1. Tên đồ án quy hoạch:
Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Trung tâm thành phố Vị Thanh.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Vị Thanh bao gồm toàn bộ địa giới hành chính phường I và một phần phường III, phường IV, phường V; có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông Nam: giáp kênh Xáng Hậu, kênh Trung Đoàn, đường Võ Văn Kiệt, đường dự mở;
- Phía Tây Nam: giáp đường D1 dự mở, đường 3/2, đường Lê Hồng Phong;
- Phía Tây Bắc: giáp đường Lê Quý Đôn, đường Điện Biên Phủ, đường Võ Nguyên Giáp,
- Phía Đông Bắc: giáp đường Nguyễn Huệ, đường Nguyễn Trãi, Khu tái định cư Tỉnh ủy, kênh xáng Xà No;
3. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
- Khu đất lập quy hoạch phân khu đô thị là khu trung tâm hiện hữu thành phố Vị Thanh, được định hướng phát triển là khu chức năng đô thị hành chính phức hợp và đô thị thương mại dịch vụ có vị trí, vai trò quan trọng trong thành phố Vị Thanh, là khu vực trung tâm kết nối với các khu vực lân cận. Quy hoạch hình thành một khu dân cư hoàn chỉnh, đồng bộ về hạ tầng kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật, đầy đủ các công trình công cộng, phúc lợi phục vụ nhu cầu ở, sinh hoạt của người dân theo tiêu chuẩn hiện đại và an toàn về vệ sinh môi trường.
- Là khu đô thị định hướng phát triển không gian đô thị gắn với các trục giao thông đường bộ và đường thủy chủ yếu như đường 3 tháng 2, đại lộ Võ Nguyên Giáp , đường Trần Hưng Đạo, kênh Xáng Xà No, kênh Mương Lộ.
4. Các chỉ tiêu cơ bản áp dụng:
4.1. Quy mô dân số và đất đai:
- Quy mô dân số: 45.000 người đến 50.000 người (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú).
- Quy mô đất đai: 624,39 ha.
4.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội:
- Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng, các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị: được cập nhật diện tích theo đồ án quy hoạch chung được duyệt.
- Trường trung học phổ thông: 40 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng trong từng đơn vị ở:
+ Đất cây xanh công cộng trong đơn vị ở: ≥ 2 m2/người.
+ Trường trung học cơ sở: 55 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
+ Trường tiểu học: 65 học sinh/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 10m2/1 học sinh.
+ Trường mầm non: 50 cháu/1.000 người, chỉ tiêu đất xây dựng trường là 12m2/1 cháu.
+ Trạm Y tế: 500 m2/ Trạm.
+ Sân chơi: 0,5 m2/người, Sân luyện tập thể thao: 0,5 m2/người hoặc 0,3 ha/công trình.
+ Trung tâm văn hoá - thể thao: 5.000 m2/công trình.
+ Siêu thị - chợ: 2.000 m2/công trình.
4.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cao độ nền: +1,6m (Hệ cao độ hòn dấu).
- Đường giao thông: Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (tính đến đường phân khu vực): ≥ 18%.
- Cấp nước sinh hoạt (QSH): 150 lít/người/ngày đêm, cấp nước công trình công cộng (QCC): ≥ 10% QSH, cấp nước chữa cháy (q): ≥ 15lít/s, với số đám cháy xảy ra đồng thời là n= 02 đám cháy liên tục trong 03 giờ.
- Cấp điện sinh hoạt: 500W/người, cấp điện công trình công cộng, dịch vụ: 35% phụ tải điện sinh hoạt.
- Chỉ tiêu thu gom và xử lý thoát nước thải đô thị: 100% chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt.
- Lượng chất thải rắn: 1,0 kg/người/ngày; tỷ lệ thu gom là 100%.
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc: 50 thuê bao/100 dân, trong đó internet cố định đạt 15-20 thuê bao/100 dân.