QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN GIA RAY - HUYỆN XUÂN LỘC
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí và quan hệ vùng:
Thị trấn Gia ray có diện tích tự nhiên 1385,6 ha nằm quanh khu vực ngã ba QL1 và TL766, cách trung tâm TP, Biên Hòa khoảng 70km, cách TP HCM 100km, cách ngã ba Dầu Giây khoảng 40km, cách thị xã Long Khánh khoảng 25 km theo QL.1
Gia Ray là thị trấn Đông của tỉnh Đồng Nai, thuộc huyện Xuân Lộc, nằm dọc theo Quốc lộ 1, có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp xã Xuân Tâm
- Phía Tây giáp núi Chứa Chan
- Phía Nam giáp xã Xuân Tâm và Xuân Hiệp
- Phía Bắc giáp xã Xuân Trường
Gia Ray nằm trên trục giao thông quan trọng của quốc gia là Quốc lộ 1A.
Gia Ray là địa bàn phát triển của các ngành thương mại dịch vụ, khu công nghiệp tập trung 100 ha nằm sát ranh phía Nam của thị trấn, không thuộc thị trấn nhưng ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển của thị trấn, là địa bàn có điểm du lịch hồ Núi Le & Núi Chứa Chan cần được khai thác.
Thị trấn Gia Ray là huyện lỵ của huyện Xuân Lộc. Là đầu mối giao lưu của các xã,... trong huyện Xuân Lộc, giao lưu thuận lợi trong tỉnh Đồng Nai & các tỉnh lân cận. Trong quy hoạch chung lần này sẽ nhấn mạnh và làm rõ tính chất khu vực của thị trấn trong huyện Xuân Lộc.
Qua đó, thị trấn Gia Ray trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế và tiến hành đô thị hóa của huyện Xuân Lộc - tỉnh Đồng Nai.
Vì vậy khu vực Gia Ray có nhiều thuận lợi để phát triển, nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết để xây dựng đô thị, ổn định cuộc sống cho dân cư và không gây trỡ ngại cho giao thông quốc gia.
2. Các đặc điểm về khí hậu, thủy văn
2.1 Khí hậu:
Khu vực thị trấn Gia Ray - huyện Xuân Lộc - tỉnh Đồng Nai có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có đặc điểm giống khí hậu của phần lớn các địa phương thuộc tỉnh Đồng Nai với 2 mùa tương phann3 nhau rõ rệt trong năm:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
2.2 Nhiệt độ: Trung bình năm 27oC
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 5: 38oC
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 12: 15oC.
2.3 Độ ẩm: Biến thiên theo mùa, độ ẩm trung bình năm 77%
2.4. Chế độ mưa
Lượng mưa trung bình hằng năm 1985mm/năm, tập trung vào các tháng 6,7,8,9,10 số ngày mưa bình quân hằng năm là 159 ngày.
Lượng mưa cao nhất là 2318 mm/năm
Lượng mưa nhỏ nhất là 1392 mm/năm
2.5. Chế độ gió:
Hướng gió chủ yếu là hướng Đông Nam và Tây Nam. Đi kèm theo hai mùa khô và mưa.
Gió thịnh hành trong mùa khô là gió Đông Nam có tần suất 30 - 40%
Gió thịnh hành trong mùa mưa là gió Tây Nam tần suất 66%, tốc độ gió trung bình là 10 - 15m/s mạnh nhất 22,6m/s. Khu vực ít chịu ảnh hưởng của bão, nhưng thường xảy ra các hiện tượng giông giật và lũ quét.
3. Địa chất - thủy văn
3.1 Địa chất:
Chưa có số liệu thăm dò, khảo sát, nhưng Gia Ray có chung kết cấu địa tầng của vùng Đông Nam Bộ, nền đất ổn định và sức chịu nén tương đối cao. Tuy nhiên hệ số kết dính thấp dễ bị xối mòn.
Thành phần đất chủ yếu là cát pha sét có cường độ chịu nén của đất > 1,5Kg/cm2, thuận lợi lamm2 đất xây dựng.
3.2. Thủy văn:
Tại phía Nam trung tâm Gia Ray có một suối nước (Hồ Núi Le) được ngăn làm hồ chứa nước ngọt do Công ty cao su Đồng Nai xây dựng để cung cấp được sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra có một số mương suối nhỏ khác.
3.3. Địa hình núi:
Xuân lộc là vùng đồi gò lượn sóng, địa hình nối tiếp giữa đồng bằng và cao nguyên Đông Nam Bộ. Độ cao trung bình duoi711 20m, độ dốc 15%. Địa hình Xuân Lộc có thể chia làm 2 dạng gồm: núi, đồi thoải mái lượn sóng. Núi Chứa chan, với độ cao 844m, tuy không thích hợp với sản xuất nông nghiệp nhưng lại chứa đựng tiềm năng về phát triển du lịch.
II. TÌNH HINH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI;
Các ngành dịch vụ có thể phát triển tại thị trấn gồm 4 loại: Thứ nhất là dịch vụ nhu cầu dân cư sinh hoạt trên địa bàn huyện, loại thứ hai là dịch vụ cho sản xuất công nghiệp chế biến thực phẩm và loại thứ ba là dịch vụ giao lưu hàng hóa liên vùng & thứ 4 là dịch vụ phục vụ diu lịch.
- Các dịch vụ mang tính chất phục vụ nhu cầu dna6 sinh toàn huyện bao gồm:
+ Quản lý hành chính, trật tự, trị an và bảo vệ pháp luật.
+ Dịch vụ giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao...
+ Dịch vụ thương mại, giải trí công cộng.
+ Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu điện,...
- Dịch vụ phát triển sản xuất;
+ Dịch vụ cây trồng (giống, phân bón, bảo vệ thực vật, thủy lợi...)
+ Dịch vụ tiếp thị, buôn bán trao đổi, xuất khẩu phục vụ ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Dịch vụ vận tải, xây dựng, sản xuất nông nghiệp và sản xuất CN-TTCN.
- Dịch vụ phân bố, giao lưu hàng hóa;
+ Phục vụ nhu cầu giao lưu hàng hóa liên vùng, trao đổi hàng hóa khu vực phía Đông tỉnh Đồng Nai cũng như các tỉnh lân cna65.
- Dịch vụ phục vụ du lịch:
+ Phục vụ nhu cầu của khách du lịch như nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại,...