1. Phạm vi, ranh giới, quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
Phạm vi ranh giới nghiên cứu trên toàn bộ địa giới hành chính của xã An Nông, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc: Giáp Thị trấn Triệu Sơn, xã Minh Sơn;
- Phía Nam: Giáp xã Nông Trường, xã Vân Sơn huyện Triệu Sơn;
- Phía Đông: Giáp xã Nông Trường huyện Triệu Sơn;
- Phía Tây: Giáp xã Hợp Thắng huyện Triệu Sơn.
b. Quy mô diện tích lập quy hoạch: bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên xã An Nông khoảng 472,74 ha.
2. Mục tiêu quy hoạch, tính chất, chức năng của xã
2.1. Mục tiêu quy hoạch
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển nông, thủy sản, công nghiệp xây dựng, dịch vụ thương mại... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với chương trình xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu, dự án khác, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2.2.Tính chất, chức năng và kinh tế chủ đạo của xã
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng là một đơn vị hành chính cấp xã hoàn chỉnh với đầy đủ các hoạt động chức năng nhà nước quy định hướng tới đạt và vượt các tiêu chí của xã nông thôn mới nâng cao.
- Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, nền kinh tế chủ đạo của địa phương là vùng sản xuất Nông nghiệp, chăn nuôi tập trung theo ứng dụng công nghệ cao; phát triển Dịch vụ - Thương mại, tiểu thủ công nghiệp.
3. Quy mô dân số và đất đai theo các giai đoạn phát triển
3.1. Dự báo quy mô dân số:
Năm 2020 là 5.579 người; dự báo đến năm 2025 dân số toàn xã là 5.989 người, số người trong độ tuổi lao động 4.072 người (chiếm 67,99 % dân số); dự báo đến năm 2030 dân số toàn xã là 6.398 người, số người trong độ tuổi lao động 4.478 người (chiếm 69,99% dân số).
3.2. Dự báo quy mô đất xây dựng:
- Giai đoạn 2020÷2025: ≥ 24,55 ha.
- Giai đoạn 2025÷2030: ≥ 26,2 ha