ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
________________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
|
|
|
QUY ĐỊNH
Quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu
Điểm dân cư Trần Phú - Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực
- Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt,
tỷ lệ 1/2000.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 201_ của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phân công quản lý
-
Đối tượng áp dụng:
Quy định này hướng dẫn việc quản lý quy hoạch, xây dựng các công trình theo đồ án quy hoạch phân khu Điểm dân cư Trần Phú - Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực - Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số __/QĐ-UBND ngày __/__/____.
Các cơ quan, tổ chức cá nhân lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị, xây dựng, cải tạo, sửa chữa, phá dỡ các công trình trên mặt đất, mặt nước hoặc hệ thống công trình ngầm đều phải thực hiện theo Quy định này.
Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý quy hoạch xây dựng Điểm dân cư Trần Phú - Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực - Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan.
-
Phân công quản lý: UBND thành phố Đà Lạt có trách nhiệm tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch theo thẩm quyền và chỉ đạo các phòng, ban và đơn vị trực thuộc quản lý thực hiện việc quản lý quy hoạch phân khu Điểm dân cư Trần Phú - Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực - Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt theo đúng đồ án quy hoạch được phê duyệt và quy định này.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích và dân số
-
Phạm vi ranh giới đồ án:
-
Địa điểm: phường 3, thành phố Đà Lạt.
-
Giới cận:
-
Phía Bắc giáp: ranh quy hoạch khu trung tâm 765ha;
-
Phía Nam giáp: đường Nguyễn Trung Trực;
-
Phía Tây giáp: ranh giới giữa phường 3 và phường 4;
-
Phía Đông giáp: đường Hà Huy Tập.
-
Quy mô diện tích:
-
Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 41,04 ha.
-
Diện tích thuộc ranh quy hoạch khu trung tâm 765 ha: 8,1295 ha.
-
Diện tích quy hoạch: 32,9105 ha.
Trong đó:
-
Công trình thương mại dịch vụ : 1.590m2 chiếm tỷ lệ 0,48%.
-
Hội trường tổ dân phố : 360m2 chiếm tỷ lệ 0,11%.
-
Đất công trình giáo dục : 9.840m2 chiếm tỷ lệ 2,99%.
-
Đất công trình tôn giáo : 7.070m2 chiếm tỷ lệ 2,15%.
-
Đất công trình y tế : 110m2 chiếm tỷ lệ 0,03%.
-
Đất công trình công cộng khác : 310m2 chiếm tỷ lệ 0,09%.
-
Đất ở : 217.470m2 chiếm tỷ lệ 66,08%.
-
Đất công viên cảnh quan – mặt nước, TDTT : 44.570m2 chiếm tỷ lệ 13,54%.
-
Đất giao thông, sân bãi : 47.785m2 chiếm tỷ lệ 14,52%.
-
Quy mô dân số của khu quy hoạch: khoảng 4.048 người.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Điều 3. Quy định về quản lý, phát triển không gian đô thị:
-
Định hướng phát triển: là một khu ở hoàn thiện với đầy đủ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cuộc sống của người dân trong khu vực, giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030 thì quy mô dân số tại khu vực khoảng 4.048 người. Cải tạo, chỉnh trang đô thị trên cơ sở tôn trọng, kế thừa những giá trị lịch sử và phát triển theo định hướng quy hoạch chung thành phố Đà lạt đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/05/2014.
-
Cấu trúc khu vực bao gồm: cải tạo, chỉnh trang khu vực dọc theo đường Hà Huy Tập, Nhà Chung, Nguyễn Trung Trực. Công viên cảnh quan đô thị dọc suối hiện hữu theo định hướng của Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/05/2014.
-
Cấu trúc các trục kết nối, bao gồm: phía Bắc đấu nối vào đường Trần Phú; phía Đông đấu nối vào đường Hà Huy Tập, khu quy hoạch Hà Huy Tập – Đống Đa – Ba Tháng Tư – Trần Hưng Đạo (khu A7); phía Tây đấu nối vào Khu quy hoạch Thung Lũng Hồng – Suối Cát; phía Nam đấu nối vào đường đường Nguyễn Trung Trực và khu quy hoạch Nguyễn Trung Trực – Triệu Việt Vương – An Bình (khu A6).
-
Bảng cân bằng sử dụng đất của khu vực lập quy hoạch tại bảng 1.
Bảng 1:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mđ gộp phân bổ (%)
|
Mật độ gộp (%)
|
A
|
Công trình công cộng
|
19.280
|
5,86
|
|
|
1
|
Công trình thương mại dịch vụ
|
1.590
|
0,48
|
|
|
2
|
Hội trường tổ dân phố
|
360
|
0,11
|
|
|
3
|
Công trình giáo dục
|
9.840
|
2,99
|
|
|
4
|
Công trình tôn giáo
|
7.070
|
2,15
|
|
|
5
|
Công trình y tế
|
110
|
0,03
|
|
|
6
|
Công trình công cộng khác
|
310
|
0,09
|
|
|
B
|
Đất ở
|
217.470
|
66,08
|
|
|
1
|
Liên kế phố
|
4.450
|
1,35
|
|
|
2
|
Liên kế sân vườn
|
40.880
|
12,42
|
|
|
3
|
Nhà biệt lập
|
170.780
|
51,89
|
|
|
4
|
Chung cư
|
1.360
|
0,41
|
|
|
C
|
Đất công viên cảnh quan, mặt nước, thể dục thể thao
|
44.570
|
13,54
|
|
|
D
|
Đất giao thông, sân bãi
|
47.785
|
14,52
|
|
|
Tổng cộng
|
329.105
|
100,00
|
35,0
|
35,0
|
Điều 4. Quy định về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc các khu chức năng
-
Khu vực đất ở:
-
Khu vực đất ở: gồm khu vực đất ở biệt lập (diện tích 170.780 m2), dọc khu vực suối Cát và bên cạnh công viên cảnh quan dọc suối Cát; Khu thung lũng suối Xuân An; Khu vực gần chung cư C5 và chùa Bồ Đề; Khu vực xung quanh khu TDTT và công viên cảnh quan khu Mã Thánh Tây; Đường Hà Huy Tập, An Bình và các hẻm phía trong; khu vực đất ở liên kế sân vườn (diện tích 40.880m2), nằm cuối đường Nhà Chung, phía sau công ty Cổ phần Địa Ốc Đà Lạt, Ngân hàng Nông Nghiệp, Kho Bạc Nhà Nước, Cục thuế tỉnh Lâm Đồng; Bên cạnh trường THCS & THPT Tây Sơn sát ranh quy hoạch 765ha, bên cạnh chợ Xuân An và khu dự án Thể dục thể thao Mã Thánh Tây; nhà phố (diện tích 4.450 m2), dọc đường Hà Huy Tập và Nhà Chung; chung cư thu nhập thấp (diện tích 1.360m2) nằm cuối đường Nguyễn Trung Trực.
-
Quy định chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc về mật độ, tầng cao, khoảng lùi của công trình xây dựng như sau:
-
Đối với nhà xây dựng trên các đường có tên thì chỉ tiêu xây dựng về chỉ tiêu kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao được áp dụng theo phụ lục 1 đính kèm.
Mật độ xây dựng được xác định tại bảng 2.
Bảng 2:
Stt
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây dựng
|
1
|
Nhà biệt lập
|
50%
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
3
|
Nhà phố
|
100%
|
-
Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên thì chỉ tiêu xây dựng về chỉ tiêu kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao được áp dụng theo bảng 3.
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới
(đường, đường hẻm)
|
Mật độ xây dựng
|
Khoảng lùi
|
Tầng cao tối đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt lập
|
Lộ giới ≥ 12m
|
50%
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 12m
|
40%
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 14m
|
80%
|
2,4m
|
4 tầng
|
14m > Lộ giới ≥ 4m
|
80%
|
2,4m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 4m
|
80%
|
2,4m
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥ 14m
|
100%
|
0,0m
|
4 tầng
|
14m > Lộ giới ≥ 4m
|
100%
|
0,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 4m
|
100%
|
0,0m
|
2 tầng
|
4
|
Chung cư
|
|
40%
|
6,0m
|
5 tầng
|
-
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
-
Hình thức mái công trình: mái dốc, lợp ngói.
(Quy định cụ thể về chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc đối với công trình xây dựng trên từng khu đất ở theo Phụ lục 1 đính kèm).
-
Đất công trình công cộng:
-
Công trình công cộng trong khu quy hoạch bao gồm: công trình thương mại dịch vụ, hội trường tổ dân phố, công trình giáo dục, công trình tôn giáo, công trình y tế và công trình công cộng khác; diện tích 19.280m2; chiếm 5,86% diện tích khu vực quy hoạch.
-
Chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc về mật độ, tầng cao, khoảng lùi của công trình công cộng được quy định theo Bảng 6.
Bảng 4:
Stt
|
Ký
hiệu
|
Tên công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Mđ
xd
(%)
|
Dtxd
(m2)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Khoảng lùi
(m)
|
Hssdđ
(lần)
|
A
|
Công trình công cộng
|
19.280
|
|
7.108
|
|
1
|
Công trình thương mại dịch vụ
|
1.590
|
|
636
|
|
|
|
|
TMDV2
|
Chợ Xuân An
|
1.590
|
40
|
636
|
3,0
|
6,0
|
1,2
|
2
|
Hội trường tổ dân phố
|
360
|
|
180
|
|
|
|
|
HT1
|
Hội trường tổ dân phố tổ 3
|
140
|
50
|
70
|
2,0
|
3,0
|
1,0
|
HT2
|
Hội trường tổ dân phố tổ 4, 5
|
220
|
50
|
110
|
2,0
|
3,0
|
1,0
|
3
|
Công trình giáo dục
|
9.840
|
|
4.345
|
|
|
|
|
GD1
|
Trường THCS & THPT Tây Sơn
|
2.270
|
45
|
1.022
|
3,0 - 5,0
|
6,0
|
1,35 - 2,25
|
GD2
|
Trường THCS
Quang Trung
|
5.910
|
45
|
2.660
|
3,0 - 5,0
|
6,0
|
1,35 - 2,25
|
GD3
|
Trường mầm non 3
|
1.660
|
40
|
664
|
3,0
|
6,0
|
1,20
|
4
|
Công trình tôn giáo
|
7.070
|
|
1.768
|
|
|
|
|
TG1
|
Nhà thờ Chánh Tòa
|
3.130
|
25
|
783
|
5,0
|
6,0
|
1,25
|
TG2
|
Tu xá Đa Minh
|
1.290
|
25
|
323
|
5,0
|
6,0
|
1,25
|
TG3
|
Chùa Bồ Đề
|
2.650
|
25
|
663
|
5,0
|
6,0
|
1,25
|
5
|
Công trình y tế
|
110
|
|
55
|
|
|
|
|
YT
|
Trạm y tế phường 3
|
110
|
50
|
55
|
3,0
|
6,0
|
1,2
|
6
|
Công trình công cộng khác
|
310
|
|
124
|
|
|
|
|
CCK
|
Đình Xuân An
|
310
|
40
|
124
|
2,0
|
6,0
|
0,8
|
-
Đất công viên cảnh quan - mặt nước – thể dục thể thao:
-
Công viên cảnh quan đô thị có diện tích 36.460m2; chiếm 11,08% diện tích khu vực quy hoạch; được bố trí xung quanh các suối hiện hữu và các khuvực là đất công viên cảnh quan theo định hướng của Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Dự án thể dục thể thao tại khu vực Mã Thánh Tây có diện tích 3.200m2; chiếm 0,97% diện tích khu vực quy hoạch.
-
Mặt nước trong khu vực quy hoạch là suối Cát và suối Xuân An; diện tích 4.910m2; chiếm 1,49% diện tích khu vực quy hoạch;Tại vị trí dọc suối và trong hành lang bảo vệ suối được quy hoạch trồng cây xanh để tạo mảng xanh cho đô thị, không gian thông thoáng cho khu ở. Suối được cải tạo, nạo vét, vệ sinh thường xuyên để đảm bảo thông dòng chảy, bảo vệ môi trường.
-
Chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của các công trình trên đất công viên cảnh quan đô thị và mặt nước được quy định theo Bảng 7:
Bảng 5:
Ký
hiệu
|
Tên công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Mđ
xd
(%)
|
Dtxd
(m2)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Khoảng lùi
(m)
|
Hssdđ
(lần)
|
TDTT
|
Thể dục thể thao
|
3.200
|
5,0
|
160
|
1,0
|
6,0
|
0,05
|
CVCQ1
|
Cây xanh cảnh quan 1
|
17.330
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CVCQ2
|
Cây xanh cảnh quan 2
|
13.750
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
CVCQ3
|
Cây xanh cảnh quan 3
|
5.380
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Suối
|
4.910
|
|
|
|
|
|
Điều 5. Phát triển hạ tầng xã hội
-
Khu dân cư phát triển thành đơn vị ở, dọc theo các trục đường Hà Huy Tập, Nhà Chung, Nguyễn Trung Trực và các đường hẻm hiện trạng; khu vực này tổ chức nhà ở hiện hữu kèm theo các công trình hạ tầng xã hội như: trường mầm non, tường trung học cơ sở và trung học phổ thông, trạm y tế, và các công trình thương mại – dịch vụ công cộng.
-
Các công trình phục vụ các hoạt động văn hóa cộng đồng đô thị như công viên, cây xanh, hội trường, tượng, đài, miếu và công trình tôn giáo.
Điều 6. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
-
Quy hoạch giao thông: Nâng cấp, mở rộng và xây mới các công trình giao thông, trong đó:
-
Giao thông đối ngoại:
-
Phía Bắc đấu nối vào đường Trần Phú (lộ giới 24m).
-
Phía Đông đấu nối vào đường Hà Huy Tập (lộ giới 18m và 16m).
-
Phía Tây đấu nối vào đường Đào Duy Từ bằng các đường hẻm (lộ giới 4m).
-
Phía Nam đấu nối vào đường Nguyễn Trung Trực (lộ giới 12m).
-
Giao thông đối nội: đảm bảo khả năng tiếp cận từ bên ngoài, bám sát địa hình tự nhiên và tận dụng tối đa tuyến giao thông hiện có đi đến các khu chức năng bằng tuyến đường Nhà Chung có lộ giới 16 -18m và các tuyến đường nội bộ có lộ giới 8m, 7m, 6m, 5m và 4m.
-
Bảng thống kê công trình giao thông quy định tại Bảng 8.
Bảng 6:
Stt
|
Tên đường
|
Lộ giới (m)
|
Phần đường trong ranh
|
Chiều dài đường (m)
|
Mặt cắt ngang đường (m)
|
Diện tích đường (m2)
|
|
|
1
|
Đường Nhà Chung
|
18,0
|
18,0
|
98,08
|
4,0+10+4,0
|
1.765,44
|
|
2
|
Đường Hà Huy Tập
|
18,0
|
9,0
|
158,84
|
4,0+10+4,0
|
1.429,56
|
|
3
|
Đường Nhà Chung
|
16,0
|
16,0
|
89,90
|
4,0+8,0+4,0
|
1.438,40
|
|
4
|
Đường Hà Huy Tập
|
16,0
|
8,0
|
801,00
|
4,0+8,0+4,0
|
6.408,00
|
|
5
|
Đường nội bộ
|
8,0
|
8,0
|
1.053,36
|
1,5+5,0+1,5
|
8.426,88
|
|
6
|
Đường hẻm
|
7,0
|
7,0
|
143,00
|
0,0+7,0+0,0
|
1.001,00
|
|
7
|
Đường hẻm
|
6,0
|
6,0
|
311,00
|
0,0+6,0+0,0
|
1.866,00
|
|
8
|
Đường hẻm
|
5,0
|
5,0
|
1.101,47
|
0,0+5,0+0,0
|
5.507,35
|
|
9
|
Đường hẻm
|
4,0
|
4,0
|
3.806,01
|
0,0+4,0+0,0
|
15.224,04
|
|
10
|
Phần diện tích nút giao và sân bãi
|
|
|
4.718,33
|
|
|
Tổng:
|
|
|
7.562,66
|
|
47.785,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chuẩn bị kỹ thuật (san nền):
-
Yêu cầu khi thiết kế san lấp, phải hạn chế thấp nhất việc phá vỡ địa hình tự nhiên, không xâm hại đến môi trường, cảnh quan khu vực.
-
Đối với những vị trí đất thuộc khu quy hoạch mới, nếu cần thiết phải san gạt cục bộ để tạo mặt bằng xây dựng thì cốt nền san gạt phải bám theo cốt tim đường hiện trạng hoặc cốt đường quy hoạch mới.
-
Trong quá trình triển khai quy hoạch chi tiết, thiết kế công trình phải triệt để tận dụng địa hình tự nhiên. Trường hợp phải san gạt địa hình thì chỉ được san gạt cục bộ tại từng vị trí đặt công trình, cân bằng diện tích đào đắp cho phù hợp.
-
Quy hoạch thoát nước mưa và nước mặt: nước mưa và nước mặt được thu gom qua hệ thống mương cống chung của khu vực, dẫn về các hố ga lắng cục bộ và có lưới chắn rác trước khi thải trực tiếp ra suối tự nhiên hoặc ra hệ thống thu gom của thành phố hiện có trong khu quy hoạch.
-
Quy hoạch cấp nước và phòng cháy chữa cháy:
-
Tổng lưu lượng dùng nước sinh hoạt theo tính toán là 1.282 m3/ngày đêm.
-
Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế, cải tạo hoặc lắp mới đi ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
-
Bố trí các trụ chữa cháy dọc theo các trục đường giao thông theo đúng quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
-
Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng:
-
Tổng công suất phụ tải điện tính toán 4277,08KVA.
-
Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch là trạm 110/22kV-40MVA thành phố Đà Lạt; cụ thể sẽ cải tạo nâng cấp lưới điện trung thế 22kV hiện hữu đi nổi dọc theo đường Nhà Chung và Hà Huy Tập (tuyến trung thế 22kV 478 Đà Lạt 1), dự kiến có 01 tuyến 22kV đấu nối rẽ nhánh để cấp điện cho khu quy hoạch. Lưới điện trung thế 22kV cải tạo nâng cấp và xây dựng mới được thiết kế đi ngầm dọc theo hành lang của các đường nội bộ trong khu quy hoạch, cấp điện đến các trạm biến áp cho từng khu vực một.
-
Đường dây hạ thế 0,4kV được thiết kế đi nổi dọc theo hành lang đường nội bộ trong khu quy hoạch, lấy điện từ các trạm biến áp hạ thế đưa đến từng phụ tải tiêu thụ điện.
-
Tuyến dây chiếu sáng công cộng lấy điện từ trạm biến áp khu vực, đóng ngắt tự động theo thời gian.
-
Các trạm biến áp là loại trạm Kios (trạm hợp bộ) 22/0,4kV được lắp đặt ở từng cụm phụ tải với bán kính cấp điện tối đa là 400m để đảm bảo chất lượng cấp điện.
-
Quy hoạch thoát nước thải:
-
Dựa vào vấn đề kinh tế, môi trường… chọn hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải là hai hệ thống riêng biệt. Nước mưa được thu gom bằng hệ thống thoát nước dọc đường giao thông dẫn thoát ra suối, nước thải thu gom hệ thống riêng và dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung.
-
Do địa hình khu quy hoạch có độ đốc lớn hướng về suối phía dưới; Vì vậy, giải pháp thoát nước thải của khu quy hoạch là tự chảy từ cao xuống thấp đi dọc theo suối. Do khu quy hoạch nằm phía dưới hạ lưu suối, nên khu quy hoạch sẽ nhận thêm lưu lượng nước thải từ Điểm dân cư Thung Lũng Hồng – Suối Cát – Phường 4 – Tp. Đà Lạt thoát về.
-
Theo dự án Khu dân cư Triệu Việt Vương – An Bình có xây dựng hệ thống thu gom nước thải tập trung. Khoảng cách từ khu quy hoạch về Khu dân cư Triệu Việt Vương – An Bình khoảng 700 mét đi dọc theo đường An Bình với độ chênh cao không lớn. Tại vị trí ngã ba Hà Huy Tâp - Đống Đa - An Bình có cao độ là +1437.00 và phía cuối khu quy hoạch trên đường An Bình có cao độ là +1450.00, từ vị trí này trở đi có địa hình thấp dần đều. Vì vậy, sẽ bố trí một trạm bơm nâng nước thải sinh hoạt tại vị trí ngã ba Hà Huy Tập - Đống Đa - An Bình bơm nâng lên cao độ +1450.00, sau đó nước thải sẽ theo tuyến ống và hố ga tự chảy về Khu dân cư Triệu Việt Vương – An Bình. Sau khi khu vực dọc suối An Bình triển khai dự án hệ thống thoát nước thải sẽ tiến hành tháo gỡ thu hồi trạm bơm nâng và cho hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch đấu nối vào khu vực này. Xét về mặt kinh tế và vận hành quản lý hệ thống thì phương án thoát nước thải về Khu dân cư Triệu Việt Vương – An Bình là tối ưu nhất.
-
Tổng lưu lượng nước thải tập trung tại khu quy hoạch là 1.761 m3/ngày đêm.
-
Vệ sinh môi trường:
-
Rác thải từ các khu chức năng phải được tổ chức phân loại, thu gom thường xuyên trong ngày, sau đó chuyển đến điểm tập kết tại từng khu vực đưa đi xử lý theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
-
Chất lượng không khí, tiếng ồn, tài nguyên đất, nước mặt, nước ngầm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy định hiện hành về vệ sinh môi trường trong quá trình thi công và hoàn thành đưa công trình trong khu quy hoạch vào hoạt động.
-
Các giải pháp giảm thiểu tác động môi trường:
-
Duy trì và phát triển tỷ lệ các loại đất theo đồ án quy hoạch được duyệt nhằm phát huy hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ không gian cảnh quan.
-
Xây dựng công trình bám theo địa hình tự nhiên, đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật; thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh các tuyến đường; tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải sinh hoạt, chất thải của sản xuất để xử lý đúng quy định.
-
Hạn chế tối đa các tác động làm hạ mực nước ngầm, nước thải sinh hoạt và nước mưa được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành.
-
Quy định cụ thể về tải trọng xe, điều kiện lưu thông đối với từng loại phương tiện và từng tuyến đường lưu thông để hạn chế ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
-
Dành diện tích đất phù hợp để trồng cỏ, cây xanh, xây hồ chứa nước nhân tạo bên trong khu quy hoạch để duy trì nguồn nước dưới đất, đồng thời tạo cảnh quan môi trường thoáng mát, giảm ô nhiễm không khí.
Điều 7. Kiểm soát không gian kiến trúc:
-
Mỹ quan đô thị:
-
Không được xây dựng cơi nới, nhà tạm, bán kiên cố sai thiết kế được duyệt.
-
Trang trí mặt ngoài nhà: không dùng các vật liệu hoàn thiện có màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, trang trí các chi tiết cầu kì, phản mỹ thuật.
-
Đối với khu nhà ở liên kế, biệt lập khuyến khích việc đầu tư xây dựng đồng bộ, hàng loạt để các công trình trên cùng tuyến phố có kiến trúc tương đồng, thống nhất. Riêng các dự án dân cư, kinh doanh bất động sản thực hiện theo quy định hiện hành.
-
Hàng rào: khuyến khích hàng rào bằng hình thức cây hoa cắt xén mỹ thuật. Đối với hàng rào xây: hàng rào phải có hình thức thoáng, nhẹ, mỹ quan (trừ trường hợp có yên cầu đặc biệt được cơ quan chức năng phê duyệt).
-
Quan hệ với các công trình bên cạnh:
-
Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới đất sử dụng.
-
Không được xả nước mưa, nước thải các loại (kể cả nước ngưng tụ của máy lạnh), khí bụi, khí thải sang công trình bên cạnh.
Điều 8. Quy định về đảm bảo cảnh quan môi trường đô thị:
-
Tổ chức cá nhân đang quản lý, sử dụng công trình kiến trúc phải thường xuyên giữ gìn, duy tu bộ mặt kiến trúc công trình luôn sạch đẹp.
-
UBND phường 3 phối hợp với các đơn vị chức năng của thành phố Đà Lạt tổ chức quản lý, duy trì, đảm bảo đường phố, vườn hoa, công viên được chiếu sáng và xanh – sạch – đẹp; các công trình kiến trúc, xây dựng đều phải được đánh số, dựng bảng tên để quản lý theo quy định.
-
Quảng cáo trong đô thị: việc bố trí loại biển báo thông tin, quảng cáo, tranh, tượng ngoài trời ảnh hưởng đến mỹ quan đường phố đều phải thực hiện theo quy hoạch quảng cáo được duyệt; được cơ quan chức năng cấp phép theo quy định.
-
Khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư và đơn vị thi công phải thực hiện các quy tắc về trật tự, vệ sinh, an toàn; phải có biện pháp che chắn, chống rác bụi và đảm bảo an toàn cho nhân dân và công trình lân cận. Các phương tiện vận chuyển vật liệu và rác thải xây dựng không làm bẩn đường phố. Trường hợp thi công gây ô nhiễm phải có biện pháp khắc phục ngay theo quy định của pháp luật. Khi xây dựng xong công trình và trước khi nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, đơn vị thi công phải dỡ bỏ lán trại, thu dọn mặt bằng, vệ sinh khu vực xây dựng.
Điều 9. Các quy định khác
-
An toàn giao thông:
-
Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau không được làm cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
-
Trồng cây xanh, xây dựng công trình không được làm hạn chế tầm nhìn và người tham gia giao thông, che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông.
-
Quản lý cây xanh:
-
Việc phát triển cây xanh của đô thị nhằm tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
-
Hệ thống cây xanh trong khu vực quy hoạch bao gồm: các loại cây do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng theo quy hoạch cây xanh tại các khu dân cư, đường phố, công trình công cộng, vườn hoa, công viên, thảm cỏ...
-
Trong khu vực quy hoạch trồng cây xanh mang đặc trưng của Đà Lạt, đảm bảo vệ sinh, môi trường, không gây nguy hiểm, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (cây không rụng lá nhiều, không tác động đến công trình ngầm, mùi hoa không gây dị ứng...).
-
Việc quản lý, bảo vệ, sử dụng hệ thống cây xanh trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý cây xanh đô thị và các quy định pháp luật khác có liên quan.
-
Nhà nước khyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư trồng, chăm sóc cung ứng giống và cây con, tái tạo cây xanh công cộng trong khu vực quy hoạch phù hợp theo các quy định của Nhà nước.
-
Việc trồng cây xanh chuyên dùng, cây xanh công cộng và cây xanh trong các khuôn viên công trình tiếp cận mặt phố trong khu vực quy hoạch phải được thực hiện theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị, không ảnh hưởng đến an toàn giao thông, không làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật dưới mặt đất cũng như trên không, không gây nguy hiểm và không làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường.
-
Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại cây xanh.
-
Việc phát triển, trồng mới, tỉa cành, chặt hạ cây xanh dọc theo hai bên vỉa hè, nơi công cộng, công viên phải tuân thủ theo quy hoạch được duyệt và được cấp có thẩm quyền cho phép.
-
Phòng cháy chữa cháy: các công trình công cộng, dịch vụ tập trung đông người phải có giải pháp phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy, được cơ quan chức năng về phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt bằng văn bản.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. UBND thành phố Đà Lạt chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, UBND phường 3:
-
Quản lý các hoạt động xây dựng, phát triển đô thị, quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan theo đồ án quy hoạch được phê duyệt và Quy định này.
-
Tổ chức cắm mốc lộ giới các tuyến đường trục, đường mở mới và phạm vi ranh giới các công trình, dự án trong khu vực quy hoạch.
-
Tổ chức công khai và cung cấp thông tin quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, các nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
-
Xác định các khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch triển khai thực hiện, gởi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo.
Điều 11. UBND thành phố Đà Lạt và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu Điểm dân cư Trần Phú – Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực – Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt và Quy định này.
Điều 12. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc đề nghị chỉnh sửa bổ sung, UBND thành phố Đà Lạt có văn bản gởi Sở Xây dựng để được hướng dẫn giải quyết hoặc trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều 13. Quy định này và đồ án quy hoạch phân khu Điểm dân cư Trần Phú – Đào Duy Từ - Nguyễn Trung Trực – Hà Huy Tập, phường 3, thành phố Đà Lạt phê duyệt được công bố, công khai và lưu giữ tại các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Đà Lạt, Phòng Quản lý đô thị thành phố Đà Lạt, phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Lạt, UBND phường 3 và Trung tâm Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật thành phố Đà Lạt.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
Phụ lục 1 về Chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của các công trình xây dựng trên từng khu đất ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2017 của UBND tỉnh).
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất
(m2)
|
Mật độ
xây dựng
(%)
|
Diện tích
xây dựng
(ha)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Khoảng lùi tối thiểu
(m)
|
Nhà phố
|
NP1
|
2.050
|
100
|
2.050
|
4
|
Đường Nhà Chung: 0,0m
Đường hẻm: 0,0m
|
Nhà phố
|
NP2
|
2.400
|
100
|
2.400
|
4
|
Đường Hà Huy Tập: 0,0m
Đường hẻm: 0,0m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV1
|
5.180
|
80
|
4.144
|
2~3
|
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV2
|
1.890
|
80
|
1.512
|
2~3
|
Đường quy hoạch: 2,4m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV3
|
4.710
|
80
|
3.768
|
2~3
|
Đường quy hoạch: 2,4m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV4
|
4.280
|
80
|
3.424
|
2~3
|
Đường Nhà Chung: 3,0m
Đường quy hoạch: 2,4m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV5
|
4.500
|
80
|
3.600
|
2~3
|
Đường Nhà Chung: 3,0m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV6
|
4.030
|
80
|
3.224
|
2~3
|
Đường Nhà Chung: 3,0m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV7
|
3.720
|
80
|
2.976
|
2~3
|
Đường quy hoạch: 2,4m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV8
|
1.130
|
80
|
904
|
2~3
|
Đường quy hoạch: 2,4m
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV9
|
2.440
|
80
|
1.952
|
2~3
|
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV10
|
1.450
|
80
|
1.160
|
2~3
|
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV11
|
2.710
|
80
|
2.168
|
2~3
|
Đường hẻm: 2,4m
|
Liên kế sân vườn
|
LKSV12
|
4.840
|
80
|
3.872
|
2~3
|
Đường hẻm: 2,4m
|
Biệt lập
|
BL1
|
15.430
|
40
|
6.172
|
2
|
Đường quy hoạch: 3,0m
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL2
|
3.430
|
40
|
1.372
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL3
|
1.280
|
50
|
640
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL3a
|
4.180
|
40
|
1.672
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL4
|
2.800
|
50
|
1.400
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL4a
|
4.670
|
40
|
1.868
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL5
|
7.550
|
50
|
3.775
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL6
|
2.340
|
50
|
1.170
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL6a
|
1.210
|
40
|
484
|
2
|
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL7
|
11.210
|
40
|
4.484
|
2
|
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL8
|
3.610
|
50
|
1.805
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL9
|
1.960
|
50
|
980
|
2~3
|
Đường Hà Huy Tập: 3,0m
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL9a
|
9.610
|
40
|
3.844
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL10
|
2.040
|
40
|
816
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL11
|
4.740
|
40
|
1.896
|
2
|
Đường Nguyễn Trung Trực: 3,0m
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL12
|
3.100
|
40
|
1.240
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL13
|
9.030
|
40
|
3.612
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL14
|
7.080
|
40
|
2.832
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL15
|
9.580
|
40
|
3.832
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL16
|
19.440
|
40
|
7.776
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL17
|
14.900
|
40
|
5.960
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL18
|
4.930
|
40
|
1.972
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL19
|
4.120
|
40
|
1.684
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL20
|
8.280
|
40
|
3.312
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL21
|
5.270
|
40
|
2.108
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL22
|
4.210
|
40
|
1.684
|
2
|
Đường hẻm: 3,0m
|
Biệt lập
|
BL23
|
4.780
|
40
|
1.912
|
2
|
Đường quy hoạch, hẻm: 3,0m
|
Chung Cư
|
CCƯ
|
1.360
|
40
|
544
|
5
|
6,0m
|
|
TỔNG
|
217.470
|
|
107.964
|
|
|