CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1.1. Quy hoạch chi tiết Khu đô thị thương mại và dịch vụ Văn Yên, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 quy định về việc sử dụng đất đai. Khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết định số……. /QĐ-UBND ngày tháng năm 2019 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh
1.2. Căn cứ vào hồ sơ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị thương mại và dịch vụ Văn Yên, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 được phê duyệt và quy định tại Điều lệ này, các cơ quan quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo quyền hạn, trách nhiệm được giao, giới thiệu địa điểm cấp chứng chỉ quy hoạch hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc theo đúng quy định hiện hành và pháp luật.
Điều 2 : Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:
2.1. Phạm vi ranh giới:
Khu đất lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị thương mại và dịch vụ Văn Yên, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 thuộc địa bàn phường Văn Yên và phường Tân Giang, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
2.2 Phạm vi và ranh giới đồ án được xác định như sau :
-
Phía Bắc: giáp sông Cụt và dân cư Tân Giang;
-
Phía Nam: giáp đường (nhựa) Lê Khôi (Trường tiểu học, mầm non Văn Yên, Trụ sở mới phường Văn Yên) và dân cư hiên trạng phường Văn Yên;
-
Phía Đông: Giáp đường quy hoạch ven đê sông Rào Cái;
-
Phía Tây: giáp trục đường (nhựa) đôi hiện hữu MC 42m
2.3 Quy mô diện tích: 707315.00m2 (70,6 ha).
Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích đất
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất công cộng
|
51152.60
|
7.24
|
1.1
|
Đất nhà văn hóa trung tâm tổ chức sự kiện
|
4912.30
|
0.70
|
1.2
|
Đất nhà văn hóa khu ở
|
5830.80
|
0.83
|
1.3
|
Đất trường học
|
17886.60
|
2.53
|
1.4
|
Đất y tế
|
410.96
|
0.15
|
1.5
|
Đất công cộng hiện hữu
|
21495.50
|
3.04
|
2
|
Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp, condotel
|
22009.70
|
3.12
|
3
|
Đất ở
|
244947.10
|
34.68
|
3.1
|
Đất nhà ở liền kề
|
32897.30
|
4.66
|
3.2
|
Đất nhà ở shophouse
|
35462.00
|
5.02
|
3.3
|
Đất biệt thự đơn lập
|
19390.90
|
2.75
|
3.4
|
Đất biệt thự song lập
|
11365.90
|
1.61
|
3.5
|
Đất ở cao tầng
|
74747.30
|
10.58
|
3.6
|
Đất dự phòng tái định cư
(>5% diện tích Đất ở, mục 3)
|
12824.70
|
1.82
|
3.7
|
Đất nhà ở xã hội (>20% diện tích Đất ở, mục 3)
|
50176.50
|
7.10
|
3.8
|
Đất QH1/500 khu dân cư Xen Dắm
|
8082.50
|
1.14
|
4
|
Đất cây xanh, mặt nước, TDTT, hành lang xanh
|
142742.20
|
20.21
|
4.1
|
Đất cây xanh không gian mở
|
60901.60
|
8.62
|
4.2
|
Đất TDTT
|
13534.50
|
1.92
|
4.3
|
Đất hành lang xanh
|
19412.50
|
2.75
|
4.4
|
Đất mặt nước
|
48893.60
|
6.92
|
5
|
Đất nghĩa trang chỉnh trang
|
21767.50
|
3.08
|
6
|
Đất giao thông
|
221195.90
|
31.32
|
6.1
|
Đất giao thông
|
210617.10
|
29.82
|
6.1
|
Đất giao thông tĩnh
|
10578.80
|
1.50
|
7
|
Đất đầu mối HTKT
|
2500.00
|
0.35
|
|
Tổng
|
706315.00
|
100.00
|
Điều 3: Quy định về sử dụng đất (quy mô diện tích, chức năng) và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:
3.1. Những đặc điểm và cơ cấu chính của khu quy hoạch:
-
Khu Biệt thự đảo khép kín nằm tiếp giáp với sông Rào Cái.
Đây là khu vực dân cư cao cấp nhất trong cả khu bao gồm đảo biệt thự. Đây là nơi thiết kế mang lại không gian của dòng sông hiện hữu và mở rộng sâu vào bên trong, kết nối truyền thống và hiện đại tại Hà Tĩnh. Không chỉ có các biệt thự đơn lập, dải nhà Shophouse có tầm nhìn hướng ra dòng sông Rào Cái nhằm kết nối trục thương mại, bến du thuyền tổng thể từ phía Đông Nam. Ngoài cây xanh tập trung ở khu công viên hồ nước trung tâm, dân cư trong khu vực có thể dạo bộ và tham gia các hoạt động, đi dạo, mua sắm, ngắm không gian, cảnh quan, cây xanh, vườn hoa tại khu vùng đệm xanh dọc bờ sông này.
Khai thác cảnh quan của dòng kênh nhân tạo kết nối sông Rào Cái và Hồ nước trung tâm, hình thành cụm nhà ở khép kín bên mặt nước. Các cụm nhà ở khép kín riêng tư bố trí các cổng vào độc lập, đảm bảo an ninh và có môi trường yên tĩnh, tọa nên một khu ở cao cấp, đáp ứng nhu cầu đặc biệt cho Thành phố Hà Tĩnh.
-
Khu quảng trường phức hợp công cộng:
Khu Quảng trường phức hợp: là khu cộng đồng hỗn hợp sôi động nằm tại trung tâm của dự án. Nơi tổ chức các lễ hội, không gian giao lưu văn hóa nơi tập trung đông người bên Hồ nước trung tâm. Khu vực có nhà Văn hóa trung tâm thấp tầng với hình thức kiến trúc không gian nhịp lớn để tạo về cảnh quan kiến trúc, ngoài ra xung quanh có các công trình hỗn hợp có chức năng: Thương mại dịch vụ, Condotel… nằm tại 3 điểm tam giác của lõi trung tâm càng thêm điểm hấp dẫn cho Dự án. Đây là vị trí kết nối, giúp gia tăng giá trị cộng đồng cho cả khu đô thị, nơi sẽ tập trung thu hút các hoạt động văn hoá, xã hội, đặc biệt là trong suốt các ngày cuối tuần.
-
Khu cộng đồng mở với các công trình thấp và cao tầng phía Nam khu đất:
Là khu nhà bình dân, bao gồm chưng cư cao tầng, nhà phố, nhà liền kề, nhà ở có sân vườn, có không gian mở với các vùng cảnh quan nhỏ
Khu công trình công cộng: giáo dục, văn hóa thể thao, trạm y tế...Được bố trí nằm theo các nhóm nhà ở để đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm ở. Bao gồm công trình trường tiểu học và trường trung học cơ sở, sân thể thao gồm tiện ích công cộng, phục vụ nhu cầu về giáo dục và văn hóa của người dân đô thị và khu vực.
3.2. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:
Xây dựng khu đô thị chất lượng cao với phong cách hiện đại, tiện nghi đầy đủ để định cư ổn định.
Cải tạo, thúc đẩy môi trường kinh doanh nhằm thu hút các nhà đầu tư chính là chất xúc tác hữu hiệu nhất cho việc phát triển kinh tế địa phương.
Đáp ứng nhu cầu nhà ở mới, tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng từ khai thác hợp lý quỹ đất đô thị.
Khai thác tối đa hiệu quả sử dụng đất cho nhà đầu tư và đem lại lợi ích cao nhất cho cộng đồng.
Tạo cơ sở pháp lý để triển khai dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của khu quy hoạch, đảm bảo các tỷ lệ đất cho giao thông, cây xanh, công trình và hạ tầng hợp lý theo quy định chung của quy hoạch đô thị. Cây xanh tập trung đảm bảo môi trường tốt nhất cho khu Đô thị mới.
Kết hợp các vật liệu hiện có và tính đặc trưng, phù hợp với của khí hậu địa phương.
Thiết kế các công trình trong các khu phải đảm bảo đủ các yêu cầu về cấp điện, cấp nước, thải nước, thông tin liên lạc, các điểm đấu nước phải phù hợp với quy hoạch phân khu được duyệt và theo thực tế triển khai.
Các khu cây xanh tập trung, cây xanh dọc trên đường, vỉa hè, cây xanh tạo bóng mát các bãi đỗ xe nhỏ cần được trồng, chăm sóc theo quy định. Các dải cây xanh tập trung trong các nhóm nhà ở cần bố trí các công trình vui chơi cho thiếu nhi, các ghế nghỉ cho các cụ già, các sân cầu lông,…không vượt quá mật độ xây dựng 5%.
Trên các trục đường công cộng, các khu vui chơi giải trí cần bố trí các hòm thu rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 4: Các quy định chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng.
Cao độ nền khống chế: Lựa chọn cao độ san nền khống chế trong khu vực quy hoạch là Hmin = +2,40m. Khớp nối cao độ nền phù hợp với các tuyến đường hiện có quanh khu đô thị, cao độ khớp nối với các khu vực quanh quanh từ +2,10m đến +2,30m và vuốt dốc về cao độ +2,40m trong khu vực quy hoạch.
Độ dốc san nền: 0,4%
4.2. Về cấp nước.
Đảm bảo khoảng cách tối thiểu đối với các đường kĩ thuật, cũng như bể chứa sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy.
4.3. Về cấp điện.
Đảm bảo khoảng cách li với các đường kỹ thuật, cũng như công trình.
4.4. Về thoát nước bẩn và môi trường.
Phải tuân tủ vị trí, các yêu cầu vè hướng tuyến cao độ của các đường ống, độ dốc. Đảm bảo khoảng cách với các đường kỹ thuật khác. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý cục bộ tại công trình trước khi xả vào hệ thống trạm xử lý của toàn khu đô thị.
4.5. Chất thải rắn.
Trong khu đô thị mỗi công trình phải có nơi thu gom chất thải rắn, trên các tuyến công cộng phải có các thùng thu gom rác, hình thức đẹp.
Công ty môi trường đô thị đảm nhận thu gom đến từng hộ và chuyển đến nơi xử lý chất thải chung.
4.6. Giao thông đô thị.
Tuân thủ lộ giới theo các trục đường chính quy hoạch phân khu và hiện trạng đã thi công.
Mạng lưới giao thông quy hoạch đa dạng, phân chia không gian khu vực thành các khu chức năng và các cụm nhà ở. Tất cả các khu chức năng và cụm nhà ở đều dễ dàng tiếp cận đến trục giao thông trung tâm thông và giao thông đối ngoại. Mạng lưới đường được quy hoạch và phân cấp theo các cấp hạng phù hợp, đảm bảo an toàn về giao thông và thuận tiện cho việc sử dụng.
4.7. Thông tin liên lạc.
Cáp tín hiệu dẫn từ mạng lưới thông tin của TP Hà Tĩnh tới tổng đài vệ tinh. Các tủ cáp viễn thông đặt trên hè đường hoặc trong các ô đất cây xanh.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Vị trí, quy mô diện tích, quy định về mật độ dân cư, chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa của công trình), cốt xây dựng; chiều cao, cốt sàn:
5.1. Khu đất công cộng:
a. Đất các công trình văn hóa
Đất nhà văn hóa được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ cho dân cư; diện tích là 5830.80m2, được ký hiệu từ CC4-01 đến CC4-03 có MĐXD là 40%, chiều cao 02 tầng.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 3m (được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
b. Đất các công trình giáo dục quy hoạch mới
Đất trường liên cấp được bố trí trường liên cấp cho trường nhà trẻ, mẫu giáo và trường tiểu học và trung học cơ sở; diện tích là 17817.20 m2, được ký hiệu từ TH-01 đến TH-04 có MĐXD là 40%, chiều cao 02-03 tầng.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 3m (được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
c. Đất các công trình y tế
Đất y tế được bố trí với diện tích là 1096.90 m2, được ký hiệu YT-01, MĐXD là 40%, chiều cao 02 tầng.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 2m (được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
5.2. Khu ở:
a. Khu nhà ở Liền kề
Đất nhà ở liền kề: loại điển hình diện tích 158m2-173m2, có ký hiệu từ LK-01 đến LK09 với tổng diện tích là 32897.30 m2. MĐXD là 80%, tầng cao ≤05 tầng. Các dãy nhà đồng nhất hình thức kiến trúc, tổ chức thành từng cụm, nhóm ở.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 3m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
b. Khu nhà ở shophouse
Đất nhà ở kết hợp thương mại - Shophouse: loại điển hình diện tích 162m2-200m2-250m2, có ký hiệu từ SH-11 đến SH-13 với tổng diện tích là 35462.00 m2. MĐXD là 80% , tầng cao ≤05 tầng. Các mẫu nhà đồng nhất về hình thức mặt đứng kiến trúc, với chức năng là ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ. Được bố trí bám theo các trục đường lớn và trục thương mại phía sông Rào Cái.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 3m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
c. Khu nhà ở biệt thự ( Đơn lập và Song lập )
+ Đất ở biệt thự đơn lập: Đơn lập loại điển hình diện tích 350m2- 400m2, có ký hiệu từ BT-01 đến BT-07 với tổng diện tích đất là 19390.90 m2, MĐXD là 55%, tầng cao là ≤03 tầng. Các mẫu nhà được thiết kế đồng nhất về hình khối kiến trúc.
+ Đất ở biệt thự song lập: Song lập loại điển hình diện tích 240m2, có ký hiệu từ SL-01 đến SL-06 với tổng diện tích đất là 11365.90 m2, MĐXD là 65%, tầng cao là ≤03 tầng. Các mẫu nhà được thiết kế đồng nhất về hình khối kiến trúc.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 3m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
c. Khu nhà ở cao tầng
+ Đất ở cao tầng: Gồm 05 lô đất có ký hiệu: CT-01 đến CT-05. Với tổng diện tích là 74747.30m2, MĐXD là 30%, tầng cao là 5-24 tầng. Các công trình nhà ở cao tầng có chức năng chính là ở, bố trí các chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng ở khối đế, phục vụ tiện ích chính cho tòa nhà.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 6m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
d. Khu nhà ở dự phòng tái định cư, nhà ở xã hội và khu nhà ở dân cư Xen Dắm
+ Đất dự phòng tái định cư: loại 100-200m2. có ký hiệu TĐ-01 với tổng diện tích là 12824.70m2. MĐXD là 70-80%, tầng cao từ ≤05 tầng. Các mẫu nhà đồng nhất về hình hình khối kiến trúc.
+ Đất nhà ở xã hội có ký hiệu từ XH-01 đến XH-04 với tổng diện tích là 50176.50 m2. MĐXD là 40%, tầng cao ≤5 tầng.
+ Đất nhà ở khu dân cư Xen Dắm (cập nhật đất ở theo QH 1/500 đã được duyệt) có ký hiệu XD-01 với diện tích là 8082.50 m2.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 6m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
5.3. Khu cao tầng hỗn hợp:
+ Đất cao tầng hỗn hợp, thương mại, condotel: Gồm 05 lô đất có ký hiệu: CC1-01 đến CC1-04 và CC2-01. Với tổng diện tích là 22009.70 m2, MĐXD là 40%-60%, tầng cao là 3-15 tầng. Các công trình cao tầng hỗn hợp có chức năng như thương mại, dịch vụ, văn phòng cho thuê, condotel.
- Chiều cao tầng tầng trệt : ≤4.5 m
các tầng trên : ≤3.6 m
- Chiều cao nền ³ 0.45m
- Chỉ giới XD lùi vào so với chỉ giới đường đỏ ³ 6m ( tùy theo vị trí được quy định theo Bản đồ quy hoạch Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ).
Điều 6: Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và yêu cầu kỹ thuật đối với từng tuyến đường, ngõ phố:
6.1. Cắm mốc đường:
-
Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường, tại các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500.
-
Toạ độ x và y của các mốc và cao độ được tính toán trên lưới toạ độ của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/ 500 theo hệ toạ độ quốc gia.
-
Vị trí các mốc thiết kế được xác định trên cơ sở toạ độ x và y của các mốc thiết kế kết hợp với toạ độ của các mốc cố định (bê tông) trong lưới đường truyền I, II của hệ toạ độ đo đạc bản đồ tỷ lệ 1/500.
6.2. Quy định chỉ giới đường đỏ và xây dựng:
-
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng công trình của các tuyến đường, tuân thủ theo qui định cụ thể theo mặt cắt ngang đường đã được thể hiện chi tiết trong bản đồ giao thông và chỉ giới đường đỏ,chỉ giới xây dựng tỷ lệ 1/500.
-
Tuỳ theo công trình dọc hai bên đường, theo không gian cảnh quan đô thị để khống chế chỉ giới xây dựng.
-
Hệ thống đường, vỉa hè phải đảm bảo liên hệ thuận lợi với từng công trình, các công trình có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ cần được lát đầy đủ, đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều 7: Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình hạ tầng kỹ thuật
Đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường tối thiểu theo quy định đối với các công trình HTKT của đô thị.
Điều 8: Quy định về hình thức kiến trúc và hàng rào công trình, vật liệu chủ đạo xây dựng của công trình:
Đây là khu đô thị mới. Các công trình cho phép xây dựng các công trình có đường nét kiến trúc hiện đại và mang sắc thái truyền thống nông thôn làng quê Việt Nam, phù hợp yêu cầu thẩm mỹ và nghiên cứu phù hợp với vật liệu địa phương. Nghiên cứu thiết kế kiến trúc có sự thống nhất hài hoà và hình thức kiến trúc đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế của người dân.
Điều 9: Quy định về vật thể kiến trúc, tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố, không gian mở, điểm nhấn.
Có tổng diện tích là 142990.30m2 được ký hiệu CX-01 đến CX-30; TT-01 đến TT-02; HL-01 đến HL-09. Cây xanh được bố trí phân tán, đan xen trong các nhóm nhà ở và các công trình công cộng, trường học tạo cảnh quan cho khu vực. Tất cả hệ thống cây xanh được liên kết với nhau theo tuyến, đất hành lang xanh theo điều chỉnh quy hoạch chung.
Hệ thống công trình công viên cây xanh:
Cây xanh trong khu đô thị bao gồm các chức năng cách ly, làm giảm tiếng ồn, tạo cảnh quan môi trường, tạo nên những không gian vui chơi thư giãn và nghỉ dưỡng. Khu cây xanh tập trung với mật độ cây xanh là chủ yếu, tạo thành các không gian trống. Nơi đây tổ chức các điểm vui chơi phục vụ cho các em thiếu nhi và các khu nghỉ tĩnh phục vụ cho việc nghỉ ngơi của người dân trong khu ở.
Cây xanh kết hợp hệ thống giao thông tạo một không gian mở cây xanh trung tâm; được lựa chọn các loại cây có tán trồng theo cụm kết hợp với hệ thống cây xanh vườn hoa tạo cảnh sắc vui tươi phù hợp với không khí sinh hoạt của không gian trung tâm khu đô thị.
Cây xanh công viên, vườn hoa đường đi dạo tập trung tại lõi hình thành những không gian tĩnh có chức năng nghỉ ngơi thư giãn và cũng là nơi diễn ra các sinh hoạt đô thị có tính cộng đồng như các buổi biểu diễn văn nghệ, sinh hoạt hội họp…
Cây xanh được thiết kế có dạng các vườn hoa, trong đó tổ chức cảnh quan cây xanh cho bãi đỗ xe trong khu đô thị.
Cây xanh dọc theo các tuyến giao thông trong khu đô thị được lựa chọn như các lại cây có tán, có màu sắc tạo nên cảnh quan cho khu đô thị, ngăn và giảm tiếng ồn, bụi cho các công trình nhà dân và các công trình chức năng khác trong khu.
Đất bãi đỗ xe kết hợp cây xanh:
Có tổng diện tích là 10578.80 m2 gồm các lô đất được phân bổ đều bán kính phục vụ cho khu đô thị, tại các khu vực công cộng tập trung đông người, phố thương mại kết hợp đi bộ với ký hiệu P-01 đến P-10 phục vụ nhu cầu đậu xe đô thị.
Tổ chức cây xanh tạo bóng mát cho chỗ để xe. Khuyến khích sử dụng gạch cỏ để sử dụng cho các bãi để xe.
Hệ thống mặt nước:
Có tổng diện tích là 42108.30m2 được ký hiệu từ MN-01 đến MN-05. Mặt nước được nghiên cứu liên thông với sông Rào Cái, bờ kè định hướng sử dụng vật liệu tự nhiên, thân thiện môi trường. Trong các lô đất cây xanh tập trung bố trí vườn hoa, tiểu cảnh, đường dạo, sân chơi… kết hợp với các công trình công cộng tạo không gian sinh hoạt thân thiện.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10:
10.1. Quy định này có giá trị và được thi hành kể từ ngày ban hành.
10.2. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn việc xây dựng dựa theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị thương mại và dịch vụ Văn Yên, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 và các nội dung quy định tại văn bản điều lệ này.
10.3. Mọi vi phạm điều lệ tuỳ theo mức độ sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
10.4. Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị thương mại và dịch vụ Văn Yên, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500 được ấn hành, công bố công khai, lưu giữ tại các nơi dưới đây để nhân dân biết và thực hiện:
+ Ủy Ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
+ Ủy Ban nhân dân thành phố Hà Tĩnh
+ Ủy Ban nhân dân phường Văn Yên
+ Ủy Ban nhân dân phường Tân Giang
+ Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Hà Tĩnh
+ Phòng Quản lý đô thị Hà Tĩnh
+ Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa thể thao và du lịch, Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.