1. Vị trí, ranh giới, quy mô quy hoạch điều chỉnh
a) Vị trí quy hoạch: xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân và một phần phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh (Đã duyệt: xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân và một phần phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh);
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đất UBND xã Xuân Lĩnh quản lý;
- Phía Nam giáp: Đất xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân (Đã duyệt: Đất phường Đậu Liêu thị xã Hồng Lĩnh và đất xã Xuân Lĩnh, huyện Nghi Xuân)
- Phía Đông giáp: Đất lâm nghiệp xã Xuân Lĩnh
- Phía Tây giáp: Hành lang đường tránh Quốc lộ 1 qua thị xã Hồng Lĩnh
c) Quy mô diện tích quy hoạch: 126.570 m2 (đã duyệt: 131. 110 m2). Trong đó:
- Diện tích cụm công nghiệp: 125.610 m2 (đã duyệt: 121.140 m2)
- Diện tích đường giao thông đối ngoại: 5.430 m2 (đã duyệt: 5.400 m2).
2. Tính chất, mục tiêu quy hoạch: Không điều chỉnh
a) Tính chất: Là cụm công nghiệp đa ngành nghề với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
b) Mục tiêu:
- Hình thành cụm Công nghiệp Xuân Lĩnh với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, thu hút các nhà đầu tư vào cụm công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Nghi Xuân.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
3. Nội dung quy hoạch:
a) Cơ cấu sử dụng đất
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch
TT
|
Thành phần đất đai
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao tối đa
|
1
|
Đất khu văn phòng
|
VP
|
2.254
|
1,86
|
40
|
3
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
SXKD
|
28.468
|
19,91
|
60
|
1
|
3
|
Đất sản xuất công nghiệp
|
CN
|
57.613
|
22,82
|
60
|
2
|
4
|
Đất khu xử lý nước thải, rác thải
|
XL
|
3.499
|
2.55
|
40
|
|
5
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
CX
|
14.430
|
11,19
|
|
|
6
|
Đất mương thoát nước
|
MTN
|
490
|
0.39
|
|
|
7
|
Đất giao thông
|
GT
|
13.386
|
14,12
|
|
|
Tổng
|
121.140
|
100%
|
|
|
c) Bố cục quy hoach
- Khu văn phòng: Bố trí ở phía Bắc khu quy hoạch, tiếp giáp với đường trục chính, gần cổng ra vào của cụm công nghiệp. Khu hành chính bố trí xây dựng nhà văn phòng là nơi làm việc, điều hành, sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên quản lý cụm công nghiệp.
- Khu sản xuất kinh doanh: Bố trí ở phía Tây khu quy hoạch, tiếp giáp với hành lang đường tránh Quốc Lộ 1, được cách ly với tuyến đường tránh Quốc Lộ 1 bởi hành lang cây xanh.
- Khu vực đất sản xuất công nghiệp: Bố trí ở đông khu đất quy hoạch, tiếp giáp với các tuyến giao thông trục chính khu quy hoạch.
- Khu xử lý nước thải, chất thải: Bố trí tại phía Bắc khu đất quy hoạch, cách ly với các khu còn lại.
- Cây xanh, mặt nước: Cây xanh bố trí xung quanh cụm công nghiệp tạo thành hành lang xanh cách ly của cụm công nghiệp với khu vực xung quanh.
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
Quy mô các tuyến đường theo Bảng tổng hợp:
TT
|
Mặt cắt
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Mặt đường
|
Hè đường
|
Giải phân cách
|
Nền đường
|
1
|
1-1
|
12,0
|
2 x 3,0
|
|
18,0
|
|
2
|
2-2
|
9,0
|
2 x 3,0
|
|
15,0
|
|
b) Chuẩn bị kỹ thuật
- San nền: Cao độ san nền lớn nhất +10,2m, cao độ san nền nhỏ nhất +9,4m. Độ dốc san nền 0,25%. Hướng dốc san nền chính từ Nam xuống Bắc
- Thoát nước mưa:
+ Hướng thoát nước chính từ Nam xuống phía Bắc. Toàn bộ nước mưa được thu gom về hệ thống thoát nội bộ rồi thoát ra tuyến mương quy hoạch rộng 3,0 m dọc đường quy hoạch 18m của khu quy hoạch, trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung của xã ở phía Bắc khu quy hoạch.
+ Giải pháp thiết kế: Hệ thống thoát nước được đi theo hệ thống giao thông. Bố trí hố ga trên tuyến mương và tại các vị trí thay đổi hướng thoát của ống thoát.
c) Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của Hồ Đá Bạc, nước sau xử lý được vận chuyển về 2 bể chứa nước sinh hoạt và bể chứa nước sản xuất; kết hợp nguồn nước giếng khoan.
- Giải pháp thiết kế:
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất được thiết kế riêng. Mạng lưới cấp nước tổ chức theo mạch vòng khép kín kết hợp mạng đường ống cụt (mạng dạng cành cây).
+ Toàn bộ tuyến ống cấp nước sử dụng đường ống nhựa HPDE loại D110.
+ Hệ thống cấp nước cứu hỏa bố trí trên tuyến ống cấp nước sản xuất, tại các ngã ba, ngã tư cách nhau 120-150m, sử dụng trụ cứu hỏa D110.
d) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Thoát nước thải: Nước thải từ các khu sản xuất, khu vệ sinh được thu gom bằng hệ thống tuyến cống thoát nước thải riêng, tập trung về khu xử lý nước thải ở phía Bắc khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt chuẩn theo quy định của Báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt mới được thải ra môi trương.
- Vệ sinh môi trường: Bố trí thùng rác tập trung trên từng tuyến đường. Chất thải rắn sau khi thu gom chuyển đến điểm trung chuyển chất thải rắn trước khi vận chuyển đến khu xử lý CTR của khu vực.
e) Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: được lấy từ đường dây 35KV đã có chạy qua khu vực, tại vị trí cột số 39 hạ thế về trạm điện xây mới của khu quy hoạch từ đó đấu nối đến tủ điện tổng của từng khu riêng biệt.
- Giải pháp thiết kế:
+ Xây dựng 1 trạm biến áp 10,1 MVA-35/0,4KV cấp điện sản xuất, sinh hoạt và chiếu sáng cho khu quy hoạch.
+ Mạng lới điện 0,4KV: Cấp điện cho các khu chức năng và các khu sản xuất của nhà máy đi ngầm trong ống nhựa trong các tuyến hào kỹ thuật.
+ Mạng lưới chiếu sáng: Xây dựng hệ thống chiếu sáng trên các trục đường trong khu quy hoạch, cáp điện chiếu sáng đi ngầm trong ống nhựa trong các tuyến hào kỹ thuật.
g) Đánh giá môi trường chiến lược
- Giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn: Trồng cây xanh cách ly và xây hồ nước giúp điều hòa vi khí hậu, hấp thụ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí. Các tuyến đường giao thông chính trong khu vực trồng cây xanh nhằm hạn chế bụi và tiếng ồn.
- Đối với môi trường nước: Thực hiện xử lý sơ bộ nước thải phát sinh theo từng khu chức năng. Sau khi xử lý tại các khu vực nước thải đưa ra hệ thống cống thu gom chung và đưa về trạm xử lý theo quy hoạch.
- Đối với môi trường đất: Sử dụng các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn. Bố trí các thùng đựng rác công cộng và vận chuyển đến bãi rác tập trung thường xuyên nhằm hạn chế tối đa ô nhiễm đến môi trường đất.