CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ: 1/500
Khu dân cư tái định cư thôn 1 xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Địa điểm: Thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
QUẢNG NINH, NĂM 2019
THUYẾT MINH
Khu dân cư tái định cư thôn 1 xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Địa điểm: Thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
Cơ quan chủ đầu tư
UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN HẢI HÀ
|
Đơn vị lập quy hoạch chi tiết
CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUANG NGỌC SƠN
|
I.MỞ ĐẦU
I.1.Lý do lập quy hoạch dự án
Từ một huyện miền núi, ven biển, điều kiện còn gặp nhiều khó khăn, đến nay Hải Hà đã nỗ lực phấn đấu vươn lên và đạt được những thành tựu quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt, với nhiều tiềm năng, thế mạnh trên các lĩnh vực: Nông, lâm, ngư nghiệp, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, hiện nay huyện Hải Hà đang đẩy mạnh kêu gọi thu hút đầu tư, phát triển kinh tế -xã hội. Phấn đấu đến năm 2020 huyện Hải Hà cơ bản trở thành huyện công nghiệp, dịch vụ.
Hải Hà có bờ biển dài 35km, diện tích biển và bãi biển khoảng 23.620ha là những tiềm năng, lợi thế rất lớn để địa phương phát triển kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp. Bên cạnh đó, huyện đã xác định phát triển các khu công nghiệp là một trong hai đòn bẩy quan trọng để địa phương thu hút đầu tư. Điển hình như Khu Công nghiệp cảng biển Hải Hà với diện tích khoảng 5.000ha nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, gần các Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh (Hải Hà), Hoành Mô (Bình Liêu) và các tỉnh phía nam Trung Quốc. Khu công nghiệp có điều kiện thuận lợi cho nhiều dự án đầu tư phát triển như: Khu công nghiệp luyện cán thép, nhà máy lọc dầu, nhiệt điện, dệt may… Khu Công nghiệp cảng biển Hải Hà được đánh giá có quy mô hiện đại, hứa hẹn phát triển thành khu trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn thu hút mạnh đầu tư vào Hải Hà và các khu lân cận. Đồng thời tạo điều kiện hợp tác phát triển với Trung Quốc đặc biệt là khu vực phía nam của nước bạn, thông qua hành lang và vành đai kinh tế.
Hiện nay Tập đoàn Texhong đã và đang đầu tư hạ tầng cơ sở vào khu công nghiệp diện tích 660ha. Đây là dự án đầu tư hạ tầng có diện tích lớn nhất so với các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh, với 100% vốn đầu tư nước ngoài. Mục tiêu của dự án là hình thành một khu công nghiệp tập trung, quy mô và đồng bộ với cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại, thân thiện với môi trường, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các nhà đầu tư thứ cấp. Dự án dự kiến sẽ thu hút các dự án thứ cấp thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp, đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án công nghệ cao, không gây ô nhiễm môi trường. Tập đoàn Texhong cũng đang đầu tư chuỗi dây chuyền công nghiệp dệt may tập trung quy mô lớn hiện đại với tổng mức đầu tư khoảng 6.400 tỷ đồng, đến nay cơ bản đã hoàn thành và đi vào hoạt động. Các tuyến đường nối QL18A vào Khu Công nghiệp cảng biển và hệ thống điện, nước cũng đã hoàn thành, đây là điều kiện thuận lợi, cơ hội để các nhà đầu tư vào khu công nghiệp và địa bàn Hải Hà.
Với mục tiêu phát triển kinh tế với tốc độ nhanh, huyện Hải Hà đã tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang cơ cấu công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp với hai khâu đột phá là xây dựng Khu công nghiệp cảng biển Hải Hà và phát triển kinh tế biên mậu Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh cùng với xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 huyện Hải Hà cơ bản trở thành huyện công nghiệp, dịch vụ. Xuất phát từ vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển của đất nước, của tỉnh, huyện Hải Hà được Trung ương, tỉnh ban hành nhiều cơ chế, chính sách ưu đãi. Được áp dụng cơ chế chính sách ưu đãi về đầu tư của khu kinh tế cửa khẩu. Các chính sách hỗ trợ về thuế, sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, các cơ chế khác khi các doanh nghiệp đầu tư vào Hải Hà.
Nhận thức sâu sắc được điều đó, để góp phần khai thác tiềm năng, thế mạnh tạo động lực cho việc phát triển kinh tế xã hội của huyện Hải Hà, cũng như góp phần giải bài toán về sử dụng đất, tái định cư cho nhân dân địa phương cùng đồng hành và phát triển. Ủy ban nhân huyện Hải Hà tổ chức nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết đầu tư xây dựng khu tái định cư tại thôn 1 xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, nhằm mục tiêu trước mắt giải quyết tái định cư cho 95 hộ dân trong xã Quảng Phong, và định hướng tạo thuận lợi cho chủ chương kêu gọi đầu tư phát triển Hải Hà.
I.2.Mục tiêu dự án
1.2.1/ Mục tiêu:
Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà, được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Tạo dựng khu dân cư, đô thị văn minh hiện đại được thiết kế đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật.
Khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hà, góp phần phát triển kinh tế của huyện.
Giải quyết cấp bách tái định cư cho gần 100 hộ dân trên địa bàn xã Quảng Phong.
Đồ án quy hoạch chi tiết là cơ sở để các cấp chính quyền quản lý xây dựng trong khu vực.
1.2.2/ Yêu cầu:
Phù hợp với định hướng phát triển của huyện Hải Hà và góp phần đưa Huyện trở thành huyện phát triển đa ngành nghề trong đó trọng tâm là phát triển dịch vụ công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Lấy phát triển bền vững làm kim chỉ nam;
Đánh giá chi tiết hiện trạng sử dụng đất, xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực;
Xác định quy mô diện tích và cơ cấu phù hợp với quy hoạch phát triển chung của khu vực, đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng khi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết;
Khu vực nghiên cứu cần đạt được những tiêu chí về bảo tồn, thẩm mỹ và các yếu tố kinh tế kỹ thuật khác;
Đưa ra các giải pháp thiết kế, bố trí đơn vị ở đáp ứng các tiêu chí theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định hiện hành và có hiệu quả.
Tạo dựng khu dân cư, đô thị văn minh hiện đại được thiết kế đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật
Xác định khối lượng và kinh phí đầu tư, qua đó phân tích hiệu quả của dự án.
Xác lập các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế hạ tầng kỹ thuật làm căn cứ triển khai các bước tiếp theo;
I.3.Cơ sở pháp lý để hướng dẫn và quản lý quy hoạch xây dựng các bước tiếp Căn cứ lập quy hoạch.
Luật đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29 tháng 11 năm 2013
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Căn cứ Luật Quy hoạch, ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, ngày 23 tháng 6 năm 2014
Luật nhà ở số 65/2014/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành luật đất đai
Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Đầu tư
Nghị định số 59/2015/ NĐ-CP, ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Thông tư số 16 2016/TT-BXD, ngày 30 tháng 6 năm 2016 của bộ xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
Nghị định số 32/2015/ NĐ-CP, ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Nghị định số 119/NĐ-CP, ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường
Nghị định số 37/2010/NĐ-CPCP, ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP, ngày 30 tháng 8 năm 2019, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Nghị định số 38/2010 NĐ-CP, ngày 7 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ quy định một số chi tiết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị
Nghị định số 64/2003/NĐ-CP, ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý cây xanh đô thị
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Thông tư 12/2016/TT-BXD, ngày 29/6/2016, của Bộ xây dựng, quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
Quyết định số 79/QĐ-BXD, ngày 15 tháng 2 năm 2017 của bộ xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Quyết định số 1161/QĐ-BXD, ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014
Thông tư số 06/2013/TT-BXD, ngày 13/5/2014 của bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
Thông tư 05/2017/TT-BXD, ngày 05 tháng 04 năm 2017 của bộ xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quản lý và quy hoạch đô thị
Quyết định số 3600/2012/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định số 1588/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội huyện Hải Hà đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà, được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 2015 của huyện Hải Hà đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt
Quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Hải Hà đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Hải Hà, được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Các bản đồ đo đạc khảo sát tỷ lệ 1/500
Tài liệu khảo sát hiện trạng và điều kiện tự nhiên khu vực QH tỉ lệ 1/500
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành
Căn cứ các số liệu điều tra xã hội học, kết quả khảo sát điều kiện hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, các công trình hiện có trong khu vực, điều kiện tự nhiên, xã hội của khu vực nghiên cứu và vùng lân cận từ đó có cơ sở để đề xuất giải pháp quy hoạch.
QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng; TCVN 4449:1987 Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
II.ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH
II.1.Vị trí
- Địa điểm đầu tư: Thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh; Có ranh giới:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Nam giáp khu dân cư và đường quy hạch
- Phía Đông giáp giáp đường quy hoạch
- Phía tây giáp khu dân cư và đường quy hạch.
c. Quy mô khảo sát, lập quy hoạch:
Diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng: 9,64 (ha)
Điều kiện tự nhiên
-
Địa hình
Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp trũng thấp, đã bỏ không còn canh tác và một phần nhỏ là đất ở hiện trạng
-
Khí hậu.
Khu vực mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, gió mùa với đặc thù chung của vùng Bắc bộ là nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 9, các tháng 10, 11 là các tháng chuyển mùa. Số giờ nắng cao, trung bình từ 1.700 ~ 1.800 giờ/năm. Nhiệt độ trung bình năm là 22,50C, lượng mưa trung bình là 2751mm., cao nhất là 380C và thấp nhất không dưới 50C. Biên độ nhiệt ngày đêm giao động từ 5 ~ 70C.
-
Nhiệt độ trung bình cao nhất là 26,30C
-
Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 20,50C
-
Lượng bốc hơi trung bình hàng năm 980,2mm.
* Mùa mưa
Theo số liệu thống kê và báo cáo khí tượng thuỷ văn lượng mưa bình quân hàng năm lag 2229mm. Mùa mưa kéo dài trong tháng 6 từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 75-85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7 và tháng 8. Mùa mưa ít nhất từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 15-25% lượng mưa cả năm. Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 12 và tháng 1. Lượng mưa lớn nhất trung bình trong năm là tháng 8 : 550.8mm. Lượng mưa ít nhất trung bình trong năm là tháng 12 : 17.7mm. Lượng mưa tháng lớn nhất là 1257mm. Lượng mưa ngày lớn nhất là 448mm.
* Gió
Gió trong vùng không lớn trung bình chỉ 2,6m/giây. Gió mạnh vào các tháng 7,8,9,10. Hướng thịnh hành là Tây Nam và Đông Bắc. Vào các tháng 6,7,8 thường xuất hiện giông, nhất là tháng 8, có tới 10 ngày giông trong tháng. Ngoài ra, do ảnh hưởng của các dãy núi nên tại các khu vực này thường hình thành vùng gió lùa, gió xoáy gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, nhất là về vụ mùa.
Mùa đông, gió chủ đạo từ phía Bắc do ảnh hưởng từ cao áp Si- bê- ri qua lục địa Trung Hoa đã giảm nhiều, nhưng vẫn còn rét buốt, tốc độ gió trung bình 3-4m/sec. Còn mùa hè gió chủ đạo là phía Đông Nam thổi từ biển Thái Bình Dương vào lục địa, nhưng do ảnh hưởng ngăn cách lớn các đảo và núi ở Vịnh Hạ Long nên tốc độ đã giảm đi, tốc độ trung bình 3m/sec.
Quảng Ninh thường chịu ảnh hưởng trực tiếp các cơn bão đổ bộ từ vùng biển Thái Bình Dương, mà trung tâm các cơn bão thường xuất phát từ vùng Philippin đạt cấp 12 như năm 1963 với tốc độ gió đạt 35-40m/s. Kèm theo bão thường có mưa to kéo dài vài ba ngày, các cơn bão thường tập trung vào tháng 8, 9, 10 và trung bình một năm có khoảng 5, 6 cơn bão.
* Nhiệt độ
Độ ẩm không khí trung bình năm, đạt 81% trong các tháng có đợt mưa phùn. Độ ẩm tương đối cao trung bình thường đạt gần 100% rất khó chịu cho con người.
Đánh giá chung khí hậu của khu vực khá ôn hoà, không chỉ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp mà còn rất thích hợp cho du lịch nghỉ dưỡng. Tuy nhiên do địa hình tương đối phẳng và thấp, lại nằm sát biển, nhiều cửa sông bao quanh nên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lụt, thuỷ triều, nước dâng … Hàng năm trung bình có từ 3 - 5 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào Móng Cái, có năm bão mạnh cấp 10 - 12 và kèm theo mưa lớn, gây thiệt hại lớn về người và của. Đặc biệt, nếu mưa bão lớn trùng với thời gian triều cường thì tình hình càng trở nên đặc biệt nguy hiểm, có thể gây úng ngập và phá huỷ hệ thống đê biển.
c) Địa chất thủy văn, địa chất công trình
. * Địa chất công trình
Khu vực nghiên cứu hiện chưa có khoan khảo sát địa chất. Để phục vụ cho việc lập dự án ở bước tiếp theo đề nghị chủ đầu tư cho khoan khảo sát.
Địa chất khu vực lân cận qua khảo sát sơ bộ đảm bảo ổn định cho các công trình xây dựng. Khu vực nghiên cứu nằm trong phạm vi đới duyên hải. Qua mặt cắt địa chất, các nham thạch trầm tích có tuổi từ giới Cổ sinh (Palêôgiôi) đến Tân sinh (Kainôgiôi). Trầm tích cổ sinh bao gồm hầu hết các hệ của giới. Trên tầng trầm tích của giới Cổ sinh thuộc muộn hệ Cambi và hệ Crdôvic là trầm tích thuộc giới trung sinh hệ Trias thống muộn (T3nhg) và trầm tích thuộc giới tân sinh gồm trầm tích đệ tứ.
* Địa chất thủy văn
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có sông suối chảy qua, mực nước ngầm thấp, tuy nhiên lại là đất ruộng trồng lúa nước san lấp nên rất khó khăn cho việc thiết kế nền móng công trình.
II.2.Đặc điểm dân cư, kinh tế xã hội
Quảng Phong là một địa phương kinh tế mới được hình thành và phát triển; có trục đường Quốc lộ 18A chạy dọc; có tài nguyên rừng - biển; có vị trí địa lý nằm gần với Khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà. Tuy nhiên cơ cấu ngành nghề, sản xuất nông nghiệp vẫn chiếm 60% còn lại thương mại và dịch vụ, do vậy đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí không đồng đều, cơ sở hạ tầng và quy hoạch đô thị còn nhiều bất cập và chưa được đầu tư xứng tầm với sự phát triển của đô thị.
II.3.Đánh giá tổng hợp:
* Hiện trạng sử dụng đất :
Khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp đã bỏ không còn canh tác và một phần nhỏ là đất ở hiện trạng 0,94ha (9,79 %).
Bảng hiện trạng sử dụng đất
|
|
Stt
|
Tên các loại đất hiện trạng
|
Diện tích (m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
1
|
Đất ruộng lúa năng suất thấp
|
81.430
|
|
|
2
|
Đất dân cư riêng lẻ
|
1.560
|
|
|
3
|
Đất khu dân cư hiện hữu
|
9.451
|
|
|
4
|
Đất ao, kênh, mặt nước
|
1.243
|
|
|
5
|
Đất đường giao thông, đường mòn,
hành lang đường QH
|
2.812
|
|
|
|
Tổng cộng
|
96.946
|
|
|
* Thuận lợi :
- Địa điểm thuận lợi về giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
- Khu vực nằm gần Khu công nghiệp Cản biển Hải Hà, thuận lợi phát triển hạ tầng đồng bộ, tạo thành khu phát triển kinh tế tập trung của thành phố.
* Khó khăn: Trong khu đất lập quy hoạch có đất ở hiện trạng cần chỉnh trang và tạo thêm một phần quỹ đất mới cho tái định cư và UBND huyện quản lý.
III.CÁC THÔNG SỐ DỰ ÁN
III.1 Quy mô của khu vực nghiên cứu:
- Quy mô sử dụng đất: 96.497m² (9,64ha). Trong đó:
+ Khu dân cư và khu tái định cư: 13.930 m² (1,39ha).
+ Khu dân cư và tái định cư dự trữ: 29.042 m2 (2,90ha)
+ Khu vực giao thông và đấu nối hạ tầng kỹ thuật 12.484 (1,25ha)
- Quy mô số dân số: Số lượng dân cư: 800– 1000 người
III.2 Rà soát các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Khu công nghiệp Cản biển Hải Hà và một số dự án khác trên địa bàn:
Theo báo cáo của UBND xã Quảng Phong, hiện trên địa bàn cần phải bố trí ngay tái định cư cho khoảng 95 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã.
IV.NỘI DUNG QUY HOẠCH :
IV.1.Phạm vi ranh giới, diện tích:
- Địa điểm đầu tư: Thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh; Có ranh giới:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Nam giáp khu dân cư và đường quy hạch
- Phía Đông giáp giáp đường quy hoạch
- Phía tây giáp khu dân cư và đường quy hạch.
Quy mô khảo sát, lập quy hoạch:
Diện tích khu vực nghiên cứu quy hoạch khoảng: 9,68 (ha) được giới hạn bởi các điểm: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và 1; có tọa độ như sau:
BẢNG TỌA ĐỘ RANH GIỚI
|
|
Tên điểm
|
Tọa độ
|
Khoảng cách
(M)
|
|
X
|
Y
|
|
1
|
2369256.405
|
497871.161
|
560,1
|
|
2
|
2369587.095
|
498323.172
|
|
24,6
|
|
3
|
2369595.652
|
498300.149
|
|
213,9
|
|
4
|
2369469.353
|
498127.515
|
|
44,1
|
|
5
|
2369504.928
|
498101.410
|
|
128,8
|
|
6
|
2369633.724
|
498098.250
|
|
30,2
|
|
7
|
2369663.736
|
498101.959
|
|
17,6
|
|
8
|
2369667.778
|
498084.825
|
|
34,3
|
|
9
|
2369633.748
|
498080.620
|
|
89,1
|
|
10
|
2369631.564
|
497991.591
|
|
39,9
|
|
11
|
2369671.054
|
497986.132
|
|
15
|
|
12
|
2369668.896
|
497971.287
|
|
37
|
|
13
|
2369632.239
|
497976.355
|
|
78,4
|
|
14
|
2369617.723
|
497899.291
|
|
97,8
|
|
15
|
2369587.435
|
497806.283
|
|
128,5
|
|
16
|
2369458.966
|
497806.274
|
|
50,6
|
|
17
|
2369457.723
|
497755.654
|
|
38,9
|
|
18
|
2369418.995
|
497751.685
|
|
181,3
|
|
19
|
2369272.924
|
497859.022
|
|
20,5
|
|
1
|
2369256.405
|
497871.161
|
|
IV.2.Tính chất:
- Để tái định cư và dự trữ khu dân cư cho nhân dân trên địa bàn
- Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu
IV.3.Quy hoạch sử dụng đất :
Bảng: Thống kê chỉ tiêu kỹ thuật
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
SỐ LÔ LK
|
DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (M2)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở LIỀN KỀ
|
|
88
|
13.930
|
|
|
|
1
|
LÔ TDC-01
|
TDC-01
|
8
|
1.297
|
80
|
5
|
4.0
|
2
|
LÔ TDC-02
|
TDC-02
|
10
|
1.546
|
80
|
5
|
4.0
|
3
|
LÔ TDC-03
|
TDC-03
|
10
|
1.546
|
80
|
5
|
4.0
|
4
|
LÔ TDC-04
|
TDC-04
|
10
|
1.546
|
80
|
5
|
4.0
|
5
|
LÔ TDC-05
|
TDC-05
|
10
|
1.546
|
80
|
5
|
4.0
|
6
|
LÔ TDC-06
|
TDC-06
|
11
|
1.829
|
80
|
5
|
4.0
|
7
|
LÔ TDC-07
|
TDC-07
|
9
|
1.395
|
80
|
5
|
4.0
|
8
|
LÔ TDC-08
|
TDC-08
|
9
|
1.395
|
80
|
5
|
4.0
|
9
|
LÔ TDC-09
|
TDC-09
|
9
|
1.395
|
80
|
5
|
4.0
|
10
|
LÔ TDC-10
|
TDC-10
|
1
|
223
|
80
|
5
|
4.0
|
11
|
LÔ TDC-11
|
TDC-11
|
1
|
212
|
80
|
5
|
4.0
|
II
|
ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ VÀ DÂN CƯ DỰ TRỮ
|
|
|
29.042
|
|
|
|
1
|
LÔ TDC.DT-01
|
TDC.DT-01
|
1
|
3.832
|
80
|
5
|
4.0
|
2
|
LÔ TDC.DT-02
|
TDC.DT-02
|
1
|
2.678
|
80
|
5
|
4.0
|
3
|
LÔ TDC.DT-03
|
TDC.DT-03
|
1
|
3.836
|
80
|
5
|
4.0
|
4
|
LÔ TDC.DT-04
|
TDC.DT-04
|
1
|
4.696
|
80
|
5
|
4.0
|
5
|
LÔ TDC.DT-05
|
TDC.DT-05
|
1
|
4.461
|
80
|
5
|
4.0
|
6
|
LÔ TDC.DT-06
|
TDC.DT-06
|
1
|
5.391
|
80
|
5
|
4.0
|
7
|
LÔ TDC.DT-07
|
TDC.DT-07
|
1
|
2.771
|
80
|
5
|
4.0
|
8
|
LÔ TDC.DT-08
|
TDC.DT-08
|
1
|
1.377
|
80
|
5
|
4.0
|
III
|
ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
1.674
|
|
|
|
1
|
ĐẤT DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
|
DV
|
1
|
1.674
|
40
|
5
|
2.0
|
IV
|
KHU TẬP KẾT CHẤT THẢI SINH HOẠT
|
|
1
|
279
|
|
|
|
1
|
BÃI TẬP KẾT RÁC THẢI SINH HOẠT
|
BTK-CTR
|
1
|
279
|
40
|
1
|
-
|
V
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG,CẢI TẠO CHỈNH TRANG
|
OHT
|
|
9.450
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
ĐẤT CÂY XANH VƯỜN HOA
|
CX1, CX2
|
|
2.181
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
ĐẤT GIAO THÔNG, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, ĐẤT KHÁC
|
|
|
27.457
|
-
|
-
|
-
|
VIII
|
ĐẤT ĐẤU NỐI GIAO THÔNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
12.484
|
-
|
-
|
-
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH LÔ ĐẤT
|
96.497,0
|
-
|
-
|
-
|
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
HẠNG MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
I
|
ĐẤT KHU DÂN CƯ VÀ KHU TÁI ĐỊNH CƯ
|
84.013,0
|
87,06%
|
1
|
Đất xây dựng nhà ở liền kề
|
13.930,0
|
14,44%
|
2
|
Đất tái định cư và dân cư dự trữ
|
29.042,0
|
30,10%
|
3
|
Đất dịch vụ thương mại
|
1.674,0
|
1,73%
|
4
|
Khu tập kết chất thải sinh hoạt
|
279,0
|
0,29%
|
5
|
Đất ở hiện trạng,cải tạo chỉnh trang
|
9.450,0
|
9,79%
|
6
|
Đất cây xanh vườn hoa
|
2.181,0
|
2,26%
|
7
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đất khác
|
27.457,0
|
28,45%
|
II
|
ĐẤT ĐẤU NỐI GIAO THÔNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
12.484,0
|
12,94%
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH LÔ ĐẤT
|
96.497,0
|
100,00%
|
IV.4.Định hướng không gian quy hoạch:
- Mật độ xây dựng khu đất thương mại dịch vụ: 40 %; khu đất ở mới: 80-100%
- Hệ số sử dụng đất khu đất thương mại dịch vụ: 2 lần; khu đất ở mới: 4-5 lần
- Tầng cao tối đa: 05 tầng.
- Trên cơ sở điều kiện địa hình, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu sản xuất ; dự án được quy hoạch tổ chức thành các khu chức năng
a- Các chức năng chính
(1) Khu đất tái định cư: Thực hiện triển khai dự án giai đoạn I : Khu phía Tây bắc bố trí tái định cư cho các hộ dân trên địa bàn, Giai đoạn còn lại triển khai các khu phía đông và phía nam.
(2) Khu đất thương mại dịch vụ : Bố trí tại phía tây khu đất nghiên cứu lập quy hoạch. Dự kiến xay dựng trung tâm dịch vụ thương mại 5 tầng, cây xanh cảnh quan và các công trình hạ tầng kĩ thuật. Việc bố trí các công trình cụ thể sẽ được các doanh nghiệp nghiên cứu chi tiết tại tổng mặt bằng xây dựng, tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất chung của đồ án và được UBND huyện Hải Hà phê duyệt.
(3) Khu vực đât ở hiện trạng, cải tạo chỉnh trang: các khu dân cư ở ổn định trong khu vực nghiên cứu
(4) Khu vực đấu nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật: Khu đường gom ở phía Nam, đấu nối giao thông với đường vào khu công nghiệp cảng biển Hải Hà.
(5) Hệ thống hạ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Đường giao thông nội bộ, cống thaost nước, vỉa hè, cấp thoát nước....
b- Định hướng các công trình kiến trúc:
- Khu xây dựng nhà ở: 05 tầng; cốt nền hoàn thiện công trình cao hơn cốt vỉa hè hoàn thiện +0,45m; chiều cao công trình 20,6m (tính từ cốt vỉa hè hoàn thiện lên hết đỉnh mái), tầng 1 cao 3,90m , tầng 2 cao 3,60m, tầng 3,4,5 cao 3,30m, tầng mái cao: 3,0m. Ban công, khoảng đua công trình theo quy chuẩn cụ thể tại bảng 2.9 Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 3/4/2008.
Độ vươn ra tối đa của ban công, mái đua, ô-văng
Chiều rộng lộ giới (m)
|
Độ vươn ra tối đa Amax (m)
|
Dưới 7m
|
0
|
7¸12
|
0,9
|
>12¸15
|
1,2
|
>15
|
1,4
|
- Khu đất thương mại dịch vụ: bố trí nhà văn phòng làm việc cao tối đa 5 tầng. Các công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, nhà vệ sinh công cộng, nhà chứa chất thải rắn, nhà xử lý nước sinh hoạt, khu xử lý nước thải, khu vực trạm bơm nước… : cao 01 tầng, chiều cao công trình hài hòa cân đối đảm bảo theo chức năng.
- Chỉ giới xây dựng, định vị xây dựng các công trình: Theo kích thước tại bản đồ Quy hoạch Tổng mặt bằng Sử dụng đất, bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Kiến trúc, kết cấu công trình: Được nghiên cứu, đề xuất cụ thể tại các bước tiếp theo đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy phạm liên quan hiện hành; kiến trúc công trình thống nhất, hài hòa với cảnh quan, có bản sắc và truyền thống của địa phương.
V.QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
1. Quy hoạch giao thông.
1.1 Cơ sở thiết kế.
- Bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu hệ cao độ, tọa độ VN2000;
- QCXDVN 01 : 2008 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07 : 2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- TCVN 104 : 2007 : Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà, được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017.
1.2 Nguyên tắc thiết kế.
- Cập nhật mạng giao thông đối ngoại tiếp giáp khu vực dự án theo các Quy hoạch đã được phê duyệt.
- Hệ thống giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển và sự liên hệ giữa các khu chức năng.
- Hệ thống giao thông được thiết kế phù hợp với tính chất và quy mô khu vực quy hoạch.
1.3 Giải pháp thiết kế.
- Hệ thống giao thông được thiết kế theo định hướng quy hoạch chung.
- Giao thông nội bộ của dự án gồm:
+ Mặt cắt 1-1, Chiều rộng đường: 20,5m gồm: vỉa hè phía khu TĐC 5m + lòng đường 10,5m + Vỉa hè 5m + dải cây xanh 3m+ Kênh dẫn nước theo quy hoạch
+ Mặt cắt 2-2, Chiều rộng đường: 17,5m, gồm: lòng đường 7,5m + vỉa hè 2x5,0m.
+ Mặt cắt 3-3, Chiều rộng đường: 11,5m, gồm: lòng đường chính 5,5m + vỉa hè 2x3,0m.
+ Mặt cắt 4-4, Chiều rộng đường: 11,0m, gồm: lòng đường chính 5,0m + vỉa hè 2x3,0m.
+ Mặt cắt 5-5, Chiều rộng đường: 11,5m, gồm: lòng đường chính 5,5m + vỉa hè 2x3,0m.
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu theo TCVN 10380:2014, chọn Rmin = 15m.
- Kết cấu đường giao thông: Việc lựa chọn kết cấu áo đường cần đảm bảo các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật. Dự kiến kết cấu áo đường các tuyến đường như sau: Mặt BTXM M300 dày 22cm, móng cấp phối đá dăm loại 1 dày 18cm, nền đất đầm chặt.
2. Quy hoạch san nền.
2.1 Cơ sở thiết kế.
- QCXDVN 01 : 2008 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500, hệ tọa độ VN 2000, hệ cao độ quốc gia.
2.2 Hiện trạng cao độ nền.
Hiện trạng địa hình khu đất quy hoạch là khu đồi thoải. Cao độ cao tự nhiên cao nhất trong phạm vi quy hoạch là +17.31m; thấp nhất là +11.22m (Hệ cao độ nhà nước VN-2000).
2.3 Nguyên tắc thiết kế san nền.
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế thay đổi địa hình trong những trường hợp không cần thiết, giảm tối đa khối lượng đào đắp, giảm thiểu chi phí xây dựng.
- Đảm bảo tôn tạo, giữ ổn định nền xây dựng.
- Đảm bảo thu, thoát nước mặt triệt để và tự chảy; giao thông an toàn, êm thuận.
- Có biện pháp bảo vệ khu đất bằng các biện pháp chuẩn bị kỹ thuật khác như: dựng rào, tường chắn, xây dựng kênh mương thoát nước,…
2.4 Giải pháp thiết kế san nền.
Cao độ san nền khu đất Quy hoạch được thiết kế trên cơ sở cao độ hiện trạng của khu dân cư lân cận
- Cốt san nền thiết kế khu đất quy hoạch cao nhất là +15,80 m, thấp nhất là +14,90 m (cao độ, toạ độ nhà nước), độ dốc thiết kế trung bình i=0,1%. Dốc từ phía bắc sang phía nam của khu đất quy hoạch.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế
- Đất đắp san nền được đầm chặt đến độ chặt K=0,85. Đất đắp nền đường đầm chặt K=0,95.
3. Quy hoạch thoát nước mưa.
3.1. Hiện trạng thoát nước.
Nhìn chung tại khu vực chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, và thoát theo độ dốc địa hình đổ xuống các ao, hồ, được chia theo từng khu vực:
Nước mưa được thu gom về hệ thống thoát nước chung bố trí dọc các tuyến đường trục xã.
Khu vực đất trống nước mưa tự chảy theo các vệt trũng thoát ra mương lạch.
3.2. Cơ sở thiết kế.
- Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc khu công nghiệp Cảng biển Hải Hà, được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- QCXDVN 01: 2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07: 2016: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- TCVN 7957 : 2008 : Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình - tiêu chuẩn thiết kế.
3.3. Nguyên tắc thiết kế.
- Tuân thủ định hướng thoát nước chung theo Quy hoạch chung khu công nghiệp cảng biển Hải Hà
- Mạng lưới thoát nước riêng, theo nguyên tắc tự chảy.
- Mạng lưới thoát nước đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa bề mặt, thời gian thoát nhanh nhất, đảm bảo nền khu đất không bị ngập úng.
3.4. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa.
Quy hoạch hệ thống thoát nước riêng, trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy, nước mưa từ các lô đất theo độ dốc san nền thoát ra các hố thu và hệ thống cống bố trí dọc đường.
- Hệ thống thoát nước: Hệ thống cống được bố trí dọc các tuyến đường giao thông để thu nước với chế độ thoát nước tự chảy. Nước mưa thu gom từ các tuyến cống nhánh tập trung về các tuyến cống chính:
+ Các tuyến cống nhánh: bố trí dọc các tuyến đường; tiết diện cống D600.
+ Các tuyến cống chính: tiết diện cống D800÷D1000;
- Bố trí hố ga thu, ga thăm đảm bảo tiêu chuẩn. Sử dụng loại cửa thu nước phù hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan. Bố trí cửa thu nước tại các vị trí trũng theo quy hoạch chiều cao hoặc theo khoảng cách đều (≤30m). Ga thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi tiết diện cống hoặc bố trí theo khoảng cách đều, đáy ga phải thiết kế thấp hơn đáy cống tối thiểu 30cm để lắng cặn và thuận tiện cho công tác nạo vét hệ thống thoát nước. Hố ga kết cấu xây gạch hoặc sử dụng các kết cấu định hình khác phù hợp với từng loại kết cấu cống.
3.5. Phương pháp tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn.
Tính toán thủy văn
Xác định lưu vực tính toán:
+ Lưu vực tính toán cho từng đoạn cống xác định căn cứ định hướng quy hoạch chiều cao nền khu đất, đảm bảo sao cho nước chảy từ trong khu đất đến đường cống tính toán là nhanh nhất.
+ Diện tích lưu vực tính toán của một đoạn cống bằng diện tích lưu vực của bản thân tuyến cống đó cộng với tổng diện tích lưu vực của các đoạn cống trước đổ vào.
Xác định hệ số dòng chảy:
Hệ số dòng chảy j được xác định giữa tỉ số lưu lượng dòng chảy trong cống và lượng nước mưa rơi xuống diện tích tính toán:
Trong đó:
+ j : hệ số dòng chảy
+ Qc : lưu lượng dòng chảy trong cống
+ Qm : lưu lượng dòng chảy do mưa rơi xuống
Hệ số dòng chảy phụ thuộc mặt phủ, mật độ xây dựng, độ dốc địa hình, thời gian mưa và cường độ mưa.
Xác định hệ số dòng chảy trung bình jtb theo công thức:
Trong đó:
+ F1, F2,...,Fn: Diện tích từng khu vực có mặt phủ (%)
+ j1,j2,...,jn: Hệ số dòng chảy của từng khu vực có mặt
+ Mái nhà, đường bê tông nhựa j = 0,75
+ Đường sỏi, sân vườn j = 0,3
+ Mặt đất không có lớp phủ j = 0,2
+ Cây xanh, thảm cỏ j = 0,32
Thời gian mưa tính toán:
- Thời gian mưa được xác định bằng công thức:
T = to + tr + tc
Trong đó:
+ T : thời gian mưa (hay thời gian mưa tính toán được tính bằng phút)
+ to : thời gian tập trung dòng chảy, lấy bằng 5÷10 phút.
+ tr : thời gian nước chảy theo rãnh đến giếng thu đầu tiên:
( phút)
lr : chiều dài của rãnh (m)
vr : vận tốc nước chảy trong rãnh (m/s)
+ tc: thời gian nước chảy trong cống:( phút)
lc : Chiều dài cống (m)
vc : Vận tốc nước chảy trong cống .
K : hệ số tính đến ảnh hưởng của độ dốc. Độ dốc lớn lấy K = 2, độ dốc nhỏ lấy K = 1.
Chu kỳ tràn cống (P):
Chu kỳ tràn cống lấy tăng dần từ đoạn cống nhánh đến đoạn cống chính chọn P = 2 với các đoạn cống chính, P =1, P = 0,5 với các đoạn cống nhánh khu vực.
Lưu lượng tính toán:
Q = j. q. F ( l/s)
Trong đó:
j: hệ số dòng chảy (trung bình)
F: diện tích lưu vực (ha)
q: cường độ mưa. được tính theo công thức sau:
Với:
t: thời gian mưa tính toán.
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán
A, C, b, n các tham số được lấy như sau:
Đối với khu vực nghiên cứu, sử dụng số liệu của khu vực Hải Hà với các giá trị như sau:
A=4860; C = 0,46; b =20; n=0,79.
Tính toán thủy lực:
Sau khi xác định được lưu lượng tính toán Q, tiến hành tính toán thủy lực để xác định kích thước đường cống, độ dốc thủy lực và vận tốc dòng chảy. Độ đầy tính toán đối với cống thoát nước mưa tuân thủ QCVN 07:2016.
* Vận tốc tính toán: Vận tốc tính toán phụ thuộc bán kính thủy lực, độ đầy, độ dốc cống. Khi tính toán, không được để vận tốc chảy trong cống nhỏ hơn Vmin và không lớn hơn Vmax tương ứng theo quy định với từng loại cống. Vận tốc tính toán và vận tốc thiết kế của đường cống không chênh lệch quá 10%.
* Độ dốc thiết kế:
- Độ dốc của đường cống cố gắng song song với độ dốc địa hình để giảm độ sâu chôn cống và đảm bảo điều kiện làm việc về chế độ thủy lực của đường cống tốt nhất.
- Độ dốc của cống lựa chọn trên cơ sở đảm bảo vận tốc dòng chảy và độ sâu chôn cống không quá lớn.
Kết cấu tuyến cống thoát nước mặt:
- Cống thoát nước, hố ga thoát nước xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong láng vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá M150, đậy đan bê tông cốt thép mác 200, bố trí hố ga thu nước khoảng cách A = 30 ¸ 40 m;
- Riêng các đoạn cống qua đường dùng cống hộp BTCT M300, đảm cho xe đi lại an toàn;
4. Quy hoạch thoát nước thải:
a. Xác định tiêu chuẩn và khối lượng nước thải:
- Tiêu chuẩn thiết kế:
+ Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20TCN-33-85;
+ Hệ thống thiết kế xây dựng cấp thoát nước mạng lưới bên ngoài TCVN 3989 – 1985;
+ Tiêu chuẩn ngành thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20 TCN-51-2008;
- Xác định khối lượng nước thải, chất thải rắn:
Lưu lượng nước thải được tính toán bằng 100% lưu lượng cấp nước sinh hoạt:
Qthảish = 100%Qcấpsh =413.35 ( m3/ngày.đêm);
Tính toán thuỷ lực, lựa chọn đường kính ống thoát nước thải;
Công thức tính toán: Q = W*V
Q : Lưu lượng tính toán;
W : Diện tích mặt cắt ướt;
V : Vận tốc dòng chảy trung bình với V= C**i
R : Bán kính thuỷ lực (m2);
C : hệ số sêdi liên quan đến độ nhám thành cống;
C=1/n*R*y với y= 2.5-0.13-0.75*(-0.1
b. Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải:
- Chọn đường kính thoát nước nhỏ nhất theo cấu tạo D300 dễ thông tắc mặc dù lưu lượng không lớn, đối với trường hợp này không đảm bảo về vận tốc ( V>0.7m/s). Do vậy phải đặt theo độ dốc đảm bảo tiêu chuẩn Imin>=1/D và cần phải tẩy rửa thường xuyên;
- Đường cống tự chảy D300 được làm bằng BTCT, cứ 2 đến 4 hộ dân bố trí 1 hố ga thu sau nhà;
c. Chọn hình thức thu gom:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng, nước thải từ các công trình sau khi được xử lý cục bộ tại bể tự hoại sẽ thoát ra cống nước thải trước và sau nhà;
- Các cống thoát nước thải trước và sau nhà có nhiệm vụ thu gom nước thải từ các công trình rồi đưa tập chung ra cống chính.
d. Chọn vật liệu cống, ga:
+ Cống Thoát nước thải chung ta sử dụng cống BTCT D300.
+ Hố ga thăm được bố trí trong các tuyến cống tại các vị trí góc ngoặt, thay đổi đường kính, thay đổi hướng thoát nước, trên các đoạn thẳng dài bố trí các giếng thăm phụ thuộc vào đường kính ống;
+ Nối cống tại các hố ga sử dụng phương pháp nối đỉnh cống;
+ Hố ga xây bằng gạch chỉ vữa xi măng M50#, đáy lót BT đá M150#, miệng giằng BTCT M200#, tấm đan BTCT M200#;
5. Quy hoạch cấp nước.
5.1 Tiêu chuẩn thiết kế. Hiện trạng cấp nước:
Khu vực lập quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước, dự kiến sẽ thiết kế hệ thống cấp nước mới cho khu quy hoạch với điểm đối nối cấp nước từ đường ống cấp nước chung theo quy hoạch tại phía nam của khu đất. Nước lấy từ nhà máy nước đã qua xử lý đảm bảo chất lượng và trữ lượng để cung cấp cho khu quy hoạch mới.
5.2. Tiêu chuẩn thiết kế:
QCXDVN 01 – 2008: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng;
QCXDVN 07 – 2016: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
TCVN 33 – 2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 2622 – 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4513 – 1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
5.3. Tiêu chuẩn cấp nước.
Nước cho sinh hoạt: 200 l/ng.ngđ
Nước cấp cho công nghiệp : 45m3/ha/ngđ
Nước dự phòng, rò rỉ: 10%
Nước chữa cháy. Theo TCVN 2622 - 1995 lấy Qcc=10 (l/s)
5.4. Nhu cầu dùng nước.
Lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước trung bình: Khu vực quy hoạch cấp nước cho 400 người.
(m3/ngđ)
Trong đó:
: là lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước trung bình
Ni : là dân số quy hoạch (người)
qi : là tiêu chuẩn dùng nước (l/người.ngđ).
= 80 m3/ngđ
Lưu lượng nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất:
Trong đó:
: là lưu lượng nước nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất (m3/ngđ)
: là hệ số dùng nước không điều hòa ngày (= 1,2÷ 1,4)
Chọn hệ số = 1,3.
= 104 m3/ngđ
Lưu lượng nước dùng cho công nghiệp: Qcn = qtcxF (m3/ngđ)
Trong đó:
Qcn : là lưu lượng nước dùng cho công nghiệp
F : là diện các doanh nghiệp nhà xưởng (m2)
qcn : là tiêu chuẩn dùng nước (m3/ha/ngđ)
Nước cấp cho công nghiệp: Qcn = 45x5,86 = 263,7 (m3/ngđ)
QT = + Qcn = 104 + 263,7 = 367,7 m3/ngđ = 4,26 l/s.
5.5. Nguồn nước.
Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ đường ống chính Æ160 của mạng cấp nước chung của khu vực, qua điểm khởi thuỷ nước đưa vào mạng phân phối cung cấp cho các đơn vị dùng nước.
5.6. Mạng lưới cấp nước.
a. Mạng lưới đường ống:
Mạng lưới cấp nước cho Khu quy hoạch là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt, nước chữa cháy, tưới cây và rửa đường.
Từ đường ống cấp nước chung dẫn các đường ống chính tới cấp cho các đơn nguyên sử dụng nước.
Mạng cấp nước chính cho khu quy hoạch là mạng lưới vòng kết hợp với mạng cụt đảm bảo an toàn cấp nước khi có sự cố với tuyến ống chính xảy ra. Từ các đường ống cấp nước chính nước được cung cấp cho các đơn vị sử dụng nước bằng các hệ thống đường ống cấp nước phân phối có tiết diện nhỏ hơn. Sử dụng ống bằng vật liệu HDPE chịu được áp lực cao.
Các tuyến ống phân phối phải đi phía trước nhà và có đồng hồ đo nước để dễ quản lý và tiết kiệm nước. Hệ thống đương ống phân phối được chạy dọc theo các trục đường. Hệ thống đường ống cung cấp nước được bố trí chôn dưới vỉa hè, độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,5m tính từ mặt hè; với các đoạn ống qua đường, khi thiết kế cần bố trí ống thép lồng bên ngoài, khoảng cách từ ống cấp nước đến các đường ống hạ tầng kỹ thuật khác tuân thủ theo quy phạm.
Bố trí hố van tại vị trí đầu của các tuyến ống cấp nước nhằm giúp cho việc điều tiết nước giữa các khu vực, thuận tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa, đường ống khi có sự cố rò rỉ . Hố đồng hồ, hố van sử dụng kết cấu xây gạch đặc vữa xi măng mác 75, đáy bê tông đá 2x4 mác 150, miệng giằng BTCT đá 1x2 mác 200, tấm đan BTCT đá 1x2 mác 200.
b. Cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy sử dụng áp lực thấp. Chọn số đám cháy xảy ra cùng một lúc là n=1 đám, với lưu lượng mỗi đám cháy cháy là q=10l/s ở 1 khu khác nhau, mỗi khu 1 đám cháy, thời gian dập tắt các đám cháy là 3 giờ, lưu lượng nước chữa cháy tính toán = 108 m3/3h = 36m3/h.
Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m.
Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống D100mm trở lên.
Khoảng cách tối thiểu giữa họng cứu hỏa và tường các ngôi nhà là 5m.
Khoảng cách tối đa giữa các họng và mép đường (trong trường hợp họng bố trí ở bên đường, không nằm dưới lòng đường) là 2,5m.
Họng cứu hỏa được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy: ở ngã ba, ngã tư đường phố. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa không quá 150m.
c. Tính toán thủy lực đường ống:
Tính toán lựa chọn tiết diện ống cấp nước đảm bảo nhu cầu trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy, lúc này tổng lưu lượng cấp vào mạng lưới là: Q = QT + Qcc = 4,25 + 10,0 = 14,25 (l/s). Tra bảng tính toán thủy lực chọn đường kính ống chính cấp nước chung là HDPE DN160, ta có 1000i = 9,21; v = 1,06m/s
Các ống phân phối đến các đối tượng dùng nước được tính toán thuỷ lực theo phương pháp lưu lượng dọc đường sau đó quy về lưu lượng lấy ra ở các nút. Chọn các ống dịch vụ có đường kính ống DN63, DN50 mm để cấp cho các khu vực dân cư và các doanh nghiệp nhà xưởng, đối với các doanh nghiệp nhà máy có nhu cầu dùng nước lớn sẽ đấu trực tiếp khởi thủy từ đường ống chính HDPE DN160.
6. Quy hoạch cấp điện.
6.1 Nguyên tắc thiết kế:
Toàn bộ hệ thống điện trong dự án ( điện trung thế và hạ thế, điện chiếu sáng) phải được đi ngầm đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn điện theo quy định. Cáp ngầm trước khi chôn xuống đất phải được luồn trong ống nhựa HDPE, băng báo cáp ngầm, gạch chỉ, cát đệm bảo vệ cáp. Mốc báo hiệu cáp ngầm theo đúng quy định.
STT
|
Hộ tiêu thụ
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Công suất đặt Po ( kW)
|
Tổng công suất ( kW)
|
|
Khu thương mại
|
|
|
|
150
|
1
|
Lô Dịch vụ thương mại
|
Hộ
|
1.674
|
0,09
|
150
|
|
Khu dân cư mới
|
|
|
|
500
|
2
|
Nhà liền kề
|
Hộ
|
100
|
5,0
|
500
|
3
|
Khu tái định cư dự trữ
|
Hộ
|
150
|
5,0
|
750
|
Tổng cộng
|
1.400
|
Tại vị trí Công được tính theo công thức:
Pđ x kđt x Kdp
SBA ≥ S tt = --------------
cosj
Trong đó:
- Stt là dung lượng tính toán, SBA dung lượng máy biến áp (KVA)
- Pđ là công suất hữu công (KW)
- Kđt là hệ số đồng thời = 0.8, Kdp là hệ số dự phòng = 1.2
- Cosj là hệ số công suất trung bình = 0.85
650 x 0,8 x 1,2
SBA ≥ S tt = -------------- = 743,18 kVA
0,85
Lựa chọn 2 trạm biến áp công suất 750kVA – 22/0,4kV
Tại khu TM-DV bố trí 1 RMU 4 ngăn ( 02 cầu dao phụ tải 24kV – 630A – IIII – 2 nguồn đến đi – 1 nguồn cấp cho doanh nghiệp).
6.2. Cấp điện sinh hoạt
Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ đường dây trung thế gần nhất.
Trung thế: Toàn bộ tuyến cáp ngầm trung thế có tiết diện tiêu chuẩn 150mm2, sử dụng cáp ngầm bảo vệ cách điện bằng PVC, có màn chắn đồng, băng thép bảo vệ và có đặc tính chống thấm dọc. Ký hiệu cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC – W – 3x150mm2 – 12,7(22)/24kV.
Trạm biến áp: Trạm biến áp được xây dựng theo kiểu trạm compact trụ đỡ kiêm tủ trung thế + hạ thế.
Hạ thế: Tuyến cáp ngầm hạ thế cấp điện sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC – 0,6/1kV có tiết diện từ 3x25+1x16 – 3x240+1x150 mm2. Cấp điện đến các hộ dân sử dụng tủ 9 công tơ 200A. Cáp ngầm được luồn ống nhựa HDPE và chôn theo quy định. Tủ hạ thế đặt trên vỉa hè cách bỏ vỉa 0,5m – 0,7m.
6.3. Hệ thống chiếu sáng.
Nguồn điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp cấp đến tủ điện chiếu sáng. Từ tủ điện chiếu sáng cấp đến các đèn chiếu sáng đường phố.
Bố trí cột đèn:
Sử dụng cột đèn chiếu sáng liền cần đơn tròn côn cao 8,5m, bóng LED 90W. Đèn đường trên vỉa hè cách bỏ vỉa 0,5m – 0,7m. Sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC – 0,6/1kV – 4x16mm2. Cáp ngầm được luồn ống nhựa HDPE và chôn theo quy định.
VI.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:
1. Mục tiêu.
- Đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực thiết kế.
- Xác định mức độ tác động đến môi trường của quá trình thực hiện quy hoạch chi tiết Xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tái định cư thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
2. Các căn cứ để đánh giá.
- Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định của chính phủ số 175/CP ngày 18/10/1994 về hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 10/2000/TT/BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng.
3. Tác động tích cực.
Việc lập hoạch chi tiết Xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tái định cư thôn 1, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh có tác động tích cực đối với môi trường khu vực, cụ thể như sau:
a) Tác động của quy hoạch cây xanh:
- Cây xanh của khu vực quy hoạch và khu vực đồi núi xung quanh chiếm tỷ lệ tương đối lớn, cây xanh ngoài mục đích tạo cảnh quan, cây xanh cách ly còn có tác dụng đảm bảo giảm thiểu các tác động bất lợi của môi trường và tạo lập điều kiện vi khí hậu tốt cho khu vực thiết kế đồ án.
c) Tác động của quy hoạch hệ thống thoát nước:
- Với định hướng xây dựng riêng biệt hai hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn đảm bảo không gây ngập úng và đảm bảo loại trừ khả năng gây ô nhiễm của đồ án với hệ thống thoát nước đô thị trong khu vực nghiên cứu.
d) Tác động của hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Dự kiến bố trí các điểm tập kết, thu gom chất thải rắn ở những vị trí thuận lợi, và dễ dàng vận chuyển đến điểm xử lý rác chung của huyện. Vị trí tập kết rác không ảnh hưởng mỹ quan và môi trường đô thị.
4. Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
- Việc xây dựng và hoạt động của dự án cũng sẽ gây ra những tác động tiêu cực như làm thay đổi cảnh quan tự nhiên, gây ô nhiễm tiếng ồn, rung động, bụi, chất thải rắn, chất thải nước, trong khi xây dựng và khi bước vào hoạt động khai thác. Nếu không phòng tránh tốt sẽ gây những tác hại khó lường, có thể sẽ xảy ra những sự cố gây mất an toàn như sét, nổ điện, cháy, tai nạn lao động, giao thông…
Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Các công việc chủ yếu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án bao gồm: san lấp mặt bằng, đường vào dự án và đường nội bộ, bảo vệ - Tác động môi trường trong giai đoạn này gồm:
- Ô nhiễm bụi.
Khu vực xây dựng nền đất đồi. Vì vậy, ô nhiễm bụi là điều khó tránh trong quá trình thi công do phải san lấp, chở và đổ đất với khối lượng lớn. Bụi có thể phân tán có thể gây hại đến sức khoẻ do tác động vào mắt, mũi, họng.
- Ô nhiễm ồn và rung.
Hoạt động của các phương tiện cơ giới chuyên chở đất cát, vật liệu, các phương tiện kỹ thuật xây dựng lắp đặt chắc chắn sẽ gây tiếng ồn và tạo nên những rung động nhất định.
- Ô nhiễm dầu, mỡ.
Việc thi công cơ giới có thể dẫn đến rò rỉ dầu mỡ tạo thành các vết loang trên mặt đất, bay hơi tạo mùi khó chịu cho công nhân và cư dân lân cận. Dầu cặn có thể thấm xuống đất, khi gặp mưa sẽ lan toả rộng làm ô nhiễm nước biển.
- Chất thải rắn và nước thải.
Trong xây dựng, lượng rác thải xây dựng đáng kể, bao gồm gạch, ngói, vôi, vữa, bao bì - làm mất mĩ quan, chiếm không gian, cản trở giao thông và hoạt động công trường. Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng nếu không chú ý thu gom xử lý từ đầu có thể phân huỷ tạo nên mùi hôi thối mất vệ sinh và gây bệnh. Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này thường chưa có đầy đủ hệ thống tiêu thoát, xử lý nên cũng gây mất vệ sinh môi trường.
- Các tác động khác.
Trong thời gian thi công, xây dựng dự án, mật độ xe cộ có thể tăng cao do vận chuyển vật liệu, thiết bị nên sẽ có ảnh hưởng đến giao thông. Cũng vì vậy, tai nạn giao thông trên tuyến đường cũng dễ xảy ra.
- ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư địa phương và những vấn đề xã hội.
Xung quanh khu vực dự án ngoài những vấn đề môi trường, sẽ nảy sinh một số vấn đề an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Tóm lại: Việc xuất hiện dự án không tạo ra những đối kháng lợi ích với các lĩnh vực kinh tế khác ở khu vực và với cuộc sống cộng đồng dân cư địa phương. Về cơ bản phản ứng của cộng đồng đối với qui hoạch xây dựng dự án là thuận lợi.
5. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
* Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
- Trong giai đoạn thi công, trọng tâm là hạn chế ô nhiễm bụi và ồn, hạn chế ô nhiễm dầu mỡ và chất thải rắn và đảm bảo vệ sinh an toàn lao động cho công nhân.
- Việc thi công xây dựng dự án thuận lợi vào mùa khô mặc dù bụi nhiều. Để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi cần:
- Việc đổ đất, san nền nên tiến hành gấp rút nhằm giảm bớt thời gian thi công.
- Xét quan hệ các tháng mùa mưa, khô và hướng gió thổi đưa bụi, nhằm hạn chế ảnh hưởng đến khu vực dân cư.
- Phải sử dụng các xe phun nước để giảm bụi trên công trường.
- Các xe tải vận chuyển chở đất cát san lấp cần phải có thùng, bạt che kín tránh rơi vãi và tung bụi.
- Để tránh gây ô nhiễm tiếng ồn từ các phương tiện, động cơ.
- Chỉ nên hoạt động trong khoảng thời gian 8h - 18h trong ngày.
- Tra dầu mỡ thường xuyên vào các bộ phận chuyển động để giảm ồn. Máy móc được kê kích cân đối để giảm ồn và rung.
- Ngay trong giai đoạn xây dựng phải chú ý thu gom và xử lý thô các chất gây ô nhiễm như dầu mỡ, rác thải sinh hoạt và rác xây dựng, quy định nơi đổ nước thải và rác thải nhất là vào mùa mưa. Trong khu vực thi công phải bố trí người giám sát, cảnh giới để phòng tránh và phát hiện kịp thời các sự cố cháy nổ và đảm bảo an toàn lao động. Việc điều hành phương tiện xe cộ phải thật hợp lý nhằm hạn chế ùn tắc, va quyệt gây tai nạn. Phải có đầy đủ các biểu hiện cảnh báo ở những nơi cần thiết.
- Để giữ gìn sức khoẻ cho công nhân, phải có hệ thống nhà vệ sinh, cung cấp nước sạch đầy đủ và tiêu thoát nước thải kịp thời.
6. Giám sát xây dựng và hoạt động của dự án.
a) Giám sát thi công xây dựng:
Trong giai đoạn này nội dung giám sát gồm:
- Giám sát thực hiện nội quy, quy định đảm bảo an toàn lao động.
- Giám sát thực hiện quy định về phòng chống cháy nổ.
- Giám sát đảm bảo an toàn môi trường, ngăn ngừa ô nhiễm ồn, bụi, rung, chất thải rắn, nước thải và điều kiện làm việc của công nhân. Tiến hành thu và phân tích mẫu định kỳ hàng
quý ở nơi thi công và điểm dân cư ở gần. Hàm lượng bùn, độ ồn, rung là các yếu tố giám sát ưu tiên.
B) Giám sát môi trường khi dự án hoạt động:
Nội dung giám sát gồm:
- Ô nhiễm không khí: bụi, ồn, rung, nhiệt độ, mức độ thông gió, hàm lượng hydrocacbua, chì, SO2, CO2, NO2.
- Ô nhiễm nước thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và các chỉ tiêu cơ bản: pH, dầu, DO, COD, BOD5, khuẩn E.Coli, chì, đồng, kẽm, cadimi, của nước thải ra sông. Thời gian thu mẫu và phân tích định kỳ hàng quí.
- Ô nhiễm rác thải: giám sát quá trình thu gom, xử lý và nơi đổ thải.
- Sự cố môi trường: giám sát thực hiện các quy định an toàn lao động và các thiết bị phòng chữa cháy nổ, úng ngập và tình trạng sẵn sàng theo các phương án ứng cứu khi có sự cố. Việc giám sát được tiến hành thường xuyên, mẫu thu định kỳ theo quý để phân tích theo hướng dẫn “các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam” và các tài liệu hướng dẫn chuyên sâu khác.
7. Kết luận.
- Tác động tiêu cực đến môi trường của dự án không lớn, không ảnh hưởng đến các công trình văn hoá, di tích lịch sử nào và không phát sinh mâu thuẫn lợi ích cơ bản nào.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án sẽ có những ảnh hưởng nhất định đến môi trường như biến đổi cảnh quan tự nhiên, ô nhiễm không khí bụi ồn, rung, ô nhiễm dầu mỡ, bùn đất, chất thải rắn và ảnh hưởng đến nơi ở của sinh vật. Tuy nhiên với những biện pháp quản lý ảnh hưởng của quá trình thi công đến môi trường đã được qui định tại các hướng dẫn trong tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, do đó hoàn toàn có khả năng khống chế các tác động ảnh hưởng xấu tới môi trường trong phạm vi cho phép.
- Trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ có ô nhiễm không khí, ô nhiễm môi trường đất, chất thải rắn, sản xuất gây ô nhiễm nước thải. Vệ sinh lao động là vấn đề cần lưu tâm, đặc biệt là việc khống chế khí hậu cho một khu sản xuất ở một vùng nóng. Mật độ giao thông sẽ tăng lên và một số vấn đề an ninh, trật tự xã hội sẽ nảy sinh.
- Các hình thức tác động đã nêu đều có thể khống chế, giảm thiểu thông qua quy hoạch hợp lý, chủ động phòng tránh trong khi thi công, khi dự án hoạt động kết hợp với các biện pháp giám sát chặt chẽ theo luật môi trường.
- Với những thông tin đã có, có thể kết luận rằng về mặt tác động môi trường, việc xây dựng dự án không phải đặt ra vấn đề nào cần có biện pháp xử lý đặc biệt theo đặc thù riêng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch: Phòng KT&HT huyện Hải Hà
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà.
VIII. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ
Để dự án sớm được đi vào hoạt động; Phòng KT&HT kính trình UBND huyện Hải Hà cùng các phòng ban, xem xét phê duyệt Quy hoạch làm cơ sở để cơ sở để UBND huyện triển khai các bước tiếp theo theo quy định hiện hành./.
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU.. 3
I.1. Lý do lập quy hoạch dự án. 3
I.2. Mục tiêu dự án. 3
I.3. Căn cứ lập quy hoạch. 4
II. ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH.. 5
II.1. Vị trí 8
II.2. Điều kiện tự nhiên. 8
II.3. Đặc điểm dân cư, kinh tế xã hội 10
II.4. Đánh giá tổng hợp:. 10
III. CÁC THÔNG SỐ DỰ ÁN.. 11
III.1 Quy mô của khu vực nghiên cứu........................................................ 12
III.2. Quy trình sản xuất:. 11
IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH : 11
IV.1. Phạm vi ranh giới, diện tích :....................................................................... 12
IV.2. Tính chất:. 11
IV.3. Quy hoạch sử dụng đất:. 11
IV.4. Định hướng không gian quy hoạch............................................................. 14
V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 16
V.1. Quy hoạch giao thông. 16
V.2. Quy hoạch san nền. 17
V.3. Quy hoạch cấp nước. 18
V.4. Thoát nước mưa.
V.5. Thoát nước thải và quản lý chất thải rắn.
V.6. Quy hoạch cấp điện. 16
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG: 27
VII. ĐẢM BẢO AN TOÀN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN : 31
IX. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ 31
PHỤ LỤC 1 : CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
PHỤ LỤC 2 : CÁC BẢN VẼ THU NHỎ