vực thuận lợi, đảm bảo các điểu kiện cho việc học tập của học sinh.
* Thực trạng cơ sở vật chất của trường tiểu học Ba Chẽ:
Trường được thành lập từ năm 1996. Gồm có các khối nhà và các hạng mục sau:
- Nhà học kiên cố 02 tầng xây dựng từ năm 2000 gồm: 9 phòng học văn hóa, 01 phòng Y Tế học đường, 01 phòng chờ giáo viên, 01 phòng họp.
- Nhà ăn tập thể + phòng học kiên cố 02 tầng xây dựng năm 2021 gồm:
+ Tầng 01 gồm có 01 nhà ăn tập thể, 01 phòng Mĩ thuật.
+ Tầng 02 gồm có 04 phòng học văn hóa, 01 phòng tiếng anh.
- Khu sân chơi, bãi tập, sân bóng đá cỏ nhân tạo, bể bơi thông minh đưa vào sử dụng từ năm 2021.
- Khu hiệu bộ kiên cố 03 tầng, xây dựng năm 2013 gồm: Tầng 1: 02 phòng học văn hóa, 01 phòng thư viện, 01 phòng thiết bị, 01 phòng Đội, 01 vệ sinh giáo viên Nam/Nữ. Tầng 2: 01 văn phòng, 02 phòng làm việc của BGH, 01 phòng kế toán - hành chính, 01 phòng Công đoàn, ĐNT, 01 phòng học trải nghiệm- KH-CN, 01 nhà vệ sinh giáo viên Nam/Nữ. Tầng 3: 01 phòng Âm nhạc, 01 phòng tin học, 01 phòng truyền thống, 01 phòng phát triển thể chất dự án “Vì tầm vóc Việt”, 01 phòng chờ giáo viên.
- Có 01 nhà vệ sinh học sinh dành riêng cho Nam và Nữ (28 phòng).
- Có hệ thống nước sạch, phục vụ cho nhu cầu ăn, ngủ bán trú của học sinh.
* Đối chiếu với thông tư 13, tiêu chuẩn mức độ 2:
Căn cứ theo thông tư 13/2020/TT-BGD&ĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc "Ban hành tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học". Trường TH Thị trấn đã cơ bản đảm bảo các cơ sở vật chất sau:
- Khối phòng hành chính quản trị:
-01 phòng Hiệu trưởng, 01 phòng Phó Hiệu trưởng, 01 phòng Văn phòng, 01 nhà Bảo vệ, 01 Nhà vệ sinh giáo viên (còn thiếu nhà để xe giáo viên).
- Khối phòng học tập: 15 phòng học, 01 phòng bộ môn Âm nhạc, 01 phòng bộ môn Mỹ thuật, 01 phòng bộ môn Khoa học - Công nghệ, 01 phòng bộ môn Tin học, 01 bộ môn phòng Ngoại ngữ.
-Khối phòng hỗ trợ học tập: 01 Thư viện, 01 phòng Thiết bị, 01 phòng Truyền thống, 01 phòng Đội thiếu niên.
- Khối phòng phụ trợ: 01 phòng họp, 01 phòng YTế học đường, Nhà để xe học sinh, Khu vệ sinh học sinh, Hàng rào (còn thiếu 01 nhà kho).
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: 01 sân GD thể chất, 01 sân chung, 01 sân cỏ bóng đá nhân tạo 01 bể bơi thông minh (còn thiếu 01 nhà Đa năng).
Vì vậy việc lập quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường Tiểu học thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ là hết sức cần thiết góp đáp ứng nhu cầu sử dụng, phần nâng cao cơ sở vật chất trong trường đảm bảo điều kiện phục vụ cho việc học tập, sinh hoạt giáo dục thể chất của các cháu học sinh và công tác giảng dạy của các thầy cô trong trường.
II. C¸c c¨n cø ®Ó lËp quy ho¹ch:
-Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
-Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 12/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
-Căn cứ Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng; Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Xây dựng: Nghị định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-Căn cứ Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BXD ngày 22/11/2019 của Bộ Xây dựng: Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng, ....
-Căn cứ Quyết định số 3029/QĐ-UBND ngày 19/11/2012 của UBND tỉnh “V/v phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 và điều chỉnh quy hoạch chi tiết cải tạo, mở rộng tỷ lệ 1/500 các Trường học trên địa bàn tỉnh”.
-Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 19/07/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ về dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của huyện Ba Chẽ;
-Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 25/10/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công khởi công dự kiến triển khai năm 2023;
-Căn cứ Quyết định số 1122/2022/QĐ-UBND ngày 05/4/2022 của Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Chẽ;
- Bản đồ đo đạc địa hình và hiện trạng khu vực tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ và cao độ nhà nước VN-2000.
II. Môc tiªu vµ nhiÖm vô cña quy ho¹ch:
1. Môc tiªu:
Đầu tư xây dựng công trình Nhà đa năng trong khuôn viên Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ nhằm đảm bảo đủ cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập của giáo viên, học sinh cũng như đáp ứng mục tiêu trường đạt chuẩn quốc gia theo mức độ 2 tại Thông tư sổ 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020. Qua đó, cải thiện kiến trúc cảnh quan nhà trường, khu vực xung quanh; góp phần phát triển trung tâm thị trấn Ba Chẽ, đáp ứng được mục tiêu: đến năm 2025, mỗi huyện có một trường học công lập theo tiêu chí chất lượng cao ở mỗi cấp học giáo dục phổ thông tại Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
-Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch, đảm bảo quy mô trường tiểu học đạt chuẩn mức độ 2.
2. NhiÖm vô:
- X¸c ®Þnh quy m« ph¸t triÓn, tÝnh chÊt, nhu cÇu sö dông ®Êt ®ai, ph¸t triÓn h¹ tÇng kü thuËt.
- X¸c ®Þnh râ c¸c khu chøc n¨ng, mèi quan hÖ gi÷a c¸c khu.
- KiÕn nghÞ c¸c biÖn ph¸p qu¶n lý, c¸c biÖn ph¸p tæ chøc ®Ó thùc hiÖn quy ho¹ch.
PhÇn 2
C¸c ®iÒu kiÖn tù nhiªn vµ hiÖn tr¹ng
I. C¸c ®iÒu kiÖn tù nhiªn:
Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ.
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban QLDA đầu tư xây dựng Huyện Ba Chẽ.
Địa điểm lập quy hoạch: Thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
2.1. Phạm vi ranh giới:
a. Vị trí: Khu đất lập quy hoạch Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ nằm tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
b. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp đường Hải Chi;
- Phía Nam và phía Đông giáp đường đường quy hoạch;
- Phía Tây giáp khu dân cư;
Bảng xác định tọa độ các điểm khống chế ranh giới
BẢNG THỐNG KÊ TỌA ĐỘ
|
Tên điểm
|
X
|
Y
|
Khoảng cách (m)
|
M1
|
X = 2353132.233
|
Y = 452452.982
|
|
M2
|
X = 2353099.854
|
Y = 452446.103
|
33,1
|
M3
|
X = 2352994.871
|
Y = 452445.460
|
105,0
|
M4
|
X = 2352986.074
|
Y = 452508.959
|
64,1
|
M5
|
X = 2352992.284
|
Y = 452515.059
|
8,1
|
M6
|
X = 2352119.655
|
Y = 452516.551
|
127,3
|
M7
|
X = 2353126.760
|
Y = 452510.737
|
9,2
|
M8
|
X = 2353130.691
|
Y = 452494.180
|
17,0
|
M1
|
X = 2353132.233
|
Y = 452452.982
|
41,2
|
2.2. Diện tích nghiên cứu:
- Khu đất quy hoạch trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ nằm trên khu đất hiện trạng là khu đất trường đang sử dụng và một phần là diện tích mở rộng theo định hướng ranh giới của quy hoạch phân khu chức năng thị trấn Ba Chẽ.
- Tổng diện tích quy hoạch là 9.733,89m².
2. §Þa h×nh:
Khu vực nghiên cứu triển khai dự án có cao độ đấu nối êm thuận với cao độ hiện trạng trên diện tích sử dụng hiện có của nhà trường và được diện tích mở rộng theo quy hoạch phân khu chức năng thị trấn Ba Chẽ. Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, cao độ khoảng +11.99m đến +12.05m.
3. KhÝ hËu:
- NhiÖt ®é :
Trung b×nh 22,40C.
Cao nhÊt 380C.
ThÊp nhÊt 190C.
NhiÖt ®é trung b×nh th¸ng cao nhÊt lµ th¸ng 6.
Th¸ng cã nhiÖt ®é thÊp nhÊt lµ th¸ng 1, th¸ng 2.
- §é Èm kh«ng khÝ:
+ Cao nhÊt lµ vµo th¸ng 3 vµ th¸ng 4 ®¹t tíi 87 ¸ 88%.
+ ThÊp nhÊt lµ th¸ng 10, th¸ng 11 còng ®¹t 76 %.
- Ma:
+ Lîng ma trung b×nh hµng n¨m 2.358 mm.
+ Sè ngµy ma trong n¨m trung b×nh 163 ngµy.
+ Mïa ma nhiÒu tõ th¸ng 5 ®Õn th¸ng 10.
+ Ma Ýt vµo th¸ng 11 ®Õn th¸ng 4 n¨m sau.
- Giã:
Cã 2 lo¹i giã chÝnh thæi theo híng B¾c- §«ng B¾c vµ Nam - §«ng Nam.
Giã §«ng B¾c tõ th¸ng 10 ®Õn th¸ng 4 n¨m sau.
Tèc ®é giã trung b×nh 2 – 4 m/s. §Æc biÖt giã §«ng B¾c trµn vÒ thêng l¹nh, giã rÐt vµ kh« hanh.
- B·o:
B·o xuÊt hiÖn tõ th¸ng 5 ®Õn th¸ng 10, th¸ng cã nhiÒu b·o lµ th¸ng 7 vµ th¸ng 8, víi tèc ®é giã tõ 20 – 40 m/s, g©y ra ma lín.
4. §Þa chÊt c«ng tr×nh, ®Þa chÊt thuû v¨n:
- N»m trong vïng ®Þa chÊt c«ng tr×nh vïng §«ng B¾c, vïng trÇm tÝch cacbonnit, cã c¸c qu¸ tr×nh phong ho¸ xãi mßn,trît dèc ph¸t triÓn.
5. Tµi nguyªn kho¸ng s¶n:
Khu vùc nghiªn cøu lËp quy ho¹ch kh«ng cã tµi nguyªn kho¸ng s¶n.
II. T×nh h×nh hiÖn tr¹ng:
1. §Êt ®ai
- Tæng diÖn tÝch ®o ®¹c kh¶o s¸t 9.733,89m².
2. §iÖn
- Trong khu ®Êt lËp quy ho¹ch ®· cã hÖ thèng ®iÖn .
3. CÊp tho¸t níc
- CÊp níc: Khu vùc ®· cã hÖ thèng cÊp níc.
- Tho¸t níc: Khu vùc ®· cã hÖ thèng tho¸t níc.
4. Giao th«ng
-Tiếp giáp đường Hải Chi ( hiện trạng) tại phía Bắc khu đất.
III. §¸nh gi¸ tæng hîp t×nh h×nh hiÖn tr¹ng:
- Khu vùc nghiªn cøu quy ho¹ch cã vÞ trÝ ®Þa lý, ®Þa h×nh rÊt thuËn lîi cho viÖc x©y dùng trêng tiÓu häc.
PhÇn 3
Néi dung quy ho¹ch TæNG MÆT B»NG, PH¦¥NG ¸N KIÕN TRóC tû lÖ 1/500
TrƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN BA CHẼ, HUYỆN BA CHẼ
I. c¬ cÊu quy ho¹ch:
1. Ph¬ng ¸n ®Ô xuÊt thiÕt kÕ .
- Tæ chøc kh«ng gian sinh ®éng, ®ãng më, c¸c khu chøc n¨ng cã thÓ liªn hÖ trùc tiÕp víi nhau.
- Bè trÝ c¸c khèi nhµ chøc n¨ng thµnh c¸c khu riªng biÖt nhng vÉn cã kho¶ng s©n vµ ®êng giao th«ng ®Ó liªn kÕt víi nhau thµnh mét quÇn thÓ thèng nhÊt vµ hµi hßa.
- C¸c c«ng tr×nh cã ®é cao phï hîp vµ hµi hoµ víi nhau, xen lÉn lµ c©y xanh t¹o ra mét kh«ng gian sèng hµi hoµ (tho¸ng m¸t, cã kho¶ng lïi ®Ó trång c©y xanh nh»m t¹o ra kh«ng gian sènh lµnh m¹nh vµ trong lµnh).
II. Quy ho¹ch sö dông ®Êt:
1. Bè côc quy ho¹ch ph©n khu chøc n¨ng:
Toµn khu ph¸t triÓn theo c¬ cÊu b¸m theo trôc chÝnh cña tuyÕn giao th«ng th«ng tuÇn hoµn néi bé trong khu ®Êt, bao gåm:
+ 01 Nhà học lý thuyết 03 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà hiệu bộ + nhà học 02 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà học+ nhà ăn+bếp ăn 02 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà bể bơi 01 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà cầu;
+ 01 Nhà để xe (quy hoạch);
+ 01 Nhà đa năng (xây mới);
+ Cụm phụ trợ bao gồm: Sân đường nội bộ, sân thể chất, tường rào, Cấp điện ngoài nhà, bể nước chữa cháy, Hệ thống Phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà, xử lý nước thải...
2. C¬ cÊu sö dông ®Êt:
* Các thông số cơ bản:
* Bảng cân bằng sử dụng đất:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích đất (m²)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
2575,91
|
26,46
|
II
|
Đất sân vườn (sân chơi, cây xanh, bãi tập)
|
3899,88
|
40,06
|
III
|
Đất giao thông nội bộ
|
3258,10
|
34,30
|
Tổng cộng
|
9733,89
|
100
|
* Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Stt
|
Loại đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích đất (m²)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao công trình (tầng)
|
I
|
Đất xây dựng công trình
|
|
2575,91
|
|
26,46
|
1---3
|
1
|
Nhà trực bảo vệ (quy hoạch)
|
1
|
9,00
|
9,00
|
|
1
|
2
|
Nhà học 3 tầng (hiện trạng)
|
2
|
389,90
|
1169,70
|
|
3
|
3
|
Nhà hiệu bộ + nhà học (hiện trạng)
|
3
|
472,30
|
944,60
|
|
2
|
4
|
Nhà bể bơi (hiện trạng)
|
4
|
238,84
|
238,84
|
|
1
|
5
|
Nhà học+nhà bếp+nhà ăn (hiện trạng)
|
6
|
478,00
|
956,00
|
|
2
|
6
|
Nhà cầu (hiện trạng)
|
7
|
38,88
|
38,88
|
|
1
|
7
|
Nhà vệ sinh chung (hiện trạng)
|
5
|
72,19
|
72,19
|
|
1
|
8
|
Nhà để xe (quy hoạch)
|
14
|
60,00
|
60,00
|
|
1
|
9
|
Nhà đa năng ( xây mới)
|
11
|
652,80
|
652,80
|
|
1
|
10
|
Bể nước đặt ngầm + nhà đặt máy bơm pccc ( xây mới)
|
PC
|
84,00
|
84,00
|
|
1
|
11
|
Trạm xử lý nước thải 15m3/ng.đ (quy hoạch)
|
XL
|
80,00
|
80,00
|
|
|
II
|
Đất sân vườn (cây xanh,sân chơi,bãi tập)
|
CX
|
3899,88
|
|
|
|
1
|
Sân giáo dục thể chất
|
10
|
1413,08
|
|
|
|
2
|
Khu vui chơi
|
9
|
252,80
|
|
|
|
3
|
Đất cây xanh
|
cx
|
2057,00
|
|
|
|
4
|
Sân bê tông (làm mới)
|
12
|
177,00
|
|
|
|
III
|
Đất giao thông nội bộ
|
BT
|
3258,10
|
|
|
|
1
|
Sân đường giao thông nội bộ (hiện trạng)
|
BTH
|
3135,57
|
|
|
|
2
|
Hành lang kĩ thuật
|
GT
|
122,53
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
9733,89
|
|
|
|
iV. §Þnh híng ph¸t triÓn kh«ng gian quy ho¹ch kiÕn tróc c¶nh quan.
-
Bè côc ®Þnh híng kh«ng gian quy ho¹ch:
*Bao gåm c¸c h¹ng môc:
+ 01 Nhà học lý thuyết 03 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà hiệu bộ + nhà học 02 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà học+ nhà ăn+bếp ăn 02 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà bể bơi 01 tầng (hiện trạng);
+ 01 Nhà cầu;
+ 01 Nhà để xe (quy hoạch);
+ 01 Nhà đa năng (xây mới);
+ Cụm phụ trợ bao gồm: Sân đường nội bộ, sân thể chất, tường rào, Cấp điện ngoài nhà, bể nước chữa cháy, Hệ thống Phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà, xử lý nước thải...
- Xen kÏ c¸c c«ng tr×nh lµ kho¶ng c©y xanh t¹o ra kh«ng gian hßa. TÇng cao c«ng tr×nh ®îc c©n ®èi phï hîp víi khu chøc n¨ng, quy m« vµ hµi hßa víi c¶nh quan thiªn nhiªn xung quanh.
2. §Þnh híng kiÕn tróc:
- Hình thức công trình kiến trúc hiện đại, đường nét nhẹ nhàng; màu sắc và hình thức phù hợp với công trình công cộng. Kết hợp hài hoà với cảnh quan của khu vực, tạo nên được một tổ hợp hài hoà, những khoảng cây xanh nhỏ khai thác môi trường cảnh quan phục vụ cho các nhóm nhà cũng như toàn khu vực.
- Tổng thể không gian kiến trúc cảnh quan được tổ chức sinh động về hình khối, hòa quyện với cảnh quan tự nhiên tạo nên một khu trường tiểu học mới xanh, đẹp và đồng bộ.
V. Quy ho¹ch c¬ së h¹ tÇng kü thuËt:
4.1. ChuÈn bÞ kü thuËt ®Êt ®ai.
Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, cao độ khoảng +11.99m đến +12.05m.
a. Giải pháp quy hoạch chiều cao:
*Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Quy chuẩn quy hoạch QCVN01:2021/BXD Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8793:2011: Trường tiểu học - Yêu cầu thiết kế.
* Địa hình khu vực thiết kế:
Khu vực nghiên cứu triển khai dự án có cao độ đấu nối êm thuận với cao độ hiện trạng trên diện tích sử dụng hiện có của nhà trường và được diện tích mở rộng theo quy hoạch phân khu chức năng thị trấn Ba Chẽ. Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, cao độ khoảng +11.99m đến +12.05m.
b. Giải pháp đường giao thông, cây xanh nội bộ:
* Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đường phố,đường quảng trường đô thị.Tiêu chuẩn ngành 20 TCN-104-83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông - Bộ giao thông vận tải TCVN 4054:1998
- Quy chuẩn quy hoạch QCVN01:2021/BXD.
c. Giải pháp thiết kế mạng lưới sân đường giao thông:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao
- Căn cứ công năng và mục đích sử dụng.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
d. Giải pháp cây xanh:
Khu vực bên trong khuôn viên trường trồng các loại cây thấp tầng và cao tầng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp.
4.2. CÊp tho¸t níc
1. Cấp nước
1.1.Hệ thống quy phạm
Hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy phạm được sử dụng trong thiết kế này bao gồm:
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình.
Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế, TCVN 2622-1995.
Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. TCVN 7957-2008.
Tiêu chuẩn Việt Nam thoát nước bên trong công trình. TCVN 4474-1987.
Tiêu chuẩn Việt Nam cấp nước bên trong công trình. TCVN 4513-1988.
1.2.Quy mô công trình và hiện trạng hệ thống cấp nước
Hiện trạng các tuyến đường xung quanh nhà trường có các nguồn cấp nước và thoát nước.
Lưu lượng nước tính toán cho các khu vệ sinh.
công thức sử dụng để tính toán lưu lượng nước tính toán trên các đoạn ống là
trong đó:
q - lưu lượng tính toán cho 1 giây, (l/s)
a - hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà, trường học lấy a=1.8
n - tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong nhà (hay khu vực, đoạn ống tính toán)
*Công trình nhà đa năng là một đơn nguyên có tổng chiều cao tính từ mặt sân bê tông đến sàn mái là 11,90 m. Nước sử dụng cho công trình gồm nước phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt của cán bộ, giáo viên, học sinh.
Bảng 1. Xác định lưu lượng cấp nước cho từng khu vệ sinh và chọn sơ
bộ ống đứng chính
Nơi tiêu thụ nước
|
Loại thiết bị và số lượng
|
Số đường lượng
|
Chủng loại
|
Số lượng (cái)
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Khu vệ sinh
|
Xí bệt
|
4
|
0,50
|
2.00
|
Lavabo
|
3
|
0,33
|
0.99
|
Tiểu treo
|
3
|
0.17
|
0.51
|
Tổng Cộng
|
3.5
|
Bảng 2. Xác định định đường kính ống đức của từng khu vệ sinh
Nơi tiêu thụ nước
|
Số đường lượng
|
Lưu lượng tính toán
(l/s)
|
Vận tốc nước(m/s)
|
Tổn thất đơn vị(1000i)
|
Đường kính ống chính
(mm)
|
Ghi chú
|
Khu WC
|
3.5
|
0.67
|
0.81
|
31.3
|
40
|
ok
|
*Giải pháp kỹ thuật:
-Nguồn nước cấp cho công trình được mạng lưới cấp nước có sẵn trong trường, bơm cấp nước lên téc mái. nước từ téc mái cấp xuống cho khu vệ sinh
- Cấp nước dùng ống PPR và phụ kiện
*Xác định dung tích két nước:
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau:
Wk =KWđh (m3)
Trong đó:
+ Wđh: Là dung tích điều hoà cột nước (m3)
+ K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng đáy cột nước, giá trị của K lấy trong khoảng (1,2 - 1,3) chọn K= 1,3
- Do công trình có lắp đặt trạm bơm và két nước (trạm bơm tự động)
Wđh =(m3)
Trong đó:
Qb: Công suất của máy bơm (m3/h)
n : Số lần mở máy bơm trong 1 giờ (2-4 lần )
Với Qb là công suất máy bơm
Qb = qtt3,6 = 0,67 x 3,6 = 2,4 (m3/h).
n: Số lần mở máy bơm trong 1 giờ. Chọn n = 2, vậy ta có:
Wđh = = 0,6 (m3).
Thể tích xây dựng của két nước:
Wk = 1,30,6 = 0,8 (m3).
Chọn két nước có dung tích là 1m3.
2. Thoát nước
2.1. Thoát nước sinh hoạt.
2.1.1. Phương án thoát nước
Nước thải từ các chậu xí thu về ống đứng thoát nước xí, thu về ngăn chứa bể tự hoại.
Nước thải từ các chậu rửa, rửa sàn thu về ống đứng thoát nước rửa thu về hố ga thoát nước bên ngoài.
Ống thông hơi đặt nối tiếp với các ống đứng thoát nước
Toàn bộ nước thải từ các xí được thu vào các ống đứng thoát xí đặt trong hộp kỹ thuật và tự chảy về ngăn chứa của bể tự hoại ngầm dưới đất.
Toàn bộ nước rửa được thu vào ống đứng thoát nước rửa đặt trong hộp kỹ thuật và tự chảy về các hố ga thoát nước của mạng lưới thoát nước bên ngoài nhà.
Nước mưa mái của toà nhà được thu qua các phễu thu D110 chảy vào các ống đứng thoát nước mưa rồi thoát vào rãnh thu B300 quang nhà.
2.1.2. Lưu lượng tính toán thoát nước
q = qc + (l/s)
trong đó:
q - lưu lượng tính toán cho 1 giây, (l/s)
- lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất, (l/s)
qc - lưu lượng cấp nước tính toán theo công thức đã trình bầy tại mục 2.1.2, (l/s)
việc tính toán đường ống thoát nước đảm bảo độ dốc tối thiểu và độ đầy tối đa.
*Xác định dung tích bể tự hoại
- Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức sau
Trong đó:
-
Wn : Thể tích nước của bể lấy bằng (13) lần lượng nước thải ngày đêm.
-
Wb : Thể tích nước của bể (m3).
-
Wc : Thể tích cặn của bể (m3).
-
Xác định thể tích nước của bể:
Trong đó:
-
k : Theo quy phạm lấy từ 13.ta lấy .
-
: Lượng nước thải ngày đêm, lấy Q = 1 (m3)
Vậy
-
Xác định thể tích cặn của bể:
Trong đó:
-
: Tiêu chuẩn thải cặn (Lấy ).
-
: Thời gian giữa hai lần lấy cặn, ngày.
-
và : Độ ẩm của cặn tươi vào bể và của cặn khi lên men có giá trị tương ứng là:
và
-
: Hệ số kể đến độ giảm thể tích cặn khi lên men mà giảm 30% và lấy
-
: Hệ số kể đến việc để lại phần cặn dã lên men khi hút cặn để giữ lại vi sinh giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng. Ta lấy
-
: Số người sử dụng, lấy N=50.
Vậy dung tích bể tự hoại là:
Chọn kích thước của bể như sau: lbh = 3,11,41,4.
2.1.3.Thiết kế đường ống thoát nước
Đối với ống thoát nước thải chậu xí: thiết kế ống nhánh thoát cho 1 xí có đường kính D110, độ dốc 1% về phía thoát ra bể tự hoại.
Đối với ống thoát nước rửa sàn, lavabo độ dốc 2% về phía thoát ra cống.
Các ống thông hơi thoát nước xí , nước sàn, lavabo có đường kính D60
2.2 Thoát nước mưa
- Lưu lượng tính toán
Lưu lượng nước tính toán hệ thống thoát nước mưa trên mái được xác định theo công thức:
q= (l/s)
Trong đó:
f - diện tích thu nước mưa, m2
f = fmái + 0,3 ´ ftường
(fmái - diện tích hình chiếu bằng của mái, m2)
K - hệ số lấy bằng 2,0
q5 - cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm. có q5 = 524.5 l/s.ha
*Nhà đa năng có f=580m2
=> q = 60.842 (l/s)
- Chọn số ống đứng
Chọn 10 ống đứng thoát nước mưa mái, lưu lượng 1 ống đứng:
q1 ống =60.842/10=6.1(l/s)
Chọn ống D110, cầu chắn rác DN100 đảm bảo tiêu thoát nước mái theo quy phạm.
* Trạm xử lý nước thải:
Lượng nước thải sinh hoạt của dự án được lấy bằng 100% lượng nước cấp cho sinh hoạt.
Quy mô trường có: 15 lớp học với khoảng khoảng 470 – 525 học sinh (tối đa theo định mức là 35 học sinh/lớp); số lượng giáo viên, cán bộ và nhân viên khoảng 30 người.
Tiêu chuẩn cấp nước cho 1 người là 20 lít/người/ng.đêm
Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt:
Qsh= (525+30) x 20 = 11100lít = 11,1 (m3)
Thiết kế trạm xử lý nước thải công suất 15m3/ng.đêm (có tính đến tương lai).
Nước thải sinh hoạt từ các đơn nguyên sau khi xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn được thu gom vào hệ thống ống UPVC D200 trong sân trường, sau đó chảy vào trạm xử lý nước thải của trường.
Nước thoát từ trạm xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
4.4. HÖ thèng cÊp ®iÖn
C¬ së tÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ dùa trªn c¸c tiªu chuÈn sau .
-
TCXDVN 394:2007 ThiÕt kÕ l¾p ®Æt trang thiÕt bÞ ®iÖn trong c¸c c«ng tr×nh x©y dùng- phÇn an toµn ®iÖn.
- TCVN 4756 : 1989 – Quy ph¹m nèi ®Êt vµ nèi kh«ng c¸c thiÕt bÞ ®iÖn.
-
Tiªu chuÈn 20 TCN – 16 – 86 vÒ chiÕu s¸ng nh©n t¹o trong c«ng tr×nh d©n dông .
-
TCVN 9385 : 2012 chèng sÐt cho c«ng tr×nh x©y dùng- híng dÉn thiÕt kÕ, kiÓm tra vµ b¶o tr× hÖ thèng.
-
TCXD 232:1999 HÖ thèng th«ng giã - ®iÒu hßa kh«ng khÝ vµ cÊp l¹nh - chÕ t¹o – l¾p ®Æt – nghiÖm thu.
* Dùa trªn c¸c tiªu chuÈn thiÕt kÕ th× c«ng tr×nh “Trêng tiÓu häc thÞ trÊn ba chÏ “ thuéc hé cÊp ®iÖn lo¹i III .
* TÝnh to¸n c«ng suÊt :
1- Nhµ đa n¨ng.
- C«ng suÊt cÊp ®iÖn Ptt = 6,7 kW
Dßng ®iÖn tÝnh to¸n :
Chän d©y cÊp ®iÖn b»ng c¸p Cu/xlpe/pvc/dsta/pvc(4x6) vµ ¸pt«m¸t b¶o vÖ – 30A – 3fa – 3cùc
2/ HÖ thèng thu l«i tiÕp ®Þa:
-
B¶o vÖ cho c«ng tr×nh sö dông kim thu sÐt c«ng nghÖ míi lo¹i tia tiªn ®¹o phãng ®iÖn sím ®Æt trªn trô thÐp liªn kÕt vµo m¸i c«ng tr×nh . Kim thu sÐt cã b¸n kÝnh b¶o vÖ 65m . D©y dÉn tõ kim thu sÐt xuèng hÖ thèng tiÕp ®Þa sö dông lo¹i c¸p ®ång M 70 mm2 , tèi thiÓu ph¶i cã hai d©y xuèng .
-
HÖ thèng tiÕp ®Þa sö dông cäc thÐp bäc ®ång fi 16 dµi 2,4m ®¶m b¶o ®iÖn trë nèi ®Êt R£ 10V.
PhÇn 5
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG
I. Đánh giá tác động môi trường
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khuôn viên dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho dự án khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
·Các căn cứ
-
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua tháng 23/6/2014.
-
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
-
Thông tư số 27/2015/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 29/5/2015 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
-
Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005.
-
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
III. Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực dự án và khu vực lân cận. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
-
Giai đoạn thi công xây dựng.
-
Giai đoạn dự án đi vào sử dụng.
IV. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
-
Đất đá do các hoạt động đào đắp xây dựng dự án và các công trình phụ trợ khác.
-
Rác thải trong quá trình thi công xây dựng.
-
Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
-
Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
-
Chất thải sinh hoạt của CBCNV và các khu phụ trợ khi dự án đi vào sử dụng.
Chất thải khí
-
Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình.
-
Khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công, xây dựng công trình cụng như khi tháo dỡ các hạng mục công trình.
-
Khí thải phát sinh từ động cơ của máy móc, phương tiện khác phục vụ công tác do hoạt động kiểm tra sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các hạng mục khác của công trình.
Chất thải lỏng
-
Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
-
Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn
-
Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
-
Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
-
Trong quá trình lao động như gò, hàn, vận chuyển vật liệu……
-
Từ động cơ máy bơm, máy phát điện …..
Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do sau:
-
Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
-
Từ các đống tập kết vật liệu.
-
Từ các hoạt động đào bới san lấp.
V. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
Chất lượng không khí của khu vực dự án sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất được sử dụng trong quá trình hàn cắt, vết dầu mỡ rơi vãi từ các động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm cho nguồn nước mặt.
Lượng nước thải phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ và sinh hoạt của các hộ gia đình trong khu dự án nếu được thu gom và xử lý sẽ ít có khả năng gây ảnh hưởng đến nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ....
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
VI. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
-
Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
Thường xuyên kiểm tra, có chế độ bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
-
Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực dự án. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi vào hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái chế. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định.
Các chất thải rắn phát sinh trong qúa trình sản xuất, bảo dưỡng các hạng mục phải được thu gom vào phương tiện hay thiết bị chứa thích hợp, sau đó được xử lý ở bãi thải theo tiêu chuẩn quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển và từ các thiết bị, hoạt động trạm vì vậy cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Sử dụng các van cô lập, khi đấu nối với các thiết bị hiện hữu tránh hiện tượng khí đọng lại gây cháy nổ.
Chất thải lỏng
a. Nước thải sinh hoạt
+ Nước thải sinh hoạt có mức độ bẩn cao (xí, tiểu) sẽ được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại trước khi cùng với các loại nước thải từ tắm, rửa, giặt…đưa vào các tuyến thoát nước và về trạm thu gom và xử lý của dự án. Nước thải qua bể tự hoại được lắng cặn và lên men cặn lắng. Cặn lắng được giữ lại trong bể 12 tháng, dưới tác động của vi khuẩn yếm khí, cặn được phân hủy thành các chất khí và khoáng hòa tan. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chuyển bằng xe hút bể phốt chuyên dung. Hiệu quả làm sạch của bể tự hoại đạt khoảng 30-35% theo BOD và 50-55% đối với căn lơ lửng.
Bể tự hoại là công trình làm đồng thời 2 chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí sẽ bị phân hủy, một phần tạo các chất khí, một phần tạo ra các chất vô cơ hòa tan, nước thải khi qua bể lắng 1 sẽ tiếp tục qua bể lắng 2 và 3 trước khi đi ra ngoài, đảm bảo hiệu quả xử lý cao.
Sơ đồ bể xử lý nước thải sinh hoạt sẽ được thiết kế chi tiết tại thiết kế công trình. Việc xây dựng các bể phốt tự hoại sẽ tiến hành song song với công tác xây dựng các công trình kiến trúc. Khi các công trình này được đưa vào sử dụng thì các bể phốt tự hoại cũng sẵn sang cho việc xử lý rác thải.
Nước mưa chảy tràn:
-
Xây dựng các hệ thống cống riêng để thu gom. Nước mưa sau khi chảy vào công thoát nước mặt sẽ chảy vào mạng lưới công thoát nước bề mặt chung của khu vực. Để hạn chế ảnh hưởng của nước mưa tới môi trường, hệ thống thoát nước khu vực, công ty sẽ thực hiện các biện pháp sau:
+ Toàn bộ hệ thống thu gom thoát nước đều được xây dựng mới.
+ Các hố ga được xây dựng theo tiêu chuẩn.
+ Thực hiện tốt công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn trong nước mưa.
+ Thường xuyên kiểm tra nạo vét đường ống không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước thải.
Tiếng ồn
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công như dụng cụ bảo hộ tai, bảo hộ mắt
Sử dụng các vật liệu cách âm bọc quanh các động cơ phát ra độ ồn lớn nhất, sử dụng các gối đỡ bệ máy băng lò xo, cao su có tính đàn hồi cao để làm giảm độ rung của máy móc, thiết bị.
Tiến hành thi công trong các thời gian cho phép, tránh các thời gian nghỉ ngơi của người dân xung quanh.
Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.
Phòng cháy chứa cháy:
Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật trong lĩnh vực an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy
Bố trí trang thiết bị phòng cháy chữa cháy tại những điểm thích hợp.
Bố trí phương tiện, dụng cụ chữa cháy phải bảo đảm: Dễ thấy; Dễ lấy để sử dụng; Không cản trở lối thoát nạn, lối đi và các hoạt động khác; Tránh mưa, nắng và sự phá huỷ của môi trường.
Chỉ được phép bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa cháy đảm bảo chất lượng.
PhÇn 5
KÕt luËn vµ kiÕn nghÞ
i. KÕt luËn:
Việc lập quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ là rất cần thiết. C¸c chØ tiªu kinh tÕ, kü thuËt cña ®å ¸n ®¶m b¶o:
+ Phï hîp víi tiªu chuÈn thiÕt quy ho¹ch vµ kiÕn tróc hiÖn hµnh.
+ Phï hîp víi ®iÒu chØnh quy ho¹ch chung x©y dùng huyÖn Ba ChÏ.
+ §iÒu kiÖn cë së h¹ tÇng thuËn lîi, cho phÐp triÓn khai dù ¸n nhanh chãng.
+ T¹o ®iÒu kiÖn d¹y vµ häc cho häc sinh vµ gi¸o viªn trêng tiÓu häc.
ii. KiÕn nghÞ:
Căn cứ các nội dung trên, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Huyện kính đề nghị Phòng Kinh tế - Hạ Tầng thẩm định, trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết rút gọn tỷ lệ 1/500 Trường tiểu học thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án./.
PhÇn 6
C¸c b¶n vÏ thu nhá