CÔNG TY TNHH
BÁCH THẢO TRUNG HIẾU
Số: /Tr-BTTH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Hà, ngày tháng 01 năm 2019
|
TỜ TRÌNH
Về việc xin phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Dự án Trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà
Kính gửi: - UBND huyện Hải Hà
- UBND xã Quảng Thịnh
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”; Tiêu chuẩn Thiết kế Qui hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87) và các Quy định chuyên ngành liên quan;
- Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 – 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 05/9/2008; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2014;
- Căn cứ Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND huyện Hải Hà V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 V/v phê duyệt Chủ trương đầu tư dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định chi tiết về trình tự, thủ tục thực hiện, quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Căn cứ Quyết định số 2119/QD-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2018 Về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh của Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu.
- Căn cứ Văn bản số 3437/SXD - QH ngày 25/9/2018 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà và Văn bản số 5956 /TNMT- QHKH ngày 03/10/2018 của Sở Tài nguyên và môi trường tham gia ý kiến điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà.
- Căn cứ Văn bản số 9583/UBND-QH2 ngày 21 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh V/v triển khai thực hiện dự án Trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà của Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu.
- Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của UBND huyện Hải Hà V/v phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu kính trình UBND huyện Hải Hà, UBND xã Quảng Thịnh thẩm định, phê duyệt hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà theo các nội dung sau:
Lý do điều chỉnh quy hoạch:
Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được UBND huyện Hải Hà phê duyệt Quy hoạch tại Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015. Dự án được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 3514/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 V/v phê duyệt Chủ trương đầu tư dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 2119/QD-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2018.
Tuy nhiên trong quá trình triển khai dự án và nghiên cứu các công nghệ sản xuất tiên tiến mới, Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu nhận thấy cần thiết phải điều chỉnh quy mô và công nghệ để đạt hiệu quả hơn. Nội dung xin điều chỉnh cục bộ: điều chỉnh mặt bằng khu văn phòng, khu phụ trợ sản xuất và khu vườn ươm với diện tích khoảng 2.2630,3m2 (2,26ha), và điều chỉnh các khu chức năng còn lại (khu trồng cây dược liệu, giao thông HTKT) theo diện tích Công ty đã đền bù giải phóng mặt bằng 2 giai đoạn (Tổng diện tích dự án khoảng 13,32ha).
Công ty đã báo cáo UBND tỉnh, UBND huyện Hải Hà và các Sở ban ngành và đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương điều chỉnh Quy hoạch tại Văn bản số 9582/UBND-QH2 ngày 21 tháng 12 năm 2018 V/v triển khai thực hiện dự án Trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà của Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu.
Nội dung điều chỉnh Quy hoạch
- Điều chỉnh quy mô tổng diện tích: Giảm từ 520.480m2 ( 52,04ha) xuống còn 133.159,9 m² (13,39ha) ( Giảm diện tích vùng trồng cây dược liệu).
- Các khu chức năng chính của dự án không thay đổi bao gồm các khu : Khu Văn phòng, Khu sản xuất, Khu vườn ươm, Giao thông – Hạ tầng kỹ thuật.
- Điều chỉnh cục bộ khu vực Văn phòng, Khu sản xuất, Khu vườn ươm.
- Công suất của dự án giữ nguyên: 80 tấn ba kích tươi/năm, theo tiêu chuẩn GACP (Good Agricultural and Collection Practices - Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc) ( nguồn nguyên liệu cả trong khu vực dự án và khu vực lân cận).
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
- Phạm vi ranh giới : Tại khu vực xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà. Ranh giới nghiên cứu quy hoạch giới hạn bởi các điểm khép kín 1,2,3,4,5…….59,60,61,1.
+ Phía Bắc giáp khu vực đồi núi trồng cây lâm nghiệp;
+ Phía Nam khu vực đồi núi trồng cây lâm nghiệp;
+ Phía Tây khu vực đồi núi trồng cây lâm nghiệp;
+ Phía Đông giáp Đường bê tông.
- Diện tích quy hoạch 133.159,9m² (13,31599ha)
2. Tính chất chính của quy hoạch:
Là khu vực trồng cây dược liệu, thu hoạch, sơ chế, chế biến cây dược liệu để tiêu thụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Trong đó tập trung chủ yếu cây ba kích, ngoài ra trồng xen canh một số loài cây dược liệu khác như kim tiền thảo, ích mẫu, gấc, đinh lăng, hòe ...đồng thời liên kết sản xuất, gia công với các đối tác có dây chuyền sản xuất tiên tiến.Cơ cấu sử dụng đất, danh mục công trình xây dựng
3. Quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất, quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch.
3.1. Quy mô:
- Quy mô sử dụng đất: 133.159,9m2 (13,31599ha).
- Quy mô số CBCNV dự kiến: 130 – 150 người.
Trong đó:
+ Số lượng Công nhân: 100 – 120 người
+ Số lượng CB văn phòng: 30 người
- Quy mô số công suất: Công suất dự kiến 80 tấn ba kích tươi/năm, theo tiêu chuẩn GACP (Good Agricultural and Collection Practices - Thực hành tốt trồng trọt và thu hái cây thuốc). ( nguồn nguyên liệu cả trong khu vực dự án và khu vực lân cận).
3.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất:
Trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế và loại hình cũng như đặc thù của khu đất quy hoạch khu đô thị, các khu vực chức năng, các loại đất chủ yếu sau:
- Bảng cơ cấu sử dụng đất:
- Bảng cân bằng sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt đã được UBND huyện Hải Hà V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 31/7/2015
Stt
|
Danh mục sử dụng
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
I
|
Khu văn phòng
|
x1
|
5.120
|
0,98
|
|
1
|
Khu nhà điều hành
|
1
|
324
|
|
02 tầng
|
2
|
Nhà ăn nghỉ công nhân
|
2
|
288
|
|
02 tầng
|
3
|
Sân thể thao
|
|
1.970
|
|
|
4
|
Sân đường nội bộ
|
|
2538
|
|
|
II
|
Khu phụ trợ sản xuất
|
X2
|
10.221
|
1,97
|
|
1
|
Kho xưởng sản xuất
|
3
|
1.440
|
|
01 tầng
|
2
|
Kho vật tư
|
4
|
324
|
|
01 tầng
|
3
|
Bãi tập kết
|
P
|
1.963
|
|
|
4
|
Hồ nước
|
H
|
2.560
|
|
|
5
|
Sân đường nội bộ sản xuất
|
|
3.934
|
|
|
III
|
Khu vườn ươm
|
|
5.640
|
1,08
|
|
1
|
Nhà ươm
|
5
|
243
|
|
01 tầng
|
2
|
Vườn ươm
|
V
|
5.397
|
|
|
IV
|
Khu trồng cây dược liệu
|
|
443.652
|
85,24
|
|
1
|
Khu vực trồng cây ba kích
|
T
|
351.086
|
|
|
|
|
T1
|
102.290
|
|
|
|
|
T2
|
17.078
|
|
|
|
|
T3
|
69.929
|
|
|
|
|
T4
|
76.999
|
|
|
|
|
T5
|
84.790
|
|
|
2
|
Khu vực trồng cây đinh lăng
|
|
63.892
|
|
|
|
|
h1
|
29.967
|
|
|
|
|
H2
|
33.925
|
|
|
4
|
Khu vực trồng cây hỗn hợp (đinh lăng – gấc – hòe …)
|
H3
|
28.674
|
|
|
V
|
Giao thông, HTKT khác
|
|
55.847
|
10,73
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
520.480
|
100,0
|
|
+ Bảng cân bằng sử dụng đất quy hoạch điều chỉnh:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỉ lệ(%)
|
A
|
Khu Văn phòng - Sản xuất
|
16.458,7
|
12,4
|
I
|
Khu Văn phòng
|
4.541,8
|
3,4
|
II
|
Khu sản xuất
|
10.328,9
|
7,8
|
III
|
Sân đường giao thông
|
1588,0
|
1,2
|
B
|
Khu vườn ươm
|
5639,9
|
4,2
|
C
|
Khu trồng cây dược liệu
|
94951,2
|
71,3
|
I
|
Khu trồng cây Ba Kích
|
74166,5
|
55,7
|
II
|
Khu trồng cây Đinh Lăng
|
16184,9
|
12,2
|
III
|
Khu trồng hỗn hợp Đinh lăng,Gấc, Hòe
|
4599,8
|
3,4
|
D
|
Giao thông - hạ tầng kỹ thuật
|
16110,1
|
12,1
|
|
Tổng diện tích
|
133.159,9
|
100,0
|
+ Bảng chỉ tiêu kỹ thuật quy hoạch điều chỉnh
|
|
Stt
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Hệ số SDD
(lần)
|
Mật độ XD
(%)
|
Tầng cao
|
A
|
Khu Văn phòng - Sản xuất
|
|
16.458,7
|
0,39
|
33,5
|
2
|
I
|
Khu Văn phòng
|
X1
|
4.541,8
|
0,43
|
31,0
|
2
|
-
|
Nhà điều hành
|
1
|
342,2
|
|
|
2
|
-
|
Nhà ăn –nghỉ CBCNV
|
2
|
195,6
|
|
|
2
|
-
|
Nhà để xe
|
3
|
64,0
|
|
|
1
|
-
|
Nhà tập kết nguyên liệu có mái che
|
4
|
267,8
|
|
|
1
|
-
|
Bãi tập kết nguyên liệu
|
5
|
475,2
|
|
|
1
|
-
|
Khu đất dự phòng
|
6
|
538,0
|
|
|
|
-
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
7.1
|
100,0
|
|
|
|
-
|
Bể chứa nước sinh hoạt - chữa cháy
|
18A
|
36,0
|
|
|
|
-
|
Cây xanh cảnh quan
|
|
891,5
|
|
|
|
-
|
Sân đường nội bộ
|
|
1.631,5
|
|
|
|
II
|
Khu sản xuất
|
X2
|
10.328,9
|
0,35
|
35,1
|
1
|
-
|
Xưởng sản xuất
|
8
|
1.800,0
|
|
|
1
|
-
|
Kho thành phẩm - kiểm nghiệm
- nuôi cấy mô
|
9
|
1.350,0
|
|
|
1
|
-
|
Lò hơi
|
10
|
120,0
|
|
|
1
|
-
|
Nhà vệ sinh công cộng
- nhà chứa chất thải rắn
|
11
|
136,2
|
|
|
1
|
-
|
Nhà xử lý nước sinh hoạt
|
12
|
136,2
|
|
|
1
|
-
|
Khu vực trạm bơm nước
|
13A
|
22,0
|
|
|
|
1
|
-
|
Nhà bảo vệ
|
14
|
24,0
|
|
|
|
|
-
|
Trạm điện
|
15
|
10,0
|
|
|
|
|
-
|
Bể xử lý nước thải
|
16
|
30,0
|
|
|
1
|
-
|
Hồ nước
|
17
|
918.8
|
|
|
|
|
-
|
Bể chứa nước sinh hoạt - chữa cháy
|
18A
|
37,5
|
|
|
|
|
-
|
Bãi đỗ xe ô tô
|
7.1
|
90,0
|
|
|
|
|
-
|
Bãi đỗ xe máy
|
7.2
|
122,0
|
|
|
|
|
-
|
Cây xanh cảnh quan
|
|
1.653,3
|
|
|
|
|
-
|
Sân đường nội bộ
|
|
4.797,6
|
|
|
|
|
III
|
Sân đường giao thông
|
GT
|
1.588,0
|
|
|
|
B
|
Khu vườn ươm
|
X3
|
5.639,9
|
|
|
|
C
|
Khu trồng cây dược liệu
|
|
94.951,2
|
|
|
|
I
|
Khu trồng cây Ba Kích
|
T
|
74.166,5
|
|
|
|
|
|
|
T1
|
12.247,0
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25.922,7
|
|
|
|
|
|
|
T3
|
25.828,8
|
|
|
|
|
|
|
T4
|
9.568,0
|
|
|
|
|
|
Bể chứa nước tưới tiêu ( 6 bể)
|
18B
|
600,0
|
|
|
|
|
II
|
Khu trồng cây Đinh Lăng
|
H
|
16.184,9
|
|
|
|
|
|
|
H1
|
8.615,3
|
|
|
|
|
|
|
H2
|
7.547,6
|
|
|
|
|
|
Trạm bơm nước
|
13B
|
22,0
|
|
|
|
|
III
|
Khu trồng hỗn hợp Đinh lăng,Gấc, Hòe
|
H3
|
4.599,8
|
|
|
|
|
D
|
Giao thông - hạ tầng kỹ thuật
|
|
16.110,1
|
|
|
|
|
Tổng diện tích nghiên cứu
|
|
133.159,9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Định hướng không gian, kiến trúc cảnh quan:
3.2.1 Các chỉ tiêu chính
- Mật độ xây dựng Khu văn phòng – sản xuất: 33,5 %
- Hệ số sử dụng đất Khu văn phòng – sản xuất: 0,39 lần
- Tầng cao tối đa: 02 tầng.
3.2.2 Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan
a- Các khu chức năng chính:
(1) Khu vực văn phòng : Bố trí tại phía Đông Nam dự án, tiếp giáp đường giao thông khu vực; dự kiến xây dựng các công trình: Nhà điều hành sản xuất, nhà ăn, nghỉ, nhà để xe, Nhà tập kết nguyên liệu có mái che, bãi tập kết nguyên liệu, Khu đất dự phòng, cây xanh cảnh quan, sân đường giao thông….
(2) Khu vực sản xuất: Bố trí tại phía Đông Nam dự án sát khu văn phòng, tiếp giáp đường giao thông khu vực; dự kiến xây dựng các công trình: Xưởng sản xuất dược liệu, Kho thành phẩm – kiểm nghiệm – nuôi cấy mô; khu phụ trợ bao gồm : Lò hơi, nhà vệ sinh công cộng, nhà chứa chất thải rắn, nhà xử lý nước sinh hoạt, khu xử lý nước thải, khu vực trạm bơm nước, khu vực hồ nước với chức năng điều hòa nước mặt, chứa nước phục vụ sản xuất….
(3) Khu vực vườn ươm, phụ trợ: Bố trí tại phía Đông dự án giáp khu vực kho xưởng.
(4) Khu vực canh tác: Quy hoạch chiếm phần lớn diện tích dự án; trồng chủ yếu là Ba kích và xen canh các loại cây thuốc ngắn ngày như Ích mẫu, Nhân trần, Gấc, Thìa canh, Hòe, Kim tuyến, Đinh lăng...; trong đó các khu vực đồi ở phía Tây, phía Bắc chủ yếu trồng Ba kích, khu vực đất cao độ thấp, bằng phẳng tại khu vực giáp tuyến đường khu vực phía Đông chủ yếu trồng Hòe, Kim tuyến, Đinh lăng, Gấc.
(5) Hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật khác: Giao thông, kênh mương dẫn nước……..
a- Định hướng các công trình kiến trúc:
- Nhà văn phòng điều hành (ký hiệu số 1): 02 tầng có mái dốc; cốt nền hoàn thiện công trình cao hơn cốt sân hoàn thiện +0,45m; chiều cao công trình khoảng 9,15÷11,05m (tính từ cốt sân hoàn thiện lên hết đỉnh mái), tầng 1 cao 3,90÷4,2m , tầng 2: 3,30÷3,9m, tầng mái cao: 1,50÷2,7m. ( chiều cao công trình có thể điều chỉnh cho phù hợp trong bước thiết kế cơ sở của dự án).
- Nhà ăn – nghỉ CBCNV (ký hiệu số 2): 02 tầng có mái dốc; cốt nền hoàn thiện công trình cao hơn cốt sân hoàn thiện +0,45m; chiều cao công trình khoảng 9,15÷11,05m (tính từ cốt sân hoàn thiện lên hết đỉnh mái), tầng 1 cao 3,90÷4,2m , tầng 2: 3,30÷3,9m, tầng mái cao: 1,50÷2,7m. ( chiều cao công trình có thể điều chỉnh cho phù hợp trong bước thiết kế cơ sở của dự án).
- Nhà xưởng sản xuất, Kho thành phẩm – kiểm nghiệm – nuôi cấy mô (ký hiệu số 8,9). Nhà 01 tầng có thiết kế tầng lửng ; chiều cao thông thủy kho, xưởng khoảng >6m: khung thép mái dốc; cốt nền hoàn thiện công trình cao hơn cốt sân hoàn thiện khoảng +0,30÷0,45m; chiều cao công trình +9,3÷10,45m (tính từ cốt sân hoàn thiện lên hết đỉnh mái) (chiều cao công trình có thể điều chỉnh cho phù hợp trong bước thiết kế cơ sở của dự án đảm bảo tuân thủ mật độ xây dựng thuần netto đối với đất xây dựng nhà máy kho tàng tại bảng 2.4 Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD).
- Các công trình phụ trợ: nhà bảo vệ, nhà vệ sinh công cộng, nhà chứa chất thải rắn, nhà xử lý nước sinh hoạt, khu xử lý nước thải, khu vực trạm bơm nước… : cao 01 tầng, chiều cao công trình hài hòa cân đối đảm bảo theo chức năng.
- Khu bãi chờ xuất nhập hàng: sân bê tông.
- Chỉ giới xây dựng, định vị xây dựng các công trình: Theo kích thước tại bản đồ Quy hoạch Tổng mặt bằng Sử dụng đất, bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Kiến trúc, kết cấu công trình: Được nghiên cứu, đề xuất cụ thể tại các bước tiếp theo đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy phạm liên quan hiện hành; kiến trúc công trình thống nhất, hài hòa với cảnh quan, có bản sắc và truyền thống của địa phương.
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.1. Giao thông:
- Đấu nối giao thông nội bộ của dự án với tuyến đường bê tông hiện trạng tại 02 điểm.
- Giao thông nội bộ của dự án gồm:
+ Đường chính là các đường phục vụ đi lại giữa khu vực văn phòng điều hành, khu sản xuất sơ chế và vùng trồng cây dược liệu (phục vụ cho công tác vận chuyển thiết bị, con người, cây giống, thu hoạch). Loại đường này dự kiến sẽ được kiên cố hoá bằng đường bê tông. Các tuyến đường chính thiết kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường với cấp kỹ thuật là cấp A theo TCVN 10380:2014 : Đường giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế. Bao gồm các loại mặt cắt:
+) Mặt cắt 1-1, nền đường 13,5m, gồm: lòng đường 7,5m + vỉa hè (hoặc lề đường) 2x3,0m.
+) Mặt cắt 2-2, nền đường 9,5m, gồm: lòng đường 5,5m + lề đường 2x3,0m.
+) Mặt cắt 5-5, nền đường 15,5m, gồm: lòng đường chính 7,5m + lòng đường phụ (3,0m + 5,0m). Giữa lòng đường chính và phụ phân cách mềm bằng vạch sơn, lòng đường chính phục vụ giao thông chung, lòng đường phụ phục vụ đi lại giữa nội bộ khu văn phòng, sản xuất.
+ Đường công tác là các đường phục đi lại bên trong các khu trồng dược liệu. Kết cấu dự kiến là đường đất hoặc có lớp mặt cấp phối đá sỏi đầm chặt, mặt cắt dạng nửa đào, nửa đắp. Bao gồm các loại mặt cắt:
+) Mặt cắt 3-3, nền đường 5,0m, gồm: lòng đường 3,0m, lề đường 2x1,0m.
+) Mặt cắt 4-4, nền đường 3,0m.
- Độ dốc dọc đường tối đa của các đường có vận tải bằng xe cơ giới là 15%.
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu theo TCVN 10380:2014, chọn Rmin = 15m.
- Bãi đỗ xe: Bố trí kết hợp trong sân bãi nội bộ.
4.2. San nền:
- Khu vực mặt bằng văn phòng, sản xuất: Hướng dốc nền từ Đông sang Tây (phù hợp với hướng dốc hiện trạng của khu vực, đảm bảo thoát nước khu vực). Cao độ nền thấp nhất +36,0m, cao nhất +36,8m; cao độ đấu nối với tuyến đường phía Đông dự án +37,8m phù hợp với hiện trạng. Cao độ đáy hồ nước +34,0m. Giải pháp tôn nền xây dựng là chủ yếu. Bố trí kè chắn đất tại vị trí chênh cốt giữa khu vực mặt bằng với khu vực hiện trạng phía Nam.
- Khu vực vườn ươm, trồng cây đinh lăng, hòe: giữ nguyên địa hình, chỉ cải tạo lớp đất mặt phủ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trồng cây dược liệu.
- Khu vực trồng cây ba kích: Đào nền cục bộ khu vực đỉnh đồi giáp khu văn phòng sản xuất đến cao độ +47,5m (theo mặt bằng quy hoạch), diện tích đào 4265 m2 để tạo nguồn đất đắp cho khu vực mặt bằng xây dựng mặt bằng văn phòng, sản xuất. Các khu vực trồng ba kích còn lại giữ nguyên địa hình hiện trạng, chỉ cải tạo lớp đất mặt phủ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trồng cây.
- Đối với các khu vực đào nền, đắp nền, lớp đất hữu cơ trên mặt được nạo vét để tận dụng đưa về các khu trồng cây, chiều dày vét trung bình 0,3m.
- San nền đảm bảo cân bằng đào đắp trong phạm vi dự án.
4.3. Cấp Nước:
- Nhu cầu dùng nước: Nước sinh hoạt, sản xuất 36,4 m3/ngày đêm; nước rửa đường, tưới cây xanh 11,6 m3/ngày đêm; nước tưới tiêu 2431,4 m3/1 lần tưới.
- Nguồn nước: nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ sông Tài Chi, vị trí cửa hút nước thô bố trí tại khu vực tập tràn hiện trạng. Bố trí trạm bơm nước thô Q=250 m3/h, P=75kW, H=75m gồm 02 máy bơm (01 làm việc và 01 dự phòng). Trạm bơm cấp nước cho tưới tiêu kết hợp cấp nước cho công trình xử lý nước sinh hoạt, sản xuất.
- Cấp nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất: Xử lý nước từ nguồn nước thô để cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. Bố trí công trình xử lý nước công suất dự kiến 40 m3/ngày đêm. Nước sau khi xử lý phải đảm bảo chất lượng theo QCVN 02:2009/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước sinh hoạt. Nước sạch được chứa trong các bể chứa để bơm đến các công trình sử dụng bằng đường ống D40-D25, vật liệu ống bằng HDPE.
- Cấp nước tưới tiêu: Từ trạm bơm nước thô, nước được đưa đến các khu vực trồng cây dược liệu bằng các đường ống chính D100-D50 để tưới tiêu, vật liệu ống bằng HDPE. Bố trí 06 bể chứa khu vực trồng cây ba kích, mỗi bể có dung tích khoảng 250 m3, tổng dung tích khoảng 1500 m3 để dự trữ. Vị trí đặt bể tại các đỉnh đồi đề tận dụng chênh cao địa hình tạo áp lực. Trên các đường ống cấp nước chính bố trí các van khóa để điều tiết nước cấp cho mạng đường ống tưới đến từng khu vực. Khoảng cách bố trí van trung bình 50m. Hệ thống tưới nước: kết hợp hệ thống tưới nước tự động hoặc bán tự động.
- Nước tưới cây, rửa đường: Sử dụng nước từ sông Tài Chi kết hợp sử dụng nước từ hồ nước (chứa nước thu hồi từ nước rửa nguyên liệu) để tưới cây, rửa đường.
4.4. Thoát nước mưa:
- Quy hoạch hệ thống thoát nước riêng, trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy. Hướng thoát nước chính về suối hiện trạng phía Nam khu đất, dẫn thoát ra sông Tài Chi.
- Hoàn trả dòng chảy tuyến của tuyến suối hiện trạng bị lấp do thực hiện dự án bằng tuyến mương B2000 có kết cấu dạng mương hở kết hợp dạng mương đậy nắp đan.
- Khu văn phòng, sản xuất: Bố trí rãnh kín thu nước dọc đường, xung quanh các công trình, sân bãi, đảm bảo thu gom toàn bộ nước trên bề mặt. Tiết diện rãnh B400-B600. Nước mưa được thu gom vào các rãnh kín và đấu nối vào các tuyến mương B2000 đậy nắp đan. Bố trí rãnh thu nước dọc đường bê tông hiện trạng tiếp giáp với mặt bằng. Bố trí cống nối thông 02 hồ nước và cống thoát tràn cho hồ.
- Khu trồng cây dược liệu: Nước mưa từ các khu trồng dược liệu tập trung về các tuyến rãnh quanh mỗi khu hoặc rãnh dọc đường tiết diện B400-B600, đấu nối vào hệ thống thoát nước của khu vực.
4.5 . Thoát nước thải, thu gom CTR
- Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt cần xử lý là: 9,0 m3/ngày đêm. Lượng nước thải không cần xử lý, tận dụng thu hồi vào hồ chứa là 21,4 m3/ngày đêm.
- Đối với nước thải sinh hoạt: Do lưu lượng nước thải sinh hoạt rất nhỏ, khu vực dự án cách xa khu dân cư và khu xử lý nước thải tập trung nên sử dụng giải pháp xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại được đấu nối thoát vào cống thoát nước mưa hoặc thoát tự thấm.
- Đối với nước thải từ sản xuất chế biến: Nước thải được thu hồi dẫn qua cống BTCT D400 thoát vào hồ chứa để lắng cặn và tận dụng tưới cây, rửa sân đường.
- CTR sinh hoạt khu văn phòng, sản xuất sẽ được thu gom về các thùng đựng rác được bố trí cạnh các công trình, sau đó rác sẽ được thu gom và được vận chuyển về xử lý tại khu xử lý CTR công nghiệp của huyện Hải Hà.
4.6. Quy hoạch cấp điện:
- Công suất biểu kiến 190,9 kVA.
- Điện Trung áp, hạ áp: Cấp điện cho khu quy hoạch từ lưới trung áp 35kV của khu vực. Từ điểm đấu nối cấp điện sử dụng đường cáp trên không ACSR(3x50)MM2-35kV cấp điện cho trạm biến áp 250kVA của dự án. Từ tủ điện phân phối của trạm biến áp sử dụng các đường cáp ngầm cấp điện đến các tủ điện trong công trình và phụ tải.
- Chiếu sáng: Chiếu sáng đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn cao áp bóng Led 100W. Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được đi trong rãnh rải cáp luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE và chôn ngầm.
5. Hồ sơ sản phẩm và nguồn vốn
- Hồ sơ sản phẩm, số lượng hồ sơ đồ án quy hoạch theo quy định của thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Kinh phí lập quy hoạch theo quy định tại Thông tư 05/2017/TT-BXD của Bộ trưởng bộ Xây dựng ngày 05/4/2017 về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Nguồn vốn: Do Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu tự bỏ chi phí nghiên cứu.
6. Kết luận và kiến nghị
Trên đây là toàn bộ nội dung của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Công ty TNHH Bách Thảo Trung Hiếu kính đề nghị UBND Thành huyện Hải Hà, UBND xã Quảng Thịnh cùng các Sở Ban ngành xem xét phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự án trồng cây dược liệu tại xã Quảng Thịnh, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung nêu trên làm cơ sở để Công ty triển khai các bước tiếp theo ./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VP.
|
CÔNG TY TNHH BÁCH THẢO TRUNG HIẾU
|
|
|