LIÊN DANH TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ A.L.A -
CÔNG TY DPZ ASIA SDN BHD -
CÔNG TY CP KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XD MIỀN BẮC
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HÀ - TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
Hà Nội, tháng 9 năm 2015
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HẢ - TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
UBND TỈNH QUẢNG NINH
|
SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
|
|
|
CƠ QUAN
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
|
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH
Đại diện liên danh tư vấn
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN,
ĐẦU TƯ A.L.A
|
|
|
|
|
|
|
LIÊN DANH: CÔNG TY CP TƯ VẤN, ĐẦU TƯ A.L.A – CÔNG TY DPZ ASIA SDN BHD – CÔNG TY CP KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XD MIỀN BẮC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HÀ – TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
Giám đốc:
Chủ nhiệm công trình:
Tham gia nghiên cứu:
- Kiến trúc:
- Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp Thoát nước - VSMT:
- Cấp điện:
- Kinh Tế:
Chuyên gia nước ngoài
Quản lý kỹ thuật:
|
KTS. Nguyễn Bá Minh Quang
ThS.KTS. Lê Bình
ThS.KTS. Vũ Quang
KTS. Trần Mạnh Hùng
KS. Phạm Trung Nghị
KS. Đỗ Hoàng Hiệp
Ths.KS. Hoàng Đình Giáp
KS. Trương Quỳnh Phương
Ths.KS. Đoàn Trọng Tuấn
KS. Nguyễn Văn Thắng
KS. Lê Thị Khánh Huyền
Kamal Ariffin Dato Zaharin
Ruslan Bin Razak
Marek Kozlowski
ThS.KTS. Lê Bình
ThS.KTS. Vũ Quang
Ths.KS. Hoàng Đình Giáp
|
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 5
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết 5
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch. 5
1.3. Vị trí và phạm vi và ranh giới lập quy hoạch. 6
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch. 6
1.4.1. Căn cứ pháp lý. 6
1.4.2. Nguồn tài liệu, số liệu. 9
1.4.3. Bản đồ. 10
II. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ KHU VỰC.. 10
2.1. Bối cảnh phát triển và liên hệ Vùng. 10
2.2. Định hướng phát triển của huyện Hải Hà. 12
2.3. Định hướng đang triển khai của huyện Hải Hà. 13
2.3. Tiềm năng phát triển nội tại của khu vực. 15
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 16
3.1. Điều kiện tự nhiên. 16
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. 16
3.1.2. Điều kiện khí hậu. 17
3.1.3. Điều kiện địa chất 18
3.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên. 18
3.2. Hiện trạng kiến trúc sử dụng đất và hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật 19
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất 19
3.2.2. Hiện trạng hạ tầng xã hội 20
3.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 21
IV. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC.. 33
4.1. Tầm nhìn, mục tiêu – Tính chất, chức năng của khu vực lập quy hoạch. 33
4.1.1. Tầm nhìn. 33
4.1.2. Mục tiêu. 33
4.1.3. Tính chất chức năng. 34
4.2. Chiến lược phát triển. 34
4.3. Dự báo phát triển. 35
4.3.1. Dự báo dân số. 35
4.3.2. Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính. 35
4.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án. 36
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 37
5.1. Cơ cấu và phân khu chức năng. 37
5.1.1. Cơ cấu. 37
5.1.2. Phân khu chức năng. 37
5.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 42
VI. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 55
6.1. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan. 55
6.2. Thiết kế đô thị 56
6.2.1. Khung thiết kế đô thị 56
6.2.2. Sơ đồ phân vùng, phân loại các ô phố và chỉ dẫn thiết kế. 57
VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 60
7.1. Quy hoạch giao thông. 60
7.1.1. Cập nhật các dự án giao thông. 60
7.1.2. Giao thông đối ngoại 60
7.1.3. Giao thông nội bộ. 61
7.1.4. Công trình phục vụ giao thông: 62
7.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 62
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 63
7.2.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa. 63
7.2.2. Thoát nước mưa. 65
7.3. Quy hoạch cấp nước. 67
7.3.1. Cơ sở thiết kế: 67
7.3.2. Tiêu chuẩn cấp nước: 67
7.3.3. Giải pháp cấp nước: 68
7.3.4. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước: 70
7.4. Quy hoạch cấp điện. 71
7.4.1. Chỉ tiêu cấp điện. 71
7.4.2. Phương án quy hoạch cấp điện. 71
7.4.3. Tổng hợp phụ tải điện. 72
7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc. 75
7.5.1. Căn cứ thiết kế: 75
7.5.2. Tiêu chí thiết kế: 75
7.5.3. Chỉ tiêu và dự báo nhu cầu. 76
7.5.4. Giải pháp quy hoạch hệ thống viễn thông. 76
7.5.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống bưu chính. 77
7.6. Quy hoạch xử lý nước thải, CTR và nghĩa trang. 77
7.6.1. Quy hoạch thoát nước thải 77
7.6.2. Quy hoạch quản lý CTR.. 83
7.6.3. Quy hoạch nghĩa trang: 84
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 85
8.1. Các vấn đề và tiêu chí môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh: 85
8.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động. 91
IX. KINH TẾ XÂY DỰNG.. 96
9.1. Nguồn vốn đầu tư. 96
9.2. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư. 96
9.3. Khái toán kinh phí đầu tư. 96
9.4. Lộ trình thực hiện. 96
X. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. 97
I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết
Hợp tác quốc tế giữa Việt Nam với Trung Quốc đã được cụ thể hóa trong nhiều chương trình nghị sự giữa hai nước, trong đó có kế hoạch “hai hành lang, một vành đai kinh tế”. Định hướng khu vực vành đai kinh tế ven biển Bắc Bộ sẽ trở thành khu vực kinh tế năng động, có sức thúc đẩy cả vùng Bắc Bộ. Đây cũng là vùng động lực trong hợp tác phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam với Trung Quốc và các nước ASEAN. Trực tiếp kết nối với thị trường Trung Quốc từ phía nước ta là hệ thống các khu kinh tế cửa khẩu đất liền, trong đó toàn tuyến biên giới chung có khoảng 10 Khu kinh tế cửa khẩu.
Cửa khẩu Bắc Phong Sinh nằm trên địa phận xã Quảng Đức, Huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh. Giáp ranh với địa phận Trung Quốc là cửa khẩu Lý Hỏa thuộc khu Phòng Thành, Tp cảng Phòng Thành tỉnh Quảng Tây. Thông qua quốc lộ 18B dài 17,5km, cửa khẩu có thể dễ dàng kết nối với quốc lộ 18A và qua đó tiếp cận đến vùng đô thị công nghiệp cảng biển Hải Hà, thành phố Móng Cái, khu kinh tế Vân Đồn… Phía Trung Quốc, từ cửa khẩu Lý Hỏa đi thành phố Đông Hưng theo đường bộ có khoảng cách gần 40km.
Hiện nay Bắc Phong Sinh là một cửa khẩu phụ trên tuyến biên giới Việt – Trung, chỉ cho hàng hóa qua cửa khẩu có định lượng và tiêu chuẩn giới hạn theo quy chế của điểm thông quan. Từ năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 115/QĐ-TTg thành lập khu kinh tế cửa khẩu tại đây và áp dụng các chính sách thống nhất với các khu kinh tế cửa khẩu khác trên toàn quốc. Tuy nhiên, do điều kiện tập trung phát triển cho khu kinh tế và cửa khẩu quốc tế Móng Cái nên khu vực chưa được quan tâm đầu tư đúng mức.
Trong quá trình hình thành, xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh và tại quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, với quy mô còn hạn chế nên vẫn chưa đạt được những mục tiêu đề ra trong định hướng và quy hoạch chung. Ngoài hạn chế về cơ chế biên mậu tiểu ngạch, vị thế và vai trò của của khu kinh tế cũng chưa được làm rõ trong mối quan hệ với các khu kinh tế cửa khẩu khác trong vùng như Hoành Mô- Đồng Văn và đặc biệt là với khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái. Dân số tại khu vực cửa khẩu nằm rải rác theo từng thôn bản, đời sống nhân dân vẫn dựa vào canh tác nông - lâm nghiệp, điều kiện kinh tế xã hội vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung của xã và các khu vực khác trong huyện Hải Hà.
Năm 2010-2012 phía Trung Quốc đã mở rộng và nâng cấp cửa khẩu Lý Hỏa, xây dựng thêm nhiều hạng mục đồng bộ, trong khi đó cửa khẩu Bắc Phong Sinh vẫn chưa có sự đầu tư đúng mức, quy mô còn hạn chế khiến cho khu vực Bắc Phong Sinh có nguy cơ bị động và lạc hậu.
Để đáp ứng các yêu cầu phát triển, an ninh quốc phòng khu vực biên giới, những yêu cầu về quản lý xây dựng, khai thác quỹ đất và tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các dự án đầu tư cho thấy việc “Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh” thực sự cần thiết và cấp bách.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch
-
Cụ thể hoá Quyết định số 52/2008/TTg ngày 25/4/2008 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ”Thành lập và áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu đối với khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh”.
-
Xây dựng một khu kinh tế có hệ thống cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ hoặc điểm thông quan đồng bộ để linh hoạt chính sách điều hành. Xây dựng khu phi thuế quan và các khu chức năng khác với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đảm bảo tốt cho các hoạt động kinh tế quốc phòng.
-
Xây dựng đô thị miền núi biên giới đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, đáp ứng các yêu cầu về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ, du lịch sinh thái.
-
Làm cơ sở để lập các quy hoạch tiếp theo, triển khai các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; Làm cơ sở pháp lý để kiểm soát phát triển và quản lý đô thị (chức năng đô thị, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thái kiến trúc...) với kết cấu hạ tầng phù hợp với đặc điểm cảnh quan, môi trường. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư và làng bản hiện có.
1.3. Vị trí và phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
-
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh căn cứ theo Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nằm trong ranh giới hành chính xã Quảng Đức, huyện Hải Hà. Vị trí khu vực nghiên cứu nằm tại đường biên giới phía Đông - Bắc xã Quảng Đức tiếp giáp với tỉnh Quảng Tây _ Trung Quốc. Ranh giới địa lí được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp khu Phòng Thành, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc;
+ Phía Nam giáp đèo Tài Phật xã Quảng Đức;
+ Phía Đông giáp xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái;
+ Phía Tây giáp đèo Vắn Tốc xã Quảng Đức.
-
Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch 435,11 ha.
-
Diện tích đất trong ranh giới quy hoạch cũ là 60,35 ha (theo quyết định số 408/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh)
-
Phạm vi nghiên cứu gián tiếp là toàn bộ diện tích xã Quảng Đức _ huyện Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh.
|
|
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
1.4.1. Căn cứ pháp lý
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
-
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây Dựng “Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng”;
-
Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số: 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
-
Nghị định số 140/2004/NĐ-CP, ngày 25/6/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Biên giới quốc gia;
-
Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
-
Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-
Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà.
-
Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”;
-
Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu;
-
Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu và áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu đối với Khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh;
-
Quyết định số 2253/ QĐ-UB ngày 14/7/2003 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
-
Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020;
-
Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà;
-
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến 2020;
-
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Hải Hà lần thứ XX, nhiệm kỳ 2010 – 2015; Nghị quyết 06-QN/TV ngày 20/3/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh”;
-
Nghị quyết số 22NQ/CP ngày 07/02/2013 của Chính phủ “về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Quảng Ninh”
-
Thông báo số 814-TB/TU ngày 01/10/2012 của Tỉnh ủy Quảng Ninh tại cuộc họp ngày 26/9/2012 về công tác quy hoạch;
-
Thông báo số 01-TB/BCĐ ngày 20/11/2012 của Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch về việc đóng góp ý kiến của Ban chỉ đạo tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ triển khai Nghị quyết 06-QN/TV ngày 20/3/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh”;
-
Kết luận số 47-KL/TW ngày 06/5/2009 của Bộ Chính trị; Văn bản số 1716/BXD-KTQH ngày 17/10/2012 của Bộ Xây dựng gửi Văn phòng Chính phủ về việc thuê tư vấn nước ngoài của tỉnh Quảng Ninh;
-
Kết luận số 04-KL/BCĐ ngày 12/7/2013 của Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ triển khai công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh;
-
Công văn số 3305/UBND-QH2 ngày 27/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà;
-
Công văn số 2492/SXD-QH ngày 14/11/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh về việc trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, Quảng Ninh;
-
Các văn bản đóng góp ý kiến của các Sở, ban ngành tỉnh Quảng Ninh về việc “Tham gia ý kiến về Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, Quảng Ninh;
-
Công văn số 391/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà làm việc Trạm kiểm dịch y tế quốc tế tại cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
- Công văn số 281/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân - dân tỉnh Quảng Ninh về việc Chấp thuận địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu tại khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà;
-
Công văn số 721/UBND ngày 02 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Huyện Hải Hà V/v “ Tham gia ý kiến đối với Đồ án điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”;
-
Công văn số 3123/SGTVT-KHTC của Sở Giao thông vận tải ngày 17 tháng 8 năm 2015 V/v “ tham gia ý kiến về đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2769/TNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 1659/SCT-KHTC của Sở Công thương ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 853/SNGV-QLBG của Sở Ngoại vụ ngày 10 tháng 8 năm 2015 V/v “Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2118/NN&PTNT-QLXDCT của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ngày 12 tháng 8 năm 2015 V/v “ Lấy ý kiến tham gia về đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2034/HQQN-GSQL của Cục Hải quan ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 1948/BCH-TM của Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Quảng Ninh ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2997/BCH-PTM của Bộ chỉ huy Quân sự Quân khu 3 ngày 10 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số …/SXD-QH của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ngày 21 tháng 8 năm 2015 V/v “ Trình duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”.
1.4.2. Nguồn tài liệu, số liệu
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Hải Hà đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
-
Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020; Quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức;
-
Các quy hoạch và dự án liên quan;
-
Tài liệu, số liệu thống kê về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật…;
-
Kết quả điều tra khảo sát, và các số liệu, tài liệu về khí tượng, thuỷ văn, địa chất, hiện trạng và các số liệu khác có liên quan;
-
Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, huyện Hải Hà các năm 2007 - 2012; Các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan;
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng.
-
Và các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
1.4.3. Bản đồ
-
Bản đồ vị trí tỷ lệ 1/250.000 (trích quy hoạch Vùng biên giới Việt Trung);
-
Bản đồ đo đạc địa hình khu vực lập Quy hoạch tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000, 1/2.000;
-
Báo cáo địa chất, thủy văn có liên quan.
II. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ KHU VỰC
2.1. Bối cảnh phát triển và liên hệ Vùng
Theo định hướng Quy hoạch chung Vùng tỉnh Quảng Ninh, Khu Kinh tế ( KKT) cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định là Tiểu vùng các KKT cửa khẩu giáp với Trung Quốc, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch; tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Do vị trí tiếp giáp với Trung Quốc, nên tại đây sẽ bố trí các khu thuế quan, tài chính, chợ bán buôn chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu. Ngoài ra, tại đây sẽ kết hợp xây dựng KCN sản xuất chế biến đồ gỗ, vật liệu xây dựng, lương thực, thực phẩm kỳ vọng đem lại giá trị gia tăng cao với nguồn nguyên liệu là hàng nông sản, vật liệu gỗ được sản xuất, thu hoạch tại huyện Hải Hà và thành phố Móng Cái. Thêm nữa, những sản phẩm sản xuất ra ở khu vực lân cận này, xuất khẩu sang Trung Quốc cũng sẽ được tập kết tại đây, và các chức năng dịch vụ kho tàng, logistic cũng sẽ phát triển song song để có thể xuất hàng ngay lập tức khi thời gian tới.
Bảo đảm quỹ đất xây dựng kho bãi (20 ha) dọc quốc lộ 18 để chuẩn bị đáp ứng thị trường thương mại Trung Quốc tăng nhanh trong tương lai.
|
Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Hải Hà
|
Đến năm 2030, nghiên cứu phát triển 400ha khu đô thị dịch vụ cửa khẩu Bắc Phong Sinh với quy mô khu dịch vụ thương mại khoảng 80ha, khu đô thị khoảng 160ha, cụm công nghiệp 30ha, khu dịch vụ kho vận 20ha còn lại là khu cây xanh công viên và cảnh quan thiên nhiên rừng núi. Khu vực này sẽ trở thành một khu đô thị mới loại V với đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ cho phát triển đô thị cửa khẩu bền vững.
Nâng cấp, mở rộng đường 18B kết nối KKT Bắc Phong Sinh và khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà để tạo mối liên kết mạnh mẽ, vững chắc. Từ đây các sản phẩm hàng hóa từ cảng biển Hải Hà có thể thông qua cửa khẩu Bắc Phong Sinh đi Phòng Thành và Nam Ninh thay vì tập trung lưu thông qua cửa khẩu Bắc Luân II.
Theo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định là một điểm kinh tế phía Bắc của huyện Hải Hà, là đầu mối tập kết, trung chuyển và xuất nhập hàng hoá và dịch vụ, gắn việc phát tiển hàng hoá và giải quyết các đề xã hội, phân bố lao động, dân cư cho khu vực biên giới, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
Khu kinh tế của khẩu Bắc Phong Sinh xã Quảng Đức có mối quan hệ quan trọng về kinh tế với thị trấn Quảng Hà và các xã vùng lân cận, quan hệ với khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái có tính chất bổ xung hỗ trợ.
|
Định hướng phát triển không gian nông thôn mới xã Quảng Đức
|
Tương lai khi khu công nghiệp Hải Hà được hình thành thì KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ trở thành một cửa ngõ ra vào lớn cho việc trao đổi, thông thương hàng hóa và dịch vụ giữa tỉnh Quảng Ninh và khu vực phía Nam Trung Quốc.
2.2. Định hướng phát triển của huyện Hải Hà
Huyện Hải Hà được chia làm 4 vùng phát triển kinh tế:
+ Khu vực phía Bắc gồm 2 xã Quảng Sơn và Quảng Đức là khu vực khai thác khoáng sản, phát triển lâm nghiệp và bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Khu vực thứ 2 gồm các xã dọc trục Quốc lộ 18: phát triển nông nghiệp và đô thị dịch vụ
+ Khu vực bãi triều phát triển Công nghiệp – Cảng biển.
+ Khu vực xã Cái Chiên: phục vụ bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch sinh thái và đảm bảo an ninh quốc phòng.
* Lựa chon hướng phát triển
Do tính chât đặc thù của khu công nghiệp cảng biển, Khu vực xây dựng cảng biển được bố trí tại khu vực vịnh Hải Hà, sát khu vực đảo hòn Miều.
Khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái sẽ là một trong những động lực quan trọng trong phát triển của Hải Hà trong tương lai. Chính vì vậy khu vực đô thị chính của huyện Hải Hà sẽ có hướng phát triển tiếp cận lên phía Đông Bắc tiếp giáp với Khu Kinh tế cửa khẩu để có sự kết nối chặt chẽ về không gian kinh tế với khu vực hấp dẫn này, tạo một liên kết hỗ trợ cho trung tâm kinh tế thương mại cửa khẩu.
Ngoài ra, khu vực xã Đường Hoa sẽ được xây dựng một khu đô thị cửa ngõ phía Tây của Huyện làm đô thị vệ tinh và giảm bớt tải cho đô thị mới Hải Hà.
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh cũng là một đầu mối quan trọng để phát triển một trung tâm đô thị, dịch vụ, thương mại đang rất được nước bạn quan tâm. Đây sẽ là một trong những trung tâm kinh tế thúc đẩy phát triển vùng sâu vùng xa phía Bắc của Huyện Hải Hà.
Khu vực nằm giữa đường cao tốc và đường QL 18 sẽ là vùng sinh thái nông nghiệp và rừng phòng hộ bảo vệ đầu nguồn, tại đây có một số hồ nông nghiệp quan trọng như Trúc Bài Sơn, ……
* Định hướng phát triển thương mại, dịch vụ của huyện Hải Hà:
Tập trung khai thác có hiệu quả 02 trung tâm: Thị trấn Quảng Hà và Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh, đồng thời phát triển gắn chặt với phát triển Khu Công nghiệp – Cảng biển Hải Hà. Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành một cửa khẩu đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu. Nghiên cứu chuyển đổi mô hình quản lý đối với các chợ phù hợp với yêu cầu phát triển.
Phát triển các phương tiện vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nhằm tạo thêm năng lực vận chuyển và lưu thông hàng hóa khuyến khích nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia hoạt động này để phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa nội địa, luồng vận chuyển hàng hóa biên mậu Móng Cái, luồng vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu Bắc Phong Sinh, luồng vận chuyển kết nối trực tiếp đường cao tốc, QL 18 với Khu Công nghiệp – Cảng biển Hải Hà.
2.3. Định hướng đang triển khai của huyện Hải Hà
Theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Khu vực Bắc Phong Sinh sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sau:
STT
|
Dự án ưu tiên đầu tư
|
Hiện trạng
|
1
|
Nâng cấp đường biên giới Bắc Phong Sinh – Hoành Mô ( đường tỉnh lộ 341)
|
Đường tỉnh lộ 341 hiện trạng là đường cấp V miền núi, Bn = 6,5m, Bm = 3,5m
|
2
|
Cầu đường bộ qua cửa khẩu
|
Đã có nhưng quy mô chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển hiện tại của khu vực
|
3
|
Kết cấu hạ tầng khu thương mại – dịch vụ qua cửa khẩu
|
Đã có nhưng quy mô chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển hiện tại của khu vực
|
4
|
Bãi đỗ xe cửa khẩu; Kho, bãi hàng hóa cửa khẩu; nâng cấp chợ cửa khẩu
|
Khu vực bãi đỗ xe đang triển khai san lấp mặt bằng; Khu vực kho bãi, khu chợ cửa khẩu hiện quy mô còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
|
5
|
Trung tâm thương mại tổng hợp cửa khẩu ( khách sạn, văn phòng giao dịch, siêu thị, cửa hàng miễn thuế, nhà hàng ...)
|
Hiện tại đã có quy hoạch với quy mô khoảng 2,2ha.
|
6
|
Phòng khám đa khoa khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh; Trung tâm Văn hóa – Thể thao.
|
|
|
Định hướng phát triển không gian huyện Hải Hà
|
2.3. Tiềm năng phát triển nội tại của khu vực
KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định trong Quy hoạch chung vùng tỉnh Quảng Ninh là Tiểu vùng các KKT cửa khẩu giáp với Trung Quốc, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch; tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Với vị trí nằm tiếp giáp với Trung Quốc, kết nối 02 KKT cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn và KKT cửa khẩu Móng Cái, nên tiềm năng của KKT cửa khẩu này là rất lớn, đóng vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế của huyện Hải Hà.
|
Ví trí của KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong mối liên hệ vùng
|
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Khu cửa khẩu có địa hình dốc dần từ phía Nam đến phía Bắc. Điểm thấp nhất là đường đập tràn +112 m nối liền 2 cửa khẩu với nhau (Việt Nam – Trung Quốc) , điểm cao nhất là khu vực đã được san gạt làm bãi đỗ xe tạm có cốt 126 m, án ngữ ở trung tâm cửa khẩu là khu đồi Tây, trước đây là đồn Pháp. Hiện nay là khu vực quân sự đang quản lý cần được tôn trọng và bảo vệ.
|
Khu vực phía Đông và phía Nam là khu vực đồi núi bao bọc, chủ yếu là núi đất có địa hình dốc từ Đông sang Tây, hiện đang được giao cho dân trồng rừng Quế, cao độ từ: +160 ¸ +200 m.
Phía Tây là khu đồi bát úp điểm cao quân sự có cao độ : +156 m
Do địa hình nhiều đồi núi, cần phải san đồi ở những khu vực cần thiết mới có mặt bằng xây dựng mở rộng khu cửa khẩu.
|
Cao độ khu vực nghiên cứu (GIS)
|
3.1.2. Điều kiện khí hậu
Theo số liệu trạm khí tượng Hải Hà như sau:
a. Nhiệt độ:
- Trung bình năm: 230C.
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 là: 150C.
- Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 7 là: 28,20C.
b. Số giờ nắng:
- Cả năm có: 1459,2 giờ.
- Tháng có giờ nắng thấp nhất tháng 3 có: 5,6 giờ.
Tháng 12 có: 45,6 giờ.
- Tháng có giờ nắng cao nhất tháng 11 có: 207,2 giờ.
Tháng 7 có: 190,2 giờ.
c. Mưa:
Tổng lượng mưa cả năm khu vực Hải Hà đạt 2.625,8 mm, lượng mưa cao nhất so với các địa phương khác trong tỉnh.
- Tháng có lượng mưa nhiều nhất: tháng 8 đạt: 542,6 mm.
Tháng 6 đạt: 650,7 mm.
- Tháng có lượng mưa ít nhất: tháng 1đạt: 9,3 mm.
Tháng 11đạt: 11,1 mm.
d. Độ ẩm:
Trung bình các tháng trong năm 2007 của trạm Hải Hà là: 85%.
- Độ ẩm cao nhất: tháng 3: 91%. Tháng 2,4,5: 89%.
- Độ ẩm thấp nhất: tháng 11: 75%.
e. Gió:
Thịnh hành gió Đông Bắc (mùa Đông).
Gió Nam và Tây Nam (mùa hè).
g. Bão:
Có từ tháng 6 ¸ tháng 10. Tốc độ gió mạnh nhất trong mùa bão: 30 ¸ 35 m/s. Hàng năm có từ: 4 ¸ 6 cơn bão ảnh hưởng.
h. Thuỷ văn:
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh ảnh hưởng trực tiếp bởi suối đầu nguồn sông Bắc Luân – Ka Long, mùa mưa lũ ảnh hưởng bởi lũ thượng nguồn.
3.1.3. Điều kiện địa chất
Khu vực cửa khẩu là vùng đồi núi nên địa chất công trình đảm bảo tốt theo số liệu khảo sát địa chất một số công trình đã xây dựng gôm các lớp sau.
-
Lớp đất màu bao phủ có màu xám tro có bề dày từ 0.3 – 0.5 m
-
Lớp đất sét pha có màu xám nâu, xám vàng, thành phần sét pha xen kẹt lẫn
cát pha, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng, bề dày lớp đất từ 5 m – 20 m
- Đất đá cát kết lẫn đá hòn tròn cạnh trạng thái chặt cứng, cường độ kháng nén tiêu chuẩn cao.
3.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên
-
Khu vực có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi, phù hợp cho việc phát triển nền kinh tế với ngành nghề nông, lâm nghiệp, công nghiệp. Đồng thời với vị trí giáp biên giới với Trung Quốc có cửa khẩu, có đường chính là quốc lộ 18B ra cửa khẩu, tỉnh lộ 341 nối Khu cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Khu cửa khẩu Móng Cái, cùng mạng lưới giao thông tương đối liên hoàn là tiền đề xã phát triển nền kinh tế hàng hoá thông thương với Trung Quốc, thúc đẩy cơ cấu kinh tế phát triển mạnh.
-
Bên cạnh những thuận lợi, thì còn nhiều khó khăn, hạn chế. Là khu vực giáp biên giới, trình độ dân trí thấp, hệ thống cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, lạc hậu. Đất đai kém màu mỡ, nguồn nước cung cấp phụ thuộc vào thiên thiên theo mùa do vậy ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vật nuôi, cũng như đời sống của nhân dân.
3.2. Hiện trạng kiến trúc sử dụng đất và hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 435,11 ha. Trong đó, cụ thể như sau:
STT
|
Hạng mục đất
|
Hiện trạng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ người)
|
|
Dân số
|
541 người
|
|
Tổng đất khu quy hoạch
|
435.00
|
100.0000
|
|
1
|
Đất công cộng
|
0.05
|
0.01
|
|
2
|
Đất y tế
|
0.24
|
0.06
|
|
3
|
Đất ở hiện trạng
|
9.18
|
2.11
|
|
4
|
Đất trống
|
26.90
|
6.18
|
|
5
|
Đất giáo dục
|
0.07
|
0.02
|
|
6
|
Đất quân sự
|
52.28
|
12.02
|
|
7
|
Đất rừng
|
240.70
|
55.33
|
|
8
|
Đất lúa
|
57.00
|
13.10
|
|
9
|
Đất hạ tầng
|
7.30
|
1.68
|
|
10
|
Khu giao dịch cửa khẩu
|
3.40
|
0.78
|
|
11
|
Mặt nước
|
27.23
|
6.26
|
|
12
|
Giao thông
|
15.09
|
3.47
|
|
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.2.2. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Khu cửa khẩu đã có các công trình xây dựng như sau:
- Cọc mốc biên giới cửa khẩu .
- Nhà quản lý cửa khẩu: 2 tầng 256 m2 xây dựng .
- Nhà cửa khẩu: 3 tầng 1035 m2 xây dựng .
- Bưu điện: 2 tầng 74 m2, khuôn viên: 870 m2, có cột Aten.
- Hải quan: 3 tầng: 202 m2 xây dựng .
- Trạm biên phòng cửa khẩu: 90 m2 xây dựng .
- Khu chợ: công trình 1.428 m2.
- Kho hàng: 1.127 m2.
- Nhà cửa hàng miễn thuế 1 tầng 129 m2
- Nhà vệ sinh 1 tầng diện tích xây dựng 46 m2
- Bể nước diện tích xây dựng 56 m2
- Dân cư 3 hộ: diện tích xây dựng = 230 m2.
- Ngoài ra xung quanh các công trình khu hành chính, khu thương mại, nhà quản lý cửa khẩu đều có tường rào bảo vệ .
|
|
|
Nhà hải quan
|
Trường học
|
Trạm y tế
|
|
|
|
Chợ cửa khẩu
|
Chợ cửa khẩu
|
Quốc môn
|
3.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.2.3.1. Hiện trạng san nền
-
Hiện trạng nền xây dựng: vị trí nghiên cứu lập quy hoạch là một khu vực thung lũng, Đông Tây đều giáp các dãy núi cao. Cao độ nền từ 75m-250m. Khu vực trũng nhất phía Bắc gần sông KaLong.
|
Sơ đồ phân tích cao độ GIS khu vực nghiên cứu.
|
3.2.3.2. Hiện trạng thủy lợi, tiêu thoát nước
-
Khu vực lập quy hoạch có vị trí gần sông Ka Long. Đoạn sông qua khu vực nghiên cứu dài 5,2km, đã có kè chống sạt lở hai bên bờ, dộ dốc lóng sông nhỏ không có hiện tượng lũ quét. Ngoài ra còn có rất nhiều nhánh suối nhỏ chảy qua khu vực nghiên cứu.
-
Các tuyến đường phố khu vực cửa khẩu có các tuyến mương xây nắp đan thoát nước.
-
Khu vực ruộng có hệ thống kênh mương tưới, tiêu kết hợp.
-
Khu vực nghiên cứu có thể chia thành hai lưu vực tiêu chính:
-
Phía Bắc thoát ra sông Ka Long.
-
Phía Nam thoát ra các lạch suối sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại thành phố Móng Cái.
|
Sơ đồ phân lưu vực tiêu thoát nước mặt.
|
* Đánh giá đất xây dựng
-
Đất xây dựng thuận lơi: Độ dốc nền từ 0,4% đến 10%. Tiêu thoát nước tốt, không bị ngập úng. Công tác san gạt nền ít tốn kém.
-
Đất xây dựng ít thuận lơi: Độ dốc nền từ 10% đến 30%.
-
Đất không thuận lợi cho xây dựng gồm: Mặt nước; đất có độ dốc nền >30%.
-
Đất cấm xây dựng: đất di tích văn hóa; đất quân sự.
Bảng thống kê đánh giá đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
tỷ lệ ( %)
|
1
|
Đất đã xây dựng ( gồm làng xã dân cư hiện trạng, khu công nghiệp)
|
24,36
|
5,6
|
2
|
Đất xây dựng thuận lợi
|
116,13
|
26,7
|
3
|
Đất ít thuận lợi cho xây dựng ( đất có cao độ nền 6m-8,5m)
|
31,76
|
7,3
|
4
|
Đất không thuận lợi cho xây dựng (mặt nước, đất có cao độ nền <6m)
|
262,74
|
60,4
|
|
|
Sơ đồ đánh giá đất xây dựng.
|
|
|
|
|
|
|
* Đánh giá chung
-
Địa hình chủ yếu là đồi núi. Quỹ đất thuận lợi cho xây dựng chủ yếu là đất lúa, đất hoa màu đang canh tác dọc sông Ka Long và quốc lộ 18B. Quỹ đất còn lại có thể khai thác xây dựng không nhiều.
3.2.3.3. Hiện trạng về giao thông
a. Giao thông đối ngoại
-
Quốc lộ 18B (TX Hải Hà - Bắc Phong Sinh) đoạn qua khu vực thiết kế dài 5,2km với với mặt cắt rộng 12m, trong đó.
+ Lòng đường 4,5x2 =9m.
+ Lề 1,5x2 =2m.
-
Tỉnh lộ 341 (đường tuần tra biên giới) đoạn qua khu vực nghiên cứu có mặt cắt ngang là 6m trong đó:
+ Lòng đường 2x2 = 4m
+ Lề 1x2 = 2m.
Tỉnh lộ 341 đoạn qua khu vực thiết kế dài 5,6km.
-
Quốc Lộ 18A (TX Hải Hà - Bắc Phong Sinh), Tổng chiều dài đi qua khu vực nghiên cứu quy hoạch 5,2km, với 2 làn xe, mặt đường bê tông nhựa, chất lượng còn tốt.
|
Hiện trạng QL 18B
|
-
Đường tỉnh lộ 341 (Hoàng Mô - Móng Cái), tổng chiều dài 5,6km, với 2 làn xe, mặt đường đá dăm chải nhựa, chất lượng xuống cấp.
|
Tỉnh lộ 341
|
|
Đường giao thông làng bản
|
b. Giao thông khu vực
-
Đường nối từ tỉnh lộ 341 xuống bản Mốc 13 rộng 3m lề mỗi bên 0,5m. Đường bê tông.
-
Đường tỉnh lộ 340 cũ rộng 4m lề mỗi bên 0.5m. Đường bê tông nhựa dài 0,7km.
Đường khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh rộng 18,5m. Long đường 10,5m hè mỗi bên 4m. Tổng chiều dài 0,6m.
|
|
c. Dự án giao thông
-
Dự án mở rộng tuyên đường 18B đoạn qua cửa khẩu Bắc Phong Sinh rộng 40.5m( ba dải đường 10.5m + 7m x 2, giải phân cách 3m x 2, rộng hè 5m x 2).
d. Đánh giá hiện trạng giao thông:
-
Giao thông đối ngoại hết sức thuận tiện, Quốc lộ 18B đi thị xã Hải Hà. Tỉnh lộ 341 đi xuống TP Móng Cái, cửa khẩu Hoành Mô. Giao thông từ khu vực nghiên cứu đến các TP lớn thông suốt.
-
Đường trong cửa khẩu hiện tại tạm đáp ứng cho khu vực thông quan hiện tại nhưng khi mở rộng cửa khẩu cần ngay lập tức mở rộng kích thước mặt cắt đường mới có thể đảm bảo cho giao thông cho khu vực cửa khẩu.
2.5. Hiện trạng về cấp điện
* Nguồn điện:
-
Khu vực được cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia. Mạng lưới 22Kv dọc quốc lộ 18B lấy điện từ trạm biến áp 110/35/22 KV-1x16 MVA tại Quảng Hà.
* Lưới điện:
-
Lưới điện trung thế: Trong ranh giới lập quy hoạch có cấp điện áp trung thế Lộ 272: đường dây 22kv từ trạm biến áp 110/35/22kV Quảng Hà dây dẫn AC95.
* Trạm lưới:
-
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh có 2 trạm biến áp 22/0.4KV. Công suất trạm từ 50KVA đến 180KVA.
-
Khu vực bản mốc 13 có 1 trạm biến áp 22/0.4KV công suất 50 KVA.
-
Các trạm lưới 22/0,4 kV trong khu vực dùng trạm đặt ngoài trời treo trên cột.
* Lưới 0,4 KV và chiếu sáng:
-
Mạng lưới 0,4 kV của khu vực nghiên cứu bố trí đi nổi, dùng dây nhôm tiết diện từ 25 đến 70 mm2. Toàn khu vực nghiên cứu có 4,0km đường dây 0,4 kV do Điện lực Hải Hà quản lý. Dây dẫn chắp vá nhiều.
-
Mạng lưới chiếu sáng của khu vực nghiên cứu hiện chỉ có tuyến đường chính tại cửa khẩu.
* Nhận xét và đánh giá hiện trạng:
-
Các tuyến điện trung thế cần cải tạo lớn để đảm bảo các tiêu chuẩn mỹ quan đô thị;
-
Về nguồn điện: khu vực nghiên cứu hiện chưa có biểu hiện thiếu điện, tuy nhiên cần cải tạo nâng cấp các trạm biến áp cũ và xây thêm các trạm biến áp mới nhằm đáp ứng nhi cầu điện đang tăng cao trong tương lai.
-
Lưới điện 0,4kV tại một số tuyến đường đã xuống cấp, không đảm bảo an toàn về điện.
3.2.3.5. Hiện trạng về cấp nước
-
Chưa có hệ thống cấp nước sạch cho dân. HIện tại người dân trong xã dùng nước giếng khoan, và giếng khoan tự đào.
-
Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức khu vực thiết kế sử dụng nguồn nước lấy từ suối Vân Tốc về.
* Đánh giá nguồn nước khu vực
Nước mưa
-
Lượng mưa trung bình trong năm là: 3.12 mm, năm có lượng mưa cao nhất từ: 3.800mm-4.000mm, thấp nhất từ 2.000 mm - 2.100 mm, đây là nguồn bổ cập cho nước mặt và nước ngầm cho khu vực.
Nước mặt:
-
Nguồn nước mặt được bao bọc bởi 2 con sông chính là sông Ka Long và sông Tài Chi, nước chảy quanh năm, cùng hệ thống mương tưới tiêu đa dạng, phong phú. Đây là nguồn nước mặt với trữ lượng lớn, hàng năm tổng lưu lượng chảy lên tới hàng trăm ngàn m3 nước, đảm bảo cho nhu cầu sản dùng nước của khu vực thiết kế.
Nước ngầm:
-
Hiện chưa có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về trữ lượng và chất lượng nước ngầm. Tuy nhiên, qua đánh giá sơ bộ của một số hộ gia đình hiện đang sử dụng giếng khơi, có tháy trữ lượng nước ngầm của khu vực thiết kế tương đối lớn, mực nước ngầm nông, song nguồn này chưa được kiểm soát.
-
Nước ngầm hiện tại là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chính cho khu vực nghiên cứu
3.2.3.6. Thoát nước thải, xử lí chất thải rắn và nghĩa trang
* Nước thải:
-
Khu vực nghiên cứu thiết kế chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung.Nước thải chủ yếu tự chảy và ngấm xuống đất, một phần nước thải trực tiếp ra hệ thống sông, suối xung quanh gây ô nhiễm cục bộ.
* Rác thải:
-
Khu vực thiết kế chưa có khu xử lý rác và điểm tập kết rác, rác thải tự do vứt trên bề mặt đường gây ô nhiễm cục bộ.
* Nghĩa trang:
-
Khu vực nghiên cứu chưa có nghĩa trang tập trung. Các nghĩa trang, nghĩa địa bố trí rải rác.
* Môi trường:
-
Khu vực nghiên cứu thiết kế hầu như là đất rừng, đất canh tác nông thôn (trồng lúa, màu, đất nông nghiệp...), về cơ bản không có những vấn đề môi trường nghiêm trọng, môi trường vẫn đảm bảo tốt.
-
Môi trường nước: Hiện chưa có số liệu chính xác về chất lượng nước khu vực nghiên cứu nhưng qua khảo sát thực tế, chất lượng nước ngầm khu vực nghiên cứu khá tốt. Người dân đã sử dụng nguồn nước ngầm mạch nông (7-8 m) từ nhiều năm, qua hệ thống bể lọc sơ bộ chất lượng đủ và ổn định dùng cho mục đích sinh hoạt. Trong khu vực thiết kế có một số sông suối nhỏ hình thành từ các khu đất trũng, nguồn nước không được bổ cập thường xuyên có dấu hiệu ô nhiễm nhẹ do hoạt động sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên do lượng thải không nhiều nên vẫn nằm trong ngưỡng tự làm sạch, mức độ ô nhiễm cần kiểm soát nhưng chưa đáng ngại. Các khu dân cư hiện trạng nằm rải rác, một số hộ dân ở xa trục đường chính chưa được thu gom chất thải, các khu mộ nằm rải rác là điểm có nguy cơ phát sinh ô nhiễm cục bộ.Vùng núi cây xanh bao phủ chưa có tác động nào vào môi trường nước.
-
Môi trường không khí: Nằm trong khu vực nông thôn, mật độ dân số chưa cao, có nhiều diện tích nông nghiệp, nên chất lượng môi trường không khí còn khá tốt.
-
Môi trường đất: Nhìn chung môi trường đất trong khu vực chưa có sự biến đổi lớn, chỉ ô nhiễm cục bộ tại những vùng có bãi rác... Tuy nhiên, trước sự đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa sẽ làm cho chất lượng đất ngày một xấu. Môi trường đất Quảng Ninh hiện đang đứng trước nhiều nguy cơ và đang có biểu hiện bị suy thoái và ô nhiễm tại nhiều nơi. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý chảy qua, nước rỉ rác tại các bãi rác…cũng làm tăng nguy cơ ô nhiễm đất. Về chất lượng đất, khu vực nghiên cứu hiện chưa có số liệu điều tra chính xác, tuy nhiên qua điều tra khảo sát thực tế, kiểm tra chất lượng nước ngầm mạch nông có thể thấy môi trường đất chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm nghiêm trọng. Một số vấn đề cần lưu tâm là CTR chưa được thu gom triệt để đặc biệt là bao bì hóa chất BVTV, hiện tượng sử dụng thuốc BVTV thiếu kiểm soát gây bạc mầu đất và dư lượng còn tồn lại trong môi trường. Các khu nghĩa địa rải rác cũng là điểm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất.
-
Môi trường sinh thái: Trực tiếp khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất nông nghiệp (lúa và màu) là hệ sinh thái nông nghiệp nhân tạo điển hình, không có giá trị bảo tồn xét về giá trị sinh thái.
-
Môi trường CTR: Hiện vẫn còn là khu đất không khai thác, có hiện tượng CTR không kiểm soát triệt để, tự do vứt trên bề mặt gây ô nhiễm cảnh quan, môi trường xung quanh.
Nhận xét: Nhìn chung chất lượng môi trường khu vực thiết kế còn khá tốt. Các loại chất thải tuy chưa được thu gom triệt để nhưng do mật độ dân cư chưa cao, còn nhiều đất trống, không có các hoạt động sản xuất, giao thông quy mô lớn nên vẫn còn nằm trong ngưỡng tự làm sạch của môi trường.
3.2.3.7. Hiện trạng thông tin liên lạc
-
Hiện tại khu vực quy có nhà cung cấp dịch vụ di động là VNPT (Vinaphone, Mobiphone) và Viettel.
* Hệ thống mạng Viễn thông của VNPT:
-
Viễn thông Hải Hà là doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin, đồng thời là doanh nghiệp duy nhất đảm bảo thông tin phục vụ cho cấp Ủy đảng, chính quyền địa phương.
-
Tính đến nay 100% khu vực quy hoạch đã có kết nối Internet, các trạm BTS 2G, 3G của mạng Vinaphone, Mobiphone được phân bố phủ sóng toàn bộ khu vực quy hoạch.
* Hệ thống mạng lưới của Viettel:
-
Mạng Viễn thông Quân đội Viettel hiện nay đang chủ yếu phát triển mạng di động, doanh thu chủ yếu là từ các thuê bao trả trước và trả sau. Viettel với nhiều gói cước linh hoạt, thời hạn sử dụng kéo dài nên đã thu hút được phần lớn các khách hàng thuộc nhóm thu nhập thấp, khách hàng tại các vùng quê, công nhân khu công nghiệp, công nhân các làng nghề. Viettel là doanh nghiệp mới nên cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, kinh doanh chủ yếu là mạng di động nên cần ít lao động.
-
Hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) 2G, 3G của Viettel hiện nay đã phủ sóng toàn bộ khu vực quy hoạch.
3.2.3.8. Hiện trạng môi trường khu vực
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở khu cửa khẩu chưa có vấn đề gì lớn, môi trường vẫn đảm bảo tốt. Vùng xung quanh còn nguyên sơ chưa có tác động nào vào môi trường nước, cây xanh xung quanh.
3.2.3.9. Hiện trạng dân số - lao động
Xã Quảng Đức có 673 hộ với 3.391 nhân khẩu. Có 4 dân tộc anh em cùng sinh sống. Trong đó, dân tộc Dao chiếm 90,3%, còn lại là dân tộc kinh và các dân tộc kinh và các dân tộc khác, trình độ dân trí còn hạn chế, mặt độ dân cư 36 người/ km2, dân cư sống tập trung theo thôn bản xã cách trung tâm xã khoảng 15km.
Lao động trong độ tuổi: 1500 người
+ Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào, có sức khỏe, chịu khó
+ Khó khăn: Trình độ dân trí còn hạn chế, lực lượng lao động cơ bản chưa được đào tạo, phong tục tập quán canh tác còn lạc hậu, chưa đổi mới. Do đó, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế xã hội của địa phương
3.2.3.10. Đánh giá thực trạng các quy hoạch và dự án liên quan:
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện tại có các quy hoạch và dự án sau:
a. Quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết 1-2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh: Quy mô nghiên cứu 60,35 ha. Quy hoạch này đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04 - 02 – 2010.
b. Dự án ” Khu bãi đỗ xe của Công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp tại khu vực Cửa Khẩu Bắc Phong Sinh”: Quy mô 1,76 ha. Địa điểm xây dựng đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Quyết định 738/ QĐ-UBND ngày 22 - 3 – 2010; Quy hoạch chi tiết 1/500 dự án đã được UBND Huyện Hải Hà phê duyệt tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 19 - 10 – 2010; Hiện tại, dự án đã triển khai lập, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, đo vẽ trích thửa và giải phóng mặt bằng.
c. Dự án ”Xây dựng bãi đỗ xe phục vụ điểm xuất hàng tại Mốc 1342 + 300m thuộc Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”: Quy mô 1,65 ha. UBND tỉnh Quảng Ninh đã có Quyết định số 3983/QĐ-UBND về việc mở điểm xuất hàng khu vực Mốc 1342 + 300m thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
|
Quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết 1-2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
|
|
Khu bãi đỗ xe của Công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp tại khu vực Cửa Khẩu Bắc Phong Sinh
|
3.2.3.11. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần giải quyết
a. Đánh giá tổng hợp ( SWOT)
ĐIỂM MẠNH
- Giáp Trung Quốc, nằm trong hành lang KKT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Móng Cái
- Kết nối giao thông giữa KKT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Móng Cái qua đường tỉnh lộ 341; kết nối KKT Bắc Phong Sinh và khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà qua đường 18B
- Dân số lao động trẻ
- Tình hình chính trị ổn định và nhận được sự quan tâm từ Chính Phủ và Trung Ương
|
ĐIỂM YẾU
- Địa hình đồi núi, quỹ đất thuận lợi cho phát triển xây dựng ít; việc nâng cấp, mở rộng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật gặp nhiều khó khăn do khối lượng san gạt nhiều.
- Nguồn cấp nước xa, không thuận lợi
- Trình độ lao động còn hạn chế
- Hạ tầng xã hội còn thiếu
|
CƠ HỘI
- Với các chính sách của Chính Phủ và TW ( Hiệp định mậu dịch tự do giao thương với Trung Quốc đi kèm với các chính sách thu hút đầu tư như cải cách thủ tục hành chính, ưu đãi thuế, miễn giảm thị thực ...) và sự quan tâm của Tỉnh, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ là điểm thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
- Là điểm trung chuyển hàng hóa, thu hút một lượng lớn hàng hóa từ Móng Cái và khu cảng biển Hải Hà
|
THÁCH THỨC
- Sự chiếm ưu thế của môi trường kinh doanh phía Trung Quốc.
- Bất ổn trong thương mại cửa khẩu với Trung Quốc ( sự suy giảm tăng trưởng kinh tế, sự thay đổi quy tắc thương mại của Trung Quốc)
- Vị trí nhạy cảm về an ninh quốc phòng
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài khác ngoài Trung Quốc
|
b. Nhận diện các vấn đề cần giải quyết
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích hiện trạng, Đồ án QHCT 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh cần giải quyết các vấn đề sau:
1. Liên hệ Vùng: Khai thác triệt để điểm mạnh về vị trí trong điều kiện quỹ đất phát triển còn hạn chế. Cần giải quyết hệ thống giao thông kết nối Khu cảng Biển Hải Hà và KKT cửa khẩu Móng Cái với KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
2. Với việc mở rộng KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, các cơ sở hạ tầng xã hội như hiện trạng ( trường học, công trình công cộng, dịch vụ... ) còn thiếu.
3. Giải quyết vấn đề nhu cầu ở tập trung cho các đối tượng lao động vãng lai.
4. Đảm bảo các vấn đề về an ninh quốc phòng
5. Dân số có lợi thế về độ tuổi lao động tuy nhiên trình độ lao động là vấn đề lớn cần giải quyết . Việc chuyển đổi đào tạo sang lĩnh vực phi nông nghiệp và tập trung vào lĩnh vực dịch vụ là chủ yếu.
6. Xây dựng các khu công nghiệp về chế biến nông sản, đóng gói nhằm đem lại giá trị gia tăng cao.
7. Cải thiện môi trường đầu tư hơn nữa ( chính sách ưu đãi với các doanh nghiệp, giá thuế đất ...)
8. Xây dựng môi trương đầu tư không thua kém Trung Quốc ( Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, Chính sách ưu đãi, hỗ trợ xúc tiến, cung cấp nhân lực ưu tú đối với các doanh nghiệp xúc tiến)
IV. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC
4.1. Tầm nhìn, mục tiêu – Tính chất, chức năng của khu vực lập quy hoạch
4.1.1. Tầm nhìn
Định hướng phát triển KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh là khu thương mại, dịch vụ và du lịch. Tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Định hướng đến năm 2020, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành Khu cửa khẩu song phương; đến năm 2030, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ trở thành cửa khẩu quốc tế.
4.1.2. Mục tiêu
-
Cụ thể hoá Quyết định số 52/2008/TTg ngày 25/4/2008 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ”Thành lập và áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu đối với khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh”.
-
Xây dựng một khu kinh tế có hệ thống cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ hoặc điểm thông quan đồng bộ để linh hoạt chính sách điều hành. Xây dựng khu phi thuế quan và các khu chức năng khác với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đảm bảo tốt cho các hoạt động kinh tế quốc phòng.
-
Xây dựng đô thị miền núi biên giới đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, đáp ứng các yêu cầu về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ, du lịch sinh thái.
-
Làm cơ sở để lập các quy hoạch tiếp theo, triển khai các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; Làm cơ sở pháp lý để kiểm soát phát triển và quản lý đô thị (chức năng đô thị, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thái kiến trúc...) với kết cấu hạ tầng phù hợp với đặc điểm cảnh quan, môi trường. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư và làng bản hiện có.
4.1.3. Tính chất chức năng
- Là khu kinh tế tổng hợp với trọng tâm phát triển các ngành thương mại; dịch vụ và du lịch, công nghiệp chế biến; cùng với KTT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn, phụ trợ cho KTT cửa khẩu Móng Cái để đảm bảo sự cuyên suốt và duy trì các hoạt động liên tục dọc chuỗi các KTT cửa khẩu.
- Là khu đô thị vùng biên giới với không gian đô thị hài hòa, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và có bản sắc riêng.
- Là nơi thu hút, xúc tiến các hoạt động đầu tư kinh doanh trên cơ sở hệ thống cửa khẩu liên hoàn đồng bộ.
- Là đầu mối giao thông quan trọng với khu vực huyện Hải Hà và vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ.
4.2. Chiến lược phát triển
Xây dựng khu công nghiệp (sản xuất chế bến nông sản) cung cấp cho thị trường lớn Trung Quốc.
Cải thiện môi trường đầu tư:
+ Chính sách ưu đãi hơn nữa đối với doanh nghiệp xúc tiến.
+ Tập trung công nghiệp phụ trợ như sản xuất vật liệu, phụ tùng, linh kiện.
+ Điều chỉnh lại giá thuê đất có so sánh với các tỉnh khác…
+ Đào tạo nhân lực và cung cấp nhân lực cho các doanh nghiệp xúc tiến, từ đó nâng cao năng suất
Chiến lược xây dựng hình ảnh, hoạt động quảng cáo với tính chất là khu kinh tế cửa khẩu:
+ Xây dựng hình ảnh vững mạnh. Tạo sự khác biệt với thị trường quốc tế thông qua việc xây dựng hình ảnh kết hợp với kỹ thuật tiên tiến của cả 2 quốc gia.
+ Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp với trường đại học dựa vào việc thành lập các khu vực trong đó có sự tập trung của các trường đại học, doanh nghiệp, bệnh viện, khu khoa học công nghệ cao.
+ Tăng cường giao lưu, trao đổi thông tin, hàng hóa và con người (xây dựng trọng điểm logistic, trung tâm triển lãm, v.v…).
+ Xây dựng môi trường làm việc và môi trường cư trú tối ưu.
Tăng cường bảo vệ môi trường, tăng cường vận dụng thể chế môi trường:
+ Xây dựng đô thị ít ùn tắc giao thông, ít khí thải.
+ Theo dõi, giám sát và ngăn chặn sự phát triển đô thị tràn lan.
+ Theo dõi và có biện pháp xử lý định kỳ lượng rác thải, khí thải từ công nghiệp…
Xây dựng môi trường đầu tư không thua kém Trung Quốc:
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
+ Chính sách ưu đãi, hỗ trợ xúc tiến, cung cấp nhân lực ưu tú đối với các doanh nghiệp xúc tiến.
Cần chuẩn bị sẵn sàng cho sự bất ổn của nền kinh tế Trung Quốc, đồng thời cần tăng thêm quốc gia đối tác thương mại.
4.3. Dự báo phát triển
4.3.1. Dự báo dân số
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh hiện có khoảng 137 hộ với dân số khoảng 541 người.
Dự báo dân số cho Khu kinh tế cửa khẩu căn cứ theo dân số hiện trạng trong phạm vi quy hoạch, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp và trên cơ sở dự báo của quy hoạch chung.
Dân số khu kinh tế sẽ bao gồm dân số chính thức sinh sống và làm việc tại Khu kinh tế, các thành phần dân số khác như: Lực lượng vũ trang, khách vãng lai, lao động tham gia thương mại dịch vụ không có hộ khẩu thường trú, lao động đến trong ngày từ các khu vực lân cận. Các thành phần dân số này tăng dần cùng với sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu và mức độ hoàn thiện của hệ thống giao thông liên đô thị trong khu vực.
Phương pháp dự báo theo hàm tổng hợp: Pt = P0 x (1+ n)t + Pu
Trong đó:
Pt: Dân số dự báo năm t
P0: Dân số hiện trạng năm dự báo
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học)
Pu: Tăng cơ học trong (trường hợp đột biến không theo quy luật)
Quy mô dân số khoảng 4260 người
4.3.2. Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án quy hoạch 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh tính cho đô thị loại V và phải tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
I
|
Dân số
|
|
|
1.1
|
Dân số trong khu vực thiết kế
|
người
|
3.000-5.000
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
Đất ở
|
m2/ người
|
35-50
|
|
Đất công trình công cộng
|
m2/ người
|
≥3
|
|
Cây xanh
|
m2/ người
|
≥4
|
III
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
3.1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
cháu/1000dân
|
50
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 - 20
|
3.2
|
Trường tiểu học
|
hs/1000dân
|
65
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 - 25
|
3.3
|
Trường THCS
|
hs/1000dân
|
55
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 – 25
|
3.4
|
Trạm Y tế
|
trạm/1000 người
|
1
|
|
|
m2/trạm
|
500
|
IV
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
≥15
|
-
|
Mật độ mạng lưới đường chính và khu vực
|
km/km2
|
4-8
|
4.2
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/người - ngđ
|
80-120
|
4.3
|
Cấp nước CTCC, dịch vụ
|
lít/m2
|
≥10
|
4.4
|
Cấp nước trường học
|
lít/học sinh,ngày
|
≥15
|
4.5
|
Nước công nghiệp
|
m3/ha-ng.đ
|
20-25
|
4.6
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
l/người - ngđ
|
≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước
|
4.7
|
Rác thải sinh hoạt
|
kg/ng-ng
|
0,8-1
|
4.8
|
Rác thải công cộng
|
Qsh
|
20
|
4.9
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/ng.năm
|
≥400
|
4.10
|
Cấp điện trường học
|
W/cháu
|
100-120
|
4.11
|
Cấp điện công cộng dịch vụ
|
W/ m2 sàn
|
20-50
|
4.12
|
Cấp điện công nghiệp, kho tàng
|
KW/ha
|
50-200
|
4.13
|
Chiếu sáng đường phố
|
Cd/ m2
|
0,4-1,2
|
4.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Dân số: 4251 người
Đất đai: Tổng diện tích: 4.351.100 m2
STT
|
Hạng mục đất
|
Diện tích (m2)
|
|
Tổng diện tích đất
|
4351100
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
1190059
|
|
Đất ở
|
446156
|
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
139807
|
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
26805
|
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
12016
|
|
Đất giáo dục
|
26801
|
|
Đất công trình công cộng
|
26708
|
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
35102
|
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
88985
|
|
Đất hạ tầng
|
53189
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
360945
|
B
|
Đất khác
|
3161041
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
491703
|
|
Đất nông nghiệp
|
529466,0
|
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
1348809,44
|
|
Đất dự trữ phát triển
|
282979
|
|
Đất mặt nước
|
158198
|
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
349886
|
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5.1. Cơ cấu và phân khu chức năng
5.1.1. Cơ cấu
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh được bố trí tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu, có diện tích khoảng 60ha với chức năng chính là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu. Ngoài ra, bố trí thêm hai lối mở biên giới ở hai bên khu trung tâm nhằm nâng cao khả năng phục vụ cho hoạt động của phương tiện, hang hóa khu dân cư hai bên qua lại.
Nhằm đáp ứng cho định hướng Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành Đô thị loại V theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, các công trình hạ tầng xã hội như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung… được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đảm bảo khả năng phục vụ thuận tiện.
Khu ở được bố trí tập trung, thành từng cụm dân cư tại vị trí cánh phía Nam và cánh phía Đông của khu cửa khẩu. Các cum dân cư đều được bố trí các quỹ đất công cộng ( nhà văn hóa, điểm trường, điểm y tế), khu cây xanh – thể dục thể thao với quy mô phù hợp, đảm bảo khả năng phục vụ thuận tiện nhất cho dân cư tại đây.
Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu thông thương hàng hóa với Trung Quốc, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh được bố trí thêm các Khu vực kho tàng, bến bãi, các khu đất dịch vụ phục vụ cho hoạt động công nghiệp của Huyện Hải Hà và hoạt động thương mại, giao thương của khu vực. Các khu vực này được bố trí dọc theo Quốc lộ 18B với quy mô diện tích khoảng 10 ha.
5.1.2. Phân khu chức năng
Trên cơ sở nghiên cứu cân đối đất đai của khu đất, Đồ án đưa ra 02 phương án phân khu chức năng như sau:
-
Phương án so sánh:
|
* Khu vực I: Khu trung tâm Cửa Khẩu. Diện tích khoảng 66ha
Nằm tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu quy hoạch, tiếp giáp với Trung Quốc, đây được xác định chức năng chủ yếu là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu; trung tâm hành chính của khu vực của khẩu. Tại đây bố trí các công trình phục vụ cho hoạt động thương mại như: kho xuất nhập hàng, khu kiểm hóa, khu thuế quan, tài chính, trung tâm thương mại, chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm
|
Sơ đồ phân khu
|
của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu; các công trình công cộng, hành chính của khu vực cửa khẩu như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung…
Khu Giao dịch cửa khẩu gồm 01 cửa khẩu chính được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đây cũng là vị trí khu cửa khẩu hiện tại của khu vực
Các khu chức năng chính:
- Khu vực Nhà cửa khẩu ( Nhà kiểm tra kiểm soát liên ngành): Khu nhà chờ làm thủ tục; Khu làm thủ tục xuất khẩu của các cơ quan chức năng…; Khu làm việc của các cơ quan nhà nước liên quan…; Khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ ( Khu dinh doanh hàng miễn thuế, Dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ du lịch, khu bến bãi đỗ xe, tập kết hàng hóa, Logistic).
- Khu ở kết hợp với các công trình công cộng đơn vị ở ( trường học, y tế, nhà văn hóa …)
- Khu trung tâm hành chính của khu vực cửa khẩu
- Khu vực quân sự
* Khu vực II: Khu dân cư đô thị - nông thôn. Diện tích khoảng 109ha
Nằm ở phía Đông của khu đất, đây được xác định chức năng là vùng sản xuất nông nghiệp; khu ở hiện hữu kết hợp với khu ở mới; đồng thời, là khu vực giao thương phụ trợ cho khu trung tâm . Cụ thể:
- Khu ở hiện hữu và vùng sản xuất nông nghiệp nằm tại vị trí phía Bắc của đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 60ha. Khu vực chủ yếu là nhà nông trại, gắn liền với hoạt động sản xuất lúa của địa phương. Giải pháp quy hoạch của khu vực này là giữ nguyên hiện trạng, bổ sung các công trình công cộng đơn vị ở, cây xanh TDTT nhằm nâng cao chất lượng sống cho cư dân nơi đây.
- Khu ở mới nằm tại vị trí phía Nam đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 50 ha. Chủ yếu phát triển các dạng nhà liên kế, bám địa hình với các công trình công cộng và dịch vụ đầy đủ. Mục đích của khu này ngoài việc đáp ứng nhu cầu tái định cư, nhu cầu ở của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong tương lai mà còn có tác dụng kéo dần khu dân cư hiện hữu đang định cư phía Bắc, trả dần đất sản xuất nông nghiệp cho địa phương.
- 01 lối mở biên phòng tại vị trí trung tâm, có nhiệm vụ hỗ trợ cho cửa khẩu chính tại khu trung tâm trong hoạt động thương mại, giao dịch hàng hóa với Trung quốc.
* Khu vực III: Khu giao dịch thương mại, phụ trợ cho Khu cửa khẩu trung tâm. Diện tích khoảng 23ha.
Nằm tại khu vực cánh phía Tây của khu đất. Đây được xác định chức năng chính là Khu giao dịch thương mại, phụ trợ cho Khu cửa khẩu trung tâm
Khu vực bao gồm 01 điểm xuất hàng được xác định bởi Mốc DC 2-15, phục vụ cho việc xuất hàng sang Trung Quốc, nâng cao năng lực giao dịch và thông thương hàng hóa.
Các khu chức năng chính:
- Khu vực điểm xuất hàng.
- Khu dân cư hiện trạng .
- Khu vực quân sự.
* Khu vực IV: Khu đô thị mới - Cụm kho tàng, bến bãi, du lịch, dịch vụ. Diện tích khoảng 238 ha.
Nằm tại vị trí phía Nam của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, khu vực được chia làm 03 phần. Cụ thể:
- Cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ, du lịch. Diện tích khoảng 5,5 ha; được bố trí dọc theo trục đường Quốc lộ 18B. Chức năng của khu vực này được xác định là khu vực hình thành các điểm dịch vụ du lịch, điểm tập kết và trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc. Đây được kỳ vọng sẽ đem lại nguồn thu cho huyện Hải Hà nói chung và xã Quảng Đức nói riêng, giúp tăng cường phát triển kinh tế - xã hội.
- Khu nhà ở được bố trí thành từng cụm dân cư, bám theo trục đường Quốc lộ 18B. Ngoài phát triển các dạng nhà liên kế để phục vụ cho nhu cầu ở và tái định cư, còn phát triển thêm các dạng nhà biệt thự bám địa hình, góp phần phong phú nhu cầu của người dân. Các công trình công cộng đơn vị ở ( điểm trường, nhà văn hóa, điểm y tế) được bố trí tại các vị trí phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ.
- Khu đồn biên phòng cửa khẩu
b) Phương án chọn:
|
* Khu vực I: Khu trung tâm Cửa Khẩu. Diện tích khoảng 89ha
Nằm tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu quy hoạch, tiếp giáp với Trung Quốc, đây được xác định chức năng chủ yếu là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu; trung tâm hành chính của khu vực của khẩu. Tại đây bố trí các công trình phục vụ cho hoạt động thương mại như: kho xuất nhập hàng, khu kiểm hóa, khu thuế quan, tài chính, trung tâm thương mại, chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm
|
Sơ đồ phân khu
|
của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu; các công trình công cộng, hành chính của khu vực cửa khẩu như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung…
Khu Giao dịch cửa khẩu gồm 01 cửa khẩu chính được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đây cũng là vị trí khu cửa khẩu hiện tại của khu vực và 01 lối mở biên phòng được bố trí tại cánh phía Tây của khu trung tâm nhằm hỗ trợ thêm cho khu cửa khẩu chính trong hoạt động thương mại, giao thương hàng hóa với Trung Quốc.
Các khu chức năng chính:
- Khu vực Nhà cửa khẩu ( Nhà kiểm tra kiểm soát liên ngành): Khu nhà chờ làm thủ tục; Khu làm thủ tục xuất khẩu của các cơ quan chức năng…; Khu làm việc của các cơ quan nhà nước liên quan…; Khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ ( Khu dinh doanh hàng miễn thuế, Dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ du lịch, khu bến bãi đỗ xe, tập kết hàng hóa, Logistic).
- Khu ở kết hợp với các công trình công cộng đơn vị ở ( trường học, y tế, nhà văn hóa …)
- Khu trung tâm hành chính của khu vực cửa khẩu
- Khu vực quân sự
Dây chuyền vận hành Cửa khẩu chính và các lối mở biên phòng theo sơ đồ như hình minh họa sau:
Dây chuyền vận hành
Lối mở biên phòng
|
|
|
Dây chuyền vận hành
Cửa khẩu chính
|
* Khu vực II: Khu dân cư đô thị - nông thôn. Diện tích khoảng 109ha
Nằm ở phía Đông của khu đất, đây được xác định chức năng là vùng sản xuất nông nghiệp; khu ở hiện hữu kết hợp với khu ở mới. Cụ thể:
- Khu ở hiện hữu và vùng sản xuất nông nghiệp nằm tại vị trí phía Bắc của đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 60ha. Khu vực chủ yếu là nhà nông trại, gắn liền với hoạt động sản xuất lúa của địa phương. Giải pháp quy hoạch của khu vực này là giữ nguyên hiện trạng, bổ sung các công trình công cộng đơn vị ở, cây xanh TDTT nhằm nâng cao chất lượng sống cho cư dân nơi đây.
- Khu ở mới nằm tại vị trí phía Nam đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 50 ha. Chủ yếu phát triển các dạng nhà liên kế, bám địa hình với các công trình công cộng và dịch vụ đầy đủ. Mục đích của khu này ngoài việc đáp ứng nhu cầu tái định cư, nhu cầu ở của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong tương lai mà còn có tác dụng kéo dần khu dân cư hiện hữu đang định cư phía Bắc, trả dần đất sản xuất nông nghiệp cho địa phương.
- 01 lối mở biên phòng tại vị trí trung tâm, có nhiệm vụ hỗ trợ cho cửa khẩu chính tại khu trung tâm trong hoạt động thương mại, giao dịch hàng hóa với Trung quốc.
* Khu vực III: Khu đô thị mới - Cụm kho tàng, bến bãi, du lịch, dịch vụ. Diện tích khoảng 238 ha
Nằm tại vị trí phía Nam của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, khu vực được chia làm 03 phần. Cụ thể:
- Cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ, du lịch. Diện tích khoảng 5,5 ha; được bố trí dọc theo trục đường Quốc lộ 18B. Chức năng của khu vực này được xác định là khu vực hình thành các điểm dịch vụ du lịch, điểm tập kết và trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc. Đây được kỳ vọng sẽ đem lại nguồn thu cho huyện Hải Hà nói chung và xã Quảng Đức nói riêng, giúp tăng cường phát triển kinh tế - xã hội.
- Khu nhà ở được bố trí thành từng cụm dân cư, bám theo trục đường Quốc lộ 18B. Ngoài phát triển các dạng nhà liên kế để phục vụ cho nhu cầu ở và tái định cư, còn phát triển thêm các dạng nhà biệt thự bám địa hình, góp phần phong phú nhu cầu của người dân. Các công trình công cộng đơn vị ở ( điểm trường, nhà văn hóa, điểm y tế) được bố trí tại các vị trí phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ.
- Khu đồn biên phòng cửa khẩu
Dựa trên 02 phương án cơ cấu sử dụng đất, Đồ án chon phương án chọn vì những lý do sau:
- Các phân khu có cơ cấu rõ ràng về chức năng, về quy mô dân số.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển khu cửa khẩu trung tâm lên cửa khẩu song phương hay cửa khẩu quốc tế sau này.
5.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch: 4.351.100 m2. Trong đó:
- Đất xây dựng tập trung khoảng 1.190.059 m2:
- Đất khác: 3.161.041 m2.
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT
|
Hạng mục đất
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất
|
4351100
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
1190059
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
446156
|
4251
|
1206
|
259683,4
|
|
|
|
1014913,6
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
112331
|
398
|
113
|
32935,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
134797,2
|
2
|
Nhà ở liên kế
|
266638
|
3559
|
1014
|
213310,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
853241,6
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
67187
|
294
|
79
|
13437,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
26874,8
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
139807
|
|
|
25952,8
|
|
|
|
102424,8
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
12731
|
|
|
5092,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
15277,2
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
22173
|
|
|
8869,2
|
40%
|
5
|
2
|
44346
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
5190
|
|
|
2076
|
40%
|
3
|
1,2
|
6228
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
17583
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
200
|
|
|
150
|
75%
|
4
|
3
|
600
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
799
|
|
|
319,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
958,8
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
26805
|
|
|
|
|
|
|
5413,2
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
12016
|
|
|
|
|
|
|
1888
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
III
|
Đất giáo dục
|
26801
|
|
|
9380,35
|
|
|
|
28141,05
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
11727
|
|
|
4104,45
|
35%
|
3
|
1,05
|
12313,35
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
4449
|
|
|
1557,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
4671,45
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
7377
|
|
|
2581,95
|
35%
|
3
|
1,05
|
7745,85
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
3248
|
|
|
1136,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
3410,4
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
26708
|
|
|
9347,8
|
|
|
|
31747,45
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
15683
|
|
|
5489,05
|
35%
|
3
|
1,05
|
16467,15
|
2
|
Công an
|
442
|
|
|
154,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
464,1
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
10583
|
|
|
3704,05
|
35%
|
4
|
1,4
|
14816,2
|
V
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
35102
|
|
|
17755
|
50%
|
3
|
1,5
|
35510
|
1
|
Trạm cân
|
3323
|
|
|
1329,2
|
40%
|
1
|
0,4
|
1329,2
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
31779
|
|
|
20615,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
61846,5
|
VI
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
88985
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
51766
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công viên trung tâm
|
20143
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sân luyện tập
|
8350
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
8726
|
|
|
1308,9
|
15%
|
2
|
0,3
|
2617,8
|
VII
|
Đất hạ tầng
|
53189
|
|
|
|
|
|
|
2131,6
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
5768
|
|
|
1730,4
|
30%
|
1
|
0,3
|
1730,4
|
2
|
Đất hạ tầng
|
24415
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
2006
|
|
|
401,2
|
20%
|
1
|
0,2
|
401,2
|
4
|
Công trình đầu mối HTKT
|
21000
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất giao thông đối ngoại
|
360945
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
360945
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
3161041
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
491703
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
529466,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
1348809,44
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
282979
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
158198
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
349886
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu I
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 1
|
|
888571
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
366495
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
59839,0
|
230
|
65
|
16019
|
|
|
|
66570,8
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
|
53294
|
190
|
54
|
14710
|
40%
|
3
|
1,2
|
63952,8
|
|
- Nhà biệt thự 1
|
BT1
|
16519
|
60
|
17
|
6607,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
19822,8
|
|
- Nhà biệt thự 2
|
BT2
|
9941
|
35
|
10
|
3976,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
11929,2
|
|
- Nhà biệt thự 3
|
BT3
|
5763
|
21
|
6
|
2305,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
6915,6
|
|
- Nhà biệt thự 4
|
BT4
|
10142
|
35
|
10
|
4056,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
12170,4
|
|
- Nhà biệt thự 5
|
BT5
|
10929
|
39
|
11
|
4371,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
13114,8
|
2
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
6545,0
|
40
|
11
|
1309
|
20%
|
2
|
0,4
|
2618
|
|
- Nhà ở hiện hữu 1
|
OHT1
|
1721
|
18
|
5
|
344,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
688,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 2
|
OHT2
|
942
|
7
|
2
|
188,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
376,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 3
|
OHT3
|
956
|
4
|
1
|
191,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
382,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 4
|
OHT4
|
1753
|
7
|
2
|
350,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
701,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 5
|
OHT5
|
1173
|
4
|
1
|
234,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
469,2
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
|
87855
|
|
|
25952,8
|
|
|
|
102424,8
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
|
- Kho tập kết hàng & kiểm hóa
|
XNK
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
|
- Đất kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
KSLNG
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
DVCK
|
12731
|
|
|
5092,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
15277,2
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
TTTM
|
22173
|
|
|
8869,2
|
40%
|
5
|
2
|
44346
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
|
5190
|
|
|
2076
|
40%
|
3
|
1,2
|
6228
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 1
|
HCQL1
|
2192
|
|
|
876,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
2630,4
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 2
|
HCQL2
|
2998
|
|
|
1199,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
3597,6
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
|
17583
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 1
|
P1
|
7846
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 2
|
P2
|
9737
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
KDYT
|
200
|
|
|
150
|
75%
|
4
|
3
|
600
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
799
|
|
|
319,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
958,8
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 1
|
KS1
|
799
|
|
|
319,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
958,8
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
|
26805
|
|
|
|
|
|
|
5413,2
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 1
|
KXNK1
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 3
|
P3
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 2
|
KS2
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
25696
|
|
|
7134,75
|
|
|
|
21404,25
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
5311
|
|
|
1858,85
|
35%
|
3
|
1,05
|
5576,55
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 1
|
MN1
|
5311
|
|
|
1858,85
|
35%
|
3
|
1,05
|
5576,55
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
TH
|
4449
|
|
|
1557,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
4671,45
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
THCS
|
7377
|
|
|
2581,95
|
35%
|
3
|
1,05
|
7745,85
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
TDN
|
3248
|
|
|
1136,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
3410,4
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
13489
|
|
|
4721,15
|
|
|
|
17867,5
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
2464
|
|
|
862,4
|
35%
|
3
|
1,05
|
2587,2
|
|
Trạm y tế 1
|
YT1
|
1136
|
|
|
397,6
|
35%
|
3
|
1,05
|
1192,8
|
|
Nhà văn hóa 1
|
NVH1
|
1328
|
|
|
464,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
1394,4
|
2
|
Công an
|
CA
|
442
|
|
|
154,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
464,1
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
HCTT
|
10583
|
|
|
3704,05
|
35%
|
4
|
1,4
|
14816,2
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
54275
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
25782
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 1
|
CX1
|
17888
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 2
|
CX2
|
2275
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 3
|
CX3
|
1396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 4
|
CX4
|
4223
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công viên trung tâm
|
|
20143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công viên trung tâm 1
|
CV1
|
5364
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công viên trung tâm 2
|
CV2
|
6450
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sân luyện tập
|
ST
|
8350
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
17728
|
|
|
|
|
|
|
2131,6
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
XLNT1
|
5768
|
|
|
1730,4
|
30%
|
1
|
0,3
|
1730,4
|
2
|
Đất hạ tầng
|
|
9954
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 1
|
HT1
|
5437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 2
|
HT2
|
4108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 3
|
HT3
|
409
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 4
|
HT4
|
721
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
PE
|
2006
|
|
|
401,2
|
20%
|
1
|
0,2
|
401,2
|
ĨX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
80808
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
|
80808
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
522076
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
|
86618
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quân sự đồi Tây
|
QS1
|
63482
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn 103
|
QS2
|
23136
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
9896,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 1
|
NN1
|
4923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 2
|
NN2
|
4973
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
212138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 1
|
LN1
|
11538
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 2
|
LN2
|
1239
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 3
|
LN3
|
19508
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 4
|
LN4
|
329
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 5
|
LN5
|
4957
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 6
|
LN6
|
7484
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 7
|
LN7
|
639
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 8
|
LN8
|
19929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 9
|
LN9
|
486
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 10
|
LN10
|
7574
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 11
|
LN11
|
5442
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 12
|
LN12
|
14477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 13
|
LN13
|
1086
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 14
|
LN14
|
5876
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 15
|
LN15
|
7765
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 16
|
LN16
|
4214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 17
|
LN17
|
2807
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 18
|
LN18
|
457
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 19
|
LN19
|
75157
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 20
|
LN20
|
1715
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 21
|
LN21
|
3291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 22
|
LN22
|
6336
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 23
|
LN23
|
9832
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
84324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 1
|
DT1
|
63443
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 2
|
DT2
|
20881
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
53325
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
75775
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu II
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 2
|
|
1087131
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
253201
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
120294,0
|
1012
|
284
|
61884,2
|
|
|
|
222955,2
|
1
|
Nhà ở liên kề
|
|
58840
|
784
|
223
|
47072
|
80%
|
4
|
3,2
|
188288
|
|
-Nhà ở liên kế 1
|
LK1
|
13936
|
186
|
53
|
11148,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
44595,2
|
|
-Nhà ở liên kế 2
|
LK2
|
5518
|
74
|
21
|
4414,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
17657,6
|
|
-Nhà ở liên kế 3
|
LK3
|
7185
|
95
|
27
|
5748
|
80%
|
4
|
3,2
|
22992
|
|
-Nhà ở liên kế 4
|
LK4
|
5068
|
67
|
19
|
4054,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
16217,6
|
|
-Nhà ở liên kế 5
|
LK5
|
9538
|
126
|
36
|
7630,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
30521,6
|
|
-Nhà ở liên kế 6
|
LK6
|
3309
|
46
|
13
|
2647,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
10588,8
|
|
-Nhà ở liên kế 7
|
LK7
|
1289
|
18
|
5
|
1031,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
4124,8
|
|
-Nhà ở liên kế 8
|
LK8
|
5783
|
77
|
22
|
4626,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
18505,6
|
|
-Nhà ở liên kế 9
|
LK9
|
7214
|
95
|
27
|
5771,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
23084,8
|
2
|
Nhà ở biệt thự
|
|
12607
|
46
|
13
|
5042,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
15128,4
|
|
- Nhà biệt thự 6
|
BT6
|
12607
|
46
|
13
|
5042,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
15128,4
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
48847,0
|
182
|
48
|
9769,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
19538,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 6
|
OHT6
|
599
|
7
|
2
|
119,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
239,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 7
|
OHT7
|
861
|
11
|
3
|
172,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
344,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 8
|
OHT8
|
2014
|
7
|
2
|
402,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
805,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 9
|
OHT9
|
6428
|
18
|
5
|
1285,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
2571,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 11
|
OHT11
|
828
|
4
|
1
|
165,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
331,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 12
|
OHT12
|
4281
|
11
|
3
|
856,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
1712,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 13
|
OHT13
|
706
|
4
|
1
|
141,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
282,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 14
|
OHT14
|
962
|
4
|
1
|
192,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
384,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 15
|
OHT15
|
3884
|
7
|
2
|
776,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
1553,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 16
|
OHT16
|
433
|
4
|
1
|
86,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
173,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 17
|
OHT17
|
962
|
4
|
1
|
192,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
384,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 18
|
OHT18
|
313
|
4
|
1
|
62,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
125,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 19
|
OHT19
|
633
|
4
|
1
|
126,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
253,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 20
|
OHT20
|
1068
|
4
|
1
|
213,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
427,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 21
|
OHT21
|
1131
|
4
|
1
|
226,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
452,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 22
|
OHT22
|
794
|
4
|
1
|
158,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
317,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 23
|
OHT23
|
1188
|
7
|
2
|
237,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
475,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 24
|
OHT24
|
394
|
4
|
1
|
78,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
157,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 25
|
OHT25
|
1135
|
4
|
1
|
227
|
20%
|
2
|
0,4
|
454
|
|
- Nhà ở hiện hữu 26
|
OHT26
|
522
|
4
|
1
|
104,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
208,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 27
|
OHT27
|
759
|
4
|
1
|
151,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
303,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 28
|
OHT28
|
1482
|
4
|
1
|
296,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
592,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 29
|
OHT29
|
1288
|
7
|
2
|
257,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
515,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 30
|
OHT30
|
383
|
4
|
1
|
76,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
153,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 31
|
OHT31
|
820
|
4
|
1
|
164
|
20%
|
2
|
0,4
|
328
|
|
- Nhà ở hiện hữu 32
|
OHT32
|
265
|
4
|
1
|
53
|
20%
|
2
|
0,4
|
106
|
|
- Nhà ở hiện hữu 33
|
OHT33
|
1498
|
4
|
1
|
299,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
599,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 34
|
OHT34
|
9666
|
11
|
3
|
1933,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
3866,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 35
|
OHT35
|
1957
|
4
|
1
|
391,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
782,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 36
|
OHT36
|
667
|
4
|
1
|
133,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
266,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 37
|
OHT37
|
362
|
4
|
1
|
72,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
144,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 38
|
OHT38
|
170
|
4
|
1
|
34
|
20%
|
2
|
0,4
|
68
|
|
- Nhà ở hiện hữu 39
|
OHT39
|
394
|
4
|
1
|
78,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
157,6
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
|
12016
|
|
|
|
|
|
|
1888
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 2
|
KXNK2
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 4
|
P4
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 3
|
KS3
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
1469
|
|
|
514,15
|
|
|
|
1542,45
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
1469
|
|
|
514,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
1542,45
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 2
|
MN2
|
1469
|
|
|
514,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
1542,45
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
3398
|
|
|
1189,3
|
|
|
|
3567,9
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
3398
|
|
|
1189,3
|
35%
|
3
|
1,05
|
3567,9
|
|
Điểm y tế 2
|
YT2
|
1502
|
|
|
525,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
1577,1
|
|
Nhà văn hóa 2
|
NVH2
|
1896
|
|
|
663,6
|
35%
|
3
|
1,05
|
1990,8
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
13428
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
13428
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 5
|
CX5
|
1262
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 6
|
CX6
|
4408
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 7
|
CX7
|
2318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 8
|
CX8
|
498
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 9
|
CX9
|
1377
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 10
|
CX10
|
1697
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 11
|
CX11
|
730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 12
|
CX12
|
653
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 13
|
CX13
|
277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 14
|
CX14
|
208
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
650
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất hạ tầng
|
HT5
|
650
|
|
|
195
|
30%
|
1
|
0,3
|
195
|
IX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
101946
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường tỉnh lộ 341
|
|
101946
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
833930
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
389132,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 3
|
NN3
|
12069
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 4
|
NN4
|
26246
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 5
|
NN5
|
6398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 6
|
NN6
|
4427
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 7
|
NN7
|
3821
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 8
|
NN8
|
392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 9
|
NN9
|
9871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 10
|
NN10
|
55179
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 11
|
NN11
|
6313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 12
|
NN12
|
137498
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 13
|
NN13
|
28188
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 14
|
NN14
|
19172
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 15
|
NN15
|
1013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 16
|
NN16
|
5710
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 17
|
NN17
|
72835
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
361219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 24
|
LN24
|
15840
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 25
|
LN25
|
44447
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 26
|
LN26
|
3026
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 27
|
LN27
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 28
|
LN28
|
1158
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 29
|
LN29
|
24757
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 30
|
LN30
|
254908
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 31
|
LN31
|
750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 32
|
LN32
|
14313
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
12745
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 3
|
DT3
|
12745
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất mặt nước
|
|
52734
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
18100
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu III
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 3
|
|
2375398
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
570363
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
266023,0
|
3009
|
857
|
181780,2
|
|
|
|
725387,6
|
1
|
Nhà ở liên kề
|
|
207798
|
2775
|
791
|
166238,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
664953,6
|
|
-Nhà ở liên kế 10
|
LK10
|
8621
|
116
|
33
|
6896,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
27587,2
|
|
-Nhà ở liên kế 11
|
LK11
|
10486
|
140
|
40
|
8388,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
33555,2
|
|
-Nhà ở liên kế 12
|
LK12
|
9272
|
123
|
35
|
7417,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
29670,4
|
|
-Nhà ở liên kế 13
|
LK13
|
8182
|
109
|
31
|
6545,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
26182,4
|
|
-Nhà ở liên kế 14
|
LK14
|
4223
|
56
|
16
|
3378,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
13513,6
|
|
-Nhà ở liên kế 15
|
LK15
|
5583
|
74
|
21
|
4466,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
17865,6
|
|
-Nhà ở liên kế 16
|
LK16
|
16530
|
221
|
63
|
13224
|
80%
|
4
|
3,2
|
52896
|
|
-Nhà ở liên kế 17
|
LK17
|
15588
|
207
|
59
|
12470,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
49881,6
|
|
-Nhà ở liên kế 18
|
LK18
|
14384
|
193
|
55
|
11507,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
46028,8
|
|
-Nhà ở liên kế 19
|
LK19
|
8010
|
109
|
31
|
6408
|
80%
|
4
|
3,2
|
25632
|
|
-Nhà ở liên kế 20
|
LK20
|
20297
|
270
|
77
|
16237,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
64950,4
|
|
-Nhà ở liên kế 21
|
LK21
|
6335
|
84
|
24
|
5068
|
80%
|
4
|
3,2
|
20272
|
|
-Nhà ở liên kế 22
|
LK22
|
9704
|
130
|
37
|
7763,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
31052,8
|
|
-Nhà ở liên kế 23
|
LK23
|
12311
|
165
|
47
|
9848,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
39395,2
|
|
-Nhà ở liên kế 24
|
LK24
|
2197
|
28
|
8
|
1757,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
7030,4
|
|
-Nhà ở liên kế 25
|
LK25
|
4192
|
56
|
16
|
3353,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
13414,4
|
|
-Nhà ở liên kế 26
|
LK26
|
3087
|
42
|
12
|
2469,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
9878,4
|
|
-Nhà ở liên kế 27
|
LK27
|
4118
|
56
|
16
|
3294,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
13177,6
|
|
-Nhà ở liên kế 28
|
LK28
|
1856
|
25
|
7
|
1484,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
5939,2
|
|
-Nhà ở liên kế 29
|
LK29
|
889
|
11
|
3
|
711,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
2844,8
|
|
-Nhà ở liên kế 30
|
LK30
|
30980
|
413
|
118
|
24784
|
80%
|
4
|
3,2
|
99136
|
|
-Nhà ở liên kế 31
|
LK31
|
6278
|
84
|
24
|
5022,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
20089,6
|
|
-Nhà ở liên kế 32
|
LK32
|
4675
|
63
|
18
|
3740
|
80%
|
4
|
3,2
|
14960
|
2
|
Nhà ở biệt thự
|
|
46430
|
162
|
46
|
13182,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
55716
|
|
- Nhà biệt thự 7
|
BT7
|
13473
|
46
|
13
|
5389,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
16167,6
|
|
- Nhà biệt thự 8
|
BT8
|
6813
|
25
|
7
|
2725,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
8175,6
|
|
- Nhà biệt thự 9
|
BT9
|
8434
|
28
|
8
|
3373,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
10120,8
|
|
- Nhà biệt thự 10
|
BT10
|
6295
|
21
|
6
|
2518
|
40%
|
3
|
1,2
|
7554
|
|
- Nhà biệt thự 11
|
BT11
|
7710
|
28
|
8
|
3084
|
40%
|
3
|
1,2
|
9252
|
|
- Nhà biệt thự 12
|
BT12
|
3705
|
14
|
4
|
1482
|
40%
|
3
|
1,2
|
4446
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
11795,0
|
72
|
20
|
2359
|
20%
|
2
|
0,4
|
4718
|
|
- Nhà ở hiện hữu 40
|
OHT40
|
4288
|
25
|
7
|
857,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
1715,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 41
|
OHT41
|
631
|
4
|
1
|
126,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
252,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 42
|
OHT42
|
388
|
4
|
1
|
77,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
155,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 43
|
OHT43
|
2645
|
21
|
6
|
529
|
20%
|
2
|
0,4
|
1058
|
|
- Nhà ở hiện hữu 44
|
OHT44
|
127
|
4
|
1
|
25,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
50,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 45
|
OHT45
|
2888
|
7
|
2
|
577,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
1155,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 46
|
OHT46
|
828
|
7
|
2
|
165,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
331,2
|
II
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
|
35102
|
|
|
15889,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
31779
|
1
|
Trạm cân
|
TC
|
3323
|
|
|
1329,2
|
40%
|
1
|
0,4
|
1329,2
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
|
31779
|
|
|
15889,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
47668,5
|
|
- Đất hỗn hợp 1
|
HH1
|
2578
|
|
|
1289
|
50%
|
3
|
1,5
|
3867
|
|
- Đất hỗn hợp 2
|
HH2
|
29201
|
|
|
14600,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
43801,5
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
4947
|
|
|
1731,45
|
|
|
|
5194,35
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
4947
|
|
|
1731,45
|
35%
|
3
|
1,05
|
5194,35
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 3
|
MN3
|
2162
|
|
|
756,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
2270,1
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 4
|
MN4
|
2785
|
|
|
974,75
|
35%
|
3
|
1,05
|
2924,25
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
9821
|
|
|
3437,35
|
|
|
|
10312,05
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
9821
|
|
|
3437,35
|
35%
|
3
|
1,05
|
10312,05
|
|
Điểm y tế 3
|
YT3
|
2563
|
|
|
897,05
|
35%
|
3
|
1,05
|
2691,15
|
|
Điểm y tế 4
|
YT4
|
1774
|
|
|
620,9
|
35%
|
3
|
1,05
|
1862,7
|
|
Nhà văn hóa 3
|
NVH3
|
3442
|
|
|
1204,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
3614,1
|
|
Nhà văn hóa 4
|
NVH4
|
2042
|
|
|
714,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
2144,1
|
V
|
Đất kho tàng, dịch vụ, bến bãi
|
|
20186
|
|
|
10093
|
50%
|
1
|
0,5
|
10093
|
1
|
Đất kho tàng, dịch vụ, bến bãi
|
|
20186
|
|
|
10093
|
50%
|
1
|
0,5
|
10093
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 1
|
DV1
|
13953
|
|
|
6976,5
|
50%
|
1
|
0,5
|
6976,5
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 2
|
DV2
|
2258
|
|
|
1129
|
50%
|
1
|
0,5
|
1129
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 3
|
DV3
|
3975
|
|
|
1987,5
|
50%
|
1
|
0,5
|
1987,5
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
21282
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
12556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 15
|
CX15
|
217
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 16
|
CX16
|
392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 17
|
CX17
|
948
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 18
|
CX18
|
1949
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 19
|
CX19
|
287
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 20
|
CX20
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 21
|
CX21
|
897
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 22
|
CX22
|
879
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 23
|
CX23
|
726
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 24
|
CX24
|
309
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 25
|
CX25
|
465
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 26
|
CX26
|
5256
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
TDTT
|
8726
|
|
|
1308,9
|
15%
|
2
|
0,3
|
2617,8
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
34811
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất hạ tầng
|
|
13811
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 1
|
HT6
|
2594
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 2
|
HT7
|
1974
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 3
|
HT8
|
470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 4
|
HT9
|
4413
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 5
|
HT10
|
1715
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 6
|
HT11
|
944
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 7
|
HT12
|
1701
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình đầu mối HTKT
|
HT13
|
21000
|
|
|
|
|
|
|
|
ĨX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
178191
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B
|
|
178191
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
1805035
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đồn biên phòng
|
|
405085
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 1
|
QS3
|
9726
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 2
|
QS4A
|
60596
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 3
|
QS4B
|
164422
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 4
|
QS6
|
550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 5
|
QS7
|
3434
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 6
|
QS8
|
165167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 7
|
QS9
|
445
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 8
|
QS10
|
745
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
130438,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 18
|
NN18
|
301
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 19
|
NN19
|
17453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 20
|
NN20
|
31058
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 21
|
NN21
|
12446
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 22
|
NN22
|
24194
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 23
|
NN23
|
16018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 24
|
NN24
|
9556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 25
|
NN25
|
19412
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
775452,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 33
|
LN33
|
31963
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 34
|
LN34
|
6450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 35
|
LN35
|
5730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 36
|
LN36
|
30,368
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 37
|
LN37
|
29,786
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 38
|
LN38
|
70382
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 39
|
LN39
|
61871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 40
|
LN39A
|
1049
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 41
|
LN39B
|
4672
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 42
|
LN40
|
13375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 43
|
LN41
|
28173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 44
|
LN42
|
33768
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 45
|
LN43
|
43357
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 46
|
LN44
|
124609
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 47
|
LN45
|
36436
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 48
|
LN46
|
3939
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 49
|
LN47
|
54497
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 50
|
LN48
|
3897
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 51
|
LN49
|
42406
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 52
|
LN50
|
39479
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 53
|
LN51
|
19144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 54
|
LN52
|
51252
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 55
|
LN53
|
26919
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 56
|
LN54
|
4662
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 57
|
LN55
|
2114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 58
|
LN56
|
2985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 59
|
LN57
|
127,288
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 60
|
LN58
|
57790
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 61
|
LN59
|
4346
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
185910
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 4
|
DT4
|
185910
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
52139
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
256011
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đánh giá về phương án sử dụng đất:
- Do địa hình của cửa khẩu Bắc Phong Sinh chủ yếu là đồi núi, diện tích đất thuận lợi cho xây dựng chiếm tỷ lệ thấp, khu trung tâm cửa khẩu có mặt bằng xây dựng khá chật hẹp, nên giải pháp quy hoạch tại đây là ưu tiên khu trung tâm cho phát triển hoạt động giao dịch, thương mại, dịch vụ, tăng khả năng thông thương giữa hai nước Việt – Trung. Đẩy các khu ở ra xa khu trung tâm ( về cánh phía Đông và phía Nam của khu vực nghiên cứu).
- Hạn chế đến mức tối đa tác động đến hiện trạng tự nhiên ( sông, suối hiện trạng gần như giữ nguyên) cũng như hạn chế can thiệp đến đất nông nghiệp và rừng phòng hộ ( đất nông nghiệp bị chuyển đổi khoảng 4ha, chiếm tỷ lệ khoảng 7% diện tích đất nông nghiệp hiện trạng).
- Dây chuyến hoạt động hợp lý cho khu trung tâm cửa khẩu, đảm bảo đầy đủ quỹ đất cho các lực lượng làm việc tại khu cửa khẩu theo Nghị định 112/2014/NĐ-CP; đảm bảo quỹ đất cho việc phát triển cửa khẩu Bắc Phong Sinh lên cửa khẩu song phương hoặc cửa khẩu quốc tế sau này.
- Đối với các đơn vị ở: bố trí đầy đủ các hạ tầng xã hội cần thiết, đảm bảo bán kính phục vụ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Tổng mặt bằng sử dụng đất
VI. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
6.1. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
a. Đối với Khu trung tâm cửa khẩu
- Tổ chức hệ thống đường giao thông gồm trục giao thông chính với lộ giới rộng 38,5m và các trục đường chính, nhằm đảm bảo dây chuyền vận hành hợp lý cho khu kinh tế cửa khẩu.
- Bố trí các Công trình hạ tầng xã hội ( trường học các cấp, trường dạy nghề, sân thể thao, công trình hành chính tập trung) đáp ứng nhu cầu định hướng phát triển thành Đô thị loại V.
- Tổ chức các công trình điểm nhấn ( Quốc môn, công trình Trung tâm thương mại) nhằm tạo nên sự sinh động trong không gian kiến trúc, mang đến cảm giác về một KKT cửa khẩu năng động.
b. Đối với các khu dân cư hiện hữu nằm xen kẽ trong vùng sản xuất cây nông nghiệp
- Giữ lại các khu vực làng xóm mang đậm yếu tố cảnh quan, sinh thái, truyền thống, bảo vệ tối đa các giá trị văn hóa – lịch sử ... nhằm tạo ra kiến trúc đặc thù của từng khu vực trong đô thị;
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật; tăng tỷ lệ cây xanh nhằm tăng yếu tố thẩm mỹ cho đô thị
c. Đối với các cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ phục vụ cho các hoạt động công nghiệp của Huyện
- Tổ chức các hệ thống đường gom mặt cắt 10,5m, bám theo trục đường Quốc lộ 18B, nhằm giảm các điểm giao cắt, đảm bảo các điểm giao cắt với Quốc lộ ≥ 300m.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhằm đáp ứng chức năng là Khu dịch vụ, kho tàng, bến bãi.
c. Đối với các khu ở mới
- Tổ chức thành từng cụm nhà, bám theo địa hình, nhằm tạo sự hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Bố trí các điểm công cộng, dịch vụ, với bán kính phục vụ hợp lý, nâng cao chất lượng sống cho người dân.
d. Đối với Cụm công nghiệp, kho tàng, bến bãi
- Mật độ xây dựng không quá 50%. Không gian kiến trúc cụm công nghiệp được bố trí hiện đại theo các tổ hợp linh hoạt, tạo liên kết bởi dải công viên cây xanh cảnh quan và cây xanh cách ly.
6.2. Thiết kế đô thị
6.2.1. Khung thiết kế đô thị
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Hạn chế san gạt địa hình, tác động đến cảnh quan tự nhiên của khu vực
- Các khu vực đất sản xuất nông nghiệp cần hạn chế can thiệp
- Bố cục không gian kiến trúc có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về mặt hình khối kiến trúc giữa các công trình công cộng và khu ở.
- Sử dụng đất phải tiết kiệm, hiệu quả
b. Nội dung:
- Khung quy hoạch sử dụng đất: Trên tổng diện tích 4.351.100 m2, đất xây dựng tập trung ( gồm: Đất ở, đất khu cửa khẩu, đất công cộng,…) chiếm 1.190.059 m2. Đất khác chiếm 3.161.041 m2. ( gồm: đất an ninh quốc phòng, đất nông nghiệp, lâm nghiệp …)
- Khung quy hoạch giao thông: Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức, trục đường Quốc lộ 18B là trục giao thông đối ngoại, với mặt cắt đường là 39m ( bao gồm: 9m long đường và 15m hành lang bảo vệ mỗi bên). Đường tỉnh lộ 341, sau này sẽ nâng cấp nên thành đường Quốc lộ 18C là trục giao thông liên khu vực với mặt cắt đường là 39m ( bao gồm: 9m long đường và 15m hành lang bảo vệ mỗi bên). Đường giao thông trục chính khu vực cửa khẩu có mặt cắt 38,5m nhằm đảm bảo cho sự vận hành giao thương của cửa khẩu được thuận tiện.
Xác định 03 điểm thông quan. Trong đó, 01 điểm thuộc khu cửa khẩu chính ( điểm mốc 1344) và 02 điểm còn lại thuộc lối mở biên giới nằm tại phía Đông và phía Tây của trung tâm cửa khẩu.
- Khung cấu trúc mặt nước: Khu vực trung tâm cửa khẩu sử dụng mạng lưới thoát nước mưa riêng hoàn toàn; hướng thoát nước mưa được giữ nguyên theo 02 lưu vực tiêu nước chính:
+ Lưu vực phía Bắc thoát về sông KaLong
+ Lưu vực phía Nam thoát về các lạch suối nhỏ sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại Móng Cái.
6.2.2. Sơ đồ phân vùng, phân loại các ô phố và chỉ dẫn thiết kế
a. Phân vùng, phân loại các ô phố:
Dựa vào Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cũng như định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được phân vùng cụ thể như sau:
- Khu trung tâm cửa khẩu: Đây là khu vực trọng tâm của Đồ án. Tại đây chủ yếu phát triển các công trình thương mại, công cộng, hành chính, dịch vụ, văn hóa với tầng cao tư 3 - 5 tầng
- Khu dân cư hiện hữu: nằm chủ yếu tại phía Đông Bắc của khu đất, giáp với song KaLong. Đây là khu vực được bảo tồn nhằm tránh ảnh hưởng đến tập quán sinh hoạt, canh tác của người dân bản địa.
- Khu ở mới: nằm dọc theo trục đường tỉnh lộ 341 về phía Đông và đường Quốc lộ 18B về phía Nam. Phát triển các dạng nhà liên kế và biệt thự bám địa hình với hình thức kiến trúc mái dốc, với tầng cao từ 3 - 4 tầng.
- Khu dịch vụ, kho tàng, bến bãi được bố trí tại phía Nam, dọc theo trục Quốc lộ 18B với tầng cao từ 1 - 3 tầng, mục đích nhằm hỗ trợ cho họat động thương mại của khu cửa khẩu, hoạt động trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc .
b. Chỉ dẫn thiết kế:
- Chiều cao công trình:
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, không gian kiến trúc quy hoạch, góc nhìn, yêu cầu về thông thoáng, chiếu sáng,... xác định chiều cao và khoảng lùi công trình như sau:
+ Quy định về tầng cao công trình:
Nhà ở hiện trạng: 02 tầng
Nhà ở liên kế, biệt thự: 03 - 04 tầng
Nhà công cộng, hành chính: 03 tầng
Nhà trung tâm thương mại: 05 tầng
Nhà dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: 02 - 03 tầng
+ Quy định về khoảng lùi công trình:
Nhà ở liên kế, biệt thự: đối với nhà có chiều sâu lô đất <18m, chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ; đối với nhà có chiều sâu lô đất ≥18m, chỉ giới xây dựng lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình công cộng: chỉ giới xây dựng lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình dịch vụ ( trung tâm thương mại): chỉ giới xây dựng lùi vào 5m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: chỉ giới xây dựng lùi vào 5m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Mật độ xây dựng
Nhà ở liên kế: 80%
Nhà biệt thự: 40%
Nhà công cộng, hành chính: 35 %
Nhà dịch vụ, trung tâm thương mại: 40 %
Nhà dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: 50%
- Hình thái kiến trúc
* Đối với kiến trúc nhà ở: sử dụng một vài loại mẫu nhà mái dốc nhằm tạo nên tính đồng đều cho chất lượng kiến trúc khu đô thị. Nên sử dụng phong cách kiến trúc hiện đại, đồng nhất với các khu vực khác
* Đối với kiến trúc công trình công cộng: sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, kết hợp giữa bê tông và những mảng kính lớn; tạo cảm giác về một khu cửa khẩu năng động, hiện đại.
* Đối với công trình dịch vụ, kho tàng, bến bãi: sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, kết hợp với việc tổ chức các mảng cây xanh, sân vườn, làm tăng tính thẩm mỹ, tăng tính liên kết với cảnh quan xung quanh.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các loại vật liệu tự nhiên kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm nhận thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh dùng các loại màu sắc quá sẫm, quá nóng.
- Cây xanh, sân vườn:
- Cây xanh dọc các tuyến đường nên sử dụng các loại cây có tán để che mát, cách ồn, phù hợp với môi trường cảnh quan.
- Cây xanh sân vườn góp phần cải thiện điều kiện khí hậu không thuận lợi như nóng màu hè, lạnh mùa đông và tạo cảnh quan tích cực cho môi trường sống. Khuyến nghị sử dụng các loại cây có hoa màu tím, đỏ như Ngọc Lan, Viết, Sữa, Me,... được trồng thành hàng, khoảng cách đều nhau ( khoảng 1,5R).
- Không gian mở
+ Tạo các hoạt động giao tiếp công cộng (các hoạt động trong và xung quanh, các chỗ nghỉ chân, tạo các không gian đa năng, các tuyến di chuyển mạch lạc, bổ sung mùi vị, âm thanh hấp dẫn).
+ Tạo các khu cây xanh, sân vườn dùng chung rộng rãi, đa dạng, có tính chuyển tiếp. Đây là thành phần quan trọng góp phần tạo nên không gian đô thị hấp dẫn.
+ Được định hình bằng các chỉ giới xây dựng công trình thống nhất, tường rào, hàng cây, vạch sơn.
- Các công trình tiện ích đô thị
Những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn cho khu đô thị ngoài những nền tảng cơ bản như hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng đường phố, ... thì những yếu tố sau sẽ là những yếu tố đánh giá chất lượng hình ảnh, cuộc sống của khu vực:
Ghế ngồi: bố trí tại các không gian công cộng. Sử dụng vật liệu ấm về mùa đông mát về mùa hè, cách khoảng 100m bố trí một ghế.
Thùng rác: bố trí tại các không gian chung và trên đường dạo. Đặt cách nhau khoảng 200m, được thiết kế với kích thước hình thức phù hợp, thuận lợi với việc lấy rác (300x600).
Tiểu cảnh, tượng nghệ thuật: đặt tại khu cây xanh công cộng nơi có không gian thoáng mà có thể quan sát từ mọi hướng, tượng cao khoảng từ 1 - 5m.
Tận dụng tối đa và trồng bổ sung các loại cây thân gỗ cao, thẳng, lá xanh dọc các tuyến đường giao thông và bên cạnh các trục không gian: cây si, cây đa, cây muỗm, hoa sữa, …Các vườn hoa, cây xanh trong khu vực chủ yếu được trồng phủ cỏ, cây bụi và các loại cây cảnh.Có thể sử dụng hình thức thay thế mềm dẻo các bồn hoa để mầu sắc hoa được thường xuyên thay đổi.Cây, hoa được cắt tỉa và sắp xếp linh hoạt để không gian thêm phong phú.
Đèn chiếu sáng: có hiệu quả đặc biệt vào buổi tối, thường để làm nổi bật, nhấn mạnh những ngôi nhà, những cổng chính, những điểm đặc biệt. Sự tương phản sẽ tạo ra cảm giác huyền ảo trong những khóm lá. Bố trí đèn chiếu sáng trong khuôn viên khu cây xanh, dọc tuyến phố phải đủ cường độ sáng cho người đi lại.
Đèn trang trí và đèn hắt rọi: làm nhấn mạnh các công trình kiến trúc hay không gian công cộng. Các loại đèn này nên sử dụng phong phú về kiểu dáng cũng như màu sắc...
- Hạ tầng kỹ thuật
Để đáp ứng đòi hỏi cao về tính thẩm mỹ, hiện đại và đồng bộ trong toàn trường thì đối với công trình tiện ích ngoài việc đảm bảo vấn đền kỹ thuật thì phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc của khu vực như:
- Toàn bộ hệ thống đường ống, đường dây phải đi ngầm dọc các tuyến đường dẫn vào chân các công trình.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái hiên, . . phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
- Tăng cường sử dụng sử dụng các công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống cản trở việc tổ chức thẩm mỹ đô thị.
VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
7.1. Quy hoạch giao thông
7.1.1. Cập nhật các dự án giao thông
-
Mở rộng tuyến đường quốc lộ 18B đoạn nội bộ khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh tách biệt giao thông khu dân cư cửa khẩu với giao thông đối ngoại. Mặt cắt đường 38,5m: đường hai làn 15m + 7,5m; vỉa hè 5m và 8m. (mc 6-6)
-
Dự án bãi đỗ xe cửa khẩu hiện đã san nền đáp ứng cho nhu cầu bến bãi cho khu vực.
Nâng cấp, mở rộng các tuyến nội bộ khu cửa khẩu
7.1.2. Giao thông đối ngoại
-
Quốc lộ 18B đoạn ngoài khu vực đô thị giữ nguyên mặt cắt hiện trạng lộ giới 11m: lòng đường 9m: 4,5m x 2; lề đường 2m: 1m x 2. (mc1-1)
-
Nâng cấp tỉnh lộ 341 đoạn ngoài đô thị theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh lộ giới 11,0m: lòng đường 2 làn xe rộng 9,0m; lề đường mỗi bên 1m. Đoạn đi qua khu vực cửa khẩu lộ giới 15,0m: lòng đường 2 làn xe rộng 9,0m; hè đường mỗi bên rộng 3m. (mc 2-2)
-
Bố trí hành lang cách ly cho hai tuyến đường trên rộng 15m mỗi bên theo đúng tiêu chuẩn QL cấp 3 đường miền núi.
7.1.3. Giao thông nội bộ
-
Xây dựng mới các trục giao thông khu vực kết nối các khu dân cư xây mới với các trục giao thông chính, do đặc trưng địa hình đồi núi thiết kế lộ giới 9,5m: lòng đường hai làn xe rộng 5,5m; hè đường mỗi bên 2m. (mc 3-3)
Mạng lưới giao thông trong khu vực
7.1.4. Công trình phục vụ giao thông:
-
Bãi đỗ xe cộng cộng được bố trí phù hợp trong các khu ở, công trình công cộng, khu công nghiệp, khu vực cửa khẩu đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của cửa khẩu. Quy mô tùy theo quy mô các công trình phục vụ.
-
Hoàn thiện 3 bãi đỗ xe P1,P2,P3 tại khu vực cửa khẩu và khu vực thông quan phía Tây đưa vào phục vụ cho cửa khẩu.
7.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
-
Tổng chiều dài đường trong khu vực dự án: 26.800m.
-
Tổng diện tích đất giao thông trong khu vực dự án: Giao thông nội bộ 349.886m2, giao thông đối ngoại 360.945m2
-
Bán kính bó vỉa thiết kế nhỏ nhất = 6m.
-
Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ đốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ dốc ngang hè là 1,5%.
-
Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo ≤ 11%.
-
Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo TCXDVN 353-2005
*Dự toán kinh phí:
-
Suất đầu tư: lòng đường bê tông nhựa 500k/m2
vỉa hè 300k/m2
Khái toán kinh phí
Chiều dài (m)
|
Đơn giá (tr/md)
|
Thành tiền (triệu)
|
26.800
|
11.8
|
316.24
|
Làm tròn 315 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
7.2.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa
-
Cơ sở thiết kế
-
Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu vực nghiên cứu.
-
Quy hoạch chung xây dựng vùng tỉnh Quảng Ning đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
-
Dự án quy hoạch chi tiết khu trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh tỷ lệ 1/500
-
Căn cứ vào tiêu chuẩn: Công tác đất thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.
-
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức không gian và tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
-
Nền sau khi san đắp thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, độ dốc đường thuận tiện cho giao thông đô thị.
-
Tuân thủ theo các Quy hoạch đã được phê duyệt, cao độ san nền được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực.
-
Thiết kế riêng rẽ hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt đối với khu đô thị xây mới. Hệ thống đường cống, mương đảm bảo cho nước mưa tự chảy.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
-
Mạng lưới được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn đảm bảo chu kỳ ngập P= 2 năm/lần.
-
Tính toán thoát nước theo tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 7957:2008
-
Định hướng thủy lợi
-
Củng cố nạo vét, nâng cấp lòng kênh tưới tiêu hiện có tại khu vực sông KA Long.
-
Tiến hành kè hoàn thiện toàn bộ tuyến sông Ka Long đảm bảo mỹ quan và dòng chảy của sông.
-
Để đảm bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt. Kiến nghị đắp tuyến đập dài 50m cao trình +10m giữ nước từ các suối tự nhiên hình thành hồ chứa nước với sức chứa 100.000 m3.
-
Giải pháp san nền
-
Thiết kế cao độ khu vực cập nhật cao độ quy hoạch chung tỉnh Quảng Ninh, cao độ quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức và cao độ trong dự án quy hoạch chi tiết khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh tỷ lệ 1/500.
-
Do khu vực nghiên cứu địa hình chủ yếu là đồi núi. Cao độ địa hình tương đối dốc và không đồng đều. Cao độ khống chê ở mỗi khu vực sẽ khác nhau và được xác định theo nguyên tắc:
+Khu vực dân cư làng bản hiện trạng chủ yếu xây dựng trên các sười đồi thoải, cao và không chịu ảnh hưởng của lũ sông, lũ ống từ các lạch suối. Khu vực này chủ yếu giữ nguyên cao độ nền xây dựng theo hiện trạng.
+Khu vực dân cư xây mới gần lạch suối lấy cao độ nền lớn hơn cao độ lòng suối 0,5-1m. Cao độ xây dựng phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ từ các nhánh sông suối chính.
-
Cho phép san gạt tạo địa hình bằng phẳng kiểu thềm bậc để xây dựng đối với các công trình lớn như: trường học, công trình công cộng, khu công nghiệp. Hệ thống taluy tường chắn đáp ứng các quy chuẩn hiện hành.
-
Các công trình xây mới quy mô nhỏ: nhà liền kề, biệt thự cần hết sức hạn chế san gạt nền. Lựa chọn những mẫu nhà phù hợp với địa hình như nhà có tầng hầm, nhà giật cốt..
-
Khối lượng san đắp nền tính toán trong đồ án chỉ là ước tính, khối lượng cụ thể sẽ được xác định trong các bước sau này.
7.2.2. Thoát nước mưa
-
Hướng thoát nước mưa giữ nguyên theo lưu vực tiêu nước mặt hiện trạng bao gồm hai lưu vực tiêu nước chính:
+Lưu vực phía Bắc thoát về sông Ka Long.
+Lưu vực phía Nam thoát về các lạch suối nhỏ sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại Móng Cái.
phân chia lưu vực tiêu nước mặt
-
Mạng lưới cống:Khu vực cửa khẩu, khu vực dân cư xây mới sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn. Khu vực dân cư làng xóm hiện trạng có thể sử dụng hệ thống thoát chung hoặc nửa chung với hệ thống nước thải sinh hoạt.
-
Kết cấu cống: sử dụng cống xây nổi có nắp đan đối với các khu đô thị mới để đảm bảo vệ sinh môi trường.
-
Vị trí các tuyến cống thiết kế được đặt trên hè đường. Cụ thể xem trên bản vẽ.
-
Tính toán thuỷ lực theo TCVN 7957:2008 hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp ‘cường độ giới hạn’. Lưu lượng nước mưa trong cống tính theo côngthức :
Q = q . c . F ( l/s)
Trong đó : Q : Lưu lượng tính toán cho 1 đoạn cống ( l/s )
c : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực thoát nước lấy trung bình c = 0,8.
F : Diện tích lưu vực ( ha )
q : Cường độ mưa tính toán ( l/s.ha) tính theo công thức
Trong đó:
Với q: cường độ mưa tính toán ( l/s/ha),
P: p=2 đối với khu đô thị.
t: thời gian tập trung nước mưa (phút)
A,C,b,n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, có thể chọn theo Phụ lục B; đối với vùng không có thì tham khảo vùng lân cận. Đối với Quảng Ninh.
b = 20 c = 0,46
n = 0,79 A= 4860
Tính toán thuỷ lực:
Tính toán thuỷ lực cho tuyến ống cống sẽ căn cứ theo lưu lượng chảy lớn nhất trong 1 giây theo công thức Manning.
Q = 1/n x W x R2/3 x I1/2
Trong đó :
Q : Lưu lượng tính toán ( khả năng tiêu). W : Diện tích mặt cắt ướt
v : Vận tốc dòng chảy I : Độ dốc thuỷ lực
R : Bán kính thuỷ lực n : Hệ số nhám ( với ống bê tông thì n = 0,013 ).
-
Khái toán kinh phí xây dựng san nền thoát nước mưa:\
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (triệu đ)
|
Thành tiền (triệu đ)
|
I
|
San nền
|
|
|
|
|
1
|
taluy, tường chắn
|
m2
|
81000
|
0,2
|
16200
|
2
|
Đất đào nền
|
m3
|
835.000
|
0,1
|
83500
|
3
|
xây đập hồ chứa nước
|
|
1
|
5000
|
5000
|
II
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
|
3
|
BxH600x600
|
m
|
5900
|
0,5
|
2950
|
4
|
BxH800x800
|
m
|
1400
|
0,8
|
1120
|
5
|
BxH1000x1000
|
m
|
350
|
1
|
350
|
6
|
BxH800x1200
|
m
|
430
|
1,2
|
516
|
7
|
BxH1200x1600
|
m
|
480
|
1,5
|
720
|
8
|
dự phòng
|
|
10%
|
|
11035,6
|
9
|
Tổng:
|
|
|
|
121392
|
Làm tròn 120 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.3. Quy hoạch cấp nước
7.3.1. Cơ sở thiết kế:
-
Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ning đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt nam về quy hoạch xây dựng ban hành tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 07/4/2008.
-
Các tài liệu, số liệu có liên quan.
7.3.2. Tiêu chuẩn cấp nước:
- Nước cho sinh hoạt (Qsh): 150 lít/ ng.ngđ;
- Nước cho công trình công cộng, dịch vụ: 10% Qsh;
- Nước tưới cây rửa đường: 8% Qsh;
- Nước công nghiệp: 22m3/ha.
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
TT
|
Thành phần dùng nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu (m3/ngđ)
|
1
|
Nước cho sinh hoạt(Qsh)
|
4251 người
|
150 l/ng-ngđ
|
638
|
2
|
Nước cho công trình công cộng, dịch vụ
|
|
10% Qsh
|
64
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
|
8% Qsh
|
51
|
5
|
Cộng
|
|
|
753
|
|
K ngày max 1,25
|
|
|
941
|
6
|
Làm tròn
|
|
|
1.000
|
Dự báo nhu cầu dùng nước của khu vực nghiên cứu khoảng 1.000 m3/ngđ.
7.3.3. Giải pháp cấp nước:
a.Nguồn nước :
Dự kiến sử dụng nước từ nhà máy nước Văn Tốc đến, công suất nhà máy 600m3/ngđ sử dụng nguồn nước mặt từ các suối tự nhiên. Xây dựng thêm nhà máy nước tại hồ chứa nước đào mới tại khu vực phía Nam của địa bàn nghiên cứu công suất dự kiến 400m3/ngđ.
b.Tổ chức mạng lưới đường ống:
-
Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước mới dạng mạng nhánh.
-
Các tuyến ống được thiết kế đi trên vỉa hè, theo các trục giao thông chính của khu vực nghiên cứu.
-
Đường kính ống dự kiến có kích thước từ Æ50mm đến Æ150mm.
-
Vật liệu dự kiến sử dụng là ống HDPE.
-
Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,50m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7m.
-
Khu vực thiết kế được xây dựng một mạng lưới cấp nước thống nhất và liên kết với nhau. Mạng lưới cấp nước gồm có mạng lưới cấp nước chính và mạng lưới cấp nước phân phối.
-
Mạng lưới cấp nước chính bao gồm các tuyến ống cấp nước D110-D150mm.
-
Mạng lưới cấp nước phân phối bao gồm các tuyến ống cấp nước D50mm được thiết kế mạng cành cây, cấp nước trực tiếp đến các hộ tiêu thụ.
-
Mạng lưới cấp nước phân phối được tính toán theo phương pháp tính toán đương lượng đối với nhà ở, công trình công cộng.
-
Công thức tính toán mạng lưới cấp nước phân phối
-
Lưu lượng nước tính toán cho nhà ở :
q = 0.2 * a K +KN
Trong đó :
q : Lưu lượng nước tính toán trong một giây
a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày
K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng
N : Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong khu vực
-
Lưu lượng tính toán cho cơ quan, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại dịch vụ công cộng:
q = α* 0.2 * a K +KN
Trong đó : q : Lưu lượng nước tính toán
N: Tổng số đượng lượng của các dụng cụ vệ sinh trong khu vực
α : Hệ số phụ thuộc chức năng của mỗi loại công trình
-
Trụ chữa cháy được bố trí tại các ngã ba ngã tư đường và dọc tuyến ống cấp nước chính, khoảng cách giữa 2 họng chữa cháy liền kề nhau 150m. Chữa cháy áp lực thấp, khi có cháy sẽ được lấy tự trụ cứu hoả.
-
Các hộ tiêu thụ sẽ được cấp nước trực tiếp từ mạng lưới cấp nước phân phối. Một số hộ tiêu thụ được cấp nước trên đường ống cấp nước chính
-
Quy cách xây dựng dự kiến:
-
Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,50m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7m.
Bảng thống kê ống cấp nước dự kiến lắp đặt mới:
TT
|
Đường kính ống
|
Số lượng (m)
|
1
|
Æ150 mm
|
7.100
|
2
|
Æ50 mm
|
9.400
|
3
|
Cộng
|
16.500
|
c.Tính toán thủy lực đường ống :
-
Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp đương lượng. Mỗi hộ dùng nước có số đương lượng N= 2,18 (gồm: vòi nước chậu rửa mặt N= 0,33; Vòi xả chậu xí N= 0,5; Vòi tắm hương sen N= 1,0; Vòi rửa N= 0,35). Các công trình công cộng được tính toán theo tính chất dùng nước.
d.Giải quyết chữa cháy :
-
Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m.
-
Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên.
-
Khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m.
-
Khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các ngôi nhà là 5m.
-
Khoảng cách tối đa giữa các họng và mép đường (trong trường hợp họng bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.
-
Họng cứu hỏa phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: nên đặt ở ngã ba, ngã tư đường
-
Trong toàn bộ khu vực nghiên cứu dự kiến đặt 56 họng cứu hỏa.
-
Có thể tận dùng nước các hồ trong khu vực làm nguồn nước dự phòng cho cứu hỏa khi cần thiết.
7.3.4. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước:
Bảng tính khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr. đồng)
|
Thành tiền (tr. đồng)
|
1
|
Trạm tăng áp
|
m3
|
750
|
3
|
2.250
|
2
|
Đường ống phân phối
|
|
|
|
|
|
Æ110
|
m
|
7.100
|
0,3
|
2.130
|
|
Æ50
|
m
|
9.400
|
0,25
|
2.350
|
3
|
Họng cứu hoả
|
Họng
|
10
|
20
|
200
|
4
|
Nhà máy cấp nước
|
m3
|
350
|
4
|
1400
|
4
|
Chi phí khác 25%
|
|
|
|
2.112
|
5
|
Tổng
|
|
|
|
10.442
|
Kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước khoảng 10,5 tỷ đồng.
7.4. Quy hoạch cấp điện
7.4.1. Chỉ tiêu cấp điện
-
Điện sinh hoạt dân dụng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng lấy theo chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng đô thị cụ thể như sau:
-
Điện sinh hoạt: 450W/Người
-
Đất hành chính cơ quan: 20W/m2s
-
Công trình công cộng đô thị : 20W/m2s
-
Đất hỗn hợp : 20W/m2s
-
Đất dịch vụ thương mại: 20W/m2s
-
Đất công nghiệp kho tàng: 20W/m2s
-
Trường học phổ thông: 0.1KW/học sinh.
-
Trường THCS : 0.1KW/học sinh
-
Trường tiểu học: 0.1KW/học sinh
-
Trường mẫu giáo: 0.15KW/cháu
-
Đất y tế :1.5KW/giường bệnh
-
Đất công nghiệp kho tàng : 0.2KW/m2s
-
Đất hỗn hợp : 0,2KW/ m2s
-
Chiếu sáng đường:
-
Đường chính đô thị: Từ 0,8cd/m2 đến 1,2cd/m2.
-
Đường khu vực: Từ 0,4cd/m2 đến 0,6cd/m2.
Các đường khác: Từ 0,2cd/m2 đến 0,4cd/m2
7.4.2. Phương án quy hoạch cấp điện
Nguyên tắc thiết kế:
-
Cập nhật hệ thống mạng lưới đường dây 22KV và trạm 22KV trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch theo các quy hoạch đã được phê duyệt.
-
Thiết kế quy hoạch mạng lưới trung thế 22KV, hạ thế 0,4KV trên cơ sở số liệu sử dụng đất, đảm bảo cấp điện ổn định cho toàn bộ phụ tải tiêu thụ trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
-
Thiết kế quy hoạch mạng lưới chiếu sáng công cộng khu vực trên cơ sở mạng lưới giao thông quy hoạch và phân khu chức năng, đảm bảo tiêu chuẩn về chiếu sáng giao thông, chiếu sáng cảnh quan và chiếu sáng ngoài nhà.
Nguồn điện:
-
Khu vực được cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia. Mạng lưới 22Kv dọc quốc lộ 18B lấy điện từ trạm biến áp 110/35/22 KV-1x16 MVA tại Quảng Hà.
-
Điểm đấu nguồn và nguồn đấu điện cụ thể cho hệ thống điện xây mới sẽ do cơ quan chuyên ngành quyết định trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
Lưới điện:
-
Lưới điện trung thế:
-
Cải tạo điều chỉnh lại hướng tuyến một số tuyến 22KV hiện trạng cho phù hợp với cảnh quan khu vực.
-
Xây dựng mới các tuyến 22KV đi tới các trạm biến áp xây mới.
-
Các tuyến điện xây mới vào khu đô thị, trường học thiết kế dự kiến sử dụng cáp ngầm 24KV – XLPE/PVC/PVC/CU 240mm2 làm tuyến đường trục. Đường điện đi trong hào cáp trên vỉa hè, độ chôn sâu 0,7m-1m, khoảng cách đến các công trình phải đảm bảo quy chuẩn. Khi vượt đường cáp ngầm phải luồn trong ống nhựa chịu lực siêu bền theo đúng tiêu chuẩn ngành điện.
Trạm hạ thế:
-
Cấp điện áp của trạm hạ thế theo tiêu chuẩn là 22/0,4KV. Vị trí các trạm hạ thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ nhỏ hơn hoặc bằng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Trạm hạ thế sử dụng loại trạm xây và trạm hợp bộ kiểu một cột, các nhà cao tầng sử dụng trạm biến áp trong nhà đặt tại tầng hầm hoặc tầng trệt.
-
Đề xuất xây dựng xây dựng 17 trạm hạ thế 22/0,4kV với tổng công suất 10.500kVA để cấp điện ổn định và lâu dài cho khu vực. (Vị trí các trạm biến áp như trong bản vẽ quy hoạch cấp điện)
7.4.3. Tổng hợp phụ tải điện
STT
|
Hạng mục đất
|
Số hộ
|
Diện tích sàn (m2)
|
Chỉ tiêu
|
Công suất (KW)
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
1206
|
1014913.6
|
|
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
113
|
134797.2
|
5kw/hộ
|
565
|
2
|
Nhà ở liên kế
|
1014
|
853241.6
|
3 kw/hộ
|
3042
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
79
|
26874.8
|
3 kw/hộ
|
237
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
|
102424.8
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
23209.2
|
0.02kw/m2
|
464.184
|
|
- Kho tập kết hàng & kiểm hóa
|
|
23209.2
|
0.02kw/m2
|
464.184
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
11805.6
|
0.02kw/m2
|
236.112
|
|
- Đất kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
11805.6
|
0.02kw/m2
|
236.112
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
|
15277.2
|
0.02kw/m2
|
305.544
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
|
44346
|
0.02kw/m2
|
886.92
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
|
6228
|
0.02kw/m2
|
124.56
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 1
|
|
2630.4
|
|
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 2
|
|
3597.6
|
|
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
|
|
0.005kw/m2
|
87.915
|
|
- Bãi đỗ xe 1
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 2
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
600
|
0.02kw/m2
|
12
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
958.8
|
0.02kw/m2
|
19.176
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 1
|
|
958.8
|
|
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
|
5413.2
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
5071.6
|
0.02kw/m2
|
101.432
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 1
|
|
5071.6
|
|
0
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
0.005
|
68.495
|
|
- Bãi đỗ xe 3
|
|
|
|
0
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
341.6
|
0.02kw/m2
|
6.832
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 2
|
|
341.6
|
|
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
|
1888
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
1248.8
|
0.02kw/m2
|
24.976
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 2
|
|
1248.8
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
0.005
|
40.475
|
|
- Bãi đỗ xe 4
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
639.2
|
0.02kw/m2
|
12.784
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 3
|
|
639.2
|
|
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
28141.05
|
|
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
12313.35
|
0.03kw/m2
|
369.4005
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
|
4671.45
|
0.03kw/m2
|
140.1435
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
7745.85
|
0.03kw/m2
|
232.3755
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
|
3410.4
|
0.03kw/m2
|
102.312
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
31747.45
|
|
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
16467.15
|
0.02kw/m2
|
329.343
|
2
|
Công an
|
|
464.1
|
0.02kw/m2
|
9.282
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
|
14816.2
|
0.02kw/m2
|
296.324
|
V
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
|
35510
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
|
1329.2
|
0.02kw/m2
|
26.584
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
|
61846.5
|
0.02kw/m2
|
1236.93
|
|
- Đất hỗn hợp 1
|
|
4347
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 2
|
|
48918
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 3
|
|
7008
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 4
|
|
1573.5
|
|
|
VI
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
|
0.005kw/m2
|
258.83
|
2
|
Công viên trung tâm
|
|
|
0.005kw/m2
|
100.715
|
3
|
Sân luyện tập
|
|
|
0.005kw/m2
|
41.75
|
4
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
|
2617.8
|
0.005kw/m2
|
43.63
|
VII
|
Đất hạ tầng
|
|
2131.6
|
|
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
|
1730.4
|
0.005kw/m2
|
28.84
|
2
|
Đất hạ tầng
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
|
401.2
|
0.005kw/m2
|
10.03
|
4
|
Công trình đầu mối HTKT
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
|
0.002kw/m2
|
699.771
|
Tổng: 10.860
Lưới hạ thế:
-
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V đi ngầm. Cáp chọn loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6/1KV đi trong hào cáp sâu 0,7-1m.
Lưới chiếu sáng:
-
Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi ngầm trên vỉa hè. Cáp chiếu sáng được chôn ngầm trực tiếp trong các hào cáp tiêu chuẩn. Cáp điện chiếu sáng là loại cáp ngầm có tiết diện nhỏ hơn hoặc bằng Cu/XLPE(4x16)mm.
-
Đường có mặt cắt từ 11,5-30m sử dụng loại cột thép mạ nhúng kẽm, chiều cao 8-12m, bóng đèn Sodium cao áp, công suất từ 150W - 250W.
-
Đường có mặt cắt 8,5m sử dụng đèn chùm chiếu sáng.
-
Mật độ chiếu sáng đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định.
Dự toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp điện
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr.đ)
|
Thành tiền
|
(tr.đ)
|
1
|
Tuyến cáp ngầm 22kV dự kiến
|
km
|
2,7
|
1.400
|
3780
|
2
|
Lưới hạ thế dự kiến
|
km
|
12
|
675
|
8100
|
3
|
Lưới chiếu sáng dự kiến
|
km
|
24
|
580
|
13920
|
4
|
Trạm 10/0,4kV
|
trạm
|
17
|
1000
|
17000
|
|
Tổng
|
|
|
|
42800
|
-
Làm tròn 43 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc
7.5.1. Căn cứ thiết kế:
-
Căn cứ quyết định số 158/2001/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính – Viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
-
Quy hoạch phát triển Bưu chính – Viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Quảng Ninh đến 2020.
-
Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ninh 2030 tầm nhìn 2050.
-
Tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
-
Quy hoạch sử dụng đất
7.5.2. Tiêu chí thiết kế:
- Đảm bảo độ tin cậy: chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
- Đảm bảo khả năng mở rộng: dễ dàng mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin.
- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: dễ dàng thêm các chức năng và khai thác công nghệ mới.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế: Đảm bảo thỏa mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng.
7.5.3. Chỉ tiêu và dự báo nhu cầu
Chỉ tiêu
TT
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sinh hoạt
|
2 lines/hộ
|
2
|
Công cộng dịch vụ, trường học, bệnh viện …
|
1lines/80m2 sàn
Hoặc 50Lines/ha
|
3
|
Bãi đỗ xe, cây xanh
|
10lines/ ha
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
15lines/công trình
|
7.5.4. Giải pháp quy hoạch hệ thống viễn thông
a) Mạng ngoại vi :
Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khu đất, từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao.
Dung lượng lắp đặt cáp chính khu vực thiết kế nên sử dụng cáp quang hoặc các loại cáp đồng sau: 1000x2; 600x2; 500x2; 400x2; 300x2.
Dung lượng lắp đặt cáp thuê bao khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 200x2,100x2, 50x2, 30x2,20x2,10x2
Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
Tất cả các loại cáp chính đều được đi trong hệ thống cống bể, trên đường nội bộ có mặt cắt nhỏ, có thể trôn trực tiếp ống nhựa dưới mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị. Và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông dưới hè, 1-2 lớp ống. Đặc biệt bể cáp cho tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch thị trấn Trạm Trôi đến nên sử dụng loại 3 nắp đan bằng gang.
Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80 – 100m.
Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVC F 110 x 0,5mm được đi trên hệ đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống thép F110 x 0,65mm
Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống bể PVC (ngầm) có tiết điện lõi dây 0,5mm.
Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
b) Mạng di động
Xây dựng mới trạm thu phát sóng của nhà cung cấp dịch vụ chính, sử dựng 2 công nghệ khác nhau (GSM và CDMA) đặt tại khu vực trung tâm khu vực (vị trí các trạm này trên các nhà cao tầng), nhằm nâng cao tính ổn định thông tin di động trong khu vực. trạm thu phát sóng này có quy mô từ 30-80m2.
7.5.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống bưu chính
a) Mạng bưu cục, điểm phục vụ, mạng vận chuyển bưu chính
Mạng Bưu chính hiện nay đã được phát triển rộng khắp trong toàn tỉnh Quảng Ninh cũng như huyện Hải Hà, đáp ứng các dịch vụ bưu chính cơ bản. Khi khu vực thiết kế được hình thành để đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch vụ bưu chính trong khu vực chủ đầu tư sẽ cung cấp dịch vụ phục vụ bưu chính tại đây.
Cần đảm bảo đủ tần suất phục vụ của các chuyến xe chuyên ngành, nâng cao năng lực vận chuyển, tạo điều kiện rút ngắn thời gian chuyển phát.
b) Dịch vụ
Duy trì và nâng cao các dịch vụ Bưu chính cơ bản, phổ cập nhanh các dịch vụ cộng thêm và phát triển các dịch vụ mới tại các điểm phụ vụ.
Tăng cường phát triển các dịch vụ có khả năng mang lại lợi nhuận như bưu phẩm chuyển phát nhanh, Datapost, Bưu chính uỷ thác, bưu phẩm không địa chỉ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tham gia cung cấp các dịch vụ Viễn thông thông qua các hình thức bán lại dịch vụ, đại lý cho Viễn thông như: phát hóa đơn, thu cước, tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ, cung cấp các dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng, dịch vụ internet.
Triển khai các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm với nhiều hình thức hơn, đặc biệt trong phần thanh toán (cung cấp các loại thẻ thanh toán ATM, thẻ này có thể thanh toán trực tiếp các dịch vụ Bưu Chính, thậm trí có thể như một tài khoản cho điện thoại di động khi liên kết với bên Viễn thông).
Khái toán kinh phí xây dựng
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(tr.đ)
|
(tr.đ)
|
1
|
Tổng đài nội bộ
|
1
|
cái
|
125
|
125
|
2
|
Tuyến cáp quang chính
|
4,1
|
km
|
600
|
2460
|
3
|
Tuyến cáp phân phối
|
14
|
km
|
500
|
7000
|
4
|
Tổng
|
|
|
|
9585
|
Làm tròn 10 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.6. Quy hoạch xử lý nước thải, CTR và nghĩa trang
7.6.1. Quy hoạch thoát nước thải
-
Căn cứ thiết kế
-
Quyết định số 1930/QĐ-TT ngày 20/11/2009 về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXD 01:2008 do Bộ Xây Dựng ban hành.
-
TCVN 5957:2008 – Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
-
Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà - Tỉnh Quảng Ninh tỷ lệ 1/10.000
-
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quảng Đức, huyện Hải Hà – Tỉnh Quảng Ninh.
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà theo Quyết định phê duyệt số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
-
Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/2.000 và phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan khu vực thiết kế.
-
Khống chế của các quy hoạch liên quan
-
Theo quy hoạchxây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050:
+ Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho khu kinh tế Bắc Phong Sinh, công suất dự kiến: 3.000m3/ngđ.
-
Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà:
+ Hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
+ Khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh dự kiến xây dựng 1 trạm xử lý nước thải tập trung.
- Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức:
+ CTR phân loại tại nguồn và thu gom tập trung về khu xử lý CTR tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn, cách bản 1 km.
+ Khu vực thiết kế sử dụng nghĩa trang tập trung dự kiến bố trí cạnh khu xử lý rác thải tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn, cách bản 1 km.
-
Những dự kiến điều chỉnh trong quy hoạch mới
-
Tính toán và xác định cụ thể vị trí, công suất các công trình đầu mối, các tuyến cống chính theo phương án kiến trúc và sử dụng đất mới.
-
Tiểu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải:
-
Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước
TT
|
Thành phần thải nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng thải (m3/ngđ)
|
1
|
Nước cho sinh hoạt(Qsh)
|
4251 người
|
150 l/ng-ngđ
|
638
|
2
|
Nước cho công trình công cộng, dịch vụ
|
|
10% Qsh
|
64
|
3
|
Cộng
|
|
|
702
|
4
|
K ngày max = 1,2
|
|
|
843
|
5
|
Làm tròn
|
|
|
850
|
-
Tổng lượng nước thải sinh hoạt sử dụng ngày lớn nhất (tính với K ngày max = 1,2) dự kiến thu gom xử lý tập trung khoảng 850 m3/ngđ.
-
(Các loại nước tưới cây, rửa đường, dự phòng rò rỉ được coi là nước quy ước sạch và thoát cùng hệ thống thoát nước mưa)
(Lượng nước thải công nghiệp chỉ là ước tính, số liệu chính xác về lượng nước thải công nghiệp sẽ được chi tiết trong giai đoạn dự án khi xác định rõ quy mô và loại hình, công nghệ sản xuất.Các loại nước tưới cây, rửa đường, dự phòng rò rỉ được coi là nước quy ước sạch và thoát cùng hệ thống thoát nước mưa)
-
Quy hoạch thu gom xử lý nước thải.
-
Khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước,hầu hết là xây dựng mới, yêu cầu về đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và VSMT cao, do đó đề xuất sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Trước mắt khi hệ thống thoát nước của Tỉnh chưa xây dựng, đề xuất xây dựng hệ thống thoát nước độc lập cho khu vực thiết kế.
-
Khu vực thiết kế có địa hình đồi núi, có độ dốc địa hình theo nhiều hướng khác nhau và bị chia cắt bởi các sông, suối nên không thể tập trung toàn bộ nước thải về 1 trạm làm sạch để xử lý mà phân tán theo từng lưu vực lớn.
-
Trong giai đoạn đầu: Dự kiến bố trí các trạm XLNT với tổng lượng nước thải cần phải xử lý:850 m3/ngđ. Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu thoát nước của khu vực.
-
Trạm XLNT tập trung, công suất 3.000 m3/ngđ theo quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh vẫn được giữ nguyên định hướng và dành hành lang xây dựng sau này để đảm bảo đấu nối hệ thống thoát nước của khu vực thiết kế trong giai đoạn sau khi trạm XLNT này được xây dựng.
-
Khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh theo quy hoạch chi tiết 1/2.000 dự kiến bố trí 1 trạm XLNT ở phía đông bắc nhưng đến nay quy hoạch chưa được thực hiện. Trong điều chỉnh quy hoạch để đảm bảo kết nối với hệ thống thoát nước của khu vực thiết kế và để phù hợp với địa hình thực tế, phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, nhóm tưvấn đề xuất chuyển đổi trạm xử lý nước thải cục bộ thành trạm bơm chuyển bậc, bơm nước thải của khu quy vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh về trạm XLNT tập trung số 2, nằm trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của vực thiết kế.
-
Tất cả các công trình phát sinh nước thải đều phải có bể tự hoại trước khi thu gom theo hệ thống thoát nước thải về trạm xử lý tập trung.
-
Khu vực dân cư hiện trạng giai đoạn đầu sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, có cống bao tách nước thải đưa về các trạm xử lý. Từng bước cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
-
Các khu vực xa trục thoát nước chính, địa hình bị chia cắt, không thuận lợi cho đấu nối với hệ thống thoát nước tập trung sẽ được xử lý cục bộ bằng các bể xử lý tại chỗ.
- Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phải thu gom dự kiến 850 m3/ngày đêm.
-
Nước thải tự chảy theo các tuyến cống dọc trục đường về trạm xử lý tập trung của khu vực nghiên cứu. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 4 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
-
Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D300 bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d. Bố trí dọc theo tuyến giao thông để tiện cho quản lý và bảo dưỡng.
-
Dự kiến bố trí 02 trạm bơm nước thải. Trạm bơm xây chìm, sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt đảm bảo mỹ quan, không ảnh hưởng đến cảnh quan chung.
-
Đường ống áp lực dùng ống thép, tuyến ống áp lực bố trí 2 ống đi song song để đảm bảo an toàn trong vận hành khi có sự cố. Các ống áp lực sử dụng trong khu vực thiết kế có đường kính D100.Đường ống áp lực chôn sâu 1m.Vị trí các tuyến cống trên mặt cắt đường sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn nghiên cứu dự án.
-
Trên tuyến cống thoát nước thải bố trí hệ thống hố ga với khoảng cách tối đa ~20m/hố ga đảm bảo thuận lợi thu nước từ các đối tượng xả thải. Khoảng cách sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
* Dòng chảy của cống
-
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w- Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
-
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau (Viện sỹ N.N. Pavloski):
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5n1/2 - 0,13 - 0,75R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
* Độ dốc tối thiểu:
imin = 0,003 đối với đường ống đường kính 300mm
* Độ đầy tối đa:
0,6d đối với đường ống đường kính 300mm
* Vận tốc cho phép
Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5m/s để tránh gây phá hoại ống.
-
Giải pháp quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Dựa theo địa hình khu vực thiết kế được chia làm 3 lưu vực thoát nước thải sinh hoạt chính:
+ Lực vực 1: Phía đông nam khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 300 m3/ngđ
+ Lưu vực 2: Khu trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh, phía bắc khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 400 m3/ngđ
+ Lưu vực 3: Phía đông bắc khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 150 m3/ngđ
Các lưu vực được phân chia bằng các trục giao thông chính, hạn chế các điểm kết nối băng qua các trục giao thông này. Kết hợp thu gom tự chảy và bơm tăng áp để chuyển nước thải về trạm xử lý. Dự kiến bố trí 6 trạm bơm tăng áp trong khu vực thiết kế.
-
Giải pháp xử lý nước thải:
-
Nước thải sinh hoạt phân khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xử lý theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo qua bể aeroten dùng bùn hoạt tính để giảm chỉ tiêu ô nhiễm BOD, COD, SS... Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn A theo QCVN 14-2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Nước thải sau xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận, có thể tái sử dụng phục vụ tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hoả.
-
Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải không thể xây dựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nước thải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy cách, sau đó xả ra đường cống. Có thể sử dụng bể tự hoại cải tiến có dòng chảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra.
-
Các dự án thành phần khi tiến hành thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải phải tuân thủ quy hoạch phân khu về hướng thoát nước và cao độ điểm xả thải phù hợp để thuận tiện cho việc đấu nối sau hệ thống chung sau này.
7.6.2. Quy hoạch quản lý CTR
-
Tiêu chuẩn và khối lượng CTR:
Tiêu chuẩn thải sinh hoạt: 0,8 kg/ng.ngđ
Tiêu chuẩn thải công cộng: 15% lượng thải sinh hoạt.
Lượng thải dự kiến: 3,8 tấn/ngđ.
-
Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:
-
Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :
-
CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.
-
CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày..
-
Bố trí các điểm thu gom chất thải rắn: Tại các điểm dịch vụ, công trình hỗn hợp, trường học, và dọc các tuyến đường đều phải bố trí các thùng thu gom CTR di động, sử dụng thùng composit 250L.
-
Đối với khu vực nhà ở thấp tầng tập trung rác vào thùng rác của từng hộ sau đó sẽ được xe chở rác đến thu gom theo thời gian biểu cố định.
-
Trên các trục đường chính, khu vực cây xanh đường dạo cần đặt các thùng rác công cộng dung tích tối thiểu là 100l, khoảng cách của các thùng tối đa là 100m/thùng. Cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn tiếp theo.
-
CTR sau khi phân loại thu gom chuyển về xử lý tại khu xử lý CTR tập trung tại khu vực đồi phía Tây Bắc bản Pò Hèn , cách bản 1 km, diện tích 1,62 ha, theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức.
7.6.3. Quy hoạch nghĩa trang:
-
Dân cư khu vực thiết kế sử dụng nghĩa trang tập trung được đặt khu xử lý CTR, tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn , cách bản 1 km, diện tích 1,83 ha, theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức.
* Khái toán kinh phí xây dựng:
Bảng : Khái toán khối lượng và kinh phí
TTT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
1
|
Cống BT và BTCT
|
|
|
|
|
|
D300 mm
|
m
|
11.500
|
0,35
|
4.025
|
2
|
Cống có áp D100
|
m
|
2.500
|
0,3
|
750
|
3
|
Hố ga
|
cái
|
580
|
1
|
580
|
4
|
Trạm bơm nước thải
|
m3
|
650
|
3
|
1.950
|
5
|
Trạm xử lý nước thải
|
m3
|
850
|
23
|
19.550
|
6
|
Trạm xử lý CTR
|
|
|
|
4.000
|
7
|
Container
|
Thùng
|
4
|
25,0
|
100
|
8
|
Thùng HDPE-MGB 240
|
Thùng
|
100
|
0,8
|
80
|
9
|
Chi phí khác 20%
|
|
|
|
6.207
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
37.242
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
37.500
|
Kinh phí xây dựng bổ sung hệ thống thoát nước thải – VSMT khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh: 37,5 tỷ đồng..
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
8.1. Các vấn đề và tiêu chí môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh:
-
Các vấn đề môi trường chính trong quy hoạch phân khu:
-
Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước mặt, nước ngầm
-
Cây xanh và vệ sinh môi trường,
-
Điều kiện xã hội của khu vực.
-
Các tiêu chí môi trường:
Để xác định các tiêu chíđánh giá môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
Các tiêu chí đánh giá môi trường trong qui hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ đưa ra các thông tin về:
-
Việc xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
-
Những thay đổi môi trường và các yếu tố chịu tác động khi thực hiện các dự án thành phần.
-
Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Bảng :Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Ô nhiễm đất
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích luỹ kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
|
Chất lượng nước mặt và chế độ thuỷ văn
|
- pH, COD, BOD, SS
- Phì dưỡng
- Cao độ, lưu lượng nước hồ.
|
Chất lượng nước ngầm
|
- Nitrate, các chất hữu cơ khó phân huỷ, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
Chất lượng không khí
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2, NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
Biến đổi khí hậu
|
- Tích luỹ khí thải nhà kính
- Tần suất lũ lụt, hạn hán
|
Sức khoẻ cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
c. Hiện trạng môi trường và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch
Nhìn chung chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu quy hoạch còn khá tốt do ít chịu ảnh hưởng của phát triển đô thị và công nghiệp lân cận. Môi trường không khí, khói, bụi ven đường QL18 bị ảnh hưởng của hoạt động giao thông nhưng chưa đáng kể. Môi trường nước, môi trường đất hầu như chưa bị ô nhiễm.
Xu thế diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch:
-
Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, nhà ở... không được kiểm soát, khống chế về mật độ cũng như chiều cao xây dựng trong khu vực sẽ gây tác động xấu và làm ảnh hưởng tới chất lượng đất cũng như chất lượng môi trường không khí.
-
Việc quản lý chất thải rắn và xây dựng không kiểm soát trong khu vực cửa khẩu và các xã sẽ gây tác động xấu và làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm cũng như nguồn nước các sông suối, hồ xung quanh.
-
Việc sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp trong khu vực không được kiểm soát về nguồn nước thải sẽ gây ô nhiễm môi trường nước và đất.
-
Việc san lấp tự phát làm đường giao thông cũng như khai thác tài nguyên khoáng sản để sản xuất không theo quy hoạch là một trong những nguyên nhân gây tác động mạnh và làm ảnh hưởng đến cơ cấu, phân loại và chất lượng đất trong khu vực.
-
Không nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông trục chính hỗ trợ cho các trục quốc lộ trong khu vực sẽ gây ùn tắc xe cơ giới... làm ảnh hưởng đến môi trường không khí, tiếng ồn.
Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường, cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch
-
Sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường
Các mục tiêu quy hoạch phân khu đã được xây dựng, đánh giá và sửa đổi để phù hợp với các vấn đề và mục tiêu môi trường đồ án đề ra để tạo dựng một khu đô thị phát triển bền vững về môi trường, các mục tiêu cụ thể như:
-
Xác định phương hướng nhiệm vụ cải tạo và xây dựng về phát triển không gian, cơ sở hạ tầng và tạo lập môi trường sống thích hợp.
-
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu vực dân cư hiện trạng và các dự án xung quanh theo quy hoạch.
-
Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc thù cho từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn.
-
Diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch
-
Dự báo nguồn tác động và quy mô tác động
-
Tác động từ các khu dân cư
-
Các nguồn ô nhiễm phát sinh từ khu dân cư gồm nước thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt. Các nguồn ô nhiễm này đã được tính toán và đề xuất giải pháp thu gom xử lý hợp lý trong đồ án, giảm đáng kể nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khu vực dân cư.
-
Khu vực xây dựng mới : hệ thống thu gom chất thải tập trung.
-
Các khu dân cư hiện trạng với lượng thải thấp, được đề xuất xử lý nước thải phân tán. CTR được thu gom tập trung.
-
Các khu vực dự trữ phát triển đều được xây dựng lộ trình thu gom và xử lý chất thải trong tương lai.
-
Chất thải công nghiệp và y tế nguy hại được thu gom và xử lý riêng.
Bảng Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị QCVN 14:2008
|
A
|
|
1
|
pH
|
-
|
5-9
|
1
|
2
|
BOD5
|
mg/l
|
30
|
2
|
3
|
TSS
|
mg/l
|
50
|
3
|
4
|
Amoni (N)
|
mg/l
|
5
|
4
|
5
|
Dầu mỡ động thực vật
|
mg/l
|
10
|
5
|
6
|
Phosphat (PO4)
|
mg/l
|
6
|
6
|
7
|
Tổng Coliform
|
MPN/100ml
|
3.000
|
7
|
Áp lực về quản lý nguồn thải ngày càng gia tăng cùng sự phát triển dân số và gia tăng tiện ích đô thị
-
Tác động từ các khu vực sản xuất
- Nông nghiệp: Khu vực dự kiến quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh hiện nay có diện tích lúa tương đối lớn. Trong tương lai, dự kiến một phần diện tích lúa này sẽ được chuyển thành đất đô thị. Tuy nhiên trong giai đoạn đầu, để đảm bảo đời sống người dân vẫn cần tiếp tục duy trì khu vực nông nghiệp khi chưa có nhu cầu sử dụng đất, các khu đất dự trữ tiếp tục duy trì chức năng hiện có. Các chất ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, phân bón được xếp vào loại chất thải nguy hại, cần kiểm soát chặt chẽ.
- Dự kiến quy hoạch bố trí trong khu vực thiết các khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp... Tương lai sẽ dần tập trung các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất nhỏ lẻ vào các khu công nghiệp tập trung. Định hướng phát triển khu công nghiệp tập trung chủ yếu công nghiệp sạch, từng bước xóa bỏ các điểm sản xuất nhỏ lẻ trong khu vực thiết kế là phù hợp với các mục tiêu môi trường. Tuy nhiên, việc bố trí khu công nghiệp với diện tích lớn sẽ gây những nguy cơ ô nhiễm về không khí, tiếng ồn; là điểm phát sinh chất thải rắn và nước thải tập trung với khối lượng lớn.
-
Tác động từ hoạt động của hệ thống giao thông
Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinhxây dựng các tuyến, hành lang giao thông cộng cộng và có tuyến giao thông trọng điểm đi qua như quốc lộ 18B. Với vai trò là các trục giao thông huyết mạch, tương lai với lưu lượng phương tiện lớn, đặc biệt vào các dịp nghỉ lễ, cuối tuần sẽ là nguồn ô nhiễm chính đến không khí và tiếng ồn. Đồ án đã nghiên cứu mức độ tác động đến môi trường và các khía cạnh kinh tế xã hội khác để đưa ra phương án hợp lý giải quyết triệt để các vấn đề giao thông hiện trạng. Ven các trục giao thông chính đi qua những điểm tập trung đông dân cư đều được bố trí dải cây xanh cách ly hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của người dân. Các công trình giao thông đầu mối như bến xe, trạm xăng được bố trí với khoảng cách hợp lý sẽ góp phần giảm nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
-
Các tác động cụ thể tới các thành phần môi trường
-
Tác động đến môi trường xã hội
-
Phát triển khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ tạo tiền đề thúc đẩy sự phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu vực như: hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống truyền tải và cung cấp điện, hệ thống xử lý và cung cấp nước sạch…cùng các công trình sinh hoạt công cộng như các công trình văn hóa thể thao, các cơ sở dịch vụ, các khu vui chơi giải trí,. Đây là yếu tố tích cực của đồ án đối với môi trường và cải tạo điều kiện sống cho dân cư địa phương.
-
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đồ án sẽ có một bộ phận dân cư phải di dời, giải toả; quá trình thi công cũng sẽ gây ra những bất ổn tạm thời trong đời sống, dẫn đến nhưng tác động tiêu cực đến chất lượng sống, tâm lý người dân.
-
Tác động đến môi trường nước
-
Hàng ngày, toàn bộ phân khu thải ra môi trường tổng cộng hơn 750m3 nước thải sinh hoạt. Lượng thải này nếu không qua xử lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Theo quy hoạch những khu vực đông dân cư và trung tâm đô thị đều được quy hoạch hệ thống thoát nước riêng với trạm xử lý nước thải xử lý đảm bảo loại B – QCVN 14:2008.
-
Sử dụng phương pháp hệ số ô nhiễm do WHO (Tổ chức Y tế thế giới đề xuất), tải lượng một số chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải sinh hoạt của dân cư trong vùng.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ khu vực dân cư (kg/ngày)
TT
|
Khu vực
|
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
|
SS
|
BOD5
|
COD
|
Tổng N
|
Tổng P
|
|
Tổng
|
4.675
|
2.550
|
4.080
|
595
|
145
|
Nước thải công nghiệp theo dự báo có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với nước thải sinh hoạt (khoảng 150 m3/ngđ), tuy nhiên thông thường nước thải công nghiệp có chứa nhiều thành phần nguy hại. Việc quy hoạch hệ thống xử lý nước thải qua 2 cấp như đồ án đề xuất là phù hợp đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng tối đa đến môi trường.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ công nghiệp tập trung (kg/ngày)
TT
|
Khu vực
|
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
|
SS
|
BOD5
|
COD
|
Tổng N
|
Tổng P
|
|
Tổng
|
1.058
|
897
|
1.863
|
345
|
49
|
-
Tác động đến môi trường đất
-
Đối với khu vực xây dựng, tác động chủ yếu là sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất làm cơ cấu lý tính của đất khu vực này bị ảnh hưởng theo chiều hướng xấu như: giảm độ tơi xốp, khả năng thấm nước, giữ ẩm... Tuy nhiên, khu vực thiết kế được quy hoạch với hệ thống mặt nước và cây xanh, đất nông nghiệp, đất rừng rất lớn, phân bố đồng đều sẽ giảm thiểu tác động này.
-
Một yếu tố nữa cần lưu ý là CTR, khi đô thị phát triển thì chất thải rắn là một trong những vấn đề cần quan tâm nhất.. Nếu lượng chất thải rắn được thu gom không hết sẽ tồn tại ở nhiều khu vực khác nhau trong đô thị, nhất là ven các ao, hồ, sông. Việc phân huỷ rác (đặc biệt là chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ) sẽ làm tăng mức độ ô nhiễm BOD trong nguồn nước mặt, nước ngầm, ảnh hưởng đến môi trường đất.
-
Tác động đến môi trường không khí
-
Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong phân khu chủ yếu từ các tuyến giao thông chính: quốc lộ 18B, các tuyến hành lang giao thông công cộng do hoạt động di chuyển, hoạt động du lịch. điểm ô nhiểm có thể bắt nguồn từ bãi đỗ xe, ga tàu ven trục đường..
Bảng Hệ số ô nhiễm giao thông vận tải do WHO thiết lập
Loại xe
|
Hệ số tải lượng ô nhiễm (g/km)
|
Bụi
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
THC
|
Xe buýt 30 tấn
|
0,07
|
0,24
|
1,78
|
15,73
|
2,23
|
Tải 3,5 tấn
|
0,2
|
0,58
|
0,7
|
1,00
|
0,15
|
Sự gia tăng dân số và phát triển đô thị, công nghiệp cũng làm phát sinh thêm một lượng đáng kể chất ô nhiễm trong không khí do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm do sinh hoạt (kg/ngày)
Chất đốt
|
CO
|
NOx
|
PM10
|
SO2
|
VOC
|
Dùng gas
|
39,7
|
48,7
|
3,8
|
-
|
-
|
Dùng than, củi
|
92,4
|
205
|
164,5
|
71
|
933,4
|
-
Tác động đến môi trường sinh thái
-
Khu vực nghiên cứu quy hoạch là khu vực đã được đô thị hóa nhiều. Hệ sinh thái phần lớn là hệ sinh thái đô thị và hệ sinh thái nông nghiệp nhân tạo đã chịu nhiều tác động của con người.
-
Việc quy hoạch đô thị sẽ làm giảm đáng kể diện tích lúa. Tác động này đã được đánh giá và cân đối trong những quy hoạch cấp cao hơn.
Bảng Tổng hợp xu thế biến đổi các điều kiện môi trường
Thành phần môi trường
|
Xu hướng biến đổi
|
Xu hướng biến đổi điều kiện khí hậu.
|
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ chịu tác động theo xu thế biến đổi khí hậu theo kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam.
- Diện tích hệ thực vật trong khu vực giảm sẽ làm giảm khả năng tích lũy CO2,
|
Xu hướng biến đổi chế độ thủy văn.
|
- Định hướng qui hoạch tạo ra không gian mặt nước hồ trung tâm khu vực được điều tiết. Thay đổi môi trường nước khu vực.
|
Xu hướng biến đổi môi trường không khí.
|
- Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông: quốc lộ 18B, các tuyến hành lang giao thông công cộng
- Khả năng ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực: khu trung tâm dân cư, khu công nghiệp, các trạm bơm nước thải, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
Xu hướng biến đổi môi trường nước.
|
- Với định hướng qui hoạch hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải) và xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung, vì vậy chất lượng nước mặt trong khu vực ít bị tác động.
- Khu vực tiếp nhận nguồn nước cấp từ hệ thống cấp nước Thị xã Quảng Đức, định hướng hạn chế tối đa khai thác nguồn nước ngầm sẽ giảm thiểu nguy cơ suy giảm trữ lượng, chất lượng nước.
|
Xu hướng biến đổi môi trường đất.
|
- Chuyển đôi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa màu sang đất ở đô thị giảm nguy cơ ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp.
- Định hướng qui hoạch cần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ khoảng cách ly cây xanh xây dựng các công trình ven hồ cảnh quan.
|
Xu hướng biến đổi kinh tế xã hội.
|
- Quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ ảnh hưởng đến nghề nghiệp, đời sống người dân, đặc biệt những hộ dân trong diện di dời giải tỏa.
|
8.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động
-
Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường trong các định hướng quy hoạch
Khu vực bảo vệ hạn chế phát triển:
-
Các khu vực cần bảo vệ cảnh quan, không thuận lợi cho xây dựng phân bố rải rác trong khu vực nghiên cứu: khu đất quân sự, khu vực dân cư hiện trạng tập trung với mật độ cao.
Khu vực cải thiện chất lượng môi trường:
-
Cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly ven hệ thống giao thông, cây xanh khu ở, hồ cảnh quan …
Khu vực quản lý các nguồn phát sinh chất thải:
-
Khu vực nhà ở cao tầng, khu hỗn hợp, khu nhà ở mới thấp tầng, khu ở hiện trạng: nước thải và chất thải rắn sinh hoạt với nồng độ ô nhiễm trung bình.
-
Khu thương mại, cơ quan, trường học, các công trình công cộng khác: chủ yếu phát sinh nước thải, chất thải rắn của học sinh, cán bộ với nồng độ ô nhiễm thấp.
-
Các giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường
Bảo vệ môi trường nước mặt:
-
Quan trắc, giám sát chất lượng nước các hồ cảnh quan
-
Để chất lượng nước các hồ đảm bảo yêu cầu, việc xả nước thải ra nguồn phải được kiểm soát và giám sát chặt chẽ, có biện pháp tăng cường tự làm sạch của hồ.
Bảo vệ môi trường không khí tiếng ồn:
-
Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc sử dụng nhiên liệu than dầu trong các công trình dịch vụ.
-
Kế hoạch xây dựng các trạm quan trắc môi trường không khí tự động
-
Trồng cây xanh cách ly và bảo tồn mặt nước: Cây xanh, mặt nước trong khu vực có tác đụng điều hòa vi khí hậu, hấp thụ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí (giảm bụi, ồn). Đặc biệt vùng đệm tại các nguồn phát sinh các chất ô nhiễm (trạm trung chuyển, xử lý CTR, khu công nghiệp tập trung, trạm phát điện…).
Bảo vệ môi trường đất:
-
Kè bờ mặt nước qua đô thị
-
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn phát sinh gây ô nhiễm môi trường đất.
Biện pháp quản lý chất thải rắn:
-
Để nâng cao công tác quản lý chất thải rắn, chất thải rắn các khu chức năng phải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh, cụ thể chất thải rắn sinh hoạt phân thành 3 loại: chất thải rắn hữu cơ, chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn vô cơ.
-
Mô hình thu gom và xử lý chất thải rắn các khu chức năng đề xuất: Sau khi phân loại tại nguồn chất thải được vận chuyển tới trạm trung chuyển toàn khu và tới khu vực xử lý CTR tập trung.
Bảo vệ tài nguyên, hệ sinh thái:
-
Trong giai đoạn xây dựng và hoạt động cần thiết kế hệ thống cây xanh để đảm bảo cảnh quan và môi trường, tận dụng tối thảm thực vật bản địa có giá trị tạo cảnh quan, đồng thời phát triển một số chủng loại cây thích hợp nhằm cải thiện chất lượng môi trường.
Thiết lập vùng đệm xanh giữa các khu vực có tiềm năng xung khắc với khu vực nhạy cảm môi trường:
-
Các công trình có nguy cơ ô nhiễm như khu công nghiệp tập trung, nghĩa trang, khu xử lý CTR, trạm bơm nước thải, các công trình đầu mối giao thông, các trục quốc lộ, cao tốc thiết lập dải cách ly theo quy chuẩn xây dựng.
-
Khu vực bãi đỗ xe: xung quanh bãi đỗ xe cần tính toán việc trồng cây xanh bao phủ xung quanh bãi đỗ xe, nghiên cứu biện pháp bố trí khuất tầm mắt không gây ảnh hưởng đếncác công trình công cộng cần yên tĩnh như thư viện, trường học, cơ quan.
-
Khu vực trạm biến áp: cùng với việc xây dựng hàng rào xung quanh công trình thực hiện trồng cây với chiều rộng 5m bao quanh công trình để không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
Xây dựng kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường
-
Lồng ghép trong kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường của tỉnh Quảng Ninh.
Phân vùng môi trường
1.Khu vực dân cư hiện trạng:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình, ổn định. Từng bước hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
2. Khu vực công cộng, thương mại, dịch vụ:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình-cao, có đột biến. hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
3. Khu vực đô thị mới:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình-cao, ổn định. hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
4. Khu vực bệnh viện, cơ sở SX, đất kho tàng, đầu mối HTKT:
Phát thải chất nguy hại. Cần thu gom và xử lý riêng, đảm bảo khoảng cách ly đến các công trình dân dụng .
|
|
5. Hệ thống cây xanh mặt nước:
Cải thiện điều kiện vi khí hậu. Cấm xả thải chưa xử lý. Cùng với hệ thống các di tích cần có quy chế bảo vệ khu vực cây xanh, mặt nước cảnh quan đô thị
|
|
IX. KINH TẾ XÂY DỰNG
9.1. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư Quy hoạch KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà là vốn Ngân sách nhà nước, vốn vay
9.2. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện dự án được xác định trên cơ sở sau:
- Khối lượng công tác xây lắp;
- Các hạng mục công trình được tính theo “Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2013” của Viện Kinh tế, Bộ Xây Dựng;
- Đơn giá và mức chi phí xây dựng cơ bản phù hợp với đơn giá của tỉnh Quảng Ninh;
- Các căn cứ khác theo quy định và thể chế hiện hành của Nhà nước.
9.3. Khái toán kinh phí đầu tư
STT
|
Danh mục
|
Kinh phí đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
( tỷ đồng)
|
Tỷ lệ
( %)
|
Giai đoạn
2015 - 2020
|
Giai đoạn
2020 - 2030
|
|
Tổng kinh phí HTKT khung
|
536
|
100
|
267.6
|
268,4
|
|
1
|
Giao thông
|
315
|
59
|
148
|
167
|
NSNN, Vốn vay
|
2
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
120
|
22
|
74
|
46
|
NSNN, Vốn vay
|
3
|
Cấp nước
|
10.5
|
2
|
4.6
|
5,9
|
NSNN, XHH
|
4
|
Cấp điện
|
43
|
8
|
19
|
24
|
NSNN, XHH
|
5
|
Thông tin liên lạc
|
10
|
2
|
4
|
6
|
NSNN, XHH
|
6
|
Thoát nước thải, VSMT
|
37,5
|
7
|
18
|
19.5
|
NSNN, XHH
|
|
|
|
|
|
|
|
Suất đầu tư bình quân ( tỷ đồng/ha):
|
1,2
|
tỷ đồng /ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4. Lộ trình thực hiện
- GIAI ĐOẠN 1: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung. Lấp đầy các dự án đã được phê duyệt, các dự án trong danh mục ưu tiên của huyện Hải Hà.
-
GIAI ĐOẠN 2: Phát triển khu vực ở phía Đông và phía Nam; đầu tư xây dựng các hạng mục còn lại
X. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Qua phân tích đánh giá hiện trạng và nghiên cứu phương án quy hoạch, đồ án Quy hoạch 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh cần giải quyết những vấn đề sau:
- Khai thác triệt để điểm mạnh về vị trí trong điều kiện quỹ đất phát triển còn hạn chế. Cần giải quyết hệ thống giao thông kết nối Khu cảng Biển Hải Hà và KKT cửa khẩu Móng Cái với KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cửa khẩu Bắc Phong Sinh để đáp ứng nhu cầu giao thương giữa 2 nước Việt - Trung
- Xây dựng các khu công nghiệp về chế biến nông sản, đóng gói nhằm đem lại giá trị gia tăng cao.
- Đảm bảo các vấn đề về an ninh quốc phòng
CĂN CỨ PHÁP LÝ
BẢN VẼ A3 THU NHỎ
LIÊN DANH TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN, ĐẦU TƯ A.L.A -
CÔNG TY DPZ ASIA SDN BHD -
CÔNG TY CP KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XD MIỀN BẮC
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HÀ - TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
Hà Nội, tháng 9 năm 2015
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HẢ - TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
UBND TỈNH QUẢNG NINH
|
SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
|
|
|
CƠ QUAN
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
|
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH
Đại diện liên danh tư vấn
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ QUẢNG NINH
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN,
ĐẦU TƯ A.L.A
|
|
|
|
|
|
|
LIÊN DANH: CÔNG TY CP TƯ VẤN, ĐẦU TƯ A.L.A – CÔNG TY DPZ ASIA SDN BHD – CÔNG TY CP KHẢO SÁT THIẾT KẾ VÀ XD MIỀN BẮC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CỬA KHẨU BẮC PHONG SINH
HUYỆN HẢI HÀ – TỈNH QUẢNG NINH
Tỷ lệ 1/2000
Giám đốc:
Chủ nhiệm công trình:
Tham gia nghiên cứu:
- Kiến trúc:
- Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp Thoát nước - VSMT:
- Cấp điện:
- Kinh Tế:
Chuyên gia nước ngoài
Quản lý kỹ thuật:
|
KTS. Nguyễn Bá Minh Quang
ThS.KTS. Lê Bình
ThS.KTS. Vũ Quang
KTS. Trần Mạnh Hùng
KS. Phạm Trung Nghị
KS. Đỗ Hoàng Hiệp
Ths.KS. Hoàng Đình Giáp
KS. Trương Quỳnh Phương
Ths.KS. Đoàn Trọng Tuấn
KS. Nguyễn Văn Thắng
KS. Lê Thị Khánh Huyền
Kamal Ariffin Dato Zaharin
Ruslan Bin Razak
Marek Kozlowski
ThS.KTS. Lê Bình
ThS.KTS. Vũ Quang
Ths.KS. Hoàng Đình Giáp
|
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 5
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết 5
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch. 5
1.3. Vị trí và phạm vi và ranh giới lập quy hoạch. 6
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch. 6
1.4.1. Căn cứ pháp lý. 6
1.4.2. Nguồn tài liệu, số liệu. 9
1.4.3. Bản đồ. 10
II. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ KHU VỰC.. 10
2.1. Bối cảnh phát triển và liên hệ Vùng. 10
2.2. Định hướng phát triển của huyện Hải Hà. 12
2.3. Định hướng đang triển khai của huyện Hải Hà. 13
2.3. Tiềm năng phát triển nội tại của khu vực. 15
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 16
3.1. Điều kiện tự nhiên. 16
3.1.1. Điều kiện tự nhiên. 16
3.1.2. Điều kiện khí hậu. 17
3.1.3. Điều kiện địa chất 18
3.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên. 18
3.2. Hiện trạng kiến trúc sử dụng đất và hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật 19
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất 19
3.2.2. Hiện trạng hạ tầng xã hội 20
3.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 21
IV. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC.. 33
4.1. Tầm nhìn, mục tiêu – Tính chất, chức năng của khu vực lập quy hoạch. 33
4.1.1. Tầm nhìn. 33
4.1.2. Mục tiêu. 33
4.1.3. Tính chất chức năng. 34
4.2. Chiến lược phát triển. 34
4.3. Dự báo phát triển. 35
4.3.1. Dự báo dân số. 35
4.3.2. Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính. 35
4.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án. 36
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 37
5.1. Cơ cấu và phân khu chức năng. 37
5.1.1. Cơ cấu. 37
5.1.2. Phân khu chức năng. 37
5.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 42
VI. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ. 55
6.1. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan. 55
6.2. Thiết kế đô thị 56
6.2.1. Khung thiết kế đô thị 56
6.2.2. Sơ đồ phân vùng, phân loại các ô phố và chỉ dẫn thiết kế. 57
VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 60
7.1. Quy hoạch giao thông. 60
7.1.1. Cập nhật các dự án giao thông. 60
7.1.2. Giao thông đối ngoại 60
7.1.3. Giao thông nội bộ. 61
7.1.4. Công trình phục vụ giao thông: 62
7.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: 62
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 63
7.2.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa. 63
7.2.2. Thoát nước mưa. 65
7.3. Quy hoạch cấp nước. 67
7.3.1. Cơ sở thiết kế: 67
7.3.2. Tiêu chuẩn cấp nước: 67
7.3.3. Giải pháp cấp nước: 68
7.3.4. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước: 70
7.4. Quy hoạch cấp điện. 71
7.4.1. Chỉ tiêu cấp điện. 71
7.4.2. Phương án quy hoạch cấp điện. 71
7.4.3. Tổng hợp phụ tải điện. 72
7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc. 75
7.5.1. Căn cứ thiết kế: 75
7.5.2. Tiêu chí thiết kế: 75
7.5.3. Chỉ tiêu và dự báo nhu cầu. 76
7.5.4. Giải pháp quy hoạch hệ thống viễn thông. 76
7.5.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống bưu chính. 77
7.6. Quy hoạch xử lý nước thải, CTR và nghĩa trang. 77
7.6.1. Quy hoạch thoát nước thải 77
7.6.2. Quy hoạch quản lý CTR.. 83
7.6.3. Quy hoạch nghĩa trang: 84
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 85
8.1. Các vấn đề và tiêu chí môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh: 85
8.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động. 91
IX. KINH TẾ XÂY DỰNG.. 96
9.1. Nguồn vốn đầu tư. 96
9.2. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư. 96
9.3. Khái toán kinh phí đầu tư. 96
9.4. Lộ trình thực hiện. 96
X. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. 97
I. MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết
Hợp tác quốc tế giữa Việt Nam với Trung Quốc đã được cụ thể hóa trong nhiều chương trình nghị sự giữa hai nước, trong đó có kế hoạch “hai hành lang, một vành đai kinh tế”. Định hướng khu vực vành đai kinh tế ven biển Bắc Bộ sẽ trở thành khu vực kinh tế năng động, có sức thúc đẩy cả vùng Bắc Bộ. Đây cũng là vùng động lực trong hợp tác phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam với Trung Quốc và các nước ASEAN. Trực tiếp kết nối với thị trường Trung Quốc từ phía nước ta là hệ thống các khu kinh tế cửa khẩu đất liền, trong đó toàn tuyến biên giới chung có khoảng 10 Khu kinh tế cửa khẩu.
Cửa khẩu Bắc Phong Sinh nằm trên địa phận xã Quảng Đức, Huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh. Giáp ranh với địa phận Trung Quốc là cửa khẩu Lý Hỏa thuộc khu Phòng Thành, Tp cảng Phòng Thành tỉnh Quảng Tây. Thông qua quốc lộ 18B dài 17,5km, cửa khẩu có thể dễ dàng kết nối với quốc lộ 18A và qua đó tiếp cận đến vùng đô thị công nghiệp cảng biển Hải Hà, thành phố Móng Cái, khu kinh tế Vân Đồn… Phía Trung Quốc, từ cửa khẩu Lý Hỏa đi thành phố Đông Hưng theo đường bộ có khoảng cách gần 40km.
Hiện nay Bắc Phong Sinh là một cửa khẩu phụ trên tuyến biên giới Việt – Trung, chỉ cho hàng hóa qua cửa khẩu có định lượng và tiêu chuẩn giới hạn theo quy chế của điểm thông quan. Từ năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 115/QĐ-TTg thành lập khu kinh tế cửa khẩu tại đây và áp dụng các chính sách thống nhất với các khu kinh tế cửa khẩu khác trên toàn quốc. Tuy nhiên, do điều kiện tập trung phát triển cho khu kinh tế và cửa khẩu quốc tế Móng Cái nên khu vực chưa được quan tâm đầu tư đúng mức.
Trong quá trình hình thành, xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh và tại quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, với quy mô còn hạn chế nên vẫn chưa đạt được những mục tiêu đề ra trong định hướng và quy hoạch chung. Ngoài hạn chế về cơ chế biên mậu tiểu ngạch, vị thế và vai trò của của khu kinh tế cũng chưa được làm rõ trong mối quan hệ với các khu kinh tế cửa khẩu khác trong vùng như Hoành Mô- Đồng Văn và đặc biệt là với khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái. Dân số tại khu vực cửa khẩu nằm rải rác theo từng thôn bản, đời sống nhân dân vẫn dựa vào canh tác nông - lâm nghiệp, điều kiện kinh tế xã hội vẫn còn ở mức thấp so với mặt bằng chung của xã và các khu vực khác trong huyện Hải Hà.
Năm 2010-2012 phía Trung Quốc đã mở rộng và nâng cấp cửa khẩu Lý Hỏa, xây dựng thêm nhiều hạng mục đồng bộ, trong khi đó cửa khẩu Bắc Phong Sinh vẫn chưa có sự đầu tư đúng mức, quy mô còn hạn chế khiến cho khu vực Bắc Phong Sinh có nguy cơ bị động và lạc hậu.
Để đáp ứng các yêu cầu phát triển, an ninh quốc phòng khu vực biên giới, những yêu cầu về quản lý xây dựng, khai thác quỹ đất và tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các dự án đầu tư cho thấy việc “Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh” thực sự cần thiết và cấp bách.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ lập quy hoạch
-
Cụ thể hoá Quyết định số 52/2008/TTg ngày 25/4/2008 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ”Thành lập và áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu đối với khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh”.
-
Xây dựng một khu kinh tế có hệ thống cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ hoặc điểm thông quan đồng bộ để linh hoạt chính sách điều hành. Xây dựng khu phi thuế quan và các khu chức năng khác với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đảm bảo tốt cho các hoạt động kinh tế quốc phòng.
-
Xây dựng đô thị miền núi biên giới đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, đáp ứng các yêu cầu về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ, du lịch sinh thái.
-
Làm cơ sở để lập các quy hoạch tiếp theo, triển khai các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; Làm cơ sở pháp lý để kiểm soát phát triển và quản lý đô thị (chức năng đô thị, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thái kiến trúc...) với kết cấu hạ tầng phù hợp với đặc điểm cảnh quan, môi trường. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư và làng bản hiện có.
1.3. Vị trí và phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
-
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh căn cứ theo Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nằm trong ranh giới hành chính xã Quảng Đức, huyện Hải Hà. Vị trí khu vực nghiên cứu nằm tại đường biên giới phía Đông - Bắc xã Quảng Đức tiếp giáp với tỉnh Quảng Tây _ Trung Quốc. Ranh giới địa lí được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp khu Phòng Thành, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc;
+ Phía Nam giáp đèo Tài Phật xã Quảng Đức;
+ Phía Đông giáp xã Hải Sơn, thành phố Móng Cái;
+ Phía Tây giáp đèo Vắn Tốc xã Quảng Đức.
-
Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch 435,11 ha.
-
Diện tích đất trong ranh giới quy hoạch cũ là 60,35 ha (theo quyết định số 408/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh)
-
Phạm vi nghiên cứu gián tiếp là toàn bộ diện tích xã Quảng Đức _ huyện Hải Hà - tỉnh Quảng Ninh.
|
|
1.4. Các cơ sở lập quy hoạch
1.4.1. Căn cứ pháp lý
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
-
Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính Phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
-
Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/01/2005 về Quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây Dựng “Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng”;
-
Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số: 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
-
Nghị định số 140/2004/NĐ-CP, ngày 25/6/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Biên giới quốc gia;
-
Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền;
-
Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
-
Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà.
-
Quyết định số 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”;
-
Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu;
-
Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu và áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu đối với Khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh;
-
Quyết định số 2253/ QĐ-UB ngày 14/7/2003 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
-
Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020;
-
Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà;
-
Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến 2020;
-
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Hải Hà lần thứ XX, nhiệm kỳ 2010 – 2015; Nghị quyết 06-QN/TV ngày 20/3/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh”;
-
Nghị quyết số 22NQ/CP ngày 07/02/2013 của Chính phủ “về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Quảng Ninh”
-
Thông báo số 814-TB/TU ngày 01/10/2012 của Tỉnh ủy Quảng Ninh tại cuộc họp ngày 26/9/2012 về công tác quy hoạch;
-
Thông báo số 01-TB/BCĐ ngày 20/11/2012 của Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch về việc đóng góp ý kiến của Ban chỉ đạo tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ triển khai Nghị quyết 06-QN/TV ngày 20/3/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh”;
-
Kết luận số 47-KL/TW ngày 06/5/2009 của Bộ Chính trị; Văn bản số 1716/BXD-KTQH ngày 17/10/2012 của Bộ Xây dựng gửi Văn phòng Chính phủ về việc thuê tư vấn nước ngoài của tỉnh Quảng Ninh;
-
Kết luận số 04-KL/BCĐ ngày 12/7/2013 của Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ triển khai công tác xây dựng chiến lược, lập, quản lý và thực hiện quy hoạch trên địa bàn tỉnh;
-
Công văn số 3305/UBND-QH2 ngày 27/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà;
-
Công văn số 2492/SXD-QH ngày 14/11/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh về việc trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, Quảng Ninh;
-
Các văn bản đóng góp ý kiến của các Sở, ban ngành tỉnh Quảng Ninh về việc “Tham gia ý kiến về Nhiệm vụ điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, Quảng Ninh;
-
Công văn số 391/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà làm việc Trạm kiểm dịch y tế quốc tế tại cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
- Công văn số 281/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân - dân tỉnh Quảng Ninh về việc Chấp thuận địa điểm xây dựng cửa hàng xăng dầu tại khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà;
-
Công văn số 721/UBND ngày 02 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Huyện Hải Hà V/v “ Tham gia ý kiến đối với Đồ án điều chỉnh mở rộng Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”;
-
Công văn số 3123/SGTVT-KHTC của Sở Giao thông vận tải ngày 17 tháng 8 năm 2015 V/v “ tham gia ý kiến về đồ án điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2769/TNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 1659/SCT-KHTC của Sở Công thương ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 853/SNGV-QLBG của Sở Ngoại vụ ngày 10 tháng 8 năm 2015 V/v “Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2118/NN&PTNT-QLXDCT của Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn ngày 12 tháng 8 năm 2015 V/v “ Lấy ý kiến tham gia về đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2034/HQQN-GSQL của Cục Hải quan ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 1948/BCH-TM của Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Quảng Ninh ngày 11 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số 2997/BCH-PTM của Bộ chỉ huy Quân sự Quân khu 3 ngày 10 tháng 8 năm 2015 V/v “ Tham gia ý kiến về Đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”;
-
Công văn số …/SXD-QH của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ngày 21 tháng 8 năm 2015 V/v “ Trình duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh”.
1.4.2. Nguồn tài liệu, số liệu
-
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội huyện Hải Hà đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
-
Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020; Quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức;
-
Các quy hoạch và dự án liên quan;
-
Tài liệu, số liệu thống kê về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật…;
-
Kết quả điều tra khảo sát, và các số liệu, tài liệu về khí tượng, thuỷ văn, địa chất, hiện trạng và các số liệu khác có liên quan;
-
Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, huyện Hải Hà các năm 2007 - 2012; Các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan;
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng.
-
Và các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
1.4.3. Bản đồ
-
Bản đồ vị trí tỷ lệ 1/250.000 (trích quy hoạch Vùng biên giới Việt Trung);
-
Bản đồ đo đạc địa hình khu vực lập Quy hoạch tỷ lệ 1/10.000, 1/5.000, 1/2.000;
-
Báo cáo địa chất, thủy văn có liên quan.
II. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ KHU VỰC
2.1. Bối cảnh phát triển và liên hệ Vùng
Theo định hướng Quy hoạch chung Vùng tỉnh Quảng Ninh, Khu Kinh tế ( KKT) cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định là Tiểu vùng các KKT cửa khẩu giáp với Trung Quốc, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch; tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Do vị trí tiếp giáp với Trung Quốc, nên tại đây sẽ bố trí các khu thuế quan, tài chính, chợ bán buôn chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu. Ngoài ra, tại đây sẽ kết hợp xây dựng KCN sản xuất chế biến đồ gỗ, vật liệu xây dựng, lương thực, thực phẩm kỳ vọng đem lại giá trị gia tăng cao với nguồn nguyên liệu là hàng nông sản, vật liệu gỗ được sản xuất, thu hoạch tại huyện Hải Hà và thành phố Móng Cái. Thêm nữa, những sản phẩm sản xuất ra ở khu vực lân cận này, xuất khẩu sang Trung Quốc cũng sẽ được tập kết tại đây, và các chức năng dịch vụ kho tàng, logistic cũng sẽ phát triển song song để có thể xuất hàng ngay lập tức khi thời gian tới.
Bảo đảm quỹ đất xây dựng kho bãi (20 ha) dọc quốc lộ 18 để chuẩn bị đáp ứng thị trường thương mại Trung Quốc tăng nhanh trong tương lai.
|
Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Hải Hà
|
Đến năm 2030, nghiên cứu phát triển 400ha khu đô thị dịch vụ cửa khẩu Bắc Phong Sinh với quy mô khu dịch vụ thương mại khoảng 80ha, khu đô thị khoảng 160ha, cụm công nghiệp 30ha, khu dịch vụ kho vận 20ha còn lại là khu cây xanh công viên và cảnh quan thiên nhiên rừng núi. Khu vực này sẽ trở thành một khu đô thị mới loại V với đầy đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phục vụ cho phát triển đô thị cửa khẩu bền vững.
Nâng cấp, mở rộng đường 18B kết nối KKT Bắc Phong Sinh và khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà để tạo mối liên kết mạnh mẽ, vững chắc. Từ đây các sản phẩm hàng hóa từ cảng biển Hải Hà có thể thông qua cửa khẩu Bắc Phong Sinh đi Phòng Thành và Nam Ninh thay vì tập trung lưu thông qua cửa khẩu Bắc Luân II.
Theo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quảng Đức, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định là một điểm kinh tế phía Bắc của huyện Hải Hà, là đầu mối tập kết, trung chuyển và xuất nhập hàng hoá và dịch vụ, gắn việc phát tiển hàng hoá và giải quyết các đề xã hội, phân bố lao động, dân cư cho khu vực biên giới, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân.
Khu kinh tế của khẩu Bắc Phong Sinh xã Quảng Đức có mối quan hệ quan trọng về kinh tế với thị trấn Quảng Hà và các xã vùng lân cận, quan hệ với khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái có tính chất bổ xung hỗ trợ.
|
Định hướng phát triển không gian nông thôn mới xã Quảng Đức
|
Tương lai khi khu công nghiệp Hải Hà được hình thành thì KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ trở thành một cửa ngõ ra vào lớn cho việc trao đổi, thông thương hàng hóa và dịch vụ giữa tỉnh Quảng Ninh và khu vực phía Nam Trung Quốc.
2.2. Định hướng phát triển của huyện Hải Hà
Huyện Hải Hà được chia làm 4 vùng phát triển kinh tế:
+ Khu vực phía Bắc gồm 2 xã Quảng Sơn và Quảng Đức là khu vực khai thác khoáng sản, phát triển lâm nghiệp và bảo vệ rừng đầu nguồn.
+ Khu vực thứ 2 gồm các xã dọc trục Quốc lộ 18: phát triển nông nghiệp và đô thị dịch vụ
+ Khu vực bãi triều phát triển Công nghiệp – Cảng biển.
+ Khu vực xã Cái Chiên: phục vụ bảo tồn thiên nhiên và phát triển du lịch sinh thái và đảm bảo an ninh quốc phòng.
* Lựa chon hướng phát triển
Do tính chât đặc thù của khu công nghiệp cảng biển, Khu vực xây dựng cảng biển được bố trí tại khu vực vịnh Hải Hà, sát khu vực đảo hòn Miều.
Khu Kinh tế cửa khẩu Móng Cái sẽ là một trong những động lực quan trọng trong phát triển của Hải Hà trong tương lai. Chính vì vậy khu vực đô thị chính của huyện Hải Hà sẽ có hướng phát triển tiếp cận lên phía Đông Bắc tiếp giáp với Khu Kinh tế cửa khẩu để có sự kết nối chặt chẽ về không gian kinh tế với khu vực hấp dẫn này, tạo một liên kết hỗ trợ cho trung tâm kinh tế thương mại cửa khẩu.
Ngoài ra, khu vực xã Đường Hoa sẽ được xây dựng một khu đô thị cửa ngõ phía Tây của Huyện làm đô thị vệ tinh và giảm bớt tải cho đô thị mới Hải Hà.
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh cũng là một đầu mối quan trọng để phát triển một trung tâm đô thị, dịch vụ, thương mại đang rất được nước bạn quan tâm. Đây sẽ là một trong những trung tâm kinh tế thúc đẩy phát triển vùng sâu vùng xa phía Bắc của Huyện Hải Hà.
Khu vực nằm giữa đường cao tốc và đường QL 18 sẽ là vùng sinh thái nông nghiệp và rừng phòng hộ bảo vệ đầu nguồn, tại đây có một số hồ nông nghiệp quan trọng như Trúc Bài Sơn, ……
* Định hướng phát triển thương mại, dịch vụ của huyện Hải Hà:
Tập trung khai thác có hiệu quả 02 trung tâm: Thị trấn Quảng Hà và Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh, đồng thời phát triển gắn chặt với phát triển Khu Công nghiệp – Cảng biển Hải Hà. Phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành một cửa khẩu đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu. Nghiên cứu chuyển đổi mô hình quản lý đối với các chợ phù hợp với yêu cầu phát triển.
Phát triển các phương tiện vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nhằm tạo thêm năng lực vận chuyển và lưu thông hàng hóa khuyến khích nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia hoạt động này để phục vụ quá trình lưu thông hàng hóa nội địa, luồng vận chuyển hàng hóa biên mậu Móng Cái, luồng vận chuyển hàng hóa tới cửa khẩu Bắc Phong Sinh, luồng vận chuyển kết nối trực tiếp đường cao tốc, QL 18 với Khu Công nghiệp – Cảng biển Hải Hà.
2.3. Định hướng đang triển khai của huyện Hải Hà
Theo Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Khu vực Bắc Phong Sinh sẽ ưu tiên đầu tư các dự án sau:
STT
|
Dự án ưu tiên đầu tư
|
Hiện trạng
|
1
|
Nâng cấp đường biên giới Bắc Phong Sinh – Hoành Mô ( đường tỉnh lộ 341)
|
Đường tỉnh lộ 341 hiện trạng là đường cấp V miền núi, Bn = 6,5m, Bm = 3,5m
|
2
|
Cầu đường bộ qua cửa khẩu
|
Đã có nhưng quy mô chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển hiện tại của khu vực
|
3
|
Kết cấu hạ tầng khu thương mại – dịch vụ qua cửa khẩu
|
Đã có nhưng quy mô chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển hiện tại của khu vực
|
4
|
Bãi đỗ xe cửa khẩu; Kho, bãi hàng hóa cửa khẩu; nâng cấp chợ cửa khẩu
|
Khu vực bãi đỗ xe đang triển khai san lấp mặt bằng; Khu vực kho bãi, khu chợ cửa khẩu hiện quy mô còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
|
5
|
Trung tâm thương mại tổng hợp cửa khẩu ( khách sạn, văn phòng giao dịch, siêu thị, cửa hàng miễn thuế, nhà hàng ...)
|
Hiện tại đã có quy hoạch với quy mô khoảng 2,2ha.
|
6
|
Phòng khám đa khoa khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh; Trung tâm Văn hóa – Thể thao.
|
|
|
Định hướng phát triển không gian huyện Hải Hà
|
2.3. Tiềm năng phát triển nội tại của khu vực
KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xác định trong Quy hoạch chung vùng tỉnh Quảng Ninh là Tiểu vùng các KKT cửa khẩu giáp với Trung Quốc, phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch; tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Với vị trí nằm tiếp giáp với Trung Quốc, kết nối 02 KKT cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn và KKT cửa khẩu Móng Cái, nên tiềm năng của KKT cửa khẩu này là rất lớn, đóng vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế của huyện Hải Hà.
|
Ví trí của KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong mối liên hệ vùng
|
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Khu cửa khẩu có địa hình dốc dần từ phía Nam đến phía Bắc. Điểm thấp nhất là đường đập tràn +112 m nối liền 2 cửa khẩu với nhau (Việt Nam – Trung Quốc) , điểm cao nhất là khu vực đã được san gạt làm bãi đỗ xe tạm có cốt 126 m, án ngữ ở trung tâm cửa khẩu là khu đồi Tây, trước đây là đồn Pháp. Hiện nay là khu vực quân sự đang quản lý cần được tôn trọng và bảo vệ.
|
Khu vực phía Đông và phía Nam là khu vực đồi núi bao bọc, chủ yếu là núi đất có địa hình dốc từ Đông sang Tây, hiện đang được giao cho dân trồng rừng Quế, cao độ từ: +160 ¸ +200 m.
Phía Tây là khu đồi bát úp điểm cao quân sự có cao độ : +156 m
Do địa hình nhiều đồi núi, cần phải san đồi ở những khu vực cần thiết mới có mặt bằng xây dựng mở rộng khu cửa khẩu.
|
Cao độ khu vực nghiên cứu (GIS)
|
3.1.2. Điều kiện khí hậu
Theo số liệu trạm khí tượng Hải Hà như sau:
a. Nhiệt độ:
- Trung bình năm: 230C.
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 là: 150C.
- Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 7 là: 28,20C.
b. Số giờ nắng:
- Cả năm có: 1459,2 giờ.
- Tháng có giờ nắng thấp nhất tháng 3 có: 5,6 giờ.
Tháng 12 có: 45,6 giờ.
- Tháng có giờ nắng cao nhất tháng 11 có: 207,2 giờ.
Tháng 7 có: 190,2 giờ.
c. Mưa:
Tổng lượng mưa cả năm khu vực Hải Hà đạt 2.625,8 mm, lượng mưa cao nhất so với các địa phương khác trong tỉnh.
- Tháng có lượng mưa nhiều nhất: tháng 8 đạt: 542,6 mm.
Tháng 6 đạt: 650,7 mm.
- Tháng có lượng mưa ít nhất: tháng 1đạt: 9,3 mm.
Tháng 11đạt: 11,1 mm.
d. Độ ẩm:
Trung bình các tháng trong năm 2007 của trạm Hải Hà là: 85%.
- Độ ẩm cao nhất: tháng 3: 91%. Tháng 2,4,5: 89%.
- Độ ẩm thấp nhất: tháng 11: 75%.
e. Gió:
Thịnh hành gió Đông Bắc (mùa Đông).
Gió Nam và Tây Nam (mùa hè).
g. Bão:
Có từ tháng 6 ¸ tháng 10. Tốc độ gió mạnh nhất trong mùa bão: 30 ¸ 35 m/s. Hàng năm có từ: 4 ¸ 6 cơn bão ảnh hưởng.
h. Thuỷ văn:
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh ảnh hưởng trực tiếp bởi suối đầu nguồn sông Bắc Luân – Ka Long, mùa mưa lũ ảnh hưởng bởi lũ thượng nguồn.
3.1.3. Điều kiện địa chất
Khu vực cửa khẩu là vùng đồi núi nên địa chất công trình đảm bảo tốt theo số liệu khảo sát địa chất một số công trình đã xây dựng gôm các lớp sau.
-
Lớp đất màu bao phủ có màu xám tro có bề dày từ 0.3 – 0.5 m
-
Lớp đất sét pha có màu xám nâu, xám vàng, thành phần sét pha xen kẹt lẫn
cát pha, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng, bề dày lớp đất từ 5 m – 20 m
- Đất đá cát kết lẫn đá hòn tròn cạnh trạng thái chặt cứng, cường độ kháng nén tiêu chuẩn cao.
3.1.4. Đánh giá điều kiện tự nhiên
-
Khu vực có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi, phù hợp cho việc phát triển nền kinh tế với ngành nghề nông, lâm nghiệp, công nghiệp. Đồng thời với vị trí giáp biên giới với Trung Quốc có cửa khẩu, có đường chính là quốc lộ 18B ra cửa khẩu, tỉnh lộ 341 nối Khu cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Khu cửa khẩu Móng Cái, cùng mạng lưới giao thông tương đối liên hoàn là tiền đề xã phát triển nền kinh tế hàng hoá thông thương với Trung Quốc, thúc đẩy cơ cấu kinh tế phát triển mạnh.
-
Bên cạnh những thuận lợi, thì còn nhiều khó khăn, hạn chế. Là khu vực giáp biên giới, trình độ dân trí thấp, hệ thống cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, lạc hậu. Đất đai kém màu mỡ, nguồn nước cung cấp phụ thuộc vào thiên thiên theo mùa do vậy ảnh hưởng đến năng suất cây trồng vật nuôi, cũng như đời sống của nhân dân.
3.2. Hiện trạng kiến trúc sử dụng đất và hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 435,11 ha. Trong đó, cụ thể như sau:
STT
|
Hạng mục đất
|
Hiện trạng
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Chỉ tiêu (m2/ người)
|
|
Dân số
|
541 người
|
|
Tổng đất khu quy hoạch
|
435.00
|
100.0000
|
|
1
|
Đất công cộng
|
0.05
|
0.01
|
|
2
|
Đất y tế
|
0.24
|
0.06
|
|
3
|
Đất ở hiện trạng
|
9.18
|
2.11
|
|
4
|
Đất trống
|
26.90
|
6.18
|
|
5
|
Đất giáo dục
|
0.07
|
0.02
|
|
6
|
Đất quân sự
|
52.28
|
12.02
|
|
7
|
Đất rừng
|
240.70
|
55.33
|
|
8
|
Đất lúa
|
57.00
|
13.10
|
|
9
|
Đất hạ tầng
|
7.30
|
1.68
|
|
10
|
Khu giao dịch cửa khẩu
|
3.40
|
0.78
|
|
11
|
Mặt nước
|
27.23
|
6.26
|
|
12
|
Giao thông
|
15.09
|
3.47
|
|
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.2.2. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Khu cửa khẩu đã có các công trình xây dựng như sau:
- Cọc mốc biên giới cửa khẩu .
- Nhà quản lý cửa khẩu: 2 tầng 256 m2 xây dựng .
- Nhà cửa khẩu: 3 tầng 1035 m2 xây dựng .
- Bưu điện: 2 tầng 74 m2, khuôn viên: 870 m2, có cột Aten.
- Hải quan: 3 tầng: 202 m2 xây dựng .
- Trạm biên phòng cửa khẩu: 90 m2 xây dựng .
- Khu chợ: công trình 1.428 m2.
- Kho hàng: 1.127 m2.
- Nhà cửa hàng miễn thuế 1 tầng 129 m2
- Nhà vệ sinh 1 tầng diện tích xây dựng 46 m2
- Bể nước diện tích xây dựng 56 m2
- Dân cư 3 hộ: diện tích xây dựng = 230 m2.
- Ngoài ra xung quanh các công trình khu hành chính, khu thương mại, nhà quản lý cửa khẩu đều có tường rào bảo vệ .
|
|
|
Nhà hải quan
|
Trường học
|
Trạm y tế
|
|
|
|
Chợ cửa khẩu
|
Chợ cửa khẩu
|
Quốc môn
|
3.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
3.2.3.1. Hiện trạng san nền
-
Hiện trạng nền xây dựng: vị trí nghiên cứu lập quy hoạch là một khu vực thung lũng, Đông Tây đều giáp các dãy núi cao. Cao độ nền từ 75m-250m. Khu vực trũng nhất phía Bắc gần sông KaLong.
|
Sơ đồ phân tích cao độ GIS khu vực nghiên cứu.
|
3.2.3.2. Hiện trạng thủy lợi, tiêu thoát nước
-
Khu vực lập quy hoạch có vị trí gần sông Ka Long. Đoạn sông qua khu vực nghiên cứu dài 5,2km, đã có kè chống sạt lở hai bên bờ, dộ dốc lóng sông nhỏ không có hiện tượng lũ quét. Ngoài ra còn có rất nhiều nhánh suối nhỏ chảy qua khu vực nghiên cứu.
-
Các tuyến đường phố khu vực cửa khẩu có các tuyến mương xây nắp đan thoát nước.
-
Khu vực ruộng có hệ thống kênh mương tưới, tiêu kết hợp.
-
Khu vực nghiên cứu có thể chia thành hai lưu vực tiêu chính:
-
Phía Bắc thoát ra sông Ka Long.
-
Phía Nam thoát ra các lạch suối sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại thành phố Móng Cái.
|
Sơ đồ phân lưu vực tiêu thoát nước mặt.
|
* Đánh giá đất xây dựng
-
Đất xây dựng thuận lơi: Độ dốc nền từ 0,4% đến 10%. Tiêu thoát nước tốt, không bị ngập úng. Công tác san gạt nền ít tốn kém.
-
Đất xây dựng ít thuận lơi: Độ dốc nền từ 10% đến 30%.
-
Đất không thuận lợi cho xây dựng gồm: Mặt nước; đất có độ dốc nền >30%.
-
Đất cấm xây dựng: đất di tích văn hóa; đất quân sự.
Bảng thống kê đánh giá đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
tỷ lệ ( %)
|
1
|
Đất đã xây dựng ( gồm làng xã dân cư hiện trạng, khu công nghiệp)
|
24,36
|
5,6
|
2
|
Đất xây dựng thuận lợi
|
116,13
|
26,7
|
3
|
Đất ít thuận lợi cho xây dựng ( đất có cao độ nền 6m-8,5m)
|
31,76
|
7,3
|
4
|
Đất không thuận lợi cho xây dựng (mặt nước, đất có cao độ nền <6m)
|
262,74
|
60,4
|
|
|
Sơ đồ đánh giá đất xây dựng.
|
|
|
|
|
|
|
* Đánh giá chung
-
Địa hình chủ yếu là đồi núi. Quỹ đất thuận lợi cho xây dựng chủ yếu là đất lúa, đất hoa màu đang canh tác dọc sông Ka Long và quốc lộ 18B. Quỹ đất còn lại có thể khai thác xây dựng không nhiều.
3.2.3.3. Hiện trạng về giao thông
a. Giao thông đối ngoại
-
Quốc lộ 18B (TX Hải Hà - Bắc Phong Sinh) đoạn qua khu vực thiết kế dài 5,2km với với mặt cắt rộng 12m, trong đó.
+ Lòng đường 4,5x2 =9m.
+ Lề 1,5x2 =2m.
-
Tỉnh lộ 341 (đường tuần tra biên giới) đoạn qua khu vực nghiên cứu có mặt cắt ngang là 6m trong đó:
+ Lòng đường 2x2 = 4m
+ Lề 1x2 = 2m.
Tỉnh lộ 341 đoạn qua khu vực thiết kế dài 5,6km.
-
Quốc Lộ 18A (TX Hải Hà - Bắc Phong Sinh), Tổng chiều dài đi qua khu vực nghiên cứu quy hoạch 5,2km, với 2 làn xe, mặt đường bê tông nhựa, chất lượng còn tốt.
|
Hiện trạng QL 18B
|
-
Đường tỉnh lộ 341 (Hoàng Mô - Móng Cái), tổng chiều dài 5,6km, với 2 làn xe, mặt đường đá dăm chải nhựa, chất lượng xuống cấp.
|
Tỉnh lộ 341
|
|
Đường giao thông làng bản
|
b. Giao thông khu vực
-
Đường nối từ tỉnh lộ 341 xuống bản Mốc 13 rộng 3m lề mỗi bên 0,5m. Đường bê tông.
-
Đường tỉnh lộ 340 cũ rộng 4m lề mỗi bên 0.5m. Đường bê tông nhựa dài 0,7km.
Đường khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh rộng 18,5m. Long đường 10,5m hè mỗi bên 4m. Tổng chiều dài 0,6m.
|
|
c. Dự án giao thông
-
Dự án mở rộng tuyên đường 18B đoạn qua cửa khẩu Bắc Phong Sinh rộng 40.5m( ba dải đường 10.5m + 7m x 2, giải phân cách 3m x 2, rộng hè 5m x 2).
d. Đánh giá hiện trạng giao thông:
-
Giao thông đối ngoại hết sức thuận tiện, Quốc lộ 18B đi thị xã Hải Hà. Tỉnh lộ 341 đi xuống TP Móng Cái, cửa khẩu Hoành Mô. Giao thông từ khu vực nghiên cứu đến các TP lớn thông suốt.
-
Đường trong cửa khẩu hiện tại tạm đáp ứng cho khu vực thông quan hiện tại nhưng khi mở rộng cửa khẩu cần ngay lập tức mở rộng kích thước mặt cắt đường mới có thể đảm bảo cho giao thông cho khu vực cửa khẩu.
2.5. Hiện trạng về cấp điện
* Nguồn điện:
-
Khu vực được cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia. Mạng lưới 22Kv dọc quốc lộ 18B lấy điện từ trạm biến áp 110/35/22 KV-1x16 MVA tại Quảng Hà.
* Lưới điện:
-
Lưới điện trung thế: Trong ranh giới lập quy hoạch có cấp điện áp trung thế Lộ 272: đường dây 22kv từ trạm biến áp 110/35/22kV Quảng Hà dây dẫn AC95.
* Trạm lưới:
-
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh có 2 trạm biến áp 22/0.4KV. Công suất trạm từ 50KVA đến 180KVA.
-
Khu vực bản mốc 13 có 1 trạm biến áp 22/0.4KV công suất 50 KVA.
-
Các trạm lưới 22/0,4 kV trong khu vực dùng trạm đặt ngoài trời treo trên cột.
* Lưới 0,4 KV và chiếu sáng:
-
Mạng lưới 0,4 kV của khu vực nghiên cứu bố trí đi nổi, dùng dây nhôm tiết diện từ 25 đến 70 mm2. Toàn khu vực nghiên cứu có 4,0km đường dây 0,4 kV do Điện lực Hải Hà quản lý. Dây dẫn chắp vá nhiều.
-
Mạng lưới chiếu sáng của khu vực nghiên cứu hiện chỉ có tuyến đường chính tại cửa khẩu.
* Nhận xét và đánh giá hiện trạng:
-
Các tuyến điện trung thế cần cải tạo lớn để đảm bảo các tiêu chuẩn mỹ quan đô thị;
-
Về nguồn điện: khu vực nghiên cứu hiện chưa có biểu hiện thiếu điện, tuy nhiên cần cải tạo nâng cấp các trạm biến áp cũ và xây thêm các trạm biến áp mới nhằm đáp ứng nhi cầu điện đang tăng cao trong tương lai.
-
Lưới điện 0,4kV tại một số tuyến đường đã xuống cấp, không đảm bảo an toàn về điện.
3.2.3.5. Hiện trạng về cấp nước
-
Chưa có hệ thống cấp nước sạch cho dân. HIện tại người dân trong xã dùng nước giếng khoan, và giếng khoan tự đào.
-
Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức khu vực thiết kế sử dụng nguồn nước lấy từ suối Vân Tốc về.
* Đánh giá nguồn nước khu vực
Nước mưa
-
Lượng mưa trung bình trong năm là: 3.12 mm, năm có lượng mưa cao nhất từ: 3.800mm-4.000mm, thấp nhất từ 2.000 mm - 2.100 mm, đây là nguồn bổ cập cho nước mặt và nước ngầm cho khu vực.
Nước mặt:
-
Nguồn nước mặt được bao bọc bởi 2 con sông chính là sông Ka Long và sông Tài Chi, nước chảy quanh năm, cùng hệ thống mương tưới tiêu đa dạng, phong phú. Đây là nguồn nước mặt với trữ lượng lớn, hàng năm tổng lưu lượng chảy lên tới hàng trăm ngàn m3 nước, đảm bảo cho nhu cầu sản dùng nước của khu vực thiết kế.
Nước ngầm:
-
Hiện chưa có khảo sát, nghiên cứu đầy đủ về trữ lượng và chất lượng nước ngầm. Tuy nhiên, qua đánh giá sơ bộ của một số hộ gia đình hiện đang sử dụng giếng khơi, có tháy trữ lượng nước ngầm của khu vực thiết kế tương đối lớn, mực nước ngầm nông, song nguồn này chưa được kiểm soát.
-
Nước ngầm hiện tại là nguồn cung cấp nước sinh hoạt chính cho khu vực nghiên cứu
3.2.3.6. Thoát nước thải, xử lí chất thải rắn và nghĩa trang
* Nước thải:
-
Khu vực nghiên cứu thiết kế chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung.Nước thải chủ yếu tự chảy và ngấm xuống đất, một phần nước thải trực tiếp ra hệ thống sông, suối xung quanh gây ô nhiễm cục bộ.
* Rác thải:
-
Khu vực thiết kế chưa có khu xử lý rác và điểm tập kết rác, rác thải tự do vứt trên bề mặt đường gây ô nhiễm cục bộ.
* Nghĩa trang:
-
Khu vực nghiên cứu chưa có nghĩa trang tập trung. Các nghĩa trang, nghĩa địa bố trí rải rác.
* Môi trường:
-
Khu vực nghiên cứu thiết kế hầu như là đất rừng, đất canh tác nông thôn (trồng lúa, màu, đất nông nghiệp...), về cơ bản không có những vấn đề môi trường nghiêm trọng, môi trường vẫn đảm bảo tốt.
-
Môi trường nước: Hiện chưa có số liệu chính xác về chất lượng nước khu vực nghiên cứu nhưng qua khảo sát thực tế, chất lượng nước ngầm khu vực nghiên cứu khá tốt. Người dân đã sử dụng nguồn nước ngầm mạch nông (7-8 m) từ nhiều năm, qua hệ thống bể lọc sơ bộ chất lượng đủ và ổn định dùng cho mục đích sinh hoạt. Trong khu vực thiết kế có một số sông suối nhỏ hình thành từ các khu đất trũng, nguồn nước không được bổ cập thường xuyên có dấu hiệu ô nhiễm nhẹ do hoạt động sinh hoạt của người dân. Tuy nhiên do lượng thải không nhiều nên vẫn nằm trong ngưỡng tự làm sạch, mức độ ô nhiễm cần kiểm soát nhưng chưa đáng ngại. Các khu dân cư hiện trạng nằm rải rác, một số hộ dân ở xa trục đường chính chưa được thu gom chất thải, các khu mộ nằm rải rác là điểm có nguy cơ phát sinh ô nhiễm cục bộ.Vùng núi cây xanh bao phủ chưa có tác động nào vào môi trường nước.
-
Môi trường không khí: Nằm trong khu vực nông thôn, mật độ dân số chưa cao, có nhiều diện tích nông nghiệp, nên chất lượng môi trường không khí còn khá tốt.
-
Môi trường đất: Nhìn chung môi trường đất trong khu vực chưa có sự biến đổi lớn, chỉ ô nhiễm cục bộ tại những vùng có bãi rác... Tuy nhiên, trước sự đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa sẽ làm cho chất lượng đất ngày một xấu. Môi trường đất Quảng Ninh hiện đang đứng trước nhiều nguy cơ và đang có biểu hiện bị suy thoái và ô nhiễm tại nhiều nơi. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp không được xử lý chảy qua, nước rỉ rác tại các bãi rác…cũng làm tăng nguy cơ ô nhiễm đất. Về chất lượng đất, khu vực nghiên cứu hiện chưa có số liệu điều tra chính xác, tuy nhiên qua điều tra khảo sát thực tế, kiểm tra chất lượng nước ngầm mạch nông có thể thấy môi trường đất chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm nghiêm trọng. Một số vấn đề cần lưu tâm là CTR chưa được thu gom triệt để đặc biệt là bao bì hóa chất BVTV, hiện tượng sử dụng thuốc BVTV thiếu kiểm soát gây bạc mầu đất và dư lượng còn tồn lại trong môi trường. Các khu nghĩa địa rải rác cũng là điểm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất.
-
Môi trường sinh thái: Trực tiếp khu vực nghiên cứu chủ yếu là đất nông nghiệp (lúa và màu) là hệ sinh thái nông nghiệp nhân tạo điển hình, không có giá trị bảo tồn xét về giá trị sinh thái.
-
Môi trường CTR: Hiện vẫn còn là khu đất không khai thác, có hiện tượng CTR không kiểm soát triệt để, tự do vứt trên bề mặt gây ô nhiễm cảnh quan, môi trường xung quanh.
Nhận xét: Nhìn chung chất lượng môi trường khu vực thiết kế còn khá tốt. Các loại chất thải tuy chưa được thu gom triệt để nhưng do mật độ dân cư chưa cao, còn nhiều đất trống, không có các hoạt động sản xuất, giao thông quy mô lớn nên vẫn còn nằm trong ngưỡng tự làm sạch của môi trường.
3.2.3.7. Hiện trạng thông tin liên lạc
-
Hiện tại khu vực quy có nhà cung cấp dịch vụ di động là VNPT (Vinaphone, Mobiphone) và Viettel.
* Hệ thống mạng Viễn thông của VNPT:
-
Viễn thông Hải Hà là doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin, đồng thời là doanh nghiệp duy nhất đảm bảo thông tin phục vụ cho cấp Ủy đảng, chính quyền địa phương.
-
Tính đến nay 100% khu vực quy hoạch đã có kết nối Internet, các trạm BTS 2G, 3G của mạng Vinaphone, Mobiphone được phân bố phủ sóng toàn bộ khu vực quy hoạch.
* Hệ thống mạng lưới của Viettel:
-
Mạng Viễn thông Quân đội Viettel hiện nay đang chủ yếu phát triển mạng di động, doanh thu chủ yếu là từ các thuê bao trả trước và trả sau. Viettel với nhiều gói cước linh hoạt, thời hạn sử dụng kéo dài nên đã thu hút được phần lớn các khách hàng thuộc nhóm thu nhập thấp, khách hàng tại các vùng quê, công nhân khu công nghiệp, công nhân các làng nghề. Viettel là doanh nghiệp mới nên cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, kinh doanh chủ yếu là mạng di động nên cần ít lao động.
-
Hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) 2G, 3G của Viettel hiện nay đã phủ sóng toàn bộ khu vực quy hoạch.
3.2.3.8. Hiện trạng môi trường khu vực
Tình trạng ô nhiễm môi trường ở khu cửa khẩu chưa có vấn đề gì lớn, môi trường vẫn đảm bảo tốt. Vùng xung quanh còn nguyên sơ chưa có tác động nào vào môi trường nước, cây xanh xung quanh.
3.2.3.9. Hiện trạng dân số - lao động
Xã Quảng Đức có 673 hộ với 3.391 nhân khẩu. Có 4 dân tộc anh em cùng sinh sống. Trong đó, dân tộc Dao chiếm 90,3%, còn lại là dân tộc kinh và các dân tộc kinh và các dân tộc khác, trình độ dân trí còn hạn chế, mặt độ dân cư 36 người/ km2, dân cư sống tập trung theo thôn bản xã cách trung tâm xã khoảng 15km.
Lao động trong độ tuổi: 1500 người
+ Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào, có sức khỏe, chịu khó
+ Khó khăn: Trình độ dân trí còn hạn chế, lực lượng lao động cơ bản chưa được đào tạo, phong tục tập quán canh tác còn lạc hậu, chưa đổi mới. Do đó, ảnh hưởng không nhỏ đến phát triển kinh tế xã hội của địa phương
3.2.3.10. Đánh giá thực trạng các quy hoạch và dự án liên quan:
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện tại có các quy hoạch và dự án sau:
a. Quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết 1-2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh: Quy mô nghiên cứu 60,35 ha. Quy hoạch này đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt theo Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 04 - 02 – 2010.
b. Dự án ” Khu bãi đỗ xe của Công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp tại khu vực Cửa Khẩu Bắc Phong Sinh”: Quy mô 1,76 ha. Địa điểm xây dựng đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Quyết định 738/ QĐ-UBND ngày 22 - 3 – 2010; Quy hoạch chi tiết 1/500 dự án đã được UBND Huyện Hải Hà phê duyệt tại Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 19 - 10 – 2010; Hiện tại, dự án đã triển khai lập, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, đo vẽ trích thửa và giải phóng mặt bằng.
c. Dự án ”Xây dựng bãi đỗ xe phục vụ điểm xuất hàng tại Mốc 1342 + 300m thuộc Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà”: Quy mô 1,65 ha. UBND tỉnh Quảng Ninh đã có Quyết định số 3983/QĐ-UBND về việc mở điểm xuất hàng khu vực Mốc 1342 + 300m thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
|
Quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chi tiết 1-2000 Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
|
|
Khu bãi đỗ xe của Công ty cổ phần xây dựng và công nghiệp tại khu vực Cửa Khẩu Bắc Phong Sinh
|
3.2.3.11. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần giải quyết
a. Đánh giá tổng hợp ( SWOT)
ĐIỂM MẠNH
- Giáp Trung Quốc, nằm trong hành lang KKT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Móng Cái
- Kết nối giao thông giữa KKT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn và Móng Cái qua đường tỉnh lộ 341; kết nối KKT Bắc Phong Sinh và khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà qua đường 18B
- Dân số lao động trẻ
- Tình hình chính trị ổn định và nhận được sự quan tâm từ Chính Phủ và Trung Ương
|
ĐIỂM YẾU
- Địa hình đồi núi, quỹ đất thuận lợi cho phát triển xây dựng ít; việc nâng cấp, mở rộng hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật gặp nhiều khó khăn do khối lượng san gạt nhiều.
- Nguồn cấp nước xa, không thuận lợi
- Trình độ lao động còn hạn chế
- Hạ tầng xã hội còn thiếu
|
CƠ HỘI
- Với các chính sách của Chính Phủ và TW ( Hiệp định mậu dịch tự do giao thương với Trung Quốc đi kèm với các chính sách thu hút đầu tư như cải cách thủ tục hành chính, ưu đãi thuế, miễn giảm thị thực ...) và sự quan tâm của Tỉnh, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ là điểm thu hút đầu tư trong nước và quốc tế.
- Là điểm trung chuyển hàng hóa, thu hút một lượng lớn hàng hóa từ Móng Cái và khu cảng biển Hải Hà
|
THÁCH THỨC
- Sự chiếm ưu thế của môi trường kinh doanh phía Trung Quốc.
- Bất ổn trong thương mại cửa khẩu với Trung Quốc ( sự suy giảm tăng trưởng kinh tế, sự thay đổi quy tắc thương mại của Trung Quốc)
- Vị trí nhạy cảm về an ninh quốc phòng
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài khác ngoài Trung Quốc
|
b. Nhận diện các vấn đề cần giải quyết
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích hiện trạng, Đồ án QHCT 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh cần giải quyết các vấn đề sau:
1. Liên hệ Vùng: Khai thác triệt để điểm mạnh về vị trí trong điều kiện quỹ đất phát triển còn hạn chế. Cần giải quyết hệ thống giao thông kết nối Khu cảng Biển Hải Hà và KKT cửa khẩu Móng Cái với KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
2. Với việc mở rộng KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, các cơ sở hạ tầng xã hội như hiện trạng ( trường học, công trình công cộng, dịch vụ... ) còn thiếu.
3. Giải quyết vấn đề nhu cầu ở tập trung cho các đối tượng lao động vãng lai.
4. Đảm bảo các vấn đề về an ninh quốc phòng
5. Dân số có lợi thế về độ tuổi lao động tuy nhiên trình độ lao động là vấn đề lớn cần giải quyết . Việc chuyển đổi đào tạo sang lĩnh vực phi nông nghiệp và tập trung vào lĩnh vực dịch vụ là chủ yếu.
6. Xây dựng các khu công nghiệp về chế biến nông sản, đóng gói nhằm đem lại giá trị gia tăng cao.
7. Cải thiện môi trường đầu tư hơn nữa ( chính sách ưu đãi với các doanh nghiệp, giá thuế đất ...)
8. Xây dựng môi trương đầu tư không thua kém Trung Quốc ( Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, Chính sách ưu đãi, hỗ trợ xúc tiến, cung cấp nhân lực ưu tú đối với các doanh nghiệp xúc tiến)
IV. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN KHU VỰC
4.1. Tầm nhìn, mục tiêu – Tính chất, chức năng của khu vực lập quy hoạch
4.1.1. Tầm nhìn
Định hướng phát triển KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh là khu thương mại, dịch vụ và du lịch. Tiềm năng trở thành cửa ngõ giao dịch với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.
Định hướng đến năm 2020, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành Khu cửa khẩu song phương; đến năm 2030, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ trở thành cửa khẩu quốc tế.
4.1.2. Mục tiêu
-
Cụ thể hoá Quyết định số 52/2008/TTg ngày 25/4/2008 của thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 115/2002/QĐ-TTg ngày 13/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ”Thành lập và áp dụng chính sách khu kinh tế cửa khẩu đối với khu vực Hoành Mô - Đồng Văn và Bắc Phong Sinh, tỉnh Quảng Ninh”.
-
Xây dựng một khu kinh tế có hệ thống cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ hoặc điểm thông quan đồng bộ để linh hoạt chính sách điều hành. Xây dựng khu phi thuế quan và các khu chức năng khác với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đảm bảo tốt cho các hoạt động kinh tế quốc phòng.
-
Xây dựng đô thị miền núi biên giới đạt tiêu chuẩn đô thị loại V, đáp ứng các yêu cầu về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan môi trường, ưu tiên phát triển các loại hình dịch vụ, du lịch sinh thái.
-
Làm cơ sở để lập các quy hoạch tiếp theo, triển khai các dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch; Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; Làm cơ sở pháp lý để kiểm soát phát triển và quản lý đô thị (chức năng đô thị, mật độ xây dựng, chiều cao công trình, hình thái kiến trúc...) với kết cấu hạ tầng phù hợp với đặc điểm cảnh quan, môi trường. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư và làng bản hiện có.
4.1.3. Tính chất chức năng
- Là khu kinh tế tổng hợp với trọng tâm phát triển các ngành thương mại; dịch vụ và du lịch, công nghiệp chế biến; cùng với KTT cửa khẩu Hoành Mô – Đồng Văn, phụ trợ cho KTT cửa khẩu Móng Cái để đảm bảo sự cuyên suốt và duy trì các hoạt động liên tục dọc chuỗi các KTT cửa khẩu.
- Là khu đô thị vùng biên giới với không gian đô thị hài hòa, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và có bản sắc riêng.
- Là nơi thu hút, xúc tiến các hoạt động đầu tư kinh doanh trên cơ sở hệ thống cửa khẩu liên hoàn đồng bộ.
- Là đầu mối giao thông quan trọng với khu vực huyện Hải Hà và vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ.
4.2. Chiến lược phát triển
Xây dựng khu công nghiệp (sản xuất chế bến nông sản) cung cấp cho thị trường lớn Trung Quốc.
Cải thiện môi trường đầu tư:
+ Chính sách ưu đãi hơn nữa đối với doanh nghiệp xúc tiến.
+ Tập trung công nghiệp phụ trợ như sản xuất vật liệu, phụ tùng, linh kiện.
+ Điều chỉnh lại giá thuê đất có so sánh với các tỉnh khác…
+ Đào tạo nhân lực và cung cấp nhân lực cho các doanh nghiệp xúc tiến, từ đó nâng cao năng suất
Chiến lược xây dựng hình ảnh, hoạt động quảng cáo với tính chất là khu kinh tế cửa khẩu:
+ Xây dựng hình ảnh vững mạnh. Tạo sự khác biệt với thị trường quốc tế thông qua việc xây dựng hình ảnh kết hợp với kỹ thuật tiên tiến của cả 2 quốc gia.
+ Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp với trường đại học dựa vào việc thành lập các khu vực trong đó có sự tập trung của các trường đại học, doanh nghiệp, bệnh viện, khu khoa học công nghệ cao.
+ Tăng cường giao lưu, trao đổi thông tin, hàng hóa và con người (xây dựng trọng điểm logistic, trung tâm triển lãm, v.v…).
+ Xây dựng môi trường làm việc và môi trường cư trú tối ưu.
Tăng cường bảo vệ môi trường, tăng cường vận dụng thể chế môi trường:
+ Xây dựng đô thị ít ùn tắc giao thông, ít khí thải.
+ Theo dõi, giám sát và ngăn chặn sự phát triển đô thị tràn lan.
+ Theo dõi và có biện pháp xử lý định kỳ lượng rác thải, khí thải từ công nghiệp…
Xây dựng môi trường đầu tư không thua kém Trung Quốc:
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
+ Chính sách ưu đãi, hỗ trợ xúc tiến, cung cấp nhân lực ưu tú đối với các doanh nghiệp xúc tiến.
Cần chuẩn bị sẵn sàng cho sự bất ổn của nền kinh tế Trung Quốc, đồng thời cần tăng thêm quốc gia đối tác thương mại.
4.3. Dự báo phát triển
4.3.1. Dự báo dân số
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh hiện có khoảng 137 hộ với dân số khoảng 541 người.
Dự báo dân số cho Khu kinh tế cửa khẩu căn cứ theo dân số hiện trạng trong phạm vi quy hoạch, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp và trên cơ sở dự báo của quy hoạch chung.
Dân số khu kinh tế sẽ bao gồm dân số chính thức sinh sống và làm việc tại Khu kinh tế, các thành phần dân số khác như: Lực lượng vũ trang, khách vãng lai, lao động tham gia thương mại dịch vụ không có hộ khẩu thường trú, lao động đến trong ngày từ các khu vực lân cận. Các thành phần dân số này tăng dần cùng với sự phát triển khu kinh tế cửa khẩu và mức độ hoàn thiện của hệ thống giao thông liên đô thị trong khu vực.
Phương pháp dự báo theo hàm tổng hợp: Pt = P0 x (1+ n)t + Pu
Trong đó:
Pt: Dân số dự báo năm t
P0: Dân số hiện trạng năm dự báo
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học)
Pu: Tăng cơ học trong (trường hợp đột biến không theo quy luật)
Quy mô dân số khoảng 4260 người
4.3.2. Dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án quy hoạch 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh tính cho đô thị loại V và phải tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
I
|
Dân số
|
|
|
1.1
|
Dân số trong khu vực thiết kế
|
người
|
3.000-5.000
|
II
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
Đất ở
|
m2/ người
|
35-50
|
|
Đất công trình công cộng
|
m2/ người
|
≥3
|
|
Cây xanh
|
m2/ người
|
≥4
|
III
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
3.1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
cháu/1000dân
|
50
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 - 20
|
3.2
|
Trường tiểu học
|
hs/1000dân
|
65
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 - 25
|
3.3
|
Trường THCS
|
hs/1000dân
|
55
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 – 25
|
3.4
|
Trạm Y tế
|
trạm/1000 người
|
1
|
|
|
m2/trạm
|
500
|
IV
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
≥15
|
-
|
Mật độ mạng lưới đường chính và khu vực
|
km/km2
|
4-8
|
4.2
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/người - ngđ
|
80-120
|
4.3
|
Cấp nước CTCC, dịch vụ
|
lít/m2
|
≥10
|
4.4
|
Cấp nước trường học
|
lít/học sinh,ngày
|
≥15
|
4.5
|
Nước công nghiệp
|
m3/ha-ng.đ
|
20-25
|
4.6
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
l/người - ngđ
|
≥ 80% tiêu chuẩn cấp nước
|
4.7
|
Rác thải sinh hoạt
|
kg/ng-ng
|
0,8-1
|
4.8
|
Rác thải công cộng
|
Qsh
|
20
|
4.9
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/ng.năm
|
≥400
|
4.10
|
Cấp điện trường học
|
W/cháu
|
100-120
|
4.11
|
Cấp điện công cộng dịch vụ
|
W/ m2 sàn
|
20-50
|
4.12
|
Cấp điện công nghiệp, kho tàng
|
KW/ha
|
50-200
|
4.13
|
Chiếu sáng đường phố
|
Cd/ m2
|
0,4-1,2
|
4.3.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Dân số: 4251 người
Đất đai: Tổng diện tích: 4.351.100 m2
STT
|
Hạng mục đất
|
Diện tích (m2)
|
|
Tổng diện tích đất
|
4351100
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
1190059
|
|
Đất ở
|
446156
|
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
139807
|
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
26805
|
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
12016
|
|
Đất giáo dục
|
26801
|
|
Đất công trình công cộng
|
26708
|
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
35102
|
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
88985
|
|
Đất hạ tầng
|
53189
|
|
Đất giao thông đối ngoại
|
360945
|
B
|
Đất khác
|
3161041
|
|
Đất an ninh quốc phòng
|
491703
|
|
Đất nông nghiệp
|
529466,0
|
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
1348809,44
|
|
Đất dự trữ phát triển
|
282979
|
|
Đất mặt nước
|
158198
|
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
349886
|
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5.1. Cơ cấu và phân khu chức năng
5.1.1. Cơ cấu
Khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh được bố trí tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu, có diện tích khoảng 60ha với chức năng chính là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu. Ngoài ra, bố trí thêm hai lối mở biên giới ở hai bên khu trung tâm nhằm nâng cao khả năng phục vụ cho hoạt động của phương tiện, hang hóa khu dân cư hai bên qua lại.
Nhằm đáp ứng cho định hướng Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh trở thành Đô thị loại V theo định hướng quy hoạch chung của tỉnh, các công trình hạ tầng xã hội như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung… được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đảm bảo khả năng phục vụ thuận tiện.
Khu ở được bố trí tập trung, thành từng cụm dân cư tại vị trí cánh phía Nam và cánh phía Đông của khu cửa khẩu. Các cum dân cư đều được bố trí các quỹ đất công cộng ( nhà văn hóa, điểm trường, điểm y tế), khu cây xanh – thể dục thể thao với quy mô phù hợp, đảm bảo khả năng phục vụ thuận tiện nhất cho dân cư tại đây.
Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu thông thương hàng hóa với Trung Quốc, Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh được bố trí thêm các Khu vực kho tàng, bến bãi, các khu đất dịch vụ phục vụ cho hoạt động công nghiệp của Huyện Hải Hà và hoạt động thương mại, giao thương của khu vực. Các khu vực này được bố trí dọc theo Quốc lộ 18B với quy mô diện tích khoảng 10 ha.
5.1.2. Phân khu chức năng
Trên cơ sở nghiên cứu cân đối đất đai của khu đất, Đồ án đưa ra 02 phương án phân khu chức năng như sau:
-
Phương án so sánh:
|
* Khu vực I: Khu trung tâm Cửa Khẩu. Diện tích khoảng 66ha
Nằm tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu quy hoạch, tiếp giáp với Trung Quốc, đây được xác định chức năng chủ yếu là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu; trung tâm hành chính của khu vực của khẩu. Tại đây bố trí các công trình phục vụ cho hoạt động thương mại như: kho xuất nhập hàng, khu kiểm hóa, khu thuế quan, tài chính, trung tâm thương mại, chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm
|
Sơ đồ phân khu
|
của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu; các công trình công cộng, hành chính của khu vực cửa khẩu như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung…
Khu Giao dịch cửa khẩu gồm 01 cửa khẩu chính được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đây cũng là vị trí khu cửa khẩu hiện tại của khu vực
Các khu chức năng chính:
- Khu vực Nhà cửa khẩu ( Nhà kiểm tra kiểm soát liên ngành): Khu nhà chờ làm thủ tục; Khu làm thủ tục xuất khẩu của các cơ quan chức năng…; Khu làm việc của các cơ quan nhà nước liên quan…; Khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ ( Khu dinh doanh hàng miễn thuế, Dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ du lịch, khu bến bãi đỗ xe, tập kết hàng hóa, Logistic).
- Khu ở kết hợp với các công trình công cộng đơn vị ở ( trường học, y tế, nhà văn hóa …)
- Khu trung tâm hành chính của khu vực cửa khẩu
- Khu vực quân sự
* Khu vực II: Khu dân cư đô thị - nông thôn. Diện tích khoảng 109ha
Nằm ở phía Đông của khu đất, đây được xác định chức năng là vùng sản xuất nông nghiệp; khu ở hiện hữu kết hợp với khu ở mới; đồng thời, là khu vực giao thương phụ trợ cho khu trung tâm . Cụ thể:
- Khu ở hiện hữu và vùng sản xuất nông nghiệp nằm tại vị trí phía Bắc của đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 60ha. Khu vực chủ yếu là nhà nông trại, gắn liền với hoạt động sản xuất lúa của địa phương. Giải pháp quy hoạch của khu vực này là giữ nguyên hiện trạng, bổ sung các công trình công cộng đơn vị ở, cây xanh TDTT nhằm nâng cao chất lượng sống cho cư dân nơi đây.
- Khu ở mới nằm tại vị trí phía Nam đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 50 ha. Chủ yếu phát triển các dạng nhà liên kế, bám địa hình với các công trình công cộng và dịch vụ đầy đủ. Mục đích của khu này ngoài việc đáp ứng nhu cầu tái định cư, nhu cầu ở của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong tương lai mà còn có tác dụng kéo dần khu dân cư hiện hữu đang định cư phía Bắc, trả dần đất sản xuất nông nghiệp cho địa phương.
- 01 lối mở biên phòng tại vị trí trung tâm, có nhiệm vụ hỗ trợ cho cửa khẩu chính tại khu trung tâm trong hoạt động thương mại, giao dịch hàng hóa với Trung quốc.
* Khu vực III: Khu giao dịch thương mại, phụ trợ cho Khu cửa khẩu trung tâm. Diện tích khoảng 23ha.
Nằm tại khu vực cánh phía Tây của khu đất. Đây được xác định chức năng chính là Khu giao dịch thương mại, phụ trợ cho Khu cửa khẩu trung tâm
Khu vực bao gồm 01 điểm xuất hàng được xác định bởi Mốc DC 2-15, phục vụ cho việc xuất hàng sang Trung Quốc, nâng cao năng lực giao dịch và thông thương hàng hóa.
Các khu chức năng chính:
- Khu vực điểm xuất hàng.
- Khu dân cư hiện trạng .
- Khu vực quân sự.
* Khu vực IV: Khu đô thị mới - Cụm kho tàng, bến bãi, du lịch, dịch vụ. Diện tích khoảng 238 ha.
Nằm tại vị trí phía Nam của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, khu vực được chia làm 03 phần. Cụ thể:
- Cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ, du lịch. Diện tích khoảng 5,5 ha; được bố trí dọc theo trục đường Quốc lộ 18B. Chức năng của khu vực này được xác định là khu vực hình thành các điểm dịch vụ du lịch, điểm tập kết và trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc. Đây được kỳ vọng sẽ đem lại nguồn thu cho huyện Hải Hà nói chung và xã Quảng Đức nói riêng, giúp tăng cường phát triển kinh tế - xã hội.
- Khu nhà ở được bố trí thành từng cụm dân cư, bám theo trục đường Quốc lộ 18B. Ngoài phát triển các dạng nhà liên kế để phục vụ cho nhu cầu ở và tái định cư, còn phát triển thêm các dạng nhà biệt thự bám địa hình, góp phần phong phú nhu cầu của người dân. Các công trình công cộng đơn vị ở ( điểm trường, nhà văn hóa, điểm y tế) được bố trí tại các vị trí phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ.
- Khu đồn biên phòng cửa khẩu
b) Phương án chọn:
|
* Khu vực I: Khu trung tâm Cửa Khẩu. Diện tích khoảng 89ha
Nằm tại vị trí trung tâm của khu vực nghiên cứu quy hoạch, tiếp giáp với Trung Quốc, đây được xác định chức năng chủ yếu là đầu mối giao thương hàng hóa đa chức năng; trung tâm giao dịch thương mại, bán buôn, bán lẻ; trung tâm thu phát hàng xuất nhập khẩu; trung tâm thanh toán biên mậu; trung tâm hành chính của khu vực của khẩu. Tại đây bố trí các công trình phục vụ cho hoạt động thương mại như: kho xuất nhập hàng, khu kiểm hóa, khu thuế quan, tài chính, trung tâm thương mại, chợ bán đấu giá, doanh nghiệp thương mại kinh doanh các sản phẩm
|
Sơ đồ phân khu
|
của Trung Quốc và Việt Nam nhằm hỗ trợ các hoạt động biên mậu; các công trình công cộng, hành chính của khu vực cửa khẩu như: trường học các cấp, trường dạy nghề, trung tâm thể dục thể thao, khu hành chính tập trung…
Khu Giao dịch cửa khẩu gồm 01 cửa khẩu chính được bố trí tại vị trí trung tâm của khu đất, đây cũng là vị trí khu cửa khẩu hiện tại của khu vực và 01 lối mở biên phòng được bố trí tại cánh phía Tây của khu trung tâm nhằm hỗ trợ thêm cho khu cửa khẩu chính trong hoạt động thương mại, giao thương hàng hóa với Trung Quốc.
Các khu chức năng chính:
- Khu vực Nhà cửa khẩu ( Nhà kiểm tra kiểm soát liên ngành): Khu nhà chờ làm thủ tục; Khu làm thủ tục xuất khẩu của các cơ quan chức năng…; Khu làm việc của các cơ quan nhà nước liên quan…; Khu vực dành cho các hoạt động thương mại, dịch vụ ( Khu dinh doanh hàng miễn thuế, Dịch vụ bưu chính, viễn thông, dịch vụ du lịch, khu bến bãi đỗ xe, tập kết hàng hóa, Logistic).
- Khu ở kết hợp với các công trình công cộng đơn vị ở ( trường học, y tế, nhà văn hóa …)
- Khu trung tâm hành chính của khu vực cửa khẩu
- Khu vực quân sự
Dây chuyền vận hành Cửa khẩu chính và các lối mở biên phòng theo sơ đồ như hình minh họa sau:
Dây chuyền vận hành
Lối mở biên phòng
|
|
|
Dây chuyền vận hành
Cửa khẩu chính
|
* Khu vực II: Khu dân cư đô thị - nông thôn. Diện tích khoảng 109ha
Nằm ở phía Đông của khu đất, đây được xác định chức năng là vùng sản xuất nông nghiệp; khu ở hiện hữu kết hợp với khu ở mới. Cụ thể:
- Khu ở hiện hữu và vùng sản xuất nông nghiệp nằm tại vị trí phía Bắc của đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 60ha. Khu vực chủ yếu là nhà nông trại, gắn liền với hoạt động sản xuất lúa của địa phương. Giải pháp quy hoạch của khu vực này là giữ nguyên hiện trạng, bổ sung các công trình công cộng đơn vị ở, cây xanh TDTT nhằm nâng cao chất lượng sống cho cư dân nơi đây.
- Khu ở mới nằm tại vị trí phía Nam đường tỉnh lộ 341. Diện tích khoảng 50 ha. Chủ yếu phát triển các dạng nhà liên kế, bám địa hình với các công trình công cộng và dịch vụ đầy đủ. Mục đích của khu này ngoài việc đáp ứng nhu cầu tái định cư, nhu cầu ở của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh trong tương lai mà còn có tác dụng kéo dần khu dân cư hiện hữu đang định cư phía Bắc, trả dần đất sản xuất nông nghiệp cho địa phương.
- 01 lối mở biên phòng tại vị trí trung tâm, có nhiệm vụ hỗ trợ cho cửa khẩu chính tại khu trung tâm trong hoạt động thương mại, giao dịch hàng hóa với Trung quốc.
* Khu vực III: Khu đô thị mới - Cụm kho tàng, bến bãi, du lịch, dịch vụ. Diện tích khoảng 238 ha
Nằm tại vị trí phía Nam của KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, khu vực được chia làm 03 phần. Cụ thể:
- Cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ, du lịch. Diện tích khoảng 5,5 ha; được bố trí dọc theo trục đường Quốc lộ 18B. Chức năng của khu vực này được xác định là khu vực hình thành các điểm dịch vụ du lịch, điểm tập kết và trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc. Đây được kỳ vọng sẽ đem lại nguồn thu cho huyện Hải Hà nói chung và xã Quảng Đức nói riêng, giúp tăng cường phát triển kinh tế - xã hội.
- Khu nhà ở được bố trí thành từng cụm dân cư, bám theo trục đường Quốc lộ 18B. Ngoài phát triển các dạng nhà liên kế để phục vụ cho nhu cầu ở và tái định cư, còn phát triển thêm các dạng nhà biệt thự bám địa hình, góp phần phong phú nhu cầu của người dân. Các công trình công cộng đơn vị ở ( điểm trường, nhà văn hóa, điểm y tế) được bố trí tại các vị trí phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ.
- Khu đồn biên phòng cửa khẩu
Dựa trên 02 phương án cơ cấu sử dụng đất, Đồ án chon phương án chọn vì những lý do sau:
- Các phân khu có cơ cấu rõ ràng về chức năng, về quy mô dân số.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển khu cửa khẩu trung tâm lên cửa khẩu song phương hay cửa khẩu quốc tế sau này.
5.2. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Tổng diện tích quy hoạch: 4.351.100 m2. Trong đó:
- Đất xây dựng tập trung khoảng 1.190.059 m2:
- Đất khác: 3.161.041 m2.
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT
|
Hạng mục đất
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất
|
4351100
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
1190059
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
446156
|
4251
|
1206
|
259683,4
|
|
|
|
1014913,6
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
112331
|
398
|
113
|
32935,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
134797,2
|
2
|
Nhà ở liên kế
|
266638
|
3559
|
1014
|
213310,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
853241,6
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
67187
|
294
|
79
|
13437,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
26874,8
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
139807
|
|
|
25952,8
|
|
|
|
102424,8
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
12731
|
|
|
5092,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
15277,2
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
22173
|
|
|
8869,2
|
40%
|
5
|
2
|
44346
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
5190
|
|
|
2076
|
40%
|
3
|
1,2
|
6228
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
17583
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
200
|
|
|
150
|
75%
|
4
|
3
|
600
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
799
|
|
|
319,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
958,8
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
26805
|
|
|
|
|
|
|
5413,2
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
12016
|
|
|
|
|
|
|
1888
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
III
|
Đất giáo dục
|
26801
|
|
|
9380,35
|
|
|
|
28141,05
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
11727
|
|
|
4104,45
|
35%
|
3
|
1,05
|
12313,35
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
4449
|
|
|
1557,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
4671,45
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
7377
|
|
|
2581,95
|
35%
|
3
|
1,05
|
7745,85
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
3248
|
|
|
1136,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
3410,4
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
26708
|
|
|
9347,8
|
|
|
|
31747,45
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
15683
|
|
|
5489,05
|
35%
|
3
|
1,05
|
16467,15
|
2
|
Công an
|
442
|
|
|
154,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
464,1
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
10583
|
|
|
3704,05
|
35%
|
4
|
1,4
|
14816,2
|
V
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
35102
|
|
|
17755
|
50%
|
3
|
1,5
|
35510
|
1
|
Trạm cân
|
3323
|
|
|
1329,2
|
40%
|
1
|
0,4
|
1329,2
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
31779
|
|
|
20615,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
61846,5
|
VI
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
88985
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
51766
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công viên trung tâm
|
20143
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sân luyện tập
|
8350
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
8726
|
|
|
1308,9
|
15%
|
2
|
0,3
|
2617,8
|
VII
|
Đất hạ tầng
|
53189
|
|
|
|
|
|
|
2131,6
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
5768
|
|
|
1730,4
|
30%
|
1
|
0,3
|
1730,4
|
2
|
Đất hạ tầng
|
24415
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
2006
|
|
|
401,2
|
20%
|
1
|
0,2
|
401,2
|
4
|
Công trình đầu mối HTKT
|
21000
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất giao thông đối ngoại
|
360945
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
360945
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
3161041
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
491703
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
529466,0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
1348809,44
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
282979
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
158198
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
349886
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu I
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 1
|
|
888571
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
366495
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
59839,0
|
230
|
65
|
16019
|
|
|
|
66570,8
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
|
53294
|
190
|
54
|
14710
|
40%
|
3
|
1,2
|
63952,8
|
|
- Nhà biệt thự 1
|
BT1
|
16519
|
60
|
17
|
6607,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
19822,8
|
|
- Nhà biệt thự 2
|
BT2
|
9941
|
35
|
10
|
3976,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
11929,2
|
|
- Nhà biệt thự 3
|
BT3
|
5763
|
21
|
6
|
2305,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
6915,6
|
|
- Nhà biệt thự 4
|
BT4
|
10142
|
35
|
10
|
4056,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
12170,4
|
|
- Nhà biệt thự 5
|
BT5
|
10929
|
39
|
11
|
4371,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
13114,8
|
2
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
6545,0
|
40
|
11
|
1309
|
20%
|
2
|
0,4
|
2618
|
|
- Nhà ở hiện hữu 1
|
OHT1
|
1721
|
18
|
5
|
344,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
688,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 2
|
OHT2
|
942
|
7
|
2
|
188,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
376,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 3
|
OHT3
|
956
|
4
|
1
|
191,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
382,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 4
|
OHT4
|
1753
|
7
|
2
|
350,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
701,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 5
|
OHT5
|
1173
|
4
|
1
|
234,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
469,2
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
|
87855
|
|
|
25952,8
|
|
|
|
102424,8
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
|
- Kho tập kết hàng & kiểm hóa
|
XNK
|
19341
|
|
|
7736,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
23209,2
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
|
- Đất kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
KSLNG
|
9838
|
|
|
3935,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
11805,6
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
DVCK
|
12731
|
|
|
5092,4
|
40%
|
3
|
1,2
|
15277,2
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
TTTM
|
22173
|
|
|
8869,2
|
40%
|
5
|
2
|
44346
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
|
5190
|
|
|
2076
|
40%
|
3
|
1,2
|
6228
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 1
|
HCQL1
|
2192
|
|
|
876,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
2630,4
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 2
|
HCQL2
|
2998
|
|
|
1199,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
3597,6
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
|
17583
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 1
|
P1
|
7846
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 2
|
P2
|
9737
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
KDYT
|
200
|
|
|
150
|
75%
|
4
|
3
|
600
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
799
|
|
|
319,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
958,8
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 1
|
KS1
|
799
|
|
|
319,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
958,8
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
|
26805
|
|
|
|
|
|
|
5413,2
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 1
|
KXNK1
|
12679
|
|
|
5071,6
|
40%
|
1
|
0,4
|
5071,6
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 3
|
P3
|
13699
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 2
|
KS2
|
427
|
|
|
341,6
|
80%
|
1
|
0,8
|
341,6
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
25696
|
|
|
7134,75
|
|
|
|
21404,25
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
5311
|
|
|
1858,85
|
35%
|
3
|
1,05
|
5576,55
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 1
|
MN1
|
5311
|
|
|
1858,85
|
35%
|
3
|
1,05
|
5576,55
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
TH
|
4449
|
|
|
1557,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
4671,45
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
THCS
|
7377
|
|
|
2581,95
|
35%
|
3
|
1,05
|
7745,85
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
TDN
|
3248
|
|
|
1136,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
3410,4
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
13489
|
|
|
4721,15
|
|
|
|
17867,5
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
2464
|
|
|
862,4
|
35%
|
3
|
1,05
|
2587,2
|
|
Trạm y tế 1
|
YT1
|
1136
|
|
|
397,6
|
35%
|
3
|
1,05
|
1192,8
|
|
Nhà văn hóa 1
|
NVH1
|
1328
|
|
|
464,8
|
35%
|
3
|
1,05
|
1394,4
|
2
|
Công an
|
CA
|
442
|
|
|
154,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
464,1
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
HCTT
|
10583
|
|
|
3704,05
|
35%
|
4
|
1,4
|
14816,2
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
54275
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
25782
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 1
|
CX1
|
17888
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 2
|
CX2
|
2275
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 3
|
CX3
|
1396
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 4
|
CX4
|
4223
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công viên trung tâm
|
|
20143
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công viên trung tâm 1
|
CV1
|
5364
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công viên trung tâm 2
|
CV2
|
6450
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sân luyện tập
|
ST
|
8350
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
17728
|
|
|
|
|
|
|
2131,6
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
XLNT1
|
5768
|
|
|
1730,4
|
30%
|
1
|
0,3
|
1730,4
|
2
|
Đất hạ tầng
|
|
9954
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 1
|
HT1
|
5437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 2
|
HT2
|
4108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 3
|
HT3
|
409
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 4
|
HT4
|
721
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
PE
|
2006
|
|
|
401,2
|
20%
|
1
|
0,2
|
401,2
|
ĨX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
80808
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
|
80808
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
522076
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
|
86618
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất quân sự đồi Tây
|
QS1
|
63482
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đoàn 103
|
QS2
|
23136
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
9896,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 1
|
NN1
|
4923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 2
|
NN2
|
4973
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
212138
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 1
|
LN1
|
11538
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 2
|
LN2
|
1239
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 3
|
LN3
|
19508
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 4
|
LN4
|
329
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 5
|
LN5
|
4957
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 6
|
LN6
|
7484
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 7
|
LN7
|
639
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 8
|
LN8
|
19929
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 9
|
LN9
|
486
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 10
|
LN10
|
7574
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 11
|
LN11
|
5442
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 12
|
LN12
|
14477
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 13
|
LN13
|
1086
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 14
|
LN14
|
5876
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 15
|
LN15
|
7765
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 16
|
LN16
|
4214
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 17
|
LN17
|
2807
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 18
|
LN18
|
457
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 19
|
LN19
|
75157
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 20
|
LN20
|
1715
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 21
|
LN21
|
3291
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 22
|
LN22
|
6336
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 23
|
LN23
|
9832
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
84324
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 1
|
DT1
|
63443
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 2
|
DT2
|
20881
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
53325
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
75775
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu II
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 2
|
|
1087131
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
253201
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
120294,0
|
1012
|
284
|
61884,2
|
|
|
|
222955,2
|
1
|
Nhà ở liên kề
|
|
58840
|
784
|
223
|
47072
|
80%
|
4
|
3,2
|
188288
|
|
-Nhà ở liên kế 1
|
LK1
|
13936
|
186
|
53
|
11148,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
44595,2
|
|
-Nhà ở liên kế 2
|
LK2
|
5518
|
74
|
21
|
4414,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
17657,6
|
|
-Nhà ở liên kế 3
|
LK3
|
7185
|
95
|
27
|
5748
|
80%
|
4
|
3,2
|
22992
|
|
-Nhà ở liên kế 4
|
LK4
|
5068
|
67
|
19
|
4054,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
16217,6
|
|
-Nhà ở liên kế 5
|
LK5
|
9538
|
126
|
36
|
7630,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
30521,6
|
|
-Nhà ở liên kế 6
|
LK6
|
3309
|
46
|
13
|
2647,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
10588,8
|
|
-Nhà ở liên kế 7
|
LK7
|
1289
|
18
|
5
|
1031,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
4124,8
|
|
-Nhà ở liên kế 8
|
LK8
|
5783
|
77
|
22
|
4626,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
18505,6
|
|
-Nhà ở liên kế 9
|
LK9
|
7214
|
95
|
27
|
5771,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
23084,8
|
2
|
Nhà ở biệt thự
|
|
12607
|
46
|
13
|
5042,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
15128,4
|
|
- Nhà biệt thự 6
|
BT6
|
12607
|
46
|
13
|
5042,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
15128,4
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
48847,0
|
182
|
48
|
9769,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
19538,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 6
|
OHT6
|
599
|
7
|
2
|
119,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
239,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 7
|
OHT7
|
861
|
11
|
3
|
172,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
344,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 8
|
OHT8
|
2014
|
7
|
2
|
402,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
805,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 9
|
OHT9
|
6428
|
18
|
5
|
1285,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
2571,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 11
|
OHT11
|
828
|
4
|
1
|
165,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
331,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 12
|
OHT12
|
4281
|
11
|
3
|
856,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
1712,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 13
|
OHT13
|
706
|
4
|
1
|
141,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
282,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 14
|
OHT14
|
962
|
4
|
1
|
192,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
384,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 15
|
OHT15
|
3884
|
7
|
2
|
776,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
1553,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 16
|
OHT16
|
433
|
4
|
1
|
86,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
173,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 17
|
OHT17
|
962
|
4
|
1
|
192,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
384,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 18
|
OHT18
|
313
|
4
|
1
|
62,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
125,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 19
|
OHT19
|
633
|
4
|
1
|
126,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
253,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 20
|
OHT20
|
1068
|
4
|
1
|
213,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
427,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 21
|
OHT21
|
1131
|
4
|
1
|
226,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
452,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 22
|
OHT22
|
794
|
4
|
1
|
158,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
317,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 23
|
OHT23
|
1188
|
7
|
2
|
237,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
475,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 24
|
OHT24
|
394
|
4
|
1
|
78,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
157,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 25
|
OHT25
|
1135
|
4
|
1
|
227
|
20%
|
2
|
0,4
|
454
|
|
- Nhà ở hiện hữu 26
|
OHT26
|
522
|
4
|
1
|
104,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
208,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 27
|
OHT27
|
759
|
4
|
1
|
151,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
303,6
|
|
- Nhà ở hiện hữu 28
|
OHT28
|
1482
|
4
|
1
|
296,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
592,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 29
|
OHT29
|
1288
|
7
|
2
|
257,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
515,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 30
|
OHT30
|
383
|
4
|
1
|
76,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
153,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 31
|
OHT31
|
820
|
4
|
1
|
164
|
20%
|
2
|
0,4
|
328
|
|
- Nhà ở hiện hữu 32
|
OHT32
|
265
|
4
|
1
|
53
|
20%
|
2
|
0,4
|
106
|
|
- Nhà ở hiện hữu 33
|
OHT33
|
1498
|
4
|
1
|
299,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
599,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 34
|
OHT34
|
9666
|
11
|
3
|
1933,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
3866,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 35
|
OHT35
|
1957
|
4
|
1
|
391,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
782,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 36
|
OHT36
|
667
|
4
|
1
|
133,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
266,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 37
|
OHT37
|
362
|
4
|
1
|
72,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
144,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 38
|
OHT38
|
170
|
4
|
1
|
34
|
20%
|
2
|
0,4
|
68
|
|
- Nhà ở hiện hữu 39
|
OHT39
|
394
|
4
|
1
|
78,8
|
20%
|
2
|
0,4
|
157,6
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
|
12016
|
|
|
|
|
|
|
1888
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 2
|
KXNK2
|
3122
|
|
|
1248,8
|
40%
|
1
|
0,4
|
1248,8
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 4
|
P4
|
8095
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 3
|
KS3
|
799
|
|
|
639,2
|
80%
|
1
|
0,8
|
639,2
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
1469
|
|
|
514,15
|
|
|
|
1542,45
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
1469
|
|
|
514,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
1542,45
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 2
|
MN2
|
1469
|
|
|
514,15
|
35%
|
3
|
1,05
|
1542,45
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
3398
|
|
|
1189,3
|
|
|
|
3567,9
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
3398
|
|
|
1189,3
|
35%
|
3
|
1,05
|
3567,9
|
|
Điểm y tế 2
|
YT2
|
1502
|
|
|
525,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
1577,1
|
|
Nhà văn hóa 2
|
NVH2
|
1896
|
|
|
663,6
|
35%
|
3
|
1,05
|
1990,8
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
13428
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
13428
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 5
|
CX5
|
1262
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 6
|
CX6
|
4408
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 7
|
CX7
|
2318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 8
|
CX8
|
498
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 9
|
CX9
|
1377
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 10
|
CX10
|
1697
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 11
|
CX11
|
730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 12
|
CX12
|
653
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 13
|
CX13
|
277
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 14
|
CX14
|
208
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
650
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất hạ tầng
|
HT5
|
650
|
|
|
195
|
30%
|
1
|
0,3
|
195
|
IX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
101946
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường tỉnh lộ 341
|
|
101946
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
833930
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
389132,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 3
|
NN3
|
12069
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 4
|
NN4
|
26246
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 5
|
NN5
|
6398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 6
|
NN6
|
4427
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 7
|
NN7
|
3821
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 8
|
NN8
|
392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 9
|
NN9
|
9871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 10
|
NN10
|
55179
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 11
|
NN11
|
6313
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 12
|
NN12
|
137498
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 13
|
NN13
|
28188
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 14
|
NN14
|
19172
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 15
|
NN15
|
1013
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 16
|
NN16
|
5710
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 17
|
NN17
|
72835
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
361219
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 24
|
LN24
|
15840
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 25
|
LN25
|
44447
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 26
|
LN26
|
3026
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 27
|
LN27
|
2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 28
|
LN28
|
1158
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 29
|
LN29
|
24757
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 30
|
LN30
|
254908
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 31
|
LN31
|
750
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 32
|
LN32
|
14313
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
12745
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 3
|
DT3
|
12745
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất mặt nước
|
|
52734
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
18100
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng sử dụng đất khu III
STT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Dân số (người)
|
Số hộ
|
Diện tích XD (m2)
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
|
Tổng diện tích đất khu 3
|
|
2375398
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
570363
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
266023,0
|
3009
|
857
|
181780,2
|
|
|
|
725387,6
|
1
|
Nhà ở liên kề
|
|
207798
|
2775
|
791
|
166238,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
664953,6
|
|
-Nhà ở liên kế 10
|
LK10
|
8621
|
116
|
33
|
6896,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
27587,2
|
|
-Nhà ở liên kế 11
|
LK11
|
10486
|
140
|
40
|
8388,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
33555,2
|
|
-Nhà ở liên kế 12
|
LK12
|
9272
|
123
|
35
|
7417,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
29670,4
|
|
-Nhà ở liên kế 13
|
LK13
|
8182
|
109
|
31
|
6545,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
26182,4
|
|
-Nhà ở liên kế 14
|
LK14
|
4223
|
56
|
16
|
3378,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
13513,6
|
|
-Nhà ở liên kế 15
|
LK15
|
5583
|
74
|
21
|
4466,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
17865,6
|
|
-Nhà ở liên kế 16
|
LK16
|
16530
|
221
|
63
|
13224
|
80%
|
4
|
3,2
|
52896
|
|
-Nhà ở liên kế 17
|
LK17
|
15588
|
207
|
59
|
12470,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
49881,6
|
|
-Nhà ở liên kế 18
|
LK18
|
14384
|
193
|
55
|
11507,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
46028,8
|
|
-Nhà ở liên kế 19
|
LK19
|
8010
|
109
|
31
|
6408
|
80%
|
4
|
3,2
|
25632
|
|
-Nhà ở liên kế 20
|
LK20
|
20297
|
270
|
77
|
16237,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
64950,4
|
|
-Nhà ở liên kế 21
|
LK21
|
6335
|
84
|
24
|
5068
|
80%
|
4
|
3,2
|
20272
|
|
-Nhà ở liên kế 22
|
LK22
|
9704
|
130
|
37
|
7763,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
31052,8
|
|
-Nhà ở liên kế 23
|
LK23
|
12311
|
165
|
47
|
9848,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
39395,2
|
|
-Nhà ở liên kế 24
|
LK24
|
2197
|
28
|
8
|
1757,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
7030,4
|
|
-Nhà ở liên kế 25
|
LK25
|
4192
|
56
|
16
|
3353,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
13414,4
|
|
-Nhà ở liên kế 26
|
LK26
|
3087
|
42
|
12
|
2469,6
|
80%
|
4
|
3,2
|
9878,4
|
|
-Nhà ở liên kế 27
|
LK27
|
4118
|
56
|
16
|
3294,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
13177,6
|
|
-Nhà ở liên kế 28
|
LK28
|
1856
|
25
|
7
|
1484,8
|
80%
|
4
|
3,2
|
5939,2
|
|
-Nhà ở liên kế 29
|
LK29
|
889
|
11
|
3
|
711,2
|
80%
|
4
|
3,2
|
2844,8
|
|
-Nhà ở liên kế 30
|
LK30
|
30980
|
413
|
118
|
24784
|
80%
|
4
|
3,2
|
99136
|
|
-Nhà ở liên kế 31
|
LK31
|
6278
|
84
|
24
|
5022,4
|
80%
|
4
|
3,2
|
20089,6
|
|
-Nhà ở liên kế 32
|
LK32
|
4675
|
63
|
18
|
3740
|
80%
|
4
|
3,2
|
14960
|
2
|
Nhà ở biệt thự
|
|
46430
|
162
|
46
|
13182,8
|
40%
|
3
|
1,2
|
55716
|
|
- Nhà biệt thự 7
|
BT7
|
13473
|
46
|
13
|
5389,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
16167,6
|
|
- Nhà biệt thự 8
|
BT8
|
6813
|
25
|
7
|
2725,2
|
40%
|
3
|
1,2
|
8175,6
|
|
- Nhà biệt thự 9
|
BT9
|
8434
|
28
|
8
|
3373,6
|
40%
|
3
|
1,2
|
10120,8
|
|
- Nhà biệt thự 10
|
BT10
|
6295
|
21
|
6
|
2518
|
40%
|
3
|
1,2
|
7554
|
|
- Nhà biệt thự 11
|
BT11
|
7710
|
28
|
8
|
3084
|
40%
|
3
|
1,2
|
9252
|
|
- Nhà biệt thự 12
|
BT12
|
3705
|
14
|
4
|
1482
|
40%
|
3
|
1,2
|
4446
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
|
11795,0
|
72
|
20
|
2359
|
20%
|
2
|
0,4
|
4718
|
|
- Nhà ở hiện hữu 40
|
OHT40
|
4288
|
25
|
7
|
857,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
1715,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 41
|
OHT41
|
631
|
4
|
1
|
126,2
|
20%
|
2
|
0,4
|
252,4
|
|
- Nhà ở hiện hữu 42
|
OHT42
|
388
|
4
|
1
|
77,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
155,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 43
|
OHT43
|
2645
|
21
|
6
|
529
|
20%
|
2
|
0,4
|
1058
|
|
- Nhà ở hiện hữu 44
|
OHT44
|
127
|
4
|
1
|
25,4
|
20%
|
2
|
0,4
|
50,8
|
|
- Nhà ở hiện hữu 45
|
OHT45
|
2888
|
7
|
2
|
577,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
1155,2
|
|
- Nhà ở hiện hữu 46
|
OHT46
|
828
|
7
|
2
|
165,6
|
20%
|
2
|
0,4
|
331,2
|
II
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
|
35102
|
|
|
15889,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
31779
|
1
|
Trạm cân
|
TC
|
3323
|
|
|
1329,2
|
40%
|
1
|
0,4
|
1329,2
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
|
31779
|
|
|
15889,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
47668,5
|
|
- Đất hỗn hợp 1
|
HH1
|
2578
|
|
|
1289
|
50%
|
3
|
1,5
|
3867
|
|
- Đất hỗn hợp 2
|
HH2
|
29201
|
|
|
14600,5
|
50%
|
3
|
1,5
|
43801,5
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
4947
|
|
|
1731,45
|
|
|
|
5194,35
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
4947
|
|
|
1731,45
|
35%
|
3
|
1,05
|
5194,35
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 3
|
MN3
|
2162
|
|
|
756,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
2270,1
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo 4
|
MN4
|
2785
|
|
|
974,75
|
35%
|
3
|
1,05
|
2924,25
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
9821
|
|
|
3437,35
|
|
|
|
10312,05
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
9821
|
|
|
3437,35
|
35%
|
3
|
1,05
|
10312,05
|
|
Điểm y tế 3
|
YT3
|
2563
|
|
|
897,05
|
35%
|
3
|
1,05
|
2691,15
|
|
Điểm y tế 4
|
YT4
|
1774
|
|
|
620,9
|
35%
|
3
|
1,05
|
1862,7
|
|
Nhà văn hóa 3
|
NVH3
|
3442
|
|
|
1204,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
3614,1
|
|
Nhà văn hóa 4
|
NVH4
|
2042
|
|
|
714,7
|
35%
|
3
|
1,05
|
2144,1
|
V
|
Đất kho tàng, dịch vụ, bến bãi
|
|
20186
|
|
|
10093
|
50%
|
1
|
0,5
|
10093
|
1
|
Đất kho tàng, dịch vụ, bến bãi
|
|
20186
|
|
|
10093
|
50%
|
1
|
0,5
|
10093
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 1
|
DV1
|
13953
|
|
|
6976,5
|
50%
|
1
|
0,5
|
6976,5
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 2
|
DV2
|
2258
|
|
|
1129
|
50%
|
1
|
0,5
|
1129
|
|
- Đất kho tàng, dịch vụ,bến bãi 3
|
DV3
|
3975
|
|
|
1987,5
|
50%
|
1
|
0,5
|
1987,5
|
VII
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
21282
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
12556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 15
|
CX15
|
217
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 16
|
CX16
|
392
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 17
|
CX17
|
948
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 18
|
CX18
|
1949
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 19
|
CX19
|
287
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 20
|
CX20
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 21
|
CX21
|
897
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 22
|
CX22
|
879
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 23
|
CX23
|
726
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 24
|
CX24
|
309
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 25
|
CX25
|
465
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan 26
|
CX26
|
5256
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
TDTT
|
8726
|
|
|
1308,9
|
15%
|
2
|
0,3
|
2617,8
|
VIII
|
Đất hạ tầng
|
|
34811
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất hạ tầng
|
|
13811
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 1
|
HT6
|
2594
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 2
|
HT7
|
1974
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 3
|
HT8
|
470
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 4
|
HT9
|
4413
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 5
|
HT10
|
1715
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 6
|
HT11
|
944
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất hạ tầng 7
|
HT12
|
1701
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình đầu mối HTKT
|
HT13
|
21000
|
|
|
|
|
|
|
|
ĨX
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
178191
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B
|
|
178191
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
1805035
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đồn biên phòng
|
|
405085
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 1
|
QS3
|
9726
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 2
|
QS4A
|
60596
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 3
|
QS4B
|
164422
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 4
|
QS6
|
550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 5
|
QS7
|
3434
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 6
|
QS8
|
165167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 7
|
QS9
|
445
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đát đồn biên phòng 8
|
QS10
|
745
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
130438,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 18
|
NN18
|
301
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 19
|
NN19
|
17453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 20
|
NN20
|
31058
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 21
|
NN21
|
12446
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 22
|
NN22
|
24194
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 23
|
NN23
|
16018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 24
|
NN24
|
9556
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông nghiệp 25
|
NN25
|
19412
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
775452,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 33
|
LN33
|
31963
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 34
|
LN34
|
6450
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 35
|
LN35
|
5730
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 36
|
LN36
|
30,368
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 37
|
LN37
|
29,786
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 38
|
LN38
|
70382
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 39
|
LN39
|
61871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 40
|
LN39A
|
1049
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 41
|
LN39B
|
4672
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 42
|
LN40
|
13375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 43
|
LN41
|
28173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 44
|
LN42
|
33768
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 45
|
LN43
|
43357
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 46
|
LN44
|
124609
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 47
|
LN45
|
36436
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 48
|
LN46
|
3939
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 49
|
LN47
|
54497
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 50
|
LN48
|
3897
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 51
|
LN49
|
42406
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 52
|
LN50
|
39479
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 53
|
LN51
|
19144
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 54
|
LN52
|
51252
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 55
|
LN53
|
26919
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 56
|
LN54
|
4662
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 57
|
LN55
|
2114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 58
|
LN56
|
2985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 59
|
LN57
|
127,288
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 60
|
LN58
|
57790
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ 61
|
LN59
|
4346
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
185910
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự trữ phát triển 4
|
DT4
|
185910
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
52139
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
256011
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đánh giá về phương án sử dụng đất:
- Do địa hình của cửa khẩu Bắc Phong Sinh chủ yếu là đồi núi, diện tích đất thuận lợi cho xây dựng chiếm tỷ lệ thấp, khu trung tâm cửa khẩu có mặt bằng xây dựng khá chật hẹp, nên giải pháp quy hoạch tại đây là ưu tiên khu trung tâm cho phát triển hoạt động giao dịch, thương mại, dịch vụ, tăng khả năng thông thương giữa hai nước Việt – Trung. Đẩy các khu ở ra xa khu trung tâm ( về cánh phía Đông và phía Nam của khu vực nghiên cứu).
- Hạn chế đến mức tối đa tác động đến hiện trạng tự nhiên ( sông, suối hiện trạng gần như giữ nguyên) cũng như hạn chế can thiệp đến đất nông nghiệp và rừng phòng hộ ( đất nông nghiệp bị chuyển đổi khoảng 4ha, chiếm tỷ lệ khoảng 7% diện tích đất nông nghiệp hiện trạng).
- Dây chuyến hoạt động hợp lý cho khu trung tâm cửa khẩu, đảm bảo đầy đủ quỹ đất cho các lực lượng làm việc tại khu cửa khẩu theo Nghị định 112/2014/NĐ-CP; đảm bảo quỹ đất cho việc phát triển cửa khẩu Bắc Phong Sinh lên cửa khẩu song phương hoặc cửa khẩu quốc tế sau này.
- Đối với các đơn vị ở: bố trí đầy đủ các hạ tầng xã hội cần thiết, đảm bảo bán kính phục vụ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Tổng mặt bằng sử dụng đất
VI. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
6.1. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan
a. Đối với Khu trung tâm cửa khẩu
- Tổ chức hệ thống đường giao thông gồm trục giao thông chính với lộ giới rộng 38,5m và các trục đường chính, nhằm đảm bảo dây chuyền vận hành hợp lý cho khu kinh tế cửa khẩu.
- Bố trí các Công trình hạ tầng xã hội ( trường học các cấp, trường dạy nghề, sân thể thao, công trình hành chính tập trung) đáp ứng nhu cầu định hướng phát triển thành Đô thị loại V.
- Tổ chức các công trình điểm nhấn ( Quốc môn, công trình Trung tâm thương mại) nhằm tạo nên sự sinh động trong không gian kiến trúc, mang đến cảm giác về một KKT cửa khẩu năng động.
b. Đối với các khu dân cư hiện hữu nằm xen kẽ trong vùng sản xuất cây nông nghiệp
- Giữ lại các khu vực làng xóm mang đậm yếu tố cảnh quan, sinh thái, truyền thống, bảo vệ tối đa các giá trị văn hóa – lịch sử ... nhằm tạo ra kiến trúc đặc thù của từng khu vực trong đô thị;
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật; tăng tỷ lệ cây xanh nhằm tăng yếu tố thẩm mỹ cho đô thị
c. Đối với các cụm kho tàng, bến bãi, dịch vụ phục vụ cho các hoạt động công nghiệp của Huyện
- Tổ chức các hệ thống đường gom mặt cắt 10,5m, bám theo trục đường Quốc lộ 18B, nhằm giảm các điểm giao cắt, đảm bảo các điểm giao cắt với Quốc lộ ≥ 300m.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhằm đáp ứng chức năng là Khu dịch vụ, kho tàng, bến bãi.
c. Đối với các khu ở mới
- Tổ chức thành từng cụm nhà, bám theo địa hình, nhằm tạo sự hài hòa với cảnh quan xung quanh.
- Bố trí các điểm công cộng, dịch vụ, với bán kính phục vụ hợp lý, nâng cao chất lượng sống cho người dân.
d. Đối với Cụm công nghiệp, kho tàng, bến bãi
- Mật độ xây dựng không quá 50%. Không gian kiến trúc cụm công nghiệp được bố trí hiện đại theo các tổ hợp linh hoạt, tạo liên kết bởi dải công viên cây xanh cảnh quan và cây xanh cách ly.
6.2. Thiết kế đô thị
6.2.1. Khung thiết kế đô thị
a. Nguyên tắc thiết kế:
- Hạn chế san gạt địa hình, tác động đến cảnh quan tự nhiên của khu vực
- Các khu vực đất sản xuất nông nghiệp cần hạn chế can thiệp
- Bố cục không gian kiến trúc có nhịp điệu, có sự chuyển đổi hợp lý về mặt hình khối kiến trúc giữa các công trình công cộng và khu ở.
- Sử dụng đất phải tiết kiệm, hiệu quả
b. Nội dung:
- Khung quy hoạch sử dụng đất: Trên tổng diện tích 4.351.100 m2, đất xây dựng tập trung ( gồm: Đất ở, đất khu cửa khẩu, đất công cộng,…) chiếm 1.190.059 m2. Đất khác chiếm 3.161.041 m2. ( gồm: đất an ninh quốc phòng, đất nông nghiệp, lâm nghiệp …)
- Khung quy hoạch giao thông: Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức, trục đường Quốc lộ 18B là trục giao thông đối ngoại, với mặt cắt đường là 39m ( bao gồm: 9m long đường và 15m hành lang bảo vệ mỗi bên). Đường tỉnh lộ 341, sau này sẽ nâng cấp nên thành đường Quốc lộ 18C là trục giao thông liên khu vực với mặt cắt đường là 39m ( bao gồm: 9m long đường và 15m hành lang bảo vệ mỗi bên). Đường giao thông trục chính khu vực cửa khẩu có mặt cắt 38,5m nhằm đảm bảo cho sự vận hành giao thương của cửa khẩu được thuận tiện.
Xác định 03 điểm thông quan. Trong đó, 01 điểm thuộc khu cửa khẩu chính ( điểm mốc 1344) và 02 điểm còn lại thuộc lối mở biên giới nằm tại phía Đông và phía Tây của trung tâm cửa khẩu.
- Khung cấu trúc mặt nước: Khu vực trung tâm cửa khẩu sử dụng mạng lưới thoát nước mưa riêng hoàn toàn; hướng thoát nước mưa được giữ nguyên theo 02 lưu vực tiêu nước chính:
+ Lưu vực phía Bắc thoát về sông KaLong
+ Lưu vực phía Nam thoát về các lạch suối nhỏ sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại Móng Cái.
6.2.2. Sơ đồ phân vùng, phân loại các ô phố và chỉ dẫn thiết kế
a. Phân vùng, phân loại các ô phố:
Dựa vào Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cũng như định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh được phân vùng cụ thể như sau:
- Khu trung tâm cửa khẩu: Đây là khu vực trọng tâm của Đồ án. Tại đây chủ yếu phát triển các công trình thương mại, công cộng, hành chính, dịch vụ, văn hóa với tầng cao tư 3 - 5 tầng
- Khu dân cư hiện hữu: nằm chủ yếu tại phía Đông Bắc của khu đất, giáp với song KaLong. Đây là khu vực được bảo tồn nhằm tránh ảnh hưởng đến tập quán sinh hoạt, canh tác của người dân bản địa.
- Khu ở mới: nằm dọc theo trục đường tỉnh lộ 341 về phía Đông và đường Quốc lộ 18B về phía Nam. Phát triển các dạng nhà liên kế và biệt thự bám địa hình với hình thức kiến trúc mái dốc, với tầng cao từ 3 - 4 tầng.
- Khu dịch vụ, kho tàng, bến bãi được bố trí tại phía Nam, dọc theo trục Quốc lộ 18B với tầng cao từ 1 - 3 tầng, mục đích nhằm hỗ trợ cho họat động thương mại của khu cửa khẩu, hoạt động trung chuyển hàng hóa từ cảng biển Hải Hà xuất sang Trung Quốc .
b. Chỉ dẫn thiết kế:
- Chiều cao công trình:
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, không gian kiến trúc quy hoạch, góc nhìn, yêu cầu về thông thoáng, chiếu sáng,... xác định chiều cao và khoảng lùi công trình như sau:
+ Quy định về tầng cao công trình:
Nhà ở hiện trạng: 02 tầng
Nhà ở liên kế, biệt thự: 03 - 04 tầng
Nhà công cộng, hành chính: 03 tầng
Nhà trung tâm thương mại: 05 tầng
Nhà dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: 02 - 03 tầng
+ Quy định về khoảng lùi công trình:
Nhà ở liên kế, biệt thự: đối với nhà có chiều sâu lô đất <18m, chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ; đối với nhà có chiều sâu lô đất ≥18m, chỉ giới xây dựng lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình công cộng: chỉ giới xây dựng lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình dịch vụ ( trung tâm thương mại): chỉ giới xây dựng lùi vào 5m so với chỉ giới đường đỏ.
Công trình dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: chỉ giới xây dựng lùi vào 5m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Mật độ xây dựng
Nhà ở liên kế: 80%
Nhà biệt thự: 40%
Nhà công cộng, hành chính: 35 %
Nhà dịch vụ, trung tâm thương mại: 40 %
Nhà dịch vụ, du lịch, kho tàng, bến bãi: 50%
- Hình thái kiến trúc
* Đối với kiến trúc nhà ở: sử dụng một vài loại mẫu nhà mái dốc nhằm tạo nên tính đồng đều cho chất lượng kiến trúc khu đô thị. Nên sử dụng phong cách kiến trúc hiện đại, đồng nhất với các khu vực khác
* Đối với kiến trúc công trình công cộng: sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, kết hợp giữa bê tông và những mảng kính lớn; tạo cảm giác về một khu cửa khẩu năng động, hiện đại.
* Đối với công trình dịch vụ, kho tàng, bến bãi: sử dụng hình thức kiến trúc hiện đại, kết hợp với việc tổ chức các mảng cây xanh, sân vườn, làm tăng tính thẩm mỹ, tăng tính liên kết với cảnh quan xung quanh.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các loại vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các loại vật liệu tự nhiên kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm nhận thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh dùng các loại màu sắc quá sẫm, quá nóng.
- Cây xanh, sân vườn:
- Cây xanh dọc các tuyến đường nên sử dụng các loại cây có tán để che mát, cách ồn, phù hợp với môi trường cảnh quan.
- Cây xanh sân vườn góp phần cải thiện điều kiện khí hậu không thuận lợi như nóng màu hè, lạnh mùa đông và tạo cảnh quan tích cực cho môi trường sống. Khuyến nghị sử dụng các loại cây có hoa màu tím, đỏ như Ngọc Lan, Viết, Sữa, Me,... được trồng thành hàng, khoảng cách đều nhau ( khoảng 1,5R).
- Không gian mở
+ Tạo các hoạt động giao tiếp công cộng (các hoạt động trong và xung quanh, các chỗ nghỉ chân, tạo các không gian đa năng, các tuyến di chuyển mạch lạc, bổ sung mùi vị, âm thanh hấp dẫn).
+ Tạo các khu cây xanh, sân vườn dùng chung rộng rãi, đa dạng, có tính chuyển tiếp. Đây là thành phần quan trọng góp phần tạo nên không gian đô thị hấp dẫn.
+ Được định hình bằng các chỉ giới xây dựng công trình thống nhất, tường rào, hàng cây, vạch sơn.
- Các công trình tiện ích đô thị
Những yếu tố tạo nên sự hấp dẫn cho khu đô thị ngoài những nền tảng cơ bản như hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng đường phố, ... thì những yếu tố sau sẽ là những yếu tố đánh giá chất lượng hình ảnh, cuộc sống của khu vực:
Ghế ngồi: bố trí tại các không gian công cộng. Sử dụng vật liệu ấm về mùa đông mát về mùa hè, cách khoảng 100m bố trí một ghế.
Thùng rác: bố trí tại các không gian chung và trên đường dạo. Đặt cách nhau khoảng 200m, được thiết kế với kích thước hình thức phù hợp, thuận lợi với việc lấy rác (300x600).
Tiểu cảnh, tượng nghệ thuật: đặt tại khu cây xanh công cộng nơi có không gian thoáng mà có thể quan sát từ mọi hướng, tượng cao khoảng từ 1 - 5m.
Tận dụng tối đa và trồng bổ sung các loại cây thân gỗ cao, thẳng, lá xanh dọc các tuyến đường giao thông và bên cạnh các trục không gian: cây si, cây đa, cây muỗm, hoa sữa, …Các vườn hoa, cây xanh trong khu vực chủ yếu được trồng phủ cỏ, cây bụi và các loại cây cảnh.Có thể sử dụng hình thức thay thế mềm dẻo các bồn hoa để mầu sắc hoa được thường xuyên thay đổi.Cây, hoa được cắt tỉa và sắp xếp linh hoạt để không gian thêm phong phú.
Đèn chiếu sáng: có hiệu quả đặc biệt vào buổi tối, thường để làm nổi bật, nhấn mạnh những ngôi nhà, những cổng chính, những điểm đặc biệt. Sự tương phản sẽ tạo ra cảm giác huyền ảo trong những khóm lá. Bố trí đèn chiếu sáng trong khuôn viên khu cây xanh, dọc tuyến phố phải đủ cường độ sáng cho người đi lại.
Đèn trang trí và đèn hắt rọi: làm nhấn mạnh các công trình kiến trúc hay không gian công cộng. Các loại đèn này nên sử dụng phong phú về kiểu dáng cũng như màu sắc...
- Hạ tầng kỹ thuật
Để đáp ứng đòi hỏi cao về tính thẩm mỹ, hiện đại và đồng bộ trong toàn trường thì đối với công trình tiện ích ngoài việc đảm bảo vấn đền kỹ thuật thì phải đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ kiến trúc của khu vực như:
- Toàn bộ hệ thống đường ống, đường dây phải đi ngầm dọc các tuyến đường dẫn vào chân các công trình.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái hiên, . . phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp.
- Tăng cường sử dụng sử dụng các công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống cản trở việc tổ chức thẩm mỹ đô thị.
VII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
7.1. Quy hoạch giao thông
7.1.1. Cập nhật các dự án giao thông
-
Mở rộng tuyến đường quốc lộ 18B đoạn nội bộ khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh tách biệt giao thông khu dân cư cửa khẩu với giao thông đối ngoại. Mặt cắt đường 38,5m: đường hai làn 15m + 7,5m; vỉa hè 5m và 8m. (mc 6-6)
-
Dự án bãi đỗ xe cửa khẩu hiện đã san nền đáp ứng cho nhu cầu bến bãi cho khu vực.
Nâng cấp, mở rộng các tuyến nội bộ khu cửa khẩu
7.1.2. Giao thông đối ngoại
-
Quốc lộ 18B đoạn ngoài khu vực đô thị giữ nguyên mặt cắt hiện trạng lộ giới 11m: lòng đường 9m: 4,5m x 2; lề đường 2m: 1m x 2. (mc1-1)
-
Nâng cấp tỉnh lộ 341 đoạn ngoài đô thị theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh lộ giới 11,0m: lòng đường 2 làn xe rộng 9,0m; lề đường mỗi bên 1m. Đoạn đi qua khu vực cửa khẩu lộ giới 15,0m: lòng đường 2 làn xe rộng 9,0m; hè đường mỗi bên rộng 3m. (mc 2-2)
-
Bố trí hành lang cách ly cho hai tuyến đường trên rộng 15m mỗi bên theo đúng tiêu chuẩn QL cấp 3 đường miền núi.
7.1.3. Giao thông nội bộ
-
Xây dựng mới các trục giao thông khu vực kết nối các khu dân cư xây mới với các trục giao thông chính, do đặc trưng địa hình đồi núi thiết kế lộ giới 9,5m: lòng đường hai làn xe rộng 5,5m; hè đường mỗi bên 2m. (mc 3-3)
Mạng lưới giao thông trong khu vực
7.1.4. Công trình phục vụ giao thông:
-
Bãi đỗ xe cộng cộng được bố trí phù hợp trong các khu ở, công trình công cộng, khu công nghiệp, khu vực cửa khẩu đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu của cửa khẩu. Quy mô tùy theo quy mô các công trình phục vụ.
-
Hoàn thiện 3 bãi đỗ xe P1,P2,P3 tại khu vực cửa khẩu và khu vực thông quan phía Tây đưa vào phục vụ cho cửa khẩu.
7.1.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
-
Tổng chiều dài đường trong khu vực dự án: 26.800m.
-
Tổng diện tích đất giao thông trong khu vực dự án: Giao thông nội bộ 349.886m2, giao thông đối ngoại 360.945m2
-
Bán kính bó vỉa thiết kế nhỏ nhất = 6m.
-
Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ đốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ dốc ngang hè là 1,5%.
-
Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo ≤ 11%.
-
Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo TCXDVN 353-2005
*Dự toán kinh phí:
-
Suất đầu tư: lòng đường bê tông nhựa 500k/m2
vỉa hè 300k/m2
Khái toán kinh phí
Chiều dài (m)
|
Đơn giá (tr/md)
|
Thành tiền (triệu)
|
26.800
|
11.8
|
316.24
|
Làm tròn 315 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
7.2.1. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa
-
Cơ sở thiết kế
-
Bình đồ địa hình khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu vực nghiên cứu.
-
Quy hoạch chung xây dựng vùng tỉnh Quảng Ning đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
-
Dự án quy hoạch chi tiết khu trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh tỷ lệ 1/500
-
Căn cứ vào tiêu chuẩn: Công tác đất thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.
-
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
-
Nguyên tắc thiết kế
-
Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức không gian và tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với mức ít nhất.
-
Nền sau khi san đắp thuận tiện cho việc thoát nước mặt tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, độ dốc đường thuận tiện cho giao thông đô thị.
-
Tuân thủ theo các Quy hoạch đã được phê duyệt, cao độ san nền được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát nước và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực.
-
Thiết kế riêng rẽ hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt đối với khu đô thị xây mới. Hệ thống đường cống, mương đảm bảo cho nước mưa tự chảy.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
-
Mạng lưới được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn đảm bảo chu kỳ ngập P= 2 năm/lần.
-
Tính toán thoát nước theo tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 7957:2008
-
Định hướng thủy lợi
-
Củng cố nạo vét, nâng cấp lòng kênh tưới tiêu hiện có tại khu vực sông KA Long.
-
Tiến hành kè hoàn thiện toàn bộ tuyến sông Ka Long đảm bảo mỹ quan và dòng chảy của sông.
-
Để đảm bảo nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt. Kiến nghị đắp tuyến đập dài 50m cao trình +10m giữ nước từ các suối tự nhiên hình thành hồ chứa nước với sức chứa 100.000 m3.
-
Giải pháp san nền
-
Thiết kế cao độ khu vực cập nhật cao độ quy hoạch chung tỉnh Quảng Ninh, cao độ quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức và cao độ trong dự án quy hoạch chi tiết khu vực cửa khẩu Bắc Phong Sinh tỷ lệ 1/500.
-
Do khu vực nghiên cứu địa hình chủ yếu là đồi núi. Cao độ địa hình tương đối dốc và không đồng đều. Cao độ khống chê ở mỗi khu vực sẽ khác nhau và được xác định theo nguyên tắc:
+Khu vực dân cư làng bản hiện trạng chủ yếu xây dựng trên các sười đồi thoải, cao và không chịu ảnh hưởng của lũ sông, lũ ống từ các lạch suối. Khu vực này chủ yếu giữ nguyên cao độ nền xây dựng theo hiện trạng.
+Khu vực dân cư xây mới gần lạch suối lấy cao độ nền lớn hơn cao độ lòng suối 0,5-1m. Cao độ xây dựng phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lũ từ các nhánh sông suối chính.
-
Cho phép san gạt tạo địa hình bằng phẳng kiểu thềm bậc để xây dựng đối với các công trình lớn như: trường học, công trình công cộng, khu công nghiệp. Hệ thống taluy tường chắn đáp ứng các quy chuẩn hiện hành.
-
Các công trình xây mới quy mô nhỏ: nhà liền kề, biệt thự cần hết sức hạn chế san gạt nền. Lựa chọn những mẫu nhà phù hợp với địa hình như nhà có tầng hầm, nhà giật cốt..
-
Khối lượng san đắp nền tính toán trong đồ án chỉ là ước tính, khối lượng cụ thể sẽ được xác định trong các bước sau này.
7.2.2. Thoát nước mưa
-
Hướng thoát nước mưa giữ nguyên theo lưu vực tiêu nước mặt hiện trạng bao gồm hai lưu vực tiêu nước chính:
+Lưu vực phía Bắc thoát về sông Ka Long.
+Lưu vực phía Nam thoát về các lạch suối nhỏ sau đó thoát ra sông Ngà Bái tại Móng Cái.
phân chia lưu vực tiêu nước mặt
-
Mạng lưới cống:Khu vực cửa khẩu, khu vực dân cư xây mới sử dụng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn. Khu vực dân cư làng xóm hiện trạng có thể sử dụng hệ thống thoát chung hoặc nửa chung với hệ thống nước thải sinh hoạt.
-
Kết cấu cống: sử dụng cống xây nổi có nắp đan đối với các khu đô thị mới để đảm bảo vệ sinh môi trường.
-
Vị trí các tuyến cống thiết kế được đặt trên hè đường. Cụ thể xem trên bản vẽ.
-
Tính toán thuỷ lực theo TCVN 7957:2008 hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp ‘cường độ giới hạn’. Lưu lượng nước mưa trong cống tính theo côngthức :
Q = q . c . F ( l/s)
Trong đó : Q : Lưu lượng tính toán cho 1 đoạn cống ( l/s )
c : Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực thoát nước lấy trung bình c = 0,8.
F : Diện tích lưu vực ( ha )
q : Cường độ mưa tính toán ( l/s.ha) tính theo công thức
Trong đó:
Với q: cường độ mưa tính toán ( l/s/ha),
P: p=2 đối với khu đô thị.
t: thời gian tập trung nước mưa (phút)
A,C,b,n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương, có thể chọn theo Phụ lục B; đối với vùng không có thì tham khảo vùng lân cận. Đối với Quảng Ninh.
b = 20 c = 0,46
n = 0,79 A= 4860
Tính toán thuỷ lực:
Tính toán thuỷ lực cho tuyến ống cống sẽ căn cứ theo lưu lượng chảy lớn nhất trong 1 giây theo công thức Manning.
Q = 1/n x W x R2/3 x I1/2
Trong đó :
Q : Lưu lượng tính toán ( khả năng tiêu). W : Diện tích mặt cắt ướt
v : Vận tốc dòng chảy I : Độ dốc thuỷ lực
R : Bán kính thuỷ lực n : Hệ số nhám ( với ống bê tông thì n = 0,013 ).
-
Khái toán kinh phí xây dựng san nền thoát nước mưa:\
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (triệu đ)
|
Thành tiền (triệu đ)
|
I
|
San nền
|
|
|
|
|
1
|
taluy, tường chắn
|
m2
|
81000
|
0,2
|
16200
|
2
|
Đất đào nền
|
m3
|
835.000
|
0,1
|
83500
|
3
|
xây đập hồ chứa nước
|
|
1
|
5000
|
5000
|
II
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
|
3
|
BxH600x600
|
m
|
5900
|
0,5
|
2950
|
4
|
BxH800x800
|
m
|
1400
|
0,8
|
1120
|
5
|
BxH1000x1000
|
m
|
350
|
1
|
350
|
6
|
BxH800x1200
|
m
|
430
|
1,2
|
516
|
7
|
BxH1200x1600
|
m
|
480
|
1,5
|
720
|
8
|
dự phòng
|
|
10%
|
|
11035,6
|
9
|
Tổng:
|
|
|
|
121392
|
Làm tròn 120 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.3. Quy hoạch cấp nước
7.3.1. Cơ sở thiết kế:
-
Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ning đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt nam về quy hoạch xây dựng ban hành tại Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 07/4/2008.
-
Các tài liệu, số liệu có liên quan.
7.3.2. Tiêu chuẩn cấp nước:
- Nước cho sinh hoạt (Qsh): 150 lít/ ng.ngđ;
- Nước cho công trình công cộng, dịch vụ: 10% Qsh;
- Nước tưới cây rửa đường: 8% Qsh;
- Nước công nghiệp: 22m3/ha.
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước:
TT
|
Thành phần dùng nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu (m3/ngđ)
|
1
|
Nước cho sinh hoạt(Qsh)
|
4251 người
|
150 l/ng-ngđ
|
638
|
2
|
Nước cho công trình công cộng, dịch vụ
|
|
10% Qsh
|
64
|
3
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
|
8% Qsh
|
51
|
5
|
Cộng
|
|
|
753
|
|
K ngày max 1,25
|
|
|
941
|
6
|
Làm tròn
|
|
|
1.000
|
Dự báo nhu cầu dùng nước của khu vực nghiên cứu khoảng 1.000 m3/ngđ.
7.3.3. Giải pháp cấp nước:
a.Nguồn nước :
Dự kiến sử dụng nước từ nhà máy nước Văn Tốc đến, công suất nhà máy 600m3/ngđ sử dụng nguồn nước mặt từ các suối tự nhiên. Xây dựng thêm nhà máy nước tại hồ chứa nước đào mới tại khu vực phía Nam của địa bàn nghiên cứu công suất dự kiến 400m3/ngđ.
b.Tổ chức mạng lưới đường ống:
-
Thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước mới dạng mạng nhánh.
-
Các tuyến ống được thiết kế đi trên vỉa hè, theo các trục giao thông chính của khu vực nghiên cứu.
-
Đường kính ống dự kiến có kích thước từ Æ50mm đến Æ150mm.
-
Vật liệu dự kiến sử dụng là ống HDPE.
-
Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,50m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7m.
-
Khu vực thiết kế được xây dựng một mạng lưới cấp nước thống nhất và liên kết với nhau. Mạng lưới cấp nước gồm có mạng lưới cấp nước chính và mạng lưới cấp nước phân phối.
-
Mạng lưới cấp nước chính bao gồm các tuyến ống cấp nước D110-D150mm.
-
Mạng lưới cấp nước phân phối bao gồm các tuyến ống cấp nước D50mm được thiết kế mạng cành cây, cấp nước trực tiếp đến các hộ tiêu thụ.
-
Mạng lưới cấp nước phân phối được tính toán theo phương pháp tính toán đương lượng đối với nhà ở, công trình công cộng.
-
Công thức tính toán mạng lưới cấp nước phân phối
-
Lưu lượng nước tính toán cho nhà ở :
q = 0.2 * a K +KN
Trong đó :
q : Lưu lượng nước tính toán trong một giây
a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày
K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng
N : Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong khu vực
-
Lưu lượng tính toán cho cơ quan, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại dịch vụ công cộng:
q = α* 0.2 * a K +KN
Trong đó : q : Lưu lượng nước tính toán
N: Tổng số đượng lượng của các dụng cụ vệ sinh trong khu vực
α : Hệ số phụ thuộc chức năng của mỗi loại công trình
-
Trụ chữa cháy được bố trí tại các ngã ba ngã tư đường và dọc tuyến ống cấp nước chính, khoảng cách giữa 2 họng chữa cháy liền kề nhau 150m. Chữa cháy áp lực thấp, khi có cháy sẽ được lấy tự trụ cứu hoả.
-
Các hộ tiêu thụ sẽ được cấp nước trực tiếp từ mạng lưới cấp nước phân phối. Một số hộ tiêu thụ được cấp nước trên đường ống cấp nước chính
-
Quy cách xây dựng dự kiến:
-
Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,50m, ống qua đường xe chạy độ sâu chôn ống không được nhỏ hơn 0,7m.
Bảng thống kê ống cấp nước dự kiến lắp đặt mới:
TT
|
Đường kính ống
|
Số lượng (m)
|
1
|
Æ150 mm
|
7.100
|
2
|
Æ50 mm
|
9.400
|
3
|
Cộng
|
16.500
|
c.Tính toán thủy lực đường ống :
-
Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp đương lượng. Mỗi hộ dùng nước có số đương lượng N= 2,18 (gồm: vòi nước chậu rửa mặt N= 0,33; Vòi xả chậu xí N= 0,5; Vòi tắm hương sen N= 1,0; Vòi rửa N= 0,35). Các công trình công cộng được tính toán theo tính chất dùng nước.
d.Giải quyết chữa cháy :
-
Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m.
-
Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên.
-
Khoảng cách tối đa giữa các họng cứu hỏa là 150m.
-
Khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các ngôi nhà là 5m.
-
Khoảng cách tối đa giữa các họng và mép đường (trong trường hợp họng bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.
-
Họng cứu hỏa phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: nên đặt ở ngã ba, ngã tư đường
-
Trong toàn bộ khu vực nghiên cứu dự kiến đặt 56 họng cứu hỏa.
-
Có thể tận dùng nước các hồ trong khu vực làm nguồn nước dự phòng cho cứu hỏa khi cần thiết.
7.3.4. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước:
Bảng tính khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước:
STT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr. đồng)
|
Thành tiền (tr. đồng)
|
1
|
Trạm tăng áp
|
m3
|
750
|
3
|
2.250
|
2
|
Đường ống phân phối
|
|
|
|
|
|
Æ110
|
m
|
7.100
|
0,3
|
2.130
|
|
Æ50
|
m
|
9.400
|
0,25
|
2.350
|
3
|
Họng cứu hoả
|
Họng
|
10
|
20
|
200
|
4
|
Nhà máy cấp nước
|
m3
|
350
|
4
|
1400
|
4
|
Chi phí khác 25%
|
|
|
|
2.112
|
5
|
Tổng
|
|
|
|
10.442
|
Kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước khoảng 10,5 tỷ đồng.
7.4. Quy hoạch cấp điện
7.4.1. Chỉ tiêu cấp điện
-
Điện sinh hoạt dân dụng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng lấy theo chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt dân dụng đô thị cụ thể như sau:
-
Điện sinh hoạt: 450W/Người
-
Đất hành chính cơ quan: 20W/m2s
-
Công trình công cộng đô thị : 20W/m2s
-
Đất hỗn hợp : 20W/m2s
-
Đất dịch vụ thương mại: 20W/m2s
-
Đất công nghiệp kho tàng: 20W/m2s
-
Trường học phổ thông: 0.1KW/học sinh.
-
Trường THCS : 0.1KW/học sinh
-
Trường tiểu học: 0.1KW/học sinh
-
Trường mẫu giáo: 0.15KW/cháu
-
Đất y tế :1.5KW/giường bệnh
-
Đất công nghiệp kho tàng : 0.2KW/m2s
-
Đất hỗn hợp : 0,2KW/ m2s
-
Chiếu sáng đường:
-
Đường chính đô thị: Từ 0,8cd/m2 đến 1,2cd/m2.
-
Đường khu vực: Từ 0,4cd/m2 đến 0,6cd/m2.
Các đường khác: Từ 0,2cd/m2 đến 0,4cd/m2
7.4.2. Phương án quy hoạch cấp điện
Nguyên tắc thiết kế:
-
Cập nhật hệ thống mạng lưới đường dây 22KV và trạm 22KV trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch theo các quy hoạch đã được phê duyệt.
-
Thiết kế quy hoạch mạng lưới trung thế 22KV, hạ thế 0,4KV trên cơ sở số liệu sử dụng đất, đảm bảo cấp điện ổn định cho toàn bộ phụ tải tiêu thụ trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch.
-
Thiết kế quy hoạch mạng lưới chiếu sáng công cộng khu vực trên cơ sở mạng lưới giao thông quy hoạch và phân khu chức năng, đảm bảo tiêu chuẩn về chiếu sáng giao thông, chiếu sáng cảnh quan và chiếu sáng ngoài nhà.
Nguồn điện:
-
Khu vực được cấp điện từ mạng lưới điện quốc gia. Mạng lưới 22Kv dọc quốc lộ 18B lấy điện từ trạm biến áp 110/35/22 KV-1x16 MVA tại Quảng Hà.
-
Điểm đấu nguồn và nguồn đấu điện cụ thể cho hệ thống điện xây mới sẽ do cơ quan chuyên ngành quyết định trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
Lưới điện:
-
Lưới điện trung thế:
-
Cải tạo điều chỉnh lại hướng tuyến một số tuyến 22KV hiện trạng cho phù hợp với cảnh quan khu vực.
-
Xây dựng mới các tuyến 22KV đi tới các trạm biến áp xây mới.
-
Các tuyến điện xây mới vào khu đô thị, trường học thiết kế dự kiến sử dụng cáp ngầm 24KV – XLPE/PVC/PVC/CU 240mm2 làm tuyến đường trục. Đường điện đi trong hào cáp trên vỉa hè, độ chôn sâu 0,7m-1m, khoảng cách đến các công trình phải đảm bảo quy chuẩn. Khi vượt đường cáp ngầm phải luồn trong ống nhựa chịu lực siêu bền theo đúng tiêu chuẩn ngành điện.
Trạm hạ thế:
-
Cấp điện áp của trạm hạ thế theo tiêu chuẩn là 22/0,4KV. Vị trí các trạm hạ thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ nhỏ hơn hoặc bằng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Trạm hạ thế sử dụng loại trạm xây và trạm hợp bộ kiểu một cột, các nhà cao tầng sử dụng trạm biến áp trong nhà đặt tại tầng hầm hoặc tầng trệt.
-
Đề xuất xây dựng xây dựng 17 trạm hạ thế 22/0,4kV với tổng công suất 10.500kVA để cấp điện ổn định và lâu dài cho khu vực. (Vị trí các trạm biến áp như trong bản vẽ quy hoạch cấp điện)
7.4.3. Tổng hợp phụ tải điện
STT
|
Hạng mục đất
|
Số hộ
|
Diện tích sàn (m2)
|
Chỉ tiêu
|
Công suất (KW)
|
|
Tổng diện tích đất
|
|
|
|
|
A
|
Đất xây dựng tập trung
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
1206
|
1014913.6
|
|
|
1
|
Nhà ở biệt thự
|
113
|
134797.2
|
5kw/hộ
|
565
|
2
|
Nhà ở liên kế
|
1014
|
853241.6
|
3 kw/hộ
|
3042
|
3
|
Nhà ở hiện hữu
|
79
|
26874.8
|
3 kw/hộ
|
237
|
II
|
Đất khu cửa khẩu chính
|
|
102424.8
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
23209.2
|
0.02kw/m2
|
464.184
|
|
- Kho tập kết hàng & kiểm hóa
|
|
23209.2
|
0.02kw/m2
|
464.184
|
2
|
Đất khu kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
11805.6
|
0.02kw/m2
|
236.112
|
|
- Đất kiểm tra, kiểm soát liên ngành
|
|
11805.6
|
0.02kw/m2
|
236.112
|
3
|
Đất dịch vụ cửa khâu
|
|
15277.2
|
0.02kw/m2
|
305.544
|
4
|
Đất khu chợ cửa khẩu
|
|
44346
|
0.02kw/m2
|
886.92
|
5
|
Khu làm việc của cơ quan nhà nước
|
|
6228
|
0.02kw/m2
|
124.56
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 1
|
|
2630.4
|
|
|
|
- Khu làm việc của cơ quan nhà nước 2
|
|
3597.6
|
|
|
6
|
Bãi đỗ xe, kho xuất nhập khẩu
|
|
|
0.005kw/m2
|
87.915
|
|
- Bãi đỗ xe 1
|
|
|
|
|
|
- Bãi đỗ xe 2
|
|
|
|
|
7
|
Trạm kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
600
|
0.02kw/m2
|
12
|
9
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
958.8
|
0.02kw/m2
|
19.176
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 1
|
|
958.8
|
|
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 1
|
|
5413.2
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
5071.6
|
0.02kw/m2
|
101.432
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 1
|
|
5071.6
|
|
0
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
0.005
|
68.495
|
|
- Bãi đỗ xe 3
|
|
|
|
0
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
341.6
|
0.02kw/m2
|
6.832
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 2
|
|
341.6
|
|
|
III
|
Đất điểm xuất hàng 2
|
|
1888
|
|
|
1
|
Đất giao dịch cửa khẩu
|
|
1248.8
|
0.02kw/m2
|
24.976
|
|
- Kho xuất nhập khẩu 2
|
|
1248.8
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe
|
|
|
0.005
|
40.475
|
|
- Bãi đỗ xe 4
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát cửa khẩu
|
|
639.2
|
0.02kw/m2
|
12.784
|
|
- Trạm kiểm soát cửa khẩu 3
|
|
639.2
|
|
|
III
|
Đất giáo dục
|
|
28141.05
|
|
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
12313.35
|
0.03kw/m2
|
369.4005
|
2
|
Đất trường tiểu học
|
|
4671.45
|
0.03kw/m2
|
140.1435
|
3
|
Đất trường trung học cơ sở
|
|
7745.85
|
0.03kw/m2
|
232.3755
|
4
|
Đất trường dạy nghề
|
|
3410.4
|
0.03kw/m2
|
102.312
|
IV
|
Đất công trình công cộng
|
|
31747.45
|
|
|
1
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
16467.15
|
0.02kw/m2
|
329.343
|
2
|
Công an
|
|
464.1
|
0.02kw/m2
|
9.282
|
3
|
Khu hành chính tập trung
|
|
14816.2
|
0.02kw/m2
|
296.324
|
V
|
Đất du lịch, dịch vụ hỗn hợp
|
|
35510
|
|
|
1
|
Trạm cân
|
|
1329.2
|
0.02kw/m2
|
26.584
|
2
|
Đất du lịch, dịch vụ
|
|
61846.5
|
0.02kw/m2
|
1236.93
|
|
- Đất hỗn hợp 1
|
|
4347
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 2
|
|
48918
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 3
|
|
7008
|
|
|
|
- Đất hỗn hợp 4
|
|
1573.5
|
|
|
VI
|
Đất cây xanh, thể dục thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
|
0.005kw/m2
|
258.83
|
2
|
Công viên trung tâm
|
|
|
0.005kw/m2
|
100.715
|
3
|
Sân luyện tập
|
|
|
0.005kw/m2
|
41.75
|
4
|
Cây xanh thể dục thể thao
|
|
2617.8
|
0.005kw/m2
|
43.63
|
VII
|
Đất hạ tầng
|
|
2131.6
|
|
|
1
|
Trạm xử lý nước
|
|
1730.4
|
0.005kw/m2
|
28.84
|
2
|
Đất hạ tầng
|
|
|
|
|
3
|
Đất cây xăng
|
|
401.2
|
0.005kw/m2
|
10.03
|
4
|
Công trình đầu mối HTKT
|
|
|
|
|
VIII
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
|
|
|
1
|
Giao thông đường Quốc lộ 18B và tỉnh lộ 341
|
|
|
|
|
B
|
Đất khác
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
3
|
Đất lâm nghiệp, rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
4
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
|
|
|
5
|
Đất mặt nước
|
|
|
|
|
6
|
Giao thông khu vực, nội bộ
|
|
|
0.002kw/m2
|
699.771
|
Tổng: 10.860
Lưới hạ thế:
-
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V đi ngầm. Cáp chọn loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 0,6/1KV đi trong hào cáp sâu 0,7-1m.
Lưới chiếu sáng:
-
Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi ngầm trên vỉa hè. Cáp chiếu sáng được chôn ngầm trực tiếp trong các hào cáp tiêu chuẩn. Cáp điện chiếu sáng là loại cáp ngầm có tiết diện nhỏ hơn hoặc bằng Cu/XLPE(4x16)mm.
-
Đường có mặt cắt từ 11,5-30m sử dụng loại cột thép mạ nhúng kẽm, chiều cao 8-12m, bóng đèn Sodium cao áp, công suất từ 150W - 250W.
-
Đường có mặt cắt 8,5m sử dụng đèn chùm chiếu sáng.
-
Mật độ chiếu sáng đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định.
Dự toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp điện
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr.đ)
|
Thành tiền
|
(tr.đ)
|
1
|
Tuyến cáp ngầm 22kV dự kiến
|
km
|
2,7
|
1.400
|
3780
|
2
|
Lưới hạ thế dự kiến
|
km
|
12
|
675
|
8100
|
3
|
Lưới chiếu sáng dự kiến
|
km
|
24
|
580
|
13920
|
4
|
Trạm 10/0,4kV
|
trạm
|
17
|
1000
|
17000
|
|
Tổng
|
|
|
|
42800
|
-
Làm tròn 43 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.5. Quy hoạch thông tin liên lạc
7.5.1. Căn cứ thiết kế:
-
Căn cứ quyết định số 158/2001/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính – Viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
-
Quy hoạch phát triển Bưu chính – Viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Quảng Ninh đến 2020.
-
Quy hoạch chung xây dựng tỉnh Quảng Ninh 2030 tầm nhìn 2050.
-
Tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan.
-
Quy hoạch sử dụng đất
7.5.2. Tiêu chí thiết kế:
- Đảm bảo độ tin cậy: chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
- Đảm bảo khả năng mở rộng: dễ dàng mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin.
- Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: dễ dàng thêm các chức năng và khai thác công nghệ mới.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế: Đảm bảo thỏa mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng.
7.5.3. Chỉ tiêu và dự báo nhu cầu
Chỉ tiêu
TT
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sinh hoạt
|
2 lines/hộ
|
2
|
Công cộng dịch vụ, trường học, bệnh viện …
|
1lines/80m2 sàn
Hoặc 50Lines/ha
|
3
|
Bãi đỗ xe, cây xanh
|
10lines/ ha
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
15lines/công trình
|
7.5.4. Giải pháp quy hoạch hệ thống viễn thông
a) Mạng ngoại vi :
Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khu đất, từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao.
Dung lượng lắp đặt cáp chính khu vực thiết kế nên sử dụng cáp quang hoặc các loại cáp đồng sau: 1000x2; 600x2; 500x2; 400x2; 300x2.
Dung lượng lắp đặt cáp thuê bao khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 200x2,100x2, 50x2, 30x2,20x2,10x2
Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
Tất cả các loại cáp chính đều được đi trong hệ thống cống bể, trên đường nội bộ có mặt cắt nhỏ, có thể trôn trực tiếp ống nhựa dưới mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị. Và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
Các cống bể cáp và nắp bể đã được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông dưới hè, 1-2 lớp ống. Đặc biệt bể cáp cho tuyến cáp quang từ trạm chuyển mạch thị trấn Trạm Trôi đến nên sử dụng loại 3 nắp đan bằng gang.
Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80 – 100m.
Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVC F 110 x 0,5mm được đi trên hệ đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống thép F110 x 0,65mm
Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống bể PVC (ngầm) có tiết điện lõi dây 0,5mm.
Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
b) Mạng di động
Xây dựng mới trạm thu phát sóng của nhà cung cấp dịch vụ chính, sử dựng 2 công nghệ khác nhau (GSM và CDMA) đặt tại khu vực trung tâm khu vực (vị trí các trạm này trên các nhà cao tầng), nhằm nâng cao tính ổn định thông tin di động trong khu vực. trạm thu phát sóng này có quy mô từ 30-80m2.
7.5.5. Giải pháp quy hoạch hệ thống bưu chính
a) Mạng bưu cục, điểm phục vụ, mạng vận chuyển bưu chính
Mạng Bưu chính hiện nay đã được phát triển rộng khắp trong toàn tỉnh Quảng Ninh cũng như huyện Hải Hà, đáp ứng các dịch vụ bưu chính cơ bản. Khi khu vực thiết kế được hình thành để đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch vụ bưu chính trong khu vực chủ đầu tư sẽ cung cấp dịch vụ phục vụ bưu chính tại đây.
Cần đảm bảo đủ tần suất phục vụ của các chuyến xe chuyên ngành, nâng cao năng lực vận chuyển, tạo điều kiện rút ngắn thời gian chuyển phát.
b) Dịch vụ
Duy trì và nâng cao các dịch vụ Bưu chính cơ bản, phổ cập nhanh các dịch vụ cộng thêm và phát triển các dịch vụ mới tại các điểm phụ vụ.
Tăng cường phát triển các dịch vụ có khả năng mang lại lợi nhuận như bưu phẩm chuyển phát nhanh, Datapost, Bưu chính uỷ thác, bưu phẩm không địa chỉ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Tham gia cung cấp các dịch vụ Viễn thông thông qua các hình thức bán lại dịch vụ, đại lý cho Viễn thông như: phát hóa đơn, thu cước, tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ, cung cấp các dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng, dịch vụ internet.
Triển khai các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm với nhiều hình thức hơn, đặc biệt trong phần thanh toán (cung cấp các loại thẻ thanh toán ATM, thẻ này có thể thanh toán trực tiếp các dịch vụ Bưu Chính, thậm trí có thể như một tài khoản cho điện thoại di động khi liên kết với bên Viễn thông).
Khái toán kinh phí xây dựng
TT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(tr.đ)
|
(tr.đ)
|
1
|
Tổng đài nội bộ
|
1
|
cái
|
125
|
125
|
2
|
Tuyến cáp quang chính
|
4,1
|
km
|
600
|
2460
|
3
|
Tuyến cáp phân phối
|
14
|
km
|
500
|
7000
|
4
|
Tổng
|
|
|
|
9585
|
Làm tròn 10 tỷ đồng. Kinh phí trên chỉ là dự tính, kinh phí chính xác sẽ được xác định trong các giai đoạn sau.
7.6. Quy hoạch xử lý nước thải, CTR và nghĩa trang
7.6.1. Quy hoạch thoát nước thải
-
Căn cứ thiết kế
-
Quyết định số 1930/QĐ-TT ngày 20/11/2009 về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXD 01:2008 do Bộ Xây Dựng ban hành.
-
TCVN 5957:2008 – Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
-
Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà - Tỉnh Quảng Ninh tỷ lệ 1/10.000
-
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Quảng Đức, huyện Hải Hà – Tỉnh Quảng Ninh.
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà theo Quyết định phê duyệt số 408/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
-
Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/2.000 và phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan khu vực thiết kế.
-
Khống chế của các quy hoạch liên quan
-
Theo quy hoạchxây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050:
+ Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho khu kinh tế Bắc Phong Sinh, công suất dự kiến: 3.000m3/ngđ.
-
Theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh, huyện Hải Hà:
+ Hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
+ Khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh dự kiến xây dựng 1 trạm xử lý nước thải tập trung.
- Theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức:
+ CTR phân loại tại nguồn và thu gom tập trung về khu xử lý CTR tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn, cách bản 1 km.
+ Khu vực thiết kế sử dụng nghĩa trang tập trung dự kiến bố trí cạnh khu xử lý rác thải tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn, cách bản 1 km.
-
Những dự kiến điều chỉnh trong quy hoạch mới
-
Tính toán và xác định cụ thể vị trí, công suất các công trình đầu mối, các tuyến cống chính theo phương án kiến trúc và sử dụng đất mới.
-
Tiểu chuẩn và nhu cầu thoát nước thải:
-
Tiêu chuẩn thoát nước lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước
TT
|
Thành phần thải nước
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Lượng thải (m3/ngđ)
|
1
|
Nước cho sinh hoạt(Qsh)
|
4251 người
|
150 l/ng-ngđ
|
638
|
2
|
Nước cho công trình công cộng, dịch vụ
|
|
10% Qsh
|
64
|
3
|
Cộng
|
|
|
702
|
4
|
K ngày max = 1,2
|
|
|
843
|
5
|
Làm tròn
|
|
|
850
|
-
Tổng lượng nước thải sinh hoạt sử dụng ngày lớn nhất (tính với K ngày max = 1,2) dự kiến thu gom xử lý tập trung khoảng 850 m3/ngđ.
-
(Các loại nước tưới cây, rửa đường, dự phòng rò rỉ được coi là nước quy ước sạch và thoát cùng hệ thống thoát nước mưa)
(Lượng nước thải công nghiệp chỉ là ước tính, số liệu chính xác về lượng nước thải công nghiệp sẽ được chi tiết trong giai đoạn dự án khi xác định rõ quy mô và loại hình, công nghệ sản xuất.Các loại nước tưới cây, rửa đường, dự phòng rò rỉ được coi là nước quy ước sạch và thoát cùng hệ thống thoát nước mưa)
-
Quy hoạch thu gom xử lý nước thải.
-
Khu vực thiết kế chưa có hệ thống thoát nước,hầu hết là xây dựng mới, yêu cầu về đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và VSMT cao, do đó đề xuất sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Trước mắt khi hệ thống thoát nước của Tỉnh chưa xây dựng, đề xuất xây dựng hệ thống thoát nước độc lập cho khu vực thiết kế.
-
Khu vực thiết kế có địa hình đồi núi, có độ dốc địa hình theo nhiều hướng khác nhau và bị chia cắt bởi các sông, suối nên không thể tập trung toàn bộ nước thải về 1 trạm làm sạch để xử lý mà phân tán theo từng lưu vực lớn.
-
Trong giai đoạn đầu: Dự kiến bố trí các trạm XLNT với tổng lượng nước thải cần phải xử lý:850 m3/ngđ. Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu thoát nước của khu vực.
-
Trạm XLNT tập trung, công suất 3.000 m3/ngđ theo quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Quảng Ninh vẫn được giữ nguyên định hướng và dành hành lang xây dựng sau này để đảm bảo đấu nối hệ thống thoát nước của khu vực thiết kế trong giai đoạn sau khi trạm XLNT này được xây dựng.
-
Khu vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh theo quy hoạch chi tiết 1/2.000 dự kiến bố trí 1 trạm XLNT ở phía đông bắc nhưng đến nay quy hoạch chưa được thực hiện. Trong điều chỉnh quy hoạch để đảm bảo kết nối với hệ thống thoát nước của khu vực thiết kế và để phù hợp với địa hình thực tế, phương án sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, nhóm tưvấn đề xuất chuyển đổi trạm xử lý nước thải cục bộ thành trạm bơm chuyển bậc, bơm nước thải của khu quy vực trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh về trạm XLNT tập trung số 2, nằm trong khu đất hạ tầng kỹ thuật của vực thiết kế.
-
Tất cả các công trình phát sinh nước thải đều phải có bể tự hoại trước khi thu gom theo hệ thống thoát nước thải về trạm xử lý tập trung.
-
Khu vực dân cư hiện trạng giai đoạn đầu sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, có cống bao tách nước thải đưa về các trạm xử lý. Từng bước cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
-
Các khu vực xa trục thoát nước chính, địa hình bị chia cắt, không thuận lợi cho đấu nối với hệ thống thoát nước tập trung sẽ được xử lý cục bộ bằng các bể xử lý tại chỗ.
- Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt phải thu gom dự kiến 850 m3/ngày đêm.
-
Nước thải tự chảy theo các tuyến cống dọc trục đường về trạm xử lý tập trung của khu vực nghiên cứu. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4 m tính tới đỉnh cống. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn > 4 m đặt trạm bơm chuyển tiếp.
-
Hệ thống đường cống thoát nước đường kính D300 bằng BTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d. Bố trí dọc theo tuyến giao thông để tiện cho quản lý và bảo dưỡng.
-
Dự kiến bố trí 02 trạm bơm nước thải. Trạm bơm xây chìm, sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt đảm bảo mỹ quan, không ảnh hưởng đến cảnh quan chung.
-
Đường ống áp lực dùng ống thép, tuyến ống áp lực bố trí 2 ống đi song song để đảm bảo an toàn trong vận hành khi có sự cố. Các ống áp lực sử dụng trong khu vực thiết kế có đường kính D100.Đường ống áp lực chôn sâu 1m.Vị trí các tuyến cống trên mặt cắt đường sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn nghiên cứu dự án.
-
Trên tuyến cống thoát nước thải bố trí hệ thống hố ga với khoảng cách tối đa ~20m/hố ga đảm bảo thuận lợi thu nước từ các đối tượng xả thải. Khoảng cách sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
* Dòng chảy của cống
-
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w- Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
-
Hệ số Chezy được tính theo công thức sau (Viện sỹ N.N. Pavloski):
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5n1/2 - 0,13 - 0,75R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
* Độ dốc tối thiểu:
imin = 0,003 đối với đường ống đường kính 300mm
* Độ đầy tối đa:
0,6d đối với đường ống đường kính 300mm
* Vận tốc cho phép
Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5m/s để tránh gây phá hoại ống.
-
Giải pháp quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
Dựa theo địa hình khu vực thiết kế được chia làm 3 lưu vực thoát nước thải sinh hoạt chính:
+ Lực vực 1: Phía đông nam khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 300 m3/ngđ
+ Lưu vực 2: Khu trung tâm cửa khẩu Bắc Phong Sinh, phía bắc khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 400 m3/ngđ
+ Lưu vực 3: Phía đông bắc khu vực thiết kế, tổng lượng thải khoảng 150 m3/ngđ
Các lưu vực được phân chia bằng các trục giao thông chính, hạn chế các điểm kết nối băng qua các trục giao thông này. Kết hợp thu gom tự chảy và bơm tăng áp để chuyển nước thải về trạm xử lý. Dự kiến bố trí 6 trạm bơm tăng áp trong khu vực thiết kế.
-
Giải pháp xử lý nước thải:
-
Nước thải sinh hoạt phân khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh được xử lý theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo qua bể aeroten dùng bùn hoạt tính để giảm chỉ tiêu ô nhiễm BOD, COD, SS... Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn A theo QCVN 14-2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Nước thải sau xử lý được xả ra nguồn tiếp nhận, có thể tái sử dụng phục vụ tưới cây, rửa đường, dự phòng cứu hoả.
-
Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, hệ thống thu gom và trạm xử lý nước thải không thể xây dựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nước thải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy cách, sau đó xả ra đường cống. Có thể sử dụng bể tự hoại cải tiến có dòng chảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra.
-
Các dự án thành phần khi tiến hành thiết kế hệ thống thu gom và xử lý nước thải phải tuân thủ quy hoạch phân khu về hướng thoát nước và cao độ điểm xả thải phù hợp để thuận tiện cho việc đấu nối sau hệ thống chung sau này.
7.6.2. Quy hoạch quản lý CTR
-
Tiêu chuẩn và khối lượng CTR:
Tiêu chuẩn thải sinh hoạt: 0,8 kg/ng.ngđ
Tiêu chuẩn thải công cộng: 15% lượng thải sinh hoạt.
Lượng thải dự kiến: 3,8 tấn/ngđ.
-
Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:
-
Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :
-
CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.
-
CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày..
-
Bố trí các điểm thu gom chất thải rắn: Tại các điểm dịch vụ, công trình hỗn hợp, trường học, và dọc các tuyến đường đều phải bố trí các thùng thu gom CTR di động, sử dụng thùng composit 250L.
-
Đối với khu vực nhà ở thấp tầng tập trung rác vào thùng rác của từng hộ sau đó sẽ được xe chở rác đến thu gom theo thời gian biểu cố định.
-
Trên các trục đường chính, khu vực cây xanh đường dạo cần đặt các thùng rác công cộng dung tích tối thiểu là 100l, khoảng cách của các thùng tối đa là 100m/thùng. Cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn tiếp theo.
-
CTR sau khi phân loại thu gom chuyển về xử lý tại khu xử lý CTR tập trung tại khu vực đồi phía Tây Bắc bản Pò Hèn , cách bản 1 km, diện tích 1,62 ha, theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức.
7.6.3. Quy hoạch nghĩa trang:
-
Dân cư khu vực thiết kế sử dụng nghĩa trang tập trung được đặt khu xử lý CTR, tại khu vực đồi phía tây Bắc bản Pò Hèn , cách bản 1 km, diện tích 1,83 ha, theo quy hoạch nông thôn mới xã Quảng Đức.
* Khái toán kinh phí xây dựng:
Bảng : Khái toán khối lượng và kinh phí
TTT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
1
|
Cống BT và BTCT
|
|
|
|
|
|
D300 mm
|
m
|
11.500
|
0,35
|
4.025
|
2
|
Cống có áp D100
|
m
|
2.500
|
0,3
|
750
|
3
|
Hố ga
|
cái
|
580
|
1
|
580
|
4
|
Trạm bơm nước thải
|
m3
|
650
|
3
|
1.950
|
5
|
Trạm xử lý nước thải
|
m3
|
850
|
23
|
19.550
|
6
|
Trạm xử lý CTR
|
|
|
|
4.000
|
7
|
Container
|
Thùng
|
4
|
25,0
|
100
|
8
|
Thùng HDPE-MGB 240
|
Thùng
|
100
|
0,8
|
80
|
9
|
Chi phí khác 20%
|
|
|
|
6.207
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
37.242
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
37.500
|
Kinh phí xây dựng bổ sung hệ thống thoát nước thải – VSMT khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh: 37,5 tỷ đồng..
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
8.1. Các vấn đề và tiêu chí môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh:
-
Các vấn đề môi trường chính trong quy hoạch phân khu:
-
Chất lượng không khí, tiếng ồn, đất, nước mặt, nước ngầm
-
Cây xanh và vệ sinh môi trường,
-
Điều kiện xã hội của khu vực.
-
Các tiêu chí môi trường:
Để xác định các tiêu chíđánh giá môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
Các tiêu chí đánh giá môi trường trong qui hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ đưa ra các thông tin về:
-
Việc xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
-
Những thay đổi môi trường và các yếu tố chịu tác động khi thực hiện các dự án thành phần.
-
Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Bảng :Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Ô nhiễm đất
|
- Nhiễm dầu mỡ; tích luỹ kim loại nặng và các chất hữu cơ khó phân huỷ
|
Chất lượng nước mặt và chế độ thuỷ văn
|
- pH, COD, BOD, SS
- Phì dưỡng
- Cao độ, lưu lượng nước hồ.
|
Chất lượng nước ngầm
|
- Nitrate, các chất hữu cơ khó phân huỷ, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
Chất lượng không khí
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2, NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
Biến đổi khí hậu
|
- Tích luỹ khí thải nhà kính
- Tần suất lũ lụt, hạn hán
|
Sức khoẻ cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
c. Hiện trạng môi trường và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch
Nhìn chung chất lượng môi trường khu vực nghiên cứu quy hoạch còn khá tốt do ít chịu ảnh hưởng của phát triển đô thị và công nghiệp lân cận. Môi trường không khí, khói, bụi ven đường QL18 bị ảnh hưởng của hoạt động giao thông nhưng chưa đáng kể. Môi trường nước, môi trường đất hầu như chưa bị ô nhiễm.
Xu thế diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch:
-
Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, nhà ở... không được kiểm soát, khống chế về mật độ cũng như chiều cao xây dựng trong khu vực sẽ gây tác động xấu và làm ảnh hưởng tới chất lượng đất cũng như chất lượng môi trường không khí.
-
Việc quản lý chất thải rắn và xây dựng không kiểm soát trong khu vực cửa khẩu và các xã sẽ gây tác động xấu và làm ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm cũng như nguồn nước các sông suối, hồ xung quanh.
-
Việc sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp trong khu vực không được kiểm soát về nguồn nước thải sẽ gây ô nhiễm môi trường nước và đất.
-
Việc san lấp tự phát làm đường giao thông cũng như khai thác tài nguyên khoáng sản để sản xuất không theo quy hoạch là một trong những nguyên nhân gây tác động mạnh và làm ảnh hưởng đến cơ cấu, phân loại và chất lượng đất trong khu vực.
-
Không nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông trục chính hỗ trợ cho các trục quốc lộ trong khu vực sẽ gây ùn tắc xe cơ giới... làm ảnh hưởng đến môi trường không khí, tiếng ồn.
Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường, cơ sở lựa chọn phương án quy hoạch
-
Sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường
Các mục tiêu quy hoạch phân khu đã được xây dựng, đánh giá và sửa đổi để phù hợp với các vấn đề và mục tiêu môi trường đồ án đề ra để tạo dựng một khu đô thị phát triển bền vững về môi trường, các mục tiêu cụ thể như:
-
Xác định phương hướng nhiệm vụ cải tạo và xây dựng về phát triển không gian, cơ sở hạ tầng và tạo lập môi trường sống thích hợp.
-
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với khu vực dân cư hiện trạng và các dự án xung quanh theo quy hoạch.
-
Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan mang tính đặc thù cho từng khu chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, khu vực điểm nhấn.
-
Diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch
-
Dự báo nguồn tác động và quy mô tác động
-
Tác động từ các khu dân cư
-
Các nguồn ô nhiễm phát sinh từ khu dân cư gồm nước thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt. Các nguồn ô nhiễm này đã được tính toán và đề xuất giải pháp thu gom xử lý hợp lý trong đồ án, giảm đáng kể nguy cơ ô nhiễm môi trường từ khu vực dân cư.
-
Khu vực xây dựng mới : hệ thống thu gom chất thải tập trung.
-
Các khu dân cư hiện trạng với lượng thải thấp, được đề xuất xử lý nước thải phân tán. CTR được thu gom tập trung.
-
Các khu vực dự trữ phát triển đều được xây dựng lộ trình thu gom và xử lý chất thải trong tương lai.
-
Chất thải công nghiệp và y tế nguy hại được thu gom và xử lý riêng.
Bảng Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Giá trị QCVN 14:2008
|
A
|
|
1
|
pH
|
-
|
5-9
|
1
|
2
|
BOD5
|
mg/l
|
30
|
2
|
3
|
TSS
|
mg/l
|
50
|
3
|
4
|
Amoni (N)
|
mg/l
|
5
|
4
|
5
|
Dầu mỡ động thực vật
|
mg/l
|
10
|
5
|
6
|
Phosphat (PO4)
|
mg/l
|
6
|
6
|
7
|
Tổng Coliform
|
MPN/100ml
|
3.000
|
7
|
Áp lực về quản lý nguồn thải ngày càng gia tăng cùng sự phát triển dân số và gia tăng tiện ích đô thị
-
Tác động từ các khu vực sản xuất
- Nông nghiệp: Khu vực dự kiến quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh hiện nay có diện tích lúa tương đối lớn. Trong tương lai, dự kiến một phần diện tích lúa này sẽ được chuyển thành đất đô thị. Tuy nhiên trong giai đoạn đầu, để đảm bảo đời sống người dân vẫn cần tiếp tục duy trì khu vực nông nghiệp khi chưa có nhu cầu sử dụng đất, các khu đất dự trữ tiếp tục duy trì chức năng hiện có. Các chất ô nhiễm từ thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, phân bón được xếp vào loại chất thải nguy hại, cần kiểm soát chặt chẽ.
- Dự kiến quy hoạch bố trí trong khu vực thiết các khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp... Tương lai sẽ dần tập trung các cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất nhỏ lẻ vào các khu công nghiệp tập trung. Định hướng phát triển khu công nghiệp tập trung chủ yếu công nghiệp sạch, từng bước xóa bỏ các điểm sản xuất nhỏ lẻ trong khu vực thiết kế là phù hợp với các mục tiêu môi trường. Tuy nhiên, việc bố trí khu công nghiệp với diện tích lớn sẽ gây những nguy cơ ô nhiễm về không khí, tiếng ồn; là điểm phát sinh chất thải rắn và nước thải tập trung với khối lượng lớn.
-
Tác động từ hoạt động của hệ thống giao thông
Khu cửa khẩu Bắc Phong Sinhxây dựng các tuyến, hành lang giao thông cộng cộng và có tuyến giao thông trọng điểm đi qua như quốc lộ 18B. Với vai trò là các trục giao thông huyết mạch, tương lai với lưu lượng phương tiện lớn, đặc biệt vào các dịp nghỉ lễ, cuối tuần sẽ là nguồn ô nhiễm chính đến không khí và tiếng ồn. Đồ án đã nghiên cứu mức độ tác động đến môi trường và các khía cạnh kinh tế xã hội khác để đưa ra phương án hợp lý giải quyết triệt để các vấn đề giao thông hiện trạng. Ven các trục giao thông chính đi qua những điểm tập trung đông dân cư đều được bố trí dải cây xanh cách ly hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của người dân. Các công trình giao thông đầu mối như bến xe, trạm xăng được bố trí với khoảng cách hợp lý sẽ góp phần giảm nhu cầu sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
-
Các tác động cụ thể tới các thành phần môi trường
-
Tác động đến môi trường xã hội
-
Phát triển khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ tạo tiền đề thúc đẩy sự phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu vực như: hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống truyền tải và cung cấp điện, hệ thống xử lý và cung cấp nước sạch…cùng các công trình sinh hoạt công cộng như các công trình văn hóa thể thao, các cơ sở dịch vụ, các khu vui chơi giải trí,. Đây là yếu tố tích cực của đồ án đối với môi trường và cải tạo điều kiện sống cho dân cư địa phương.
-
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đồ án sẽ có một bộ phận dân cư phải di dời, giải toả; quá trình thi công cũng sẽ gây ra những bất ổn tạm thời trong đời sống, dẫn đến nhưng tác động tiêu cực đến chất lượng sống, tâm lý người dân.
-
Tác động đến môi trường nước
-
Hàng ngày, toàn bộ phân khu thải ra môi trường tổng cộng hơn 750m3 nước thải sinh hoạt. Lượng thải này nếu không qua xử lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Theo quy hoạch những khu vực đông dân cư và trung tâm đô thị đều được quy hoạch hệ thống thoát nước riêng với trạm xử lý nước thải xử lý đảm bảo loại B – QCVN 14:2008.
-
Sử dụng phương pháp hệ số ô nhiễm do WHO (Tổ chức Y tế thế giới đề xuất), tải lượng một số chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải sinh hoạt của dân cư trong vùng.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ khu vực dân cư (kg/ngày)
TT
|
Khu vực
|
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
|
SS
|
BOD5
|
COD
|
Tổng N
|
Tổng P
|
|
Tổng
|
4.675
|
2.550
|
4.080
|
595
|
145
|
Nước thải công nghiệp theo dự báo có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với nước thải sinh hoạt (khoảng 150 m3/ngđ), tuy nhiên thông thường nước thải công nghiệp có chứa nhiều thành phần nguy hại. Việc quy hoạch hệ thống xử lý nước thải qua 2 cấp như đồ án đề xuất là phù hợp đảm bảo giảm thiểu ảnh hưởng tối đa đến môi trường.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải từ công nghiệp tập trung (kg/ngày)
TT
|
Khu vực
|
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)
|
SS
|
BOD5
|
COD
|
Tổng N
|
Tổng P
|
|
Tổng
|
1.058
|
897
|
1.863
|
345
|
49
|
-
Tác động đến môi trường đất
-
Đối với khu vực xây dựng, tác động chủ yếu là sự thay đổi cơ cấu sử dụng đất làm cơ cấu lý tính của đất khu vực này bị ảnh hưởng theo chiều hướng xấu như: giảm độ tơi xốp, khả năng thấm nước, giữ ẩm... Tuy nhiên, khu vực thiết kế được quy hoạch với hệ thống mặt nước và cây xanh, đất nông nghiệp, đất rừng rất lớn, phân bố đồng đều sẽ giảm thiểu tác động này.
-
Một yếu tố nữa cần lưu ý là CTR, khi đô thị phát triển thì chất thải rắn là một trong những vấn đề cần quan tâm nhất.. Nếu lượng chất thải rắn được thu gom không hết sẽ tồn tại ở nhiều khu vực khác nhau trong đô thị, nhất là ven các ao, hồ, sông. Việc phân huỷ rác (đặc biệt là chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ) sẽ làm tăng mức độ ô nhiễm BOD trong nguồn nước mặt, nước ngầm, ảnh hưởng đến môi trường đất.
-
Tác động đến môi trường không khí
-
Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu trong phân khu chủ yếu từ các tuyến giao thông chính: quốc lộ 18B, các tuyến hành lang giao thông công cộng do hoạt động di chuyển, hoạt động du lịch. điểm ô nhiểm có thể bắt nguồn từ bãi đỗ xe, ga tàu ven trục đường..
Bảng Hệ số ô nhiễm giao thông vận tải do WHO thiết lập
Loại xe
|
Hệ số tải lượng ô nhiễm (g/km)
|
Bụi
|
SO2
|
NOx
|
CO
|
THC
|
Xe buýt 30 tấn
|
0,07
|
0,24
|
1,78
|
15,73
|
2,23
|
Tải 3,5 tấn
|
0,2
|
0,58
|
0,7
|
1,00
|
0,15
|
Sự gia tăng dân số và phát triển đô thị, công nghiệp cũng làm phát sinh thêm một lượng đáng kể chất ô nhiễm trong không khí do các hoạt động sinh hoạt, sản xuất.
Bảng Tải lượng các chất ô nhiễm do sinh hoạt (kg/ngày)
Chất đốt
|
CO
|
NOx
|
PM10
|
SO2
|
VOC
|
Dùng gas
|
39,7
|
48,7
|
3,8
|
-
|
-
|
Dùng than, củi
|
92,4
|
205
|
164,5
|
71
|
933,4
|
-
Tác động đến môi trường sinh thái
-
Khu vực nghiên cứu quy hoạch là khu vực đã được đô thị hóa nhiều. Hệ sinh thái phần lớn là hệ sinh thái đô thị và hệ sinh thái nông nghiệp nhân tạo đã chịu nhiều tác động của con người.
-
Việc quy hoạch đô thị sẽ làm giảm đáng kể diện tích lúa. Tác động này đã được đánh giá và cân đối trong những quy hoạch cấp cao hơn.
Bảng Tổng hợp xu thế biến đổi các điều kiện môi trường
Thành phần môi trường
|
Xu hướng biến đổi
|
Xu hướng biến đổi điều kiện khí hậu.
|
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ chịu tác động theo xu thế biến đổi khí hậu theo kịch bản biến đổi khí hậu Việt Nam.
- Diện tích hệ thực vật trong khu vực giảm sẽ làm giảm khả năng tích lũy CO2,
|
Xu hướng biến đổi chế độ thủy văn.
|
- Định hướng qui hoạch tạo ra không gian mặt nước hồ trung tâm khu vực được điều tiết. Thay đổi môi trường nước khu vực.
|
Xu hướng biến đổi môi trường không khí.
|
- Ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông: quốc lộ 18B, các tuyến hành lang giao thông công cộng
- Khả năng ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực: khu trung tâm dân cư, khu công nghiệp, các trạm bơm nước thải, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
Xu hướng biến đổi môi trường nước.
|
- Với định hướng qui hoạch hệ thống thoát nước riêng (nước mưa, nước thải) và xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung, vì vậy chất lượng nước mặt trong khu vực ít bị tác động.
- Khu vực tiếp nhận nguồn nước cấp từ hệ thống cấp nước Thị xã Quảng Đức, định hướng hạn chế tối đa khai thác nguồn nước ngầm sẽ giảm thiểu nguy cơ suy giảm trữ lượng, chất lượng nước.
|
Xu hướng biến đổi môi trường đất.
|
- Chuyển đôi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa màu sang đất ở đô thị giảm nguy cơ ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp.
- Định hướng qui hoạch cần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ khoảng cách ly cây xanh xây dựng các công trình ven hồ cảnh quan.
|
Xu hướng biến đổi kinh tế xã hội.
|
- Quy hoạch khu cửa khẩu Bắc Phong Sinh sẽ ảnh hưởng đến nghề nghiệp, đời sống người dân, đặc biệt những hộ dân trong diện di dời giải tỏa.
|
8.2. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động
-
Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường trong các định hướng quy hoạch
Khu vực bảo vệ hạn chế phát triển:
-
Các khu vực cần bảo vệ cảnh quan, không thuận lợi cho xây dựng phân bố rải rác trong khu vực nghiên cứu: khu đất quân sự, khu vực dân cư hiện trạng tập trung với mật độ cao.
Khu vực cải thiện chất lượng môi trường:
-
Cây xanh cảnh quan, cây xanh cách ly ven hệ thống giao thông, cây xanh khu ở, hồ cảnh quan …
Khu vực quản lý các nguồn phát sinh chất thải:
-
Khu vực nhà ở cao tầng, khu hỗn hợp, khu nhà ở mới thấp tầng, khu ở hiện trạng: nước thải và chất thải rắn sinh hoạt với nồng độ ô nhiễm trung bình.
-
Khu thương mại, cơ quan, trường học, các công trình công cộng khác: chủ yếu phát sinh nước thải, chất thải rắn của học sinh, cán bộ với nồng độ ô nhiễm thấp.
-
Các giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực tới môi trường
Bảo vệ môi trường nước mặt:
-
Quan trắc, giám sát chất lượng nước các hồ cảnh quan
-
Để chất lượng nước các hồ đảm bảo yêu cầu, việc xả nước thải ra nguồn phải được kiểm soát và giám sát chặt chẽ, có biện pháp tăng cường tự làm sạch của hồ.
Bảo vệ môi trường không khí tiếng ồn:
-
Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho việc sử dụng nhiên liệu than dầu trong các công trình dịch vụ.
-
Kế hoạch xây dựng các trạm quan trắc môi trường không khí tự động
-
Trồng cây xanh cách ly và bảo tồn mặt nước: Cây xanh, mặt nước trong khu vực có tác đụng điều hòa vi khí hậu, hấp thụ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí (giảm bụi, ồn). Đặc biệt vùng đệm tại các nguồn phát sinh các chất ô nhiễm (trạm trung chuyển, xử lý CTR, khu công nghiệp tập trung, trạm phát điện…).
Bảo vệ môi trường đất:
-
Kè bờ mặt nước qua đô thị
-
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn phát sinh gây ô nhiễm môi trường đất.
Biện pháp quản lý chất thải rắn:
-
Để nâng cao công tác quản lý chất thải rắn, chất thải rắn các khu chức năng phải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh, cụ thể chất thải rắn sinh hoạt phân thành 3 loại: chất thải rắn hữu cơ, chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn vô cơ.
-
Mô hình thu gom và xử lý chất thải rắn các khu chức năng đề xuất: Sau khi phân loại tại nguồn chất thải được vận chuyển tới trạm trung chuyển toàn khu và tới khu vực xử lý CTR tập trung.
Bảo vệ tài nguyên, hệ sinh thái:
-
Trong giai đoạn xây dựng và hoạt động cần thiết kế hệ thống cây xanh để đảm bảo cảnh quan và môi trường, tận dụng tối thảm thực vật bản địa có giá trị tạo cảnh quan, đồng thời phát triển một số chủng loại cây thích hợp nhằm cải thiện chất lượng môi trường.
Thiết lập vùng đệm xanh giữa các khu vực có tiềm năng xung khắc với khu vực nhạy cảm môi trường:
-
Các công trình có nguy cơ ô nhiễm như khu công nghiệp tập trung, nghĩa trang, khu xử lý CTR, trạm bơm nước thải, các công trình đầu mối giao thông, các trục quốc lộ, cao tốc thiết lập dải cách ly theo quy chuẩn xây dựng.
-
Khu vực bãi đỗ xe: xung quanh bãi đỗ xe cần tính toán việc trồng cây xanh bao phủ xung quanh bãi đỗ xe, nghiên cứu biện pháp bố trí khuất tầm mắt không gây ảnh hưởng đếncác công trình công cộng cần yên tĩnh như thư viện, trường học, cơ quan.
-
Khu vực trạm biến áp: cùng với việc xây dựng hàng rào xung quanh công trình thực hiện trồng cây với chiều rộng 5m bao quanh công trình để không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
Xây dựng kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường
-
Lồng ghép trong kế hoạch quan trắc chất lượng môi trường của tỉnh Quảng Ninh.
Phân vùng môi trường
1.Khu vực dân cư hiện trạng:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình, ổn định. Từng bước hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
2. Khu vực công cộng, thương mại, dịch vụ:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình-cao, có đột biến. hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
3. Khu vực đô thị mới:
Phát thải do các hoạt động sinh hoạt. Mức độ trung bình-cao, ổn định. hoàn thiện hệ thống thu gom và xử lý chất thải.
|
|
4. Khu vực bệnh viện, cơ sở SX, đất kho tàng, đầu mối HTKT:
Phát thải chất nguy hại. Cần thu gom và xử lý riêng, đảm bảo khoảng cách ly đến các công trình dân dụng .
|
|
5. Hệ thống cây xanh mặt nước:
Cải thiện điều kiện vi khí hậu. Cấm xả thải chưa xử lý. Cùng với hệ thống các di tích cần có quy chế bảo vệ khu vực cây xanh, mặt nước cảnh quan đô thị
|
|
IX. KINH TẾ XÂY DỰNG
9.1. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư Quy hoạch KTT cửa khẩu Bắc Phong Sinh, xã Quảng Đức, huyện Hải Hà là vốn Ngân sách nhà nước, vốn vay
9.2. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện dự án được xác định trên cơ sở sau:
- Khối lượng công tác xây lắp;
- Các hạng mục công trình được tính theo “Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2013” của Viện Kinh tế, Bộ Xây Dựng;
- Đơn giá và mức chi phí xây dựng cơ bản phù hợp với đơn giá của tỉnh Quảng Ninh;
- Các căn cứ khác theo quy định và thể chế hiện hành của Nhà nước.
9.3. Khái toán kinh phí đầu tư
STT
|
Danh mục
|
Kinh phí đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
( tỷ đồng)
|
Tỷ lệ
( %)
|
Giai đoạn
2015 - 2020
|
Giai đoạn
2020 - 2030
|
|
Tổng kinh phí HTKT khung
|
536
|
100
|
267.6
|
268,4
|
|
1
|
Giao thông
|
315
|
59
|
148
|
167
|
NSNN, Vốn vay
|
2
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
120
|
22
|
74
|
46
|
NSNN, Vốn vay
|
3
|
Cấp nước
|
10.5
|
2
|
4.6
|
5,9
|
NSNN, XHH
|
4
|
Cấp điện
|
43
|
8
|
19
|
24
|
NSNN, XHH
|
5
|
Thông tin liên lạc
|
10
|
2
|
4
|
6
|
NSNN, XHH
|
6
|
Thoát nước thải, VSMT
|
37,5
|
7
|
18
|
19.5
|
NSNN, XHH
|
|
|
|
|
|
|
|
Suất đầu tư bình quân ( tỷ đồng/ha):
|
1,2
|
tỷ đồng /ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4. Lộ trình thực hiện
- GIAI ĐOẠN 1: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung. Lấp đầy các dự án đã được phê duyệt, các dự án trong danh mục ưu tiên của huyện Hải Hà.
-
GIAI ĐOẠN 2: Phát triển khu vực ở phía Đông và phía Nam; đầu tư xây dựng các hạng mục còn lại
X. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Qua phân tích đánh giá hiện trạng và nghiên cứu phương án quy hoạch, đồ án Quy hoạch 1/2000 KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh cần giải quyết những vấn đề sau:
- Khai thác triệt để điểm mạnh về vị trí trong điều kiện quỹ đất phát triển còn hạn chế. Cần giải quyết hệ thống giao thông kết nối Khu cảng Biển Hải Hà và KKT cửa khẩu Móng Cái với KKT cửa khẩu Bắc Phong Sinh.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cửa khẩu Bắc Phong Sinh để đáp ứng nhu cầu giao thương giữa 2 nước Việt - Trung
- Xây dựng các khu công nghiệp về chế biến nông sản, đóng gói nhằm đem lại giá trị gia tăng cao.
- Đảm bảo các vấn đề về an ninh quốc phòng
CĂN CỨ PHÁP LÝ
BẢN VẼ A3 THU NHỎ