Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý
1. Bản quy định quản lý này hướng dẫn việc quản lý sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Đậu Liêu - Thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh
2. Ngoài những quy định trong bản quy định quản lý này, việc quản lý xây dựng tại khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định pháp luật của Nhà nước khác có liên quan.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan khi thực hiện đầu tư xây dựng trong khu quy hoạch đều phải tuân thủ các quy định trong bản quy định quản lý này.
4. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Đậu Liêu - thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh được duyệt và các quy định tại bản quy định quản lý này, Sở Xây dựng Hà Tĩnh là cơ quan đầu mối giúp Tỉnh thực hiện việc quản lý quy hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Tĩnh, UBND thị xã Hồng Lĩnh, Phòng quản lý đô thị, UBND phường Đậu Liêu là cơ quan phối hợp thực hiện; các Chủ đầu tư dự án trong khu quy hoạch là cơ quan thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại bản quy định quản lý này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án cho phép.
Điều 2. Quy định về phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, dân số
1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi lập quy hoạch thuộc địa bàn phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, có ranh giới như sau:
- Phía Bắc: Giáp phường Bắc Hồng và xã Xuân Lĩnh;
- Phía Nam: Giáp giáp xã Vượng Lộc huyện Can Lộc;
- Phía Đông: Giáp rừng phòng hộ thuộc phường Đậu Liêu;
- Phía Tây: Giáp giáp phường Nam Hồng và Thuận Lộc.
2. Quy mô diện tích: 1.358 ha
3. Quy mô dân số khoảng: 17.000 người
Điều 3. Quy định về sử dụng đất và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan
1. Quy định về sử dụng đất:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là 1.358 ha thuộc phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Khu đất quy hoạch gồm các chức năng chính là đất công cộng, khu nhà ở, cây xanh mặt nước cây xanh, TDTT, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, quảng trường và bãi đỗ xe được thể hiện trong bảng cân bằng sử dụng đất:
TT
|
Danh môc
|
Ký hiÖu
|
DiÖn tÝch (ha)
|
MËt ®é x©y dùng (%)
|
TÇng cao trung b×nh (tÇng)
|
HÖ sè sö dông (lÇn)
|
I
|
DiÖn tÝch quy ho¹ch
|
|
1358
|
|
|
|
1
|
Khu 1: khu c«ng nghiÖp Cæng Kh¸nh
|
|
216.71
|
60
|
1.5
|
0.9
|
1.1
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
CN1
|
170.1
|
60
|
1.5
|
0.9
|
1.2
|
§Êt c«ng céng
|
CC1
|
17.67
|
40
|
2.5
|
1
|
1.3
|
§Êt h¹ tÇng
|
HT1
|
5.32
|
---
|
----
|
----
|
1.4
|
§Êt qu©n sù
|
|
23.62
|
---
|
----
|
----
|
2
|
Khu d©n c c¶i t¹o vµ x©y míi
|
|
90.15
|
|
|
|
2.1
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
N2
|
41.45
|
30
|
2.5
|
0.75
|
2.2
|
§Êt ë míi
|
O2
|
11.28
|
40
|
3
|
1.2
|
2.3
|
§Êt c«ng céng
|
CC2
|
2.25
|
40
|
2.5
|
1
|
2.4
|
§Êt c©y xanh
|
CX2
|
6.16
|
|
|
|
2.5
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
|
25.13
|
|
|
|
2.6
|
Qu©n sù
|
QS2
|
3.88
|
|
|
|
3
|
Khu 3: Khu c«ng céng dÞch vô ®« thÞ
|
|
57.05
|
|
|
|
3.1
|
§Êt c«ng céng
|
CC3
|
50.42
|
40
|
7
|
2.8
|
3.2
|
§Êt c©y xanh
|
CX3
|
5.21
|
5
|
----
|
----
|
3.3
|
§Êt h¹ tÇng
|
HT3
|
1.42
|
|
|
|
4
|
Khu 4: khu d©n c c¶i t¹o vµ x©y míi
|
|
77.37
|
|
|
|
4.1
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
N4
|
64.8
|
30
|
2.5
|
0.75
|
4.2
|
§Êt ë míi
|
O4
|
7.39
|
40
|
3
|
1.2
|
4.3
|
§Êt c«ng céng
|
CC4
|
4.05
|
40
|
2
|
1
|
4.4
|
Trêng häc
|
TH4
|
1.13
|
35
|
2
|
0.7
|
5
|
Khu 5: Khu ®« thÞ trung t©m
|
|
86.64
|
|
|
|
5.1
|
§Êt ë míi
|
O5
|
48.02
|
40
|
3
|
1.2
|
5.2
|
§Êt ë míi cao tÇng
|
|
5.99
|
|
|
|
5.3
|
§Êt c«ng céng
|
CC5
|
19.53
|
40
|
2.5
|
1
|
5.4
|
§Êt trêng häc
|
TH-5
|
1.75
|
35
|
2
|
0.7
|
5.5
|
§Êt c©y xanh
|
CX5
|
17.34
|
5
|
----
|
----
|
6
|
Khu 6: khu ®« thÞ míi
|
|
25.42
|
|
|
|
6.1
|
§Êt ë míi
|
O6
|
18.89
|
40
|
3
|
1.2
|
6.2
|
§Êt c«ng céng
|
CC-6
|
3.05
|
40
|
5
|
1
|
6.3
|
§Êt c©y xanh
|
CX-6
|
3.48
|
5
|
----
|
----
|
7
|
Khu 7: Khu sinh th¸i n«ng nghiÖp
|
|
190.56
|
|
|
|
7.1
|
§Êt sinh th¸i n«ng nghiÖp
|
|
183.8
|
|
|
|
7.2
|
§Êt nghÜa trang
|
|
6.76
|
|
|
|
8
|
Khu 8: Khu d©n c míi vµ c«ng nghiÖp Nam Hång
|
|
43.09
|
|
|
|
8.1
|
§Êt ë míi
|
O8
|
14.52
|
40
|
3
|
1.2
|
8.2
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
CN8
|
26.97
|
60
|
1.5
|
0.9
|
8.3
|
§Êt c©y xanh
|
CX-8
|
1.6
|
|
|
|
9
|
Khu 9: HÖ thèng c©y xanh sinh th¸i. c¶nh quan
|
|
385.02
|
|
|
|
|
C©y xanh l©m viªn
|
|
73.91
|
|
|
|
|
C©y xanh c¶nh quan , c¸ch ly
|
|
182.97
|
|
|
|
|
C«ng viªn nghÜa trang
|
|
13.49
|
|
|
|
|
MÆt níc
|
|
109.75
|
|
|
|
|
T«n gi¸o
|
|
0.72
|
|
|
|
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
|
4.18
|
|
|
|
10
|
Giao th«ng
|
|
180
|
|
|
|
II
|
DiÖn tÝch rõng phßng hé
|
|
790.60
|
|
|
|
III
|
DiÖn tÝch rõng s¶n xuÊt
|
|
282.40
|
|
|
|
|
Tæng
|
|
2,431.00
|
|
|
|
- Các lô đất trong khu quy hoạch phải được đầu tư xây dựng theo đúng chức năng sử dụng đất quy định trong bảng cân bằng sử dụng đất nêu trên và theo bản vẽ: Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (ký hiệu QH-03) được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt.
2. Quy định về nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan:
- Không gian kiến trúc cảnh quan trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ theo đúng định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo bản vẽ: Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan (ký hiệu QH-04); bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (ký hiệu QH-06) và bản vẽ thiết kế đô thị (ký hiệu QH-05A; QH-05B) được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt.
- Chủ sở hữu các vật thể kiến trúc có ảnh hưởng đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải có trách nhiệm bảo vệ, duy trì trong quá trình khai thác, sử dụng bảo đảm mỹ quan, an toàn, hài hoà với không gian xung quanh.
- Việc xây mới, cải tạo, chỉnh trang, sửa chữa và phá bỏ vật thể kiến trúc, cây xanh trong khu vực công cộng, khuôn viên công trình và nhà ở có ảnh hưởng đến không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị phải xin phép cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- Trước khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình có quy mô lớn, có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong đô thị phải thi tuyển thiết kế kiến trúc.
- Việc xây dựng công viên, vườn hoa, trồng cây xanh theo quy hoạch đô thị phải đáp ứng các yêu cầu về sử dụng, mỹ quan, an toàn, môi trường đô thị; không làm hư hỏng các công trình cơ sở hạ tầng trên mặt đất, trên không, dưới mặt đất.
- Không được lấn chiếm lòng hồ, mặt nước tự nhiên hoặc thay đổi các đặc điểm địa hình khác, gây ảnh hưởng xấu đến điều kiện tự nhiên và cảnh quan đô thị.
Điều 4. Quy định chủ yếu về hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực
1. Quy định chung:
- Việc xây dựng đường giao thông theo quy hoạch phải tiến hành đồng thời với việc xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật.
- Công trình đường dây, đường ống kỹ thuật phải được bố trí, lắp đặt trong tuynen, hào kỹ thuật. Việc xây dựng tuy nen, hào kỹ thuật phải bảo đảm không ảnh hưởng đến việc sử dụng không gian trên mặt đất; an toàn trong khai thác, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng.
- Việc đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phải bảo đảm đồng bộ theo quy hoạch và tiến độ triển khai thực hiện các dự án.
2. Quy định cụ thể:
a. Quy định về giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuân thủ các quy định về lộ giới, hướng tuyến và điểm đấu nối của đường giao thông đối ngoại bao gồm tuyến đường có ký hiệu Mặt cắt A-A, B-B, C-C (xem bản vẽ QH 06)
- Giao thông đối nội: Tuân thủ các quy định về lộ giới, lòng đường, vỉa hè, độ dốc dọc, ngang của đường và vỉa hè, góc vát quy định đảm bảo tầm nhìn, hướng tuyến và điểm đấu nối (toạ độ và cao độ) của đường giao thông đối nội với các đường đối ngoại bao gồm các tuyến đường có ký hiệu Mặt cắt 1-1 đến 7-7 (xem bản vẽ QH 06)
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe chính ở các khu cây xanh, TDTT, khu cơ quan, trường học, khu công trình công cộng, đảm bảo bán kính phục vụ 200-300m cho khu vực tập trung đông người và phương tiện. Các công trình dịch vụ công cộng có mật độ xây dựng thấp, khu đất ở tổ chức bãi đỗ xe nội bộ cho khách trong khuôn viên cây xanh, sân bãi khu đất.
b. Quy định về chuẩn bị kỹ thuật:
+ San nền: Tuân thủ theo quy hoạch được duyệt về nguyên tắc san nền, hướng dốc chung, các mốc khống chế san nền và cao độ nền, hướng dốc san nền của từng lô đất (xem bản vẽ QH 07).
+ Quy hoạch thoát nước mưa: Tuân thủ theo quy hoạch được duyệt về hướng dốc, lưu vực, cửa xả thoát nước (xem bản vẽ QH 07). Hệ thống, mạng lưới thoát nước mưa phải đảm bảo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và tuân thủ theo đồ án đã được phê duyệt về kích thước đường ống, độ dốc dọc, biên của đường ống, kích thước hố ga và khoảng cách giữa các hố ga.
c. Quy định về cấp nước:
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: 13.500 m3/ngđ
- Nguồn nước: giai đoạn đầu lấy từ Nhà máy nước Thiên Tượng; dài hạn lấy từ Nhà máy nước Đá Bạc
- Mạng lưới đường ống: Tuân thủ theo quy hoạch được duyệt về hệ thống, mạng lưới, nguyên tắc thiết kế cấp nước. Các điểm đấu nối ống phân phối với mạng truyền dẫn bên ngoài đều phải lắp đặt van khoá, đồng hồ đo lưu lượng thiết bị đo áp để quản lý.
- Cấp nước chữa cháy: Thiết kế đủ lượng nước dự phòng phải đảm bảo cho 01 đám cháy xảy ra, với lưu lượng cần cung cấp 15 l/s và áp lực đảm bảo tối thiểu tại trụ cứu hoả bất lợi luôn ≥10m, trong điều kiện liên tục trong 3 giờ. Trụ cứu hỏa bố trí trên các đoạn ống có đường kính ³100. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa 150m đặt tại các ngã 3, ngã 4 thuận tiện cho xe đi lại lấy nước khi có cháy xảy ra.
d. Quy định về cấp điện, thông tin liên lạc:
+ Cấp điện sinh hoạt:
- Tổng phụ tải: 55.108 KVA
- Nguồn điện: Trạm 110/35/22Kv Đò Trai và Trạm 110/22KV Nam Hồng
- Lưới điện: Tuân thủ theo quy hoạch được duyệt về hệ thống, mạng lưới, đường dây cấp điện. Khu quy hoạch bao gồm 03 lưới điện: Lưới cao áp, lưới trung áp, lưới hạ áp.
- Trạm biến áp: Trạm biến áp 22/0,4KV dùng loại trạm Kiốt, không dùng trạm đặt trên cột.
+ Cấp điện chiếu sáng: Sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện đảm bảo cáp đồng 16mm2 hoặc cáp nhôm 25mm2, 35mm2
- Những tuyến đường chính có mặt cắt đường >10,5m bố trí đèn cao áp hai bên đường; những tuyến đường nhánh có mặt cắt đường <10,5m bố trí đèn cao áp một bên đường, khoảng cách trung bình giữa các cột đèn từ 30-35m.
- Tất cả hệ thống đèn chiếu sáng phải được phân thành nhiều nhóm, mỗi nhóm được đóng cắt điện bởi tủ điện tự động đóng cắt các đèn theo chế độ thời gian đặt sẵn nhằm tiết kiệm điện năng.
+ Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc phải được xây dựng đồng bộ hệ thống hố tiếp dẫn, hộp kỹ thuật để dự phòng cho ngành bưu chính - viễn thông lắp đặt hệ thống đường cáp ngầm.
e. Quy định về thoát nước thải, vệ sinh môi trường:
+ Nước thải: Tổng lượng nước thải sinh hoạt: 2340m3/ngđ, nước thải công nghiệp: 6.000m3/ngđ. Hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải sinh hoạt phải được thu gom bằng các đường cống tự chảy tập trung vào trạm bơm đưa về Hồ xử lý sinh học phía Nam đô thị (bố trí trong khu QH) đạt tiêu chuẩn theo quy định mới được xả ra môi trường. Các đường ống cống thoát nước thải phải đảm bảo cống tự chảy, độ sâu đặt cống tại điểm đầu nhỏ nhất phải đảm bảo bằng 0,7m (tính đến đáy cống). Các khu vực du lịch sinh thái tự nhiên, công trình công cộng độc lập xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn trước khi chảy vào nguồn tiếp nhận.
- Trạm bơm: Xây chìm bằng BTCT, sử dụng máy bơm nhúng chìm kiểu ướt và có thể kết hợp với giếng thăm để tiết kiệm đất, bảo đảm mỹ quan đô thị.
Các nội dung khác về thoát nước thải phải tuân thủ theo đúng quy hoạch được duyệt (xem bản vẽ QH-10)
+ Chất thải rắn:
- Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt, công cộng, công nghiệp: (19,3+2,9+28) = 50,2 tấn/ngđ
- Trong khu vực quy hoạch phải bố trí các điểm tập trung CTR. CTR của các hộ gia đình phải tập trung vào nơi quy định để công nhân Công ty môi trường đô thị thu gom theo quy định. CTR của các cơ sở kinh doanh, công trình công cộng cần tập trung vào khu vực của mình quản lý và hợp đồng thu gom riêng. Sau khi thu gom vào các thùng đựng CTR, xe ô tô chuyên dùng sẽ vận chuyển đến khu xử lý CTR của khu vực xử lý.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Quy định về quy mô diện tích, chỉ tiêu sử dụng đất
1. Khu quy hoạch bao gồm các khu chức năng được quy định và ký hiệu như sau:
- Đất công cộng cấp đô thị: CC-1.1...; CC-1.6; CC-5.1...; CC-5.16
- Đất công cộng cấp đơn vị ở: CC-4.1...; CC-4.8; CC-6
- Đất ở mới : O-2.1...; O-2.6; O-4.1...; O-4.6; O-5.1...; O-5.19; O-6.1...;O-6.8; O-8.1...; O-8.4.
- Đất ở mới: CT-5.1; CT-5.2.
- Đất ở chỉnh trang: N-2.1...; N-2.11; N-4.1...; N-4.19.
- Đất cây xanh, TDTT: CX-2.1...; CX-2.3; CX-3.1;CX-3.2; CX-5.1...; CX-5.10; CX-6; CX-8.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: HT-1; HT-2; HT-3.
- Đất trường học: TH-4; TH-5.
- Mật độ xây dựng: Tỷ lệ %; tầng cao: Tầng; hệ số sử dụng đất: Lần
2. Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch khi xây mới, cải tạo hoặc mở rộng phải tuân thủ các quy định về chiều cao, mật độ xây dựng, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi theo đồ án được phê duyệt. Đảm bảo hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kỹ thuật, các yêu cầu về xả nước thải vệ sinh môi trường và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Các lô đất trong khu quy hoạch phải được đầu tư xây dựng theo đúng quy định về quy mô diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng và hệ số sử dụng đất theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Danh môc
|
Ký hiÖu
|
DiÖn tÝch (ha)
|
MËt ®é x©y dùng (%)
|
TÇng cao trung b×nh (tÇng)
|
HÖ sè sö dông (lÇn)
|
DiÖn tÝch sµn (m2)
|
D©n sè (ng)
|
|
DiÖn tÝch quy ho¹ch
|
|
1358
|
|
|
|
|
17,000
|
1
|
Khu 1: khu c«ng nghiÖp Cæng Kh¸nh
|
|
216.71
|
|
|
|
|
|
1.1
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
|
170.1
|
|
|
|
|
|
|
|
CN-1.1
|
12.5
|
60
|
1.5
|
0.9
|
112,500
|
|
|
|
CN-1.2
|
8.38
|
60
|
1.5
|
0.9
|
75,420
|
|
|
|
CN-1.3
|
6.72
|
60
|
1.5
|
0.9
|
60,480
|
|
|
|
CN-1.4
|
6.75
|
60
|
1.5
|
0.9
|
60,750
|
|
|
|
CN-1.5
|
4.74
|
60
|
1.5
|
0.9
|
42,660
|
|
|
|
CN-1.6
|
4.26
|
60
|
1.5
|
0.9
|
38,340
|
|
|
|
CN-1.7
|
7.11
|
60
|
1.5
|
0.9
|
63,990
|
|
|
|
CN-1.8
|
8.73
|
60
|
1.5
|
0.9
|
78,570
|
|
|
|
CN-1.9
|
9.83
|
60
|
1.5
|
0.9
|
88,470
|
|
|
|
CN-1.10
|
7.73
|
60
|
1.5
|
0.9
|
69,570
|
|
|
|
CN-1.11
|
14.04
|
60
|
1.5
|
0.9
|
126,360
|
|
|
|
CN-1.12
|
7.47
|
60
|
1.5
|
0.9
|
67,230
|
|
|
|
CN-1.13
|
7.24
|
60
|
1.5
|
0.9
|
65,160
|
|
|
|
CN-1.14
|
4.4
|
60
|
1.5
|
0.9
|
39,600
|
|
|
|
CN-1.15
|
60.2
|
60
|
1.5
|
0.9
|
541,800
|
|
1.2
|
§Êt c«ng céng
|
|
17.67
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-1.1
|
0.66
|
40
|
2.5
|
1
|
6,600
|
|
|
|
CC-1.2
|
0.66
|
40
|
2.5
|
1
|
6,600
|
|
|
|
CC-1.3
|
4.65
|
40
|
2.5
|
1
|
46,500
|
|
|
|
CC-1.4
|
4.5
|
40
|
2.5
|
1
|
45,000
|
|
|
|
CC-1.5
|
0.8
|
40
|
2.5
|
1
|
8,000
|
|
|
|
CC-1.6
|
6.4
|
40
|
2.5
|
1
|
64,000
|
|
1.3
|
§Êt h¹ tÇng
|
|
5.32
|
|
|
|
|
|
|
|
HT1
|
3.4
|
---
|
----
|
----
|
|
|
|
|
HT2
|
1.92
|
---
|
----
|
----
|
|
|
1.4
|
§Êt qu©n sù
|
|
23.62
|
---
|
----
|
----
|
|
|
|
|
QS1.1
|
22.09
|
---
|
----
|
----
|
|
|
|
|
QS1.2
|
1.53
|
---
|
----
|
----
|
|
|
2
|
Khu d©n c c¶i t¹o vµ x©y míi
|
|
90.15
|
|
|
|
|
|
2.1
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
|
41.45
|
|
|
|
|
|
|
|
N-2.1
|
3.09
|
30
|
2.5
|
0.75
|
23,175
|
177
|
|
|
N-2.2
|
4.88
|
30
|
2.5
|
0.75
|
36,600
|
279
|
|
|
N-2.3
|
5.81
|
30
|
2.5
|
0.75
|
43,575
|
332
|
|
|
N-2.4
|
5
|
30
|
2.5
|
0.75
|
37,500
|
286
|
|
|
N-2.5
|
4.1
|
30
|
2.5
|
0.75
|
30,750
|
234
|
|
|
N-2.6
|
2.79
|
30
|
2.5
|
0.75
|
20,925
|
159
|
|
|
N-2.7
|
3.63
|
30
|
2.5
|
0.75
|
27,225
|
207
|
|
|
N-2.8
|
3.38
|
30
|
2.5
|
0.75
|
25,350
|
193
|
|
|
N-2.9
|
4.81
|
30
|
2.5
|
0.75
|
36,075
|
275
|
|
|
N-2.10
|
1.25
|
30
|
2.5
|
0.75
|
9,375
|
71
|
|
|
N-2.11
|
2.71
|
30
|
2.5
|
0.75
|
20,325
|
155
|
2.2
|
§Êt ë míi
|
|
11.28
|
|
|
|
135,360
|
|
|
|
O-2.1
|
1.15
|
40
|
3
|
1.2
|
13,800
|
102
|
|
|
O-2.2
|
1.32
|
40
|
3
|
1.2
|
15,840
|
117
|
|
|
O-2.3
|
4.06
|
40
|
3
|
1.2
|
48,720
|
361
|
|
|
O-2.4
|
0.58
|
40
|
3
|
1.2
|
6,960
|
52
|
|
|
O-2.5
|
0.74
|
40
|
3
|
1.2
|
8,880
|
66
|
|
|
O-2.6
|
3.43
|
40
|
3
|
1.2
|
41,160
|
305
|
2.3
|
§Êt c«ng céng
|
|
2.25
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-2.1
|
0.09
|
40
|
2.5
|
1
|
900
|
|
|
|
CC-2.2
|
0.36
|
40
|
2.5
|
1
|
3,600
|
|
|
|
CC-2.3
|
0.12
|
40
|
1
|
0.4
|
480
|
|
|
|
CC-2.4
|
1.68
|
40
|
2.5
|
1
|
16,800
|
|
2.4
|
§Êt c©y xanh
|
|
6.16
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-2.1
|
0.8
|
---
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-2.2
|
2.95
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-2.3
|
2.41
|
5
|
----
|
----
|
|
|
2.5
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
|
25.13
|
|
|
|
|
|
|
|
CN2.1
|
3.54
|
60
|
1.5
|
0.9
|
31,860
|
|
|
|
CN2.2
|
5.29
|
60
|
1.5
|
0.9
|
47,610
|
|
|
|
CN2.3
|
8.36
|
60
|
1.5
|
0.9
|
75,240
|
|
|
|
CN2.4
|
7.94
|
60
|
1.5
|
0.9
|
71,460
|
|
2.6
|
Qu©n sù
|
QS2
|
3.88
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu 3: Khu c«ng céng dÞch vô ®« thÞ
|
|
57.05
|
|
|
|
|
|
3.1
|
§Êt c«ng céng
|
|
50.42
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-3.1
|
0.94
|
40
|
5
|
2
|
18,800
|
|
|
|
CC-3.2
|
2.41
|
40
|
5
|
2
|
48,200
|
|
|
|
CC-3.3
|
4.83
|
40
|
7
|
2.8
|
135,240
|
|
|
|
CC-3.4
|
2.23
|
40
|
7
|
2.8
|
62,440
|
|
|
|
CC-3.5
|
0.3
|
40
|
4
|
2.8
|
8,400
|
|
|
|
CC-3.6
|
5.5
|
40
|
7
|
2.8
|
154,000
|
|
|
|
CC-3.7
|
5.19
|
40
|
7
|
2.8
|
145,320
|
|
|
|
CC-3.8
|
6.05
|
40
|
7
|
2.8
|
169,400
|
|
|
|
CC-3.9
|
6.75
|
40
|
7
|
2.8
|
189,000
|
|
|
|
CC-3.10
|
6.53
|
40
|
7
|
2.8
|
182,840
|
|
|
|
CC-3.11
|
0.77
|
40
|
4
|
2.8
|
21,560
|
|
|
|
CC-3.12
|
8.92
|
40
|
7
|
2.8
|
249,760
|
|
3.2
|
§Êt c©y xanh
|
|
5.21
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-3.1
|
2.15
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-3.2
|
3.06
|
5
|
----
|
----
|
|
|
3.3
|
§Êt h¹ tÇng
|
HT-3
|
1.42
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu 4: khu d©n c c¶i t¹o vµ x©y míi
|
|
77.37
|
|
|
|
|
|
4.1
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
|
64.8
|
|
|
|
|
|
|
|
N-4.1
|
1.82
|
30
|
2.5
|
0.75
|
13,650
|
104
|
|
|
N-4.2
|
1.03
|
30
|
2.5
|
0.75
|
7,725
|
59
|
|
|
N-4.3
|
7.1
|
30
|
2.5
|
0.75
|
53,250
|
406
|
|
|
N-4.4
|
0.98
|
30
|
2.5
|
0.75
|
7,350
|
56
|
|
|
N-4.5
|
2.26
|
30
|
2.5
|
0.75
|
16,950
|
129
|
|
|
N-4.6
|
3.08
|
30
|
2.5
|
0.75
|
23,100
|
176
|
|
|
N-4.7
|
3.6
|
30
|
2.5
|
0.75
|
27,000
|
206
|
|
|
N-4.8
|
2.5
|
30
|
2.5
|
0.75
|
18,750
|
143
|
|
|
N-4.9
|
5.34
|
30
|
2.5
|
0.75
|
40,050
|
305
|
|
|
N-4.10
|
7.21
|
30
|
2.5
|
0.75
|
54,075
|
412
|
|
|
N-4.11
|
4.71
|
30
|
2.5
|
0.75
|
35,325
|
269
|
|
|
N-4.12
|
3.22
|
30
|
2.5
|
0.75
|
24,150
|
184
|
|
|
N-4.13
|
3.83
|
30
|
2.5
|
0.75
|
28,725
|
219
|
|
|
N-4.14
|
7.65
|
30
|
2.5
|
0.75
|
57,375
|
437
|
|
|
N-4.16
|
1.77
|
30
|
2.5
|
0.75
|
13,275
|
101
|
|
|
N-4.15
|
2.67
|
30
|
2.5
|
0.75
|
20,025
|
153
|
|
|
N-4.17
|
4.58
|
30
|
2.5
|
0.75
|
34,350
|
260
|
|
|
N-4.18
|
0.34
|
30
|
2.5
|
0.75
|
2,550
|
19
|
|
|
N-4.19
|
1.11
|
30
|
2.5
|
0.75
|
8,325
|
62
|
4.2
|
§Êt ë míi
|
|
7.39
|
|
|
|
88,680
|
|
|
|
O-4.1
|
0.56
|
40
|
3
|
1.2
|
6,720
|
50
|
|
|
O-4.2
|
1.8
|
40
|
3
|
1.2
|
21,600
|
160
|
|
|
O-4.3
|
0.27
|
40
|
3
|
1.2
|
3,240
|
24
|
|
|
O-4.4
|
2.11
|
40
|
3
|
1.2
|
25,320
|
188
|
|
|
O-4.5
|
0.17
|
40
|
3
|
1.2
|
2,040
|
15
|
|
|
O-4.6
|
2.48
|
40
|
3
|
1.2
|
29,760
|
220
|
4.3
|
§Êt c«ng céng
|
|
4.05
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-4.1
|
0.16
|
40
|
2.5
|
1
|
1,600
|
|
|
|
CC-4.2
|
0.12
|
40
|
1
|
0.4
|
480
|
|
|
|
CC-4.3
|
0.66
|
40
|
2.5
|
1
|
6,600
|
|
|
|
CC-4.4
|
0.1
|
40
|
2.5
|
1
|
1,000
|
|
|
|
CC-4.5
|
0.14
|
40
|
2
|
0.8
|
1,120
|
|
|
|
CC-4.6
|
0.1
|
40
|
2
|
0.8
|
800
|
|
|
|
CC-4.7
|
0.55
|
40
|
2.5
|
1
|
5,500
|
|
|
|
CC-4.8
|
2.22
|
40
|
2.5
|
1
|
22,200
|
|
4.4
|
Trêng häc
|
TH4
|
1.13
|
35
|
2
|
0.7
|
7,910
|
|
5
|
Khu 5: Khu ®« thÞ trung t©m
|
|
92.63
|
|
|
|
|
|
5.1
|
§Êt ë míi
|
|
48.02
|
|
|
|
|
|
|
|
O-5.1
|
5.34
|
40
|
3
|
1.2
|
64,080
|
475
|
|
|
O-5.2
|
2.32
|
40
|
3
|
1.2
|
27,840
|
206
|
|
|
O-5.3
|
2.12
|
40
|
3
|
1.2
|
25,440
|
188
|
|
|
O-5.4
|
4.13
|
40
|
3
|
1.2
|
49,560
|
367
|
|
|
O-5.5
|
4.32
|
40
|
3
|
1.2
|
51,840
|
384
|
|
|
O-5.6
|
3.83
|
40
|
3
|
1.2
|
45,960
|
340
|
|
|
O-5.7
|
2.62
|
40
|
3
|
1.2
|
31,440
|
233
|
|
|
O-5.8
|
1.35
|
40
|
3
|
1.2
|
16,200
|
120
|
|
|
O-5.9
|
1.26
|
40
|
3
|
1.2
|
15,120
|
112
|
|
|
O-5.10
|
1.81
|
40
|
3
|
1.2
|
21,720
|
161
|
|
|
O-5.11
|
0.98
|
40
|
3
|
1.2
|
11,760
|
87
|
|
|
O-5.12
|
2.32
|
40
|
3
|
1.2
|
27,840
|
206
|
|
|
O-5.13
|
3.07
|
40
|
3
|
1.2
|
36,840
|
273
|
|
|
O-5.14
|
2.85
|
40
|
3
|
1.2
|
34,200
|
253
|
|
|
O-5.15
|
3.4
|
40
|
3
|
1.2
|
40,800
|
302
|
|
|
O-5.16
|
1.47
|
40
|
3
|
1.2
|
17,640
|
131
|
|
|
O-5.17
|
1.35
|
40
|
3
|
1.2
|
16,200
|
120
|
|
|
O-5.18
|
1.77
|
40
|
3
|
1.2
|
21,240
|
157
|
|
|
O-5.19
|
1.71
|
40
|
3
|
1.2
|
20,520
|
152
|
5.2
|
§Êt ë míi cao tÇng
|
|
5.99
|
|
|
|
|
|
|
|
CT-5.1
|
3.77
|
40
|
9
|
3.6
|
135,720
|
1,202
|
|
|
CT-5.2
|
2.22
|
40
|
9
|
3.6
|
79,920
|
710
|
5.3
|
§Êt c«ng céng
|
|
19.53
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-5.1
|
0.8
|
40
|
2.5
|
1
|
8,000
|
|
|
|
CC-5.2
|
0.86
|
40
|
2.5
|
1
|
8,600
|
|
|
|
CC-5.3
|
1.66
|
40
|
2.5
|
1
|
16,600
|
|
|
|
CC-5.4
|
1.69
|
40
|
2.5
|
1
|
16,900
|
|
|
|
CC-5.5
|
1.44
|
40
|
2.5
|
1
|
14,400
|
|
|
|
CC-5.6
|
0.93
|
40
|
2.5
|
1
|
9,300
|
|
|
|
CC-5.7
|
0.77
|
40
|
2.5
|
1
|
7,700
|
|
|
|
CC-5.8
|
0.31
|
40
|
2.5
|
1
|
3,100
|
|
|
|
CC-5.9
|
0.41
|
40
|
2.5
|
1
|
4,100
|
|
|
|
CC-5.10
|
1.88
|
40
|
2.5
|
1
|
18,800
|
|
|
|
CC-5.11
|
1.59
|
40
|
2.5
|
1
|
15,900
|
|
|
|
CC-5.12
|
3.48
|
40
|
5
|
2
|
69,600
|
|
|
|
CC-5.13
|
3.52
|
40
|
4
|
1.2
|
42,240
|
|
|
|
CC-5.14
|
0.09
|
40
|
1
|
0.4
|
360
|
|
|
|
CC-5.15
|
0.1
|
40
|
2
|
0.8
|
800
|
|
5.4
|
§Êt trêng häc
|
TH-5
|
1.75
|
35
|
2
|
0.7
|
12,250
|
|
5.5
|
§Êt c©y xanh
|
|
17.34
|
|
|
|
|
|
|
|
CX-5.1
|
0.73
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.2
|
0.36
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.3
|
0.47
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.4
|
2.48
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.5
|
2.14
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.6
|
0.57
|
----
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.7
|
7.63
|
5
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.8
|
0.31
|
----
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.9
|
0.8
|
----
|
----
|
----
|
|
|
|
|
CX-5.10
|
1.85
|
5
|
----
|
----
|
|
|
6
|
Khu 6: khu ®« thÞ míi
|
|
25.42
|
|
|
|
|
|
6.1
|
§Êt ë míi
|
|
18.89
|
|
|
|
|
|
|
|
O-6.1
|
1.44
|
40
|
3
|
1.2
|
17,280
|
137
|
|
|
O-6.2
|
1.95
|
40
|
3
|
1.2
|
23,400
|
186
|
|
|
O-6.3
|
3.15
|
40
|
3
|
1.2
|
37,800
|
300
|
|
|
O-6.4
|
2.14
|
40
|
3
|
1.2
|
25,680
|
204
|
|
|
O-6.5
|
2.1
|
40
|
3
|
1.2
|
25,200
|
200
|
|
|
O-6.6
|
3.45
|
40
|
3
|
1.2
|
41,400
|
329
|
|
|
O-6.7
|
2.34
|
40
|
3
|
1.2
|
28,080
|
223
|
|
|
O-6.8
|
2.32
|
40
|
3
|
1.2
|
27,840
|
222
|
6.2
|
§Êt c«ng céng
|
CC-6
|
3.05
|
40
|
5
|
1
|
30,500
|
|
6.4
|
§Êt c©y xanh
|
CX-6
|
3.48
|
5
|
----
|
----
|
|
|
7
|
Khu 7: Khu sinh th¸i n«ng nghiÖp
|
|
190.56
|
|
|
|
|
|
7.1
|
§Êt sinh th¸i n«ng nghiÖp
|
|
183.8
|
|
|
|
|
|
7.2
|
§Êt nghÜa trang
|
|
6.76
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu 8: Khu d©n c míi vµ c«ng nghiÖp Nam Hång
|
|
43.09
|
|
|
|
|
|
8.1
|
§Êt ë míi
|
|
14.52
|
|
|
|
|
|
|
|
O-8.1
|
4.32
|
40
|
3
|
1.2
|
51,840
|
384
|
|
|
O-8.2
|
3.82
|
40
|
3
|
1.2
|
45,840
|
340
|
|
|
O-8.3
|
3.42
|
40
|
3
|
1.2
|
41,040
|
304
|
|
|
O-8.4
|
2.96
|
40
|
3
|
1.2
|
35,520
|
263
|
8.2
|
§Êt c«ng nghiÖp
|
|
26.97
|
|
|
|
0
|
|
|
|
CN-8.1
|
4.66
|
60
|
1.5
|
0.9
|
41,940
|
|
|
|
CN-8.2
|
4.62
|
60
|
1.5
|
0.9
|
41,580
|
|
|
|
CN-8.3
|
8.48
|
60
|
1.5
|
0.9
|
76,320
|
|
|
|
CN-8.4
|
9.21
|
60
|
1.5
|
0.9
|
82,890
|
|
8.3
|
§Êt c©y xanh
|
CX-8
|
1.6
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu 9: HÖ thèng c©y xanh sinh th¸i. c¶nh quan
|
|
385.02
|
|
|
|
|
|
|
C©y xanh l©m viªn
|
|
73.91
|
|
|
|
|
|
|
C©y xanh c¶nh quan , c¸ch ly
|
|
182.97
|
|
|
|
|
|
|
§Êt nghÜa trang
|
|
13.49
|
|
|
|
|
|
|
MÆt níc
|
|
109.75
|
|
|
|
|
|
|
T«n gi¸o
|
|
0.72
|
|
|
|
|
|
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng c¶i t¹o
|
|
4.18
|
|
|
|
|
|
10
|
Giao th«ng
|
|
180
|
|
|
|
|
|
II
|
DiÖn tÝch rõng phßng hé
|
|
790.60
|
|
|
|
|
|
III
|
DiÖn tÝch rõng s¶n xuÊt
|
|
282.40
|
|
|
|
|
|
|
Tæng
|
|
2,431.00
|
|
|
|
|
|
Điều 6. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ là chỉ giới tính đến ranh giới lô đất quy hoạch. Đối với các lô đất nằm tiếp giáp với đường giao thông thì chỉ giới đường đỏ nằm trùng với lộ giới của đường.
2. Chỉ giới xây dựng là chỉ giới được quy định theo khoảng lùi của công trình so với chỉ giới đường đỏ. Trường hợp các lô đất không quy định chỉ giới xây dựng thì chỉ giới xây dựng phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng (khoảng lùi xây dựng công trình xác định theo bề rộng của lộ giới đường).
3. Các công trình xây dựng trong khu quy hoạch phải tuân thủ theo đúng chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng quy định trong đồ án, cụ thể như sau:
TT
|
MÆt c¾t ngang
|
Kich thíc (m)
|
Lßng ®êng
|
VØa hÌ
|
D¶i ph©n c¸ch
|
Lé giíi
|
1
|
AA
|
10,5x2
|
8x2
|
4
|
41
|
2
|
BB
|
18,5x2
|
8x2
|
(8x2)+3
|
72
|
3
|
CC
|
15x2
|
10x2
|
10
|
60
|
4
|
11
|
15x2
|
11x2
|
18
|
70
|
5
|
22
|
10,5x2
|
5,5x2
|
3
|
35
|
6
|
22'
|
8x2
|
9,5x2
|
-
|
35
|
7
|
33
|
7,5x2
|
5x2
|
-
|
25
|
8
|
44
|
5,25x2
|
5x2
|
-
|
20.5
|
9
|
55
|
9
|
4,5x2
|
-
|
18
|
10
|
66
|
3,75x2
|
4x2
|
-
|
15.5
|
11
|
77
|
3,75x2
|
3x2
|
-
|
13.5
|
Đối với các đường đối ngoại đi qua khu quy hoạch phải tuân thủ đúng theo lộ giới đường đã được phê duyệt. Việc đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng lùi để bảo vệ hành lang an toàn giao thông theo quy định hiện hành.
4. Yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường:
- Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn đường đô thị, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Tuân thủ theo đúng quy hoạch được duyệt về hệ thống công trình ngầm dưới đường, bố trí hợp lý vị trí các hố ga, hố kỹ thuật, cây xanh.
- Tại vị trí nút giao giữa các tuyến đường nội bộ với nhau thiết kế bán kính rẽ tối thiểu R=6m-8m, tại đường chính khu vực, đường cấp đô thị thì bán kính rẽ tối thiểu R=8m-15m, góc vát quy định 5mx5m đảm bảo tầm nhìn cho các phương tiện đi lại an toàn.
- Đường trong khu quy hoạch phải đảm bảo: Độ dốc ngang đường 2 mái và 1 mái: in = 2%; độ dốc ngang trên hè: in=1.5%; độ dốc dọc của từng tuyến đường của từng tuyến đường theo bản vẽ quy hoạch được duyệt (Bản vẽ QH-06)
Điều 7. Quy định về phạm vi bảo vệ hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm
1. Các công trình, dự án đầu tư trong khu quy hoạch phải tuân thủ theo đúng quy định hiện hành về bảo vệ hành lang an toàn đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật trong đồ án, bao gồm: Công trình giao thông, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, cấp điện, thông tin liên lạc.
2. Quy định cụ thể:
- Hành lang an toàn đối với đường giao thông là toàn bộ lộ giới quy hoạch của đường đã được phê duyệt.
- Hành lang an toàn đối với công trình cấp nước (trạm cấp, đường ống), thoát nước mưa (đường ống, cửa xả), nước thải (trạm xử lý, đường ống, cửa xả), công trình cấp điện (trạm biến áp, đường dây trên không, đi ngầm) phải tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng, Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và quy định cụ thể của từng ngành đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật với nhau và đối với các công trình khác theo quy định. Vị trí, thứ tự của hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khi đầu tư xây dựng, cải tạo phải tuân thủ đúng theo quy hoạch được phê duyệt. (xem bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng QH-06 và bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống kỹ thuật QH-11)
- Hành lang bảo vệ đường điện trung, cao thế đi qua khu quy hoạch phải tuân thủ theo quy định về khoảng cách an toàn theo đồ án được phê duyệt (xem bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng QH-06) và theo quy định hiện hành của ngành điện. Không được xây dựng công trình hoặc trồng cây cao trong phạm vi hành lang bảo vệ đường điện.
- Hành lang bảo vệ hồ, suối, mương nước (xem bản vẽ quy hoạch chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng QH-06)
Điều 8: Quy định về hình thức kiến trúc công trình xây dựng
1. Thể loại Công trình công cộng:
- Các công trình công cộng, dịch vụ khi thiết kế phải đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật cho từng loại hình (mầm non, tiểu học, y tế, văn hóa, thương mại, dịch vụ, chợ đầu mối, trụ sở UBND, khu thể dục thể thao) theo tiêu chuẩn ngành.
- Các công trình kiến trúc phải đảm bảo tính dân tộc, hiện đại và phải hoà nhập với khung cảnh chung, khuyến khích các công trình mái dốc lợp ngói.
- Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Khuyến cáo sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt.
- Trang trí mặt đứng phải quan tâm cả bốn mặt, khuyến khích tạo ra các diện mặt đứng đặc biệt mang tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
- Đối với các công trình văn hóa cần kết hợp không gian lớn và không gian nhỏ tạo sự phong phú trong tổ chức không gian cụm công trình, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng phù hợp với công năng sử dụng công trình.
- Đối với các công trình y tế cần tạo không gian nghỉ ngơi ngoài trời cho người bệnh, kiến trúc công trình đảm bảo thông thoáng gió, ánh sáng tự nhiên và đáp ứng yêu cầu cao về vệ sinh dịch tễ. Tầng cao công trình từ 1- 3 tầng tuỳ thuộc vào chức năng và nhu cầu sử dụng của từng loại hình công trình khác nhau.
- Khoảng lùi của các công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 2,5m.
- Tường rào bao quanh khu đất xây dựng phải đảm bảo tầm nhìn giao thông và tầm nhìn cho công trình
2. Các công hạ tầng kỹ thuật:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm cấp nước khi xây dựng phải đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, các yêu cầu về công nghệ chuyên nghành và phải được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp phép.
- Khu xử lý nước thải, trạm cấp nước yêu cầu phải xây tường rào kín, cao trên 2,5m che khuất tầm nhìn và kết hợp trồng cây xanh cách ly.
3. Thể loại công trình nhà ở:
- Màu sắc công trình: Tường quét vôi ve hoặc lăn sơn màu sáng.
- Tường rào: Hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén kết hợp lớp cây bóng mát phía trong. Khuyến khích các loại cây trồng hàng rào như vảy ốc, ôzô. Tường rào bao quanh công trình không được xây đặc cao quá 1,2m làm cản trở tầm nhìn.
- Các dãy nhà không quá kéo dài và xây sát chỉ giới đường đỏ.
- Duy trì nét kiến trúc truyền thống, khuyến khích sử dụng mái dốc, có các khoảng sân trước và sân sau. Tạo những khoảng trống lớn để bố trí các khu cây xanh, sân chơi phục vụ cho từng cụm nhà.
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng địa phương mái ngói, cửa gỗ, quét vôi hoặc sơn nước.
- Với các khu nhà theo phong cách hiện đại sử dụng cửa khung nhôm kính, mặt tường ốp gạch, đá. Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý giữa cây cảnh và cây ăn quả.
- Sử dụng các màu sắc tạo sự hài hoà với cây xanh sân vườn như: Màu trắng, màu vàng nhạt, màu xanh nhạt.
- Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ: Tối thiểu là 2,5m.
- Cốt nền hoàn thiện: +0.450 so với cốt vỉa hè ( +0.00)
Điều 9: Quy định về vật thể kiến trúc, tổ chức các khu cây xanh, vườn hoa, cây xanh TDTT
1. Đảm bảo tầm nhìn cho các tuyến đường, khai thác cảnh quan một cách tối đa, tạo tầm nhìn đẹp từ các khu dân và cư tạo điểm nhấn kiến trúc cho các tuyến đường và quảng trường.
2. Kết hợp với mặt nước, các tuyến đường dạo, cây cảnh, cây cắt xén, mặt lát và các kiến trúc nhỏ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của dân cư khu ở.
3. Các loại cây xanh sử dụng trong khu quy hoạch phải tuân thủ theo tiêu chuẩn hiện hành cho từng loại hình chức năng (trường học, y tế, thể dục thể thao, khu ở...) về cây xanh công cộng trong đô thị (hình dáng, chủng loại, tính chất), đảm bảo sự phối hợp giữa các loại cây, hoa có tính hệ thống tự nhiên.
4. Lượng nước hồ trong khu quy hoạch phải được duy trì đảm bảo phòng cháy chữa cháy khi có sự cố. Phần diện tích mặt nước cho các hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn không quá được 1/2 diện tích mặt nước.
5. Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng phải bố trí chỗ để xe ô tô và các điểm bố trí hạ tầng kỹ thuật (Điện, tập kết xe rác).
6. Các công trình kiến trúc trong khu cây xanh hay các sân chơi được xây dựng với quy mô nhỏ 1 đến 2 tầng, mật độ xây dựng trên toàn lô đất cây xanh tối đa là 5% (bao gồm cả đường dạo) với tính chất tô điểm cho cảnh quan môi trường và phục vụ các tiện ích xã hội cho con người.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai các cấp căn cứ Quy hoạch được duyệt và Quy định này để tổ chức, hướng dẫn thực hiện quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng theo đúng đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Đậu Liêu - thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 11. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Quy định này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quy định quản lý theo đồ án phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Đậu Liêu - thị xã Hồng Lĩnh - tỉnh Hà Tĩnh được ấn hành và lưu trữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết kiểm tra, giám sát và thực hiện:
- UBND tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở Xây dựng Hà Tĩnh;
- Sở Tài nguyên Môi trường Hà Tĩnh;
- Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh;
- UBND thị xã Hồng Lĩnh;
- UBND phường Đậu Liêu.