THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH PHÂN KHU PHƯỜNG TÂN THÀNH
THÀNH PHỐ CÀ MAU
+ Cơ quan phê duyệt: UBND THÀNH PHỐ CÀ MAU
Kèm theo Quyết định số 2958 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019
+ Cơ quan thỏa thuận Quy hoạch: SỞ XÂY DỰNG TỈNH CÀ MAU
Kèm theo Công văn số 1333/SXD-KTQH ngày 27 tháng 5 năm 2019
+ Cơ quan thẩm định: PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU
Kèm theo Báo cáo thẩm định số / ngày tháng năm 2017
+ Cơ quan tổ chức lập QH: PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CÀ MAU
Kèm theo Tờ trình số / ngày tháng năm 2017
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
QUY HOẠCH PHÂN KHU PHƯỜNG TÂN THÀNH
THÀNH PHỐ CÀ MAU
+ Chủ nhiệm đồ án quy hoạch : Kts. Huỳnh Minh Tánh
+ Chủ trì các bộ môn:
- Kiến trúc – Quy hoạch : Kts. Trương Tấn Thành
- Giao thông : Ks. Nguyễn Ngọc Quyền
- CBKT Đất xây dựng : Ks. Phạm Thị Hồng Hà
- Cấp nước : Ks. Phạm Thị Hồng Hà
- Thoát nước : Ks. Trần Duy Chiến
- Cấp điện : Ks. Hà Trang Tuấn Khải
- Thông tin liên lạc : Ks. Vũ Văn Thành
+ Thiết kế:
- Quy hoạch : Kts. Lê Thị Hồng Vân
: Kts. Trần Ngọc Tiên
- Giao thông : Ks. Nguyễn Ngọc Quyền
- CBKT Đất xây dựng : Ks. Phạm Thị Hồng Hà
- Cấp nước : Ks. Phạm Thị Hồng Hà
- Thoát nước : Ks. Trần Duy Chiến
- Cấp điện : Ks. Hà Trang Tuấn Khải
- Thông tin liên lạc : Ks. Vũ Văn Thành
+ Quản lý kỹ thuật:
- Kiến trúc – Quy hoạch : Kts. Trương Tấn Thành
- Hạ tầng kỹ thuật : Kts. Trương Tấn Thành
TP. Cà Mau, ngày tháng năm 2017
Liên danh Cty TNHH MTV Tư vấn đầu tư xây dựng Artland và
Cty Cổ phần Kiến trúc Việt
|
CTY CỔ PHẦN
KIẾN TRÚC VIỆT
Giám đốc
Huỳnh Minh Tánh
|
CTY TNHH MTV TƯ VẤN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ARTLAND
Giám đốc
Trần Anh Duy
|
MỤC LỤC
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU.. 1
I. Lý do, sự cần thiết, mục tiêu, tính chất và phạm vi lập quy hoạch. 1
1. Lý do và sự cần thiết 1
2. Mục tiêu chính của đồ án. 2
3. Tính chất của khu quy hoạch. 2
II. Các cơ sở thiết kế quy hoạch. 2
1. Các căn cứ pháp lý. 2
2. Các cơ sở tài liệu, số liệu. 3
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG.. 4
I. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên. 4
1. Vị trí và quy mô diện tích. 4
2. Đặc điểm khí hậu. 4
3. Đặc điểm địa hình và địa chất công trình. 4
4. Đặc điểm thuỷ văn. 4
5. Cảnh quan thiên nhiên. 5
II. Đặc điểm hiện trạng. 5
1. Hiện trạng dân cư. 5
2. Hiện trạng sử dụng đất 5
3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan. 5
4. Hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng. 5
5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 5
III. Đánh giá chung về hiện trạng. 6
IV. Những nội dung đề xuất quy hoạch phân khu. 6
PHẦN III. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 8
1. Chỉ tiêu về dân số: 8
2. Chỉ tiêu cơ bản về đất đai: 8
3. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng xã hội: 9
4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật 9
PHẦN IV. NGUYÊN TẮC, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 10
I. Nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan. 10
II. Quy hoạch sử dụng đất 12
III. Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng lô đất 17
PHẦN V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 20
1. San nền. 20
2. Thoát nước mưa. 21
3. Giao thông. 24
4. Cấp nước. 26
5. Thoát nước thải và quản lý CTR.. 29
6. Cấp điện. 30
7. Thông tin liên lạc. 33
PHẦN VI. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 34
1. Công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn. 34
2. Chiều cao và khoảng lùi xây dựng công trình. 34
3. Hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo các công trình kiến trúc. 40
4. Hệ thống cây xanh, mặt nước. 43
PHẦN VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 46
PHẦN VIII. DỰ KIẾN SƠ BỘ VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 55
1. Sơ bộ về tổng mức đầu tư. 55
2. Nguồn vốn đầu tư. 59
3. Tổ chức thực hiện. 59
PHẦN IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 60
I. Kết luận. 60
II. Kiến nghị 60
·PHẦN I.
PHẦN MỞ ĐẦU
·I. Lý do, sự cần thiết, mục tiêu, tính chất và phạm vi lập quy hoạch
·1. Lý do và sự cần thiết
Cà Mau được xác định là 1 trong 4 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL theo Quyết định số 492/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Qua đó đã góp phần nâng cao Cà Mau lên một vị thế mới trong vùng ĐBSCL cũng như trong cả nước. Thành phố Cà Mau đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1373/QĐ-TTg của Thủ tướng ngày 6 tháng 8 năm 2010 về việc công nhận thành phố Cà Mau là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Cà Mau.
Phường Tân Thành với đặc điểm hiện trạng hệ thống hạ tầng còn đơn giản, đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ lệ cao nhưng đặc biệt không gian chung được gắn liền với hệ thống rạch Cái Nhúc, là một trong những vị trí có cảnh quan thiên nhiên đẹp kết hợp với loại hình nhà ở dạng vườn khá đặc thù.
Việc nghiên cứu Quy hoạch phân khu phường Tân Thành ngoài định hướng phát triển không gian trong tổng thể đô thị, phù hợp với quy hoạch phát triển thành phố Cà Mau đến năm 2025 và quy hoach chung của tỉnh Cà Mau, đồng thời sẽ tạo sự kết nối hài hòa giửa các khu quy hoạch trong khu vực đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, đặc biệt là khu đô thị Cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau.
Với những lý do trên, việc tiến hành lập quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau là hết sức cần thiết nhẳm nhanh chóng tạo quỹ đất phát triển đô thị, xây dựng một cấu trúc không gian đô thị đặc thù, kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho khu vực, định hình không gian nội thị của Thành phố, tiến hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Đó cũng chính là tiền đề nền tảng vững chắc để từng bước nâng cấp phát triển đô thị, đưa thành phố Cà Mau trở thành đô thị loại 1 trong tương lai.
·2. Mục tiêu chính của đồ án
- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
Cà Mau.
- Kết nối đồng bộ với khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà Mau với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Xác định mô hình phát triển không gian kiến trúc cảnh quan đô thị của khu vực một cách bền vững, phù hợp với tình hình phát triển của đô thị trong thời gian qua và định hướng trong thời gian tới, thích nghi và ứng phó với tác động do biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến môi trường đô thị.
- Làm cơ sở cho công tác triển khai các đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn phường Tân Thành.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý kiến trúc, quản lý quy hoạch đô thị theo quy định của Nhà nước.
·3. Tính chất của khu quy hoạch
Là khu dân cư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị và hạ tầng xã hội hoàn chỉnh.
4. Phạm vi quy hoạch
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phường Tân Thành, thành phố Cà Mau. Ranh giới được xác định như sau:
+ Hướng Đông giáp: Đường Hoàng Văn Thụ;
+ Hướng Tây giáp: Khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau;
+ Hướng Nam giáp: Đường tránh Quốc lộ 1A;
+ Hướng Bắc giáp: Rạch Cái Nhúc.
- Quy mô diện tích: Diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 237,10 ha.
·II. Các cơ sở thiết kế quy hoạch
·1. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội khoá XII, kỳ hợp thứ 5;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Quyết định số 1373/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 06/8/2010 về việc công nhận thành phố Cà Mau là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Cà Mau;
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/20011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 8/9/2008 của chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025;
Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2050;
Công văn số 729/UBND-ĐT ngày 20/05/2015 của Chủ tịch UBND thành phố Cà Mau về việc lập quy hoạch phân khu phường Tân Xuyên và phường Tân Thành, thành phố Cà Mau;
Quyết định phê duyệt số 751/QĐ-UBND ngày 26/2/2016 của UBND thành phố Cà Mau về việc phê duyệt Nhiệm vụ đồ án Quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỷ lệ 1/2000;
Biên bản cuộc họp ngày 10/8/2017 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với đồ án quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau;
Biên bản số 189/BB-HĐTĐ ngày 21/8/2017 của Hội đồng Thẩm định đồ án Quy hoạch xây dựng-UBND thành phố Cà Mau về việc thông qua Đồ án quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, tỷ lệ 1/2000.
Công văn số 3231/SXD-QHKT ngày 05/12/2017 của Sở xây dựng Cà Mau về việc ý kiến về đồ án và quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau; tỷ lệ 1/2000.
·2. Các cơ sở tài liệu, số liệu
- Hướng dẫn áp dụng định mức sử dụng đất trong công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Ban hành kèm theo Công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ TN-MT);
- Quy hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội của thành phố Cà Mau và tỉnh Cà Mau;
- Các số liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau năm 2016 do Cục Thống kê tỉnh Cà Mau
ban hành;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000;
- Các bản đồ địa chính khu vực quy hoạch;
- Các đồ án các khu quy hoạch lân cận đã được phê duyệt.
- Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai trong khu vực.
PHẦN II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
·I. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
·1. Vị trí và quy mô diện tích
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phường Tân Thành, thành phố Cà Mau. Ranh giới được xác định như sau:
+ Hướng Đông giáp: Đường Hoàng Văn Thụ;
+ Hướng Tây giáp: Khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau;
+ Hướng Nam giáp: Đường tránh Quốc lộ 1A;
+ Hướng Bắc giáp: Rạch Cái Nhúc.
- Quy mô diện tích: Diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch khoảng: 237,10 ha.
·2. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu thành phố Cà Mau cũng như của toàn tỉnh là khí hậu nhiệt đới gió mùa, ổn định và mang tính đặc trưng phân mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Nhìn chung khí hậu nhiệt đới, bức xạ và lượng mưa cao rất phù hợp cho phát triển các loại động thực vật nhiệt đới.
·3. Đặc điểm địa hình và địa chất công trình
Vùng đất xây dựng thành phố Cà Mau là vùng đất trẻ, nền đất thấp, luôn bị ngập nước, có tới 90% diện tích đất ngập mặn là đất chứa phèn tiềm tàng. Phần đất liền tương đối bằng phẳng có độ dốc theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, cao trình bình quân nền thành phố từ 0,9m đến 1,3m, các cánh đồng xung quanh từ 0,5m ÷ 0,7m (hệ thống cao độ Mũi Nai Hà Tiên). Cao độ các khu vực ở nội ô đã xây dựng trung bình 1,1m, những năm gần đây do ảnh hưởng thủy triều, nhiều khu vực của thành phố có cao độ đưới 1m hay bị ngập, các khu vực khác co cáo độ trung bình 0,6m thường xuyên bị ngập khi triều lên. Do vậy cần phải có giải pháp thoát nước đô thị phù hợp như làm hồ điều hoà lợi dụng chế độ thuỷ triều để tiêu thoát nước như hiện nay thành phố đã áp dụng mô hình này.
Đất đai thị xã có nguồn gốc từ trầm tích non trẻ Holocen, chủ yếu là sét xám xanh đen hoặc nâu với lớp cát mịn dưới sâu, gồm 2 nhóm đất : nhóm đất mặn trị số Ph(H2O) hơi chua ở tầng đáy mặt (pH:4, 5-5, 5) trung tính ở các tầng sâu, nhóm có đất phèn có các chất (chua , AL+++, Fe++, SO4--).
·4. Đặc điểm thuỷ văn
Hai đặc trưng quan trọng nhất của thủy văn ở tỉnh Cà Mau là tình trạng xâm nhập mặn và úng ngập, cả hai đặc điểm này đều chịu sự chi phối của thủy triều biển Đông và Vịnh Thái Lan, hằng năm nó chi phối chất lượng nước trên hệ thống kênh rạch vào mùa khô, trong khi hiện tượng ngập úng phổ biến trong mùa mưa. Vào mùa kiệt, toàn địa bàn chịu ảnh hưởng của biển Đông và Tây nhưng chỉ một dãy đất hẹp dọc biển Đông ở khu vực Gành Hào có biên độ triều lớn (3,0 – 3,5m) với chế độ bán nhật triều, trong khi vào sâu biên độ giảm nhiều – Tại thành phố Cà Mau bình quân từ 0,8 – 1,2m với chế độ bán nhật triều biển Đông chiếm ưu thế.
Theo các tài liệu thuỷ văn tại trạm Cà Mau mực nước cao nhất tại sông Cà Mau vào tháng 11 là 1,14m; mực nước thấp nhất vào tháng 5 là: - 0,59 m. Các bờ sông rạch trong thành phố hay bị sạt lở do tàu ghe chạy với tốc độ lớn.
Về tài nguyên nước: trữ lượng nước ngầm tại thành phố Cà Mau khoảng 306.000 m3/ngày (bao gồm tầng II, độ sâu 96,5–101,5 m là 41.000 m3/ngày; tầng III, độ sâu 186–213 m là 108.000 m3/ngày; tầng IV, độ sâu 243,5–280,5 m là 87.000 m3/ngày; và tầng V độ sâu 300–341 m là 70.000 m3/ngày); Tại các phường của thành phố Cà Mau hiện đang khai thác nước ngầm ở 4 tầng bao gồm tầng II, III, IV và
tầng V; tại các xã ngoại thành khai thác nước sinh hoạt ở tầng II và tầng III.
·5. Cảnh quan thiên nhiên
Là khu vực có cảnh quan thiên nhiên khá đẹp với đường kênh rạch uốn lượn kết hợp với loại hình nhà ở dạng vườn khá đặc thù của thành phố.
·II. Đặc điểm hiện trạng
·1. Hiện trạng dân cư
Dân cư chủ yếu bám dọc theo tuyến đường Hoàng Văn Thụ và một số nhà cấp IV rãi rác dọc theo các tuyến kênh rạch hiện trạng (kênh Chùa, kênh Đường Xuồng, kênh Bàu Giữa, kênh Cái Nhum).
·2. Hiện trạng sử dụng đất
Ngoài khu vực dân cư bám theo tuyến đường Hoàng Văn Thụ, đất còn lại chủ yếu là đất vườn tạp, trồng lúa và khai thác nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Đất sử dụng cho hệ thống hạ tầng đô thị còn rất thấp.
·3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Nhà ở có mật độ xây dựng và tầng cao trung bình còn thấp so với các khu vực khác. Loại hình chủ yếu là nhà ở dạng vườn kết hợp canh tác nông nghiệp và các dịch vụ kinh doanh nhỏ lẻ. Hình thức kiến trúc gồm nhà bán kiên cố, biệt thự vườn.
·4. Hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng
Trong khu quy hoạch có vị trí UBND phường, trạm y tế (phía ngoài ranh giới quy hoạch) tại điểm giao từ đường Hoàng Văn Thụ hướng từ Quốc lộ 1A đến rạch Cái Nhúc. Hiện nay trụ sở UBND phường Tân Thành đã có vị trí xây dựng mới được xác định tại Khu D (mở rộng) thuộc khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, do đó vị trí hiện tại của trụ sở UBND phường sẽ được nghiên cứu sử dụng vào mục đích công cộng.
Ngoài ra còn có các công trình công cộng xây dựng chủ yếu trên tuyến đường Hoàng Văn Thụ hướng ra rạch Cái Nhúc, bao gồm:
- Trường tiểu học Tân Thành;
- Ban chỉ huy quân sự phường;
- Các trụ sở khóm;
- Các công trình tôn giáo: Chùa Thiền Lâm, Đình Thần Tân Thành, Thành Hoàng Bửu Điện.
Chùa Thiền Lâm là công trình tôn giáo khá nổi tiếng của thành phố Cà Mau. Đây là nơi tập trung thường xuyên của các Phật tử và khách hành hương trong và ngoài nước. Chùa vừa được trung tu xây dựng khá quy mô, được kết nối hài hòa với các khu vực xung quanh, đặc biệt là hệ thống các kênh rạch.
·5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
·5.1. Nền xây dựng
Địa hình tự nhiên của khu vực quy hoạch nhìn chung còn thấp và tương đối bằng phẳng. Là vùng đất có nhiều diện tích canh tác nông nghiệp nên cao độ tự nhiên trung bình còn thấp, cao độ bình quân toàn khu vực khoảng 0,12m, cao độ Hòn Dấu, hệ tọa độ VN2000. Riêng cao độ nền khu dân cư hiện hữu dọc theo tuyến lộ Hoàng Văn Thụ (đoạn từ UBND đến Quốc lộ 1A) trung bình khoảng 0,10m. Nhìn chung địa hình và đất đai ít thuận lợi cho công tác xây dựng do cường độ chịu lực của nền còn yếu và cao độ thấp, khi xây dựng cần phải đắp nền và gia cố xử lý móng.
·5.2. Hiện trạng về hệ thống các công trình giao thông
Rạch Cái Nhúc được kết nối từ Kênh xáng Phụng Hiệp, uốn lượn tự nhiên đi qua khu vực phường Tân Thành. Ngoài ra, từ rạch Cái Nhúc còn có các tuyến kênh nhỏ đi sâu vào nội đồng, chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Tuyến đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn cặp theo rạch Cái Nhúc có lộ giới khoảng 2-4m và đoạn từ UBND xã hiện trạng đến tuyến đường Quốc lộ 1A có lộ giới từ 6m đến 8m.
Ngoài ra còn có các tuyến lộ bê tông rộng khoảng 0,7m – 1,2m bám dọc theo các tuyến rạch nhỏ trong khu quy hoạch.
·5.3. Thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa hầu như chưa có gì, chủ yếu phần lớn nước mưa theo địa hình tự nhiên thoát ra kênh rạch hiện trạng.
·5.4. Hiện trạng về cấp nước, cấp điện
* cấp nước: Ngoài khu vực UBND phường hiện hữu trở ra hướng Quốc lộ 1A đã có hệ thống cấp nước, các khu vực còn lại chủ yếu sử dụng giếng khoan. Do hệ thống mạng lưới giao thông còn hạn chế, các tuyến đường chủ yếu là bê tông, việc xây dựng mạng lưới cấp nước cũng bị hạn chế. Trong giai đoạn sắp tới cấp nước cho toàn khu vực sẽ được đầu tư hoàn chỉnh.
* Cấp điện: Dùng nguồn điện quốc gia qua trạm 110/22KV – 20MVA An Xuyên. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV đi cấp điện cho khu vực, tuyến trung thế này có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
·5.5. Hiện trạng về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Khu vực quy hoạch hoàn toàn chưa có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước thải hoàn toàn tự thấm hoặc thải ra các kênh rạch. Đối với các hộ dân cư dọc kênh rạch, toàn bộ nước thải xả ra kênh và chưa xử lý, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến ô nhiễm khu vực kênh gần bờ.
Rác chưa được thu gom đầy đủ, đặc biệt là các khu vực trên các tuyến lộ bê tông. Ngoài ra, do ý thức người dân chưa cao, hiện tượng xả rác ra kênh rạch còn tương đối phổ biến, gây ô nhiễm đáng quan tâm.
·III. Đánh giá chung về hiện trạng
Là khu vực giàu tiềm năng và có động lực phát triển, tuy nhiên hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cần được đầu tư mới, hình thành hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tình hình mới, tận dụng và khai thác phát triển quỹ đất phát triển đô thị, khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên của khu vực.
·IV. Những nội dung đề xuất quy hoạch phân khu
·* Bố trí không gian kiến trúc cảnh quan
- Xác định rạch Cái Nhúc, tuyến đường kết nối khu đô thị Tân Thành với tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp là cảnh quan trọng tâm để khai thác phát triển các khu chức năng trong khu quy hoạch.
- Xây dựng các khu chức năng hoàn chỉnh cho khu quy hoạch với chức năng một phường của thành phố.
- Kết nối quy hoạch phân khu phường Tân Thành với các khu vực quy hoạch lân cận, đặc biệt là khu đô thị Cửa ngõ Đông Bắc thông qua các hệ thống hướng tuyến giao thông, các công trình chức năng liên kết.
- Xác định các khu vực có thể ảnh hưởng từ sân bay Cà Mau để phân khu chức năng, loại hình công trình và chiều cao hợp lý.
- Tôn tạo các công trình hiện có trong khu quy hoạch, đặc biệt là các công trình tôn giáo, cụ thể là chùa Thiền Lâm.
- Hình thành khu dân cư đặc thù, tôn tạo, không phá vỡ cảnh quan thiên nhiên vốn có của khu vực và phù hợp với loại hình cư trú hiện tại. Có giải pháp quy hoạch cải tạo khu dân cư hiện hữu, định hướng phát triển dựa trên hiện trạng sinh sống của người dân trong khu vực.
- Quy hoạch khu nhà ở nông nghiệp đô thị đặt thù, nghiên cứu loại hình nhà ở có thể kết hợp kinh tế nông nghiệp như trồng rau sạch, trồng rau trong nhà kính, nuôi trồng với quy mô nhỏ và vừa...
- Giữ gìn tôn tạo bản sắc đô thị sông nước Cà Mau bằng cách cố gắng tối đa việc giữ lại hệ thống kênh rạch trong khu vực.
·* Bố trí giao thông
+ Giao thông thủy:
Rạch Cái Nhúc là vùng cảnh quan sông nước chính của khu vực, tùy vị trí, quy hoạch sẽ đề xuất tạo cảnh quan bờ kênh, xây dựng kè chống sạc lở và nâng cấp không gian đô thị.
+ Giao thông bộ:
- Xác định các tuyến giao thông chính: Đường tránh Quốc lộ 1A, đường Hoàng Văn Thụ, đường dự kiến nằm ở ranh giới phường Tân Thành và khu D khu đô thị Cửa ngõ Đông Bắc. Hệ thống kết nối giao thông đối ngoại.
- Trục cảnh quan chính gắn kết các khu chức năng.
- Mở rộng đường Hoàng Văn Thụ.
- Hệ thống các tuyến đường nội bộ.
·PHẦN III. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ,
HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng chỉ tiêu của đô thị loại II. Riêng về chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật đề xuất áp dụng cho đô thị loại I.
·1. Chỉ tiêu về dân số:
Theo quy hoạch sử dụng đất của đồ án quy họach chung, Khu quy họach là đất ở dạng hộ vườn có mật độ thấp. Định mức sử dụng đất được tính theo chỉ tiêu đất dân dụng trong đô thị và chỉ tiêu đất khác ngoái dân dụng thuộc đô thị. Như vậy tổng diện tích đất tính cho số dân trong khu quy hoạch theo đô thị loại II là:
Stt
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Theo định mức
|
1
|
Đất khu dân dụng
|
m2/ng
|
58÷67
|
2
|
Đất khác ngoài dân dụng
|
m2/ng
|
13÷17
|
|
Cộng
|
|
71÷84
|
Với quy mô diện tích 237,1ha Khu dân cư phường Tân Thành có số dân ước khoảng: 33.394 - 28.226 người. Chọn số dân ở mức thấp (do khu quy họach là nhà mật độ thấp) là 28.226 để tính toán cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch.
·2. Chỉ tiêu cơ bản về đất đai:
Tính toán có tham khảo bảng 9.4, Theo công văn số 5763/BTNMT-ĐKTK ngày 25/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Quy chuẩn quy hoạch QCXDVN 01:2008/BXD.
Trên cơ sở thay đổi chỉ tiêu đất dân dụng và ngoài dân dụng nên bảng chỉ tiêu sử dụng đất cũng thay đổi theo đề xuất cho phù hợp.
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo định mức
|
ĐAQH đề xuất
|
|
|
1
|
Đất ở
|
m2/ng
|
26÷30
|
29÷32
|
|
2
|
Đất trung tâm & công trình công cộng
|
m2/ng
|
4÷5
|
4÷5
|
|
3
|
Đất đường giao thông
|
m2/ng
|
20 ÷22
|
12÷ 15
|
|
4
|
Đất cây xanh công cộng
|
m2/ng
|
8÷ 10
|
8÷ 10
|
|
5
|
Đất khác
|
m2/ng
|
13÷17
|
22÷26
|
|
|
Cộng chung
|
|
71÷84
|
75÷88
|
|
Bảng chỉ tiêu sử dụng đất có đề xuất điều chỉnh thay đổi so với định mức, theo hướng tăng nhẹ phần diện tích đất ở và thay đổi tỷ lệ đối với phần diện tích đất giao thông và đất khác.
Do đất giao thông đối ngoại trong khu vực (thành phần đất khác) chiếm tỷ lệ khá lớn, bao gồm: tuyến đường Vành Đai III, tuyến tránh Quốc lộ 1A, tuyến kết nối khu đô thị Tân Thành với tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp, nên chỉ tiêu đất giao thông tuy có giảm nhưng vẫn phù hợp tỷ lệ đất giao thông theo QCXDVN 01:2008/BXD. Ngoài ra, đồ án quy hoạch có nghiên cứu chức năng đất nông nghiệp đô thị, là một yếu tố đặc thù của đồ án, nên chỉ tiêu có đề xuất tăng thêm phần diện tích đất khác.
Là một đô thị có đặc điểm đặc trưng của khu vực với yếu tố nông nghiệp, nên mật độ dân cư vẫn ở mức tương đối thấp. Chỉ tiêu áp dụng quy hoạch có đề xuất tăng nhẹ phần diện tích đất ở (không thay đổi dân số tính toán theo quy hoạch).
Các thay đổi trên là phù hợp với định hướng quy hoạch chung thành phố Cà Mau đã được UBND tỉnh Cà Mau phê duyệt năm 2008, phù hợp với đặc thù hiện trạng dân cư sinh sống trong khu vực và đáp ứng theo QCXDVN 01:2008/BXD.
·3. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng xã hội:
Các chỉ tiêu về quy hoạch hệ thống hạ tầng xã hội theo quy định của QCXDVN 01: 2008/BXD, bảng 2.1, Chương II.
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mẫu giáo
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Y Tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm/1000người
|
1
|
m2/1 chỗ
|
500
|
3. Thể Dục Thể Thao
|
a. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
|
0,5
|
ha/công trình
|
0,3
|
b.Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
|
0.6
|
ha/công trình
|
1
|
c. Trung tâm TDTT
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
|
0.8
|
ha/công trình
|
3
|
4. Văn hoá
|
a. Thư viện
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
5. Chợ
|
Đơn vị ở, Đô thị
|
công trình/
đơn vị ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
|
·
·4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng kỹ thuật
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Theo QCXDVN
|
Đồ án QH đề xuất
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
≥ 120
|
200
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
≥ 96
|
160
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người.năm
|
750
|
750
|
4
|
Tiêu chuẩn thu gom CTR
|
kg/người/ngày
|
1,0÷1,2
|
1,2
|
·PHẦN IV.
NGUYÊN TẮC, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG XÃ HỘI, HẠ TẦNG KỸ THUẬT
·I. Nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan
Trên cơ sở các đề xuất quy hoạch và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án, nghiên cứu phương án quy hoạch như sau:
- Mở trục lộ chính có lộ giới 60m (bao gồm dãy phân cách – trục cây xanh cảnh quan rộng 20m) đấu nối từ phía đường dự kiến cạnh Khu D khu đô thị Cửa ngõ Đông Bắc đến rạch Cái Nhúc và giao cắt với trục lộ chính thứ hai rộng 60m (bao gồm trục cây xanh cảnh quan rộng 20m), hướng trục về phía Bắc đấu nối với tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp. Tại điểm giao lộ của hai trục, bố trí chức năng trung tâm mới cho khu vực bao gồm các công trình: hành chính; y tế; trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở; công trình thương mại dịch vụ; công viên văn hóa – TDTT.
- Do khu hành chính UBND phường đã được xác định mới tại khu D khu đô thị Cửa Ngõ Đông Bắc, vì vậy khu vực UBND phường hiện hữu đề xuất chuyển đổi thành chức năng công cộng.
- Chợ nông sản xác định tại vị trí cạnh đường trục chính hướng ra rạch
Cái Nhúc.
- Cải tạo chỉnh trang khu vực chùa Thiền Lâm, tăng tính kết nối qua hệ thống giao thông xung quanh.
- Khu vực đảo trên rạch Cái Nhúc được khai thác thành khu dịch vụ, du lịch sinh thái.
- Đề xuất cải tạo chỉnh trang cho lớp dân cư hữu dọc theo rạch Cái Nhúc.
- Bố trí dân cư dạng nhà ở phân lô mới (nhóm nhà ở) theo một số trục đường.
- Bố trí đất nông nghiệp đô thị bao quanh các kênh rạch và hồ trung tâm thuộc khu công viên văn hóa – TDTT.
Vị trí các khu chức năng cụ thể như sau:
·1. Các công trình công cộng
- Khu trung tâm hành chính khu vực: Ngoài khu hành chính UBND phường đã được xác định mới tại khu D khu đô thị Cửa Ngõ Đông Bắc, bố trí thêm đất hành chính tại giao lộ đường trục cảnh quan chính khu vực (giao lộ tại hai trục đường chính 60m). Vị trí công trình thuận lợi về giao thông thủy bộ và kết nối thuận tiện với các khu chức năng khác của khu vực thông qua hệ thống các tuyến đường giao thông nội bộ. Đất y tế (bổ sung thêm): Bố trí gần khu vực đất giáo dục tại đường trục cảnh quan chính, đảm bảo cự ly phục vụ dân cư cho các khu vực xung quanh.
- Đất giáo dục: Được xác định thành một khu đất chung, cạnh khu vực trung tâm mới, bao gồm các trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, trong đó có tính toán đến giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực và bán kính phục vụ phù hợp.
·2. Các công trình thương mại dịch vụ:
- Chức năng thương mại dịch vụ là một trong những chức năng mới của
khu vực.
- Chọn vị trí giao lộ của hai trục đường trung tâm làm trung tâm cảnh quan, trung tâm thương mại dịch vụ chính của đô thị. Khu vực này được kết nối với tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp về hướng Bắc. Việc đầu tư tập trung sẽ thuận lợi cho các nhà đầu tư trong việc kết nối hạ tầng và sớm hình thành được cụm chức năng cho đô thị.
- Chợ nông sản xác định tại vị trí cạnh đường trục chính hướng ra rạch Cái Nhúc. Khai thác thuận lợi giao thông thủy bộ.
·3. Công viên văn hóa – thể dục thể thao:
- Bố trí kết nối từ khu trung tâm thương mại - Hành chính – giáo dục về hướng Đông. Gắn các hoạt động dịch vụ giải trí, các hoạt động văn hóa gắn liền với mặt nước để tạo sức sống cho khu vực trung tâm và khai thác du lịch.
- Bố trí các hệ thống cây xanh cảnh quan bờ sông, đường phố.
·4. Hệ thống các công trình tôn giáo:
Chùa Thiền Lâm là công trình tôn giáo khá nổi tiếng trong khu vực. Đây là nơi tập trung thường xuyên của các phật tử và khách hành hương trong và ngoài nước. Chùa vừa được trung tu xây dựng khá quy mô, được kết nối hài hòa với các khu vực xung quanh, đặc biệt là hệ thống các kênh rạch. Quy hoạch sẽ chỉnh trang nâng cấp hệ thống các khu vực lân cận, mở rộng sự kết nối các khu chức năng với chùa, thu hút và đáp ứng nhu cầu tôn giáo của khách thập phương và đồng thời khai thác, phát triển du lịch, dịch vụ.
Ngoài ra còn có các công trình Đình Thần Tân Thành, Thành Hoàng Bửu Điện sẽ được nâng cấp, chỉnh trang theo quy hoạch mới.
·5. Đất nhóm nhà ở hiện trạng chỉnh trang:
Nhóm nhà ở hiện trạng chỉnh trang dọc theo tuyến đường Hoàng Văn Thụ hiện hữu.
·6. Đất nhóm nhà ở:
- Bố trí tiếp giáp với các tuyến đường chính của đô thị, đường khu vực, các khu phố chợ (ở kết hợp với kinh doanh).
- Các không gian ở được hình thành đa dạng, phù hợp với tính chất năng động của đô thị.
- Bố trí trong khu quy hoạch một phần đất nông nghiệp đô thị mang tính đặt thù, nghiên cứu loại hình nhà ở có thể kết hợp kinh tế nông nghiệp như trồng rau sạch, trồng rau trong nhà kính, nuôi trồng thủy hải sản với quy mô phù hợp...
·10. Bố cục không gian các khu vực trọng tâm của khu quy hoạch
Khu trung tâm thương mại dịch vụ: Xác định tại khu giao lộ 2 trục đường trung tâm và các vị trí đặc thù của khu đất.
Ngoài ra còn có các khu vực tôn giáo, hành chính - giáo dục, khu vực công viên cây xanh - TDTT.
·11. Các điểm nhấn và điểm nhìn quan trọng của khu quy hoạch
- Trục lộ trung tâm (rộng 60m) xuyên suốt từ Tây sang Đông và hướng ra rạch Cái Nhúc tạo thành trục cảnh quan chính kết hợp với hệ thống thương mại – dịch vụ tại giao lộ với trục cảnh quan Bắc – Nam đây là khu vực điểm nhấn, điểm nhìn quan trọng của khu quy hoạch.
- Đảo trên rạch Cái Nhúc tạo nên một khu vực đặc biệt về cảnh sắc và không gian nghỉ ngơi giải trí không chỉ cho khu vực mà còn phục vụ cho cư dân thành phố.
- Hệ thống các công trình kiến trúc tại các điểm giao trục là các điểm nhấn quan trọng tạo nên bộ mặt mới cho phường Tân Thành, góp phần thay đổi diện mạo chung của thành phố.
- Hệ thống công viên cây xanh, công viên bờ rạch Cái Nhúc hình thành chuỗi cảnh quan mặt nước và tạo nên sắc xanh là tông màu chủ đạo của đô thị, là điểm nhấn về không gian tổng thể và hình thành cho đô thị có sức hút, đặc thù.
·II. Quy hoạch sử dụng đất
Cơ cấu sử dụng đất của đồ án được xác lập phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định hiện hành.
·Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
STT
|
THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỈ LỆ
(%)
|
|
TỔNG CỘNG
|
C,N
|
237,10
|
100,00
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở ( ĐẤT DÂN DỤNG)
|
|
164,14
|
69,23
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
|
C
|
13,82
|
5,83
|
1.1
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
C14; C17
|
2,69
|
|
1.2
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
C
|
9,06
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH (HiỆN TRẠNG)
|
C10
|
0,09
|
|
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
C09;C36;C36C
|
2,66
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
C08; C36A; C36B; C36D
|
4,43
|
|
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
C07
|
1,88
|
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
C
|
1,14
|
|
|
TRỤ SỞ KHÓM 2
|
C05
|
0,01
|
|
|
TRỤ SỞ KHÓM 3
|
C06
|
0,01
|
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH KHU Ở
|
C37; C39; C41
|
1,12
|
|
1.4
|
ĐẤT Y TẾ KHU Ở
|
C38; C40; C42
|
0,93
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
C
|
24,73
|
10,43
|
2.1
|
ĐẤT CÂY XANH KHU Ở
|
C44… C48
|
13,60
|
|
2.2
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
C26… C29
|
1,49
|
|
2.3
|
ĐẤT CÂY XANH- KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
C11; C12; C20; C21
|
9,64
|
|
3
|
ĐẤT Ở
|
N
|
89,14
|
37,60
|
3.1
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CHỈNH TRANG
|
N01…N12
|
37,72
|
|
3.2
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
N13…N17; N18…N21;
N27… N29;
N30; N31;
|
51,42
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG (ĐẤT GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC)
|
-
|
36,45
|
15,37
|
II
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở (NGOÀI DÂN DỤNG)
|
C
|
72,96
|
30,77
|
1
|
ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHU VỰC
|
C01; C04
|
1,98
|
0,84
|
2
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẤP KHU VỰC
|
C13; C15; C16; C17A
|
11,16
|
4,71
|
3
|
ĐẤT TRUNG TÂM Y TẾ
|
C03
|
0,90
|
0,38
|
4
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
-
|
8,12
|
3,42
|
5
|
ĐẤT CÂY XANH
|
C
|
18,60
|
7,84
|
|
ĐẤT CÂY XANH BỜ SÔNG
|
C22… C25
|
2,39
|
|
|
ĐẤT CÔNG VIÊN VĂN HÓA - TDTT
|
C19; C19A
|
16,21
|
|
6
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
|
10,00
|
4,22
|
7
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
|
N22…N26
|
19,14
|
8,07
|
8
|
ĐẤT AN NINH - QUỐC PHÒNG
|
C
|
1,63
|
0,69
|
|
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ
|
C18A
|
0,02
|
|
|
CÔNG AN PHƯỜNG
|
C02
|
0,90
|
|
|
TRỤ SỞ PHƯỜNG ĐỘI
|
C02A
|
0,71
|
|
9
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
C
|
0,40
|
0,17
|
|
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI, CẤP NƯỚC
|
C32; …;C35
|
0,40
|
|
10
|
ĐẤT TÍN NGƯỠNG
|
C
|
1,03
|
0,43
|
|
CHÙA THIỀN LÂM
|
C30
|
0,90
|
|
|
THÀNH HOÀNG BỬU ĐiỆN, ĐÌNH THẦN TÂN THÀNH
|
C31
|
0,13
|
|
·
·Tổ chức quy hoạch phân khu các đơn vị ở:
Đồ án quy hoạch phân khu phường Tân Thành được chia thành 4 đơn vị ở như sau:
* Đơn vị ở 1
Nằm ở phía Tây Bắc khu quy hoạch có diện tích 60,91 ha, bố trí đầy đủ các chức năng trong đơn vị ở như: khu hành chính, y tế, trường học, cây xanh đơn vị ở... đảm bảo bán kính phục vụ của khu vực.
Ngoài ra còn có một số đất ngoài dân dụng như đất tín ngưỡng, an ninh quốc phòng, cây xanh...
BẢNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỈ LỆ
(%)
|
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1
|
60,91
|
100,00
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
53,48
|
87,81
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
|
4,32
|
7,09
|
1.1
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
1,81
|
|
1.2
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
1,89
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THÀNH (HiỆN TRẠNG)
|
0,09
|
|
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
0,80
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
1,00
|
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG TRINH CÔNG CỘNG
|
0,32
|
|
|
TRỤ SỞ KHÓM 2
|
0,01
|
|
|
TRỤ SỞ KHÓM 3
|
0,01
|
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH HÀNH CHÍNH KHU Ở
|
0,30
|
|
1.4
|
ĐẤT Y TẾ KHU Ở
|
0,30
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
11,24
|
18,46
|
2.1
|
ĐẤT CÂY XANH KHU Ở
|
3,15
|
|
2.2
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
0,37
|
|
2.3
|
ĐẤT CÂY XANH- KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
7,72
|
|
3
|
ĐẤT Ở
|
28,95
|
47,53
|
3.1
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CHỈNH TRANG
|
17,45
|
|
3.2
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
11,50
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG (ĐẤT GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC)
|
8,97
|
14,73
|
II
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
7,43
|
12,19
|
1
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
4,55
|
7,47
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH BỜ SÔNG
|
0,70
|
1,15
|
3
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
2,03
|
3,33
|
4
|
ĐẤT AN NINH - QUỐC PHÒNG
|
0,02
|
0,03
|
|
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ
|
0,02
|
|
5
|
ĐẤT TÍN NGƯỠNG
|
0,13
|
0,21
|
|
THÀNH HOÀNG BỬU ĐiỆN, ĐÌNH THẦN TÂN THÀNH
|
0,13
|
|
* Đơn vị ở 2
Nằm ở phía Tây Nam khu quy hoạch có diện tích 50,82 ha, bố trí đầy đủ các chức năng trong đơn vị ở như: khu hành chính, y tế, trường học, cây xanh đơn vị ở... đảm bảo bán kính phục vụ của khu vực.
Ngoài ra còn có một số đất ngoài dân dụng như đất trụ sở cơ quan, thương mại dịch vụ, an ninh quốc phòng...
STT
|
THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỈ LỆ
(%)
|
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 2
|
50,82
|
100,00
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
35,30
|
69,46
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
|
5,52
|
10,86
|
1.2
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
4,87
|
|
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
1,88
|
|
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
1,30
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
1,69
|
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG TRINH HÀNH CHÍNH KHU Ở
|
0,34
|
|
1.4
|
ĐẤT Y TẾ KHU Ở
|
0,31
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
6,00
|
11,81
|
2.1
|
ĐẤT CÂY XANH KHU Ở
|
4,88
|
|
2.2
|
ĐẤT CÂY XANH CẢNH QUAN
|
1,12
|
|
3
|
ĐẤT Ở
|
16,11
|
31,70
|
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
16,11
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG (ĐẤT GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC)
|
7,67
|
15,09
|
II
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
15,52
|
30,54
|
1
|
ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN HÀNH CHÍNH KHU VỰC
|
0,90
|
1,77
|
2
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẤP KHU VỰC
|
7,81
|
15,37
|
3
|
ĐẤT AN NINH - QUỐC PHÒNG
|
1,61
|
3,17
|
2.2
|
CÔNG AN PHƯỜNG
|
0,90
|
|
2.3
|
TRỤ SỞ PHƯỜNG ĐỘI
|
0,71
|
|
4
|
ĐẤT Y TẾ
|
0,90
|
1,77
|
5
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
4,30
|
8,46
|
* Đơn vị ở 3
Nằm ở phía Đông Nam khu quy hoạch có diện tích 89,22 ha, bố trí đầy đủ các chức năng trong đơn vị ở như: khu hành chính, y tế, trường học, cây xanh đơn vị ở... đảm bảo bán kính phục vụ của khu vực.
Ngoài ra còn có một số đất ngoài dân dụng như đất thương mại dịch vụ, đất nông nghiệp đô thị, đất tôn giáo...
STT
|
THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỈ LỆ
(%)
|
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 3
|
81,47
|
100,00
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
53,74
|
65,97
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
|
2,88
|
3,54
|
1.1
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
0,88
|
|
1.2
|
ĐẤT GIÁO DỤC
|
1,20
|
|
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
0,56
|
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
0,64
|
|
1.3
|
ĐẤT CÔNG TRINH HÀNH CHÍNH KHU Ở
|
0,48
|
|
1.4
|
ĐẤT Y TẾ KHU Ở
|
0,32
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
6,40
|
7,85
|
2.1
|
ĐẤT CÂY XANH KHU Ở
|
4,48
|
|
2.2
|
ĐẤT CÂY XANH- KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
1,92
|
|
3
|
ĐẤT Ở
|
33,66
|
41,32
|
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CHỈNH TRANG
|
9,85
|
|
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở
|
23,81
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG (ĐẤT GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC)
|
10,80
|
13,26
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
27,73
|
34,03
|
1
|
ĐẤT TRỤ SỞ CƠ QUAN
|
1,08
|
1,33
|
2
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ CẤP KHU VỰC
|
2,47
|
3,03
|
3
|
ĐẤT TÔN GIÁO
|
0,90
|
1,10
|
|
CHÙA THIỀN LÂM
|
0,90
|
|
4
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
0,10
|
0,12
|
|
TRẠM CẤP NƯỚC
|
0,10
|
|
5
|
ĐẤT CÂY XANH BỜ SÔNG
|
3,10
|
3,81
|
|
ĐẤT CÂY XANH BỜ SÔNG
|
0,83
|
|
|
ĐẤT CÔNG VIÊN VĂN HÓA - TDTT
|
2,27
|
|
6
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
|
14,81
|
18,18
|
7
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
1,60
|
1,96
|
8
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
3,67
|
4,50
|
* Đơn vị ở 4
Nằm ở phía Đông Bắc khu quy hoạch có diện tích 36,15 ha, bố trí đầy đủ các chức năng trong đơn vị ở như: trường học, cây xanh đơn vị ở... đảm bảo bán kính phục vụ của khu vực.
Ngoài ra còn có một số đất ngoài dân dụng như đất thương mại dịch vụ, đất nông nghiệp đô thị, đất văn hóa TDTT...
STT
|
THÀNH PHẦN ĐẤT ĐAI
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỈ LỆ
(%)
|
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 4
|
43,90
|
100,00
|
I
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
22,50
|
51,26
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
|
1,10
|
2,51
|
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
1,10
|
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH CÔNG CỘNG
|
1,09
|
2,48
|
|
ĐẤT CÂY XANH KHU Ở
|
1,09
|
|
3
|
ĐẤT Ở
|
10,42
|
23,74
|
|
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CHỈNH TRANG
|
10,42
|
|
4
|
ĐẤT GIAO THÔNG (ĐẤT GIAO THÔNG CẤP KHU VỰC)
|
9,89
|
22,53
|
II
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
21,40
|
48,74
|
1
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (CHỢ ĐẦU MỐI)
|
0,88
|
|
2
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
0,30
|
0,68
|
|
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
0,30
|
|
3
|
ĐẤT CÂY XANH
|
14,80
|
33,71
|
|
ĐẤT CÂY XANH BỜ SÔNG
|
0,86
|
|
|
ĐẤT CÔNG VIÊN VĂN HÓA - TDTT
|
13,94
|
|
4
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
|
4,33
|
9,86
|
5
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
1,97
|
4,49
|
·
·III. Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng lô đất
TT
|
Tên lô đất
|
Kí hiệu
|
Diện tích
|
Chiều cao xây dựng tối đa
|
Mật độ xây dựng
|
Hệ số sử dụng đất
|
(ha)
|
(m)
|
(%)
|
1
|
Đất trung tâm hành chính khu vực
|
C01
|
0,9
|
20
|
40
|
1,00
|
2
|
Trụ sở công an phường
|
C02
|
0,9
|
20
|
40
|
0,80
|
3
|
Trụ sở phường đội
|
C02A
|
0,71
|
20
|
40
|
0,80
|
4
|
Đất trung tâm y tế
|
C03
|
0,9
|
20
|
40
|
0,80
|
5
|
Đất công trình công cộng
|
C04
|
1,08
|
20
|
40
|
0,80
|
6
|
Trụ sở khóm 2
|
C05
|
0,01
|
20
|
80
|
0,80
|
7
|
Trụ sở khóm 3
|
C06
|
0,01
|
20
|
80
|
0,80
|
8
|
Trường cấp 2
|
C07
|
1,88
|
20
|
40
|
0,80
|
9
|
Trường tiểu học
|
C08
|
1
|
20
|
40
|
0,80
|
10
|
Trường mẫu giáo
|
C09
|
0,8
|
20
|
40
|
0,60
|
11
|
Trường tiểu học Tân Thành
|
C10
|
0,09
|
20
|
60
|
1,20
|
12
|
Đất thương mại – dịch vụ kết hợp công viên cây xanh
|
C11
|
2,63
|
10
|
15
|
0,23
|
|
|
C12
|
5,09
|
10
|
15
|
0,23
|
|
|
C20
|
1,5
|
10
|
15
|
0,23
|
|
|
C21
|
0,42
|
10
|
15
|
0,23
|
13
|
Đất thương mại – dịch vụ
|
C13
|
1,03
|
30
|
40
|
2,00
|
|
|
C14
|
1,81
|
30
|
40
|
2,00
|
|
|
C15
|
1,88
|
35
|
40
|
2,80
|
|
|
C16
|
4,9
|
35
|
40
|
2,80
|
|
|
C17A
|
2,47
|
20
|
40
|
1,20
|
|
|
C17
|
0,88
|
20
|
40
|
1,20
|
14
|
Chợ nông sản
|
C18
|
0,88
|
20
|
40
|
0,60
|
15
|
Đất ban chỉ huy quân sự
|
C18A
|
0,02
|
20
|
80
|
1,60
|
16
|
Đất công viên văn hoá - TDTT
|
C19
|
13,95
|
12
|
10
|
0,15
|
|
|
C19A
|
2,27
|
12
|
10
|
0,15
|
17
|
Đất cây xanh công viên bờ sông
|
C22
|
0,7
|
-
|
-
|
|
|
|
C23
|
0,35
|
-
|
-
|
|
|
|
C24
|
0,86
|
-
|
-
|
|
|
|
C25
|
0,83
|
-
|
-
|
|
18
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
C26
|
0,37
|
-
|
-
|
|
|
|
C27
|
0,4
|
-
|
-
|
|
|
|
C28
|
0,34
|
-
|
-
|
|
|
|
C29
|
0,38
|
-
|
-
|
|
19
|
Chùa Thiền Lâm
|
C30
|
0,9
|
20
|
60
|
1,20
|
20
|
Thành Hoàng Bửu Điện, Đình Tân Thành
|
C31
|
0,13
|
20
|
60
|
0,60
|
21
|
Trạm cấp nước
|
C32
|
0,14
|
20
|
40
|
0,40
|
22
|
trạm xử lý nước thải
|
C33
|
0,1
|
20
|
40
|
0,40
|
|
|
C34
|
0,1
|
20
|
40
|
0,40
|
|
|
C35
|
0,1
|
20
|
40
|
0,40
|
23
|
Trường mẫu giáo
|
C36
|
0,53
|
20
|
40
|
0,60
|
24
|
Trường tiểu học
|
C36A
|
0,64
|
20
|
40
|
0,80
|
25
|
Trường tiểu học
|
C36B
|
1,1
|
20
|
40
|
0,80
|
26
|
Trường mẫu giáo
|
C36C
|
1,3
|
20
|
40
|
0,60
|
27
|
Trường tiểu học
|
C36D
|
1,69
|
20
|
40
|
0,80
|
28
|
Đất hành chính khu ở
|
C37
|
0,3
|
20
|
40
|
0,80
|
29
|
Đất y tế khu ở
|
C38
|
0,3
|
20
|
40
|
0,80
|
30
|
Đất hành chính khu ở
|
C39
|
0,48
|
20
|
40
|
0,80
|
31
|
Đất y tế khu ở
|
C40
|
0,32
|
20
|
40
|
0,80
|
32
|
Đất hành chính khu ở
|
C41
|
0,34
|
20
|
40
|
0,80
|
33
|
Đất y tế khu ở
|
C42
|
0,31
|
20
|
40
|
0,80
|
34
|
Đất cây xanh khu ở
|
C43
|
1,52
|
-
|
-
|
|
|
|
C44
|
1,63
|
-
|
-
|
|
|
|
C45
|
4,88
|
-
|
-
|
|
|
|
C46
|
4,48
|
-
|
-
|
|
|
|
C47
|
0,54
|
-
|
-
|
|
|
|
C48
|
0,54
|
-
|
-
|
|
35
|
Đất nhóm nhà ở hiện trạng chỉnh trang
|
N01
|
7,46
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N02
|
4,32
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N03
|
3,72
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N04
|
0,82
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N05
|
1,13
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N06
|
7,21
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N07
|
3,21
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N08
|
3,42
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N09
|
1,25
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N10
|
2,05
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N11
|
2,73
|
20
|
60
|
1,20
|
|
|
N12
|
0,4
|
20
|
60
|
1,20
|
36
|
Đất nhóm nhà ở
|
N13
|
2,08
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N14
|
2,36
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N15
|
1,09
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N16
|
1,09
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N17
|
2,23
|
25
|
40
|
2,00
|
|
|
N18
|
3,14
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N19
|
6,19
|
15
|
60
|
1,20
|
|
|
N20
|
8,72
|
15
|
60
|
1,20
|
|
|
N21
|
11,29
|
15
|
60
|
1,20
|
|
|
N22
|
4,92
|
15
|
40
|
0,80
|
|
|
N23
|
9,89
|
15
|
40
|
0,80
|
|
|
N24
|
1,45
|
15
|
40
|
0,80
|
|
|
N25
|
2,14
|
15
|
40
|
0,80
|
|
|
N26
|
2,19
|
15
|
40
|
0,80
|
|
|
N27
|
1,37
|
15
|
60
|
1,20
|
|
|
N28
|
2,65
|
25
|
40
|
2,00
|
|
|
N29
|
6,78
|
25
|
40
|
2,00
|
|
|
N30
|
0,37
|
20
|
80
|
2,40
|
|
|
N31
|
3,43
|
20
|
80
|
2,40
|
·PHẦN V.
QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
·
·1. San nền
·1.1. Giải pháp
Cao độ san nền được chọn đảm bảo không bị ngập úng, lũ lụt, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa được dễ dàng với chiều cao xây dựng khống chế có tính đến kịch bản biến đổi khí hậu trong những năm gần đây.
Cao độ khống chế xây dựng chung đối với toàn thành phố Cà Mau là Hxd = +1,50m hệ cao độ Quốc gia (Hòn Dấu-Hải Phòng), khu vực chịu ảnh hưởng biến đổi khí hậu: Nước biển dâng thì cao độ san nền phải nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp vời cao độ san nền toàn thành phố.
Theo các tài liệu thuỷ văn tại trạm Cà Mau mực nước cao nhất tại sông Cà Mau cao nhất là 1,14m; mực nước thấp nhất: - 0,59 m.
Cao độ thiết kế cho các khu vực:
Hxd = HP1/% + 0,30m
Trong đó: HP1/% là mực nước thủy triều cao nhất khu vực thành phố Cà Mau có tần suất 1% trong khoảng thời gian tính toán là 50 năm.
Hxd = 1,14 + 0,30=1,44m
Vậy chọn cao độ thiết kế là +1,5 m đảm bảo chống ngập úng cho khu vực và phù hợp với cao độ với các khu vực lân cận (theo hệ cao độ Hòn Dấu)
·1.2. Thiết kế
Tiến hành tôn nền xây dựng đến cao độ xây dựng đối với khu đất quy hoạch.
Đảm bảo thoát nước mặt nhanh chóng và thuận tiện vào các cửa thu dọc đường.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG SAN LẤP
TỔNG CỘNG
|
2.202.265
|
2.903.097
|
·
·2. Thoát nước mưa
·2.1. Giải pháp:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước bẩn. Xác định hướng thoát và phân chia lưu vực, thiết kế quy hoạch tính toán theo quy định của QCXDVN 01: 2008/BXD, QCVN 07-2: 2016/BXD.
- Giải quyết được cơ bản tình hình ngập úng của khu vực trong mùa mưa và tình hình ô nhiễm môi trường từ nước thải chảy ra hệ thống cống chung (giữa nước mưa và nước thải), giảm tới mức tối thiểu mức độ ô nhiễm do nước thải tới môi trường.
- Các vị trí cửa xả thoát ra rạch Cái Nhúc gồm 04 của xả.
- Trên cơ sở đặc điểm địa hình kênh rạch của đô thị, xác định 4 lưu vực thoát nước như sau:
+ Lưu vực 1 thuộc khu vực toàn bộ công viên văn hóa – TDTT đến giáp ranh tuyến đường tránh Quốc lộ 1A, hướng thoát về hồ trung tâm, qua cửa xả số 1. Hồ trung tâm được kết nối với rạch Cái Nhúc để thoát nước cho khu vực này.
+ Lưu vực 2 thuộc khu vực từ ranh giới của công viên văn hóa - TDTT đến trục cảnh quan phía Đông Bắc, hướng thoát về rạch Cái Nhúc. Hệ thống thoát nước sẽ được thu gom về trục đường Tân Thành, đoạn kết nối với Quốc lộ 1A và thoát về rạch Cái Nhúc qua cửa xả số 2.
+ Lưu vực 3 thuộc khu vực từ trục đường đường cảnh quan phía Đông Bắc đến trục đường cảnh quan phía Tây Bắc, hướng thoát về rạch Cái Nhúc. Hệ thống thoát nước sẽ được thu gom về trục đường cảnh quan phía Đông Bắc và thoát về rạch Cái Nhúc qua cửa xả số 3.
+ Lưu vực 4 thuộc khu vực từ ranh giới công viên văn hóa – TDTT về phía Tây Nam đến trục đường cảnh quan phía Tây Bắc, hướng thoát về rạch Cái Nhúc. Hệ thống thoát nước sẽ được thu gom về trục đường cảnh quan phía Tây Bắc và thoát ra rạch Cái Nhúc qua cửa xả số 4.
Các công trình công cộng, dịch vụ có cống nhánh thu gom nước mặt dẫn ra cống chính trên các trục đường.
Độ dốc đảm bảo là độ dốc nhỏ nhất và đảm bảo thủy lực cho nước tự chảy, độ dốc thiết kế từ 0,1 – 0,3%.
Mạng lưới: Dùng mạng lưới thu gom phân tán hình nhành cây.
·2.2. Thiết kế:
* Thiết kế trắc dọc tuyến:
- Trắc dọc tuyến được thiết kế căn cứ vào cao độ mực nước tại vị trí đấu nối. Cao độ đáy cống được khống chế bởi cao độ quy hoạch xây dựng, chiều dày lớp đất bảo vệ và vị trí cống qua đường. Do đó, tại vị trí cống qua đường chảy theo chế độ chảy ngập có áp lực.
- Cao độ thiết kế trắc dọc tuyến được căn cứ vào độ dốc dọc nhỏ nhất và vận tốc tối thiểu không lắng.
- Tim hệ thống thoát nước được chọn theo mặt cắt quy hoạch giao thông.
* Thiết kế kết cấu cống, mương, hố ga và nền móng công trình:
- Kết cấu cống sử dụng là cống bê tông cốt thép với đường kính từ Þ400 đến Þ1500. Cống & móng cống Bê tông ly tâm được thiết kế theo định hình của Viện khoa học công nghệ GTVT phía Nam hoặc các đơn vị khác phù hợp với TCVN và quy định hiện hành.
- Móng cống, móng hố ga được xây dựng trên nền đất yếu nên để đảm bảo cống trong quá trình sử dụng không có hiện tượng trượt, ép trồi, sụp cần có biện pháp gia cố nền móng.
- Kết cấu hố ga trên vỉa hè có kích thước thành hố ga xây bằng gạch thẻ dày 20cm trên móng bê tông cốt thép, trát vữa xi măng M75 dày 200. Phía dưới có gia cố cừ tràm L = 5,0m, ngọn Ø4,2cm với mật độ 16 cây/m².
- Kết cấu hố ga dưới đường có kích thước thành hố ga bê tông cốt thép dày 15cm trên móng bê tông cốt thép. Phía dưới có gia cố cừ tràm L = 5,0m, ngọn Ø4,2cm với mật độ 16 cây/m².
- Miệng thu nước mưa được gắn lưới chắn rác bằng bê tông cốt thép và đảm bảo mỹ quan của đô thị.
- Móng hố ga trước khi thi công phải được định vị chính xác theo đúng kích thước đã được ghi trên bản vẽ.
- Thành hố ga sau khi xây hoặc đổ bê tông xong phải thẳng đứng. Giằng hố ga được thi công đổ bê tông tại chỗ nên ván khuôn phải được định vị chắc chắn, bằng phẳng tạo sự êm thuận trong quá trình lắp đặt đan, đồng thời tránh sự va chạm mạnh trong quá trình cẩu, lắp khi vét bùn trong quá trình sử dụng.
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ THOÁT NƯỚC MƯA
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
|
HỐ GA
(Cái)
|
D500
mm
|
D600mm
|
D800
mm
|
D1000mm
|
D1200mm
|
D1500mm
|
1
|
ĐƯỜNG SỐ 1
|
|
662,4
|
|
|
|
|
28
|
2
|
ĐƯỜNG SỐ 2
|
653,1
|
1907,1
|
860,6
|
|
|
|
143
|
3
|
ĐƯỜNG SỐ 3
|
657,15
|
441,8
|
|
|
|
|
46
|
4
|
ĐƯỜNG SỐ 4
|
|
431,8
|
778,7
|
740,2
|
546,4
|
536,9
|
126
|
5
|
ĐƯỜNG SỐ 5
|
389,8
|
345,8
|
|
425,6
|
490,5
|
250,7
|
79
|
6
|
ĐƯỜNG SỐ 6
|
152,4
|
198,8
|
534,3
|
312,3
|
|
|
50
|
7
|
ĐƯỜNG SỐ 7
|
|
198,2
|
577,8
|
|
|
|
32
|
8
|
ĐƯỜNG SỐ 8
|
|
|
1285,1
|
942,4
|
724,3
|
|
123
|
9
|
ĐƯỜNG SỐ 9
|
|
1269,4
|
|
|
|
|
53
|
10
|
ĐƯỜNG SỐ 11
|
|
|
473,9
|
583,6
|
|
|
44
|
11
|
ĐƯỜNG SỐ 13
|
100
|
438,3
|
|
|
|
|
22
|
12
|
TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A
|
259,5
|
1221,6
|
|
|
|
|
62
|
|
TỔNG
|
2211,95
|
7115,2
|
4510,4
|
3004,1
|
1761,2
|
787,6
|
808
|
·3. Giao thông
·3.1. Giao thông thủy
Rạch Cái Nhúc có chiều rộng từ 20m đến 50m đi từ Kênh xáng Phụng Hiệp chảy qua khu đất quy hoạch.
Rạch Cái Nhúc đóng vai trò chính là trục cảnh quan đường thủy của khu vực. Đồng thời cũng là tuyến giao thông thủy kết nối với tuyến Kinh xáng Phụng Hiệp.
Nghiên cứu xây dựng bờ kè khu vực này với kiến trúc và không gian cảnh quan đẹp, tạo điểm nhấn cảnh quan mặt nước cho toàn khu.
·3.2. Giao thông bộ
Trục đường cảnh quan Bắc – Nam có lộ giới 60m (6m x 8m x 6m x 20m x 6m x 8m x 6m). Lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 6m, dãy cây xanh 20m được sử dụng như không gian cây xanh cảnh quan, công viên mở.
Tuyến đường Hoàng Văn Thụ (đường lộ Tân Thành) có lộ giới 40m (6,5 m x 12m x 3m x 12m x 6,5m). Lòng đường mỗi bên 12m; vỉa hè mỗi bên 6,5m; dãy phân cách 3m, cặp theo rạch Cái Nhúc) có lộ giới 16m (4m x 8m x 4m). Đoạn cặp theo rạch Cái Nhúc lộ giới 14,5m (5m x 7m x 2,5m), lòng đường 7m, vỉa hè phía trên bờ sông rộng 2,5m, phía trên 5m.
Đường giáp ranh với khu D Khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc; đường trục cảnh quan quanh hồ trung tâm; đường trục cảnh quan cạnh công viên khu vực phía Đông Bắc có lộ giới 30m (6m x 8m x 2m x 8m x 6m). Lòng đường mỗi bên 8m, dãy phân cách 2m, vỉa hè mỗi bên 6m).
Đường quanh khu công viên Văn hóa - TDTT có lộ giới 20m (6m x 8m x 6m). Lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 6m).
Các đường khu vực có lộ giới 16m (4m x 8m x 4m). Lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 4m).
BẢNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI
(m)
|
MẶT CẮT
|
LỘ GIỚI (m)
|
MẶT ĐƯỜNG (m)
|
DẢI PHÂN CÁCH (m)
|
VỈA HÈ
(m)
|
KHOẢNG LÙI
|
TRÁI
(m)
|
PHẢI
(m)
|
1
|
ĐƯỜNG DỌC RẠCH CÁI NHÚC
(Hiện Trạng)
|
3635,33
|
4-4
|
14,5
|
7
|
-
|
5+2,5
|
-
|
-
|
2
|
ĐƯỜNG SỐ 01
|
248,45
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
227,35
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
3
|
ĐƯỜNG SỐ 02
|
463,23
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
260,00
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
1271,97
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
4
|
ĐƯỜNG SỐ 03
|
203.36
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
482,35
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
220,00
|
3d-3d
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
10
|
5
|
ĐƯỜNG SỐ 04
|
454,76
|
3d-3d
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
10
|
110,00
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
784,16
|
1b-1b
|
60
|
8+8
|
20
|
6+6+6+6
|
10
|
4
|
245,71
|
1a-1a
|
60
|
8+8
|
20
|
6+6+6+6
|
10
|
10
|
6
|
ĐƯỜNG SỐ 05
|
940.26
|
1a-1a
|
60
|
8+8
|
20
|
6+6+6+6
|
10
|
10
|
7
|
ĐƯỜNG SỐ 06
|
704,88
|
2a-2a
|
30
|
8+8
|
2
|
6+6
|
10
|
10
|
8
|
ĐƯỜNG SỐ 07
|
440,95
|
3b-3b
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
4
|
9
|
ĐƯỜNG SỐ 08
|
1357,27
|
3b-3b
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
4
|
90,00
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
90,00
|
3d-3d
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
10
|
468,41
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
10
|
ĐƯỜNG SỐ 09
|
254,38
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
462,35
|
3c-3c
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
10
|
10
|
11
|
ĐƯỜNG SỐ 11
|
565,24
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
12
|
ĐƯỜNG SỐ 13
|
316,60
|
3a-3a
|
20
|
8
|
-
|
6+6
|
4
|
4
|
13
|
TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A
|
251,30
|
5b-5b
|
40
|
11.5+11.5
|
2
|
7.5+7.5
|
-
|
10
|
1765,85
|
5a-5a
|
40
|
11.5+11.5
|
2
|
7.5+7.5
|
-
|
4
|
14
|
ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ
|
270,32
|
6--6
|
40
|
12+12
|
3
|
6.5+6.5
|
-
|
-
|
·4. Cấp nước
·4.1. Công suất, quy mô
· Công suất
+ Đất đai, Dân số
* Đất đai
Theo Bản đồ Quy hoạch phân khu : 237,1 ha
Trong đó:
Đất công trình công cộng : 19,96 ha
Đất ở : 113,37 ha
Công viên cây xanh : 32,27 ha
Đất giao thông đường bộ : 59,56 ha
* Dân số
Dân số tính toán là 28.226 dân
·4.2. Tính Công suất của tuyến ông cấp nước
·+ Lượng nước sinh hoạt
Qsh= = x 1,2 = 5.080,68 m3/ngày.đ
Trong đó :
Qsh: Lượng nước cấp cho sinh hoạt
K: hệ số không điều hòa theo ngày, chọn Kng.max = 1,2.
N: Số người dùng nước sinh hoạt.:28226 người
qtc: Tiêu chuẩn dùng nước 1người/ngàyđ, chọn 150 lít 1người/ngàyđ
·+ Lượng nước cung cấp, tưới cây rửa đường phố
- Rửa mặt đường:
Qcc1 = = = 714,72m3/ ngàyđ
Trong đó:
F1: Diện tích đất giao thông bến bãi : 59,56 ha
q1: Lưu lượng sử dụng cho 1m2 rửa đất giao thông bến bãi (1,2 l/m2);
Qcc2 = = = 968,1m3/ ngàyđ
Trong đó:
F2: Diện tích Cây xanh bảo lưu bờ sông: 32,27 ha
Q2: Lưu lượng sử dụng tưới 1m2 Cây xanh bảo lưu bờ sông (3l/m2);
Qcc= 5.080,68m3/ngàyđ+714,72m3/ngàyđ+ 968,1m3/ngàyđ = 6.763,5 m3/ngàyđ
·+ Lượng nước chữa cháy:
Theo (TCXDVN) 33-2006, khi có đám cháy xãy ra mạng ống cung cấp cho xe cứu hỏa 1 lượng nước 15 lít/s, khu dân cư dự kiến xảy ra 1 đám cháy cùng lúc, (lượng nước cung cấp phải đạt đúng 15 lít/s và trong 15 phút cung cấp đầy xe).
Qcc = == 13,5 m3/h
Trong đó : qcc : Tiêu chuẩn Lượng nước cấp cho chữa cháy, chọn 15 lít/s
15 : Thời gian lấy nước đầy bồn xe chữa cháy
n : Số đám cháy xảy ra cùng một lúc
* Lượng nước chỉ cấp cho xe cứu hỏa trong 15 phút
+ Lượng nước rị rỉ (lượng nước thất thóat):
Qrị rỉ = (Qsh + Qcc ) x 15% = (5.080,68 +13,5 ) x 15% = 764,127 m3/ngàyđ
(Lượng nước sinh hoạt và lượng nước chữa cháy). Do mạng lưới cấp nước hoàn toàn mới nên chọn lượng nước thất thoát 15%.
+ Công suất tuyến ống cung cấp nước ngày:
Qcs = Qsh + Qcc+ Qrị rỉ = 5.080,68 +13,5 +764,127 = 5.858,307 m3/ngày.đ
Công suất tính toán 5.858,307m3/ngày.đ; Chọn công suất thiết kế 6000m3/ngày.đ.
·4.3. Chọn Nguồn nước
Nguồn nước sạch để cung cấp cho sinh hoạt Lấy từ nguộn nước sạch đang cung cấp cho thành phố Cà Mau chủ đầu tư nên có kế hoạch liên hệ với đơn vị cung cấp nước của Thành phố Cà Mau để thống nhất phương án đầu tư.
Mạng lưới cấp nước được bố trí ngầm trên vỉa hè cách chỉ giới đường đỏ 1m, ống HDPE đường kính 100 ÷ 200 mm. Thiết kế mạng lưới cấp nước theo sơ đồ mạng vòng.
·4.4. Tra Thủy Lực Chọn đường kính ống:
Giờ dùng nước lớn nhất: Qhmax theo hệ số k = 2,2 = 6,0% x Qcs = 6,0% x 5.858,68 m3/ngày.đ = 304,8 m3/ngày.đ.
Tra bảng thủy lực ta chọn ống nhựa HDPE có dường kính DN200 có các thông số kỹ thuật sau:
q = 24,09 l/s; v=0,86 m/s; 1000i=3,95m
Các thông số trên phù hợp về tiêu chuẩn thủy lực của tuyến ống cấp nước.
Nguồn nước sạch để cung cấp cho sinh hoạt lấy từ nguồn nước sạch đang cung cấp cho thành phố Cà Mau. Nguồn cung cấp nước là nguồn nước ngầm khai thác từ các giếng khoan có độ sâu từ 140m÷180m. Công suất tính toán đáp ứng cho quy mô dân số và quy mô đất đai của khu quy hoạch.
Quy hoạch hệ thống cấp nước trên các tuyến đường chính có đường kính Þ=100, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa tối đa 150m, bố trí gần ngã 3, ngã 4.BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ CẤP NƯỚC
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ỐNG HDPE DN (M)
|
VAN THAU
(CÁI)
|
TRỤ CỨU HỎA
(BỘ)
|
Ø:100mm
|
Ø:200mm
|
1
|
ĐƯỜNG SỐ 1
|
952,8
|
|
2
|
1
|
2
|
ĐƯỜNG SỐ 2
|
2542,9
|
|
6
|
8
|
3
|
ĐƯỜNG SỐ 3
|
1812,7
|
|
6
|
1
|
4
|
ĐƯỜNG SỐ 4
|
1252
|
1952,5
|
9
|
7
|
5
|
ĐƯỜNG SỐ 5
|
|
2332,4
|
2
|
1
|
6
|
ĐƯỜNG SỐ 6
|
140,8
|
|
4
|
2
|
7
|
ĐƯỜNG SỐ 7
|
881,8
|
|
|
|
8
|
ĐƯỜNG SỐ 8
|
3422,6
|
|
4
|
4
|
9
|
ĐƯỜNG SỐ 9
|
1433,6
|
|
2
|
4
|
10
|
ĐƯỜNG SỐ 11
|
1130,4
|
|
2
|
|
11
|
ĐƯỜNG SỐ 13
|
1326,6
|
|
4
|
|
12
|
TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A
|
2017
|
|
3
|
6
|
|
TỔNG
|
16.913,2
|
4.284,9
|
44
|
34
|
·5. Thoát nước thải và quản lý CTR
·5.1. Hệ thống thoát nước thải
- Nước thải sinh hoạt được thu gom và thông qua các trạm xử lý nước thải dự kiến của từng khu vực để xỷ lý trước khi thoát vào hệ thống và chảy ra sông ngòi.
- Nước thải sản xuất của các khu công công, dịch vụ phải xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải vào hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Vị trí, quy mô, công suất các trạm xử lý nước thải:
+ Lưu vực 1 thuộc khu vực công viên văn hóa – TDTT và một phần khu dân cư phía Đông Nam, hướng thoát ra rạch Cái Nhúc.
+ Lưu vực 2 thuộc khu vực từ trục cảnh quan phía Tây Bắc trở về hướng Đông, hướng thoát ra rạch Cái Nhúc.
+ Lưu vực 3 thuộc khu vực từ ranh giới công viên văn hóa – TDTT đến trục đường cảnh quan phía Tây Bắc, hướng thoát ra rạch Cái Nhúc.
Có 3 trạm xử lý nước thải sinh hoạt với các lưu vực đã nêu trên. Nước thải sau khi xử lý xả ra nguồn phải đạt TCVN 7222-2002.
Mạng lưới đường ống thoát nước thải:
- Hệ thống cống thoát nước thải trong khu quy hoạch được xây mới hoàn toàn và độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước mưa và được xử lý qua nhà máy trước khi thoát ra môi trường. Trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước thải của thành phố Cà Mau chưa đầu tư hoàn thành, hệ thống thoát nước thải kế nối vào hệ thống thoát nước mưa (sẽ tách rời khi hệ thống thoát nước thải hoàn thành)
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ THOÁT NƯỚC THẢI
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP (M)
|
HỐ GA
(Cái)
|
D300mm
|
D400mm
|
D500mm
|
D600mm
|
D800mm
|
1
|
ĐƯỜNG SÓ 1
|
|
317,1
|
432,5
|
|
|
31
|
2
|
ĐƯỜNG SÓ 2
|
891,6
|
1677,2
|
829,2
|
|
|
142
|
3
|
ĐƯỜNG SÓ 3
|
158,5
|
1014,9
|
171,4
|
|
|
56
|
4
|
ĐƯỜNG SÓ 4
|
|
|
506,1
|
1444,4
|
1066,1
|
126
|
5
|
ĐƯỜNG SÓ 5
|
563,5
|
744,6
|
|
661,6
|
|
82
|
6
|
ĐƯỜNG SÓ 6
|
152,4
|
207,7
|
197,9
|
302,7
|
309,6
|
49
|
7
|
ĐƯỜNG SÓ 7
|
393,2
|
|
383,8
|
|
|
32
|
8
|
ĐƯỜNG SÓ 8
|
|
503,4
|
|
979
|
65,3
|
64
|
9
|
ĐƯỜNG SÓ 9
|
365,6
|
601,1
|
|
|
|
40
|
10
|
ĐƯỜNG SÓ 11
|
|
419,3
|
315,5
|
286,3
|
|
43
|
11
|
ĐƯỜNG SÓ 13
|
165,6
|
186,6
|
185,8
|
|
|
22
|
12
|
TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A
|
1142,3
|
524,7
|
268,4
|
|
|
81
|
|
TỔNG
|
3.832,7
|
6.196,6
|
3.290,6
|
3.674
|
1.441
|
768
|
·5.2. Quản lý chất thải rắn
- Bố trí các địa điểm thu gom rác và vận chuyển chất thải rắn một cách hợp lý, đưa ra các giải pháp cách ly và bảo vệ môi trường để không ảnh hưởng đến khu vực xung quanh. Riêng rác thải của các cơ sở y tế có tính chất độc hại phải được xử lý riêng bằng thiết bị đốt rác nhiệt độ cao.
- Với tiêu chuẩn 1,2 kg/người/ngày cho đô thị 28.226 dân, tổng lượng chất thải rắn cần thu gom xử lý là 33,9 T/ngày đêm.
·6. Cấp điện
* Nguồn điện:
Nguồn điện cung cấp cho vực xây dựng công trình là tuyến đường dây 22KV Phường Tân Thành có tiết diện 3xACA120+ACA95 xuất phát từ trạm 110/22KV-2x63MVA Cà Mau.
·6.1 Giải pháp thiết kế
·* Lưới điện trung thế 22KV.
- Tuyến trung thế 03 pha trục chính :
+ Điểm đấu nối : Trụ trung thế tuyến trung thế 03 pha Quản lộ Phụng Hiệp.
+ Dây dẫn : Sử dụng dây pha là dây nhôm lõi thép bọc AsXV-24KV có tiết diện 185mm2 và dây trung hòa là dây nhôm trần ACA50mm2.
+ Trụ : Sử dụng trụ BTLT 14m, chiều sâu chôn trụ 2.0m, khoảng cột bình quân từ 40m.
+ Đà đở sứ : Dùng đà sắt L75x75x8 kết hợp với thanh chống . Đà được làm từ sắt CT3 mạ kẽm nhúng nóng .
+ Sứ cách điện : Dùng loại sứ đứng 24KV đở dây pha và dùng sứ treo Polymer 24KV để néo dây pha, sử dụng sứ ống chỉ để đở dây trung hòa.
+ Tiếp đất lặp lại : Lưới điện 22KV là loại 3 pha 4 dây có trung tính trực tiếp nối đất, cứ khoảng 3 khoảng trụ có 1 vị trí trụ được tiếp đất lặp lại, hệ thống tiếp đất bao gầm dây đồng trần có tiết diện 25mm2 và cọc đất dài 2.4m được mạ sắt tráng kẽm.
- Tuyến trung thế 03 pha trục phục :
+ Điểm đấu nối : Trụ trung thế tuyến trung thế 03 pha mới xây dựng.
+ Dây dẫn : Sử dụng dây pha là dây nhôm lõi thép bọc AsXV-24KV có tiết diện 120mm2 và dây trung hòa là dây nhôm trần ACA50mm2.
+ Trụ : Sử dụng trụ BTLT 14m, chiều sâu chôn trụ 2.0m, khoảng cột bình quân từ 40m.
+ Đà đở sứ : Dùng đà sắt L75x75x8 kết hợp với thanh chống . Đà được làm từ sắt CT3 mạ kẽm nhúng nóng .
+ Sứ cách điện : Dùng loại sứ đứng 24KV đở dây pha và dùng sứ treo Polymer 24KV để néo dây pha, sử dụng sứ ống chỉ để đở dây trung hòa.
+ Móng trụ : là loại móng 2 đà cản BTCT 1.5m hoặc gia cố bằng móng bê tông có cừ tràm cho những vị trí trụ không thể neo được.
+ Tiếp đất lặp lại : Lưới điện 22KV là loại 3 pha 4 dây có trung tính trực tiếp nối đất, cứ khoảng 3 khoảng trụ có 1 vị trí trụ được tiếp đất lặp lại, hệ thống tiếp đất bao gầm dây đồng trần có tiết diện 25mm2 và cọc đất dài 2.4m được mạ sắt tráng kẽm.
·* Tuyến đường dây hạ thế chính:
+ Điểm đấu nối : từ trạm phân phối xây dựng mới .
+ Trụ : Sử dụng trụ BTLT 8.5m, chiều sâu chôn trụ từ 1.5m, khoảng cột bình quân từ 20 đến 32m cho các tuyến đường chính.
+ Sứ cách điện : dùng phụ kiện cách điện cho cáp bọc hạ thế ABC.
+ Móng trụ : là loại móng đà cản 1.2m cho các trụ đở thẳng, các trụ đở góc dùng móng bê tông.
+ Tiếp đất lặp lại : Lưới điện 0.22-0.38KV là loại 3 pha 4 dây có trung tính trực tiếp nối đất, cứ khoảng 5 khoảng trụ có 1 vị trí trụ được tiếp đất lặp lại, hệ thống tiếp đất bao gầm dây đồng trần có tiết diện 25mm2 và cọc đất dài 2.4m được mạ sắt tráng kẽm.
+ Dây dẫn : Sử dụng dây cáp nhôm vặn xoắn ABC4x120mm2 ,ABC4x95mm2 cho trục chính, các nhánh rẽ sử dụng dây ABC4x70mm2; ABC4x50mm2
·* Chiếu sáng công cộng :
- Chiếu sáng ngầm :
• Dây pha : Cáp đồng bọc CXV-1KV-3x16mm2.
• Trụ chiếu sáng : Trụ sắt tráng kẽm cao 9m.
• Thiết bị chiếu sáng : Sử dụng loại đèn cao áp 150W.
·* Yêu cầu về trạm biến áp 22/0.4KV:
+ Công suất của máy biến thế phải phù hợp với tình hình thực tế của khu vực cung cấp điện.
+ Tỷ số biến áp : 22/0.4KV.
·7. Thông tin liên lạc
- Hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế mới với tiêu chí ngầm hóa trên toàn bộ thuyến đường quy hoạch. Sử dụng tuyến cống bể 2 ống PVC F110 đi ngầm trên vĩa hè, chôn sâu cách mặt nền hoàn thiện 1m.Thiết kế bể đan 2 tầng ống kích thước 2 nắp đan là 1,2m x1m, khoảng cách trung bình giữa hai bể đan là 40 đến 60m.
- Lắp đặt tủ cáp viễn thông dọc theo tuyến cống bể để đấu nối và quản lý đường cáp ngầm, khoản cách trung bình giữa hai tủ là 500m.Hệ thống cáp đồng viễn thông đi ngầm trong tuyến ống PVC F110.
- Hệ thống thông tin liên lạc trên toàn bộ tuyến đường được công ty Viễn thông Cà Mau đấu nối và quản lý về kỹ thuật cũng như trong quá trình vân hành.
- Hệ thống thông tin liên lạc được thiết kế mới với tiêu chí ngầm hóa trên toàn bộ tuyến đường quy hoạch. Sử dụng tuyến cống bể 2 và 4 ống PVC F110 đi ngầm trên vỈa hè, chôn sâu cách mặt nền hoàn thiện 1m. Thiết kế bể đan 2 tầng ống kích thước 2 nắp đan là 1,2m x1m, khoảng cách trung bình giữa hai bể đan là 60m.
- Lắp đặt tủ cáp viễn thông dọc theo tuyến cống bể để đấu nối và quản lý đường cáp ngầm, khoảng cách trung bình giữa hai tủ là 500m. Hệ thống cáp đồng viễn thông đi ngầm trong tuyến ống PVC F110.
- Hệ thống thông tin liên lạc trên toàn bộ tuyến đường được công ty Viễn thông Cà Mau đấu nối và quản lý về kỹ thuật cũng như trong quá trình vận hành.
·PHẦN VI. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
·1. Công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn
- Trục lộ trung tâm (rộng 60m) xuyên suốt từ Tây sang Đông và trục lộ thứ hai hướng từ tuyến Quản lộ Phụng Hiệp đến tuyến tránh Quốc lộ 1A tạo thành trục cảnh quan chính kết hợp với hệ thống thương mại – dịch vụ dọc theo tuyến đường.
- Khu vực đảo trên rạch Cái Nhúc được khai thác thành khu dịch vụ, du lịch sinh thái.
- Các trục cây xanh cảnh quan sẽ xây dựng kết hợp hài hòa giữa cây xanh với các công trình dịch vụ như cafe, khu trưng bày sản phẩm, siêu thị mini... Lối mở từ các khu thương mại hướng vào các khu dân cư sẽ nhân rộng mô hình đô thị phát triển kinh tế năng động, tạo sức sống và nâng cao đời sống kinh tế xã hội của người dân trong đô thị.
- Hệ thống công trình công cộng và thương mại dịch vụ được bố trí phân bổ hài hòa trong tổng thể đô thị tạo nên giá trị và hiệu quả sử dụng đất cho tất cả các khu chức năng.
- Không gian đặc thù gắn kết với địa hình tự nhiên, hệ thống không gian cây xanh và các trục đường chính trung tâm tạo nên không gian kiến trúc tầng bậc, có chiều sâu, hòa quyện với cảnh quan. Giải pháp thiết kế đô thị trong đồ án thể hiện được không gian kiến trúc đô thị sinh thái và năng động.
·2. Chiều cao và khoảng lùi xây dựng công trình
·3. Hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo các công trình kiến trúc
·
·4. Hệ thống cây xanh, mặt nước
·4.1. Đối với cây xanh
Lựa chọn trồng những cây xanh phù hợp với khí hậu nhiệt đới và vùng đồng bằng vào khu vực quy hoạch.
- Cây xanh trồng trên vỉa hè:
Trên vỉa hè trồng những cây tạo bóng mát, hương thơm thân thẳng không che chắn tầm nhìn của các phương tiện giao thông như cây móng bò, ngọc lan, cây viết…
- Cây xanh trong khu công viên:
Ưu tiên trồng cây có bóng mát theo mảng, cụm, tuyến, cây nhiều lá đáp ứng được nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của người dân trong khu vực. trồng cây, hoa có nhiều màu sắc, cây bụi, cây có tuổi thọ cao như cây sanh dáng trực, cây gừa cổ thụ, cây sứ trắng, cây bằng lăng … kết hợp với hệ thống thảm cỏ ở phía dưới góp phần làm tăng vẽ mỹ quan của đô thị.
- Cây xanh trong công trình:
Cây xanh đóng vai trò trang trí, tạo điểm nhấn cho công trình vì vậy phải chọn những cây phù hợp với kiến trúc công trình, ngoài ra cây xanh còn đóng vai trò điều tiết vi khí hậu, tạo bóng mát do đó trong các công trình khuyến khích sử dụng cây tầng cao như cây cau vua, cây gừa tàu kết hợp với cây tầng thấp như cây sanh cote tròn, cây hồng lộc… tạo trang trí đồng thời sử dụng một số loại cây tầng trung tạo bóng mát như cây móng bò, điên điển, cây bàng đài loan, cây ngọc lan… kết hợp thêm một số loại dây leo như quỳnh anh, cát đằng, tường vi…
·4.2. Đối với sông rạch:
- Dãy đất ven rạch Cái Nhúc được sử dụng làm công viên cây xanh sẽ kết hợp hài hòa với mặt nước tạo thành vùng cảnh quan sông nước đặc thù.
- Có kế hoạch nạo vét rạch Cái Nhúc phù hợp theo quy hoạch và làm bờ kè cho một số khu vực tiếp cận bến bãi để phục tốt thông thương và tạo quan cảnh đặc thù sông nước.
·4.3. Đối với công viên Văn hóa -TDTT:
- Xây dựng bờ kè cho khu vực hồ trung tâm.
- Tạo các công trình tiểu cảnh đặc sắc thu hút và tận hưởng không gian cho dân cư khu vực và dân cư thành phố.
- Gắn các hoạt động dịch vụ giải trí, các hoạt động văn hóa gắn liền với mặt nước để tạo sức sống cho khu vực trung tâm và khai thác du lịch.
·PHẦN VII.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
·I. Mở đầu
·1.1. Sự cần thiết lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Theo chiến lược phát triển chung của tỉnh Cà Mau, một số khu vực trọng điểm sẽ phát triển thành trung tâm phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Việc Quy hoạch phân khu phường Tân Thành sẽ làm thay đổi bộ mặt khu vực. Bên cạnh đó, phải kể đến các tác động tiêu cực đến môi trường do sự phát triển đô thị gây ra. Do vậy, việc thực hiện đánh giá sơ bộ các tác động đến môi trường do các hoạt động của dự án ngay từ giai đoạn thiết kế quy hoạch là hết sức cần thiết.
Việc đánh giá chiến lược các tác động đến môi trường của quy hoạch xây dựng bao gồm các tác động tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài của dự án quy hoạch phát triển đối với môi trường vật lý (không khí, nước, đất, chất thải rắn, tiếng ồn...v.v), đối với tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước – nguồn nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật – động vật và thực vật), đối với môi trường kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng, hoạt động kinh tế của khu vực.
Nghiên cứu xây dựng đề xuất các biện pháp tổng hợp, trước hết là các biện pháp quy hoạch và xây dựng hạ tầng cơ sở kỹ thuật, để hạn chế mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi và tìm các phương án tối ưu, vừa hạn chế tác động có hại đồng thời phát huy cao nhất các lợi ích của dự án. Xây dựng chương trình kiểm soát và quan trắc môi trường trong giai đoạn xây dựng và phát triển của khu vực.
·1.2. Mục tiêu tổng quát của đánh giá tác động môi trường chiến lược
·1.3. Căn cứ lập đánh giá tác động môi trường
·1.4. Phạm vi và giới hạn đánh giá tác động môi trường
·1.5. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
·2. Đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực quy hoạch
·2.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí:
- Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phường Tân Thành, thành phố Cà Mau. Ranh giới được xác định như sau:
+ Hướng Đông giáp: Đường Hoàng Văn Thụ;
+ Hướng Tây giáp: Khu D, khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành phố Cà Mau;
+ Hướng Nam giáp: Đường tránh Quốc lộ 1A;
+ Hướng Bắc giáp: Rạch Cái Nhúc.
- Quy mô diện tích: Diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch: 237,10 ha.
· b. Đặc điểm khí hậu
· c. Đặc điểm địa hình và địa chất công trình
· d. Đặc điểm thuỷ văn
·2.3. Môi trường đất
·2.4. Hiện trạng cấp thoát nước
·3. Đánh giá tác động của triển khai quy hoạch tới môi trường
·3.1. Tóm tắt các tác động triển khai đồ án quy hoạch
·3.2. Tóm tắt các tác động đến môi trường trước quá trình xây dựng đô thị
·3.3. Tóm tắt các tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng đô thị
·3.4. Tóm tắt các tác động đến môi trường khi đi vào khai thác sử dụng
hoàn chỉnh
·4. Nhận diện các tác động đến môi trường
·4.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí
·4.2. Nguồn gây ô nhiễm mặt nước, nước ngầm, đất
·4.3. Chất thải rắn
·5. Các giải pháp hạn chế tác động môi trường
·5.1. Giải pháp trong quy hoạch
·5.2. Bảo vệ môi trường nước
·5.3. Môi trường không khí và tiếng ồn
·5.4. Đối với chất thải rắn
·6. Các hoạt động bảo vệ môi trường cần chú trọng
·7. Kết luận về ĐTM:
·PHẦN VIII.
DỰ KIẾN SƠ BỘ VỀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ,
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
·
BẢNG KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
(Kèm theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 23/05/2015)
Đơn vị: đồng
·2. Nguồn vốn đầu tư
- Coi trọng chính sách huy động mọi nguồn vốn từ nội lực của tỉnh, huyện, và nhân dân.
- Thu hút mọi nguồn vốn đầu tư ngoài tỉnh, vốn trung ương, vốn các ngành, vốn đầu tư nước ngoài.
- Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội.
Đối với Quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau, Nhà nước nên có chính sách giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng kỹ thuật để kêu gọi đầu tư vào từng khu quy hoạch chi tiết cụ thể.
·3. Tổ chức thực hiện
UBND thành phố Cà Mau và các cơ quan có liên quan tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện quy hoạch phân khu phường Tân Thành, đặc biệt là các giải pháp hỗ trợ về giải phóng mặt bằng để nhà đầu tư sớm tiến hành khởi công xây dựng hình thành, phát triển đô thị.
·PHẦN IX.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
·I. Kết luận
Việc lập đồ án Quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết, nhằm nhanh chóng tạo quỹ đất phát triển đô thị, xây dựng một cấu trúc không gian đô thị đặc thù, kết nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho khu vực, định hình không gian nội thị của thành phố, tiến hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Đó cũng chính là tiền đề nền tảng vững chắc để từng bước nâng cấp phát triển đô thị, đưa thành phố Cà Mau trở thành đô thị loại 1 trong tương lai.
·II. Kiến nghị
Đồ án Quy hoạch phân khu phường Tân Thành, thành phố Cà Mau được các cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được xem là văn bản pháp lý để định ra các quy chế cụ thể nhằm quản lý chặt chẽ công tác xây dựng đô thị từ nay về sau theo đúng quy định của Nhà nước.
UBND tỉnh Cà Mau, UBND thành phố Cà Mau và các cơ quan có liên quan tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư tham gia thực hiện các dự án khả thi trong khu quy hoạch, đặc biệt là các giải pháp hỗ trợ về giải phóng mặt bằng để nhà đầu tư sớm tiến hành xây dựng hình thành, phát triển đô thị.
·