1céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
……...... **** ………..
Th¸i Nguyªn, ngµy ..... th¸ng .... n¨m 2019
THUYÕT MINH
QUY HO¹CH CHI TIÕT CôM C¤NG NGHIÖP hµ thîng, x· hµ thîng, HUYÖN §¹i tõ
TØNH TH¸I NGUY£N
Chñ ®Çu t
Trung t©m khuyÕn c«ng vµ t vÊn ph¸t triÓn c«ng nghiÖp - së c«ng th¬ng
|
®¬n vÞ t vÊn
c«ng ty cp t vÊn kiÕn tróc tac
|
Thái Nguyên, ngày …. tháng …. năm 2019
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án.
1.2. Cơ sở thiết kế quy hoạch.
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
3.1. Các căn cứ chọn chỉ tiêu
3.2. Các chỉ tiêu lựa chọn
IV. BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
4.1. Cơ cấu tổ chức không gian.
4.2. Quy hoạch sử dụng đất đai.
4.3. Bố cục quy hoạch và tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc.
V. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
5.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
5.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
5.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước
5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường
5.6. Quy hoạch cấp điện
5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
5.8. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VII. KINH TẾ XÂY DỰNG
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án
1.1.1. Lý do thiết kế
Thái Nguyên có diện tích tự nhiên 3.526,64 km2, (bằng 1,07% diện tích cả nước). Tỉnh gồm 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên, Thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và 6 huyện. Dân số toàn tỉnh có 1.173,24 nghìn người (1,30% dân số cả nước).
Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng trung du miền núi phía bắc (TDMNPB), giáp ranh với Hà Nội, Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Tuyên Quang và Vĩnh Phúc, do đó Thái Nguyên được coi là trung tâm vùng TDMNPB, đồng thời là cửa ngõ giao lưu của vùng với vùng đồng bằng sông Hồng... ngoài ra còn được xem là trung tâm văn hóa của các tỉnh trung du Bắc Bộ. Các năm gần đây Thái Nguyên luôn đạt tốc độ phát triển kinh tế (GDP) bình quân 7% - 9%, tỉnh Thái Nguyên đang phấn đấu chuyển dịch cơ cấu kinh tế “Nông nghiệp - Công nghiệp - Dịch vụ” sang “Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp” vào những năm tới.
Ngoài lợi thế về thiên nhiên, tỉnh Thái Nguyên còn có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội. Cơ sở hạ tầng đã được hoàn thiện dần, ngoài hệ thống đường sắt hiện có, hệ thống giao thông đường bộ đang được nâng cấp tốt hơn, cụ thể: Đường Quốc lộ 3 cũ đang được mở rộng, đường cao tốc Thái Nguyên - Hà Nội đã hoàn thiện đưa vào sử dụng... tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội và khu vực phía Bắc.
Với chủ trương khuyến khích đầu tư sản xuất công nghiệp vào địa phương cùng với tốc độ công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng như hiện nay, Thái Nguyên đã và đang khẳng định vị thế của mình. Trong những năm gần đây chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh thăng hạng liên tục đứng thứ 18/63 tỉnh thành nắm 2018. Liên tiếp trong hai năm liền tỉnh Thái Nguyên đứng trong top 10 tỉnh/thành có chỉ số PCI cao nhất cả nước. Chỉ số CPI nâng cao không ngừng đã tạo niềm tin cho các nhà đầu tư đến với Thái Nguyên.
Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên từ tháng 11/2015-8/2019, nhiệm kỳ 2015-2020; đến nay tỉnh Thái Nguyên đã có 19/19 chỉ tiêu đạt và vượt so với tiến độ đề ra, trong đó có 13/19 chỉ tiêu phát triển mang tính bứt phá; riêng năm 2018, tỉnh Thái Nguyên có 16/16 chỉ tiêu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đã đề ra. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 3 năm (2016-2018) đạt trên 13%, 6 tháng đầu năm 2019 đạt trên 8%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, thương mại và dịch vụ. Trên địa bàn tỉnh hiện có gần 7000 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký gần 86 nghìn tỷ đồng; 136 dự án FDI, với tổng số vốn đăng ký gần 7,7 tỷ USD; nhiều dự án lớn, có sức lan toả cao đã và đang được thực hiện.
Để tạo điều kiện cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh phát triển, trong giai đoạn 2011 - 2015, Ngành Công Thương Thái Nguyên đã thực hiện 163 đề án theo chương trình khuyến công với kinh phí hỗ trợ là 26,5 tỷ đồng. Trong đó, có 15 đề án khuyến công Quốc gia với kinh phí hỗ trợ là 6 tỷ đồng và 148 đề án khuyến công địa phương với kinh phí hỗ trợ là 20,5 tỷ đồng. Cùng với đó, Ngành Công Thương đã phối hợp với các cấp, ngành liên quan tổ chức đào tạo nghề cho 2.600 lao động nông thôn chưa có nghề theo yêu cầu của các cơ sở sản xuất công nghiệp; hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và chuyển giao ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới cho 98 cơ sở.
Nhờ tập trung phát triển sản xuất tiểu thủ công nghệp và làng nghề, năm 2015, giá trị sản xuất khu vực tiểu thủ công nghiệp và làng nghề của tỉnh đạt 6.500 tỷ đồng, tăng hơn 2.400 tỷ đồng so với năm 2011. Thực tế cho thấy, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề đã góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển.
Để đẩy mạnh phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, trong giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Thái Nguyên tập trung thúc đẩy một số ngành nghề có tiềm năng như: chế biến chè, nông sản thực phẩm và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề theo hướng tập trung vào các nghề có thị trường tiêu thụ ổn định; tăng cường việc xây dựng, quảng bá cho các sản phẩm chủ lực, đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ trang thiết bị máy móc cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghệp và các làng nghề./.
Theo Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển CCN tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, sẽ hình thành 35CCN với tổng diện tích 1.259ha. Đến nay, 11CCN đã được doanh nghiệp đầu tư; 20CCN phê duyệt quy hoạch chi tiết; 18CCN đi vào hoạt động.
Để tăng cường thu hút các dự án đầu tư trong nước, các dự án FDI, xúc tiến đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp trở thành nhiệm vụ cấp bách của các ban, ngành trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, đưa tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp hiện đại trước năm 2020. Khuyến khích, ưu đãi đối với các dự án đầu tư hoạt động, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp góp phần giải quyết công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động; tạo sự liên kết hỗ trợ sản xuất công nghiệp hợp lý và hiệu quả, đảm bảo sử dụng đất phù hợp với các quy định của Chính phủ, UBND tỉnh Thái Nguyên đã có chủ trương giao cho Sở Công Thương lập quy hoạch Cụm công nghiệp Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2025 tầm nhìn đến 2030.
Do đó để có quỹ đất có hạ tầng, thu hút các dự án sản xuất công nghiệp trong và ngoài nước, thì việc triển khai thành lập cụm công nghiệp theo quy hoạch được duyệt là rất cần thiết.
Đại Từ là 1 huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên nhưng có nhiều lợi thế về vị trí địa lý (tiếp giáp TP.Thái Nguyên - trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh, tiếp giáp các huyện lân cận là Phú Lương, Định Hóa, thị xã Phổ Yên và tiếp giáp huyện Sơn Dương - tỉnh Tuyên Quang), thuận lợi về hạ tầng giao thông khi có tuyến Quốc lộ 37 lộ giới quản lý 27m chạy qua, có tài nguyên khoáng sản phong phú, Đại Từ có điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, thương mại.
Khu công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo đã và đang hoạt động. Kể từ khi đi vào hoạt động, công ty đã tạo hàng ngàn việc làm cho người dân địa phương, tạo đà phát triển kinh tế xã hội vượt bậc tại địa phương và tỉnh Thái Nguyên. Cụ thể Công ty đã đóng hàng ngàn tỷ vào ngân sách nhà nước (năm 2016 là 625 tỷ) và hàng trăm tỷ cho các hoạt động trách nhiệm xã hội, phục hồi sinh kế và phát triển bền vững tại địa phương.
Cụm công nghiệp Hà Thượng, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ đã được thành lập tại Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên và giao cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp – Sở Công Thương làm chủ đầu tư và được điều chỉnh tại Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 về thay đổi vị trí tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018. Được quy hoạch phát triển đến năm 2020 với diện tích giai đoạn I là 50ha, là một trong những CCN có nhiều lợi thế trên địa bàn. Cụm công nghiệp Hà Thượng có tuyến đường Quốc lộ 37 chạy qua, địa điểm quy hoạch là khu vực dân cư thưa thớt rất thuận tiện cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư. Vì vậy trong thời gian tới, tỉnh Thái Nguyên sẽ tập trung nguồn lực để đầu tư CCN Hà Thượng hoàn chỉnh bằng nguồn vốn Ngân sách và huy động từ các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
1.1.2. Mục tiêu của đồ án
- Thực hiện quyết định của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Cụm công nghiệp Hà Thượng, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018. Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 về thay đổi vị trí tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018;
- Quy hoạch xây dựng Cụm công nghiệp Hà Thượng đồng bộ, hợp lý về hạ tầng kỹ thuật.
- Làm cơ sở tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp, đồng thời là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và xây dựng theo quy hoạch.
1.1.3. Nhiệm vụ
- Xác định rõ phạm vi ranh giới lập quy hoạch, đánh giá thực trạng xây dựng và khả năng sử dụng quỹ đất.
- Xác định tính chất của cụm Công nghiệp và loại công nghiệp.
- Quy hoạch sử dụng đất đai gồm: Xác lập cơ cấu sử dụng đất, phân khu chức năng, chia các lô đất xây dựng XNCN và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sử dụng đất cho từng lô đất.
- Quy hoạch hệ thống cây xanh trong cụm Công nghiệp.
- Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Quy hoạch giao thông, cấp nước, cấp điện, thông tin, chuẩn bị kỹ thuật (san nền, thoát nước mưa), thoát nước thải và xử lý các chất thải độc hại, tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật.
- Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trên từng lô đất.
- Sơ bộ đánh giá tác động môi trường của cụm Công nghiệp tới môi trường và kinh tế xã hội của khu vực.
- Đề xuất Điều lệ quản lý quy hoạch xây dựng trong cụm công nghiệp.
1.1.4. Tính chất
- Là cụm công nghiệp tập trung thu hút các doanh nghiệp đầu tư hoạt động trong các lãnh vực: Kho bãi chứa vật tư, vật liệu, cơ khí mỏ, luyện kim mầu, vật liệu xây dựng, chế biến khoáng sản...
1.1.5. Quy mô
- Tổ chức nghiên cứu lập quy hoạch với quy mô giai đoạn I khoảng 50ha (Bao gồm 2 khu: Khu I và khu II), khu đất quy hoạch có chức năng như sau:
+ Đất công nghiệp.
+ Đất công trình đầu mối kỹ thuật.
+ Đất cây xanh.
+ Đất giao thông.
+ Đất trung tâm điều hành và dịch vụ.
1.2. Các cơ sở thiết kế quy hoạch:
1.2.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 01/01/2019 của Quốc hội;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính Phủ quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính Phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm cụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thông tư 05/2017/TT-BXD ngày 05/04/2017 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn xác định quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 15/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính Phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Quyết định số 260/QĐ-TTg ngày 27/02/2015 của Thủ Tướng Chính Phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 2501/2008/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của tỉnh về việc ban hành Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 2558/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 về việc ban hành đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 về việc thành lập Cụm công nghiệp Hà Thượng, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 về thay đổi vị trí tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018;
- Quyết định số 1518/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại trồng rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2013 và đến năm 2020;
- Bản đồ địa hình do Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc TAC lập năm 2019;
- Các văn bản khác hiện hành có liên quan.
1.2.2. Các cơ sở tài liệu thiết kế
- Các tiêu chuẩn Việt Nam và các nguồn tài liệu liên quan khác ;
- Các tài liệu quy hoạch và dự án liên quan trong khu vực quy hoạch;
- Bản đồ địa chính xã Hà Thượng;
- Bản đồ quy hoạch chung nông thôn mới (NTM) xã Hà Thượng
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
- Vị trí lập quy hoạch nằm tại xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên với tổng diện tích giai đoạn I khoảng 50ha bao gồm 2 khu (Khu I và khu II) cụ thể như sau:
a. Khu I (35ha):
- Nằm ở vị trí thuộc xóm 3; xóm 4; xóm 6 xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên:
+ Phía Bắc : Giáp xã Phục Linh, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
+ Phía Nam : Giáp quốc lộ 37 và xóm 6 xã Hà Thượng, huyện Đại Từ.
+ Phía Đông : Giáp xóm 6 xã Hà Thượng, huyện Đại Từ.
+ Phía Tây : Giáp mỏ Vonfram – Đa kim Núi Pháo.
b. Khu II (15ha):
- Nằm ở vị trí thuộc xóm 2 xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên:
+ Phía Bắc: Giáp quốc lộ 37.
+ Phía Nam và phía Tây: Giáp mỏ đồng – thiếc bismuth Tây Núi Pháo.
+ Phía Đông : Giáp xóm 2 xã Hà Thượng, huyện Đại Từ.
2.1.2. Địa hình, địa mạo :
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch của 2 khu có địa hình cụ thể như sau:
a. Khu I (35ha):
+ Địa hình chủ yếu là các ruộng trồng lúa, vườn tạp và các bãi đất trống, địa hình tương đối bằng phẳng, khu vực cao nhất tại vị trí trục đường Quốc lộ 37 chạy qua có cao độ dao động từ 46.50m (Km 147+300) đến 57.50m (Km 147+900) đóng vai trò là đường phân lưu chính của khu I.
+ Địa hình hai bên trục Quốc lộ 37 tương đối thấp và bằng phẳng, khu vực thấp nhất nằm ở vị trí suối Cát có cao độ khoảng 44.20m; Khu vực cao nhất là vị trí khu dân cư xóm 3,4 đã được mỏ Núi Pháo giải phóng mặt bằng do nằm trong hành lang an toàn khai thác có cao độ dao động khoảng 50.10m÷53.20m.
+ Các khu vực còn lại là ruộng trũng và bãi đất trống, địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ dao động từ 46.50m đến 50.10m.
b. Khu II (15ha):
- Nằm ở sườn của một dải núi Pháo nên có địa hình hết sức phức tạp. Độ dốc lớn. Cụ thể như sau:
+ Trục đường Quốc lộ 37 chạy ngang qua khu vực có độ dốc i= 8,0%. Các vị trí sườn núi i= 30 ÷ 50%.
+ Cao độ thấp nhất nằm ở dưới chân núi dao động từ 74.00m đến 81.20m. Cao nhất nằm ở vị trí đỉnh núi là 169.50m.
- Đất hiện trạng chủ yếu là trồng rừng sản xuất và các cây ăn quả của người dân sống lân cận.
2.1.3. Đặc điểm khí hậu
Khu đất lập quy hoạch nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, thời tiết được xác định 2 mùa rõ rệt : Mùa hè nhiệt độ cao nhất tới 39 ¸ 400c; mùa lạnh thấp nhất tới 5oc. Nhiệt độ bình quân trong năm dao động 22oc ¸ 23oc hướng gió chủ đạo đông nam (về mùa hè), đông bắc (về mùa đông).
-
Thuỷ văn:
Lượng mưa bình quân hàng năm từ 1600¸2200mm/năm, tập trung cao vào các tháng 6 đến tháng 9..
Khu vực lập quy hoạch của cả 2 khu (Khu I và khu II) không xảy ra hiện tượng ngập lụt hay ngập úng khi mùa mưa đến. Hệ thống thoát nước của 2 khu hoàn toàn theo tự nhiên, chảy từ cao xuống thấp, thông qua các con kênh rạch và chảy ra suối. Cụ thể như sau:
+ Khu I: Suối Cát và các con mương nước bắt nguồn từ khu vực phía Nam chảy về phía Đông Bắc khu đất là hệ thống thoát nước chính của khu vực.
+ Khu II: Suối nhỏ chảy từ phía Tây Nam xuống Đông Nam thoát nước cho nửa khu đất phía Nam của cụm công nghiệp khu II. Nửa khu đất phía Bắc giáp Quốc lộ 37 nước mặt chảy theo địa hình tự nhiên từ cao xuống thấp.
2.1.5. Địa chất công trình.
Qua đánh giá trực quan và khảo sát các nhà dân đã sinh sống trong khu vực thì địa chất của khu vực lập quy hoạch của 2 khu như sau:
+ Khu I: Đất trong khu vực ruộng lúa có bề mặt là lớp đất hữu có dày trung bình 0,5m đến 1,0m, bên dưới là các tầng đất sét và á sét.
+ Khu II: Đất trong khu vực đồi cao chủ yếu là đất đỏ bazan (cấp 3) bên dưới là tầng đá phong hóa mềm thuộc tính đất cấp 4 lẫn đá xanh trạng thái cứng.
2.1.6. Địa chất thuỷ văn.
Qua đánh giá trực quan và khảo sát các nhà dân đã sinh sống trong khu vực thì địa chất thủy văn của khu vực lập quy hoạch của 2 khu như sau:
+ Khu I: Có mực nước ngầm cách điểm trũng nhất từ 5 ÷ 7m.
+ Khu II: Có mực nước ngầm cách điểm trũng nhất từ 9 ÷ 11m.
2.1.7. Cảnh quan thiên nhiên:
Khu vực quy hoạch có cảnh quan thiên nhiên thuận lợi để xây dựng phát triển cụm công nghiệp, cụ thể như sau:
+ Khu I: Trục đường Quốc lộ 37, tầm nhìn đến năm 2030 là 4 làn xe, mặt đường rộng 20,0m nền đường là 22,5m, hành lang bảo vệ đường bộ là 20m chạy ngang qua. Khu vực dân cư sinh sống phía Tây khu đất thuộc xóm 3 và xóm 4 đã được GPMB và di dời do nằm trong vành đai an toàn của khu công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo, chỉ có 2 hộ dân duy nhất bị ảnh hưởng nằm trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch. Ngoài ra đất còn lại chủ yếu là đất trồng lúa, trồng vườn và đất bỏ hoang được tận dụng làm bãi đỗ xe tạm thời của khu công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo. Bên cạnh đó còn có hệ thống suối Cát chảy qua, với lưu lượng nước không lớn khi mùa khô.
+ Khu II: Trục đường Quốc lộ 37, tầm nhìn đến năm 2030 là 4 làn xe, mặt đường rộng 20,0m nền đường là 22,5m, hành lang bảo vệ đường bộ là 20m chạy qua phía Bắc của cụm. Khu vực lập quy hoạch một phần diện tích đang được công ty khoáng sản Kim Sơn khai thác. Phần đất còn lại chủ yếu là đất trồng vườn và đất trồng rừng. Bên cạnh đó còn có nhánh suối tại khu vực phía Nam chảy qua, với lưu lượng nước không lớn khi mùa khô.
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và các công trình hạ tầng kỹ thuật
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất:
- Khu vực lập quy hoạch chia làm 2 khu (Khu I và khu II), tổng diện tích giai đoạn I khoảng 50ha với hiện trạng sử dụng đất gồm các loại đất như sau:
a. Khu I (35ha):
+ Đất trồng lúa 1 vụ: Diện tích khoảng 1,09ha chiếm 3,16% tổng diện tích.
+ Đất trồng lúa 2 vụ: Diện tích khoảng 22,29ha chiếm 64,38% tổng diện tích.
+ Đất trồng cây hoa màu: Diện tích khoảng 0,63ha chiếm 1,81% tổng diện tích.
+ Đất vườn tạp: Diện tích khoảng 0,18ha chiếm 0,53% tổng diện tích.
+ Đất ở nông thôn: Có 02 hộ dân, hình thức kiến trúc là nhà nông thôn cấp 4 mái ngói tầng cao là 1tầng. Hiện trạng diện tích đất ở được phân ra làm 2 nơi như sau:
*/ Khu vực đất ở đã được công ty khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo đền bù có diện tích khoảng 1,7ha, chiếm 4,91% tổng diện tích đất.
*/ Khu vực đất ở hiện hữu chưa thu hồi có diện tích khoảng 0,26ha, chiếm 0,75% tổng diện tích đất.
+ Đất trồng chè: Diện tích khoảng 0,096ha chiếm 0,28% tổng diện tích.
+ Đất trồng rừng sản xuất: Diện tích khoảng 0,13ha chiếm 0,37% tổng diện tích.
+ Đất hoang: Diện tích khoảng 0,42ha chiếm 1,21% tổng diện tích.
+ Đất sông, suối và mặt nước: Diện tích khoảng 2,6ha chiếm 7,53% tổng diện tích.
+ Đất giao thông: Diện tích khoảng 2,05ha chiếm 5,91% tổng diện tích.
+ Đất công nghiệp (Đã trả lại đất): Diện tích khoảng 3,18ha chiếm 9,18% tổng diện tích.
+ Đất xây dựng mồ mả: Có 6 mộ xây nằm trong đất lập quy hoạch chi tiết, số mộ này thuộc đất trồng lúa của các hộ dân xung quanh.
b. Khu II (15ha):
+ Đất vườn tạp: Diện tích khoảng 3,46ha chiếm 23,74% tổng diện tích.
+ Đất ở nông thôn: Không có hộ dân nào sinh sống trên đất, diện tích khoảng 0,29ha chiếm 1,96% tổng diện tích.
+ Đất trồng chè: Diện tích khoảng 1,44ha chiếm 9,87% tổng diện tích.
+ Đất trồng rừng sản xuất: Diện tích khoảng 8,88ha chiếm 60,93% tổng diện tích.
+ Đất sông, suối và mặt nước: Diện tích khoảng 0,21ha chiếm 1,41% tổng diện tích.
+ Đất giao thông: Diện tích khoảng 0,3ha chiếm 2,09% tổng diện tích.
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT
|
Nội dung
|
Kí hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
|
Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
T
|
19.525,00
|
5,64
|
|
2
|
Đất 1 vụ lúa
|
1L
|
10.934,00
|
3,16
|
|
3
|
Đất 2 vụ lúa
|
2L
|
222.906,48
|
64,38
|
|
4
|
Đất mầu
|
ĐM
|
6.278,00
|
1,81
|
|
5
|
Đất vườn
|
VUON
|
1.839,00
|
0,53
|
|
6
|
Đất trồng cây chè
|
CHE
|
963,00
|
0,28
|
|
7
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
RTS
|
1.267,00
|
0,37
|
|
8
|
Đất hoang
|
Hg
|
4.176,00
|
1,21
|
|
9
|
Đất công nghiệp đã được trả lại
|
CDK
|
31.791,00
|
9,18
|
|
10
|
Đất giao thông
|
GT
|
20.477,00
|
5,91
|
|
11
|
Mặt nước (suối, ao, hồ…)
|
Sg, AO
|
26.054,00
|
7,53
|
|
TỔNG
|
346.210,48
|
100,00
|
Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
T
|
2.852,00
|
1,96
|
|
5
|
Đất vườn
|
VUON
|
34.590,58
|
23,74
|
|
6
|
Đất trồng cây chè
|
CHE
|
14.378,00
|
9,87
|
|
7
|
Đất trồng rừng sản xuất
|
RTS
|
88.766,00
|
60,93
|
|
10
|
Đất giao thông
|
GT
|
3.048,40
|
2,09
|
|
11
|
Mặt nước (suối, ao, hồ…)
|
Sg, AO
|
2.061,60
|
1,41
|
|
TỔNG
|
145.696,58
|
100,00
|
2.2.2 Hiện trạng công trình kiến trúc:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết có khoảng 59 công trình song chỉ có 7 công trình có người dân đang sinh sống, còn lại đã được GPMB và di dời do nằm trong vành đai an toàn của mỏ Núi Pháo. Đa số là các công trình nhà nông thôn cấp 4, xây dựng 1tầng.
Một hộ dân sinh sống cạnh cầu suối Cát
2.2.3. Hiện trạng dân cư
- Khu vực có 2 hộ dân đang sinh sống, trong quá trình đầu tư xây dựng dự án, công tác giải phóng đền bù sẽ được tiến hành tùy theo tiến độ thực hiện dự án, có phương án tái định cư cho các hộ dân.
2.2.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Hiện trạng giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
- Khu I: Tuyến Quốc lộ 37 bắt đầu từ Km147+300 đến Km147+900 là trục giao thông đối ngoại chạy ngang qua phía Nam của khu I, cũng là tuyến giao thông chính liên kết CCN với các vùng lân cận.
- Khu II: Tuyến Quốc lộ 37 tại vị trí Km149+300 là trục giao thông đối ngoại chạy ngang qua phía Bắc của khu II, cũng là tuyến giao thông chính liên kết CCN với các vùng lân cận.
Hiện trạng qua khu vực quy hoạch nền đường là 12,0m, mặt đường bê tông nhựa là 8,0m.
(Vị trí điểm đầu giáp ranh giới cụm công nghiệp – Khu vực I)
* Giao thông đối nội :
- Giao thông nội bộ khu đất lập quy hoạch đã được đầu tư xây dựng theo nông thôn mới nên các tuyến đường vào các hộ dân sinh sống tập trung đã đều được đổ bê tông; Nền đường b= 5m, mặt bê tông 3,0m.
b) Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch của 2 khu có địa hình cụ thể như sau:
a. Khu I (35ha):
+ Địa hình chủ yếu là các ruộng trồng lúa, vườn tạp và các bãi đất trống, địa hình tương đối bằng phẳng, khu vực cao nhất tại vị trí trục đường Quốc lộ 37 chạy qua có cao độ dao động từ 46.50m (Km 147+300) đến 57.50m (Km 147+900) đóng vai trò là đường phân lưu chính của khu I.
+ Địa hình hai bên trục Quốc lộ 37 tương đối thấp và bằng phẳng, khu vực thấp nhất nằm ở vị trí suối Cát có cao độ khoảng 44.20m; Khu vực cao nhất là vị trí khu dân cư xóm 3,4 đã được mỏ Núi Pháo giải phóng mặt bằng do nằm trong hành lang an toàn khai thác có cao độ dao động khoảng 50.10m÷53.20m.
+ Các khu vực còn lại là ruộng trũng và bãi đất trống, địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ dao động từ 46.50m đến 50.10m.
b. Khu II (15ha):
- Nằm ở sườn của một dải núi Pháo nên có địa hình hết sức phức tạp. Độ dốc lớn. Cụ thể như sau:
+ Trục đường Quốc lộ 37 chạy ngang qua khu vực có độ dốc i= 8,0%. Các vị trí sườn núi i= 30 ÷ 50%.
+ Cao độ thấp nhất nằm ở dưới chân núi dao động từ 74.00m đến 81.20m. Cao nhất nằm ở vị trí đỉnh núi là 169.50m.
c) Hiện trạng cấp nước:
- Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt. Dân cư chủ yếu dùng nước giếng để ăn uống nên chất lượng nước chưa đảm bảo vệ sinh, gây ảnh hưởng sức khỏe.
d) Hiện trạng thoát nước thải và VSMT:
- Hiện tại xã Hà Thượng vẫn chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải vệ sinh của các hộ dân đa số là qua bể phốt xử lý 1 lần trước khi đổ ra tự nhiên. Một phần khác là nước thải do chăn nuôi hầu hết không được xử lý và xả thẳng ra môi trường.
- Đối với rác thải rắn, dọc trục đường Quốc lộ 37 đoạn qua xã Hà Thượng đã có vị trí thu gom và được vận chuyển xử lý chung với khu xử lý rác thải của huyện Đại Từ.
e) Hiện trạng thoát nước mặt:
- Hiện tại dọc trục đường Quốc lộ 37 đã có hệ thống mương xây tấm đan thu nước mặt đặt vị trí 2 bên đường. Song hệ thống này không đồng nhất về kết cấu và hình thức.
- Ngoài trục đường Quốc lộ 37 ra thì nước mặt vẫn đang được chảy tự nhiên bởi các nhánh suối và mương nước nhỏ.
f) Hiện trạng về môi trường:
- Qua đánh giá thực địa nhận thấy môi trường hiện tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
+ Không khí: Tương đối tốt, không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của dân cư sinh sống, song ô nhiễm bụi hạt do bị ảnh hưởng của trục đường Quốc lộ 37 có su hướng tăng dần theo thời gian.
+ Tiếng ồn: Không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn bởi khu khai thác khoáng sản Núi Pháo gây ra do đã giải phóng xong phần đệm an toàn vị trí xóm 3, xóm 4 xã Hà Thượng.
+ Nước mặt, nước ngầm: Qua đánh giá sơ bộ nhận thấy nguồn nước không bị bẩn đục, không thấy có mùi hôi thối.
f. Hiện trạng cấp điện:
*. Khu vực 35ha:
+ Phần trạm biến áp: Hiện tại trong khu vực quy hoạch có 03 trạm biến áp 35/0.4KV với tổng công suất 680KVA như sau:
- TBA Xóm 6 có công suất 180KVA-35/0,4KV;
- TBA DN Hải Bình có công suất 250KVA-35/0,4KV;
- TBA Cầu vượt Hà Thượng có công suất 250KVA-35/0,4KV.
+ Phần lưới điện cao thế 110kV, 220kV: Hiện tại trong khu vực quy hoạch không có đường dây 110kV, 220kV đi qua.
+ Phần lưới điện trung thế: Hiện tại trong khu vực quy hoạch có 02 đường dây 35KV trực thuộc quản lý của Cty Điện lực Thái Nguyên như sau:
- ĐDK 375 E6.19 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 77 đến hết cột 67.
- ĐDK 376 E6.2 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 105 đến cột 107 đấu chung với ĐDK 375 và chia 02 nhánh:
+ Nhánh rẽ đi xã Phục Linh đến cột 03-NR TBA KV3;
+ Nhánh rẽ đi xã Tân Linh đến hết cột 02-NR Tân Linh.
- Tổng khối lượng:
+ Chiều dài đường dây 35kV ĐDK 375 E6.19 chạy qua khu vực quy hoạch là 1200m dây AC95.
+ Chiều dài đường dây 35kV ĐDK 376 E6.2 chạy qua khu vực quy hoạch là 1350m dây AC95.
+ Khoảng cột điện BTLT 14-18m là 25 cột.
+ Phần lưới điện hạ thế: Hiện tại trong khu vực quy hoạch lưới điện 0,4kV cung cấp cho khoảng 10 hộ tiêu thụ. Cấp nguồn từ sau các TBA Xóm 6, Xóm 7. Tổng chiều dài đường dây 0,4 là 1000m.
*. Khu vực 15ha:
+ Phần trạm biến áp: Hiện tại trong khu vực quy hoạch có 01 trạm biến áp 35/0.4KV với tổng công suất 560KVA như sau:
- TBA Kim Sơn 3 có công suất 560KVA-35/0,4KV;
+ Phần lưới điện cao thế 110kV, 220kV: Hiện tại trong khu vực quy hoạch không có đường dây 110kV, 220kV đi qua.
+ Phần lưới điện trung thế: Hiện tại trong khu vực quy hoạch có 01 đường dây 35KV trực thuộc quản lý của Cty Điện lực Thái Nguyên như sau:
- ĐDK 375 E6.19 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 55 đến hết cột 53.
- Tổng khối lượng:
+ Chiều dài đường dây 35kV ĐDK 375 E6.19 chạy qua khu vực quy hoạch là 350m dây AC95.
+ Khoảng cột điện BTLT 14-18m là 03 cột.
+ Phần lưới điện hạ thế: Hiện tại trong khu vực quy hoạch lưới điện 0,4kV cung cấp cho khoảng 05 hộ tiêu thụ. Cấp nguồn từ sau TBA Hà Thượng 1. Tổng chiều dài đường dây 0,4 là 300m.
- Khu vực 15Ha: Đối với đường dây ĐDK 375 E6.19 trong ranh giới khu quy hoạch nắn tuyến bắt đầu từ cột 56, tuyến này chạy dọc theo đường khu quy hoạch mới tới cột 52 hoàn trả lưới.
- Đối với đường dây ĐDK 376 E6.2 trong ranh giới khu quy hoạch nắn tuyến bắt đầu từ cột 105, tuyến này chạy dọc theo đường quy hoạch mới đường này giáp ranh với quốc lộ 37 và đi dọc theo đường + biên giới phía Tây của khu quy hoạch. Hoàn trả lại lưới điện đi xã Phục Linh tại cột 03-NR TBA KV3. Hoàn trả lại lưới điện đi xã Tân Linh tại cột 02-NR Tân Linh.
2.2.5. Nhận xét, phân tích đánh giá các nét đặc trưng của hiện trạng :
Thuận lợi :
- Về giao thông: Trục đường Quốc lộ 37, tầm nhìn đến năm 2030 là 4 làn xe, mặt đường rộng 20,0m nền đường là 22,5m, hành lang bảo vệ đường bộ là 20m chạy ngang qua, thuận lợi cho việc lưu thông, liên kết với các khu vực khác.
- Về địa hình, diện mạo: Khu I (35ha) và khu II (15ha) có nguồn nước của suối Cát và suối phía Nam khu II chảy qua tạo điều kiện tốt cho việc cung cấp nước cho sản xuất, rửa đường và cứu hỏa. Khu I có địa hình bằng phẳng nên thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng. Khu vực lập quy hoạch hiện trạng là các đồi trồng cây, đất nông nghiệp trồng lúa và trồng màu với diện tích cây xanh lớn nên môi trường không khí trong lành, thuận lợi cho việc tạo hành lang cây xanh cách ly giữa cụm công nghiệp với các khu dân cư xung quanh.
- Về cấp điện: Hiện tại khu vực lập quy hoạch có đường điện 35kv chạy qua đủ công suất cung cấp cho toàn bộ cụm công nghiệp.
- Về dân cư: Khu vực lập quy hoạch sống thưa thớt nên thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng và di dời đến các khu tái định cư.
- Về quy hoạch: Xã Hà Thượng là xã có quy hoạch phát triển chủ yếu là về công nghiệp bao gồm: Khu khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo và một số các công ty khai thác chế biến khác đã và đang hoạt động...
Hạn chế:
- Chưa có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt phục vụ cụm công nghiệp, địa hình khu II (15ha) nằm vị trí sườn núi có độ dốc tự nhiên lớn nên chi phí đầu tư xây dựng hạng mục san nền, tường chắn tương đối lớn vì vậy trong quá trình thực hiện quy hoạch cần nghiên cứu phương án tối ưu để giảm thiểu chi phí. Hệ thống cấp điện 35kv đi chồng chéo nhau nên chi phí di chuyển cũng tương đối lớn.
III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
3.1. Các căn cứ chọn chỉ tiêu :
- Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 về việc thành lập Cụm công nghiệp Hà Thượng, xã Hà Thượng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 về thay đổi vị trí tại Khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 11/12/2018;
- Cụm công nghiệp Hà Thượng thành lập trên cơ sở xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
III.2. Các chỉ tiêu lựa chọn :
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu giai đoạn I khoảng 50ha, được chia thành 2 khu (Khu I 35ha và khu II 15ha). Các chỉ tiêu lựa chọn xây dựng cụm công nghiệp như sau:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu QHCT
1/500
|
A
|
Tỷ lệ các loại đất trong Cụm CN
|
|
|
-
|
Đất nhà máy kho tàng
|
%
|
≥ 55
|
-
|
Đất các khu kỹ thuật
|
%
|
≥ 1
|
-
|
Đất công trình hành chính dịch vụ
|
%
|
≥ 1
|
-
|
Đất giao thông
|
%
|
≥ 8
|
-
|
Đất cây xanh
|
%
|
≥ 10
|
B
|
Tầng cao xây dựng
|
|
|
-
|
Nhà công nghiệp
|
Tầng
|
1 - 3
|
-
|
Công trình hành chính, dịch vụ
|
Tầng
|
1 - 9
|
C
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
-
|
Mật độ xây dựng thuần (net-tô)
|
%
|
Theo chiều cao công trình và diện tích lô đất
|
-
|
Mật độ xây dựng gộp (brut-tô)
|
%
|
≤50
|
D
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu Cấp nước
|
|
|
-
|
Cụm CN
|
m3/ha-ngđ cho 60%
|
30
|
-
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lÝt/ người ngđ
|
120
|
-
|
Nước rửa đường, tưới cây
|
lÝt/m2-ngđ
|
0,5
|
2
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
% Qcấp
|
80
|
3
|
Rác thải
|
Kg/người-ngµy
|
0.9 – 1.2
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
-
|
Cụm công nghiệp
|
KW/ha
|
360
|
-
|
Công trình công cộng
|
w/m2 sàn
|
20-30
|
-
|
Chiếu sáng đường
|
kw/ha
|
7-15
|
-
|
Chiếu sáng CTCC
|
W/m2
|
20 – 30
|
-
|
Khu hạ tầng kỹ thuật
|
Kw/ha
|
50
|
Các chỉ tiêu khác tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD và các quy định cụ thể của UBND tỉnh Thái Nguyên đối với khu vực quy hoạch;
IV. BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
-
Cơ cấu tổ chức không gian :
4.1.1 Quan điểm và nguyên tắc chung:
- Tổng quy mô lập quy hoạch giai đoạn I là 50ha được chia thành 02 khu bố trí tổ chức không gian như sau:
+ Cấu trúc quy hoạch giữa các ô chức năng như đất công nghiệp; hạ tầng; cây xanh... phải rõ ràng và linh hoạt nhằm đáp ứng cho hiện tại cũng như tương lai lâu dài.
+ Hệ thống giao thông thuận tiện cho việc lưu chuyển hàng hóa, vật tư thiết bị của các nhà máy trong quá trình hoạt động khai thác sau này. Đảm bảo sự kết nối thuận lợi với giao thông đối ngoại, hiện tại là trục đường Quốc lộ 37 chạy qua.
+ Khu vực trồng cây xanh cách ly phải đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn về môi trường. Khu đất trồng cây xanh trung tâm phải đảm bảo cho các vị trí trong CCN tiếp cận dễ dàng, đảm bảo mỹ quan cho khu vực trong CCN và của đô thị nói chung.
+ Gắn kết mạng lưới hạ tầng kĩ thuật của khu vực nghiên cứu với mạng lưới hiện có và mạng lưới chung của toàn khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
4.1.2. Dự kiến bố trí các khu chức năng theo cơ cấu như sau :
-
Đất công nghiệp.
-
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật.
-
Đất cây xanh (Cây xanh cách ly và cây xanh cảnh quan).
-
Đất giao thông bao gồm:
+ Bãi đỗ xe.
+ Các tuyến đường giao thông.
-
Đất trung tâm điều hành và dịch vụ.
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
4.2.1 Nguyên tắc tổ chức :
- Dựa trên cơ sở của quyết định thành lập cụm công nghiệp và chỉ tiêu lựa chọn theo quy chuẩn Bộ Xây Dựng để tiến hành tiến hành tính toán cho toàn cụm công nghiệp.
- Tính chất của từng xí nghiệp công nghiệp nhỏ trong khu vực, nhằm mục đích sắp xếp vị trí phục vụ được thuận lợi.
-
Quy hoạch sử dụng đất :
a, Quy hoạch sử dụng các lô đất :
Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, chức năng công nghiệp, toàn khu vực được chia ra các lô đất nhỏ để kiểm soát phát triển và đầu tư xây dựng.
Trong mỗi lô đất có 5 thông số được đưa ra là tên lô đất, tổng diện tích, mật độ xây dựng và tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất.
b, Quan điểm chia lô đất xây dựng nhà máy
Trên cơ sở các nguyên tắc chung, quy mô và kinh nghiệm hoạt động của các cụm công nghiệp có cùng tính chất trong cả nước và nhu cầu thực tế hoạt động của các doanh nghiệp đầu tư vào cụm công nghiệp, các lô đất trong đồ án này được bố trí diện tích từ khoảng 8.246,09m2 đến 29.564,02m2. Các xí nghiệp công nghiệp nhỏ và ít độc hại được quy hoạch nằm tại các vị trí trung tâm, ngược lại các xí nghiệp công nghiệp lớn gây ảnh hưởng cao được quy hoạch nằm ở các vị trí xa khu trung tâm và nằm ở khu vực trồng nhiều cây xanh.
Khu đất dành cho phát triển công nghiệp được quy hoạch chia thành các cụm nhỏ sau:
-
Cụm công nghiệp luyện kim màu và chế biến khoáng sản.
-
Cụm công nghiệp bãi chứa, kho chứa.
-
Cụm công nghiệp sản xuất, lắp đặt vật liệu xây dựng.
-
Cụm công nghiệp hỗ trợ và tiểu thủ công nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sau này tuỳ theo nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư mà quy mô của mỗi nhà máy có thể thay đổi linh hoạt.
c, Quy hoạch sử dụng đất
Dựa trên các chỉ tiêu lựa chọn và tính chất của từng xí nghiệp vừa và nhỏ trong cụm công nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất cho cụm công nghiệp được lựa chọn như sau:
+ Đất trung tâm điều hành và dịch vụ.
+ Đất xây dựng nhà máy.
+ Đất cây xanh (Cây xanh cách ly và cây xanh cảnh quan, thể thao).
+ Đất xây dựng khu hạ tầng kỹ thuật.
+ Đất giao thông (các tuyến đường và bãi để xe).
Bảng cân bằng đất đai quy hoạch
STT
|
Kí hiệu
|
Hạng mục
|
Diện tích (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
A - KHU I (35HA)
|
|
|
1
|
CNSX
|
Đất công nghiệp
|
226,578.78
|
65.45
|
1.1
|
CNSX1
|
Đất công nghiệp 1
|
25,488.57
|
7.36
|
1.2
|
CNSX2
|
Đất công nghiệp 2
|
25,488.57
|
7.36
|
1.3
|
CNSX3
|
Đất công nghiệp 3
|
25,521.09
|
7.37
|
1.4
|
CNSX4
|
Đất công nghiệp 4
|
29,564.02
|
8.54
|
1.5
|
CNSX5
|
Đất công nghiệp 5
|
26,046.69
|
7.52
|
1.6
|
CNSX6
|
Đất công nghiệp 6
|
14,103.72
|
4.07
|
1.7
|
CNSX7
|
Đất công nghiệp 7
|
14,175.72
|
4.09
|
1.8
|
CNSX8
|
Đất công nghiệp 8
|
29,166.45
|
8.42
|
1.9
|
CNSX9
|
Đất công nghiệp 9
|
8,246.09
|
2.38
|
1.10
|
CNSX10
|
Đất công nghiệp 10
|
10,250.82
|
2.96
|
1.11
|
CNSX11
|
Đất công nghiệp 11
|
18,527.04
|
5.35
|
2
|
TTDH-DV
|
Đất trung tâm điều hành - dịch vụ
|
3,522.18
|
1.02
|
3
|
CX
|
Đất cây xanh
|
34,683.52
|
10.02
|
3.1
|
CXCL1
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,726.06
|
1.37
|
3.2
|
CXCL2
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,314.73
|
1.25
|
3.3
|
CXCL3
|
Đất cây xanh cách ly
|
5,688.50
|
1.64
|
3.4
|
CXCL4
|
Đất cây xanh cách ly
|
9,534.29
|
2.75
|
3.6
|
CXCL5
|
Đất cây xanh cách ly
|
915.98
|
0.26
|
3.7
|
CXCL6
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,459.36
|
0.42
|
3.8
|
CXCQ1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
912.72
|
0.26
|
3.9
|
CXCQ2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
7,131.88
|
2.06
|
4
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
4,463.51
|
1.29
|
5
|
KC-MN
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
12,735.52
|
3.68
|
5.1
|
KC-MN1
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,903.27
|
0.84
|
5.2
|
KC-MN2
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,544.96
|
0.74
|
5.3
|
KC-MN3
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
3,136.60
|
0.91
|
5.4
|
KC-MN4
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
4,150.69
|
1.20
|
6
|
BX
|
Đất bãi đỗ xe
|
1,000.00
|
0.29
|
7
|
|
Đất giao thông
|
63,226.97
|
18.26
|
Tổng
|
346,210.48
|
100.00
|
B - KHU II (15HA)
|
|
|
1
|
CNSX
|
Đất công nghiệp
|
101,706.69
|
69.81
|
1.1
|
CNSX1
|
Đất công nghiệp 1
|
17,625.47
|
12.10
|
1.2
|
CNSX2
|
Đất công nghiệp 2
|
27,988.93
|
19.21
|
1.3
|
CNSX3
|
Đất công nghiệp 3
|
17,499.27
|
12.01
|
1.4
|
CNSX4
|
Đất công nghiệp 4
|
16,998.21
|
11.67
|
1.5
|
CNSX5
|
Đất công nghiệp 5
|
21,594.81
|
14.82
|
2
|
TTDH-DV
|
Đất trung tâm điều hành - dịch vụ
|
1,450.14
|
1.00
|
3
|
CX
|
Đất cây xanh
|
15,052.55
|
10.33
|
3.1
|
CXCL1
|
Đất cây xanh cách ly
|
897.91
|
0.62
|
3.2
|
CXCL2
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,513.77
|
3.10
|
3.3
|
CXCL3
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,424.35
|
0.98
|
3.4
|
CXCL4
|
Đất cây xanh cách ly
|
2,848.27
|
1.95
|
3.4
|
CXCQ1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
5,368.25
|
3.68
|
4
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
3,262.01
|
2.24
|
5
|
KC-MN
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
3,892.09
|
2.67
|
5.1
|
KC-MN1
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,070.58
|
1.42
|
5.2
|
KC-MN2
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
1,821.51
|
1.25
|
6
|
BX
|
Đất bãi đỗ xe
|
928.38
|
0.64
|
7
|
|
Đất giao thông
|
19,404.72
|
13.31
|
Tổng
|
145,696.58
|
100.00
|
4.2.3. Bố cục quy hoạch mặt bằng tổng thể và tổ chức không gian kiến trúc:
a. Khu I (35ha):
a.1 Đất trung tâm điều hành dịch vụ:
- Do trục đường Quốc lộ 37 chạy ngang và chia khu đất 35ha thành 02 khu nhỏ, vị trí đặt đất trung tâm điều hành và dịch vụ nằm ở phía bên phải trục đường Quốc lộ 37. Các công trình trong đó bao gồm văn phòng điều hành, trạm y tế, cứu hỏa, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ...
- Tổng diện tích đất dành xây dựng trung tâm điều hành là: 3.522,18m2, chiếm tỷ lệ 1,02%.
a.2 Đất công nghiệp:
- Chia làm 11 khu xây dựng nhà máy công nghiệp, các lô đất này nằm sát với các tuyến đường nội bộ trong cụm công nghiệp. Các lô đất này phục vụ xây dựng các xí nghiệp công nghiệp thuộc cách nghành nghề sau:
-
Cụm công nghiệp luyện kim màu và chế biến khoáng sản.
-
Cụm công nghiệp bãi chứa, kho chứa.
-
Cụm công nghiệp sản xuất, lắp đặt vật liệu xây dựng.
-
Cụm công nghiệp hỗ trợ và tiểu thủ công nghiệp.
+ Các khu đất này được quy hoạch tập trung với mật độ xây dựng khoảng 50%, tầng cao trung bình là 2 tầng.
- Tổng diện tích đất dành cho xây dựng xí nghiệp công nghiệp là: 226.578,78m2.
chiếm 65,45%.
a.3 Đất cây xanh:
- Đất cây xanh được bố trí quy hoạch thành 2 loại như sau:
+ Cây xanh cách ly: Là dải cây xanh được bố trí các vị trí đất CCN tiếp giáp với các khu đất có khả năng bị ảnh hưởng bởi cụm nằm bên ngoài ranh giới CCN, khoảng cách trồng cây xanh cách ly là 10m.
+ Cây xanh cảnh quan: Là các vị trí trồng cây xanh tạo điểm nhấn cho cụm công nghiệp và khu vực phục vụ thể thao ngoài trời.
- Tổng diện tích đất dành cho cây xanh là: 34.683,52m2 chiếm 10,02%.
a.4 Đất hạ tầng kỹ thuật:
- Là khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân lao động trong CCN kết hợp với nước thải trong quá trình sản xuất khi đã qua xử lý lần 1 tại các khu chức năng; Ngoài ra là khu đất xây dựng trạm xử lý sơ bộ nước mặt từ suối để làm nước phục vụ sản xuất, nước rửa đường, cứu hỏa và tưới cây và cũng là khu đất xây dựng Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt cho cán bộ, công nhân lao động…
- Diện tích đất 4.463,51m2, chiếm 1,29%.
a.5 Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Mở rộng nút giao giữa Quốc lộ 37 với đường liên xã vào xã Tân Linh làm điểm kết nối CCN với các khu vực bên ngoài.
- Giao thông đối nội:
+ Hệ thống giao thông được quy hoạch theo các trục đường thẳng và bố trí các điểm quay xe tại vị trí cuối tuyến. Hệ thống giao thông trong CCN được bố trí khép kín, chỉ duy nhất điểm ra vào tại vị trí giao với Quốc lộ 37.
+ Diện tích đất (bao gồm cả bãi đỗ xe) là 64.266,97m2, chiếm 18,55%.
a.6 Đất mặt nước và kè chắn:
- Là phần diện tích mặt nước của kênh, mương, suối thoát nước chính cho toàn bộ khu đất lập quy hoạch.
- Diện tích đất 12.735,52m2, chiếm 3,68%.
b. Khu II (15ha):
b.1 Đất trung tâm điều hành dịch vụ:
- Được bố trí nằm ở vị trí cổng vào CCN là khu vực giáp với trục đường gom của Quốc lộ 37. Các công trình trong đó bao gồm văn phòng điều hành, trạm y tế, cứu hỏa, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ...
- Tổng diện tích đất dành xây dựng trung tâm điều hành là: 1.450,14m2, chiếm tỷ lệ 1,00%.
b.2 Đất công nghiệp:
- Chia làm 05 khu xây dựng nhà máy công nghiệp, các lô đất này nằm sát với các tuyến đường nội bộ trong cụm công nghiệp. Các lô đất này phục vụ xây dựng các xí nghiệp công nghiệp thuộc cách nghành nghề sau:
-
Cụm công nghiệp luyện kim màu và chế biến khoáng sản.
-
Cụm công nghiệp bãi chứa, kho chứa.
-
Cụm công nghiệp sản xuất, lắp đặt vật liệu xây dựng.
-
Cụm công nghiệp hỗ trợ và tiểu thủ công nghiệp.
+ Các khu đất này được quy hoạch tập trung với mật độ xây dựng khoảng 50%, tầng cao trung bình là 2 tầng.
- Tổng diện tích đất dành cho xây dựng xí nghiệp công nghiệp là: 101.706,69m2.
chiếm 69,81%.
b.3 Đất cây xanh:
- Đất cây xanh được bố trí quy hoạch thành 2 loại như sau:
+ Cây xanh cách ly: Là dải cây xanh được bố trí các vị trí đất CCN tiếp giáp với xóm 2 xã Hà Thượng, khoảng cách trồng cây xanh cách ly là 10m.
+ Cây xanh cảnh quan: Là các vị trí trồng cây xanh tạo điểm nhấn cho cụm công nghiệp và khu vực phục vụ thể thao ngoài trời.
- Tổng diện tích đất dành cho cây xanh là: 15.052,55m2 chiếm 10,33%.
a.4 Đất hạ tầng kỹ thuật:
- Là khu đất xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân lao động trong CCN kết hợp với nước thải trong quá trình sản xuất khi đã qua xử lý lần 1 tại các khu chức năng; Ngoài ra là khu đất xây dựng trạm xử lý sơ bộ nước mặt từ suối để làm nước phục vụ sản xuất, nước rửa đường, cứu hỏa và tưới cây và cũng là khu đất xây dựng Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt cho cán bộ, công nhân lao động…
- Diện tích đất 3.262,01m2, chiếm 2,24%.
a.5 Hệ thống giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Do vị trí quy hoạch nằm tiếp giáp với trục đường Quốc lộ 37 tại nơi có độ dốc dọc tương đối lớn i ≥ 8% nên điểm đấu nối với hệ thống giao thông đối ngoại được quy hoạch kết nối ra đường gom của Quốc lộ 37.
- Giao thông đối nội:
+ Hệ thống giao thông được quy hoạch theo các trục đường thẳng và bố trí các điểm quay xe tại vị trí cuối tuyến. Hệ thống giao thông trong CCN được bố trí khép kín, chỉ duy nhất điểm ra vào tại vị trí giao với đường gom của Quốc lộ 37.
+ Diện tích đất (bao gồm cả bãi đỗ xe) là 20.333,11m2, chiếm 13,95%.
a.6 Đất mặt nước và kè chắn:
- Là phần diện tích mặt nước của kênh, mương, suối thoát nước chính cho toàn bộ khu đất lập quy hoạch.
- Diện tích đất 3.892,09m2, chiếm 2,67%.
B¶ng chØ tiªu kinh tÕ kü thuËt cña ®å ¸n
STT
|
Kí hiệu
|
Ghi chú công trình
|
Diện tích
(m2)
|
Mật độ
XD
|
Tầng cao
tối thiểu
|
Tầng cao
tối đa
|
Diện tích
xd tối đa
|
Hệ số SDĐ tối thiểu
|
Hệ số SDĐ tối đa
|
Tỉ lệ
(%)
|
A - KHU I (35HA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I - Đất công nghiệp
|
226,578.78
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
113,289.39
|
0.50
|
1.50
|
65.45
|
1
|
CNSX1
|
Đất công nghiệp 1
|
25,488.57
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
12,744.29
|
0.50
|
1.50
|
7.36
|
2
|
CNSX2
|
Đất công nghiệp 2
|
25,488.57
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
12,744.29
|
0.50
|
1.50
|
7.36
|
3
|
CNSX3
|
Đất công nghiệp 3
|
25,521.09
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
12,760.55
|
0.50
|
1.50
|
7.37
|
4
|
CNSX4
|
Đất công nghiệp 4
|
29,564.02
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
14,782.01
|
0.50
|
1.50
|
8.54
|
5
|
CNSX5
|
Đất công nghiệp 5
|
26,046.69
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
13,023.35
|
0.50
|
1.50
|
7.52
|
6
|
CNSX6
|
Đất công nghiệp 6
|
14,103.72
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
7,051.86
|
0.50
|
1.50
|
4.07
|
7
|
CNSX7
|
Đất công nghiệp 7
|
14,175.72
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
7,087.86
|
0.50
|
1.50
|
4.09
|
8
|
CNSX8
|
Đất công nghiệp 8
|
29,166.45
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
14,583.23
|
0.50
|
1.50
|
8.42
|
9
|
CNSX9
|
Đất công nghiệp 9
|
8,246.09
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
4,123.05
|
0.50
|
1.50
|
2.38
|
10
|
CNSX10
|
Đất công nghiệp 10
|
10,250.82
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
5,125.41
|
0.50
|
1.50
|
2.96
|
11
|
CNSX11
|
Đất công nghiệp 11
|
18,527.04
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
9,263.52
|
0.50
|
1.50
|
5.35
|
II - Đất trung tâm điều hành - dịch vụ
|
3,522.18
|
80.00
|
2.00
|
5.00
|
2,817.74
|
1.60
|
4.00
|
1.02
|
III - Đất cây xanh
|
34,683.52
|
100.00
|
-
|
-
|
34,683.52
|
-
|
-
|
10.02
|
1
|
CXCL1
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,726.06
|
100.00
|
-
|
-
|
4,726.06
|
-
|
-
|
1.37
|
2
|
CXCL2
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,314.73
|
100.00
|
-
|
-
|
4,314.73
|
-
|
-
|
1.25
|
3
|
CXCL3
|
Đất cây xanh cách ly
|
5,688.50
|
100.00
|
-
|
-
|
5,688.50
|
-
|
-
|
1.64
|
4
|
CXCL4
|
Đất cây xanh cách ly
|
9,534.29
|
100.00
|
-
|
-
|
9,534.29
|
-
|
-
|
2.75
|
5
|
CXCL5
|
Đất cây xanh cách ly
|
915.98
|
100.00
|
-
|
-
|
915.98
|
-
|
-
|
0.26
|
6
|
CXCL6
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,459.36
|
100.00
|
-
|
-
|
1,459.36
|
-
|
-
|
0.42
|
10
|
CXCQ1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
912.72
|
100.00
|
-
|
-
|
912.72
|
-
|
-
|
0.26
|
11
|
CXCQ2
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
7,131.88
|
100.00
|
-
|
-
|
7,131.88
|
-
|
-
|
2.06
|
IV
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
4,463.51
|
40.00
|
-
|
-
|
1,785.40
|
-
|
0.40
|
1.29
|
V - Đất mặt nước và kè chắn
|
12,735.52
|
100.00
|
-
|
-
|
12,735.52
|
-
|
-
|
3.68
|
1
|
KC-MN1
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,903.27
|
100.00
|
-
|
-
|
2,903.27
|
-
|
-
|
0.84
|
2
|
KC-MN2
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,544.96
|
100.00
|
-
|
-
|
2,544.96
|
-
|
-
|
0.74
|
3
|
KC-MN3
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
3,136.60
|
100.00
|
-
|
-
|
3,136.60
|
-
|
-
|
0.91
|
4
|
KC-MN4
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
4,150.69
|
100.00
|
-
|
-
|
4,150.69
|
-
|
-
|
1.20
|
VI
|
BX
|
Đất bãi đỗ xe
|
1,000.00
|
100.00
|
-
|
-
|
1,000.00
|
-
|
-
|
0.29
|
VII
|
|
Đất giao thông
|
63,226.97
|
100.00
|
-
|
-
|
63,226.97
|
-
|
-
|
18.26
|
Tổng
|
346,210.48
|
|
|
|
|
|
|
100.00
|
B - KHU II (15HA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I - Đất công nghiệp
|
101,706.69
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
50,853.35
|
0.50
|
1.50
|
69.81
|
1
|
CNSX1
|
Đất công nghiệp 1
|
17,625.47
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
8,812.74
|
0.50
|
1.50
|
12.10
|
2
|
CNSX2
|
Đất công nghiệp 2
|
27,988.93
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
13,994.47
|
0.50
|
1.50
|
19.21
|
3
|
CNSX3
|
Đất công nghiệp 3
|
17,499.27
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
8,749.64
|
0.50
|
1.50
|
12.01
|
4
|
CNSX4
|
Đất công nghiệp 4
|
16,998.21
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
8,499.11
|
0.50
|
1.50
|
11.67
|
5
|
CNSX5
|
Đất công nghiệp 5
|
21,594.81
|
50.00
|
1.00
|
3.00
|
10,797.41
|
0.50
|
1.50
|
14.82
|
II - Đất trung tâm điều hành - dịch vụ
|
1,450.14
|
80.00
|
2.00
|
5.00
|
1,160.11
|
1.60
|
4.00
|
1.00
|
III - Đất cây xanh
|
15,052.55
|
100.00
|
-
|
-
|
15,052.55
|
-
|
-
|
10.33
|
1
|
CXCL1
|
Đất cây xanh cách ly
|
897.91
|
100.00
|
-
|
-
|
897.91
|
-
|
-
|
0.62
|
3
|
CXCL2
|
Đất cây xanh cách ly
|
4,513.77
|
100.00
|
-
|
-
|
4,513.77
|
-
|
-
|
3.10
|
4
|
CXCL3
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,424.35
|
100.00
|
-
|
-
|
1,424.35
|
-
|
-
|
0.98
|
5
|
CXCL4
|
Đất cây xanh cách ly
|
2,848.27
|
100.00
|
-
|
-
|
2,848.27
|
-
|
-
|
1.95
|
6
|
CXCQ1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
5,368.25
|
100.00
|
-
|
-
|
5,368.25
|
-
|
-
|
3.68
|
IV
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
3,262.01
|
40.00
|
-
|
-
|
1,304.80
|
-
|
0.40
|
2.24
|
V - Đất mặt nước và kè chắn
|
3,892.09
|
100.00
|
-
|
-
|
3,892.09
|
-
|
-
|
2.67
|
1
|
KC-MN1
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
2,070.58
|
100.00
|
-
|
-
|
2,070.58
|
-
|
-
|
1.42
|
2
|
KC-MN2
|
Đất mặt nước và kè chắn
|
1,821.51
|
100.00
|
-
|
-
|
1,821.51
|
-
|
-
|
1.25
|
VII
|
BX
|
Đất bãi đỗ xe
|
928.38
|
100.00
|
-
|
-
|
928.38
|
-
|
-
|
0.64
|
VIII
|
|
Đất giao thông
|
19,404.72
|
100.00
|
-
|
-
|
19,404.72
|
-
|
-
|
13.31
|
Tổng
|
145,696.58
|
|
|
|
|
|
|
100.00
|
Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ đối với công trình trung tâm điều hành và dịch vụ là 5,0m. Đất xây dựng công nghiệp là 10,0m.
4.2.4. Dự báo nhu cầu lao động và tổ chức các khu dân cư phụ trợ:
a, Nhu cầu lao động
- Áp dụng tiêu chuẩn lao động trong các ngành nghề và tham khảo thực tế nhu cầu sử dụng lao động tại một số doanh nghiệp, nhà máy xí nghiệp công nghiệp trên địa bàn, dự báo nhu cầu lao động tập trung vào cụm công nghiệp Hà Thượng (theo tiêu chuẩn 100 lao động/ha):
+ Đất xây dựng nhà máy khu I : 22,7ha
+ Đất xây dựng nhà máy khu II : 9,7ha
+ Tiêu chuẩn tính : 100 người/ha
+ Nhu cầu lao động khu I : 22,7 x 100 = 2270người.
+ Nhu cầu lao động khu II : 9,7 x 100 = 970người.
- Cơ cấu lao động dự kiến như sau :
+ Quản lý bậc cao : 5%
+ Quản lý bậc trung : 15%
+ Công nhân kĩ thuật : 30%
+ Công nhân lao động phổ thông : 50%
b, Nguồn cung cấp lao động:
Nguồn cung cấp lao động dự kiến ngay tại địa phương và các vùng lân cận. Tuy nhiên để đáp ứng như cầu lao động cho cụm công nghiệp Hà Thượng, tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp – Sở Công Thương, UBND huyện Đại Từ và các nhà đầu tư cần có kế hoạch đào tạo, tuyển chọn và thu hút lao động cho CCN.
c, Nhà ở cho người lao động:
Nhu cầu về chỗ ở cho người lao động trong CCN sẽ được giải quyết nhờ phát triển các dự án nhà ở cho công nhân và các chuyên gia tại các khu vực nằm lân cận CCN (có dự án riêng). Vì vậy việc đầu tư xây dựng nhà ở cho người lao động cần tiến hành đồng bộ với việc thu hút lao động vào CCN theo tiến độ và yêu cầu.
V. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. QUY HOẠCH GIAO THÔNG, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ
*/ QUY HOẠCH GIAO THÔNG:
5.1.1. Cơ sở thiết kế:
- Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 – 2020 định hướng đến 2030. Các quy hoạch chi tiết và dự án hạ tầng kỹ thuật lân cận đã được phê duyệt.
- Quy hoạch chung mạng lưới giao thông thành phố Thái Nguyên.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD.
- Yêu cầu thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 - 2007 của bộ xây dựng.
- Điều tra, nghiên cứu, đánh giá mạng lưới giao thông hiện trạng.
5.1.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Mạng lưới đường giao thông được thiết kế đảm bảo giao lưu nhanh chóng, tiện lợi, và an toàn giữa các khu chức năng của đô thị, và với các đô thi lân cận.
- Mạng lưới giao thông được thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, mạng lưới công trình ngầm được bố trí hợp lý, đảm bảo về mặt kiến trúc, mỹ quan đô thị, chống ồn đảm bảo thoát nước mặt dễ dàng và nhanh chóng, tránh tình trạng ngập úng, gây cản trở giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Đảm bảo kết nối giao thông đối ngoại với giao thông nội bộ trong CCN.
- Mạng lưới đường được tổ chức hợp lý, trên cơ sở các tuyến đường hiện trạng và các dự án đã và đang triển khai.
5.1.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật giao thông
- Hệ thống đường được xác định cấp hạng và chỉ tiêu kỹ thuật được theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành như: TCXDVN 104-2007 đường đô thị - Yêu cầu thiết kế; TCVN 4054-2005 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô.
- Chỉ tiêu kỹ thuật các tuyến đường giao thông:
+ Độ dốc ngang mặt đường Im = 2%.
+ Độ dốc ngang hè đường: Ih = 2 % (dốc về phía lòng đường).
+ Bán kính bó vỉa tối thiểu: Rbv >= 10 (m).
+ Kết cấu áo đường (từ trên xuống dưới) trong khu vực dự án như sau:
Bê tông cốt thép mác 300# dày 26cm.
Cát đệm dày 5cm tạo phẳng.
Lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm.
Nền đất đầm chặt K98 dày 30cm.
Còn lại là đất đắp nền đạt độ chặt K95.
+ Bề rộng 1 làn xe: 3,50m - 3,75m.
+ Độ dốc dọc thiết kế áp dụng 0%<i< 5,0%.
5.1.4. Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường
a. Giao thông đối ngoại: Là trục đường Quốc lộ 37 chạy ngang qua khu I và khu II, cũng là tuyến giao thông chính kết nối CCN với các vùng khác. Mặt cắt ngang đường cụ thể như sau:
* Mặt cắt 1B – 1B (Đường QL37 đoạn chạy qua khu I) có lộ giới 62,5m:
+ Lòng đường 20,00m.
+ Lề đường 2 x 1,25m.
+ Hành lang bảo vệ đường bộ: 2 x 20,0m.
* Mặt cắt 1A – 1A (Đường QL37 đoạn chạy qua khu II) có lộ giới 74,5m; Gồm phần đường Quốc lộ 37 lộ giới 62,5m và phần đường gom của CCN lộ giới 12,0m:
- QL 37.
+ Lòng đường 20,00m.
+ Lề đường 2 x 1,25m.
+ Hành lang bảo vệ đường bộ: 2 x 20,0m.
- Đường gom CCN.
+ Lòng đường 7,50m.
+ Vỉa hè 4,5m.
b. Giao thông đối nội: Bao gồm các tuyến chạy trong CCN có chức năng liên kết các tiểu cụm công nghiệp với nhau; Bao gồm các tuyến dọc và các tuyến ngang:
* Tuyến dọc: Gồm các mặt cắt 2 - 2 và 3 - 3:
- Mặt cắt 2 – 2 (Chạy qua các vị trí N2-N6-N7-N8 của CCN khu I) lộ giới 26,0m:
+ Mặt đường 2 x 7,5m.
+ Vỉa hè 2 x 4,5m.
+ Phân cách 2,0m.
- Mặt cắt 3 – 3 (Chạy qua các vị trí N17-N19-N21-N22 của CCN khu II) lộ giới 19,5m
+ Mặt đường 10,50m.
+ Vỉa hè 2 x 4,5m.
* Tuyến ngang: Mặt cắt 4 – 4 (Chạy qua các vị trí N1-N2-N3-N4-N5 và N12-N13-N14-N15 của CCN khu I; N10-N20 của CCN khu II:
+ Mặt đường 7,50m.
+ Vỉa hè 2 x 4,5m.
c. Giao thông hoàn trả cho các hộ dân bị ảnh hưởng: Là tuyến đường phía Đông Bắc của CCN khu I, có chức năng kết nối giao thông đi lại của các hộ dân thuộc xóm 6 đang sinh sống với trục Quốc lộ 37 sau khi tuyến giao thông hiện trạng được quy hoạch thành CCN phát triển kinh tế. Mặt cắt ngang của đường dân sinh là 8,0m như sau:
+ Mặt đường bê tông 5,0m.
+ Lề đường 2 x 1,5m.
- Đối với khu dân cư xóm 6 nằm ở khu vực phía Nam khu đất. Có phương án cải tạo nâng cấp tuyến đường bê tông hiện trạng đấu nối ra nghã giao nhau giữa QL37 với đường vào xã Phục Linh.
d. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
- Mặt bằng bố trí hệ thống chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ được thiết kế dựa trên chiều rộng lộ giới và tính chất các công trình được bố trí như sau:
- Đối với công trình trung tâm điều hành và dịch vụ chỉ giới xây dựng là 5m. Đối với các lô đất xây dựng công nghiệp chỉ giới xây dựng là 10m.
e. Khái toán kinh phí:
STT
|
Mặt cắt
|
Mặt đường
(m)
|
Vỉa hè
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Phân cách
(m)
|
Lộ giới
(m)
|
Diện tích
(m2)
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
MC 1B – 1B
|
20,0
|
2 x 1,25
|
549
|
0,0
|
22,5
|
14823,00
|
2
|
MC 2 - 2
|
2 x 7,5
|
2 x 4,5
|
258,85
|
2,0
|
26,0
|
6730,10
|
3
|
MC 3 - 3
|
10,5
|
2 x 4,5
|
158,35
|
0,0
|
19,5
|
3087,83
|
4
|
MC 4 - 4
|
7,5
|
2 x 4,5
|
867,1
|
0,0
|
16,5
|
14307,15
|
5
|
MC dân sinh
|
5,0
|
2 x 1,5
|
500,73
|
0,0
|
8,0
|
4005,84
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
42953,92
|
1
|
MC 1A – 1A (phần đường gom)
|
7,5
|
4,5
|
270,4
|
0,0
|
12,00
|
4461,60
|
2
|
MC 3 - 3
|
10,5
|
2 x 4,5
|
478,9
|
0,0
|
19,50
|
9338,55
|
3
|
MC 4 - 4
|
7,5
|
2 x 4,5
|
165,79
|
0,0
|
16,50
|
2735,54
|
|
|
|
|
|
|
Tổng 2
|
16535,69
|
Khái toán kinh phí giao thông: 59.489,61m2x420.000đ/1m2=25 tỷ đồng
5.2. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
5.2.1. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế:
a/ Cơ sở thiết kế:
- Tiêu chuẩn 4447-2012 Công tác đất – Thi công và nghiệm thu.
- Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu.
- Số liệu hiện trạng và chế độ thủy văn khu vực quy hoạch.
b/ Nguyên tắc thiết kế:
- Tôn trọng địa hình tự nhiên bảo đảm khu vực nghiên cứu quy hoạch không bị ngập úng sạt lở ở tần suất mùa lũ hàng năm, thoát nước mặt thuận lợi.
- Hướng dốc san nền nên lấy dốc theo hướng dốc tự nhiên của chung của khu vực.
- San đắp nền kết hợp với kè chắn nhằm giảm thiểu khối lượng đào, đắp.
- Tối ưu hóa cân bằng đào, đắp tại chỗ để giảm thiểu chi phí đầu tư xây dựng.
- Gia cố kè, taluy các vị trí chênh cao lớn. Có biện pháp xử lý phần ranh giới giữa đất thuộc CCN với đất bên ngoài.
5.2.2. Giải pháp thiết kế san nền:
- Dựa vào cao độ khống chế của trục đường Quốc lộ 37 tại các điểm giao nhau. Cao độ, địa hình tự nhiên bên trong và khu vực lân cận của ranh giới lập quy hoạch. Cụ thể như sau:
a. Khu I (35ha):
- Lấy trục đường Quốc lộ 37 làm tâm, phương án san nền được thiết kế thành 2 hướng dốc:
+ Hướng 1: Dốc từ Tây Bắc xuống phía Đông Nam với độ dốc nền dao động i= 0,5% đến i= 1,0%. Cao độ san nền thấp nhất là 47.90m và cao nhất là 51.60m.
+ Hướng 2: Dốc từ Tây Nam xuống phía Đông Nam với độ dốc nền dao động i= 0,5% đến i= 4,16%. Cao độ san nền thấp nhất là 47.80 và cao nhất là 53.00.
b. Khu II (15ha):
- Do địa hình tự nhiên nằm thuộc một dải sườn núi độ dốc lớn nên phương án thiết kế san nền được chia thành nhiều mặt phẳng khác nhau. Toàn bộ khu vực 15ha được chia thành 7 mặt phẳng có cao độ khác nhau:
+ Mặt phẳng 1 (Vị trí khu đất trung tâm điều hành và dịch vụ, bãi đỗ xe với nửa phía trong của lô đất cây xanh cảnh quan và đất hạ tầng kỹ thuật): Dốc từ trong CCN ra ngoài đường gom với độ dốc nền i= 4,65%. Cao độ san nền thấp nhất là 92.40 và cao nhất là 99.60.
+ Mặt phẳng 2 (Vị trí nửa phía ngoài giáp đường gom của lô đất cây xanh cảnh quan và đất hạ tầng kỹ thuật): Dốc dần theo độ dốc của đường Quốc lộ 37 với độ dốc nền i= 8,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 81.50 và cao nhất là 91.00.
+ Mặt phẳng 3 (Vị trí một phần diện tích của lô đất CNSX4 phía giáp đường gom): Dốc dần từ phía Tây Nam ra phía đường gom với độ dốc nền i= 1,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 98.00 và cao nhất là 98.80.
+ Mặt phẳng 4 (Vị trí một phần diện tích của lô đất CNSX4 và CNSX5 phía giáp đường mặt cắt 3 - 3): Với lô đất CNSX4 dốc dần từ phía Tây Nam ra phía Bắc; Với lô đất CNSX5 dốc dần từ phía Đông Nam ra phía Tây Bắc. Độ dốc nền i= 2,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 103.30 và cao nhất là 106.20.
+ Mặt phẳng 5 (Vị trí một phần diện tích của lô đất CNSX5 phía giáp đường mặt cắt 4 - 4): Dốc dần từ phía Tây sang phía Đông với độ dốc nền i= 2,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 94.50 và cao nhất là 95.80.
+ Mặt phẳng 6 (Vị trí diện tích của lô đất CNSX2 và một phần lớn của CNSX1 phía giáp đường mặt cắt 3 - 3): Với lô đất CNSX2 dốc dần từ trung tâm lô đất ra đều 3 phía xung quanh; Với lô đất CNSX1 dốc thành 2 mái từ phía Đông Nam ra phía Bắc và Tây Nam. Độ dốc nền i= 2,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 109.30 và cao nhất là 112.80.
+ Mặt phẳng 7 (Vị trí diện tích của lô đất CNSX3 và một phần nhỏ của CNSX1 và CNSX2 phía giáp đường mặt cắt 3 - 3): Với lô đất CNSX3 dốc thành 3 mái nhỏ dốc đều từ phía Đông Nam ra phía Tây Bắc; Với lô đất CNSX1 và CNSX2 dốc đều từ phía Tây sang Đông. Độ dốc nền i= 1,00%. Cao độ san nền thấp nhất là 97.20 và cao nhất là 98.90.
- Đối với các vị trí mái đào taluy phần giáp với các khu vực xung quanh tỉ lệ đào mái là 1,0 : 0,5 và đối với mái đào tauy có chiều cao h ≥ 7m thì phải giật cấp b= 2m, h= 6m. Chân mái taluy tính cả phần giật cơ đều phải thiết kế mương hở đón nước để tránh hiện tượng sạt nở đất.
- Đối với vị trí mái đào, đắp giữa 2 lô chức năng bên trong khu CCN thiết kế mái dốc tỉ lệ 1,0 : 1,5, phần mái taluy được trồng các cây bụi thấp tạo cảnh quan và tránh sói nở đất.
5.2.3. Khái toán kinh phí chuẩn bị kỹ thuật:
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
San, đắp nền
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
1
|
Dọn dẹp mặt bằng, phát quang bụi dậm
|
m2
|
6965
|
5000
|
34,825
|
2
|
Đào đất hữu cơ dày trung bình h= 30cm
|
m3
|
86149,5
|
70000
|
6030,465
|
3
|
Đào san đất cấp 3
|
m3
|
12940
|
20000
|
258,8
|
4
|
Đắp đất lu nèn k= 0.90
|
m3
|
1416842
|
50000
|
70842,1
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
77166,19
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
San, đắp nền
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
1
|
Dọn dẹp mặt bằng, phát quang bụi dậm
|
m2
|
119567
|
5000
|
597,835
|
2
|
Đào san đất cấp 3
|
m3
|
409340,7
|
20000
|
8186,814
|
3
|
Đào san đất cấp 4
|
m3
|
545787,6
|
25000
|
13644,69
|
3
|
Đào đá cấp 3 lẫn cấp 4
|
m3
|
409340,7
|
60000
|
24560,442
|
4
|
Đắp đất lu nèn k= 0.90
|
m3
|
567908
|
30000
|
17037,24
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
64027,021
|
(Tổng 141 tỷ đồng)
5.3. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
5.3.1. Cơ sở thiết kế, các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế:
- Quy chuẩn xây dựng Việt nam ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tiêu chuẩn TCVN 7957-2008 Thoát nước- Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn chuyên ngành.
5.3.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, đặt cống theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước.
- Đặt mạng cống hợp lý với tổng chiều dài đường cống nhỏ nhất, tránh trường hợp nước chảy vòng.
5.3.3 Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước mưa:
a. Thông số thiết kế:
- Chu kỳ ngập lụt p= 2 năm.
- Độ dốc đường ống, mương thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v> = 0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax = 4m/s.
- Cao độ đáy cống xả ra >= cao độ đáy mương.
- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh ống.
- Hệ số nhám Manning của tất cả các cống được lấy n= 0,017.
b. Tính toán thuỷ lực cống thoát nước mưa:
Cho đến nay việc tính toán thủy lực hệ thống thoát nước, theo quy phạm, được thực hiện theo phương pháp mưa cường độ giới hạn.
* Lưu lượng: Nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn theo công thức:
Q = m.q.y.F (l/s) (2.1)
Trong đó : q- cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
y - hệ số dòng chảy, chọn đối với khu đô thị y=0,7 ; Với khu vực công viên, cây xanh y=0,2-0,3.
F - diện tích thu nước tính toán (ha) được lấy trên cơ sở phân chia lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
m - Hệ số phân bố mưa rào, khi F<200ha thì m=1.
* Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
qtt = [A.(1+C.lgP)]/(t+b)^n (l/s.ha) (2.2)
(Theo “Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt nam” do Viện khí tượng thuỷ văn phát hành, 1979). Trong đó: n, C, b, A là các hệ số phụ thuộc đặc điểm khí hậu của từng vùng. Đối với Thái nguyên các hệ số trên tương ứng bằng b= 26.92, C= 0,22158, n= 0.7082, q20= 423.4 Theo TCVN 7957-2008 . P là chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán chính là khoảng thời gian xuất hiện một trận mưa vượt quá cường độ tính toán. Đối với khu vực dự án chọn P là 2 năm; t là thời gian mưa tính toán (phút).
* Thời gian mưa tính toán t trong công thức (2.2) được tính theo công thức:
t = tm + tr + to (s) (2.3)
Trong đó: tm là thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh.
tr là thời gian nước chảy trong rãnh thu nước (s)
to là thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán (s)
* Thời gian nước chảy trong rãnh thu nước tr được tính theo công thức:
tr = 1,25.Lr/vr (s) (2.4)
Trong đó: Lr(m) và vr (m/s) tương ứng là chiều dài và vận tốc nước chảy cuối rãnh.
* Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán được tính theo công thức: to = SM.Lo/vo (s) (2.5)
Trong đó: M là hệ số phụ thuộc vào độ dốc khu vực và được lấy tương ứng bằng 2; 1,5; 1,2 đối với các khu vực có độ dốc i<0,01; 0,01<i<0,03 và i>0,03 (theo TCXD 51-1984). Đối với khu vực dự án lấy trung bình M=2
Lo là chiều dài tuyến cống (m)
vo là vận tốc nước chảy tương ứng trong ống (m/s)
* Hệ số dòng chảy được tính theo công thức:
y = Z.q0,2.T0,1 (2.6)
Trong đó: q là cường độ mưa tính toán được tính theo công thức 2.2 (l/s.ha)
T là thời gian mưa (phút)
Z là hệ số mặt phủ trung bình toàn khu vực
Đối với khu đô thị, diện tích bề mặt không (hoặc ít) thấm nước thường chiếm tỷ lệ lớn hơn 30% diện tích toàn khu vực. Khi đó hệ số dòng chảy được lấy không phụ thuộc vào cường độ và thời gian mưa mà chỉ phụ thuộc vào giá trị trung bình chung của hệ số dòng chảy đơn vị yo và hệ số mặt phủ tương ứng (các giá trị này được lấy từ TCXD 7957:2008).
5.3.4 Phương án thiết kế mạng lưới thoát nước mưa.
- Căn cứ vào phương pháp tính toán trên hệ thống thoát nước của CCN giai đoạn I diện tích 50ha như sau:
+ Khu I: Dùng cống tròn BTCT đặt dọc theo các trục đường giao thông kết hợp với hệ thống hố ga hàm ếch thu nước được bố trí cách nhau từ (25÷30)m/hố; Khẩu độ cống tròn theo tính toán được dùng là D= 600mm đến D= 1000mm. Hệ thống thu nước này thu nước dọc đường và nước mặt chảy tràn từ các lô đất chức năng thông qua hệ thống hố ga, cuối cùng chảy về suối Cát. Riêng với suối Cát được thiết kế nắn chỉnh một vài vị trí cho tương ứng với các lô đất chức năng, bờ suối được gia cố xây kè chắn bằng bê tông hoặc kè đá tùy theo vật liệu có sẵn của địa phương.
+ Khu II: Dùng mương đậy tấm đan đặt dọc theo các trục đường giao thông kết hợp với hệ thống hố ga hàm ếch thu nước được bố trí cách nhau (30÷50)m/hố; Khẩu độ của hệ thống mương này theo tính toán B= 800mm. Hệ thống thu nước này thu nước dọc đường và nước mặt chảy tràn từ các lô đất chức năng thông qua hệ thống hố ga, một phần chảy về suối phía Nam khu đất, một phần chảy theo tự nhiên về các khu vực trũng dưới chân núi. Đối với rãnh đón nước chân taluy tránh sạt nở theo tính toán chọn kết cấu là mương hở ốp tấm bê tông dạng hình thang, khẩu độ mặt B= 1000mm thu nước từ sườn núi chảy xuống, hệ thống này kết hợp với các bậc tiêu năng để tránh gây áp lực nước quá lớn làm sạt nở đất.
5.3.5. Khái toán kinh phí hệ thống thoát nước mưa:
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
106
|
1
|
Đào đất móng cống
|
m3
|
2400
|
60000
|
144
|
2
|
Đắp đất lu nèn k= 0.90 móng
|
m3
|
6500
|
65000
|
422,5
|
3
|
Cống tròn D600
|
m
|
842
|
1000000
|
842
|
4
|
Cống tròn D800
|
m
|
252
|
2000000
|
504
|
5
|
Cống tròn D1000
|
m
|
1037
|
2500000
|
2592,5
|
6
|
Nắn chỉnh và kè dòng chảy
|
m
|
750
|
15000000
|
11250
|
7
|
Cửa xả xây đá hộc
|
cửa xả
|
4
|
1300000
|
5,2
|
|
|
|
|
Tổng 2
|
15760,2
|
|
|
|
|
Tổng: 1+2
|
15760,2
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào đất móng cống
|
m3
|
14128
|
60000
|
847,68
|
2
|
Đắp đất lu nèn k= 0.90 móng
|
m3
|
11562
|
65000
|
751,53
|
3
|
Mương xây đậy tấm đan B800
|
m
|
1074
|
800000
|
859,2
|
4
|
Mương hở đón chân taluy B1000
|
m
|
765
|
750000
|
573,75
|
5
|
Nắn chỉnh và kè dòng chảy
|
m
|
350
|
15000000
|
5250
|
6
|
Cửa xả xây đá hộc
|
m3
|
2
|
1300000
|
2,6
|
|
|
|
|
Tổng 2
|
8284,76
|
|
|
|
|
Tổng: 1+2
|
8284,76
|
(Tổng 24 tỷ đồng)
5.4 QUY HOẠCH CẤP NƯỚC
5.4.1 Tiêu chuẩn thiết kế:
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN-2622:1995: Tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy.
5.4.2. Nguồn cấp nước:
- Căn cứ vào vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết, nguồn cấp nước được xác định như sau:
+ Đối với nước sản xuất, cứu hỏa và tưới cây, rửa đường: Dùng nguồn nước mặt của suối Cát với khu I và dòng nước của suối phía Nam khu đất với khu II.
+ Đối với nước sinh hoạt: Tạm thời dùng nước giếng khoan sau khi xã Hà Thượng có hệ thống cấp nước sạch sẽ thay thế nước giếng khoan.
5.4.3. Nhu cầu dùng nước
a. Khu I (35ha):
- Nhu cầu dùng nước cho các cụm công nghiệp (theo QCVN 07:2016/BXD và QCVN 01:2008/BXD):
Q = qt/c x F x 60% = 30 x 22,7 x 0,6 = 408,6(m3/ngđ). Trong đó
+ Nước dành cho sinh hoạt của lao động làm việc:
Qsh= qtc x N= 120 x 2270= 272,4 m3/ngđ.
- Nhu cầu dùng nước cho khu điều hành và dịch vụ:
Qcc-dv= 2 x Fcc-dv x 80% = 2 x 3522,18 x 0,8= 5635,5(l/ngđ)= 5,64m3/ngđ.
- Nước cấp tưới cây rửa đường:
QTC = (Q + Qcc-dv) x 8% =0.08 x (408,6 + 5,64) = 33,14 (m3/ngđ).
- Tổng hợp nhu cầu dùng nước:
QT = 408,6 + 5,64 + 33,14 = 447,38 (m3/ngđ) = 5,18(l/s).
b. Khu II (15ha):
- Nhu cầu dùng nước cho các cụm công nghiệp (theo QCVN 07:2016/BXD và QCVN 01:2008/BXD):
Q = qt/c x F x 60% = 30 x 9,7 x 0,6 = 174,6 (m3/ngđ). Trong đó
+ Nước dành cho sinh hoạt của lao động làm việc:
Qsh= qtc x N= 120 x 970= 116,4m3/ngđ.
- Nhu cầu dùng nước cho khu điều hành và dịch vụ:
Qcc-dv= 2 x Fcc-dv x 80% = 2 x 1450 x 0,8= 2320(l/ngđ)= 2,32m3/ngđ.
- Nước cấp tưới cây rửa đường:
QTC = (Q + Qcc-dv) x 8% =0.08 x (174,6 + 2,32) = 14,15(m3/ngđ).
- Tổng hợp nhu cầu dùng nước:
QT = 174,6 + 2,32 + 14,15 = 191,07 (m3/ngđ) = 2,21(l/s).
c. Phương án phòng cháy chữa cháy:
- Nước cứu hỏa: Theo TCVN-2622:1995, lượng nước cứu hỏa tính với 2 đám cháy:
qt/c = 15 (l/s).
QCC = (2x15 x 3 x 3600)/1000 = 324(m3/ngđ).
- Quy hoạch hệ thống cấp nước kiểu kết hợp: sản xuất, tưới cây, rửa đường và chữa cháy. Không chung đường với mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
- Dùng ống cấp nước bằng nhựa UPVC, trên đường ống bố trí trụ cứu hoả, bán kính phục vụ 100m - 150m /1trụ.
d. Giải pháp cấp nước:
- Khu I (35ha):
+ Xây dựng một trạm xử lý cấp nước cho sản xuất, tưới cây, rửa đường và chữa cháy là Q= 500m3/ngày, đêm. Nước được lấy từ nguồn nước mặt của suối Cát.
+ Trạm xử lý cấp nước cho sinh hoạt phục vụ cho khu điều hành và cho lao động bên trong các xí nghiệp là Q= 300m3/ngày, đêm. Nước được lấy từ nguồn nước giếng khoan;
- Khu II (15ha):
+ Xây dựng một trạm xử lý cấp nước Q= 520m3/ngày, đêm. Cấp nước cho toàn bộ khu vực 15ha;
*/ Chú ý:
- Giếng khoan và trạm bơm cấp II bố trí gần trạm xử lý.
- Đủ khả năng khai thác cung cấp cho nhà máy.
- Giảm thiểu tác động môi trường và bảo vệ nguồn nước ngầm.
- Tuyến nước thô dẫn nước từ vị trí khai thác đến trạm xử lý phải là ngắn nhất.
- Nguồn nước giếng khoan được thay thế sau khi xã Hà Thượng có mạng lưới cung cấp nguồn nước sạch cho khu vực, hoặc một nguồn nước sạch nào khác đủ tiêu chuẩn cấp...
e. Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt riêng biệt với mạng lưới cấp nước cho sản xuất, tưới cây, rửa đường và chữa cháy. Mạng lưới cấp nước thiết kế theo nguyên tắc mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt. Khu vực nhà thấp tầng cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối, đối với các nhà cao tầng cấp nước thông qua trạm bơm tăng áp + bể chứa, đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục đến từng công trình.
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối chính sinh hoạt kết hợp kết hợp chữa cháy bố trí trên hè các tuyến đường quy hoạch có đường kính DN100 – DN90 bằng ống HDPE.
- Đối với các công trình cao tầng, nước được cấp thông qua trạm bơm và bể chứa (sẽ được tính toán riêng tùy thuộc vào dự án xây dựng công trình này).
- Dự kiến bố trí các tuyến ống phân phối và dịch vụ trên hè, khoảng cách từ chỉ giới đến tim ống phân phối là 1.0m, từ chỉ giới đến tim ống dịch vụ là 0.5m.
- Chiều sâu đặt ống đến đỉnh ống trung bình khoảng 0,7-1.5m đối với ống phân phối, 0.5m đối với ống dịch vụ.
*/ Giải quyết khi có cháy.
- Tổng lưu lượng nước chữa cháy cho toàn khu đô thị bằng 15 l/s (tính cho cả 2 đám cháy đồng thời) – Theo TCVN 2622-1995 PCCC cho nhà và công trình.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa cho Khu vực dự án là hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp. Khi có cháy xảy ra, xe cứu hỏa sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường.
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính D>=100m và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác chữa cháy. Các họng cứu hỏa được bố trí trên phần hè của các tuyến đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới khoảng 100-150m.
- Bên trong các công trình công nghiệp còn phải thiết kế hệ thống chữa cháy riêng
d. Khái toán kinh phí hệ thống cấp nước:
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
1
|
Ống Hdpe D90 phân phối
|
m
|
2349
|
450000
|
1057,05
|
2
|
Ống Hdpe D100 dẫn nước thô
|
m
|
274
|
550000
|
150,7
|
3
|
Giếng khoan nước thô
|
giếng
|
2
|
150000000
|
300
|
4
|
Trạm xử lý 150m3/ngđ, kết hợp máy bơm
|
m3
|
1
|
5000000000
|
5000
|
5
|
Hố van đầu nguồn dự kiến
|
bộ
|
1
|
8000000
|
8
|
Cấp nước sản xuất, tưới cây, rửa đường, chữa cháy
|
|
|
|
Tổng 1
|
6515,75
|
1
|
Ống Hdpe D100 phân phối
|
m
|
2365
|
550000
|
1300,75
|
2
|
Trạm xử lý 525m3/ngđ, kết hợp máy bơm
|
trạm
|
1
|
5000000000
|
5000
|
3
|
Trụ cứu hỏa
|
bộ
|
20
|
25000000
|
500
|
|
|
|
|
Tổng: 2
|
6800,75
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
1
|
Ống Hdpe D110 phân phối
|
m
|
1154
|
450000
|
519,3
|
2
|
Ống Hdpe D100 dẫn nước thô
|
m
|
350
|
550000
|
192,5
|
3
|
Giếng khoan nước thô
|
giếng
|
2
|
100000000
|
200
|
4
|
Hố van đầu nguồn dự kiến
|
bộ
|
1
|
8000000
|
8
|
5
|
Trạm xử lý 520m3/ngđ, kết hợp máy bơm
|
trạm
|
1
|
4000000000
|
4000
|
6
|
Trụ cứu hỏa
|
bộ
|
8
|
25000000
|
200
|
|
|
|
|
Tổng: 4
|
4746,15
|
|
|
|
|
Tổng 1+…+4
|
22982,45
|
5.5. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
5.5.1. Các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN-51:2008: Thoát nước - mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp.
- TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
5.5.2. Lưu lượng thoát nước
- Tiêu chuẩn thải nước được tính toán bằng 80% lượng nước cấp cho sinh hoạt, không tính đến nước cho cứu hỏa, tưới cây và rửa đường, cụ thể như sau:
a. Khu I (35ha):
- Nhu cầu dùng nước ngoài tưới cây, rửa đường và chữa cháy ra là :
QT = (408,6 + 5,64)x80% = 414,24 (m3/ngđ).
b. Khu II (15ha):
- Nhu cầu dùng nước ngoài tưới cây, rửa đường và chữa cháy ra là :
QT = (174,6 + 2,34)x80% = 141,55 (m3/ngđ)
5.5.3. Giải pháp thiết kế
- Xây dựng một hệ thống thoát nước thải cho cụm công nghiệp riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân lao động trong CCN. Và nước thải trong quá trình sản xuất khi đã qua xử lý lần 1 tại các khu chức năng. Công suất trạm xử lý nước thải như sau:
+ Trạm sử lý cho khu I QT = 420(m3/ngđ).
+ Trạm sử lý cho khu II QT = 150(m3/ngđ).
- Bố trí khu vực tập kết rác thải tại các vị trí trồng cây xanh, bên cạnh đó bố trí các thùng đựng rác đặt trên vỉa hè sát mép đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 100m.
- Toàn bộ nước thải cụm công nghiệp được thu gom bằng các tuyến cống gom về trạm xử lý.
- Nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 24:2009/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp) thoát ra hệ thống thoát nước mưa quy hoạch.
5.5.4. Mạng lưới thu gom nước thải
- Dùng hệ thống thoát nước tự chảy bằng ống nhựa HDPE D300mm và D350mm. Để tiện cho việc thu gom nước thải, các tuyến cống thoát nước thải sẽ được bố trí trên hè đường, dọc theo các tuyến đường công nghiệp.
- Xây dựng hệ thống hố ga thoát nước tại những vị trí chuyển hướng thoát nước, thay đổi đường kính cống và để thuận lợi cho công tác quản lý, thau rửa. Để tiện cho việc đấu nối, các hố ga được bố trí với khoảng cách trung bình 20m - 30m/ga.
- Thiết kế bể chứa kết hợp máy bơm để chuyển bậc đối với các vị trí nước ngược dốc không tự chảy về khu trạm sử lý được.
5.5.5. Khái toán kinh phí hệ thống cấp nước:
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
1
|
Ống Hdpe D200
|
m
|
111
|
900000
|
99,9
|
2
|
Ống Hdpe D300
|
m
|
1717
|
1800000
|
3090,6
|
3
|
Ống Hdpe D400
|
m
|
310
|
2300000
|
713
|
4
|
Đế BTCT đỡ ống
|
Đế
|
2027
|
250000
|
506,75
|
5
|
Trạm bơm kết hợp bể chứa trung chuyển
|
Trạm
|
1
|
500000000
|
500
|
6
|
Trạm xử lý 330m3/ngđ nước thải
|
Trạm
|
1
|
8000000000
|
8000
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
12910,25
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
1
|
Ống Hdpe D200
|
m
|
220
|
900000
|
198
|
2
|
Ống Hdpe D300
|
m
|
870
|
1800000
|
1044
|
4
|
Đế BTCT đỡ ống
|
Đế
|
922
|
200000
|
184,4
|
5
|
Trạm bơm kết hợp bể chứa trung chuyển
|
Trạm
|
1
|
500000000
|
500
|
6
|
Trạm xử lý 140m3/ngđ nước thải
|
Trạm
|
1
|
6000000000
|
6000
|
|
|
|
|
Tổng 2
|
7926,4
|
(Tổng 21 tỷ đồng)
5.5.5. Vệ sinh môi trường
Dọc theo các trục đường đều đặt các thùng rác công cộng, được phân loại sau đó thu gom và xử lí tập trung bởi Công ty vệ sinh môi trường đô thị.
5.6 HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
5.6.1 Cơ sở thiết kế
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN-18-2006;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN-19-2006;
- Quy phạm trang bị điện 11 TCN- 20-2006;
- TCVN 7447 : 2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;
- QCVN 07:2016 /BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- QCXDVN 01:2008 /BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 09:2013 /BXD Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
- Quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Thái Nguyên GĐ 2016-2035 có xét đến 2035 của SCT tỉnh Thái Nguyên.
- TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng đô thị - TCTK
5.6.2. Các chỉ tiêu lựa chọn:
- Chỉ tiêu chiếu sáng : Sử dụng phương pháp chiếu sáng chung đều kết hợp với chiếu sáng cục bộ (những khu vực có nhu cầu về độ rọi dặc biệt). Về phương diện chiếu sáng sử dụng đèn huỳnh quang hộp 2x36w, 1x36w, đèn COMPAD nhằm đạt các chỉ tiêu độ rọi dưới đây :
+ Các phòng làm việc không nhỏ hơn 300lux.
+ Sảnh phụ, hành lang không nhỏ hơn 75lux.
+ Khu vệ sinh, cầu thang không nhỏ hơn 50 lux.
+ Khu vực sản xuất không nhỏ hơn 300 lux
- Chỉ tiêu nối đất: Điện trở nối đất an toàn của thiết bị không lớn hơn 4W.
5.6.3. Giải pháp kỹ thuật:
- Thiết kế cung cấp điện cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn nêu ra ở mục các tiêu chuẩn áp dụng.
- Thiết kế đảm bảo chất lượng điện năng theo qui định.
- Thiết kế phải thoả mãn các yêu cầu chủ yếu sau:
a. Nguồn cung cấp điện:
* Nguồn điện hiện trạng:
Hiện tại trong khu vực quy hoạch có các đường dây 35KV trực thuộc quản lý của Cty Điện lực Thái Nguyên như sau:
Khu vực 35ha:
+ ĐDK 375 E6.19 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 77 đến hết cột 67.
+ ĐDK 376 E6.2 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 105 đến cột 107 đấu chung với ĐDK 375 và chia 02 nhánh:
Nhánh rẽ đi xã Phục Linh đến hết cột 03-NR TBA KV3;
Nhánh rẽ đi xã Tân Linh đến hết cột 02-NR Tân Linh.
Khu vực 15ha:
- ĐDK 375 E6.19 trong khu quy hoạch bắt đầu từ cột 55 đến hết cột 53.
* Nguồn điện dự kiến:
Căn cứ quy hoạch khu vực lập quy hoạch lấy nguồn cấp từ 02 tuyến đường dây 35kV trên.
b. Phương án thiết kế cấp điện:
* Lưới điện 35kV:
Khu vực 35ha:
- Đối với đường dây ĐDK 375 E6.19 trong ranh giới khu quy hoạch nắn tuyến bắt đầu từ cột 77, tuyến này chạy dọc theo đường khu quy hoạch mới đường này giáp ranh với quốc lộ 37 tới cột 72. Giữ nguyên tuyến và cột từ vị trí 72 đến 67 do nằm sát ranh giới quy hoạch. Cột 72 làm cột điểm đấu với đoạn nắn tuyến và điểm đấu chung với đường dây 376.
- Đối với đường dây ĐDK 376 E6.2 trong ranh giới khu quy hoạch nắn tuyến bắt đầu từ cột 105, tuyến này chạy dọc theo đường quy hoạch mới đường này giáp ranh với quốc lộ 37 và đi dọc theo đường + biên giới phía Tây của khu quy hoạch. Hoàn trả lại lưới điện đi xã Phục Linh tại cột 03-NR TBA KV3. Hoàn trả lại lưới điện đi xã Tân Linh tại cột 02-NR Tân Linh.
Khu vực 15ha:
- Đối với đường dây ĐDK 375 E6.19 trong ranh giới khu quy hoạch nắn tuyến bắt đầu từ cột 56, tuyến này chạy dọc theo đường khu quy hoạch mới tới cột 52 hoàn trả lưới.
* Trạm biến áp:
Khu vực 35ha:
- Di chuyển 02 trạm biến áp (TBA Xóm 6, TBA DN Hải Bình) ra bên ngoài khu đất lập dự án, lắp đặt lại đường dây cấp điện từ trạm biến áp trên vào đường dây 0,4kv hiện có phía ngoài ranh giới dự án.
- Dỡ bỏ 01 trạm biến áp: TBA Cầu Vượt Hà Thượng hiện cấp điện cho xí nghiệp thiếc.
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 250KVA -35/0,4kv cấp điện cho khu điều hành - hạ tầng kỹ thuật - công cộng - dịch vụ thương mại và toàn bộ hệ thống chiếu sáng. (Cơ sở tính toán công suất trạm biến áp trên căn cứ theo bảng Đ01 - phần cấp điện). Để linh hoạt trong việc cung cấp điện và dể dàng trong quản lý, vận hành cũng như sửa chữa ta sẽ lắp đặt các trạm biến áp tại vị trí trung tâm Cụm công nghiệp nhằm cấp nguồn cho các tủ điều khiển chiếu sáng.
Khu vực 15ha:
- Di chuyển TBA Kim Sơn 3 ra ngoài ranh giới khu quy hoạch khoảng 80m.
- Xây dựng mới 01 trạm biến áp 160KVA -35/0,4kv cấp điện cho khu điều hành - hạ tầng kỹ thuật - công cộng - dịch vụ thương mại và toàn bộ hệ thống chiếu sáng. (Cơ sở tính toán công suất trạm biến áp trên căn cứ theo bảng Đ02 - phần cấp điện). Để linh hoạt trong việc cung cấp điện và dể dàng trong quản lý, vận hành cũng như sửa chữa ta sẽ lắp đặt các trạm biến áp tại vị trí trung tâm Cụm công nghiệp nhằm cấp nguồn cho các tủ điều khiển chiếu sáng.
- Tủ phân phối điện và điều khiển đặt tại trạm biến thế gồm:
+ Tủ điện chứa Máy cắt trung thế 35kv và bảo vệ máy biến áp
+ Tủ điện hạ thế 0,4kv.
+ Tủ điện chiếu sáng đèn đường.
+ Tủ điện bù cosj để đảm bảo cosj>0.8.
* Phần đường dây hạ thế:
- Lắp đặt mới và đấu nối đường dây cấp điện từ trạm biến áp di dời vào đường dây 0,4kv hiện có. Hoàn trả lại lưới điện 0,4kV cho phụ tải sinh hoạt phía ngoài ranh giới dự án.
c. Thiết bị điện:
- Các thiết bị điện phải được lựa chọn phù hợp với môi trường lắp đặt, kết hợp với yêu cầu mỹ thuật.
- Các thiết bị điện phải có chứng chỉ theo quy định.
- Dự tính sử dụng các thiết bị điện của các hãng như: MBA Đông Anh, ABB, Shneider, Siemen, AC và tương đương cho các thiết bị phân phối. Máy phát điện sử dụng loại máy của hãng FG.Willson (Anh), hoặc của các hãng khác có nguồn gốc từ EU. Máy biến áp sử dụng loại do hãng ABB hoặc tương đương chế tạo.
d. Lắp đặt cáp và thiết bị điện:
- Sử dụng cáp bền nhiệt ở những nơi cần thiết, chọn lựa cáp cho phù hợp với tuổi thọ tính toán của nhà làm việc.
- Lưới điện hạ áp gồm: các tuyến cáp 0,6/1kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến tủ điện tổng và chia ra các nhánh đến các tủ điện phân phối của khu vực để cấp điện cho các phụ tải.
- Tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các khu, nhà xưởng đặt ngoài nhà là loại kín mức độ kín tối thiểu IP55, chịu thời tiết được cố định trên bệ bê tông đặt ngay trên hè đường.
5.6.4. Chiếu sáng:
a. Yêu cầu chung.
- Để đảm bảo tính kinh tế nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu về độ chiếu sáng cần thiết, độ chói và đồng đều trên suốt tuyến, chọn phương án thiết kế lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng như sau: Theo TCXDVN 333:2005 và Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam 07:2016 thì thiết kế hệ thống chiếu sáng đối với đường trục chính đô thị phải đảm bảo các thông số kỹ thuật sau: cấp chiếu sáng là cấp C (TCXDVN 259:2001) loại đường nội bộ, khu công nghiệp.
Độ chói tối thiểu trên mặt đường: Ltb ³ 0,75 Cd/m2.
Độ chói đều chung Uo ³ 0.4
Độ chói đều theo phương dọc: UL ³ 0.6
Mức tăng ngưỡng £ 15%.
Độ rọi ngang trung bình tối thiểu: Etb ³ 7.5 lux.
b. Phương án chiếu sáng
Trụ đèn:
Cột thép tròn côn cao 10m.
Cần đèn:
Cần đèn đôi cao 2m, vươn xa 1.5m, dày 2.6mm.
Cần đèn đơn cao 2m, vươn xa 1.5m, dày 2.6mm.
Bóng đèn:
Đèn sử dụng LED 2 mức công suất để tiết kiệm điện năng.
Bóng LED 240W, hiệu suất quang thông ≥ 100 Lm/W.
Bóng LED 150W, hiệu suất quang thông ≥ 80 Lm/W.
Cáp cấp nguồn và cáp điều khiển:
Sử dụng cáp chiếu sáng có tiết diện ≥ 16mm2, lắp đặt đảm bảo theo tiêu chuẩn.
Cáp điều khiển từ tủ điều khiển chiếu sáng tới các đèn được sử dụng cáp có đai thép bảo vệ để điều khiển mức công suất của đèn từ tủ điều khiển.
Mỗi phụ tải đèn được cấp nguồn từ cáp trục đối với bộ đèn tiết kiệm năng lượng.
Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống nhất bằng dây đồng trần M25mm2.
Tủ điều khiển chiếu sáng:
Lắp đặt mới tủ điều khiển chiếu sáng loại tủ điều khiển tự động ngoài trời cấp nguồn và đóng mở hệ thống chiếu sáng công cộng và điều khiển mức công suất của đèn. Loại tủ này có thể làm việc ở hai chế độ để tiết kiệm điện năng tiêu thụ, vỏ tủ làm bằng vật liệu Composite, bền có khả năng chống lão hóa cao đối với các tác động của môi trường.
Tủ lắp đặt đồng bộ các RƠLE thời gian, các RCCB vảo vệ dòng rò, MCCB để tăng cường bảo vệ ngắn mạch, gắn thêm Contactor đề điều khiển mức công suất đèn, MCB bảo vệ pha từng nhánh đèn.
Móng tủ và móng cột:
Móng tủ được sử dụng bu lông M16, bê tông móng đá 1x2 M200, bê tông lót đá 4x6 M150.
Móng tủ được sử dụng bu lông M24, M30 bê tông móng đá 1x2 M200, bê tông lót đá 4x6 M150.
Về trạm biến áp cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng:
Việc cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng của tuyến đường thông qua tủ điều khiển chiếu sáng, tủ được lấy nguồn từ đầu ra của tủ phân phối hạ thế gần nhất. Các tủ hạ thế được thiết kế đặt sẵn đầu ra cấp nguồn cho tủ điều khiển chiếu sáng.
Về an toàn hệ thống:
Bảo vệ chống quá tải, ngắn mạch và chống dòng rò: Cáp trục được bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch 2 cấp, tại tủ điện tổng đầu tuyến (MCCB + RCCB) và tại mỗi vị trí Cột đèn được lắp một Aptomát . Nối đất an toàn cho người: thực hiện nối tất cả các chi tiết kim loại không mang điện gồm vỏ cột thép, vỏ tủ với hệ thống tiếp địa an toàn với điện trở tiếp đất Rz ≤ 04 (OHM) ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống nhất bằng dây đồng trần C25mm2.
Điện trở của hệ thống sau khi thi công phải đạt trị số theo qui định trên. Nếu không đạt phải bổ sung tia và cọc tiếp địa.
5.6.5. Hệ thống nối đất an toàn:
- Hệ thống nối đất an toàn bao gồm nối đất trạm biến áp, vỏ tủ điện và hệ thống máy trong các phân xưởng, tất cả các ổ cắm phải có dây tiếp địa.
- Điện trở nối đất của hệ thống này không lớn hơn 4 Ohm.
5.6.6. Quy mô xây dựng trạm điện:
- Căn cứ hồ sơ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát thực tế nhu cầu phụ tải của khu vực.
- Căn cứ vào hiện trạng lưới điện và phương hướng phát triển Kinh tế – Xã hội của địa phương đến năm 2030.
- Căn cứ nhu cầu điện các công trình (phụ tải tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng thực tế và quy mô đầu tư của chủ đầu tư).
* Tiêu chuẩn tính toán:
+ Điện công nghiệp nặng (luyện gang, kim…): 350kw/1ha
+ Điện công cộng - dịch vụ thương mại: 30kw/1ha
+ Điện cây xanh - hạ tầng kỹ thuật: 0,5w/1m2
+ Điện bãi đỗ xe: 25kw/1ha
+ Chiếu sáng đường: 1w/1m2
- Độ rọi tối thiểu 5 Lux
* Phân vùng phụ tải:
+ Đảm bảo bán kính cấp điện hạ thế theo quy định
+ Tổn thất điện áp lưới hạ thế DU £ 10%
Bảng công suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau:
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
QUY MÔ (m2)(HA)
|
TIÊU CHUẨN CẤP ĐIỆN
|
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN (KW)
|
|
|
1
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP
|
24.233 (HA)
|
350KW/1HA
|
8482
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG - DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
|
3522 (M2)
|
30w/1m2
|
106
|
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH
|
35155 (M2)
|
0.5w/1m2
|
18
|
|
4
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
5073 (M2)
|
0.5w/1m2
|
3
|
|
5
|
ĐẤT BÃI ĐỖ XE
|
1000 (M2)
|
25w/1m2
|
25
|
|
6
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
45696 (M2)
|
1w/1m2
|
46
|
|
|
HỆ SỐ ĐỒNG THỜI
|
|
|
0.85
|
|
|
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN (KW)
|
|
|
7376
|
|
|
TỔN THẤT (5%)
|
|
|
369
|
|
|
HỆ SỐ COS Pi = 0.9
|
|
|
0.90
|
|
|
CÔNG SUẤT BIỂU KIẾN YÊU CẦU TỪ LƯỚI (KVA)
|
|
|
8606
|
|
|
TÍNH CHỌN MBA CẤP ĐIỆN CHO KHU DỊCH VỤ VÀ CHIẾU SÁNH KHU VỰC 1 - 35KA
|
|
|
250 KVA
|
|
BẢNG Đ02: BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT YÊU CẦU KHU II - 15HA
TT
|
TÊN HẠNG MỤC
|
QUY MÔ (m2)(HA)
|
TIÊU CHUẨN CẤP ĐIỆN
|
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN (KW)
|
|
|
1
|
ĐẤT CÔNG NGHIỆP
|
10.354 (HA)
|
350KW/1HA
|
3624
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG - DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
|
1398 (M2)
|
30w/1m2
|
42
|
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH
|
15190 (M2)
|
0.5w/1m2
|
8
|
|
4
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
3262 (M2)
|
0.5w/1m2
|
2
|
|
5
|
ĐẤT BÃI ĐỖ XE
|
978 (M2)
|
25w/1m2
|
24
|
|
6
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
17432 (M2)
|
1w/1m2
|
17
|
|
|
HỆ SỐ ĐỒNG THỜI
|
|
|
0.85
|
|
|
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN (KW)
|
|
|
3159
|
|
|
TỔN THẤT (5%)
|
|
|
158
|
|
|
HỆ SỐ COS Pi = 0.9
|
|
|
0.90
|
|
|
CÔNG SUẤT BIỂU KIẾN YÊU CẦU TỪ LƯỚI (KVA)
|
|
|
3686
|
|
|
TÍNH CHỌN MBA CẤP ĐIỆN CHO KHU DỊCH VỤ VÀ CHIẾU SÁNH KHU VỰC 2 - 15KA
|
|
|
160 KVA
|
|
5.6.7. Tổng hợp khối lượng cấp điện:
STT
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A- Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến cáp trung thế 35kv AC95 hoàn trả
|
m
|
2200
|
1200000
|
2640
|
2
|
Tuyến cáp trung thế 35kv AC95 mới
|
m
|
700
|
1400000
|
980
|
3
|
Cột điện BTLT 18m
|
bộ
|
63
|
8000000
|
504
|
4
|
TBA 250KVA
|
bộ
|
1
|
450000000
|
450
|
5
|
TBA 180KVA
|
bộ
|
0
|
350000000
|
0
|
|
Tủ điện chiếu sáng
|
bộ
|
2
|
25000000
|
50
|
|
Cột điện chiếu sáng
|
bộ
|
92
|
15000000
|
1380
|
|
Cáp chiếu sáng đi trong HKT
|
m
|
2800
|
350000
|
980
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
6984
|
B- Khu II (15ha)
|
|
|
|
|
1
|
Tuyến cáp trung thế 35kv AC95 hoàn trả
|
m
|
500
|
1200000
|
600
|
2
|
Tuyến cáp trung thế 35kv AC95 mới
|
m
|
400
|
1400000
|
560
|
3
|
Cột điện BTLT 18m
|
bộ
|
20
|
8000000
|
160
|
4
|
TBA 250KVA
|
bộ
|
0
|
450000000
|
0
|
5
|
TBA 180KVA
|
bộ
|
1
|
350000000
|
350
|
|
Tủ điện chiếu sáng
|
bộ
|
1
|
25000000
|
25
|
|
Cột điện chiếu sáng
|
bộ
|
44
|
15000000
|
660
|
|
Cáp chiếu sáng đi trong HKT
|
m
|
1300
|
350000
|
455
|
|
|
|
|
Tổng 1
|
2810
|
5.7. Phần thông tin liên lạc
5.7.1. Các căn cứ và phạm vi dự án :
- Dự án quy hoạch chi tiết được trình bầy dưới đây sẽ đề cập đến hệ thống thông tin liên lạc chủ yếu là mạng điện thoại cơ bản với :
+ Hệ thống cáp truyền dẫn từ tổng đài (trạm đầu cuối) khu vực đến các tủ phân phối MDF đặt tại các khu công trình công cộng, các cơ quan và các khu dân cư trong khu vực phự hợp với quy hoạch kiến trúc và số lượng các thuê bao.
5.7.2. Mục tiêu cần đạt được :
- Hệ thống thông tin liên lạc phải đáp ứng được thông tin cơ bản thoả mãn sự đòi hỏi phục vụ của toàn khu vực như điện thoại, fax và internet.
- Hệ thống thông tin liên lạc phải được hoà vào mạng viễn thông quốc gia và quốc tế.
- Hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn (kỹ thuật số ) phải đảm bảo cho các thông tin,trong đó kể cả truyền số liệu với máy tính.
- Thoả mãn các dịch vụ bảo trì,bảo dưỡng phục vụ các thuê bao trong khu vực.
5.7.3. Yêu cầu kỹ thuật :
- Hệ thống ống nhựa PVC d=100 luồn cáp truyền dẫn phải được lắp đặt đi ngầm theo tiêu chuẩn ngành và dung lượng phải đủ đáp ứng đưọc nhu cầu thuê bao của từng khu vực.
- Cáp thông tin đi trên các giá đỡ bằng thép trong mương cáp kỹ thuật. Các đoạn không có mương cáp kỹ thuật, cáp điện hạ thế được đặt trực tiếp trong đất ở độ sâu tối thiểu 0.7m so với cốt vỉa hè . Những đoạn qua đường, cáp được luồn trong ống bảo vệ bằng thép.
- Tuyến cáp phải được xây dựng lắp đặt hố luồn cáp, nối cáp kích thước 1200x1200 sâu 1000.
- Tủ phân phối chính MDF phải là loại tủ đảm bảo chống được mọi thời tiết và được đặt trên bệ bê tông cao 0.5m cách mặt hè và phải đủ dung lượng thuê bao của khu vực.
5.7.4. Giải pháp quy hoạch:
* Chỉ tiêu tính toán
Tuỳ theo chức năng sử dụng của từng khu đất sẽ có các chỉ tiêu tính toán cụ thể. Tất cả các chỉ tiêu này đều dựa trên cơ sở phục vụ với nhu cầu tối đa số máy điện thoại thuê bao cần thiết. Ngoài ra mỗi khu vực có nhu cầu số thuê bao lớn như khu hành chính, công cộng khu vực... sẽ được phục vụ thêm bằng các tổng đài nội bộ.
* Nguồn cấp:
Theo định hướng trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của Tổng đài điều khiển của tỉnh.
Trên cơ sở số điện thoại thuê bao trong từng khu đất dự kiến bố trí trên trục đường quy hoạch 01 tủ cáp có dung lượng 100 đầu số.
Cáp điện thoại từ tổng đài vệ tinh đến các tủ cáp thuê bao dùng cáp quy chuẩn 50 x 2 (50 đôi dây).
Các hạng mục: cáp truyền dẫn, các tủ phân phối, các trạm điện thoại công cộng sẽ do nhà cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt.
5.7.5. Kết luận :
Cùng với sự phát triển của nhu cầu về thông tin liên lạc như điện thoại, điện tín thông dụng, fax, internet… với khả năng truyền số liệu với tốc độ cao.
Hệ thống thông tin liên lạc được đề cập trong dự án quy hoạch này đáp ứng được nhu cầu thuê bao của toàn khu vực dự án với chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và khả năng đầu tư vốn của dự án.
Khái toán kinh tế
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
106 đồng
|
Thành tiền
106 đồng
|
1
|
Hệ thống thông tin liên lạc
|
HT
|
01
|
1.000
|
1.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
1000
|
5.8. TỔNG HỢP ĐƯỜNG DÂY, ĐƯỜNG ỐNG KỸ THUẬT
-
Mục đích, yêu cầu:
- Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm bảo đảm sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không đảm bảo kỹ thuật khi thi công, mặt khác dùng tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý.
- Thiết kế tuân theo quy trình quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TNC - 82 - 84 đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường dây đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.
5.8.2 Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và đường ống thi công khó khăn.
- Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với các công trình xây dựng cả về chiều cao và chiều đứng.
- Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.
- Các đường cống cố gắng bố trí trên hè đường, hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
- Vị trí, khoảng cách theo chiều đứng và chiều ngang xem các mặt cắt ngang cũng như các bản vẽ thoát nước mưa, thoát nước thải sinh hoạt, cấp điện thông tin bưu điện, và cấp nước.
- Thi công các công trình ngầm cần tiến hành đồng bộ một lúc khi xây dựng đường và hè tránh chồng chéo, đào bới thi công nhiều lần.
- Các công trình cải tạo cần có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và sinh hoạt của khu dân cư.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6.1. Căn cứ áp dụng:
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014 quốc hội 13.
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ tài nguyên môi trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Quy chế bảo vệ môi trường ngành Công Thương ban hành theo thông tư số 35/2015/TT-BCT ngày 27/10/2015 của bộ Công Thương.
- QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 05: 2013: Chất lượng không khí – tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh
- QCVN 08-MT : 2015: Chất lượng nước- tiêu chuản chất lượng nước mặt
- QCVN 26 : 2010: Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn.
6.2. Đặt vấn đề.
Cụm công nghiệp Hà Thượng khi xây dựng và hoạt động sẽ có tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên và xã hội quanh vùng. Việc đánh giá tác động môi trường sẽ chỉ ra những tác động chủ yếu và đưa ra các giải pháp cơ bản để giảm thiểu và khống chế tác động tiêu cực để đảm bảo sự phát triển của cụm công nghiệp sẽ phù hơp với các quy định về bảo vệ môi trường hiện hành.
6.3. Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch
- Qua đánh giá thực địa nhận thấy môi trường hiện tại khu vực nghiên cứu lập quy hoạch như sau:
+ Không khí: Tương đối tốt, không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe của dân cư sinh sống, song ô nhiễm bụi hạt do bị ảnh hưởng của trục đường Quốc lộ 37 có su hướng tăng dần theo thời gian.
+ Tiếng ồn: Không bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn bởi khu khai thác khoáng sản Núi Pháo gây ra do đã giải phóng xong phần đệm an toàn vị trí xóm 3, xóm 4 xã Hà Thượng.
+ Nước mặt, nước ngầm: Qua đánh giá sơ bộ nhận thấy nguồn nước không bị bẩn đục, không thấy có mùi hôi thối.
6.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường:
a. Dự báo tác động đến môi trường:
* Giai đoạn chuẩn bị xây dựng:
+ Chuẩn bị công trình.
+ Chuẩn bị san lấp mặt bằng.
+ Chuẩn bị xây dựng công trình.
* Giai đoạn thực hiện dự án: Các nhà máy, khu dịch vụ đi vào hoạt động tạo ra bụi, tiếng ồn và nước thải, rác thải,....
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường:
* Trong giai đoạn xây dựng:
+ Bụi: Việc san ủi mặt bằng thi công xây dựng không những sử dụng xe, máy trên mặt bằng mà còn cả các ô tô vận chuyển cát, nguyên vật liệu nên tạo ra rất nhiều bụi nhất là khi có gió.
+ Khí: Các xe máy hoạt động sẽ sinh ra các khí CO2, CO, NO3, SO4,... lượng khí thải và bụi phụ thuộc vào các loại xe, máy sử dụng trên công trình.
+ Tiếng ồn: Xe, máy phát ra trong quá trình hoạt động, độ ồn phụ thuộc vào chủng loại, chất lượng xe, máy.
+ Nước : nước mưa chảy từ khu vực đang san ủi, hố móng,.... đem theo bùn đất và cả dầu mỡ của xe, máy rơi vãi, rò rỉ,....
* Trong giai đoạn vận hành:
+ Khói bụi: Do các thiết bị trong nhà máy sử dụng sinh ra, khối lượng khói bụi phụ thuộc vào trình độ công nghệ các thiết bị sử dụng.
+ Tiếng ồn: sinh ra do các thiết bị máy móc vận hành. Độ ồn phụ thuộc vào loại và chất lượng thiết bị.
+ Nước thải trong đó có nước mưa đem theo bụi, dầu mỡ vương vãi trong hoạt động của thiết bị xe, máy. Nước thải sản xuất và sinh hoạt như: rửa sản phẩm, làm nguội sản phẩm, thiết bị, vệ sinh của công nhân.... nước thải này thường đem theo kiềm, dầu mỡ, kim loại nặng, hữu cơ,....
Thành phần nước thải sinh hoạt:
pH = 6,5 - 7,1
Độ kiềm = 40 - 60 mg/CaCO2/lít
Do = 0mg/L
BOD = 60 - 80mg/L
COD = 80 - 205mg/L
N-NH3 = 4 - 8mg/L
NOgg = 2,4mg/L
P-PO4 = 0,2 - 0,6mg/L
Ngoài ra trong nước thải còn chứa vi khuẩn như colifom, farcal colifom.
+ Rác thải: Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của công nhân đều sinh ra chất thải rắn như chất hữu cơ và vô cơ, các chất thải này đều ảnh hưởng đến môi trường xung quanh khu.
+ Tác động môi trường khu vực
- Phần trên đã nêu hiện tại khu vực có môi trường rất tự nhiên, trong quá trình thi công xây dựng và vận hành ảnh hưởng đáng kể đến hệ sinh thái của khu vực. Từ cánh đồng trồng lúa khi xây dựng xong tạo ra cụm công nghiệp có nhiều công trình to, lớn, đẹp, cây xanh tập trung phân tán, tạo ra cảnh quan đóng góp vào cảnh quan chung của khu vực.
- Tác động đến kinh tế xã hội: thực hiện việc phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh thu hút các nhà đầu tư, chuyển đổi nghề cho lực lượng lao động lớn, làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế của địa phương.
6.5. Các biện pháp giảm thiểu và bảo vệ môi trường:
a. Bảo vệ môi trường không khí: Trong quá trình xây dựng giảm thiểu bụi, khói, tiếng ồn bằng nhiều biện pháp sau:
+ Sử dụng xe máy thi công có chất lượng cao, ít khói bụi, tiếng ồn.
+ Đảm bảo che chắn các xe chở vật liệu, hạn chế đến mức thấp nhất rơi vãi vật liệu, dẫu mỡ.
+ Làm ẩm bề mặt san lấp, mặt đường bằng cách phun nước, tưới nước thường xuyên, tránh mặt bị khô gió cuốn bụi lan tỏa ra xung quanh.
+ Sử dụng nhiên liệu đốt cho xe, máy có lượng lưu huỳnh thấp.
+ Các nhà máy xây dựng trong cụm công nghiệp phải có bản đăng ký tiêu chuẩn môi trường được Sở Tài nguyên và Môi trường phê chuẩn và chịu sự quản lý theo qui định hiện hành.
+ Các nhà máy xây dựng cần chọn thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại, công nghệ sạch, ít sinh ra khói bụi.
+ Qui hoạch và trồng cây ven đường, cây xanh tập trung, cây xanh cách ly đảm bảo giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với nhân dân, với khu đô thị ngăn bụi và tiếng ồn.
b. Bảo vệ môi trường nước:
+ Nước mưa trong quá trình san ủi, thi công xây dựng cần được thu gom lắng bùn đất, trước khi chảy ra mương tiêu, không để bùn cát ảnh hưởng đến dòng chảy của mương.
+ Nước thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống bể phốt rồi vào khu xử lý chung.
+ Nước thải sản xuất phải được xử lý 2 cấp, nhà máy tự xử lý, xử lý chung của toàn cụm công nghiệp. Các chất ô nhiễm trong nước sau khi xử lý phải thấp hơn giới hạn cho phép theo cột B quy định tại TCVN 5945-2010.
c. Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn trong cụm công nghiệp được thu gom và phân loại ngay từ từng nhà máy theo qui định chung, nhất là rác thải độc hại phải được tách riêng bảo quản riêng. Công ty môi trường đô thị khu vực đảm nhận thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý chung của tỉnh. Các khu đô thị đều có thùng rác công cộng, Công ty môi trường đô thị thu gom đến từng nhà máy, chỉ tổ chức bãi chung chuyển rác thải rắn tại gần vị trí trạm XLNT.
d. Quan trắc kiểm soát môi trường: Trong quá trình xây dựng nhất là trong thời gian vận hành cụm công nghiệp việc quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành thường xuyên, liên tục theo đúng qui định
VII. KINH TẾ XÂY DỰNG:
7.1. Tổng hợp kinh phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Các căn cứ lập khái toán:
1. Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
2. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
3. Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND Phê duyệt Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
4. Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND Phê duyệt Bảng giá đền bù nhà, công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
5. Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh thái nguyên;
6. Khối lượng và đơn giá tạm tính của các hạng mục xây dựng hạ tầng (giao thông, cấp điện, cấp nước...);
7. Đơn giá của các dự án đã được áp dụng;
b. Phần xây dựng:
Tên hạng mục xây dựng
|
Thành tiền(tỷ đồng)
|
1. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống đường giao thông
|
25 tỷ
|
2. Khái toán kinh phí san nền:
|
141 tỷ
|
3. Khái toán kinh phí hệ thống thoát nước mưa:
|
24 tỷ
|
4. Khái toán kinh phí hệ thống cấp nước
|
23 tỷ
|
5. Khái toán kinh phí hệ thống thoát nước thải, vsmt
|
21 tỷ
|
6. Khái toán kinh phí hệ thống cấp điện & chiếu sáng
|
9,8 tỷ
|
7. Khái toán kinh phí hệ thống thông tin liên lạc
|
1 tỷ
|
8. Khái toán kinh phí hào kỹ thuật
|
4,2 tỷ
|
9. Kinh phí xây dựng khu điều hành – dịch vụ
|
15 tỷ
|
10. Kinh phí xây dựng cổng, khu cây xanh và hàng rào
|
2 tỷ
|
Tổng cộng
|
266 tỷ
|
c. Phần GPMB và hỗ trợ chuyển đổi:
|
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SDD VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ ĐẤT
(Số: 02/2018/QĐ-UBND Phê duyệt Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
|
|
|
STT
|
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
Đơn giá
|
Hệ số
|
Thành tiền
|
|
|
Khu I (35ha)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
2.640,00
|
1.000.000
|
|
2.640.000.000
|
|
|
2
|
Đất 1 vụ lúa
|
10.934,00
|
62.000
|
3
|
2.033.724.000
|
|
|
3
|
Đất 2 vụ lúa
|
222.906,48
|
62.000
|
3
|
41.460.605.280
|
|
|
4
|
Đất mầu
|
6.278,00
|
53.000
|
3
|
998.202.000
|
|
|
5
|
Đất vườn
|
1.839,00
|
53.000
|
|
97.467.000
|
|
|
6
|
Đất trồng cây chè
|
963,00
|
50.000
|
|
48.150.000
|
|
|
7
|
Đất trồng rừng
|
1.267,00
|
22.000
|
|
27.874.000
|
|
|
8
|
Mặt nước
|
26.054,00
|
55.000
|
|
1.432.970.000
|
|
|
TỔNG
|
272.881,48
|
|
|
48.738.992.280
|
|
|
Khu II (35ha)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất ở hiện trạng
|
2.852,00
|
1.000.000
|
|
2.852.000.000
|
|
|
2
|
Đất vườn
|
34.590,58
|
53.000
|
|
1.833.300.740
|
|
|
3
|
Đất trồng cây chè
|
14.378,00
|
50.000
|
|
718.900.000
|
|
|
4
|
Đất trồng rừng
|
88.766,00
|
22.000
|
|
1.952.852.000
|
|
|
TỔNG
|
140.586,58
|
|
|
7.357.052.740
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
(Số: 08/2018/QĐ-UBND Phê duyệt Bảng giá đền bù nhà, công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và 39/2017/QĐ-UBND về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)
|
STT
|
Tên công trình
|
Số lượng
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Nhà tạm
|
5
|
1
|
250.000.000
|
1.250.000.000
|
2
|
Nhà gạch
|
2
|
1,5
|
650.000.000
|
1.300.000.000
|
3
|
Cây ăn quả trên đất vườn
|
5000
|
cây
|
2.500.000
|
12.500.000.000
|
4
|
Cây trồng sản xuất
|
20000
|
cây
|
150.000
|
3.000.000.000
|
5
|
Cây chè
|
61000
|
cây
|
17.600
|
1.073.600.000
|
6
|
Cây lúa đang trồng
|
233840,48
|
m2
|
6.500
|
1.519.963.120
|
7
|
Mộ
|
6
|
mộ
|
10.000.000
|
60.000.000
|
TỔNG
|
20.703.563.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng hợp kinh phí GPMB: 77 tỷ đồng.
c. Tổng hợp kinh phí đầu tư xây dựng CCN Hà Thượng: (b) + (c)
= 266 + 77 = 343 tỷ đồng (Ba trăm bốn mươi ba tỷ đồng.)
7.2 Nguồn vốn thực hiện
Vốn ngân sách Nhà nước ( vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương, vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương), vốn ứng trước của của các nhà đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
VIII. KẾT LUẬN
Huyện Đại Từ đang trên đà ổn định và phát triển nhanh chóng về kinh tế chinh trị văn hoá – xã hội. Vì vậy việc quy hoạch cụm công nghiệp Hà Thượng là việc làm hết sức cần thiết.
Dự án hoàn thành sẽ tạo công ăn việc làm cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động. Đồng thời đóng góp thêm vào nguồn ngân sách cho tỉnh và sự phát triển chung cho các đơn vị hoạt động kinh tế khác.
Do đó trước mắt cần tập trung vào một số vấn đề sau:
Đề nghị các cấp thẩm quyền phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Hà Thượng huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
Tiến hành lập các dự án thành phần nhanh chóng đưa khu cụm công nghiệp vào hoạt động nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế công nghiệp cho địa phương.