1. Vị trí, quy mô, ranh giới quy hoạch
- Vị trí: Tại phường Trung Lương và Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy mô: Diện tích quy hoạch: 1.250,0 ha.
- Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp xã Xuân Lam huyện Nghi Xuân;
+ Phía Nam giáp phường Bắc Hồng, thị xã Hồng Lĩnh;
+ Phía Đông giáp xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân;
+ Phía Tây giáp xã Yên Hồ và xã Đức Thịnh huyện Đức Thọ.
2. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
a. Tính chất:
Là trung tâm thương mại dịch vụ, công cộng, dân cư, giáo dục đào tạo, phát triển, văn hóa thể thao... và là đô thị cửa ngõ phía Bắc của thị xã Hồng Lĩnh.
b. Mục tiêu:
Cụ thể hóa đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Hồng Lĩnh giai đoạn 2005-2015, tầm nhìn đến năm 2025”; Làm cơ sở pháp lý cho việc lập quy hoạch chi tiết các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch; Phục vụ các nhu cầu về sử dụng đất: Phát triển sản xuất kinh doanh, công trình công cộng, thương mại, nhu cầu đất ở mới, tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho thị xã.
3. Cơ cấu sử dụng đất
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
Stt
|
Tên công trình
|
Ký hiệu
|
Diện tích(ha)
|
Tỷ lệ(%)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
1
|
Đất công cộng
|
CC
|
35,206
|
2,816
|
20-40
|
1-5
|
2
|
Đất ở
|
DO
|
294,223
|
23,538
|
|
|
|
Đất ở hiện trạng
|
OH
|
193,572
|
|
40
|
3
|
Đất ở mới (B thự - L kề)
|
OM
|
100,651
|
|
40-80
|
3
|
3
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TM
|
146,365
|
11,709
|
40
|
3-18
|
4
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
17,675
|
1,414
|
40
|
2-3
|
5
|
Đất cây xanh
|
CX
|
120,523
|
9,642
|
|
|
|
Đất cây xanh CV, TDTT
|
CX
|
73,481
|
|
25
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
CX
|
47,042
|
|
0
|
0
|
6
|
Đất dự trữ phát triển
|
PT
|
139,491
|
11,159
|
40
|
3-7
|
7
|
Đất tôn giáo-di tích
|
DT
|
5,654
|
0,452
|
40
|
2
|
8
|
Đất cơ sở giáo dục
|
GD
|
57,006
|
4,560
|
40
|
5
|
9
|
Mặt nước
|
MN
|
57,375
|
4,590
|
0
|
0
|
10
|
Đất dịch vụ sinh thái
|
ST
|
19,329
|
1,546
|
25
|
2
|
11
|
Đất giao thông
|
GT
|
186,119
|
14,890
|
|
|
12
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
NN
|
127,133
|
10,171
|
|
|
13
|
Đất đồi núi
|
DN
|
31,191
|
2,495
|
|
|
14
|
Bãi trung chuyển rác
|
BR
|
3,398
|
0,272
|
30
|
2
|
15
|
Đất khác
|
DK
|
9,312
|
0,745
|
|
|
|
Tổng
|
|
1.250,000
|
100,000
|
|
|
4. Tæ chøc kh«ng gian kiÕn tróc c¶nh quan
Không gian kiến trúc quy hoạch kết hợp hài hoà và đồng bộ giữa khu vực hiện trạng và khu vực phát triển quy hoạch mới. Bố cục các khu chức năng chính như sau:
- Khu hiện trạng:
+ Quy hoạch định hướng không gian ở, cải tạo nâng cấp chỉnh trang và bổ sung các công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Xây dựng và mở rộng cụm công nghiệp Trung Lương.
- Khu vực quy hoạch mới:
+ Các công trình công cộng, giáo dục, thương mại dịch vụ tổng hợp, bố trí dọc các tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 8A, đường 70m, đường 60m và đường 50m.
+ Trung tâm văn hoá - thể thao, công viên, cây xanh, vui chơi giải trí: Xây dựng công viên cây xanh TDTT phía Tây đường 60m.
- Khu đất dự trữ phát triển, trước mắt dùng để sản xuất nông nghiệp.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông (Bản đồ QH-06).
Bảng thống kê mạng lưới giao thông
TT
|
Mặt cắt
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Lòng đường
(m)
|
Hè đường
(m)
|
Giải phân cách
(m)
|
Lộ giới
(m)
|
1
|
Mặt cắt 1 - 1
|
(12,0x2)+(7,0x2)
|
8,0x2
|
10,0+(3,0x2)
|
70,0
|
2
|
Mặt cắt 2 - 2
|
(10,5x2)+(7,5x2)
|
4,5x2
|
(6,0x2)+3,0
|
60,0
|
3
|
Mặt cắt 3 - 3
|
(11,5x2)+(5,0x2)
|
7,5x2
|
5,0+(1,0x2)
|
55,0
|
4
|
Mặt cắt 4 - 4
|
7,5x2
|
8,5x2
|
18,0
|
50,0
|
5
|
Mặt cắt 5 - 5
|
10,5x2
|
9,0x2
|
2,0
|
41,0
|
6
|
Mặt cắt 6 - 6
|
16,0
|
9,5x2
|
0
|
35,0
|
7
|
Mặt cắt 7 - 7
|
14,0
|
5,5x2
|
0
|
25,0
|
8
|
Mặt cắt 8 - 8
|
9,0
|
4,5x2
|
0
|
18,0
|
9
|
Mặt cắt 8A - 8A
|
10,5x2
|
5,5x2
|
3,0
|
35,0
|
10
|
Mặt cắt 9 - 9
|
7,0
|
3,5x2
|
0
|
14,0
|
11
|
Mặt cắt 10 -10
|
6,0
|
1,5x2
|
0
|
9,0
|
12
|
Mặt cắt 11 - 11
|
6,0
|
4,5x2
|
0
|
15,0
|
13
|
Mặt cắt 12 - 12
|
16,0
|
2,5x2
|
0
|
21,0
|
14
|
Mặt cắt 13 - 13
|
7,5
|
3,0x2
|
0
|
13,5
|
15
|
Mặt cắt 14 - 14
|
7,0+5,0
|
(1,5x2)+(0,5x2)
|
0
|
16,0
|
* Chỉ giới xây dựng được quy định như sau:
- Đối với các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1, 2-2, 12-12, chỉ giới xây dựng là 15,0m.
- Đối với các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3, chỉ giới xây dựng là 10,0m.
- Đối với các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 4-4, 5-5, 8A-8A, chỉ giới xây dựng là 6,0m.
- Đối với các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 6-6, 7-7, 13-13, chỉ giới xây dựng là 4,5m.
- Đối với các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 8-8, 9-9, 11-11, chỉ giới xây dựng là 3,0m.
- Đối với tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 10-10, chỉ giới xây dựng là 2,0m.
* Công trình phục vụ giao thông:
- Xây dựng bãi đỗ xe tập trung tại khu ở và các không gian công cộng.
- Xây dựng 01 bến xe tại khu vực cửa ngõ phía Bắc khu đô thị, diện tích dự kiến 5,78ha.
b. Chuẩn bị kỹ thuật - San nền và thoát nước mưa (Bản đồ QH-07).
- San nền: Cao độ san nền chung khống chế từ +2,85m đến 15,00m.
Đối với khu vực xây mới:
+ Khu công nghiệp cao độ nền xây dựng nhỏ nhất Hmin ³ +3,5m.
+ Khu vực nhà ở và các công trình xây dựng khác: Hmin ³ +3,0m.
+ Khu vực công viên cây xanh cao độ nền nhỏ nhất Hmin ³ +2,8m.
Đối với khu vực cải tạo:
+ Khu TTCN Trung Lương đã được xây dựng khi cải tạo có thể tôn nền cục bộ lên ³ +3,0m.
+ Với những khu vực có mật độ xây dựng thấp có cao độ nền <2,8m, dự kiến tôn nền lên cao trình tối thiểu 3,0m.
+ Với những khu vực có mật độ xây dựng cao, có nền >3,5m, không bị ngập úng cục bộ, dự kiến giữ nguyên nền hiện trạng.
- Thoát nước mặt.
+ Hệ thống: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng. Sử dụng kết cấu cống D600, D800, D1000, D1200, D1400 và mương B500, B600, B800, B1000, B1200, B1400. Đối với khu vực triền núi sử dụng rãnh thoát nước.
+ Hướng thoát: Chia thành 3 lưu vực chính:
- Lưu vực 1: Nằm ở phía Tây Quốc lộ 1A. Trục tiêu chính là các tuyến rãnh thoát nước chạy dọc chân núi, thu nước rồi dồn về trạm bơm Lam Hồng, sau đó đổ ra hệ thống kênh tiêu T1chạy dọc đê La Giang và chảy ra sông Minh.
- Lưu vực 2: Nằm giữa trục Quốc lộ 1A và trục đường vành đai có mặt cắt rộng 60m. Trục tiêu chính là tuyến kênh tiêu T2 chạy dọc trục đường có mặt cắt rộng 60m, bên trong hành lang an toàn lưới điện 220kV.
- Lưu vực 3: Nằm phía Tây trục đường vành đai có mặt cắt rộng 60m. Trục thoát nước chính của lưu vực là hệ thống kênh rạch hiện trạng được cải tạo, hồ điều hòa theo quy hoạch và sông Minh.
c. Cấp điện (QH-08).
- Nguồn điện: Theo đồ án quy hoạch chung thị xã Hồng Lĩnh nguồn điện cấp cho phường Trung Lương và Đức Thuận lấy từ trạm 110KV Đò Trai có công suất 2x25MVA.
- Lưới điện:
+ Mạng lưới 22KV đi theo các trục đường chính trong khu vực có lộ giới >50,0m bố trí đi ngầm, cấp cho các khu vực khác bố trí đi nổi.
+ Tuyến đường dây 35KV hiện có trước mắt vẫn giữ nguyên nhưng trong tương lai sẽ chuyển sang vận hành 22KV.
+ Đường dây 0,4KV bố trí đi nổi, sử dụng cột bê tông li tâm và cáp vặn xoắn ABC: Đối với đường trục chính, sử dụng cáp ABC(4x120); Đối với trục đường nhánh, sử dụng cáp ABC(4x70).
- Trạm lưới 22/0,4KV.
Các trạm biến áp 22/0,4KV dùng trạm xây hoặc trạm ki ốt trọn bộ. Trạm biến áp dùng loại 3 pha với các gam máy 250KVA, 400KVA, 750KVA.
- Lưới chiếu sáng
+ Trục đường có dải phân cách ở giữa, tuyến chiếu sáng bố trí đi trên giải phân cách dùng loại cần đèn 2 nhánh chiếu sáng 2 bên đường. Đường dây chiếu sáng bố trí đi ngầm dùng cáp XLPE(4X25).
+ Các trục đường khác trong khu vực, tuyến chiếu sáng bố trí đi nổi.
+ Đối với khu vực bồn hoa, công viên cây xanh hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn trang trí.
+ Bóng cao áp sử dụng bóng đèn Hermer công suất 150W và đèn Saphir cấp cho các tuyến.
d. Cấp nước (QH-09).
- Nguồn nước: Theo quy hoạch cấp nước cho thị xã hồng Lĩnh đến năm 2025, trước mắt nước cấp cho khu vực nghiên cứu từ nhà máy nước Trung Lương nguồn nước lấy từ hồ Khe Dọc và nhà máy nước Thiên Tượng. Hệ thống cấp nước xây mới hoàn toàn, các tuyến ống cấp nước cấp 1 sau:
Tuyến ống cấp nước cấp 1: Æ200mm và tuyến Æ150mm dự kiến nằm trên các trục đường chính đi qua khu vực.
- Mạng lưới cấp nước
Mạng lưới cấp nước phân phối thiết kế theo mạng cành cây mạch vòng kết hợp. Nước cấp cho khu vực lấy từ các điểm đấu nối mạng lưới cấp nước phân phối với mạng lưới cấp nước cấp 1. Chọn vật liệu ống cấp nước bằng thép khi đường kính ống bằng 50mm, 80mm và bằng gang khi đường kính ống bằng 100mm, 150mm, 200mm.
- Cấp nước chữa cháy:
Cấp nước chữa cháy lấy trực tiếp từ mạng cấp nước sinh hoạt thông qua các họng chữa cháy bố trí trên các ống cấp nước kích thước ³ Æ100mm. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả từ 100m - 150m.
Các công trình cần thiết kế hệ thống chữa cháy cục bộ theo tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy trong từng công trình.
e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường (QH-10).
* Thoát nước thải:
- Nước thải từ các công trình phải xử lý qua các bể tự hoại sau đó theo hệ thống cống thoát nước thải chung chảy về khu xử lý chung của khu vực lập quy hoạch. Xây dựng 02 khu xử lý nước thải: Khu xử lý số 1 công suất 800m3/ngđ đặt tại TTCN Trung Lương; Khu xử lý số 2 công suất 5000 m3/ngđ đặt tại khu vực hồ điều hòa.
- Hệ thống mạng lưới: Lựa chọn D³300mm dùng ống BTCT, D<300mm dùng ống nhựa.
- Nước thải khu tiểu thủ công nghiệp Trung Lương: Xây dựng trạm xử lý công nghiệp tập trung số 1 công suất 800 m3/ngđ. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của TCVN 5945-2005 rồi đổ ra kênh.
- Nước thải y tế: Xây dựng bệnh viện Hồng Lĩnh trong thời gian tới. Toàn bộ nước thải của khu vực bệnh viện thu gom và xử lí bằng hệ thống riêng.
* Xử lý chất thải rắn:
- Thu gom và vận chuyển: Chất thải phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom, chuyển về khu xử lý CTR.
- Dự kiến trong phạm vi lập quy hoạch sẽ xây dựng 02 bãi trung chuyển CTR tập trung. Bãi trung chuyển số 1 quy mô 2,758ha tại khu vực cạnh Cụm công nghiệp Trung Lương, phía sau bến xe theo quy hoạch. Bãi trung chuyển số 2 quy mô 0,64ha tại khu vực gần cầu Đò Trai.
- Chất thải rắn nguy hại y tế phải được xử lý bằng lò đốt đạt yêu cầu môi trường.
* Nghĩa trang: Khoanh vùng các nghĩa trang cũ bằng hệ thống cây xanh cách ly, không cho tiếp tục mở rộng, tiến tới đóng cửa và di dời các nghĩa trang cũ về nghĩa trang khu vực Cổng Khánh phường Đậu Liêu.
g. Thông tin liên lạc (QH-11).
- Nguồn cấp: Nguồn cấp từ tuyến cáp quang quốc gia chạy dọc theo Quốc Lộ 1A do Viễn thông Hà Tĩnh quản lý.
- Mạng lưới cáp:
+ Ống đựng tuyến cáp (đường ống + hố ga cáp) bố trí đi ngầm.
+ Các tuyến cáp chạy dọc theo các trục đường cấp đến các khu vực có nhu cầu sử dụng.
+ Đầu tư xây dựng mới các tuyến cống bể trong khu vực tất cả các tuyến cống bể có dung lượng 2-4 ống PVC đường kính 50x3mm và 112x5mm đi trong rãnh kỹ thuật trên hè đường.
+ Tuyến cáp chính đấu nối với hệ thống thông tin liên lạc của khu vực sử dụng tuyến cống bể đường kính 112x5mm. Tại vị trí cống cáp qua đường sử dụng ống nhựa PVC chịu lực có đường kính 112x5mm độ dày 6,8mm chôn sân hơn 1,0m.
h. Đánh giá tác động môi trường chiến lược (QH-13).
+ Tác động đến môi trường nước: Nguồn ô nhiễm nước tiềm năng là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt. Vì vậy phải quản lý tốt hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn để không gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Tác động môi trường không khí, tiếng ồn: Ô nhiễm không khí, tiếng ồn do gia tăng mật độ giao thông, buôn bán thương mại… Bên cạnh đó các khu cây xanh có tác dụng điều hòa vi khí hậu khu vực như: Giảm nhiệt độ không khí, tăng độ ẩm, cải thiện chế độ gió, tạo cân bằng sinh thái...
k. Các dự án ưu tiên đầu tư
Tập trung xây dựng đồng bộ mạng lưới đường giao thông trong khu vực, đặc biệt là các tuyến giao thông đối ngoại, đường chính đô thị:
+ Xây dựng tuyến đường 70m, đường 60m, đường Song Trạng, trục trung tâm đô thị tạo thành hệ trục xương sống cho hệ thống giao thông trong toàn khu vực.
+ Đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp Trung Lương, Bến xe cửa ngõ phía Bắc.
+ Các dự án ưu tiên khác có ảnh hưởng lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội toàn đô thị.