![Text Box: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TẠI XÃ QUẢNG TRUNG, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH
Quảng Ninh, năm 2019](file:///C:/Users/ADM/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif)
CỘNG HÒA Xã HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ TẠI XÃ QUẢNG TRUNG, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH
Địa điểm: Xã Quảng Trung, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Cơ quan phê duyệt : Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà.
Đơn vị tổ chức lập QH: Phòng Kinh tế Hạ tầng, huyện Hải Hà
Đơn vị tư vấn lập QH: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Green Building.
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG, HUYỆN HẢI HÀ
|
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ
XÂY DỰNG GREEN BUILDING
|
PHẦN 1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
I. Lý do và sự cần thiết lập Quy hoạch.
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/07/2014. Mô hình phát triển không gian vùng tỉnh Quảng Ninh là “một tâm, hai tuyến đa chiều và hai điểm đột phá”. Huyện Hải Hà thuộc tiểu vùng các khu kinh tế cửa khẩu với Trung Quốc (Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu), phát triển khu công nghiệp – cảng biển, khu kinh tế cửa khẩu Bắc Phong Sinh để hỗ trợ, gắn kết với phát triển của Móng Cái, phát triển sản xuất và chế biến nông sản.
Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015. Phạm vi ranh giới gồm toàn bộ thành phố Móng Cái; Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà (bao gồm 3 đơn vị hành chính là các xã: Quảng Điền, Quảng Phong và Phú Hải); thị trấn Quảng Hà và các xã Quảng Thắng, Quảng Thành, Quảng Minh, Quảng Trung, Cái Chiên (huyện Hải Hà). Toàn bộ diện tích tự nhiên khu kinh tế khoảng 121.197 ha, trong đó diện tích đất liền là 66.197 ha và diện tích mặt biển là 55.000 ha. Trong đó huyện Hải Hà là một trung tâm động lực, với tính chất: công nghiệp, cảng biển, đô thị mới, cải tạo chỉnh trang đô thị, chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thủy hải sản, chế biến chè...
Theo các quy hoạch nêu trên và Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đã xác định khu vực Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung hình thành các khu đô thị hỗ trợ, dịch vụ thương mại, du lịch sinh thái biển. Khu vực này nằm tiếp giáp với Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà, đây là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, có nhiều điều kiện lợi thế để phát triển. Xây dựng Khu đô thị hỗ trợ hoạt động Khu công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, Tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa… Việc phát triển của khu vực Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái có ý nghĩa hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội huyện Hải Hà. Trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của khu vực, phát triển tổng hợp và bền vững các lĩnh vực thương mại, du lịch, dịch vụ; Triển khai thực hiện cụ thể hóa các định hướng trong Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà; Để đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị hiện tại, đánh giá chỉnh trang đô thị và định hướng trong tương lai, đóng góp vào phát triển đô thị chung của khu vực. Với việc phát triển Khu công nghiệp – cảng biển Hải Hà nằm trong phạm vi ranh giới hành chính của 5 xã (Quảng Điền, Quảng Phong, Phú Hải, Tiến Tới và Cái Chiên): Theo quy hoạch tới năm 2030, sẽ đạt quy mô 1750 ha và lên 4.988 ha vào năm 2050. Khi khu công nghiệp xây dựng sẽ tạo thuận lợi cho việc giao thương và phát triển kinh tế cho huyện Hải Hà thúc đấy phát triển đô thị, thương mại thì việc sớm hiện thực hóa các quy hoạch là cần thiết.
Thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh trong đó tập trung xây dựng, chuẩn bị nguồn lực đề xuất nâng cấp đô thị thị trấn Quảng Hà từ loại V lên loại IV (hiện đang rà soát, đánh giá đạt 78/100 điểm) theo định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014, Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015. Trên cơ sở rà soát quy hoạch, xác định mục tiêu đầu tư phục vụ nâng cấp đô thị của UBND thị trấn Quảng Hà và Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020, Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017) khu vực xung quanh và đối diện chợ Quảng Trung, nằm giáp một trong trục chính kết nối KCN cảng biển Hải Hà thuộc xã Quảng Trung (nằm tiếp giáp thị trấn Quảng Hà và trong định hướng mở rộng ranh giới thị trấn) có thể thực hiện dự án ngay nhằm hoàn thiện, bổ sung mới hệ thống hạ tầng, hình thành điểm nhấn về nhà ở, dịch vụ, thương mại cho khu vực góp phần lan tỏa, kích thích thị trường đầu tư, hỗ trợ cho thị trấn Quảng Hà hiện tại và định hướng phát triển tương lai, đồng thời góp phần phục vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Trên cơ sở đề xuất của UBND huyện Hải Hà (Văn bản số 1989/UBND-KTKT ngày 12/11/2018) và ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng (Văn bản số 4460/SXD-QH ngày 30/11/2018), Thường trực Tỉnh ủy đã thống nhất chủ trương đầu tư (Thông báo số 1237-TB/TU ngày 09/01/2019) và UBND tỉnh đã chấp thuận địa điểm lập quy hoạch Khu dân cư đô thị tại xã Quảng Trung, huyện Hải Hà tại Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 21/01/2019. Do vậy, việc lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch chi tiết Khu dân cư đô thị tại xã Quảng Trung, huyện Hải Hà là cần thiết, đảm bảo các quy định làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
II. Mục tiêu Quy hoạch.
- Hình thành khu dân cư đô thị với đầy đủ chức năng trên cơ sở đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020, Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
- Cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà giai đoạn đến năm 2020; Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà; Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía Bắc KCN-cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà; hình thành khu đô thị và khu dịch vụ thương mại phía Đông chợ Trung tâm Hải Hà 2 để tạo nguồn lực đầu tư vào hoạt động thương mại tại đây. Thu hút thêm quy mô dân số từng bước hoàn thiện các tiêu chí nâng cấp đô thị thị trấn Quảng Hà lên đô thị loại IV.
- Khớp nối hợp lý về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án, đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương từ công tác đấu giá thu tiền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án.
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
I. Các cơ sở pháp lý.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/016/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
- QCXDVN 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng Về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
- Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 18/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
- Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “Về việc Quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh”.
- Thông báo số 1237-TB/TU ngày 09/01/2019 của Thường trực Tỉnh ủy về một số dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận địa điểm lập quy hoạch Khu dân cư đô thị tại xã Quảng Trung, huyện Hải Hà.
II. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ.
- Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015;
- Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020; Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
- Các quy hoạch và dự án liên quan;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn, quy phạm về quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ toạ độ quốc gia VN2000 kinh tuyến trục 107' 45".
- Tài liệu địa chất, thủy văn, khí hậu vùng lập quy hoạch
- Các tài liệu khoa học khác có liên quan.
PHẦN 3. CÁC YÊU CẦU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
I. Phạm vi ranh giới khu vực nghiên cứu.
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích.
Địa điểm đề xuất lập quy hoạch khu dân cư đô thị tại xã Quảng Trung, khu vực chợ Hải Hà 2, theo sơ đồ ranh giới UBND huyện Hải Hà đề xuất có diện tích khoảng 8ha, thuộc 02 Quy hoạch phân khu được phê duyệt: Khu phía Đông chợ Hải Hà 2 thuộc Quy hoạch phân khu mở rộng thị trấn Quảng Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013) tại các Lô OT06, OT07, OT08,OT09, OT10, OT11 được định hướng là đất ở đô thị và khu vực phía Tây Nam chợ Hải Hà 2 tại các Lô A-OM04 và A-OM 05 thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017) được định hướng là đất ở mới. Theo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh được phê duyệt được phê duyệt tại Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 13/02/2018 của Chính phủ, khu vực được quy hoạch là đất ở. Như vậy địa điểm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
- Phạm vi ranh giới: Phía Đông giáp các khu dân cư hiện trạng thuộc thôn Nam xã Phú Hải. Phía Tây giáp đường ra khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà, chợ Trung tâm Hải Hà 2. Phía Nam giáp dự án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong. Phía Bắc giáp khu dân cư ven đường lâm nghiệp và khu dân cư hiện trạng.
- Diện tích khu vực nghiên cứu: Khoảng 08 ha.
* Ranh giới nghiên cứu và diện tích đảm bảo tuân thủ theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020, Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
2. Tính chất.
- Là khu dân cư đô thị mới với đầy đủ hạ tầng xã hội và kỹ thuật của một khu dân cư đô thị mới phục vụ cho yêu cầu phát triển của thị trấn Quảng Hà trước mắt và lâu dài; từng bước hoàn thiện các tiêu chí nâng cấp đô thị thị trấn Quảng Hà lên đô thị loại IV.
3. Hiện trạng khu vực lập quy hoạch.
a. Địa hình, cảnh quan tự nhiên
- Khu đất quy hoạch nằm ở vị trí khá thuận lợi thuộc địa giới hành chính xã Quảng Trung, huyện Hải Hà; gần trung tâm thị trấn Quảng Hà, tiếp giáp với các khu dân cư hiện có và chợ Quảng Trung. Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng. Hiện trạng sử dụng đất: chủ yếu là nông nghiệp trồng cây hoa mầu, láu một vụ (hiện có một số diện tích không còn trồng trọt), đất trống, đất khác.
b. Khí hậu, thuỷ văn
* Nhiệt độ:
- Tỉnh Quảng Ninh nói chung và huyện Hải Hà nói riêng nằm trong vùng khí hậu vùng núi Đông Bắc Bộ. Mùa hè tương đối dịu, nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất chỉ vào khoảng 28OC (Thấp hơn so với đồng bằng Bắc Bộ khoảng 1OC), khả năng nhiệt độ quá cao không nhiều.
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối ở ven biển không quá 40OC, trên các đảo không quá 36¸37OC.
- Mùa đông khá lạnh, đây là khu vực lạnh nhất so với các vùng biển nước ta. Hàng năm có 4 tháng (từ tháng XII đến tháng III năm sau) nhiệt độ trung bình dưới 20OC. tháng lạnh nhất là tháng 1, nhiệt độ trung bình khoảng 15,5OC, thấp hơn đồng bằng Bắc Bộ khoảng 1OC. Trên các đảo nhiệt độ tối thấp trung bình cao hơn trên đất liền khoảng 1OC .
* Mưa: Bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Lượng mưa cực đại thường xảy ra vào tháng 7, sớm hơn đồng bằng Bắc Bộ khoảng 1 tháng.
- Lượng mưa trung bình lên tới 500¸600mm.
- Lượng mưa hàng năm thường đạt tới 2500¸3000mm, trên các đảo lượng mưa lại giảm dần (tùy theo khoảng cách so với bờ biển), chỉ đạt từ 1700¸2000mm.
* Độ ẩm:
- Do gần biển nên độ ẩm cao hơn khu vực núi Cao Bằng, Lạng Sơn.
- Độ ẩm trung bình năm đạt 83¸84%, thời kỳ đầu mùa đông là thời kỳ đẹp nhất trong năm. tháng cực tiểu là tháng 7 độ ẩm giảm xuống còn 80%, tháng cực đại độ ẩm thường ở mức 85¸86%.
* Các yếu tố khác.
- Nắng. Tổng số giờ nắng toàn năm khoảng 1600¸1700giờ/năm.
- Gió. Gió thịnh hành trong mùa đông ở khu vực ven biển này là gió Đông Bắc với tần suất khá lớn 50¸60%.
- Mùa hè hướng gió chủ đạo là hướng Nam và Tây Nam chiếm ưu thế chủ đạo với tần suất là 40¸50%, tốc đọ gió khá lớn, trung bình năm lên tới 2,5m/s. ngoài hải đảo tốc độ gió lớn hơn đất liền từ 1¸2m/s.
- Bão. Quảng Ninh cũng như các tỉnh ven biển khác, hàng năm đều chịu ảnh hưởng của bão. Bắt đầu từ tháng 6 ¸ tháng 10, tốc độ gió mạnh nhất trong mùa mưa bão 30¸35m/s. Mùa đông có thể gặp gió giật tới 15¸20m/s và 20¸25m/s ngoài hải đảo.
- Ảnh hưởng của bão đến vùng Quảng Ninh gây thiệt hại lớn về người và của.
c. Địa chất công trình
- Địa chất chủ yếu là trầm tích có nhiều sét và sét pha cát, cường độ chịu tải nền thấp R=0,5-0,7kg/cm2. Càng xuống phía gần bờ biển cường độ chịu tải càng thấp, các khu vực này khi xây dựng phải gia cố nền móng cho các công trình xây dựng.
d. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc công trình
- Công trình công cộng, công trình nhà ở: Trong ranh giới nghiên cứu quy hoạch không có công trình công cộng, công trình nhà ở.
- Về phía Bắc có chợ Quảng Trung đã xây dựng và đi vào hoạt động; khu vực phía Tây Nam đã cấp đất, phê duyệt quy hoạch chi tiết các cơ quan nội chính đóng trên địa bàn huyện: Trụ sở Tòa án, Trụ sở Viện Kiểm sát, Trụ sở Bảo hiểm xã hội Tỉnh.
e. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Xung quanh phía Bắc và giữa khu vực đã có hệ thống đường giao thông tương đối hoàn chỉnh.
- Hiện trạng cấp, thoát nước:
+ Nguồn nước sinh hoạt, dịch vụ: Phía Bắc đã có hệ thống cấp nước sạch của thị trấn Quảng Hà cấp cho các hộ dân và chợ Quảng Trung.
+ Nguồn nước sản xuất được cấp theo hệ thống thủy lợi và các nguồn nước ngầm, nước mạch khác.
+ Nước được thoát chủ yếu qua hệ thống kênh, mương và thoát nước tự nhiên.
- Hiện trạng cấp điện: Có tuyến điện trung thế và hạ thế chạy qua phía Bắc khu đất quy hoạch xây dựng. Toàn khu vực xung quanh đã có điện sinh hoạt đến từng hộ dân.
- Hiện trạng thông tin liên lạc và vệ sinh môi trường:
+ Khu vực đã có đường dây điện thoại đến từng hộ dân cư, cơ bản số hộ đã có máy điện thoại.
+ Chưa có hệ thống xử lý nước thải, nước thải từ các khu dân cư vẫn chảy tự do xuống mương tiêu của các khu vực ruộng trũng.
+ Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn chủ yếu ở chợ Quảng Trung; các hộ dân hiện thuộc ranh giới thị trấn Quảng Hà đã được thu gom rác theo quy định.
4. Đánh giá tổng hợp.
a. Thuận lợi
- Vị trí nằm khu vực tiếp giáp trung tâm thị trấn Quảng Hà, tiếp giáp tuyến đương kết nối khu trung tâm với một trong các trục đường chính kết nối với KCN cảng biển Hải Hà. Với vị trí nêu trên có nhiều thuận lợi kết hợp với các công trình dịch vụ thương mại hiện có, và khu dân cư hiện có để hình thành khu dân cư đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển giai đoạn trước mặt và lâu dài.
- Hiện trạng địa hình tương đối bằng phẳng, tạo điều kiện cho việc san gạt, triển khai thi công, xử lý nước mặt... khi thực hiện dự án.
- Các công trình kiến trúc trong ranh giới lập quy hoạch gần như không có, thuận lợi cho việc đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng.
b. Khó khăn
- Do vị trí khu vực lập quy hoạch nằm gần trung tâm thị trấn cần nghiên cứu các giải pháp phù hợp khi triển khai thi công nhằm giảm tối đa ảnh hưởng tới khu vực trung tâm hiện hữu.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực chưa hình thành đồng bộ dẫn đến việc kết nối cần phái đầu tư nhiều.
II. Nội dung nghiên cứu Quy hoạch.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đô thị xã Quảng Trung, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh được lập trên cơ sở:
- Phù hợp với định hướng Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
- Cập nhật các dự án, quy hoạch, khớp nối hạ tầng kỹ thuật đảm bảo định hướng phát triển chung khu vực.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, thực trạng xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, dân số, xác định quỹ đất xây dựng. Khớp nối các dự án liên quan đảm bảo đồng bộ quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật.
- Phân khu chức năng sử dụng đất phù hợp với các khu vực xung quanh. Xác định quy mô, tính chất hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực nghiên cứu quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất cho từng khu chức năng, xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng ô đất như: diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao công trình.
- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan cho các khu chức năng phù hợp và gắn kết được với không gian xung quanh. Tận dụng tối ưu những điểm mạnh về vị trí và cảnh quan tự nhiên của khu vực.
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Mạng lưới đường giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước, vệ sinh môi trường đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng chung và đảm bảo định hướng phát triển chung khu vực theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017).
- Đánh giá tác động môi trường đối với các nguồn gây ô nhiễm, khoảng cách ly và biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
III. Dự kiến quy mô dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và các hạng mục công trình dự kiến xây dựng trong khu vực lập quy hoạch
1. Dự báo về quy mô dân số.
- Quy mô dân số toàn bộ khu quy hoạch theo ranh giới, chức năng lô đất quy hoạch phân khu (là đất ở có diện tích 48.379 m2) có sức chứa từ 967 người (chỉ tiêu 50m2 đất ở/người) - 6047 người (chỉ tiêu 8m2 đất ở/người).
2. Dự báo quy mô các khu chức năng.
Theo Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017) thì ranh giới, phạm vi các lô đất nghiên cứu trong quy hoạch được định hướng là đất ở (chia các lô cụ thể). Do vậy, tuân thủ quy hoạch cấp đô trên, đề xuất giữ nguyên tính chất, mục tiêu của quy hoạch phân khu đã duyệt. Trên cơ sở đó, các khu chức năng dự kiến gồm:
a. Đất ở: Đất xây dựng khu ở có tổng diện tích khoảng: 4,1 ha chiếm khoảng 52 % diện tích đất quy hoạch, được phân thành 02 loại hình ở: Nhà ở dạng liên kế và nhà ở xã hội.
b. Đất cây xanh, TDTT: Đất cây xanh, TDTT, dự kiến bao gồm đất xây dựng các công trình như: công viên, vườn hoa kết hợp sân thể thao ngoài trời, sân luyện tập TDTT...theo quy hoạch phân khu.
c. Đất giao thông, HTKT, đất khác: Có tổng diện tích khoảng chiếm khoảng 43% diện tích đất quy hoạch.
(*) Trong ranh giới khu đất lập quy hoạch không đề xuất chức năng dịch vụ thương mại, công trình công cộng, cây xanh tập trung... vì: (1) Tuân thủ quy hoạch phân khu đã duyệt; (2) Đối với công trình công cộng, tại phía Nam đã có các khu quy hoạch trường mầm non (MN4 - diện tích 4.882 m2), dịch vụ thương mại (DV13 – 6.017 m2), thể dục thể thao, cây xanh (VHTT3 - diện tích 12.381 m2), tại phía Tây có các công trình dịch vụ A-DV02 (diện tích 3.246 m2), Y tế (A-YT01 diện tích 2.201 m2), A-CC4 (diện tích 3.426 m2), A-CC2 (diện tích 3.183 m2). Các công trình công cộng, dịch vụ thương mại trên hiện chưa được đầu tư theo quy hoạch nhưng đây là cơ cấu đủ, chuẩn cho nhóm nhà ở và đã được nghiên cứu, khẳng định tại đồ án quy hoạch phân khu. Do đó, trong ranh giới lập quy hoạch chỉ xác định cơ cấu đất ở, cây xanh, giao thông.
3. Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất ở
|
41.108,0
|
51,66
|
1.1
|
Đất ở xã hội ( 20,18 % )
|
8.294,0
|
…..
|
1.2
|
Đất ở mới ( 79,82 )
|
32.814,0
|
…..
|
II
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
3.847,0
|
4,83
|
III
|
Đất giao thông và HTKT
|
34.622,0
|
43,51
|
|
Tổng
|
79.577,0
|
100,00
|
1.5. Bảng thống kê danh mục sử dụng đất:
STT
|
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
KÝ HIỆU
LÔ ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
Ô ĐẤT (M2)
|
HỆ SỐ
SDD (LẦN)
|
MẬT ĐỘ
XÂY DỰNG (%)
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA (TẦNG)
|
DÂN SỐ DỰ KIẾN (NGƯỜI)
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở MỚI
|
|
46.127
|
|
|
|
1.136
|
1.1
|
Đất ở xã hội - 01
|
A0M-04
|
5.189
|
3,2
|
64,35
|
5
|
112
|
|
Đất xây dựng nhà ở xã hội
|
|
4.168
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
594
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
427
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất xây dựng nhà ở mới 2
|
A0M-05
|
10.791
|
3,5
|
70,25
|
5
|
328
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
9.708
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
663
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
419
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất xây dựng nhà ở mới 3
|
OT06
|
2.909
|
4,6
|
92,23
|
5
|
80
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
2.845
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
64
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất xây dựng nhà ở mới 4
|
OT07
|
6.672
|
3,7
|
73,19
|
5
|
152
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
5.977
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
163
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
532
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất xây dựng nhà ở mới 5
|
OT08
|
6.730
|
3,7
|
73,19
|
5
|
152
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
6.032
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
163
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
535
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất ở xã hội - 02
|
OT09
|
4.612
|
3,6
|
71,72
|
5
|
104
|
|
Đất xây dựng nhà ở xã hội
|
|
4.126
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
163
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
323
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất xây dựng nhà ở mới 7
|
OT10
|
4.612
|
3,6
|
71,72
|
5
|
104
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
4.126
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
163
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
323
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất xây dựng nhà ở mới 8
|
OT11
|
4.612
|
3,6
|
71,72
|
5
|
104
|
|
Đất xây dựng nhà ở
|
|
4.126
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh
|
|
163
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
323
|
|
|
|
|
II
|
ĐẤT CÂY XANH
|
CX
|
1.774
|
|
|
|
|
III
|
ĐẤT GIAO THÔNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
31.676
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
79.577
|
|
|
|
|
* Quy mô diện tích các khu chức năng được xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết.
4. Dự kiến hạng mục công trình dự kiến xây dựng, các chỉ tiêu KTKT trong khu vực lập quy hoạch.
+ Nhà ở xã hội có chiều rộng từ 5m đến 6 m; chiều sâu từ 18m-25m được bố trí tại hai lô đất kí hiệu: AOM - 04 và OT9 chiếm khoảng 20,18% tổng diện tích đất ở. Còn lại là Nhà ở liên kế có chiều rộng từ 5m đến 6 m; chiều sâu từ 18m-25m, ngoài ra còn có Nhà sân vườn, chiều rộng lô đất từ 7m - 8m; chiều sâu từ 15m - 20m, để đảm bảo cơ cấu sử dụng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho khu vực, chiếm khoảng 79,82% tổng diện tích đất ở.
- Vườn hoa, cây xanh, công trình sân chơi thể thao: Bố trí thành cụm trên cơ sở kết hợp với điều kiện, tính toán chiều dài các lô nhà ở đảm bảo tận dụng, phát huy tối đa quỹ đất hiện có.
- Các khu chức năng sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau:
+ Quy hoạch cần đảm bảo tính hệ thống, đồng thời đáp ứng được yêu cầu bố trí hỗn hợp nhiều loại chức năng khác nhau trong từng khu vực cụ thể một cách hợp lý để nâng cao tính hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu vực đô thị, đồng thời tuân thủ theo cấu trúc chiến lược phát triển chung của toàn đô thị.
+ Các khu chức năng được bố trí phù hợp, để đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng.
+ Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng phải được xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của từng khu vực: mục tiêu quy hoạch; điều kiện tự nhiên và hiện trạng; quỹ đất phát triển...; đảm bảo môi trường sống và làm việc thuận lợi cho người dân, nâng cao hiệu quả quỹ đất hướng tới phát triển bền vững. Ngoài các nhu cầu của bản thân khu vực quy hoạch, quy mô các khu chức năng đô thị phải tính đến việc đáp ứng nhu cầu của khách vãng lai và các khu vực lân cận.
+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà Nước ban hành.
* Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính.
- Tổng diện tích khu đất: 79.577,0 m2.
- Mật độ xây dựng : 52,0 %
- Quy mô dân số khoảng: 1.200 người
- Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch: Tuân thủ quy chuẩn, các tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành; định hướng một số thông số như sau:
- Bảng dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính (áp dụng chỉ tiêu cho phân khu A thuộc Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà, tính cho đô thị loại II) và chỉ tiêu tính toán phù hợp với nhu cầu, tính toán áp dụng cho dự án:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1
|
Đất ở
|
|
|
|
- Diện tích nhà ở liên kế
|
m2/hộ
|
≥ 80
|
|
- Diện tích nhà ở sân vườn
|
m2/hộ
|
≥ 100
|
2
|
Đất cây xanh nhóm ở, TDTT
|
m2/người
|
≥ 3
|
3
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
m2/người
|
≥ 25
|
II
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
- Nhà ở xã hội
|
%
|
60÷80
|
|
- Nhà ở mới
|
%
|
70÷90
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cấp nước:
|
|
|
|
- Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
150
|
|
- Nước tưới cây
|
lít/m2-/ng.đ
|
3
|
|
- Nước rửa đường
|
lít/m2_ ng.đ
|
0,5
|
2
|
Cấp điện:
|
|
|
|
- Nhà trẻ, mẫu giáo, trường học…
|
KW/cháu
|
0,2
|
|
- Công trình công cộng hỗn hợp
|
W/m2sàn
|
30
|
|
- Chiếu sáng đường phố
|
W/m2
|
1,2
|
|
- Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
W/m2
|
1
|
3
|
Thoát nước thải
|
|
|
|
- Nước thải sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
150
|
|
- Nước thải dịch vụ công cộng
|
lít/m2sàn/ng.đ
|
2
|
|
- Nước thải nhà trẻ, mẫu giáo, trường học…
|
lít/cháu/ng.đ
|
100
|
4
|
Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
1,3
|
5
|
Chỉ tiêu thông tin liên lạc
|
máy/1000dân
|
250
|
6
|
Chỉ tiêu giao thông:
|
|
|
|
- Chiều rộng 1 làn xe
|
mét/làn
|
3 – 3,75
|
|
- Chiều rộng làn đi bộ
|
mét/làn
|
0,75
|
|
- Đường nội bộ phục vụ phòng cháy chữa cháy
|
|
≥4m
|
5. Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng.
- Các khu chức năng sẽ được bố trí theo những nguyên tắc sau:
+ Quy hoạch cần đảm bảo tính hệ thống, đồng thời đáp ứng được yêu cầu bố trí hỗn hợp nhiều loại chức năng khác nhau trong từng khu vực cụ thể một cách hợp lý để nâng cao tính hiệu quả, linh hoạt và bền vững cho từng khu vực đô thị, đồng thời tuân thủ theo cấu trúc chiến lược phát triển chung của toàn đô thị.
+ Các khu chức năng được bố trí phù hợp, để đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ, về đầu tư và khai thác sử dụng.
+ Quy hoạch sử dụng đất các khu chức năng phải được xác định trên cơ sở các điều kiện cụ thể của từng khu vực: mục tiêu quy hoạch; điều kiện tự nhiên và hiện trạng; quỹ đất phát triển...; đảm bảo môi trường sống và làm việc thuận lợi cho người dân, nâng cao hiệu quả quỹ đất hướng tới phát triển bền vững. Ngoài các nhu cầu của bản thân khu vực quy hoạch, quy mô các khu chức năng đô thị phải tính đến việc đáp ứng nhu cầu của khách vãng lai và các khu vực lân cận.
+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phương và Nhà Nước ban hành.
IV. Các yêu cầu về điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu, tổ chức không gian, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và đánh giá môi trường chiến lược.
1. Yêu cầu, nguyên tắc về điều tra khảo sát hiện trạng, thu thập tài liệu.
Điều tra những đặc điểm về hiện trạng là yêu cầu không thể thiếu được của quy hoạch chi tiết. Việc chuẩn bị thông tin về các khu vực đất đai là cơ sở của các giải pháp quy hoạch được nghiên cứu. Nguyên tắc về điều tra hiện trạng, thu thập tài liệu là phải đầy đủ, chính xác bao gồm các vấn đề sau:
a. Các đặc điểm về tự nhiên:
Gồm vị trí, giới hạn địa lý, địa hình - địa mạo, khí hậu, địa chất thủy văn, địa chất công trình, các đặc điểm về cảnh quan thiên nhiên.
b. Hiện trạng về sử dụng đất:
Cần phải đánh giá các vấn đề sau:
- Giới hạn sử dụng các khu đất.
- Quy mô, diện tích các khu đất.
- Phân loại đất theo chức năng sử dụng:
+ Đất ở, đất công cộng, đất công trình hành chính.
+ Đất cây xanh công cộng.
+ Đất giao thông.
+ Đất các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
+ Đất nông nghiệp, làng xóm, ao, hồ, sông, suối, đất hoang, đất quân sự, đất chuyên dùng.
c. Hiện trạng về dân cư, xã hội:
- Số hộ, số nhân khẩu, cơ cấu hộ, số lao động, thành phần, cơ cấu dân cư.
- Tình hình đời sống kinh tế, thu nhập, mức sống, việc làm, khả năng chuyển đổi, tìm kiếm việc làm.
- Hiện trạng về sở hữu nhà nước, tập thể, cá nhân.
d. Hiện trạng về dịch vụ, các công trình hạ tầng xã hội:
- Thương mại, giáo dục, y tế, thể thao v.v...
e. Hiện trạng về các công trình kiến trúc:
- Nhà ở (theo chất lượng, kiểu nhà).
- Công trình công cộng: về quy mô, hình thức kiến trúc, thời gian sử dụng.
- Công trình công nghiệp….
f. Hiện trạng về kiến trúc cảnh quan và cây xanh đô thị:
- Xác định những đặc trưng của cảnh quan khu vực:
+ Cảnh quan tự nhiên: Mặt nước, sông, hồ ao, rừng v.v...
+ Cảnh quan nhân tạo: Công trình kiến trúc, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật v.v...
g. Tổng hợp số liệu về hiện trạng, đánh giá các dự án có liên quan:
2. Về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất.
a. Về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức không gian trong khu vực quy hoạch căn cứ theo nhu cầu đầu tư cũng như tính chất chức năng của khu quy hoạch đáp ứng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
- Dựa vào các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn cũng như điều kiện thực tế đưa ra các giải pháp mở rộng cũng như cải tạo cho phù hợp về mặt kinh tế cũng như cảnh quan môi trường.
- Tổ chức không gian sinh động đóng mở các khu chức năng có thể liên hệ với nhau.
- Tổ chức không gian mạch lạc bố trí cụ thể cho từng khu chức năng tạo nhiều không gian trống nhưng vẫn tiết kiệm tối đa đất sử dụng
- Tầng cao công trình được cân đối phù hợp với từng khu chức năng phù hợp với quy mô.
- Đảm bảo tính tiện dụng cao và hợp lý cho đối tượng phục vụ.
- Giảm thiểu tối đa các tác động về môi trường cũng như cảnh quan khu vực.
b. Về quy hoạch sử dụng đất:
- Bố cục các khu chức năng, cơ cấu sử dụng đất, các loại đất.
- Định hướng và giới hạn quy hoạch cải tạo, phục hồi, phát triển và xây dựng mới.
- Xác định yêu cầu, tiêu chí về quy hoạch sử dụng đất đối với các công trình dự kiến xây dựng trong khu đất, bao gồm:
+ Chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ.
+ Diện tích xây dựng.
+ Quy mô mật độ cư trú.
+ Quy mô, tính chất các công trình dịch vụ.
+ Mật độ xây dựng.
+ Hệ số sử dụng đất.
+ Tầng cao trung bình.
+ Tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường.
+ Tổ chức cây xanh.
+ An toàn đô thị.
+ Kiến trúc cảnh quan đô thị.
+ Phương thức quản lý xây dựng theo quy hoạch.
c. Thiết kế đô thị:
Xác định khung thiết kế đô thị tổng thể, cảnh quan đô thị khu vực trung tâm, dọc các trục đường chính.
Xác định chiều cao, mật độ xây dựng công trình kiến trúc của từng khu vực. Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi trên cở sở đánh giá hiện trạng cốt nền và kiến cảnh quan, địa hình tự nhiên, tính chất và chức năng các tuyến phố chính.
Đề xuất nguyên tắc bố cục, hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc trên cơ sở điều kiện tự nhiên, tập quán văn hóa xã hội và đặc thù khu vực
Các giải pháp đối với hệ thống không gian mở. Xác định không gian kiến trúc cảnh quan không gian mở về hình khối kiến trúc, khoảng lùi, cây xanh mặt nước, quảng trường.
Xác định các công trình điểm nhấn, nêu ý tưởng kiến trúc công trình điểm nhấn theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh.
Các giải pháp kiểm soát, quản lý phát triển cho từng khu vực.
3. Về kết nối hạ tầng kỹ thuật.
a. Về giao thông:
Xác định mạng lưới đường giao thông và điểm đấu nối với các đường khu vực, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Vị trí, hệ thống công trình ngầm.
b. Về kỹ thuật đất xây dựng:
- Xác định cao độ thiết kế
- Độ dốc nền, hướng thoát nước.
c. Cấp nước:
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật.
d. Thoát nước bẩn và xử lý chất thải rắn:
- Nghiên cứu kỹ hiện trạng khu vực, xác định các khu vực bị ô nhiễm để có giải pháp giải quyết và được xem xét các chỉ số về tác động và khả năng ảnh hưởng đến môi trường khu vực và các khu lân cận.
e. Cấp điện:
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cấp điện năng; vị trí quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hạ thế; chiếu sáng.
4. Về đánh giá môi trường chiến lược.
Đồ án cần đánh giá môi trường chiến lược theo các nội dung sau:
a. Hiện trạng và xu thế diễn biến môi trường khi chưa có quy hoạch:
+ Chất lượng nước.
+ Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn.
+ Môi trường sinh thái cảnh quan, sinh thái rừng.
b. Đánh giá tác động môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch:
- Mục tiêu tổng quát:
+ Kiểm soát ô nhiễm ở những khu vực phát triển.
+ Xử lý các cơ sở gây ô nhiễm.
+ Phục hồi môi trường nước mặt, nước ngầm.
+ Giảm thiểu tai biến môi trường, bảo vệ sinh thái tự nhiên.
- Các chỉ tiêu:
+ Chất lượng nước.
+ Chất lượng không khí.
+ Chất lượng đất.
+ Chất thải rắn.
+ Hệ sinh thái.
+ Tai biến môi trường.
+ Xã hội.
c. Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu quy hoạch và quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường:
d. Dự báo tác động môi trường trong phương án quy hoạch:
- Chọn đất phát triển.
- Định hướng phát triển.
- Phát triển khu vực chăn nuôi chính.
- Hệ thống giao thông ( giao thông nội bộ và giao thông đối ngoại).
- Định hướng chuẩn bị kỹ thuật.
- Định hướng cấp nước.
- Định hướng cấp điện và chiếu sáng đô thị.
- Định hướng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
5. Một số yêu cầu cụ thể về tổ chức tổng mặt bằng và giải pháp kiến trúc mặt đứng.
a. Về tổ chức mặt bằng:
- Việc định hướng quy hoạch là hết sức quan trọng, phương án quy hoạch bố trí các khu ở cần tận dụng tối đa các điều kiện thuận lợi sẵn có về địa hình địa mạo và hạn chế việc đào đắp đến mức tối đa, tạo sự liên kết giữa các khu chức năng.
- Đấu nối giao thông từ trục đường kết nối KCN với thị trận hiện đã thi công đến khu vực suối Khe La vào khu quy hoạch, đảm bảo giao thông an toàn và hợp lý.
- Hệ thống cây xanh được bố trí xung quanh khu đất và các khu chức năng trên các lối đi lại có tác dụng gắn kết các chuỗi không gian tạo nên một môi trường xanh và thân thiện.
- Bố trí các khu vực chức năng rõ ràng, đảm bảo giao thông nội bộ an toàn và hợp lý.
b. Về giải pháp kiến trúc mặt đứng:
- Các công trình xây dựng mang hình thức kiến trúc hiện đại, đảm bảo thông thoáng, và gắn kết với không gian xung quanh.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đấu nối thống nhất với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu vực theo quy hoạch. Đảm bao tuân thủ Quy hoạch hạ tầng phân khu tỷ lệ 1/2000 thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 đến 2020 (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 17/6/2013); Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực phía Bắc KCN – Cảng biển Hải Hà tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5215/QĐ-UBND ngày 29/12/2017) cụ thể như sau:
a) Quy hoạch san nền: Thiết kế san nền tạo được mặt bằng xây dựng hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào, đắp và cân bằng đào đắp tránh gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện tự nhiên, địa chất khu vực.
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, tận dụng hệ thống mương thoát nước hiện trạng trong khu vực để đảm bảo thoát nước tốt và chống úng cho khu.
- Cốt san nền: Căn cứ hiện trạng khu đất quy hoạch và tuyến đường đấu nối, cốt san nền được xác định cụ thể tại bản vẽ san nền của các điểm quy hoạch làm cơ sở thiết kế san nền.
- San nền đảm bảo mặt bằng xây dựng, hệ thống giao thông thuận tiện, thoát nước mặt tự chảy theo hệ thống cống thu nước hai bên đường, cống thu trong các lô đất và thoát vào hệ thống thoát nước chung. Đảm bảo khả năng đấu nối của hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Quy hoạch giao thông: Hệ thống giao thông trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đầu nối với tuyến đường hiện có tại khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Cây xanh: Trồng các loại cây bóng mát dọc theo các tuyến đường giao thông và trước các ô đất để tạo cảnh quan chung cho khu vực. Hố trồng cây đảm bảo yêu cầy kỹ thuật.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Các duyến đường đề xuất nâng cấp cải tạo và quy hoạch mới chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được quy định cụ thể tại các bản vẽ quy hoạch Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng trong từng điểm quy hoạch đất ở cụ thể. Các ô đất được quy hoạch đảm bảo chỉ giới xây dựng lùi 3,0m đảm bảo thông thoáng và cảnh quan chung tại khu vực.
c) Quy hoạch cấp nước:
Thiết kế đường ống cấp nước vào khu quy hoạch đảm bảo theo đúng quy chuẩn và đảm bảo cấp nước đến từng hộ dân (Hệ thống cấp nước được thể hiện chi tiết trên bản vẽ quy hoạch cấp nước trong từng điểm đất ở), đường ống cấp cho các hộ dân được chôn ngầm dưới vỉa hè với độ sâu từ 0,8m đến 1,0m.
Mạng lưới cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt.
d) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Nguyên tắc: Mạng lưới đường ống thoát nước mưa bố trí dọc các tuyến đường giao thông xung quanh các lô đất để thu nước tự chảy trong các lô đất đối với chế độ thoát nước tự chảy.
Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước mưa và nước thai tuân thủ theo quy hoạch chi tiết. Sau khi đầu tư xây dựng hạ tầng theo quy hoạch phân khu, nước thải được tách về hệ thống thu gom và xử lý riêng của khu vực.
Đấu nối chính vào tuyến mương thoát nước chạy hiện trạng hoặc chạy dọc theo đường bê tông, đường đất sẵn có.
Hệ thống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy với độ dốc thiết kế phụ thuộc kích thước cống, các tuyến cống chính được bố trí trên hè, hoặc phía sau nhà trong hành lang kỹ thuật với kích thước cống hộp BxH-300x400mm, 300x600mm và 600x800mm các cống nối miệng thu nước hàm ếch ngăn mùi.
Để tiện cho việc nạo vét và kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước cống, tại những vị trí khác khoảng cách giữa hai giếng thăm khoảng 25-30m.
Các tuyến cống hộp thoát nước được bố trí ở trên vỉa hè.
Cống hộp thoát nước xây gạch đặc có trát vữa xi măng hai bên. Vét long bán cầu cho đáy, đáy và nắp cũng như cổ ga được sử dụng là BTCT.
e) Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Đối với khu vực nghiên cứu là Khu nhà ở thấp tầng tập trung rác vào thùng rác của từng hộ sau đó sẽ được xe chở rác đến thu gom theo thời gian biểu cố định.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
+ Giải pháp thiết kế thoát nước thải: Lượng nước thải sinh hoạt = 80% lượng nước cấp sinh hoạt:
Hệ thống thoát nước chung được thiết kế cục bộ cho nhóm nhà ở theo phương án kiến trúc.
Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ bằng bể phốt 3-4 ngăn (khuyến khích áp dụng bể 4 ngăn) được thoát ra ngoài bằng ống nhựa thoát nướcvào hệ thống nước thải dự án, từ đó dẫn về trạm xử lý theo quy hoạch.
Giữa dãy nhà hiện trạng và nhà mới quy hoạch có để hành lang làm cống hộp thoát nước chung cho hai dãy nhà theo yêu cầu của địa phương. Từ đó đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực quy hoạch mới.
Giải pháp quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường: Trên các trục đường chính, khu vực cây xanh đường dạo cần đặt các thùng rác công cộng dung tích 50 lít, khoảng cách của các thùng từ 60 đến 100m/thùng.
Chất thải rắn được tập chung tại các điểm thu gom tập chung bán kính mỗi điểm 500m. Chất thải rắn sau khi thu gom được chuyển đến khu xử lý chất thải rắn của khu vực theo quy định.
Bố trí các thùng chứa CTR nắp kín và phân loại tại nguồn, thành nhiều ngăn.
Hình thức thùng chứa phù hợp với yêu cầu kiến trúc cảnh quan và thân thiện với môi trường.
f) Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
- Nguồn điện: Được lấy từ cột hạ áp chạy dọc tuyến đường theo quy hoạch.
- Điện hạ áp: Các tuyến cáp ngầm điện áp 0,4kV xuất phát từ các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến tủ điện tổng của các khu nhà, khu đất công cộng, khu cây xanh thể dục và đến các tủ điện tổng của khu vực để phân phối điện.
Tủ điện tổng phân phối điện hạ áp loại đặt ngoài nhà theo nguyên tắc: gần đường, thuận tiện cho việc thi công và quản lý, đặt gần tâm phụ tải và có bán kính phục vụ không quá lớn để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép, và không làm ảnh hưởng lớn đến mặt bằng xây dựng của các khu nhà.
Tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các nhà liền kề đặt ngoài nhà là loại kín nước độ kín tối thiểu IP55, chịu thời tiết, được cố định trên bệ bê tông đặt ngay trên hè phố hay thảm cỏ.
Từ hệ thống dây 0,4KV cấp điện hiện trạng đấu nối vào tủ điện chính quy hoạch cho khu nhà, và tủ điện chiếu sáng.
Đồng thời cấp đến tủ chiếu sáng được đặt tại khu cây xanh để điều khiển chiếu sáng chung cho khu cây xanh vườn hoa.
Cáp chính cấp điện sinh hoạt cho tủ chính sử dụng 1 cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x1C x 35-70mm2- 0,6/1kV, đi ngầm đất trong 1 ống HDPE D130/100.
- Điện chiếu sáng: Hệ thống điện chiếu sáng được lấy từ tủ điện dùng cho các hộ sinh hoạt từ đó cấp cho các đèn chiếu sáng cho khu vực dân cư.
Đường có lòng đường rộng <10m: Dùng cột đèn chiếu sáng loại cần đơn cao 12 m, bố trí 1 phía trên vỉa hè, lắp 1 bóng led cao áp 220V/150W, khoảng cột trung bình 25-35 m.
Chiếu sáng vườn hoa, cây xanh lấy chung nguồn từ tủ chiếu sáng
Từ tủ điện hạ thế tổng trạm biến áp chia làm các lộ cung cấp cho các tủ chiếu sáng. Cấp đến tủ (tủ chiếu sáng) sử dụng 1 cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x6-4mm2- 0,6/1kV, đi ngầm đất trong 1 ống HDPE D40/30/63.
g) Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Hệ thống đường dây thông tin liên lạc của Thành phố sẵn sàng cho kết nối điện thoại, Fax, Internet.
- Hệ thống cáp truyền dẫn đi ngầm trong hào kỹ thuật, trong quá trình xây dựng giành hành lang cho tuyến liên lạc trên vỉa hè. Rãnh, hố kỹ thuật bố trí 200 x 200 chờ sẵn.
V. DANH MỤC, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ SẢN PHẨM, NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Hồ sơ sản phẩm, nguồn vốn cần bố trí.
1. Hồ sơ sản phẩm khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/500.
- Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát (sơ họa mốc, phiếu cấp mốc tọa độ nhà nước VN2000).
2. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/016/2016 quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết theo phụ lục A ban hành theo Quyết định 2999/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
THÀNH PHẦN BẢN VẼ
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/5.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng
|
1/500
|
3
|
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
|
1/500
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan.
|
1/500
|
6
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
1/500
|
8
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
|
1/500
|
9
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
10
|
Thuyết minh, phụ lục, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết, dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch, Đĩa CD
|
|
3. Nguồn vốn cần bố trí.
- Kinh phí khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500.
- Kinh phí lập quy hoạch chi tỷ lệ 1/500.
- Kinh phí thẩm định đồ án, chi phí công tác quản lý, chi phí công bố quy hoạch, chi phí cắm mốc, chi phí dự phòng.
- Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn huy động hợp pháp khác của Chủ đầu tư.
II. Tổ chức thực hiện.
1.Tiến độ thực hiện.
- Thực hiện lập quy hoạch từ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý như: Nhiệm vụ quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt, có bản đồ đo đạc hiện trạng theo đúng quy định, các văn bản thoả thuận của các cơ quan chức năng...
- Thời gian hoàn thành hồ sơ: 06 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức thực hiện.
Cơ quan phê duyệt: Ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh.
Cơ quan thẩm định:.
Cơ quan thoả thuận: UBND xã Quảng Trung và các đơn vị liên quan.
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Phòng Kinh tế hạ tầng - Huyện Hải Hà.
Đơn vị tư vấn lập QH: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Green Building.
VI. Đề xuất và kiến nghị.
Phòng Kinh tế hạ tầng - Huyện Hải Hà kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà xem xét, phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Khu dân cư đô thị xã Quảng Trung, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở để Chủ đầu tư lập, trình duyệt quy hoạch theo quy định hiện hành./.
Xin trân trọng cảm ơn./.
VII. Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch.