PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
- Các tổ chức, đơn vị, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan tham gia đầu tư quy hoạch xây dựng phát triển đô thị trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 phải thực hiện theo quy định này.
- Căn cứ vào đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được duyệt. Các cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý sử dụng đất đai có liên quan theo quyền hạn, trách nhiệm được giao giới thiệu địa đểm, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thỏa thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các công trình cải tạo và xây dựng theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Các quy định chung cần thực hiện:
1.1. Về vị trí, ranh giới lập quy hoạch
Khu đất quy hoạch thuộc ranh giới hành chính phường Bắc Hồng và phường Nam Hồng, cụ thể như sau :
- Phía Bắc: giáp phường Đức Thuận.
- Phía Nam: giáp xã Thuận Lộc và phường Đậu Liêu.
- Phía Đông: giáp phường Đậu Liêu.
- Phía Tây: giáp phường Đức Thuận và xã Thuận Lộc.
- Phạm vi nghiên cứu theo diện tích tự nhiên hai phường khoảng 1.024,9841 ha. Quy mô thiết kế lập quy hoạch: 1.125,65 ha
1.2. Tính chất khu vực lập quy hoạch
- Là trung tâm thị xã Hồng Lĩnh, có các tính chất và chức năng như sau:
+ Là trung tâm phát triển kinh tế, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, văn hoá- xã hội, dịch vụ thương mại-du lịch, dịch vụ hàng hoá quá cảnh và trung tâm đào tạo nghề vùng phía Bắc của tỉnh Hà Tĩnh.
+ Là đầu mối giao thông và trung chuyển hàng hoá quan trọng của Vùng.
1.3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chính
- Các chỉ tiêu về dân số và đất xây dựng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
I
|
Dân số
|
|
|
|
|
1.1
|
Dân số toàn thị xã
|
Vạn người
|
4,085
|
6,0-7,5
|
10-12
|
1.2
|
Dân số hai phường
|
Vạn người
|
1,62
|
3,0-4,0
|
5,0-6,5
|
II
|
Đất xây dựng đô thị
|
|
|
|
|
2.1
|
Quy mô đất xây dựng đô thị
|
Ha
|
261,1
|
1219,2
|
2066,6
|
|
- trong đó: đất dân dụng
|
Ha
|
174,1
|
744,7
|
1301,4
|
2.2
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/ người
|
175,6
|
406,4
|
275,5
|
2.2.1
|
Đất dân dụng nội thị
|
m2/ người
|
117,1
|
248,2
|
173,5
|
|
- Đất các đơn vị ở
|
m2/ người
|
95,5
|
146,7
|
101,3
|
|
- Đất CTCC đô thị
|
m2/ người
|
3,6
|
13,6
|
12,2
|
|
- Đất cây xanh đô thị
|
m2/ người
|
2,2
|
31,3
|
24
|
|
- Đất giao thông nội thị
|
m2/ người
|
15,8
|
56,6
|
36
|
2.2.2
|
Đất ngoài dân dụng
|
m2/ người
|
58,5
|
158,2
|
102
|
|
- Đất CN, TTCN, kho
|
m2/ người
|
6,1
|
30,2
|
28,8
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
m2/ người
|
38,3
|
19
|
13,6
|
|
- Cơ quan
|
m2/ người
|
3,8
|
17,0
|
6,8
|
|
- Trường CN
|
m2/ người
|
|
30,1
|
20,4
|
- Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
3.1
|
Mật độ đường phố chính và khu vực
|
km/km2
|
4,8
|
5,4
|
6,4
|
3.2
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
% đất XDĐT
|
30,8
|
18,7
|
18
|
3.3
|
- Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng/ngày
|
60
|
100
|
120
|
|
- Cấp nước công nghiệp
|
m3/ha
|
|
40
|
40
|
3-4
|
- Thoát nước: tỷ lệ% giữa chiều dài cống/chiêù dài đường.
|
%
|
28
|
70
|
90
|
3.5
|
VSMT (rác thải)
|
kg/ng/ngày
|
|
0,8
|
1,0
|
3.6
|
- Thoát nước thải sinh hoạt
|
l/ng/ngđ
|
|
90
|
108
|
3.7
|
- Thoát nước công nghiệp
|
m3/ngđ
|
|
30
|
30
|
3.7
|
- Cấp điện sinh hoạt
|
W/ng
|
|
280
|
500
|
|
- Cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
|
150-200
|
150-200
|
1.4. Tuân thủ phân khu chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từng khu chức năng như sau:
+ Khu số I: Khu đô thị mới Tây Bắc, bao gồm: Trung tâm thương mại cửa ngõ phía Bắc; Trung tâm y tế Thị xã; Khu đô thị mới; Khu ở hiện trạng cải tạo. Diện tích: 55,89 ha; Mật độ xây dựng: 30-35%; Tầng cao trung bình: 3-5 tầng.
+ Khu số II : Khu Trung tâm vui chơi giải trí, TDTT, bao gồm: Công viên trung tâm, cây xanh cảnh quan kết hợp hồ điều hòa; Trung tâm vui chơi giải trí, TDTT cấp vùng; Trung tâm giáo dục đào tạo phía Bắc đô thị; Khu ở hiện trạng cải tạo. Diện tích : 119,26 ha ; MĐXD : 8-10%, TCTB : 2-3 tầng.
+ Khu số III : Khu Trung tâm hiện hữu (Đông Bắc), bao gồm: Trung tâm dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn phòng (chuyển đổi chức năng từ các cơ quan hành chính thành trung tâm công cộng, văn phòng); Trung tâm dịch vụ thương mại, khách sạn…; Khu ở hiện trạng cải tạo. Diện tích : 97,28 ha ; MĐXD : 25 - 30% ; TCTB: 2-3 tầng.
+ Khu số IX : Khu đô thị du lịch sinh thái Suối Tiên, bao gồm: Khu bảo tồn hệ sinh thái với các chức năng bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, nguồn nước cho đô thị; Khu du lịch sinh thái, vui chơi giải trí với các loại hình như nghỉ ngơi tĩnh, ngắm cảnh, tham quan, dã ngoại, cắm trại... (Khoảng 25-30 ha); Khu đô thị sinh thái cao cấp (khoảng 45-55 ha). Diện tích: khoảng 300 ha; MĐXD toàn khu: 5-7%; TCTB: 2 tầng (MĐXD trong các khu chức năng khoảng 25-30%).
+ Khu số V : Khu đô thị mới Tây Nam, bao gồm: Trung tâm dịch vụ thương mại, công trình công cộng, văn phòng…; Trung tâm vui chơi giải trí, đi bộ, mua sắm; Khu cây xanh cải tạo môi trường; Khu đô thị mới cao cấp; Khu ở biệt thự sinh thái ven sông. Diện tích: 187,57 ha; MĐXD: 25-30%; TCTB: 3-5 tầng.
+ Khu số VI: Khu Trung tâm Đô thị, bao gồm: Trung tâm hành chính Đô thị; Trung tâm dịch vụ thương mại, khách sạn cao cấp; Trung tâm giáo dục đào tạo; Trung tâm sinh hoạt văn hóa cộng đồng, quảng trường, công viên cây xanh - mặt nước...; Khu đô thị mới cao cấp. Diện tích: 126,59 ha; MĐXD: 25-30%; TCTB: 4-6 tầng.
+ Khu số VI I: Khu ở hiện hữu (Khu Đông Nam), bao gồm: Trung tâm giáo dục đào tạo phía Nam đô thị; Trung tâm dịch vụ thương mại đô thị; Khu ở hiện trạng cải tạo; Khu ở mới. Diện tích: 116,21 ha; MĐXD: 25-30 %; TCTB: 3-4 tầng.
+ Khu số IX : Khu du lịch tâm linh Núi Hồng Lĩnh. Diện tích: khoảng 95-100 ha, MĐXD toàn khu 0,3-0,5%, TCTB: 1 tầng (MĐXD trong khu xây dựng: 5-7%).
+ Khu số X: khu ngoại vi phía Bắc, bao gồm: Trung tâm dịch vụ cửa ngõ phía Bắc ; Khu ở hiện trạng mở rộng. Diện tích : 45-50 ha ; MĐXD : 30-35% ; TCTB : 3-5 tầng.
Ghi chú: Ranh giới các khu chức năng theo nội dung đồ án được duyệt.
1.5. Sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch đảm bảo định hướng chung như sau:
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
01
|
Đất công trình công cộng và dịch vụ thương mại
|
63,40
|
02
|
Đất công trình văn hoá
|
14,57
|
03
|
Đất y tế
|
2,30
|
04
|
Đất trường học
|
25,72
|
05
|
Đất cơ quan
|
29,75
|
06
|
Đất ở hiện trạng cải tạo
|
190,42
|
07
|
Đất ở biệt thự , nhà vờn
|
83,93
|
08
|
Đất tôn giáo, di tích
|
0,62
|
09
|
Đất cây xanhcông viên, thể dục thể thao...,
|
205,24
|
10
|
Đất đô thị du lịch sinh thái
|
397,12
|
11
|
Đất công nghiệp
|
18,67
|
12
|
Đất bãi đỗ xe
|
2,08
|
13
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
0,98
|
14
|
Đất nghĩa trang
|
2,16
|
15
|
Đất dự trữ phát triển
|
21,47
|
|
Diện tích đất xây dựng các khu chức năng
|
1058,43
|
|
Diện tích đất giao thông
|
67,22
|
|
Tổng cộng
|
1.125,65
|
1.6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1.6.1. Giao thông:
Tuân thủ lộ giới, đảm bảo định hướng dài hạn theo lộ giới các tuyến đường đã được hoạch định.
- Giao thông đối ngoại: Quốc lộ 1A cải tạo mở rộng lên 40m; Quốc lộ 8 (Đường Trần Phú, Nguyễn Nghiễm): nâng cấp, cải tạo mở rộng mặt đường lên 35m
- Giao thông đô thị:.
+ Các tuyến đường kiến nghị mở rộng
TT
|
Tên đường
|
Quy hoạch
|
Chiều dài (km)
|
Lòng đường (m)
|
Diải phân cách (m)
|
Vỉa hè (m)
|
Lộ giới (m)
|
01
|
Đường Nguyễn Aí Quốc
|
2.1
|
2x10.5
|
4
|
2x7.5
|
40
|
02
|
Đường Quang Trung
|
1.5
|
2x10.5
|
4
|
2x7.5
|
40
|
03
|
Đường 3/2
|
2.20
|
14
|
0
|
2x5.5
|
25
|
04
|
Đường Nguyễn Đổng Chi
|
3.85
|
14
|
0
|
2x5.5
|
25
|
05
|
Đường Ngô Đức Kế
|
0.74
|
14
|
0
|
2x5.5
|
25
|
06
|
Đường Cao Thắng
|
0.67
|
7.5
|
0
|
2x3
|
13.5
|
07
|
Đường Suối Tiên
|
1.51
|
9
|
0
|
2x4.5
|
18
|
08
|
Đường Minh Khai
|
0.40
|
5.5
|
0
|
2x3
|
11.5
|
09
|
Đ. Thiên Tượng - Suối Tiên
|
4.20
|
9
|
0
|
2x1.5
|
12
|
10
|
Đường Mai Thúc Loan
|
0.80
|
7.5
|
0
|
2x5
|
17.5
|
11
|
Đường Nguyễn Biểu
|
0.55
|
5.5
|
0
|
2x3
|
11.5
|
12
|
Đường Sử Hy Nhan
|
0.60
|
14
|
0
|
2x5.5
|
25
|
13
|
Đường Lê Duẩn
|
1.53
|
9
|
0
|
2x4.5
|
18
|
14
|
Đường Nguyễn Thiếp
|
2.35
|
9
|
0
|
2.4.5
|
18
|
17
|
Đường Phan Kính
|
4.30
|
2x15
|
5
|
2x10
|
55
|
18
|
Đường Ngọc Sơn
|
3.74
|
2x14
|
5
|
2x8.5
|
50
|
19
|
Đường Lê Hữu Trác
|
0.52
|
5.5
|
0
|
2x3
|
11.5
|
20
|
Đường Trờng Chinh
|
0.78
|
9
|
0
|
2x4.5
|
18
|
21
|
Đường Đặng Dung
|
0.50
|
|
|
|
|
22
|
Đường Hoàng Xuân Hãn
|
0.61
|
5.5
|
0
|
2x3
|
11.5
|
23
|
Đ.Nguyễn Xuân Linh
|
0.65
|
9
|
0
|
2x3
|
15
|
24
|
Đường Nguyễn Huy Tự (Trục trung tâm)
|
0.78
|
2x12
|
10
|
2x12
|
58
|
25
|
Đường Phan Anh
|
1.21
|
5.5
|
0
|
2x3
|
11.5
|
26
|
Đường Viba Thiên Tượng
|
6.50
|
16
|
0
|
2x9.5
|
35
|
- Xác định quy mô phân cấp các tuyến đường mới:
+ Đường chính đô thị:
Đường trục chính đô thị quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 70 m: Lòng đường: 15 m x 2 = 30 m; Dải phân cách : 18 m = 18 m; Hè đường: 11 m x 2 = 22 m.
Đường trục trung tâm, quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 58 m: Lòng đường: 12 x 2 = 24 m; Dải phân cách :10m = 10 m; Hè đường: 12 m x 2 = 24 m.
Đường chính đô thị quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 56 m: Lòng đường: 16,5 m x 2 = 33 m; Dải phân cách: 3 m; Hè đường: 10 m x 2 = 20 m.
Đường chính đô thị quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 55 m: Lòng đường: 15 m x 2 = 30 m; Dải phân cách :5 m; Hè đường: 10 m x 2 = 20 m.
Đường chính đô thị quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 50 m: Lòng đường: 14 m x 2 = 28 m; Dải phân cách: 5 m; Hè đường: 8,5 m x 2 = 17 m.
Đường liên khu vực quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 35 m: Lòng đường: 16 m = 16 m; Hè đường: 9,5 m x 2 = 19 m.
Đường khu vực quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 25 m: Lòng đường: 14 m; Hè đường: 5,5 m x 2 = 11 m.
Đường nội bộ quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 17,5 m: Lòng đường: 7,5 m; Hè đường: 5 m x 2 = 10 m.
Đường nội bộ quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ 11,5 m: Lòng đường: 5,5 m; Hè đường: 3 m x 2 = 6 m.
- Quy định về khoảng lùi tối thiểu của công trình:
Chiều rộng lộ giới(m)
|
Khoảng lùi nhà lô phố (m)
|
Khoảng lùi liền kề, biệt thự (m)
|
Khoảng lùi nhà công cộng (m)
|
< 6m
|
0
|
3
|
3
|
6-16
|
0
|
3
|
5
|
16-24
|
0
|
4.5
|
6
|
>24m
|
0
|
6
|
10
|
1.6.2. San nền
- San nền: Độ dốc nền khu vực đắp khống chế tối thiểu Imin³0,004; Độ dốc đường khu vực sườn núi khống chế tối đa: Imax<0,06. Cao độ khống chế phù hợp với từng khu vực, cụ thể:
+ Khu vực xây mới: Khu công nghiệp cao độ nền xây dựng nhỏ nhất Hmin ³ +3,5m; Khu vực nhà ở và các công trình xây dựng khác: Hmin ³ 3,2m; Khu vực công viên cây xanh cao độ nền nhỏ nhất Hmin ³ +2,8m.
+ Khu vực cải tạo: Với những khu vực có mật độ xây dựng thưa thoáng các lõi trũng có cao độ nền <2,8m, dự kiến tôn nền lên cao trình tối thiểu>3,0m; Với những khu vực có mật độ xây dựng cao, có nền > 3,5 m, không bị ngập úng cục bộ, dư kiến giữ nguyên nền hiện trạng; Các công trình xây dựng xen cấy trong khu vực này nên xây dựng ở cao trình ³3,5m để hài hoà với các công trình hiện có.
1.6.3. Cấp nước
- Sử dụng nguồn nước mặt của 3 hồ: Thiên Tượng, Đá Bạc, Khe Dọc.
- Phải phù hợp với khả năng cấp nước cảu các công trình:
+ Nhà máy nước hồ Thiên Tượng, công suất giai đoạn ngắn hạn Q = 5.000 m3/ ngày đêm, dài hạn Q = 10.000 m3/ ngày đêm.
+ Ngoài ra, xây dựng, nhà máy nước hồ Đá Bạc: Q = 18.000 m3/ ngày đêm; Nhà máy nước hồ Khe Dọc: Q = 2.000 m3/ ngày đêm.
1.6.4. Cấp điện
- Phải đảm bảo lưới chiếu sáng:
+ Các tuyến giao thông chính có dải phân cách lớn sẽ bố trí chiếu sáng 2 bên đường và chiếu sáng bằng đèn chùm trang trí trên dải phân cách.
+ Các tuyến giao thông nhỏ bố trí như sau: Đường có mặt cắt >10,5m bố trí 2 tuyến chiếu sáng 2 bên đường; Đường có mặt cắt <10,5 m bố trí 1tuyến chiếu sáng 1bên đường.
1.6.5. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và quản lý nghĩa trang
- Tùy thoe khu vực quy hoạch, phaitr tuân thủ:
+ Khu vực phía Bắc Ql 8A: thu gom bằng hệ thống cống riêng về các trạm xử lý SH 1 công suất 5000m3/ngđ, sau khi xử lý xả ra sông Minh.
+ Khu vực phía Nam Ql 8A: thu gom bằng hệ thống cống riêng về các trạm xử lý SH2, công suất 5000m3/ngđ, sau khi xử lý xả ra sông Minh.
+ Cụm CN Nam Hồng Lĩnh: Xây dựng trạm xử lý nước bẩn riêng đúng tiêu chuẩn, tách biệt với hệ thống thoát nước bẩn sinh hoạt của đô thị.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom về bãi xử lý chất thải rắn. Trong quá trình thu gom tiến hành công tác phân loại sơ bộ chất thải rắn thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ.
- Nghĩa trang:
+ Các khu vực đất nghĩa trang hiện trạng chưa có nhu cầu giải toả để xây dựng vẫn được giữ lại nhưng không cho tiếp tục phát triển và lên kế hoạch giải toả di dời về nghĩa trang tập trung.
+ Nghĩa trang Thị xã hiện nay nằm trong khu vực nội thị, định hướng di dời đến khu nghĩa trang Nhà Cao (nghĩa trang hiện có khoảng 3 ha), mở rộng với diện tích 12 ha.
PHẦN II. CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
2.1. Phải đảm bảo các quy định theo các lô đất cụ thể bao gồm các yếu tố: mục đích sử dụng, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng, hình thức xây dựng và các hướng dẫn theo mục tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị của đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt. Chi tiết các chỉ tiêu theo từng lô dất xem Phụ lục 1 kèm theo.
2.2. Phải đảm bảo tuân thủ các quy định về lộ giới, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường theo nội dung đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt. Chi tiết các quy định trên theo từng tuyến đường xem Phụ lục 2 kèm theo.
2.3. Ngoài những qui định cụ thể nêu trên, các quy định khác chưa qui định trong quy định quản lý này thì tuân thủ theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXD VN01:2008/BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Quy định về tính pháp lý:
- Quy định này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý, phát triển đô thị, đầu tư xây dựng trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt;
- Quy định này làm cơ sở để UBND thị xã Hồng Lĩnh và Sở Xây dựng Hà Tĩnh làm căn cứ quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng và lập quy hoạch chi tiết theo thẩm quyền được phân cấp.
3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện:
- Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh có trách nhiệm quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong khu vực thị xã quản lý.
- Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh thống nhất quản lý toàn diện các hoạt động quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị đúng đồ án được duyệt và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về công tác thực hiện theo quy hoạch.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan toàn đô thị và một số khu vực có giá trị kiến trúc, cảnh quan đặc biệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Phân công trách nhiệm:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh giao cho Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh căn cứ vào đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt tổ chức hoặc giao chủ đầu tư lập các quy hoạch chi tiết trong khu vực dự án được giao thuộc đồ án quy hoạch phân khu này trên nguyên tắc không làm thay đổi các nội dung cơ bản của quy hoạch và có sự thỏa thuận của sở Xây dựng.
- Việc điều chỉnh cục bộ một số nội dung trong đồ án quy hoạch được duyệt phải được phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu trình UBND tỉnh quyết định.
3.4. Quy định công bố thông tin:
- Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh có trách nhiệm tổ chức công bố đồ án quy quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.
- Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh làm cơ sở đầu mối kết hợp với các sở Xây dựng, Tài nguyên Môi trường định kỳ hàng năm cập nhật tình hình các dự án triển khai vào nội dung của đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt và bản quy định này được ấn hành và lưu giữ tại:
Ban hành kèm theo Quy định này là hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết hai phường Bắc Hồng, Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt.