Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu:
1.1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Uông Bí (09 phường và 02 xã) và nghiên cứu kết nối về phía Tây thuộc thị xã Đông Triều (xã Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây), về phía Đông thuộc thị xã Quảng Yên (phường Đông Mai, xã Sông Khoai) có các giới hạn như sau:
+ Phía Đông giáp huyện Hoành Bồ và thị xã Quảng Yên (tỉnh Quảng Ninh);
+ Phía Tây giáp thị xã Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh).
+ Phía Nam giáp sông Bạch Đằng và huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng);
+ Phía Bắc giáp huyện Sơn Động (tỉnh Bắc Giang).
- Tổng diện tích khoảng 300km2.
1.2. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2020, dài hạn đến năm 2030, tầm nhìn chiến lược đến năm 2050.
2. Tính chất, chức năng đô thị
Là đô thị trực thuộc tỉnh Quảng Ninh giữ vai trò là đô thị trung tâm Tiểu vùng phía Tây của tỉnh với chức năng là một trung tâm công nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ; trung tâm y tế và đào tạo của tỉnh Quảng Ninh; một trung tâm đầu mối giao thông liên vùng và là trung tâm Phật giáo - Thiền phái Trúc lâm Việt Nam.
3. Mục tiêu
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Uông Bí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Định hướng phát triển thành phố Uông Bí đảm bảo hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020 và đô thị loại I vào năm 2030; trở thành thành phố du lịch, văn hoá, sinh thái, hiện đại, phát triển bền vững, có bản sắc riêng, gắn kết chặt chẽ với các khu vực trong tỉnh Quảng Ninh, với vùng thủ đô Hà Nội, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Duyên hải Bắc Bộ và cả nước;
- Làm cơ sở để quản lý sử dụng đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thu hút đầu tư và triển khai các chương trình phát triển, các dự án đầu tư.
4. Dự báo quy mô dân số, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy mô dân số
Dự báo dân số thành phố Uông Bí đến năm 2020 khoảng 213.000 người; đến năm 2030 khoảng 250.000 người.
4.2. Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
- Giai đoạn tới năm 2020: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 4.623,5ha, tương ứng khoảng 230m2/người;
- Giai đoạn tới năm 2030: Diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 7.647,5ha tương ứng khoảng 320m2/người.
4.3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và cơ sở hạ tầng khác
Tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn Việt Nam 01:2008/BXD và các tiêu chí của đô thị loại I vào năm 2030;
5. Định hướng phát triển không gian đô thị và nông thôn
- Khu vực đô thị trung tâm thành phố Uông Bí hiện hữu phía Bắc Quốc lộ 18 từng bước cải tạo chỉnh trang, nâng cao chất lượng môi trường và cảnh quan và không gian đô thị.
- Khu vực giữa đường tránh phía Nam và đường Quốc lộ 18 hình thành trung tâm mới của thành phố Uông Bí với trung tâm hành chính mới, các trung tâm thương mại, dịch vụ, công viên TDTT tổng hợp và các Khu đô thị; phía Tây là cửa ngõ đến khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử, ga cuối cùng của tuyến đường sắt một ray kết nối với các khu vực; phía Đông là đô thị đại học (Trường Đại học Hạ Long), công viên văn hóa.
- Khu vực phía Nam đường tránh phía Nam thành phố Uông Bí phát triển nông nghiệp công nghệ cao, khu đô thị, công nghiệp công nghệ cao kéo dài từ đường Quốc lộ 10 đến khu vực sông Khoai và kết nối khu vực phát triển đô thị, công nghiệp công nghệ cao tại thị xã Quảng Yên.
- Khu vực đồi núi phía Bắc phát triển với trọng tâm là khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử; khu hoạt động khai thác than phát triển theo quy hoạch gắn với bảo vệ môi trường, đảm bảo hài hòa với tự nhiên và cân bằng sinh thái; phát triển các khu dân cư và dịch vụ phục vụ du lịch để khai thác tiềm năng phát triển của khu vực, kết nối với đường cao tốc Hà Nội - Hạ Long.
5.3. Quy hoạch phân khu quản lý phát triển
Phân chia không gian phát triển đô thị thành phố Uông Bí thành 12 phân khu để quản lý phát triển.
6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
6.1. Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật
6.1.1. San nền: Phù hợp với tổ chức hệ thống thoát nước mưa hiện có; tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng và chiều cao đào đắp đắp; bảo đảm việc tổ chức hệ thống thoát nước mưa an toàn, phù hợp.
6.1.2. Thoát nước mưa
- Phân chia thành 06 lưu vực thoát nước chính: lưu vực Sông Cửu Hẹp, sông Cửa Cua, sông Cầu Sến, lưu vực sông Sinh, lưu vực sông Uông, lưu vực sông Đá Vách đảm bảo thoát nhanh nước mặt đặc biệt trong mùa mưa lũ.
- Cải tạo, nạo vét lòng sông, cải tạo mặt cắt suối thuộc các lưu vực thoát nước, xây dựng, nâng cấp các tuyến kè sông, kè suối đảm bảo ổn định 2 bên sông, suối.
6.2. Quy hoạch giao thông
6.2.1. Giao thông đối ngoại
- Đường bộ:
+ Đường cao tốc Hà Nội - Hạ Long tại phía Bắc;
+ Đường Quốc lộ: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 18 quy mô đường cấp II đồng bằng, đoạn qua nội thị xây dựng hệ thống đường gom; Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 10 đoạn qua địa phận Uông Bí.
+ Đường Tỉnh lộ: Nâng cấp Tỉnh lộ 338 đoạn nối từ Quốc lộ 18 đi Đầm Nhà Mạc, thị xã Quảng Yên.
+ Xây dựng tuyến đường tránh phía Nam, chạy dọc theo phía Nam thành phố với quy mô rộng 77m.
- Đường sắt:
+ Nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Cái Lân theo tiêu chuẩn đường đơn cấp 2, khổ lồng 1.435 mm và 1.000 mm.
+ Ga trung chuyển hàng hóa đường sắt và đường bộ tại tại khu vực đồi phía Bắc ga Nam Khê, thành phố Uông Bí;
- Đường thủy:
+ Giữ nguyên hệ thống các cảng hiện trạng bao gồm: Cảng Điền Công; Cảng Bạch Thái Bưởi; Cảng Xuân Lãm;
+ Phát triển các bến trên sông Đá Bạc tại phường Phương Nam.
6.2.2. Giao thông nội thị
- Xây mới tuyến đường chính thành phố kết nối theo trục Bắc - Nam; Cải tạo nâng cấp các tuyến đường chính hiện có; xác định các tuyến đường liên khu vực ở các khu vực quy hoạch mới;
- Hệ thống bãi đỗ xe: Bố trí tại các khu trung tâm công cộng, khu dịch vụ vui chơi giải trí và các khu ở.
- Hệ thống nút giao thông khác mức: Xây dựng 6 nút giao thông khác mức liên thông chính tại các giao cắt giữa các đường đối ngoại chính của thành phố để đảm bảo khả năng kết nối và tính liên hoàn của mạng giao thông.
- Hệ thống bến xe: Xây dựng 03 Bến xe đối ngoại, gồm:Bến xe Uông Bí (mới): thuộc phường Yên Thanh; (2) Bến xe phía Tây: thuộc phường Phương Đông; (3) Bến xe Yên Tử: Thuộc trung tâm xã Thượng Yên Công,
6.3. Cấp nước
Nhà máy nước Đồng Mây mở rộng nâng cấp lên 52.000 m3/ngđ dùng nguồn nước từ hồ chứa nước Mười Hai Khe, hồ Yên Lập;
6.4. Quy hoạch cấp điện
6.4.1. Nguồn điện và nhu cầu sử dụng
- Trạm nguồn 220kV: Xây dựng trạm 220kV Khe Thần công suất 2x63MVA; Nâng cấp trạm 220kV Uông Bí lên 250MVA.
- Trạm nguồn 110kV: Nâng công suất trạm 110kV Uông Bí lên 2x63MVA; Nâng công suất trạm 110kV Uông Bí 2 lên 2x40MVA.
6.4.2. Mạng lưới cao thế
- Lưới 500kV: Xây dựng đường dây 500kV đấu nối vào trạm 500kV của khu phức hợp đô thị - công nghiệp công nghệ cao tỉnh Quảng Ninh, đường dây này đấu nối với đường dây 500kV chạy qua thành phố Uông Bí.
- Giữ nguyên hướng tuyến của các tuyến điện 220kV, 110kV hiện có và đầu tư xây mới tuyến đường dây 220kV từ nhiệt điện Uông Bí đi trạm 220kV Quảng Yên
6.4.2. Mạng lưới trung thế (22kV, 35kV)
- Lưới 35kV cung cấp cho khu vực ngoại thị vẫn giữ nguyên,
- Các tuyến 6kV, 22kV và 35kV đi nổi trong khu vực nội thị hiện tại sẽ được di dời, đầu tư mới các tuyến điện ngầm với điện áp 22kV.
6.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
6.5.1. Thoát nước thải
- Nước thải sinh hoạt: xây dựng hệ thống thoát nước chung một nửa (hệ thống cống bao) tách nước thải đưa về 04 trạm xử lý tập trung;
- Nước thải công nghiệp: được xử lý theo quy chuẩn hiện hành trước khi thải ra môi trường.
6.5.2. Thu gom, xử lý chất thải rắn
Hoàn thiện xây dựng khu xử lý chất thải rắn Miền Tây với diện tích 32ha, công suất 600 tấn/ngđ phục vụ xử lý chất thải rắn cho thị xã Đông Triều, thị xã Quảng Yên và thành phố Uông Bí với công nghệ: đốt và tái tạo nhiên liệu, chôn lấp hợp vệ sinh.
6.5.3. Nghĩa trang
- Xây dựng Trung tâm hỏa táng và công viên nghĩa trang thành phố với diện tích 50ha;
- Khu vực phường Vàng Danh, xã Thượng Yên Công: duy trì nghĩa trang nhân dân hiện có và quy hoạch thành công viên nghĩa trang phục vụ cho việc mai táng của người dân địa phương.
7. Đánh giá môi trường chiến lược
- Khai thác và quy hoạch sử dụng đất đúng mục đích, tận dụng quỹ đất xây dựng đô thị, tránh phát triển tràn lan. Phát triển đô thị cần quan tâm đến biến đổi khí hậu, rủi ro và tai biến môi trường.
- Thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí xử lý chất thải rắn, giảm tiếng ồn và các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các nhà máy nhiệt điện, xi măng, khai trường khai thác theo đúng các định hướng quy hoạch và các quy định về kỹ thuật môi trường
8. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật gồm: Nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường giao thông trọng điểm, giao thông kết nối; cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát hước, hệ thống đê và các công trình phục vụ thoát nước, xử lý nước thải đô thị và công nghiệp;
- Các dự án phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ và môi trường; gồm: các khu đô thị mới phía Nam; các trung tâm thương mại, dịch vụ và du lịch tại cửa ngõ phía Tây và khu vực trung tâm đô thị; dự án phát triển đô thị đại học tại phía Đông; dự án phát huy giá trị khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử.
- Các dự án phát triển công nghiệp công nghệ cao tại phía Nam, khu tiểu thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu của địa phương để di dời các cơ sở sản xuất ảnh hưởng đến môi trường tại khu trung tâm đô thị.