2. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
2.1. Tính chất: Là thị trấn cửa ngõ của huyện Nghi Xuân, là đô thị mang chức năng kinh tế, xã hội thương mại dịch vụ và du lịch, công nghiệp của huyện. Đảm bảo tốt yêu cầu về môi trường theo tiêu chí thân thiện và phát triển bền vững.
2.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hoá chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh nói chung và của huyện Nghi Xuân, thị trấn Xuân An nói riêng.
- Bổ sung và cơ cấu lại các khu chức năng trên cơ sở hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có. Định hướng phát triển không gian trở thành trung tâm kinh tế, xã hội thương mại dịch vụ và du lịch, công nghiệp của toàn huyện.
- Xây dựng hình ảnh một thị trấn cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Hà Tĩnh với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, làm cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Cơ cấu sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất bao gồm các loại chức năng sau:
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất XD công trình công cộng
|
CC
|
27,35
|
2,39
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
16,10
|
1,40
|
3
|
Đất trường học
|
T
|
22,63
|
1,97
|
4
|
Đất Cơ quan hành chính
|
HC
|
7,79
|
0,68
|
5
|
Đất ở Đô thị mật độ cao
|
OC
|
64,83
|
5,66
|
6
|
Đất ở Đô thị mật độ trung bình
|
OB
|
60,97
|
5,32
|
7
|
Đất ở Đô thị mật độ thấp
|
OT
|
62,00
|
5,41
|
8
|
Đất ở
|
|
102,23
|
8,92
|
|
- Đất ở mới
|
OM
|
26,49
|
2,32
|
|
- Đất ở trong khu đô thị Xuân An(đã phê duyệt quy hoạch)
|
OD
|
53,00
|
4,62
|
|
- Đất Dự án
|
DA
|
22,74
|
1,98
|
9
|
Đất cây xanh công viên-TDTT
|
CX
|
91,36
|
7,97
|
10
|
Cây xanh cách ly
|
CL
|
11,15
|
0,97
|
11
|
Mặt nước
|
MN
|
143,60
|
12,53
|
12
|
Đất Quốc phòng
|
QS
|
5,90
|
0,51
|
13
|
Đất Y tế
|
Y
|
2,68
|
0,23
|
14
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
10,15
|
0,89
|
15
|
Đất Công nghiệp
|
CN
|
68,70
|
5,99
|
16
|
Đất Nghĩa địa
|
ND
|
5,60
|
0,49
|
17
|
Đất dự trữ phát triển
|
DT
|
123,22
|
10,75
|
18
|
Đất khác
|
DK
|
154,68
|
13,49
|
19
|
Đất giao thông
|
GT
|
165,36
|
14,43
|
Tổng
|
|
1.146,30
|
100.00
|
4. Bố cục quy hoạch
- Quy hoạch không gian đô thị khu cải tạo chỉnh trang và khu xây dựng mới với phần lõi trung tâm được xây dựng mật độ cao. Khối công trình cao tầng kết hợp với không gian cây xanh quảng trường làm điểm nhấn đô thị. Cảnh quan không gian thị trấn về phía Bắc là sông Lam, phía Nam là núi Hồng Lĩnh, phía Đông là không gian vùng đệm sinh thái nông nghiệp xã Xuân Giang.
- Quy hoạch không gian ven sông Lam, chân núi Hồng Lĩnh làm không gian dịch vụ du lịch văn hóa lịch sử, và không gian cây xanh phòng hộ, sinh thái cảnh quan, sử dụng mặt nước sông Lam kết hợp với văn hóa ca trù ví dặm truyền thống với các hoạt động văn hóa du lịch .
- Không gian các khu ở tổ chức sân chơi, vườn hoa và các tiện ích đô thị.
a- Khu vực cải tạo xây dựng tập trung:
- Khu vực khối 1 đến khối 8 cải tạo các khu chức năng chính đô thị, nâng cao mật độ xây dựng, hoàn thiện không gian kiến trúc đô thị và hạ tầng kĩ thuật đồng bộ.
- Khu vực Quốc lộ 1A đến khối 9 và khối 10 cải tạo khu ở có mật độ trung bình, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Khu vực xây dựng mới mở rộng các khu đất nông nghiệp về phía Nam và Đông Nam thị trấn.
b- Khu vực hạn chế xây dựng: Hạn chế xây dựng tại khu vực ven chân đê sông Lam, ven sát chân núi Hồng Lĩnh.
c- Khu vực bảo tồn di tích lịch sử, cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên: Bảo tồn cảnh quan, di tích lịch sử mố cầu Bến thuỷ, núi Cơm, hành lang ven sông Lam, cảnh quan ven chân núi Hồng Lĩnh... và các công trình di tích văn hoá lịch sử, tín ngưỡng trong đô thị
4.1. Khu trung tâm đa năng mới:
-Trung tâm quản lý hành chính tập trung: Bố trí tổ chức tập trung trên trục đường Tỉnh lộ 1, tại ngã 3 tiếp giáp dự án khu đô thị mới Xuân An (Dự án đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt quy hoạch với quy mô 119,02ha)
-Trung tâm văn hoá đa năng: Bố trí tiếp giáp trung tâm hành chính đô thị và khu trung tâm TDTT.
- Khu văn công ty, phòng giao dịch, dịch vụ hỗn hợp: Bố trí trên trục đường chính Đông Tây nối khu trung tâm đô thị với trục Quốc lộ 1A mới.
- Trung tâm công cộng hỗn hợp: 4,64ha.
- Vườn hoa, bãi đỗ xe: 1,5 ha
4.2. Các trung tâm thương mại dịch vụ công cộng:
- Khu trung tâm thương mại truyền thống bố trí trên cơ sở chợ thị trấn cũ được nâng cấp cải tạo có quy mô 0,43÷0,8ha, kết hợp với trục phố thương mại nối tới khu dịch vụ đầu mối Quốc lộ 1A và cầu Bến Thuỷ.
- Khu trung tâm thương mại mới bố trí trong dự án khu đô thị mới Xuân An
- Hình thành khu chợ đầu mối quảng bá các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, TTCN của vùng Nghi Xuân trên đường đi Xuân Thành kết hợp cây xanh. Trong các khu ở có bố trí các khu buôn bán nhỏ phục vụ nhu cầu thiết yếu.
4.3. Trung tâm TDTT:
- Quy hoạch tổ hợp TDTT theo tiêu chuẩn đô thị loại IV, đảm bảo thi đấu cho các loại hình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, phòng tập, bể bơi, các loại sân thể thao nhỏ và khu trường năng khiếu TDTT, với quy mô 7,8ha.
- Tại các khu ở bố trí các sân thể thao nhỏ, kết hợp vườn hoa.
4.4. Trung tâm y tế: Bố trí xây mới trên trục đường vành đai, quy mô 150 giường, diện tích 2,6ha.
4.5. Trung tâm giáo dục đào tạo: Bố trí tập trung tại khu vực trường trung cấp Nông nghiệp, quy hoạch mới trung tâm đạo tạo nghề, hướng nghiệp và cơ sở đào tạo chuyên ngành khác. Quy mô toàn khu 12,5ha.
4.6. Các khu trung tâm công viên cây xanh:
- Khu cây xanh công viên hồ, vườn hoa trung tâm, quy mô 20,8ha
- Khu cây xanh kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái ven sông:28,2ha
- Khu cây xanh núi Hồng Lĩnh: 5ha.
- Các công viên vườn hoa nhỏ: Bố trí xen kẽ trong các khu đô thị
4.7. Các khu ở đô thị:
Với quy mô đô thị 25.000 dân, quy hoạch bố trí 4 khu ở:
-Khu đô thị 1: Toàn bộ phía Bắc đường Quốc lộ 8B tới cầu An Chuông, là khu ở cải tạo có mật độ ở trung bình, Diện tích khu ở khoảng 63,3ha, quy mô 5000 dân.
-Khu đô thị 2: Toàn bộ phía Tây đường Quốc lộ 8B theo hướng Bắc Nam, là khu ở cải tạo có mật độ ở trung bình cao. Diện tích khu ở khoảng 74,5ha, quy mô 6500 dân.
-Khu đô thị 3: Là khu dự án đô thị mới Xuân An, giới hạn tới đường trục chính phía Đông, là khu trung tâm hỗn hợp và nhà ở có mật độ cao. Diện tích khoảng đất ở 80ha, quy mô 10.000 dân.
-Khu đô thị 4: Toàn bộ phía Đông là khu ở mật độ thấp. Diện tích đất ở khoảng 71,92ha, quy mô 3500 dân.
4.8. Khu công nghiệp, kho tàng:
- Khu công nghiệp đóng tàu, diện tích khoảng 20ha.
- Khu công nghiệp Gia Lách quy mô 120ha, trong đó phần trong địa giới hành chính Xuân An hiện tại là 56,8ha.
4.9. Các khu di tích lịch sử, bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị:
- Khu di tích mố cầu Bến Thuỷ, núi Cơm, đền Cao Sơn, Cao Cát, Cây Đa,...Khu vực bảo tồn tôn tạo kết hợp du lịch sinh thái, quy mô khoảng 20ha.
- Khu di tích chùa Thanh Lương khoảng 6ha.
4.10. Các khu dự trữ phát triển: Quy hoạch tập trung chủ yếu tại khu đồng Trếnh, có quy mô trên 80ha.
5. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quy hoạch chung thị trấn Xuân An:
-
Đất cơ quan, công cộng:
- Mật độ xây dựng: 20÷35 %.
- Tầng cao: ≤ 9 tầng.
2. Đất ở:
- Đất ở đô thị hiện có cải tạo:
+ Mật độ xây dựng: 30÷50%.
+ Tầng cao: ≤5 tầng.
- Đất ở xây mới:
+ Mật độ xây dựng: 50÷60%.
+ Tầng cao: ≤5 tầng.
- Đất ở khu đô thị mới:
+ Mật độ xây dựng: 20÷35%.
+ Tầng cao: ≤12 tầng.
3. Đất giáo dục:
- Mật độ xây dựng: 15÷25%.
- Tầng cao: ≤ 3 tầng.
4. Đất thương mại( chợ):
- Mật độ xây dựng: 20÷35%.
- Tầng cao: ≤ 03 tầng.
5. Đất phát triển du lịch, dịch vụ:
- Trong Khu sinh thái, kề cận khu di tích văn hóa sử:
+ Mật độ xây dựng: 10÷20%.
+ Tầng cao: ≤ 02 tầng.
- Trong khu trung tâm đô thị:
+ Mật độ xây dựng: 20÷30%.
+ Tầng cao: ≤ 15 tầng.
6. Đất Trung tâm thương mại, dịch vụ- hỗn hợp:
- Mật độ xây dựng: 20÷30%.
- Tầng cao: ≤ 15 tầng.
7. Đất cây xanh:
- Mật độ xây dựng: ≤ 10%.
- Tầng cao: ≤ 01 tầng.
8. Đất TTCN, kho tàng bến bãi:
- Mật độ xây dựng: 10÷20%.
- Tầng cao: ≤ 02 tầng.
9. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Mật độ xây dựng: 20÷35%.
10. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
- Mật độ xây dựng khu quản trang và các công trình phụ trợ: 30÷40%.
- Tầng cao: ≤ 02 tầng.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông (Bản đồ Kth-08)
-
Quy hoạch mạng lưới đường giao thông
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường bộ: Giữ nguyên hướng tuyến đối với tuyến Quốc lộ 1A cũ, Quốc lộ 1A mới, Quốc lộ 8B, Tỉnh lộ 01, tuyến đê hữu sông Lam và xây mới tuyến Huyện lộ 12 theo các dự án cải tạo nâng cấp đã được phê duyệt, bố trí đường gom tại tuyến đường Quốc lộ 1A mới, tuyến đê hữu sông Lam.
+ Đường thủy: Quy hoạch xây dựng tuyến đường thủy du lịch kết nối bến đò Núi Cơm, Bến Thủy với bến đò Xuân Giang và Giang Đình. quy mô dự kiến 500m2/bến.
-
Công trình đầu mối giao thông:
+ Quy hoạch xây dựng bến xe Xuân An mới với quy mô 0,5ha tại vị trí giao cắt giữa tuyến Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới.
+ Quy hoạch xây dựng nút giao thông tự điều chỉnh quy mô 3,16ha tại vị trí giao cắt tuyến Quốc lộ 1A mới, Tỉnh lộ 01, Huyện lộ 12.
- Giao thông đô thị:
+ Quy hoạch tuyến QL1A, QL8B, TL 01 là các tuyến trục chính, huyết mạch của đô thị, bố trí thêm các trục chính khác kết nối đô thị theo hướng Bắc Nam.
+ Bố trí quảng trường giao thông tại khu vực trước sân vận động mới của thị trấn.
b-Công trình phục vụ giao thông
- Bãi đỗ xe: Quy hoạch bố trí các bãi đỗ xe tập trung tại các vị trí quan trọng trong thị trấn.
- Cầu, cống: Quy hoạch nâng cấp hệ thống cầu cống tuỳ theo cấp hạng đường.
Bảng tổng hợp quy hoạch giao thông
TT
|
Mặt
cắt
|
Chiều rộng (m)
|
Lộ giới (m)
|
Vỉa hè,
lề đường
|
Mặt
đường
gom
|
Giải phân cách
(hành lang HTKT)
|
Mặt
đường
|
1
|
1–1(Quốc lộ 1A)
|
8,00
|
x
|
2
|
-
|
5,00
|
10,50 x 2
|
42,00
|
2
|
2 - 2
|
6,00
|
x
|
2
|
-
|
2,00
|
10,50 x 2
|
35,00
|
3
|
3 – 3
|
8,00
|
x
|
2
|
-
|
24,00
|
15,00 x 2
|
70,00
|
4
|
4 - 4
|
8,00
|
x
|
2
|
-
|
5,00
|
7,50 x 2
|
36,00
|
5
|
5–5 (QL 1A mới)
|
4,00
|
|
|
7,50
|
2,00 + 5,00
|
10,50 x 2
|
39,50
|
6
|
6 - 6
|
5,00
|
x
|
2
|
|
|
11,00
|
21,00
|
7
|
7 - 7
|
3,00
|
x
|
2
|
|
|
7,50
|
13,50
|
8
|
8 – 8 (tuyến đê Hữu sông Lam)
|
4,00
|
|
|
7,50
|
20,00 + 5,00
|
12,00
|
48,50
|
9
|
9 – 9 (tuyến đê Hữu sông Lam)
|
4,00
|
|
|
7,50
|
20,0+5,0+1,5
|
10,50 x 2
|
59,00
|
10
|
10-10 (QL 1A mới)
|
4,00
|
+
|
3,00
|
7,50 x 2
|
23,0+2,0+5,0
|
10,50 x 2
|
73,00
|
* Cốt khống chế mạng lưới đường theo bản vẽ quy hoạch.
6.2. Chuẩn bị kỹ thuật (Bản đồ Kth-07)
a- San nền: Cao độ nền xây dựng khu dân cư khống chế ≥ +4.00 m. Cao độ khống chế đối với khu công nghiệp là ≥+4.20m. Độ dốc san nền từ 2% ÷ 4%.
b- Thoát nước mưa:
- Sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn bằng hệ thống mương xây, cống hộp B=600x800÷B=1000x1200 và hệ thống cống tròn.
- Mạng lưới thoát nước mưa được bố trí phân tán theo từng lưu vực nhỏ tập trung về các hồ điều hòa và các trạm bơm. Toàn bộ mạng lưới thu gom nước mưa được thoát ra sông Lam.
- Quy hoạch thành 5 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Thoát nước theo hệ thống mạng cống chảy qua đường gần cầu Bến Thủy 2 rồi đổ ra sông Lam.
+ Lưu vực 2: Thoát nước ra hồ điều hòa tại khu đô thị mới Nam bờ sông Lam rồi chảy ra sông Lam qua cống chân đê. Khi nước lũ lên cao, hướng thoát nước sẽ thông qua trạm bơm số 1 rồi bơm qua đê ra sông Lam.
+ Lưu vực 3: Thoát nước theo mạng lưới chảy ra chân đê rồi chảy qua cống đổ ra sông lam.
+ Lưu vực 4, 5: Thoát nước ra hồ điều hòa trước cống chân đê rồi chảy ra sông Lam. Bố trí các bơm tiêu tại các hồ điều hòa đề phòng nước lũ lên cao, không thể thoát nước tự chảy.
6.3. Cấp nước (Bản đồ Kth-09)
a. Nguồn nước: Nguồn nước được lấy từ nhà máy nước Xuân An, nguồn nước thô được lấy từ hồ Xuân Hoa đưa về trạm bơm cấp 1 sau đó chuyển về trạm xử lý tại khu vực xã Xuân Mỹ.
b. Tổ chức mạng lưới đường ống:
- Sử dụng đường ống uPVC với đường kính ống từ D350 ÷ D400 để dẫn nước từ trạm xử lý đến mạng lưới đường ống cấp 1, cấp 2 theo mạng vòng kết hợp các đoạn nhánh cụt. Đường ống cấp 1 có đường kính D110 ÷ D300 và đường ống cấp 2 có đường kính từ D50 ÷ D90.
- Ống phân phối đặt trong hào kỹ thuật. Tại vị trí không bố trí hào kỹ thuật thì đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống từ 0,8 ÷ 1,0 m tính từ đỉnh ống đối với tuyến ống phân phối và 0,3 ÷ 0,5 m đối với tuyến ống dịch vụ.
- Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính D≥100mm. Trụ chữa cháy D100 ÷ D140 (loại 2 họng, 3 họng), khoảng cách giữa các họng cứu hỏa trên mạng lưới từ 100m ÷ 150m.
6.4. Thoát nước thải và xử lý chất thải rắn (Bản đồ Kth-11)
a. Quy hoạch thoát nước thải:
- Quy hoạch thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Mạng lưới thoát nước thải sử dụng cống tròn thoát nước BTCT đúc sẵn D300÷D400. Cống thoát nước thải được đặt hai bên vỉa hè đường giao thông, chiều sâu chôn ống tối thiểu 0,7m. Các hố ga bố trí trên mạng tại vị trí thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc. Tùy theo kích cỡ đường kính ống thoát nước để bố trí hố ga hợp lý. Khoảng cách bố trí giữa các hố ga là 40m. Cống BTCT được đặt trên gối đỡ bằng BTCT mác 200#.
- Hướng thoát nước : Thu gom tự chảy theo độ dốc dọc cống.
- Độ dốc cống tối thiểu : i = 0,25%.
- Trạm xử lý dùng công nghệ sinh học nhân tạo, nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại B theo TCVN 5945 – 2005 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
- Trạm xử lý nước thải được đặt tại khu vực cây xanh phía Bắc thị trấn.
b. Xử lý chất thải rắn và môi trường
- Bố trí các điểm thu gom chất thải rắn tại các khu đô thị, công trình công cộng, các điểm dịch vụ … Toàn bộ chất thải rắn của khu vực thiết kế sau khi thu gom, phân loại vận chuyển đến khu xử lý tập trung tại thôn 11 xã Xuân Thành.
- Bố trí thùng rác có nắp đậy 2 m3 đặt tại các điểm đông dân cư. Trên các trục đường đặt các thùng rác nhỏ 0,2m3 ; 0,4m3, bán kính phục vụ 100 ÷ 200m.
6.5. Cấp điện (Bản đồ Kth-10)
a. Nguồn điện: Quy hoạch xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nghi Xuân công suất 2x25MVA để đáp ứng nhu cầu các phụ tải tương lai.
- Số trạm cải tạo: 22trạm, cồng suất: 13,3MVA
- Số trạm xây mới 13 trạm, công suất 13,2.MVA
Tổng công suất điện: 26,5MVA
b. Mạng lưới đường dây:
- Xây mới đường dây 110KV mạch kép từ trạm 220KV Hưng Đông đến trạm 110KV Nghi Xuân tiết diện AC 240.
- Lưới điện 35 KV: Các đường dây 35 KV trong tương lai sẽ chuyển về cấp điện áp chuẩn 22KV. Trong khu vực thị trấn các đoạn tuyến nhánh 35KV hiện làm nhiệm vụ phân phối sẽ được dỡ bỏ hoặc cải tạo thành lưới 22KV tương ứng.
- Lưới điện phân phối: Hai thị trấn Xuân An và Nghi Xuân sẽ sử dụng lưới điện phân phối 22KV. Đồng thời xây dựng mới các đoạn tuyến điện theo tiêu chuẩn đường dây 22 KV. Dây dẫn của lưới điện 22 KV sử dụng dây XLPE đi ngầm với tiết diện dây dẫn trục chính là 3x185mm2.
- Lưới điện 22 KV đi ngầm, có kết cấu mạch vòng vận hành hở. Các trạm lưới 22KV sử dụng loại trạm xây và đặt tại trung tâm các phụ tải điện khu vực.
- Lưới điện hạ thế đi ngầm, dây dẫn sử dụng cáp ngầm XLPE đi trong ống nhựa PVC-D110. Bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế < 300m.
c. Hệ thống chiếu sáng: Chiếu sáng đường giao thông trong quy hoạch sử dụng đèn SODIUM cao áp công suất từ 70÷250W.
6.6. Thông tin liên lạc (Bản đồ Kth-12)
- Mở rộng và chuyển đổi công nghệ trạm HOST Xuân An và các điểm chuyển mạch hiện có, với tổng dung lượng khoảng ~6000 Lines. Xây mới tuyến cáp, tủ cáp phục vụ nhu cầu cho các cơ quan và khu vực dân cư.
- Cải tạo và hạ ngầm toàn bộ các đường dây cáp treo không đảm bảo mỹ quan đô thị. Các tuyến cáp ngầm sử dụng ống nhựa PVC F110x5mm, cho khu vực thị trấn và dọc theo các đường quy hoạch mới.