-
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch :
-
Dự kiến ranh giới mở rộng thêm đô thị:
Để đạt được các chỉ tiêu về quy mô dân số và mật độ dân số của đô thị loại IV dự kiến phát triển không gian mở rộng thêm của thị trấn Quảng Hà như sau:
+ Phía Nam khu vực giáp thị trấn thuộc thôn 1 xã Quảng Trung diện tích 33,34 ha và toàn bộ diện tích còn lại trên đất liền của xã Phú Hải diện tích 69,32 ha
+ Phía Đông, khu vực giáp thị trấn Quảng Hà thôn 1 xã Quảng Minh, diện tích 105,96 ha
Như vậy: Tổng diện tích mở rộng ranh giới thị trấn Quảng Hà là 565,47 Ha
trong đó:
- Hiện trạng diện tích thị trấn là 144,44 ha
- Xã Quảng Minh diện tích là 298,90ha
- Xã Phú Hải diện tích là 88,79 ha
- Xã Quảng Trung diện tích là 33,34 ha
b. Vị trí ranh giới quy hoạch
Vị trí ranh giới khu vực mở rộng thị trấn Quảng Hà được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp xã Quảng Chính
- Phía Nam giáp xã Quảng Trung
- Phía Đông giáp xã Quảng Minh,
- Phía Tây giáp xã Quảng Chính
2. Các tính chất chính của khu vực nghiên cứu quy hoạch
- Đô thị Quảng Hà là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của huyện Hải Hà ,có chức năng tổng hợp tạo động lực phát triển các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh;
- Là đầu mối giao thông quan trọng của khu kinh tế Móng Cái- Hải Hà và các khu lân cận.
3. Mục tiêu của đồ án:
Đồ án được nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Hoạch định cụ thể ranh giới hành chính mở rộng thị trấn Quảng Hà đảm bảo diện tích đạt đô thị loại IV.
- Cụ thể hoá đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2010 đến 2020 .
- Đưa ra các giải pháp tổ chức không gian phát triển đô thị trong giai đoạn ngắn hạn và dài hạn.
- Đề xuất các giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch trên từng địa bàn, làm cơ sở để triển khai lập quy hoạch chi tiết các khu chức năng và lập dự án đầu tư.
- Tạo cảnh quan khu vực đô thị đẹp hơn, môi trường trong sạch hơn;
4. Quy mô, định hướng phát triển khu chức năng và các chỉ tiêu kỹ thuật:
4.1. Quy mô dân số của đồ án:
STT
|
Danh Mục
|
Năm 2011
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Dân số TT Quảng Hà Mở rộng Tăng Tự nhiên
|
6635
|
14.207
|
15.038
|
2
|
Dân số TT Quảng Hà Mở rộng Tăng cơ học
|
|
12.651
|
27.200
|
|
Tổng cộng
|
|
26.858
|
42.238
|
4.2. Định hướng phát triển không gian đô thị :
4.2.1. Khu vực thị trấn Quảng Hà hiện tại: Giữ nguyên các công trình hạ
tầng xã hội hiện có
+ Khu hành chính
+ Khu thương mại dịch vụ
+ Khu văn hoá TDTT
+ Khu trường học
+ Khu bệnh viện, các trạm y tế
+ Các khu cơ quan, văn phòng đại diện hiện có
+ Các khu dân cư hiện tại và các khu dân cư đã quy hoạch
4.2.2. Các khu đô thị đã có quy hoạch được phê duyệt tỷ lệ 1/500:
Các khu đô thị nằm trong ranh giới mở rộng thị trấn đã có quy hoạch được phê duyệt giữ nguyên cơ cấu các khu chức năng theo quy hoạch đã được phê duyệt: Gồm các khu như sau:
- Khu đô thị Quảng Minh.
- Khu nhà ở tập thể CBCNV khu công nghiệp cảng biển Hải Hà, thuộc xã Quảng Minh
- Khu đô thị phía Bắc đường mới thị trấn Quảng Hà
- Khu đô thị phía Nam trung tâm thị trấn .
- Khu dân cư phố Ngô Quyền thị trấn .
- Khu tái định cư đường lâm nghiệp thuộc xã Quảng Trung
- Khu phố Phan Đình Phùng.
- Khu đền Trần Hưng Đạo .
- Khu Đình My Sơn
- Khu dân cư thôn Nam xã Phú Hải
4.2.3. Các khu đô thị mở rộng:
a. Khu xã Phú Hải:
- Hướng phát triển về phía Nam và phía Tây Nam gồm các khu chức năng như sau:
- Khu dịch vụ diện tích 1,22 ha
- Phát triển khu dân cư mới về phía Tây Nam khu vực suối Khe La, và 1 phần khu bến bãi vật liệu di chuyển diện tích 5,49 ha.
- Khu cây xanh 5,43 ha
- Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp địa phương phát triển về hướng Tây Nam sát với đường công vụ đi khu vực công nghiệp cảng Biển Hải Hà ( phù hợp với khu công nghiệp quy hoạch chung huyện Hải Hà), diện tích 16,78 ha
- Khu trạm xử lý nước thải diện tích 0,61 ha
- Khu âu neo đậu tàu thuyền diện tích 2,70 ha
b. Khu xã Quảng Trung:
- Hướng phát triển về phía Nam gồm các khu chức năng như sau:
- Khu dịch vụ diện tích 5,31 ha
- Phát triển khu dân cư mới về phía Nam diện tích 5,97 ha.
- Khu cây xanh 1,3 ha chủ yếu hai bên suối Khe La
- Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp địa phương Cạnh xã Phú Hải diện tích 5,23 ha
- Khu văn hoá thể DTT khu vực diện tích 1,24 ha
- Khu đất giáo dục diện tích 0,49 ha
c. Khu xã Quảng Minh:
- Hướng phát triển thêm không gian đô thị về phía Đông quốc lộ 18A bố trí các khu chức năng như sau:
+ Khu dịch vụ đô thị diện tích 6,32 ha
+ Đất công cộng thị diện tích 3,89 ha
+ Khu trường học, nhà trẻ diện tích 3,06 ha
+ Khu cây xanh diện tích 7,42 ha
+ Khu văn hoá khu và sân chơi TDTT diện tích 1,16 ha
+ Trạm y tế khu phố 0,59 ha
+ Khu dân cư đô thị Gồm: Khu nhà ở theo lô phố và nhà ở có sân vườn diện tích 17,28 ha
+ Khu sân bãi đỗ xe tĩnh diện tích 1,99 ha
4.3. Phân khu chức Năng:
4.3.1. Phân khu chức năng:
a. Khu hành chính:
Giữ nguyên vị trí khu trung tâm hành chính hiện có, nâng cấp cải tạo lại các công trình sau:
- Khu nhà Huyện uỷ diện tích 0,68 ha, xây dựng lại mới nhà trụ sở
- Khu nhà Uỷ ban nhân dân diện tích 1,44 ha, cải tạo nâng cấp nhà trụ sở
- Khu nhà Hội trường diện tích 0,54 ha
- Khu nhà mặt trận tổ quốc diện tích 0,25 ha
- Khu trung tâm bồi dưỡng chính trị diện tích 0,49 ha
- Khu nhà liên cơ quan diện tích 0,95 ha
b. Khu trung tâm thương mại :
- Chợ trung tâm vị trí theo quy hoạch được duyệt tại phố Hoàng Hoa Thám diện tích 1,58 ha
- Khu trung tâm thương mại của công ty cổ phần Tập đoàn Hạ Long diện tích 0,46 ha
c. Khu đất Giáo dục :
- Giữ nguyên vị trí và diện tích các trường hiện có, bố trí thêm một số trường tiểu học, trung học cơ sở và trường mầm non tại các khu vực mở rộng Gồm :
- Khu vực Quảng Minh bố trí thêm 1 trường tiểu học diện tích 0,79 ha. 1 trường trung học cơ sở diện tích 0,79 ha và 2 trường mầm non diện tích 1,46 ha
- Khu đô thị Quảng Minh bố trí khu đất dự trữ phát triển dành đất bố trí cho 2 trường cao đẳng trung cấp dạy nghề diện tích 7,16 ha
- Khu vực xã Phú Hải tách thành 2 trường một trường tiểu học và một trường trung học cơ sở diện tích trường tiểu học là 0,77 ha, trường trung học cơ sở diện tích 0,65 ha
- Khu vực xã Quảng Trung bố trí 1 trường mầm non có diện tích 0,48 ha
d. Khu đất văn hoá TDTT :
- Giữ nguyên vị trí khu trung tâm văn hoá TDTT hiện có diện tích 5,15 ha gồm sân vận động trung tâm, nhà văn hoá trung tâm huyện và nhà thi đấu TDTT trung tâm. các nhà văn hoá khu phố hiện có tại trung tâm thị trấn cũ và các nhà văn hoá thôn hiện có tại các khu vực mở rộng ( nhà văn hoá thôn Bắc, thôn Trung, thôn Nam xã Phú Hải, , nhà văn hoá thôn Minh Tân xã Quảng Minh, nhà văn hoá thôn 7, thôn 8 xã Quảng Chính)
- Bố trí thêm một số khu nhà văn hoá và TDTT tại các khu vực mở rộng gồm:
+ Khu Quảng Minh bố trí một khu Trung tâm văn hoá TDTT diện tích 1,16 ha tại thôn 1
+ Khu Phú Hải bố trí một sân TDTT diện tích 0,75 ha vị trí cạnh khu trường học
+ Khu Quảng Trung bố trí một khu văn hoá TDTT diện tích 1,24 ha gồm nhà văn hoá khu phố và 1 sân chơi TDTT.
e. Khu đất y tế :
- Giữ nguyên vị trí và mở rộng diện tích khu vực bệnh viện hiện có diện tích 2,11 ha quy mô xây dựng 150 gường bệnh,
- Khu vực trạm xã thị trấn giữ nguyên diện tích 0,05 ha và trạm y tế khu xã Phú Hải diện tích 0.04 ha
- Bố trí một khu trạm xá khu vực tại khu mở rộng Quảng Minh diện tích 0,95 ha
f. Các khu dịch vụ đô thị:
- Giữ nguyên các khu dịch vụ đô thị hiện có
- Bố trí thêm một số khu dịch vụ đô thị tại các khu vực mở rộng gồm:
+ Khu Quảng Minh; Bố trí 7 ô đất dành cho dịch vụ đô thị diện tích 6,32 ha vị trí cạnh tuyến đường chính
+ Khu vực Phú Hải bố trí 4 khu dịch vụ cạnh khu đình My Sơn diện tích 1,22
ha
+ Khu vực Quảng Trung bố trí 7 lô đất dịch vụ đô thị diện tích 5,31 ha
g. Các khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, kho tàng bên bãi:
- Khu bến cảng bốc xếp vật liệu xây dựng tại Phú Hải được di chuyển về phía Tây gần khu công nghiệp, vị trí dành cho đất công viên cây xanh và các công trình nhà ở kết hợp với dịch vụ du lịch.
- Khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp địa phương bố trí phía Tây Nam xã Phú Hải và 1 phần đất xã Quảng Trung kết nối với khu công nghiệp cảng biển Hải Hà có diện tích 22,02 ha.
h. Các khu dân cư đô thị:
- Các khu dân cư đô thị hiện trạng của trung tâm thị trấn và các khu vực mở rộng được giữ nguyên và quy hoạch chỉnh trang,
- Các khu dân cư ở mới đã có quy hoạch được duyệt giữ nguyên theo quy hoạch gồm :
+ Khu dân cư phía Nam Thị trấn Quảng Hà
+ Khu dân cư phố Phan đình Phùng
+ Khu dân cư phố Hoàng Hoa Thám
+ Khu dân cư đô thị phía bắc đường mới thị trấn Quảng Hà
+ Khu dân cư Thôn Nam Phú Hải
+ Khu Dân cư Phố Ngô Quyền
+ Khu công nhân công nghiệp Hải Hà
+ Khu đô thị mới Quảng Minh
+ Khu tái định cư đường Lâm nghiệp xã Quảng Trung
- Các khu dân cư quy hoạch mới phần mở rộng gồm:
+ Khu dân cư đô thị mới thuộc xã Quảng Trung có diện tích 5,96 ha bố trí khoảng 2225 người ở
+ Khu dân cư đô thị mới thuộc xã Phú Hải diện tích 5,49 ha bố trí khoảng 2200 người ở
+ Khu dân cư đô thị mới thuộc xã Quảng Minh diện tích 17,28 ha bố trí khoảng 5950 người ở.
+ Khu Quảng Minh bố trí một khu chung cư cao tầng dành cho người có thu nhập thấp diện tích 1,2 ha bố trí khoảng 320 người .
Tổng diện tích quỹ đất ở phát triển mở rộng là 28,73 ha bố trí được 10.375 người ở .
j. Các khu cây xanh công viên:
- Các khu cây xanh công viên chính được bố trí chủ yếu ven hai bờ sông Hà Cối và sông Tài Chi. Các khu đô thị phát triển mở rộng đều bố trí các khu vực cây xanh hợp lý tổng diện tích là 12,62 ha.
- Khu đất chợ cũ bố trí thành khu quảng trường công viên cây xanh diện tích 2,04 ha
j. Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
- Khu xử lý nước thải:
Căn cứ vào địa hình khu vực toàn bộ đô thị Thị trấn Quảng Hà được
chia làm 3 khu vực bởi 2 con sông Tài Chi và Sông Hà Cối vì vậy cần phải bố trí 3 vị trí xử lý nước thải cho 3 khu:
+ Khu Phía Nam sông Hà Cối bố trí trạm xử lý nước thải tại khu vực thôn Nam Phú Hải diện tích 0,64 ha
+ Khu vực phía Bắc Sông Hà Cối bố trí trạm xử lý nước thải cho toàn bộ khu vực vị trí phía Nam phố Ngô Quyền diện tích 0,05 ha
+ Khu vực Quảng Minh bố trí 1 khu xử lý nước thải vị trí phía Đông khu đô thị mới Quảng Minh diện tích 1,19 ha
- Khu thu gom rác thải:
Bố trí các khu vực thu gom rác thải tại các khu phố, mỗi khu phố bố trí 2 đến 3 điểm thu gom rác, từ đây rác thải được vận chuyển bằng xe chuyên dùng về khu vực xử lý để xử lý.
- Hệ thống cống thoát nước; được bố trí ngầm dưới vỉa hè và đường, các cống thu nước thải được bố trí phần đất phía sau các dãy nhà và thu vào hệ thống cống tự chẩy về khu vực trạm xử lý .
k. Các công trình đường giao thông:
* Giao thông đối Ngoại:
- Theo các tuyến giao thông hiện có: Tuyến trục đường 18 A, tuyến đường đôi khu trung tâm, tuyến đường công vụ đi khu công nghiệp cảng biển Hải Hà
* Giao thông đối nội:
- Gồm các tuyến đường trục chính liên hệ các khu chức năng với nhau, các tuyến đường nội bộ khu ở, và đường trong khu công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
* Các khu bến bãi đỗ xe:
- Khu bến xe khách động giữ nguyên vị trí diện tích 0,66 ha,
- Khu bãi xe đỗ xe tĩnh: Khu Quảng Minh bố trí 2 bến đỗ xe diện tích 1,99 h, khu Quảng Trung bố trí 1 bãi đỗ xe 0,18 ha.
Bảng cân bằng sử dụng đất toàn thị trấn
STT
|
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
TỶ LỆ
|
1
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
920.995
|
13,50%
|
2
|
Đất ở quy hoạch mới
|
806.340
|
11,80%
|
3
|
Đất cơ quan
|
169.426
|
2,50%
|
4
|
Đất giáo dục
|
300.831
|
4.40%
|
4
|
Đất công cộng - dịch vụ
|
877.284
|
12,80%
|
5
|
Đất tôn giáo tín ngưỡng
|
9.987
|
0,10%
|
5
|
Đất công nghiệp - TTCN
|
254.293
|
3,70%
|
6
|
Đất cây xanh - công viên
|
597.413
|
8,70%
|
7
|
Sông hồ - mặt nước
|
377.176
|
9,90%
|
8
|
Đất dự trữ phát triển
|
144.508
|
2.10%
|
8
|
Đất giao thông - HTKT
|
2.077.715
|
30.40%
|
|
Tổng
|
6.835.968
|
100.00%
|
4.5. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từng khu:
a. Khu dịch vụ đô thị:
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Tầng cao trung bình: 5 tầng.
-
Hệ số sử dụng đất: 2,0
b. Khu trường học:
-
Mật độ xây dựng tối đa: 20%.
-
Tầng cao trung bình: 3 tầng.
-
Hệ số sử dụng đất: 0,6
c. Khu công trình công cộng:
-
Mật độ xây dựng tối đa: 30%.
-
Tầng cao trung bình: 3 tầng.
-
Hệ số sử dụng đất: 0,9
d. Khu dân cư nhà ở liền kề :
-
Mật độ xây dựng tối đa: 80%.
-
Tầng cao trung bình: 5 tầng.
-
Hệ số sử dụng đất: 4.0
e. Khu dân cư nhà ở có sân vườn :
-
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
-
Tầng cao trung bình: 3 tầng.
-
Hệ số sử dụng đất: 1,2
4.6. Tổ chức không gian Quy hoạch đô thị:
a. Khu đô thị mới
Ưu tiên xây dựng các công trình nhà ở cao tầng phục vụ cho người thu nhập thấp đặc biệt là cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp. Hình thành trong lõi các khu đô thị mới các không gian mở đa dạng và các tuyến đi bộ tới khu trung tâm công cộng.
- Hình thành tuyến điểm công trình cao tầng tạo điểm nhấn cho khu vực. Dọc trên các tuyến đường chính xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp. Khoảng cách giữa các công trình cao tầng được thiết kế đảm bảo thông thoáng, đảm bảo tiết diện đổ bóng nhiều nhất tạo không gian mát cho mùa hè. Tạo tính dẫn hướng đến các không gian mở hoặc không gian trung tâm công cộng.
- Xây dựng cổng vào các khu đô thị mới tạo dấu ấn đặc trưng.
- Xây dựng các khu vui chơi giải trí trong lõi các đơn vị ở, không bị tác động từ các ảnh hưởng của tuyến giao thông chính.
- Các công trình phục vụ công cộng đơn vị ở bố trí trong lõi khu đô thị mới,
đảm bảo bán kính phục vụ theo tiêu chuẩn quy phạm.
- Các khu thấp tầng được xây dựng đồng bộ và thống nhất về kiến trúc.
b. Khu phố cũ
Khu phố cũ của thị trấn Quảng Hà, mục tiêu quy hoạch là cải tạo điều kiện sống và cảnh quan đô thị, duy trì các hoạt động buôn bán nhỏ sầm uất.
Giải pháp quy hoạch:
Chỉnh trang hệ thống giao thông ô bàn cờ với mặt cắt đường giữ nguyên hiện
trạng.
Tổ chức cải tạo các công trình trong các ô phố, đặc biệt là khu vực chợ cũ.
Trồng cây xanh 2 bên đường và hình thành các tuyến đi bộ gắn với trung tâm sinh hoạt văn hoá.
Tổ chức các tuyến không gian “Mở “là khu vực vườn hoa cây xanh, sinh hoạt khối phố.
Hạn chế xây dựng các nhà cao tầng trong khu phố cũ.
Giữ gìn bảo vệ di tích trong khu phố cũ.
c. Các khu dân cư làng xóm hiện trạng.
- Giữ lại cấu trúc làng xóm với cốt cách truyền thống, hoàn thiện và nâng cấp các tuyến giao thông .
- Tạo ra mối liên kết bằng các tuyến không gian cây xanh, mặt nước hoặc tuyến giao thông (liên khu ở họăc giao thông đi bộ). Các làng được gắn kết với nhau bằng các tuyến tham quan tạo ra không gian sinh hoạt riêng biệt.
Tổ chức thêm các không gian đệm, các vành đai xanh bảo vệ không gian kiến trúc cho các làng (hoàn thiện các bụi tre, hào hoặc mương thoát nước tự nhiên, thảm cây xanh).
d. Quảng trường
- Quảng trường khu đất chợ cũ là không gian quan trọng trong đô thị, đây là khu vực có ý nghĩa về không gian biểu trưng cho đô thị trong nhiều lĩnh vực nhà văn hóa, chính trị, công nghệ v.v. Hơn nữa đây còn là nơi thường được tổ chức các hoạt động văn hóa, sinh hoạt của dân cư đô thị và vùng nên khu vực này cần được tổ chức sao cho vừa có được không gian rộng, thoáng, trang trọng là điểm nhấn không gian cho đô thị, nhưng vẫn tiện nghi cho các hoạt động khác.
- Các không gian cây xanh quảng trường, bên cạnh các thảm cỏ hoa, vòi phun nước cũng cần chú ý tới khoảng cây xanh bóng mát. Các đường dạo, tuyến đi bộ tiếp cận thuận tiện với các tuyến giao thông và bãi đỗ xe.
- Các tượng đài, biểu tượng, băng rôn, quảng cáo cần được quy định, bố trí phù hợp, tránh làm giảm tầm nhìn hoặc phá vỡ không gian quảng trường.
- Bố trí hợp lý các thiết bị trong khu vực quảng trường như đèn chiếu sáng, đèn trang trí, các ghế ngồi, thùng rác và chọn lựa hình thức phù hợp.
e. Đường phố
- Cây xanh đường phố là các tuyến cây xanh quan trọng của đô thị, dọc các đường phố bắt buộc phải trồng cây xanh.
Đối với các đường phố lớn và các đường phố có vỉa hè rộng ngoài trồng cây
xanh bóng mát khuyến khích trồng thêm các dải cây xanh và bồn hoa thấp để tạ
lập hình ảnh đường phố đẹp, mát mẻ, sống động và phong phú.
- Đối với các đường phố có vỉa hè quá hẹp (nhỏ hơn 2m) không mở rộng được vỉa hè nên quy định khoảng lùi của các công trình xây dựng để tạo không gian trồng cây xanh.
- Cây xanh đường phố nên chọn cây xanh có bóng mát ít rộng lá và xanh quanh năm. Khuyến khích trồng cây theo chủ đề dọc tạo các đặc trưng cho từng tuyến phố.
f. Công viên cây xanh ven sông:
- Khu cây xanh vên sông Hà Cối và Tài Chi là những không gian mở cho toàn bộ đô thị của thị trấn Quảng Hà, tạo nên một đô thị ven sông có hệ thống công viên cây xanh ven hai bờ sông thơ mộng, môi trường trong sạch, không khí trong lành, toàn bộ cây xanh hai bên bờ sông kết hợp với mặt nước là chính là giải lành lang thông gói, và tạo nên phong cảnh hữu tình cho đô thị Quảng Hà.
4.7. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.7.1. Quy hoạch giao thông:
4.7.1.1. Đường giao thông đối ngoại : Gồm các tuyến sau:
a) Đường giao thông bộ:
- Tuyến đường quốc lộ 18 A
Mặt cắt ( 5- 5): 5 + 12 + 5 = 22 m, kết cấu rải BT nhựa có chiều dài:
4,2 km.
- Tuyến đường đôi từ bến xe đi cầu Hà Cối
Mặt cắt ( 1 – 1): 6 + 7 + 5 + 10,5 + 3 + 10,5 + 5 + 7 + 6 = 60,0 m, có chiều dài: 1,2 km.
- Tuyến đường công vụ đi khu công nghiệp cảng Hải Hà
Mặt cắt ( 2 – 2): 7 + 7,5 + 2 + 7,5 + 7 = 31,0 m, có chiều dài: 1,75 km.
- Tuyến đường bao biển từ khu công nghiệp Hải Hà đi khu đô thị mới Quảng Minh. Mặt cắt ( 10 – 10 ): 10 + 10,5 + 3 + 10,5 + 10 = 44,0 m, có chiều dài: 1,9 km.
b) Đường giao thông thuỷ:
- Âu, bến đỗ tàu thuyền tại Phú Hải có diện tích 2,70 ha là bến đỗ thường xuyên cho các tàu thuyền của khu vực, bến này không dành chó các tàu thuyền tránh bão và lũ lớn.
- Bến đỗ tàu thuyền tại khu đô thị Mới Quảng Minh ( theo quy hoạch khu đô thị Quảng Minh).
4.7.1.2. Đường giao thông đối nội : Gồm các tuyến sau:
- Đường giao thông của các đô thị đã phê duyệt quy hoạch giữ nguyên mặt cắt
- Các khu vực dân cư hiện trạng của thị trấn và các khu mở rộng quy hoạch chỉnh trang đảm bảo mặt cắt tối thiểu
Mặt cắt (7 – 7): 3 + 5.5 + 3 = 11,5 m;
+ Khu vực Phú Hải có tổng chiều dài 3,24 Km.
+ Khu vực Quảng Minh có tổng chiều dài 0,8 Km
- Tuyến Đường chính bao khu nội thị thị trấn theo đường quy hoạch chung
Mặt cắt (9 – 9): 6 + 15 + 6 = 27 m , có chiều dài 1,79 Km
- Tuyến đường chính từ khu đô thị Quảng Minh đến ngã ba đường vào Trung
tâm xã Quảng Minh
Mặt cắt ( 4 – 4): 10 + 15 + 10 = 35,0 m, có chiều dài 1,16 Km.
- Các tuyến đường chính trong khu công nghiệp có
Mặt cắt ( 5 – 5): 5 + 10,5 + 5 = 20,5 m, có chiều dài 2,78 Km.
- Các tuyến đường liên hệ các khu chức năng với nhau và các trục chính trong
khu nhà ở khu vực quy hoạch mở rộng mặt cắt ( 6 – 6): 5 + 7,5 + 5 = 17,5 m, có chiều dài 13,96 Km. Các khu quy hoạch có chiều dài 10,84 km.
- Các tuyến đường khu vực đi qua khu dân cư hiện trạng hạn chế về chiều ngang mặt cắt khống chế theo mặt cắt
Mặt cắt ( 8 – 8): 5 + 7,5 + 5 = 17,5 m, có chiều dài 3,38Km.
- Các tuyến đường nội thị có mặt cắt cần cải tạo nâng cấp theo mặt cắt ( 7-7 )
Có chiều dài 1,9 Km.
* Khu đô thị Quảng Minh gồm các tuyến sau:
- Tuyến chính đường đôi:
Mặt cắt 7 +7.5 +3 +10,5 +3 +10.5+3+7.5+7 =59,0 m, có chiều dài 0,95 Km
Mặt cắt 5 + 7.5 + 10 + 15 + 10 = 47,5 m có chiều dài 1,2 Km
- Tuyến đường chính theo quy hoạch chung nối với đường bao biển có mặt cắt 5 + 15 + 5 = 25 m, có tổng chiều dài 4,29 Km, gồm 4 tuyến
- Các tuyến trong khu nhà ở và khu chức năng có mặt cắt 5 + 7.5 + 5 = 17,5 m
có tổng chiều dài 14,67 Km gồm 35 tuyến .
Tổng chiều dài đường giao thông nội thị là: 81,51 Km với 715.165 m2 mặt đường và 777.500 m2 vỉa hè.
4.7.1.3. Bến xe và bãi đõ xe tĩnh :
- Bến xe khách giữ nguyên vị trí bến xe cũ hiện có
- Các bãi đỗ xe tĩnh đươc bố trí hợp lý tại các khu vực : Khu Quảng Minh bố trí 5 vị trí bãi đỗ xe tĩnh, khu Quảng Trung bố trí 1 bãi đỗ xe tĩnh, khu vực thị trấn Quảng Hà cũ bố trí 4 vị trí bãi đỗ xe tĩnh.
4.7.1.4. Cầu qua sông suối:
- Xây dựng 1cầu qua sông Hà Cối với tổng chiều dài 170 m bề rộng mặt cầu B= 15 m.
- Xây dựng 2 cống bản khẩu độ 6 m ¸ 10 m qua suối Khe La .
4.7.2. Chuẩn bị kỹ thuật (Quy hoạch san nền, thoát nước mặt):
a. Định hướng san nền các khu:
- Khu dân cư hiện trạng giữ nguyên cốt nền hiện trạng. Các khu dân cư quy hoạch mới xen cấy cốt nền khống chế bằng cốt khu dân hiện có liền kề.
- Khu vực mở rộng bám theo trục đường 18 A: Cốt san nền được khống chế theo cốt đường 18 A cụ thể :
+ Khu đô thị Quảng Minh cốt khống chế từ : 5.0 m ¸ 6.0 m. Hướng dốc thoát nước mặt từ Bắc xuống Nam và từ Tây Sang Đông theo độ dốc địa hình.
+ Khu đô thị Phú Hải cốt khống chế 3,5 m, Hướng dốc thoát nước mặt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông theo độ dốc địa hình.
+ Các khu vực ven sông tài Chi và sông Hà Cối khống chế cốt thấp nhất 3,5 ¸ 3,7 m.
+ Các khu vực giáp biển cốt khống chế lấy theo cốt mực nước thuỷ triều cao nhất đảm bảo không bị nước tràn khi thuỷ triều cao nhất. Khống chế cốt 3.5 m.
+ Độ dốc đường tối đa là 5%, tối thiểu là 0%
+ Độ dốc nền theo độ dốc đường của từng khu vực.
b. Định hướng thoát nước mưa:
- Căn cứ vào địa hình lưu vực tự nhiên, theo định hướng dốc của phương án san nền toàn khu vực, việc thoát nước mưa dùng hệ thống thoát riêng được phân ra theo các lưu vực như sau:
- Khu trung tâm Thị trấn hiện trạng hướng thoát nước chính Từ Tây Sang Đông, miệng xả đổ ra sông Hà Cối gần khu vực Cầu Hà Cối. Các khu vực sát bờ sông Hà Cối nước mưa được xả ra sông Hà Cối.
- Khu vực xã Phú Hải hướng thoát nước mưa chủ yếu theo hướng từ Tây Sang Đông . Khu vực thôn Bắc và thôn Trung hướng thoát nước xả ra sông Hà Cối theo các tuyến cống hiện có, một số tuyến thoát nước chính cần được cải tạo và nâng cấp để đảm bảo thoát tốt tránh bị ngập úng. Khu vực thôn Nam hướng thoát nước mưa xả ra suối Khe La .
- Khu vực Quảng Trung hướng thoát nước mưa xả ra Khe La.
- Khu vực Quảng Minh hướng thoát nước mưa theo hướng từ Tây sang Đông và Bắc xuống Nam miệng xả ra khu vực bãi triều phía Đông Nam.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là cống hộp xây gạch đá hoặc đổ BT tại chỗ có nắp đan, để nạo vét. Cống đi dưới vỉa hè của các tuyến đường và đổ về hệ thống cống chính và khe suối gần nhất và xả ra sông Hà Cối và Sông Tài Chi hoặc trực tiếp ra biển.
- Nguyên lý đảm bảo thoát nước nhanh không gây úng lụt khi có mưa lớn và thuỷ triều lên cao .
4.7.3. Quy hoạch cấp nước:
a. Lựa chọn nguồn nước:
- Giai đoạn đầu: Tận dụng nâng công suất nhà máy nước sông Hà Cối công suất 3000 m3/ngđ lên công suất 6000 m3/ngđ ( theo dự án cấp nước thị trấn Quảng Hà).
Xây dựng nhà máy nước Quảng Minh công suất 60000 m3/ngđ ( theo quy hoạch chung) . Khai thác nguồn nước hồ Tràng Vinh về .
- Giai đoạn dài hạn với tổng nhu cầu 8752 m3/ngđ.
+ Nguồn cấp lấy từ nhà máy nước Quảng Hà công suất 6000 m3/ngđ. Cung cấp chủ yếu cho khu đô thị trung tâm, Quảng Trung và Phú Hải
+ Khu vực Quảng Minh nguồn nước lấy từ nhà máy nước Quảng Minh công xuất 60.000 m3/ngđ.
b. Tiêu chuẩn dùng nước:
- Nước sinh họat: Đợt đầu l/người/ngày đêm 80. Dài hạn 100 l/người/ngày
đêm.
- Nước cho khách vãng lai: 8% Qsh.
- Nước cho các công trình công cộng dịch vụ: 10% Qsh.
- Nước tưới cây, rửa đường: 8% Qsh.
- Nước cho sản xuất nhỏ TT công nghiệp : 10% Qsh.
- Nước dự phòng rò rỉ: 25% tổng trên.
- Nước cho bản thân khu xử lý: 4% tổng trên.
Bảng nhu cầu dùng nước khu đô thị Quảng Hà
STT
|
Loại sử dụng
|
Đơn vị
|
Khối lượng
đợt đầu
m3/ngđ
|
Đơn vị
|
Khối lượng
dài hạn
m3/ngđ
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
26.858 ng
|
2148
|
42.238 ng
|
4224
|
2
|
Nước công công, dịch vụ
|
10% QSH
|
215
|
10% QSH
|
422
|
3
|
Nước tưới cây rửa đường
|
8% QSH
|
172
|
8% QSH
|
338
|
4
|
Nước cho sản xuất TTCN
|
10% QSH
|
215
|
10% QSH
|
422
|
5
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
25% tổng (1-4)
|
687
|
25% tổng
(1-4)
|
1352
|
6
|
Nước cho khu xử lý
|
4% (1-5)
|
137
|
4% (1-5)
|
270
|
7
|
Nước cửu hoả 2 đám cháy
t/c 1 đám cháy 25 l/s
|
|
216
|
|
216
|
|
Tổng
|
|
3790
|
|
7244
|
c. Mạng đường ống cấp nước:
Được bố trí dạng mạng vòng kết hợp với mạng xương cá có trục cấp chính là tuyến Æ200 ¸ Æ300 chạy dọc theo các trục đường chính. Các tuyến nhánh được bố trí theo mạng cụt và có tiết diện từ Æ50 ¸ Æ150, ống dùng loại ống nhựa chịu áp lực, trên tuyến bố trí các họng nước cứu hoả, khoảng cách L = 200 m ¸ 300 m một họng cứu hoả Æ110.
4.7.4. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
4.1. Nguồn điện:
Dùng nguồn điện dùng lưới điện Quốc gia từ trạm trung gian 110 kv Quảng Hà Cấp cho toàn bộ thị trấn Quảng Hà bằng đường trung thế 22KV, tới các trạm hạ áp 22KV/ 0.4 KV.
4.2. Chỉ tiêu cấp địên:
Dùng tiêu chuẩn cấp điện đối với đô thị loại IV
- Điện năng (KWh/người năm): Giai đoạn đầu 400, dài hạn 1000.
- Số giờ sử dụng công suất lớn nhất: Giai đoạn đầu 2000, dài hạn 3000.
- Phụ tải (W/người) : Giai đoạn đầu 200, dài hạn 330 .
- Điện công trình công cộng: 30% phụ tải điện sinh hoạt.
Ngoài ra còn có thể dùng tiêu chuẩn tính toán địên sinh hoạt theo hộ dân.
Nhà 1 – 2 tầng: 2KW/hộ.
Nhà 4 – 5 tầng: 3KW/hộ.
Nhà biệt thự: 5 KW/hộ.
Khi có quy mô từng công trình có thể áp dụng chỉ tiêu cấp điện theo quy mô từng công trình (m2 sàn...).
BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI ĐIỆN SINH HOẠT THỊ TRẤN QUẢNG HÀ MỞ RỘNG
|
Stt
|
Tên thôn
|
Tiêu chuẩn (W/người)
|
Dự báo năm 2015
|
Dự báo năm 2020
|
quy mô (người)
|
công suất Pđ
|
quy mô (người)
|
công suất Pđ
|
1
|
Phụ tải sinh hoạt
|
200-330
|
26.858
|
5371.6 kW
|
42.238
|
13938.5 kW
|
2
|
Dự phòng + tổn thất = 10%
|
537.2 kW
|
1393.9 kW
|
3
|
tổng cộng
|
5908.8 KW
|
15332.4 KW
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI ĐIỆN SẢN XUẤT
|
Stt
|
Tên thôn
|
Tiêu chuẩn
|
Dự báo năm 2015
|
Dự báo năm 2020
|
quy mô (người)
|
công suất Pđ
|
quy mô (người)
|
công suất Pđ
|
1
|
phụ tải sản xuất
|
120kW/ha
|
61.25
|
7350.0 KW
|
61.25
|
7350.0 KW
|
2
|
Dự phòng + tổn thất = 10%
|
735.0 KW
|
735.0 KW
|
3
|
tổng cộng
|
8085.0 KW
|
8085.0 KW
|
BẢNG TỔNG HỢP PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN THỊ TRẤN
|
STT
|
DANH MỤC
|
NĂM 2015
|
NĂM 2020
|
1
|
Phụ tải sinh hoạt (200-330)w/ngời
|
5371.6 KW
|
13938.5 KW
|
2
|
Phụ tải công cộng (30% phụ tải sh)
|
1611.5 KW
|
4181.6 KW
|
3
|
Phụ tải sản xuất (120KW/ha)
|
7350.0 KW
|
7350.0 KW
|
4
|
Cộng
|
14333.1 KW
|
25470.1 KW
|
5
|
Dự phòng + tổn thất = 10%
|
1433.0 KW
|
2547.0 KW
|
6
|
Tổng cộng
|
15766.4 KW
|
28017.1 KW
|
7
|
Công suất tính toán với hệ số đồng thời kđt = 0,7
|
11036.5 KW
|
19612.0 KW
|
4.3. Đường dây và trạm:
+ Mạng cao thế 22 KV:
- Lưới dây trung thế 22 KV. Khu vực thị trấn Bố trí 8 lộ trung thế 22KV cung cấp cho toàn bộ thị trấn tới các trạm hạ áp 22/0.4 KV
- Giai đoạn đầu cải tạo toàn bộ lưới 15 KV trong khu vực đô thị lên 22KV. Thay các máy biến áp 15/0,4KV bằng các máy mới 22/0,4KV. Các máy biến áp mới đề nghị dùng ngay các máy biến áp 3 pha có công suất lớn. Không dùng các máy có công suất nhỏ hoặc các bình 1 pha.
+ Mạng hạ thế:
- Tại các khu dân cư hiện trạng dùng dây nổi có bọc cách điện ABC, trục chính có tiết diện từ 70-120mm2, nhánh rẽ từ 35-70mm2.
- Đối với các khu đô thị mới: Đường dây cấp từ trạm biến áp hạ thế đi đến các hộ tiêu thụ dùng cáp đi ngầm dưới vỉa hè đường đến các tủ phân phối đặt tại các vị trí trước khu dân cư.
+ Điện chiếu sáng:
Tiêu chuẩn áp dụng:
- Chiếu sáng đường đô thị: áp dụng cho đường khu vực và phân khu vực.
Tốc độ thiết kế: 40 ¸ 50 km/h.
Độ chói tối thiểu: 0,4 cd/m2
Đường đô thị được bố trí chiếu sáng toàn bộ 100% các loại đường .
- Đối với các khu vườn hoa, cây xanh, các sân tổ chức vui chơi được bố trí chiếu sáng với tiêu chuẩn 3 -5 Lx.
- Các đường có mặt cắt ngang lòng đường từ 11m trở lên đèn bố trí ở 2 bên hè đường, các đường có mặt cắt ngang đường nhỏ hơn 11m, bố trí đèn ở 1 bên hè đường.
- Mạng điện chiếu sáng: Bố trí các cột địên chiếu sáng trên các trục đường đô thị, khoảng cách 35 m – 40 m bố trí một cột, đối với đường ≥10m bố trí chiếu sáng 2 bên đường, đối với đường ≤ 8m bố trí chiếu sáng 1 bên đường. Đường dây chiếu sáng đối với các khu dân hiện có bóng được treo trên cột hạ thế, đối với khu đô thị mới dùng cáp đi ngầm trong ống gen, cột dùng loại cột có dáng đẹp bền, bóng dùng bóng đèn neon loại tiết kiệm điện.
4.7.5. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Lựa chọn vị trí trạm xử lý nước thải:
Do đặc điểm địa hình khu thị trấn Quảng Hà chia bị cắt bởi 2 con sông Hà Cối và sông Tài Chi, do vậy về xử lý nước thải sinh hoạt của thị trấn cũng được chi làm 3 khu vực chính .
+ Khu vực trung tâm thị trấn phía Nam sông Hà Cối, và các khu mở rộng Phú Hải, Quảng Trung, nước thải được thu gom về khu vực thôn Nam Phú Hải để xử lý.
+ Khu vực phía Bắc sông Hà Cối nước thải được thu gom về khu vực phía Nam khu phố Ngô Quyền 1 để xử lý.
+ Khu vực Quảng Minh nước thải được thu gom về khu vực phía Đông Nam để xử lý.
Tiêu chuẩn tính: Lượng nước thải lấy 80% lượng nước cấp:
+ Khu vực Phía Nam thị trấn: Dân số 22.687 người
Lưu lượng nước thải:
22.687 x 100 x 0,8 / 1000 = 1815 m3/ngày đêm.
Công suất trạm xử lý:
1815 x 1.2 = 2180 m3/ngày đêm
+ Khu vực Quảng Minh: Dân số 18.051 người
Lưu lượng nước thải:
18.051 x 100 x 0,8/1000 = 1444 m3/ngày đêm.
Công suất trạm xử lý:
1444 x 1.2 = 1733 m3/ngày đêm
+ Khu vực Phía Bắc thị trấn: Dân số 1.500 người
Lưu lượng nước thải:
1500 x 100 x 0,8 /10000 = 120 m3/ngày đêm.
Công suất trạm xử lý:
120 x 1.2 = 144 m3/ngày đêm
b. Mạng đường ống thoát nước thải:
- Hệ thống cống thu nước thải được tách đi riêng biệt, nước thải từ các khu nhà dân cư và các công trình công cộng được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn theo tiêu chuẩn sau đó được chảy ra hệ thống cống thu nước thải phía sau nhà hoặc phía trước tuỳ theo từng vị trí khu vực bằng cống hộp có nắp đan, sau đó được thu gom vào hệ thống đường ống tròn đi ngầm dưới vỉa hè phố qua các ga thu, tại ga thu có bố trí hệ thống song chắn rác. Hệ thống thu nước thải được thiết kế theo nguyên lý tự chảy, trong trường địa hình bằng phẳng hoặc khu vực có cốt thấp, tuyến cống bị chôn sâu ta bố trí trạm bơm chuyển tiếp.
Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý đạt giới hạn B của TCVN 7222-2002 xả ra sông suối hoặc tưới cho cây trồng.
Bố trí loại đường ống có đường kính: D = 250mm đến 400 mm, trên truyến bố trí ga kiểm tra, khoảng cách ga từ 40m đến 50 m.
c. Thu gom chất thải:
- Lượng chất thải hàng ngày áp dụng tiêu chuẩn 1kg/người/ngày.
Tổng lượng rác thải:
+ Giai đoạn ngắn hạn 26.858 x 1/1000 = 26,86 T/ngày.
Rác từ công trình công cộng: 20% rác sinh hoạt = 5,4 T/ngày.
Tổng lượng rác thải giai đoạn ngắn hạn là 32,26 T/ngày
+ Giai đoạn dài hạn 42.238 x 1/1000 = 42,24 T/ngày.
Rác từ công trình công cộng: 20% rác sinh hoạt = 8,5 T/ngày.
Tổng lượng rác thải giai đoạn dài hạn là 50,70 T/ngày
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn, có 2 thành phần chính CTR hữu cơ và CTR vô cơ. Chất thải rắn hữu cơ dùng để sản xuất thành phân vi sinh, CTR vô cơ (thuỷ tinh, giấy, nhựa, kim loại, sắt thép...) sẽ được thu hồi để tái chế. Các CTR còn lại không sử dụng được vào các mục đích trên sẽ chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Chất thải sinh hoạt được thu gom từ các thùng rác công cộng bố trí ở các
khu vực công trình và dân cư. Thu gom bằng xe đẩy tay và vận chuyển bằng xe ô tô
chuyên dụng đến vị trí bãi rác chung của huyện theo quy hoạch chung để xử lý.
+ Chất thải rắn bệnh viện sẽ phân loại tại nguồn: CTR sinh hoạt sẽ được thu gom và xử lý cùng với CTR sinh hoạt của đô thị. CTR y tế sẽ được thu gom và xử lý bằng lò đốt đạt tiêu chuẩn môi trường.
d. Nghĩa trang:
- Vùng huyện Hải Hà dự kiến xây dựng nghĩa trang mới có đủ điều kiện là nghĩa trang cấp vùng (liên đô thị) có công nghệ táng tổng hợp đáp ứng yêu cầu táng của các đô thị trong vùng. Vị trí xây dựng nghĩa trang dự kiến tại xã Quảng Thành, huyện Hải Hà, cách trung tâm đô thị Quảng Hà 8 ¸ 10km, quy mô đất xây dựng 37 ha , trong đó nhu cầu đất cho đô thị Quảng Hà là 10 ha. Công nghệ táng địa táng có cải táng, địa táng 1 lần, cát táng và hỏa táng.