ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
-
Cơ cấu tổ chức không gian
-
Đảm bảo các tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị.
-
Tuân thủ định hướng quy hoạch chung thị trấn Lộc Thắng - huyện Bảo Lâm – tỉnh Lâm Đồng.
-
Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, sử dụng đất một cách tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội và phát triển bền vững.
-
Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị, phát triển hài hoà giữa các khu vực trong đô thị.
-
Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác, bảo đảm sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
-
Quy hoạch và chiến lược phát triển cần chú trọng việc cải tạo, nâng cấp, xen cấy trong khu vực hiện hữu song song với việc phát triển các khu vực mới.
-
Các khu vực phát triển mới kề cận với đô thị hiện hữu cần được kết nối với khu đô thị hiện hữu cả về hạ tầng và cảnh quan.
-
Các hành lang cây xanh - không gian mở cần được sử dụng để định dạng các khu vực phát triển đô thị cũng như kết nối các cấu trúc đô thị khác nhau.
-
Hệ thống đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật kết nối được với toàn khu vực chung quanh, thuận lợi cho việc phát triển trước mắt và lâu dài.
-
Quy hoạch sử dụng đất
-
Bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng
Bảng 4:
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (m²)
|
TỈ LỆ (%)
|
1
|
ĐẤT Ở
|
760.940
|
43,48
|
- NHÀ LIÊN KẾ PHỐ
|
226.030
|
|
- NHÀ LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
257.980
|
|
- NHÀ BIỆT LẬP
|
276.930
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG,
THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
|
112.375
|
6,42
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
|
34.980
|
2,00
|
4
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
|
38.220
|
2,18
|
5
|
ĐẤT CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO
|
321.490
|
18,37
|
7
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH Y TẾ
|
9.780
|
0,56
|
8
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO
|
11.320
|
0,65
|
9
|
MẶT NƯỚC HỒ LỘC THẮNG
|
70.000
|
4,00
|
10
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
390.895
|
22,34
|
TỔNG CỘNG
|
1.750.000
|
100,00
|
-
Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian
Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Lộc Thắng:
-
Đất công trình công cộng: Ngoài khu hành chính tập trung của huyện, mở rộng diện tích UBND thị trấn Lộc Thắng (thêm phần đất trạm xá Lộc Thắng) và bố trí thêm ba khu đất công cộng dự trữ nằm trung tâm khu ở (phía Nam và phía Bắc khu chỉnh trang); phục vụ nhu cầu người dân.
-
Hội trường dân phố (HTTDP): khu vực chia thành 8 tổ dân phố, từ tổ 6 đến tổ 14. Hiện tại đã có 3 hội trường dân phố. Đề xuất giữ nguyên diện tích đã có và bổ sung thêm tổ dân phố trong khu vực. Cụ thể: HTTDP của tổ 6 xây mới; HTTDP của tổ 7, 8, 10 bố trí mới ngoài ranh quy hoạch; tổ 9 sinh hoạt tại HTTDP khu phố 9 (đề xuất mở rộng diện tích với khoảng lùi 0m và mật độ xây dựng 80%); tổ 11 sinh hoạt tại HTTDP khu phố 3A; HTTDP của tổ 12 và tổ 13 xây mới; tổ 14 sinh hoạt tại HTTDP khu phố 3B.
-
Phân bổ thêm sân TDTT nằm trong công viên cảnh quan để phục vụ cho người dân ven hồ, diện tích 4.050m².
-
Đất y tế: Giữ nguyên phần đất của 2 công trình y tế: Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm và Phòng kế hoạch hóa gia đình hiện hữu, chuyển đổi đất Trạm y tế thành đất Ủy ban nhân dân thị trấn Lộc Thắng.
-
Đất tôn giáo: Giữ nguyên phần đất tôn giáo với 2 công trình giáo xứ Tân Rai và nhà thờ Tin lành Lộc Thắng hiện hữu.
-
Đất giáo dục: các trường hiện hữu trong khu vực được giữ nguyên: trường mẫu giáo Ánh Dương, trường tiểu học Trần Hưng Đạo, trường trung học cơ sở Trần Phú, Trung tâm dạy nghề. Bổ sung thêm đất giáo dục tại một số vị trí đất trống trong khu vực, thuận lợi giao thông và đảm bảo khoảng cách phục vụ.
-
Đất ở:
-
Đất liên kế phố dọc đường trục chính lộ giới 27m và một phần đất nằm trên đường Lê Duẩn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Thị Minh Khai mật độ xây dựng 100%.
-
Đất liên kế sân vườn mật độ xây dựng 80%.
-
Phần đất ở nhà biệt lập, mật độ xây dựng 50%. Trong đó một phần đất được chuyển đổi từ đất trồng cây công nghiệp ở phía Nam và phía Đông khu vực.
-
Đất công viên cây xanh: ở khu vực trung tâm công cộng, trong khu ở, phía Đông Nam khu vực và đất cây xanh phía giáp ranh hồ Lộc Thắng được quy hoạch là cây xanh cảnh quan và bảo vệ lòng hồ Lộc Thắng.
Bảng 5: Bảng thống kê sử dụng đất
STT
|
KÝ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M²)
|
MĐXD (%)
|
DTXD (M²)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
KHOẢNG LÙI (M)
|
HS
SDĐ (LẦN)
|
A
|
CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH
|
38.220
|
|
15.288
|
|
|
|
1
|
01
|
KHU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH HUYỆN BẢO LÂM
|
29.230
|
40
|
11.692
|
3
|
6
|
1,2
|
2
|
02
|
ĐIỆN LỰC BẢO LÂM
|
1.850
|
40
|
740
|
3
|
6
|
1,2
|
3
|
03
|
CÔNG AN THỊ TRẤN
LỘC THẮNG
|
500
|
40
|
200
|
3
|
6
|
1,2
|
4
|
04
|
UBND THỊ TRẤN
LỘC THẮNG
|
2.680
|
40
|
1.072
|
3
|
6
|
1,2
|
5
|
05
|
HẠT KIỂM LÂM HUYỆN BẢO LÂM
|
3.960
|
40
|
1.584
|
3
|
6
|
1,2
|
B
|
CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
|
112.375
|
|
43.811
|
|
|
|
1
|
06
|
CHỢ TRUNG TÂM
HUYỆN BẢO LÂM
|
8.945
|
40
|
3.578
|
5
|
6
|
2
|
2
|
07
|
TRUNG TÂM VĂN HÓA HUYỆN BẢO LÂM
|
60.430
|
40
|
24.172
|
5
|
6
|
2
|
3
|
08
|
ĐÀI TƯỞNG NIỆM LIỆT SỸ
|
8.680
|
40
|
3.472
|
3
|
6
|
1,2
|
4
|
09
|
HỘI TRƯỜNG KHU PHỐ 3-B
|
250
|
40
|
100
|
2
|
3
|
0,8
|
5
|
10
|
HỘI TRƯỜNG KHU PHỐ 3-A
|
1.160
|
40
|
464
|
2
|
3
|
0,8
|
6
|
11
|
HỘI TRƯỜNG KHU PHỐ 9
|
190
|
80
|
152
|
2
|
0
|
1,6
|
7
|
12
|
HỘI TRƯỜNG TỔ DÂN PHỐ (XÂY MỚI)
|
310
|
40
|
124
|
2
|
3
|
0,8
|
8
|
13
|
HỘI TRƯỜNG TỔ DÂN PHỐ (XÂY MỚI)
|
250
|
40
|
100
|
2
|
3
|
0,8
|
9
|
14
|
HỘI TRƯỜNG TỔ DÂN PHỐ (XÂY MỚI)
|
310
|
40
|
124
|
2
|
3
|
0,8
|
10
|
15
|
SÂN TDTT KHU Ở
(XÂY MỚI)
|
4.050
|
10
|
405
|
1
|
6
|
0,1
|
11
|
16
|
ĐẤT CÔNG CỘNG DỰ TRỮ
|
2.540
|
40
|
1.016
|
5
|
6
|
2
|
12
|
17
|
ĐẤT CÔNG CỘNG DỰ TRỮ
|
4.020
|
40
|
1.608
|
5
|
6
|
2
|
13
|
18
|
ĐẤT CÔNG CỘNG DỰ TRỮ
|
13.900
|
40
|
5.560
|
5
|
6
|
2
|
14
|
18a
|
NGÂN HÀNG
VIETTIN BANK
|
60
|
40
|
24
|
5
|
6
|
2
|
15
|
18b
|
NGÂN HÀNG NNPT
NÔNG THÔN
|
360
|
40
|
144
|
5
|
6
|
2
|
16
|
18c
|
NGÂN HÀNG BIDV
|
160
|
40
|
64
|
5
|
6
|
2
|
17
|
18d
|
QUỸ TÍN DỤNG
LỘC THẮNG
|
300
|
40
|
120
|
5
|
6
|
2
|
18
|
18e
|
ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU LIÊN ĐẦM
|
380
|
40
|
152
|
1
|
6
|
0,4
|
19
|
31
|
BƯU ĐIỆN BẢO LÂM
|
3.950
|
40
|
1.580
|
5
|
6
|
2
|
20
|
32
|
NGÂN HÀNG NNPT NÔNG THÔN
|
960
|
40
|
384
|
5
|
6
|
2
|
21
|
33
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
|
820
|
40
|
328
|
5
|
6
|
2
|
22
|
34
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
BẢO LÂM
|
350
|
40
|
140
|
5
|
6
|
2
|
C
|
CÔNG TRÌNH Y TẾ
|
9.780
|
|
3.423
|
|
|
|
1
|
20
|
TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN BẢO LÂM
|
9.160
|
35
|
3.206
|
3
|
6
|
1,05
|
2
|
21
|
PHÒNG KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
|
620
|
35
|
217
|
3
|
6
|
1,05
|
D
|
CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO
|
11.320
|
|
2.830
|
|
|
|
1
|
22
|
GIÁO XỨ TÂN RAI
|
10.390
|
25
|
2.598
|
2
|
6
|
0,5
|
2
|
23
|
NHÀ THỜ TIN LÀNH
LỘC THẮNG
|
930
|
25
|
233
|
2
|
6
|
0,5
|
E
|
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
|
34.980
|
|
14.454
|
|
|
|
1
|
24
|
TRƯỜNG MẦM NON
ÁNH DƯƠNG
|
2.870
|
40
|
1.148
|
3
|
6
|
1,2
|
2
|
25
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRẦN HƯNG ĐẠO
|
5.610
|
40
|
2.244
|
3
|
6
|
1,2
|
3
|
26
|
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
|
9.130
|
45
|
4.109
|
4
|
6
|
1,8
|
4
|
27
|
NHÀ TRẺ_MẪU GIÁO
(MỞ RỘNG)
|
1.370
|
40
|
548
|
3
|
6
|
1,2
|
5
|
28
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
(XÂY MỚI)
|
5.840
|
40
|
2.336
|
3
|
6
|
1,2
|
6
|
29
|
TRƯỜNG MẨU GIÁO
(XÂY MỚI)
|
2.490
|
40
|
996
|
3
|
6
|
1,2
|
7
|
30
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
(XÂY MỚI)
|
7.570
|
40
|
3.028
|
3
|
6
|
1,2
|
8
|
30a
|
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
|
100
|
45
|
45
|
4
|
6
|
1,8
|
F
|
ĐẤT Ở
|
760.940
|
|
570.879
|
|
|
|
1
|
LKP01
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
8.890
|
100
|
8.890
|
4
|
0
|
4
|
2
|
LKP02
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
3.600
|
100
|
3.600
|
3~4
|
0
|
3~4
|
3
|
LKP03
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
8.920
|
100
|
8.920
|
4
|
0
|
4
|
4
|
LKP04
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
19.000
|
100
|
19.000
|
4
|
0
|
4
|
5
|
LKP05
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.300
|
100
|
1.300
|
4
|
0
|
4
|
6
|
LKP06
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.670
|
100
|
1.670
|
4
|
0
|
4
|
7
|
LKP07
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.210
|
100
|
1.210
|
4
|
0
|
4
|
8
|
LKP08
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
10.530
|
100
|
10.530
|
4
|
0
|
4
|
9
|
LKP09
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.630
|
100
|
1.630
|
4
|
0
|
4
|
10
|
LKP10
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
940
|
100
|
940
|
4
|
0
|
4
|
11
|
LKP11
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
12.070
|
100
|
12.070
|
3~4
|
0
|
3~4
|
12
|
LKP12
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
18.240
|
100
|
18.240
|
3~4
|
0
|
3~4
|
13
|
LKP13
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
17.270
|
100
|
17.270
|
3~4
|
0
|
3~4
|
14
|
LKP14
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
3.280
|
100
|
3.280
|
3~4
|
0
|
3~4
|
15
|
LKP15
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
4.430
|
100
|
4.430
|
3~4
|
0
|
3~4
|
16
|
LKP16
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
9.660
|
100
|
9.660
|
4
|
0
|
4
|
17
|
LKP17
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
8.760
|
100
|
8.760
|
4
|
0
|
4
|
18
|
LKP18
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
3.540
|
100
|
3.540
|
4
|
0
|
4
|
19
|
LKP19
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
13.830
|
100
|
13.830
|
3~4
|
0
|
3~4
|
20
|
LKP20
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.580
|
100
|
1.580
|
3~4
|
0
|
3~4
|
21
|
LKP21
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
8.960
|
100
|
8.960
|
3~4
|
0
|
3~4
|
22
|
LKP22
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
6.570
|
100
|
6.570
|
3~4
|
0
|
3~4
|
23
|
LKP23
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
4.710
|
100
|
4.710
|
3~4
|
0
|
3~4
|
24
|
LKP24
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
5.200
|
100
|
5.200
|
4
|
0
|
4
|
25
|
LKP25
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.150
|
100
|
1.150
|
4
|
0
|
4
|
26
|
LKP26
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
3.330
|
100
|
3.330
|
4
|
0
|
4
|
27
|
LKP27
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
3.560
|
100
|
3.560
|
4
|
0
|
4
|
28
|
LKP28
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
6.740
|
100
|
6.740
|
4
|
0
|
4
|
29
|
LKP29
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
7.670
|
100
|
7.670
|
3~4
|
0
|
3~4
|
30
|
LKP30
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
5.800
|
100
|
5.800
|
4
|
0
|
4
|
31
|
LKP31
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
8.500
|
100
|
8.500
|
3~4
|
0
|
3~4
|
32
|
LKP32
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
6.350
|
100
|
6.350
|
3~4
|
0
|
3~4
|
33
|
LKP33
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
1.740
|
100
|
1.740
|
3~4
|
0
|
3~4
|
34
|
LKP34
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
5.400
|
100
|
5.400
|
4
|
0
|
4
|
|
TỔNG NHÀ Ở LIÊN KẾ PHỐ
|
226.030
|
|
226.030
|
|
|
|
1
|
LKSV01
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
5.330
|
80
|
4.264
|
3
|
2,4
|
2,4
|
2
|
LKSV02
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
8.130
|
80
|
6.504
|
3
|
2,4
|
2,4
|
3
|
LKSV03
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
4.730
|
80
|
3.784
|
3
|
2,4
|
2,4
|
4
|
LKSV04
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
2.950
|
80
|
2.360
|
3
|
2,4
|
2,4
|
5
|
LKSV05
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
5.430
|
80
|
4.344
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
6
|
LKSV06
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
2.480
|
80
|
1.984
|
3
|
2,4
|
2,4
|
7
|
LKSV07
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
4.600
|
80
|
3.680
|
3
|
2,4
|
2,4
|
8
|
LKSV08
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
2.190
|
80
|
1.752
|
3
|
2,4
|
2,4
|
9
|
LKSV09
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
4.550
|
80
|
3.640
|
3
|
2,4
|
2,4
|
10
|
LKSV10
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
10.230
|
80
|
8.184
|
3
|
2,4
|
2,4
|
11
|
LKSV11
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
15.550
|
80
|
12.440
|
3
|
2,4
|
2,4
|
12
|
LKSV12
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
3.510
|
80
|
2.808
|
3
|
2,4
|
2,4
|
13
|
LKSV13
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
8.640
|
80
|
6.912
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
14
|
LKSV14
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
21.210
|
80
|
16.968
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
15
|
LKSV15
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
16.260
|
80
|
13.008
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
16
|
LKSV16
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
14.330
|
80
|
11.464
|
3
|
2,4
|
2,4
|
17
|
LKSV17
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
10.650
|
80
|
8.520
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
18
|
LKSV18
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
6.900
|
80
|
5.520
|
3
|
2,4
|
2,4
|
19
|
LKSV19
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
15.590
|
80
|
12.472
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
20
|
LKSV20
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
8.060
|
80
|
6.448
|
3
|
2,4
|
2,4
|
21
|
LKSV21
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
4.240
|
80
|
3.392
|
3
|
2,4
|
2,4
|
22
|
LKSV22
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
4.930
|
80
|
3.944
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
23
|
LKSV23
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
16.380
|
80
|
13.104
|
3
|
2,4
|
2,4
|
24
|
LKSV24
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
20.530
|
80
|
16.424
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
25
|
LKSV25
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
13.270
|
80
|
10.616
|
3
|
2,4
|
2,4
|
26
|
LKSV26
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
18.540
|
80
|
14.832
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
27
|
LKSV27
|
NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
8.770
|
80
|
7.016
|
2~3
|
2,4
|
1,6~2,4
|
|
TỔNG NHÀ Ở LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
257.980
|
|
206.384
|
|
|
|
1
|
BL01
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
4.230
|
50
|
2.115
|
3
|
4,5
|
1,5
|
2
|
BL02
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
8.270
|
50
|
4.135
|
3
|
4,5
|
1,5
|
3
|
BL03
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
13.100
|
50
|
6.550
|
3
|
4,5
|
1,5
|
4
|
BL04
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
9.420
|
50
|
4.710
|
3
|
4,5
|
1,5
|
5
|
BL05
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
20.650
|
50
|
10.325
|
3
|
4,5
|
1,5
|
6
|
BL06
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
13.570
|
50
|
6.785
|
3
|
4,5
|
1,5
|
7
|
BL07
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
9.980
|
50
|
4.990
|
3
|
4,5
|
1,5
|
8
|
BL08
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
8.930
|
50
|
4.465
|
3
|
4,5
|
1,5
|
9
|
BL09
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
2.010
|
50
|
1.005
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
10
|
BL10
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
11.720
|
50
|
5.860
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
11
|
BL11
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
24.940
|
50
|
12.470
|
3
|
4,5
|
1,5
|
12
|
BL12
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
13.670
|
50
|
6.835
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
13
|
BL13
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
20.710
|
50
|
10.355
|
3
|
4,5
|
1,5
|
14
|
BL14
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
3.040
|
50
|
1.520
|
3
|
4,5
|
1,5
|
15
|
BL15
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
2.770
|
50
|
1.385
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
16
|
BL16
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
11.050
|
50
|
5.525
|
2
|
3
|
1
|
17
|
BL17
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
5.420
|
50
|
2.710
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
18
|
BL18
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
9.930
|
50
|
4.965
|
3
|
4,5
|
1,5
|
19
|
BL19
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
11.100
|
50
|
5.550
|
3
|
4,5
|
1,5
|
20
|
BL20
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
24.720
|
50
|
12.360
|
3
|
4,5
|
1,5
|
21
|
BL21
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
29.280
|
50
|
14.640
|
3
|
4,5
|
1,5
|
22
|
BL22
|
NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
18.420
|
50
|
9.210
|
2~3
|
3~4,5
|
1~1,5
|
|
TỔNG NHÀ Ở BIỆT LẬP
|
276.930
|
|
138.465
|
|
|
|
G
|
ĐẤT CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO
|
321.490
|
|
11.276
|
|
|
|
1
|
19
|
CÔNG VIÊN TRUNG TÂM HUYỆN BẢO LÂM
|
7.920
|
|
|
|
|
|
2
|
CX01
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
17.600
|
5
|
880
|
1
|
6
|
0,05
|
3
|
CX02
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
22.740
|
5
|
1.137
|
1
|
6
|
0,05
|
4
|
CX03
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
30.030
|
5
|
1.502
|
1
|
6
|
0,05
|
5
|
CX04
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
1.980
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
CX05
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
29.230
|
5
|
1.462
|
1
|
6
|
0,05
|
7
|
CX06
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
86.110
|
5
|
4.306
|
1
|
6
|
0,05
|
8
|
CX07
|
CÂY XANH KHU THỂ DỤC THỂ THAO
|
39.810
|
5
|
1.991
|
1
|
6
|
0,05
|
9
|
CX08
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
44.730
|
|
|
|
|
|
10
|
CX09
|
CÂY XANH CẢNH QUAN
|
41.340
|
|
|
|
|
|
H
|
MẶT NƯỚC (MỘT PHẦN HỒ
LỘC THẮNG)
|
70.000
|
|
|
|
|
|
I
|
GIAO THÔNG
|
390.895
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH KHU
QUY HOẠCH
|
1.750.000
|
|
|
|
|
|
-
Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc
-
Công trình cơ quan hành chính:
-
Khu hành chính tập trung hiện nay đã hoàn thiện được giữ nguyên hiện trạng.
-
Mở rộng Ủy ban nhân dân thị trấn Lộc Thắng về phía trạm xá hiện nay đang để trống.
-
Công trình công cộng, thương mại, dịch vụ:
-
Ngoài các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ đã có được giữ nguyên, bố trí thêm một số phần đất dành cho công trình công cộng, thương mại, dịch vụ phục vụ cho khu ở.
-
Đối với các khu đất thương mại – dịch vụ dọc đường Trần Phú như: Ngân hàng Viettinbank, ngân hàng Agribank, ngân hàng BIDV, quỹ tín dụng Lộc Thắng áp dụng chỉ tiêu quy hoạch của nhà liên kế phố; với khoảng lùi 0m, mật độ xây dựng 100% và số tầng cao tối đa là 4 tầng.
-
Hội trường dân phố (HTTDP): khu vực chia thành 8 tổ dân phố, từ tổ 6 đến tổ 14. Đề xuất bổ sung thêm 3 hội trường tổ dân phố, nâng tổng số từ 3 thành 6 hội trường, phục vụ sinh hoạt cộng đồng cho khu dân cư.
-
Công trình y tế:
Trung tâm y tế huyện Bảo Lâm và Phòng Kế hoạch hóa gia đình vẫn giữ nguyên hiện trạng. Đối với phần đất Trạm xá Lộc Thắng, chuyển đổi thành đất Ủy ban nhân dân thị trấn Lộc Thắng.
-
Công trình tôn giáo:
Trong khu vực có giáo xứ Tân Rai và nhà thờ Tin lành Lộc Thắng, giữ nguyên hiện trạng công trình.
-
Công trình giáo dục:
-
Bao gồm một số công trình:
-
Trường tiểu học Trần Hưng Đạo (giữ nguyên hiện trạng).
-
Trường trung học Cơ sở Trần Phú (giữ nguyên hiện trạng).
-
Trung tâm dạy nghề (giữ nguyên hiện trạng).
-
Mở rộng trường mầm non Ánh Dương.
-
Bố trí mới các khu đất xây dựng công trình giáo dục về phía Đông khu vực, đảm bảo quy mô phục vụ trong tương lai, tại các vị trí 30, 31, 32, 33 (Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/2000).
-
Khu ở
Đề xuất xây dựng 3 loại hình ở chính :
-
Nhà ở liên kế phố: diện tích trung bình khoảng 100 ~ 150m2/lô, phân bố tại khu vực dọc đường Hùng Vương, Trần Phú và đường trục chính lộ giới 27m, tạo thành dãy phố cho trung tâm công cộng. Dãy phố đa dạng hình dáng kiến trúc. Những nhà hiện trạng sẽ được chỉnh trang cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
-
Nhà ở liên kế phố dọc theo đường Lê Duẩn và Trần Hưng Đạo: trước đây khu vực quy hoạch phân lô là nhà ở biệt lập, chiều ngang lô đất từ 10m đến 12m. Tuy nhiên, hiện nay đã hình thành nhà ở liên kế phố có chiều ngang lô đất từ 5m đến 6m, do đó để đáp ứng nhu cầu phát triển đề xuất chuyển đổi chỉ tiêu khu vực này thành đất ở liên kế phố.
-
Đối với nhà ở liên kế phố dọc đường Nguyễn Trãi và Nguyễn Thị Minh Khai: trước đây khu vực quy hoạch phân lô là nhà ở biệt lập, chiều ngang lô đất từ 10m đến 12m, hiện nay đã hình thành nhiều nhà ở có chiều ngang lô đất từ 5m đến 6m, do đó để đáp ứng nhu cầu phát triển đề xuất chuyển đổi chỉ tiêu khu vực này thành đất ở liên kế phố.
-
Khoảng lùi: 0 m; MĐXD: 100%; tầng cao: 3~4 tầng.
-
Nhà ở liên kế sân vườn: diện tích trung bình khoảng 120 ~ 170m2/lô, dự kiến bố trí song song với dãy liên kế phố và khu vực sau lưng khu hành chính, có khoảng lùi công trình tạo không gian thông thoáng cho khu ở. Những nhà hiện trạng sẽ được chỉnh trang cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
-
Dãy nhà ven đường Lương Thế Vinh (hướng về phía hồ Lộc Thắng) theo quy hoạch chung định hướng là đất ở mật độ thấp, nhưng qua khảo sát hiện trạng thì hiện nay đã hình thành nhà liên kế sân vườn nhiều do vậy đề xuất chuyển đổi chỉ tiêu lớp nhà hai bên đường thành liên kế sân vườn.
-
Khoảng lùi: 2,4m; MĐXD: 80%; tầng cao: 2~3 tầng.
-
Nhà ở biệt lập: diện tích trung bình khoảng 400 ~ 500m2/lô, bố trí tại khu vực có địa hình tương đối dốc (phần đất chuyển đổi từ diện tích cây công nghiệp) ở phía Nam và phía Đông khu vực, dọc theo đường bao quanh hồ và có tầm nhìn rộng thoáng ra hồ Lộc Thắng. Địa hình tương đối dốc, hạn chế việc che chắn tầm nhìn về phía khu vực hồ. Nhà ở biệt lập có số tầng cao cho phép: 2 tầng; riêng đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có lộ giới ≥ 12m được phép xây 3 tầng và có khoảng lùi 4,5m.
-
Khoảng lùi: 3~4,5m; MĐXD: 50%; tầng cao: 2~3 tầng.
-
Tạo sự đa dạng về công trình cho một khu ở hoàn thiện.
-
Công viên cây xanh- mặt nước:
-
Công viên trung tâm huyện được giữ nguyên.
-
Phần đất bồi ven hồ Lộc Thắng được xây dựng thành đất xanh ven hồ Lộc Thắng, tạo cảnh quan khu vực và bảo vệ lòng hồ không bị ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt. Đây sẽ là mảng xanh chính của khu trung tâm. Các hạng mục công trình dịch vụ, TDTT trong công viên phục vụ người dân, nhằm đáp ứng cho nhu cầu vui chơi, giải trí, phải hòa hợp và không được phá vỡ cảnh quan xung quanh hồ.
-
Chuyển đổi một phần đất trồng cây công nghiệp thành khu vực cây xanh cho phục vụ cho dân cư khu vực phía Nam và Đông, đồng thời bố trí thêm một phần đất cây xanh xen kẽ khu dân cư, tạo mảng xanh công cộng, không gian thông thoáng, thư giãn cho người dân.
-
Tổ chức hệ thống giao thông:
-
Mở rộng lộ giới các trục đường có tên: Hùng Vương, Trần Phú, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Lê Hồng Phong, Lê Duẩn, Trương Định đi quốc lộ 28, đường đi xã Lộc Ngãi, đường đi Di Linh, đường Lương Thế Vinh mở rộng lộ giới theo quy hoạch chung.
-
Đường giao thông mở mới thiết kế bám theo địa hình tự nhiên, độ dốc thiết kế đảm bảo lưu thông ven hồ Lộc Thắng, lộ giới 18m (4m+10m+4m).
-
Mở các trục đường song song với trục đường chính, lộ giới 14m (3m+8m+3m) là giao thông nội bộ khu ở.
-
Một số trục đường đất, bê tông xi măng đi vào khu ở; khu vườn chè, cà phê do người dân tự làm để đi lại, sản xuất với lộ giới 1,5-5m được mở rộng với lộ giới 4-6m thành giao thông nội bộ trong khu ở.
Bố trí hai bãi đậu xe công cộng của khu vực tại các khu cây xanh để phục vụ nhu cầu người dân.