I. Định hướng quy hoạch chung
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất bám sát có chọn lọc, cập nhật hiện trạng triển khai theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 (gọi tắt là Quy hoạch chung 704) và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) thành phố Đà Lạt đã được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 03/04/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng (gọi tắt là Quy hoạch 681);
- Xây dựng và cải tạo hợp lý, hài hòa với cảnh quan, đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường chung;
- Bảo vệ và phát huy các cảnh quan tự nhiên tại khu vực; cùng với các khu vực khác, phát triển khu vực (Kinh tế, xã hội, hạ tầng…) nhằm thúc đẩy phát triển chung toàn thành phố Đà Lạt.
- Nâng cao chất lượng sống cho người dân khu vực;
- Thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp, hạn chế tác động vào khu dân cư và tiết kiệm.
II. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu
1.1. Dự kiến quy mô dân số:
Hiện trạng dân số: 8.657 người.
Căn cứ theo Quy hoạch chung thành phố Đà lạt và các vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050:
- Tỷ lệ tăng tự nhiên hàng năm của thành phố từ năm 2019 đến năm 2030 khoảng 1,0-1,3%/năm.
+ Theo công thức: Pt = Po (1 + µ)n. Trong đó:
Po: Dân số hiện trạng; Pt: Dân số năm dự báo từ 2019 - 2030.
µ hệ số tăng trưởng (1,0-1,3%/năm), n: năm dự báo.
* Kết quả theo tăng tự nhiên, đến năm 2030 dân số tại khu vực Quy hoạch khoảng 9.600-9.900 người.
- Tỷ lệ tăng cơ học trong giai đoạn 2020-2030 khoảng 1,011 lần/năm, tương đương 1,1%/ năm.
* Dân số tăng cơ học tại khu vực Quy hoạch đến năm 2030 khoảng 9.700 người.
Vậy số dân dự kiến đến năm 2030: 10.700-11.000 (người).
1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất:
Toàn khu vực quy hoạch có tổng diện tích khoảng: 147,0642 ha (trong đó có 124,152 ha thuộc khu đô thị phía Đông và 22,9122ha thuộc khu đô thị phía Bắc) được phân bố với các khu vực chức năng như sau:
a) Đất dân dụng chiếm 146,2856 ha:
- Đất nhóm nhà ở: 67,6980 ha, chiếm 46,28%;
- Đất công trình công cộng: 5,2368 ha, chiếm 3,58%;
- Đất giao thông, bãi xe: 17,6059 ha, chiếm 12,04%;
- Đất công viên cây xanh - mặt nước: 55,7449 ha, chiếm 38,11%.
b) Đất ngoài dân dụng chiếm 0,7786 ha:
- Đất tôn giáo: 0,7786 ha, chiếm 100%.
1.3. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
- Đất ở: 61,4 m²/người;
- Đất công cộng: 4,8 m²/người;
- Đất giao thông, bãi xe: chiếm 16,0 m²/người;
- Đất công viên cây xanh, mặt nước: 50,6 m²/người.
- Mật độ xây dựng gộp toàn khu: 27,5%, mật độ xây dựng khu vực thuộc khu đô thị phía Đông là 32,61% (mật độ xây dựng gộp của khu vực thuộc khu đô thị phía Đông theo Quyết định số 3712/UBND – XD ngày 01/07/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là 45%); Như vậy, mật độ xây dựng gộp của khu vực lập quy hoạch là phù hợp với quy định hiện hành.
- Tầng cao tối đa: 4 tầng.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo từng khu vực
2.1. Khu vực công trình công cộng, thương mại - dịch vụ, công trình tôn giáo
- Mật độ xây dựng: ≤ 40% đối với công trình công cộng, thương mại – dịch vụ; đối với công trình tôn giáo ≤ 50%.
- Tầng cao tối đa: 3 tầng (riêng trường văn thư lưu trữ theo hiện trạng và đất dự trữ phát triển công trình công cộng 4 tầng);
- Mái dốc lợp ngói hoặc tole mạ màu giả ngói, hay có thể lợp đá phiến;
- Khoảng lùi: Công trình cải tạo chỉnh trang 3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; 4,5m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m. Công trình quy hoạch mới lùi 6m đối với tất cả tuyến đường.