UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
KIẾN TRÚC TAC
|
|
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
Thái Nguyên, ngày tháng 03 năm 2017
|
|
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU DÂN CƯ MỚI ĐỒNG KHỐC
THỊ TRẤN HÙNG SƠN HUYỆN ĐẠI TỪ
PHẦN I- LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
Thái Nguyên với vị trí địa lý là cửa ngõ của vùng Việt Bắc, là đầu mối giao thông và giao lưu kinh tế giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh vùng trung du miền núi phía Bắc. Thái Nguyên có vị trí trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật,… của vùng Việt Bắc, đồng thời là cụm đô thị phía Bắc của vùng Thủ đô Hà Nội.
Thực hiện Nghị quyết số 37-NQTW ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010; Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, trong đó đã xác định “Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả và bền vững, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá, phát triển mạng lưới các khu đô thị và điểm dân cư tập trung kiểu đô thị hiện đại, gắn với vành đai nông thôn phát triển theo hướng văn minh, bền vững và bảo tồn được các giá trị văn hoá làng, bản. Phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương, huy động tối đa và sử dụng tiết kiệm hiệu quả các nguồn lực, mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với bên ngoài để phát triển, đặc biệt là các địa phương trong Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Đại Từ là huyện miền núi nằm phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố thái Nguyên 25km. Những năm gần đây Đại Từ có sự chuyển biến rõ rệt về kinh tế, văn hóa xã hội. Đặc biệt Dự án khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo đang được triển khai thực hiện. Đây là dự án cấp Quốc gia đã và đang làm biến đổi rất nhanh bộ mặt kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ, đồng thời thúc đẩy dịch chuyển dân cư, dẫn đến tốc độ đô thị hoá tăng nhanh, nhất là khu vực đô thị trung tâm của huyện Đại Từ là thị trấn Hùng Sơn. Đi kèm với đó là các dự án đầu tư quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng, đặc biệt là các khu nhà ở, hệ thống công trình công cộng và công trình phục vụ sinh hoạt và các yếu tố cần thiết khác góp phần hình thành không gian đô thị của thị trấn Hùng Sơn.
Khu vực đồng Khốc là khu vực được bao bọc bởi các tuyến đường nội thị và khu dân cư, khu chức năng đô thị của thị trấn Hùng Sơn, khu vực này có nhiều điểm thuận lợi để phát triển khu dân cư và phù hợp với nhu cầu thị trường nhà ở trên địa bàn thị trấn.
Việc lập quy hoạch chi tiết để đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư là hết sức cần thiết cung cấp thêm quỹ đất nhà ở của thị trấn Hùng Sơn, nâng cao chỉ số hạ tầng kỹ thuật đô thị, đồng thời góp phần phát triển kinh tế xã hội thị trấn nói riêng và huyện Đại Từ nói chung. Quy hoạch được thực hiện cũng góp một phần để sớm đưa thị trấn Hùng Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV để trình cấp có thẩm quyền công nhận trong thời gian tới.
II. MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT:
- Cụ thể hóa đồ án QHC thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Xây dựng một khu ở mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống, tạo không gian sinh sống của nhân dân trong khu vực.
- Tạo động lực phát triển cho thị trấn Hùng Sơn. Tăng quỹ đất nhà ở và quỹ đất công trình công cộng và sinh hoạt cộng đồng.
- Hoàn thiện hạ tầng khung đô thị.
- Làm cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư, tiến hành đầu tư xây dựng, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.
III. MỤC ĐÍCH:
Xây dựng khu dân cư mới đồng bộ, hoàn thiện và hiện đại đáp ứng nhu cầu về nhà ở ngày càng cao trong huyện, cung cấp dịch vụ thiết yếu cho đô thị, nâng cao hoàn thiện hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
IV. CÁC CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH:
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Quy hoạch đô thị.
- Quyết định số: 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
- Nghị định số: 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quy hoạch đô thị.
- Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí thực hiện quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất công cộng, đất cây xanh tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025;
- Tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch xây dựng đô thị - TCVN 4449:1987;
- Quyết định số 2294/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt khu vực phát triển đô thị thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên;
- Văn bản số 122/UBND-KTHT ngày 01/02/2016 của UBND huyện Đại Từ về việc nghiên cứu khảo sát, lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư Khu dân cư mới Đồng Khốc thị trấn Hùng Sơn huyện Đại Từ.
- Kết luận của Thường trực Huyện ủy Đại từ số 80-KL/HU ngày 25/3/2016.
- Thông báo số 78/TBKL-UBND ngày 29/3/20016 tại phiên họp giao ban lãnh đạo UBND huyện ngày 28/3/2016 nhất trí phương ans đầu tư và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đô thị mới Đồng Khốc, thị trấn Hùng Sơn.
- Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 02/02/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư Khu dân cư mới Đồng Khốc, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ cho Công ty CP phát triển xây dựng 199 thực hiện.
- Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND huyện Đại Từ phê duyệt Nhiệm vụ QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới Đồng Khốc thị trấn Hùng Sơn huyện Đại Từ.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
-. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
- Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ.
- Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ quy hoạch điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Bản đồ đo vẽ khảo sát địa hình khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ địa chính thị trấn Hùng Sơn.
- Trích lục vị trí đầu tư Khu dân cư mới Đồng Khốc thị trấn Hùng Sơn.
PHẦN 2- ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU DÂN CƯ MỚI ĐỒNG KHỐC THỊ TRẤN HÙNG SƠN:
1. Ranh giới:
- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện có và đường Đồng Khốc;
- Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện có đường tỉnh lộ DT261;
- Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện có và đường xóm Viện (Sơn Tập 3);
- Phía Bắc: Giáp khu dân cư Đồng Khốc đã thực hiện
2. Phạm vi nghiên cứu:
Tại khu vực Đồng Khốc thị trấn Hùng Sơn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
3. Địa hình, địa mạo:
Khu đất quy hoạch chủ yếu là đất ruộng đang canh tác. Trong khu quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng song lại trũng, có nhiều kênh mương nội đồng. Khu vực phía Bắc khu quy hoạch là khu vực dân cư đông đúc có độ chênh cao khoảng 1m-1,5m so với khu vực lập quy hoạch, khu vực phía tây là lớp dân cư trên đồi giáp đường DDt261 có độ chênh cao 3m-4m so với khu vực lập quy hoạch.
4. Khí hậu, thuỷ văn:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía Bắc đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hàng năm chia thành hai mùa rõ rệt là là mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, đặc điểm mùa này là mưa nhiều, tập trung chủ yếu vào tháng 6, 7, 8 chiếm trên 70% lượng mưa cả năm, lượng mưa trung bình mỗi tháng 207,15mm. Nhiệt độ trung bình ngày mùa này là 28,5oc, số giờ nắng trung bình 7,4 giờ/ngày.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 3 năm sau, mùa này có nhiệt độ trung bình ngày là 19,365oC, lượng mưa ít, số giờ nắng trung bình là 4,8 giờ/ngày.
5. Cảnh quan thiên nhiên:
- Khu đất nằm giữa khu vực có cảnh quan tự nhiên ruộng thấp, xen kẹp các vùng dân cư cũ và dân cư mới hình thành theo quy hoạch.
- Hiện nay tại thị trấn Hùng Sơn hình thành nhiều khu dân cư mới hình thành, cảnh quan không gian kiến trúc có nhiều thay đổi mạnh mẽ ngày càng hiện đại, không gian đô thị ngày càng hoàn thiện, khang trang.
II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG:
1. Hiện trạng dân cư, lao động:
- Dân cư xung quanh khu vực lập quy hoạch trước đây chủ yếu là lao động nông nghiệp, buôn bán nhỏ, và lao động tự do nay đang có sự chuyển dịch nguồn lao đồng.
- Trong những năm gần đây thị trấn Đại Từ đã có những biến đổi rõ rệt về kinh tế, tốc độ đô thị hóa tăng cao, chất lượng cuộc sống được nâng cao một phần nhờ vào chính sách thu hút đầu tư của huyện cũng như của tỉnh do vậy quy mô dân số tăng, cơ cấu nghề nghiệp cũng có sự chuyển đổi một phần đông từ lao động sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
2. Hiện trạng sử dụng đất:
B¶ng HiÖn tr¹ng Sö DôNG §ÊT
|
|
STT
|
KÝ hiÖu
|
Néi dung
|
DiÖn tÝch
( M2 )
|
Tû lÖ
( % )
|
|
|
1
|
§R
|
§Êt ruéng
|
46473
|
94,3
|
|
2
|
DC
|
§Êt d©n c hiÖn cã
|
2244
|
4,6
|
|
3
|
MN
|
§Êt mÆt níc
|
575,0
|
1,2
|
|
Tæng
|
49292,0
|
100,0
|
|
3. Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Trong khu vực thiết kế quy hoạch có một số hộ dân sinh sống có các công trình nhà ở, công trình phụ cấp IV.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
4.1. Hiện trạng giao thông.
Khu vực thiết kế có điểm đấu nối ra tuyến đường khu dân cư Đồng Khốc và đường DDT261.
4.2. Hiện trạng nền lưu vực, thoát nước mưa.
Nhìn chung khu vực quy hoạch có địa hình trũng, dốc từ hướng Tây sang Hướng Đông, độ chênh cao trung bình 0,5m. Hiện chỉ có duy nhất một cống thoát nước chui qua đường chảy sang phía Đông khu quy hoạch rồi chảy ra suối Gò Son với khoảng cách khá xa nên sẽ ngập úng cục bộ khi có mưa lớn xẩy ra.
4.3. Hiện trạng cấp điện.
Trong khu vực quy hoạch khu vực quy hoạch không có tuyến điện nào, nhưng có thể sử dụng đấu nối với tuyến điện trung thế của thị trấn Hùng Sơn tại trạm điện hạ thế gần Chợ Đại Từ
4.4. Hiện trạng cấp nước.
Nguồn cấp nước sinh hoạt cho khu vực quy hoạch đã có tuyến ống cấp nước sạch D=150mm, D=100mm của nhà máy cấp nước Đại Từ công suất 2.500m3/ ngày.đêm.
4.5. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang.
- Hiện nay trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân quanh khu vực đều xả trực tiếp ra tự nhiên theo hệ thống mương nước ra lưu vực phía Đông. Nước thải không qua xử lý, đây chính là nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Rác thải từ các hộ gia đình, các công trình công cộng được chuyển đến bãi rác tập trung.
- Không có nghĩa trang, nghĩa địa trong khu quy hoạch.
5. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan.
Trong ranh giới lập quy hoạch không có các dự án liên quan. Về phía Bắc đã có Khu dân cư Đồng Khốc do UBND huyện Đại Từ thực hiện, mới chỉ có thi công nền đường và cống thoát nước, cần phải nghiên cứu đấu nối hạ tầng với quy hoạch này và các khu vực dân cư hiện có.
PHẦN 3 - ĐÁNH GIÁ CHUNG
I. NHỮNG THUẬN LỢI:
- Do Khu quy hoạch nằm trong khu vực trung tâm của thị trấn Hùng Sơn, gần các cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: điện, đường,.. và cơ sở hạ tầng xã hội của thị trấn trường mầm non, trung tâm y tế huyện, chợ, bưu điện,... nên khu quy hoạch rất có động lực phát triển và cơ sở để thực hiện thành công.
- Khu vực quy hoạch chủ yếu là đất ruộng trũng, nên việc nghiên cứu ý đồ quy hoạch tương đối thuận lợi.
- Khu vực quy hoạch gần trục đường giao thông chính của quy hoạch chung thị trấn Hùng Sơn, nên rất thuận lợi cho việc đi lại.
- Đấu nội điện, nước tương đối thuận lợi.
II. NHỮNG KHÓ KHĂN:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật hầu như chưa có gì, do đó phải xây dựng mới hoàn toàn.
- Là khu vực trũng nên phải, nước từ các khu vực khác đổ dồn về khu đất quy hoạch nên phải đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước mặt lớn và dẫn đi xa mới có thể đảm bảo thoát nước.
PHẦN 4- CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỒ ÁN
I. TÍNH CHẤT KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH:
- Là khu dân cư mới phù hợp với đặc điểm tự nhiên của khu vực lập quy hoạch có đầy đử khu chức năng: Khu nhà ở, khu công công thương mại, khu cây xanh,...
- Khu dân cư được đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, dịch vụ thương mại tạo không gian kiến trúc cảnh quan đẹp, hiện đại.
II. QUY MÔ:
- Quy mô dân số: 800 người
- Diện tích nghiên cứu: 49.042,0 m2.
III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG:
- Khu nhà ở dân cư;
- Nhà văn hóa;
- Khu vực cổng chào, bảo vệ;
- Khu khu cây xanh - văn hóa, sinh hoạt cộng đồng.
- Kênh mương thoát nước, bờ kè ranh giới.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: bãi để xe, trạm điện, trạm xử lý nước thải,..
IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
1. Yêu cầu sử dụng đất:
- Với đặc thù là khu dân cư phục vụ nhân dân tổ chức đa dạng các loại hình nhà ở từ nhà ở lô phố, nhà ở kết hợp cửa hàng, biệt thự liền kề phù hợp với tập quán sinh sống và nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệpcủa nhân dân.
- Bố trí khu cây xanh - văn hóa, sinh hoạt cộng đồng.
- Bố trí trạm xử lý nước thải tạm thời cho dự án.
- Thiết kế giao thông mạch lạc rõ ràng, tiết kiệm quỹ đất.
2. Cơ cấu sử dụng đất:
Phương án 1 .
- Trên hệ thống đường khung theo đồ án quy hoạch chung thị Hùng Sơn, bố trí hai tuyến đường đấu nối khu dân cư nối với đường Đồng Khốc với đường mặt cắt tối thiểu. Từ đó bố trí không gian lõi là công trình thương mại và không gian vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp cho khu dân cư.
- Các không gian ở bố trí xung quanh lõi cảnh quan đô thị.
* Ưu điểm:
- Sử dụng hiệu quả tối đai đất đai (quỹ đất nhà ở lớn), chi phí đầu tư giao thông vừa phải.
* Nhược điểm:
Chỉ đơn thuần là khu dân cư đô thị, chưa hình thành một khu dân cư hiện đại, chất lượng cao, điểm nhấn về cảnh quan đô thị
Phương án 2 .
Tương tự như phương án 1, sử dụng hệ thống đường đôi có dải phân cách để tạo không gian hoành tráng, ấn tượng vào khu vực lõi khu dân cư, vừa có tầm nhìn vừa tạo cảnh quan đô thị vừa nâng cao hiệu quả kinh doanh. không gian vườn hoa cây xanh tạo cảnh quan đẹp cho khu dân cư đươc bố trí tại những vị trí đẹp tầm nhìn thông thống tạo môi trường xanh trong lành cho khu vực cũng nhu tạo không gian sinh hoạt văn hóa, thể dục cho khu vực.
* Ưu điểm:
- Quan tâm đến các không gian chung đô thị đóng vai trò quan trọng của dự án.
- Giao thông thuận tiện, mạch lạc rõ ràng.
- Không gian cảnh quan đô thị hiện đại, chất lượng cao.
- Sử dụng hiệu quả quỹ đất ở đảm bảo diện tích phục vụ nhu cầu kinh doanh đồng thời quan tâm phát triển không gian đô thị của thị trấn. Đây là vấn đề cốt lõi để dự án thực hiện được.
* Nhược điểm:
- Quỹ đất khai thác xây dựng nhà ở thấp hơn phương án 1.
- Chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cao hơn phương án 1.
* Đánh giá lựa chọn: Từ những đánh giá trên chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thống nhất lựa chọn phương án 2 để thực hiện đầu tư xây dựng khu dân cư. Phương án chọn đã được UBND thị trấn, UBND huyện Đại Từ và nhân dân trong khu vực dự án thống nhất thông qua (kèm theo biên bản làm việc).
V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẠT ĐƯỢC (PHƯƠNG ÁN CHỌN).
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu theo nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
+ Đất ở (tính phần ở nhân dân 700 người)
|
m2/người
|
25 - 55
|
25,5
|
|
|
+ Nhà văn hóa
|
m2/công trình
|
500
|
565
|
|
|
+ Cây xanh
|
m2/người
%
|
=>5
=>8
|
7
11,4
|
|
|
+ Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
%
|
16-30
|
42,5
|
Do Chủ đầu tư chọn đường đôi có dải phân cách, vỉa hè lớn
|
B
|
Tầng cao xây dựng
|
|
|
|
|
|
Nhà ở
|
Tầng
|
2-5
|
2-5
|
|
|
Công trình công cộng
|
Tầng
|
1- 3
|
1- 3
|
|
C
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
|
|
Nhà ở
|
%
|
40 - 80
|
=>80
|
|
|
Công trình công cộng
|
%
|
30 - 40
|
30 - 40
|
|
D
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu giao thông
|
|
|
|
|
|
- Mật độ đường chính và khu vực
|
Km/km2
|
16
|
>16
|
|
|
- Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
25
|
41,6
|
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
|
|
|
- Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng/ng.đ
|
150-200
|
150-200
|
|
|
- Cấp nước CTCC, dịch vụ
|
%Qsh
|
35
|
35
|
|
|
- Cấp nước tưới cây rửa đường
|
%Qsh
|
15
|
15
|
|
|
- Nước dự phòng
|
K x Qcấp
|
1.2
|
1.2
|
|
3
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
%Qcấp
|
80
|
80
|
|
4
|
Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
1-1,5
|
1-1,5
|
|
5
|
Cấp điện
|
KW/ng
|
0.9
|
0.9
|
|
6
|
Chiếu sáng CTCC
|
W/m²
|
20 - 30
|
20 - 30
|
|
7
|
Chiếu sáng đường phố
|
Cd/m²
|
0,2 - 1,0
|
0,2 - 1,0
|
|
2 Chỉ tiêu hạ tầng xã hội:
- Do nằm ở vị trí trung tâm thị trấn Hùng Sơn nên các công trình hạ tầng xã hội cơ bản như trường mầm non, tiểu học, THCS, trung tâm y tế huyện, chợ, bưu điện.v.v. sử dụng thuận tiện.
- Quy hoạch xác định 01 vị trí đất xây dựng công trình công cộng là nhà văn hóa, 01 khu cây xanh thể thao, 02 bãi đỗ xe phục vụ công nhân và nhân dân..
PHẦN 5 - ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
Dựa trên cơ cấu sử dụng đất dược chọn, tiến hành phân chia từng từng ô phố trên cơ sở ưu điểm, khắc phục nhược điểm, địa hình khu đất,.. xây dựng phương án sử dụng đất hiệu quả nhất đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất của đồ án.
- Bảng chi tiết sử dụng đất Khu dân cư mới Đồng Khốc như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
Kí hiệu
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
Đất công cộng
|
529,0
|
1,08
|
|
NVH
|
Đất nhà văn hóa
|
529,0
|
|
2
|
|
Đất ở mới
|
21.593,8
|
44,03
|
|
BT
|
Đất ở biệt thự
|
2.597,3
|
|
|
LK1
|
Đất ở chia lô liền kế
|
2.835,8
|
|
|
LK2
|
Đất ở chia lô liền kế
|
3.300,0
|
|
|
LK3
|
Đất ở chia lô liền kế
|
900,0
|
|
|
LK4
|
Đất ở chia lô liền kế
|
2.227,0
|
|
|
LK5
|
Đất ở chia lô liền kế
|
2.427,0
|
|
|
LK6
|
Đất ở chia lô liền kế
|
2.527,0
|
|
|
LK7
|
Đất ở chia lô liền kế
|
1.223,5
|
|
|
LK8
|
Đất ở chia lô liền kế
|
2.361,9
|
|
|
LK9
|
Đất ở chia lô liền kế
|
637,8
|
|
|
LK10
|
Đất ở chia lô liền kế
|
503,0
|
|
|
OHT
|
Đất ở hiện trạng
|
53,5
|
|
3
|
|
Đất mương nước
|
1.397,0
|
2,85
|
|
MN
|
|
1.397,0
|
|
4
|
|
Đất cây xanh
|
6.422,2
|
13,09
|
|
CX1
|
Vườn hoa trung tâm
|
3.948
|
|
|
CX2
|
Cây xanh
|
237,0
|
|
|
CX3
|
Cây xanh
|
400,0
|
|
|
CX4
|
Cây xanh
|
556,6
|
|
|
CX5
|
Đảo giao thông
|
886,6
|
|
|
CX6
|
Cây xanh
|
394,0
|
|
5
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
347,0
|
0,71
|
6
|
GT
|
Đất giao thông, khoảng trống
|
18.753,0
|
38,24
|
Tổng cộng:
|
49.042,0
|
100,00
|
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
-
Nguyên tắc tổ chức:
Ưu tiên bố trí các công trình công cộng tại các khu vực có tầm nhìn tốt và không gian mở đẹp tạo điểm nhấn đô thị.
Bố trí phân khu đất các công trình công cộng cấp đơn vị ở tại khu vực trung tâm, bán kính phục vụ có hiệu quả cao.
Tận dụng điều kiện địa hình tự nhiên có cảnh quan đẹp để bố trí khu đất cây xanh, công viên đô thị đem lại khả năng đóng góp tối đa cho cảnh quan chung đô thị. Bố trí các khu cây xanh, vườn hoa xen kẽ với các nhóm nhà ở tạo không gian tiện nghi cho không gian ở.
Nghiên cứu thiết kế lối đi bộ gắn kết với các công trình công cộng, các khu cây xanh nhằm tạo cho đô thị bộ mặt hiện đại và hấp dẫn.
Các công trình đầu mối HTKT có vị trí phù hợp với chức năng, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị
Hình thức kiến trúc công trình thống nhất hài hoà trên từng tuyến phố.
2. Tổ chức không gian, kiến trúc
- Các khu nhà ở chia lô liền kề, nhà ở chia lô được bố trí ở hai bên các trục đường của khu quy hoạch. Nhà ở chia lộ có diện tích từ 100m2, sử dụng các mẫu nhà hiện đại, có bản sắc, phù hợp với nhu cầu thị trường hiện tại, đảm bảo điều kiện vi khí hậu tốt, sinh thái, phù hợp với nhu cầu và điện kiện sống của nhân dân.
- Các công trình công trình công cộng cấp khu ở được bổ trí lõi của khu vực vừa nâng cao hiệu quả sử dụng vừa đóng góp vào tổng quan kiến trúc cho toàn khu vực.
- Khu vườn hoa cây xanh của khu vực quy hoạch dược bố trí tại vị trí trung tâm của khu ở. Kết hợp với cây xanh trong khuôn viễn mỗi công trình tạo nên cảnh quan tự nhiên cho toàn bộ khu quy hoạch.
-
Điểm nhấn về không gian:
- Lấy những khu vực là các trục phố chính, nút giao thông giữa các trục phố chính làm khu vực trọng điểm. Gắn kết các không gian công cộng, vườn hoa làm không gian giao tiếp của mọi người.
- Điểm nhấn về không gian kiến trúc trong khu quy hoạch là khu cây xanh tập trung nằm ở trung tâm, khu vực này được kết hợp với cây xanh theo tuyến tạo thành một dải không gian liên hoàn tạo điểm nhấn về không gian.
- Bố trí thảm cỏ, cây xanh tán thấp xen kẽ với các cây xanh tán cao thành từng hàng từng lớp, các con đường dạo trong khu cây xanh công cộng tạo nên sự hài hòa trong không gian, là lá phổ xanh điều hòa không khí và tạo cảnh quan chủ đạo trong khu quy hoạch. Kết hợp vườn hoa với sân chơi và các hoạt động văn hóa cộng đồng tạo không gian cảnh quan đẹp, sống động của khu quy hoạch.
- Bố trí cổng trào, biển tên, bốt bảo vệ tại các đầu họng đường đấu nối với trục đường chính đô thị tạo ấn tượng hiện đại, sang trong và thu hút cho chự án cũng như góp phần nâng cao cảnh quan đô thị của thị trấn Hùng Sơn.
-
Chiều cao xây dựng công trình:
- Quy hoạch các nhóm nhà ở chia lô với diện tích trung bình lô đất 100m2/lô có chiều cao từ 3 đến 5 tầng.
- Đối với các công trình nhà ở biệt thự liền kề với diện tích trung bình lô đất 185m2/lô có chiều cao từ 2 đến 4 tầng.
- Chiều cao tầng và cốt 0,00 của các công trình được quy định cụ thể đồng nhất cho toàn khu quy hoạch tạo sự thống nhất đồng bộ về kiến trúc của các công trình trên các tuyến đường giao thông.
Cốt 0,00 của công trình cao hơn cốt vỉa hè tại vị trí có công trình là 0,45m.
- Đối với nhà ở chia lô: Chiều cao tầng 1 là 3,9m từ tầng 2 trở lên là 3,6m, tầng cao xây dựng tối đa là 5 tầng.
- Đối với nhà ở biệt thự liền kề: Chiều cao tầng 1 là 3,6m từ tầng 2 trở lên là 3,3m, tầng cao xây dựng tối đa là 4 tầng.
5. Khoảng lùi công trình:
Để đảm bảo không gian cảnh quan mở, góc nhìn thông thoáng trên các trục đường và các nút giao, bố trí khoảng lùi như sau:
-
Các tuyến đường có chỉ giới xây dựng lùi lại 2m so với chỉ giới đường đỏ.
-
Đối với các lô nhà ở quay lưng vào nhau tạo khoảng lùi 1,5m để đảm bảo lưu thông không khí, điều hòa vi khí hậu, chống cháy lan giữa các nhà.
- Việc bố trí khoảng lùi trên các tuyến phố còn góp phần mở rộng không gian cây xanh đường phố và cây xanh trong các lô đất tạo nên hai dải xanh dọc bên đường phố, đây là những không gian xanh trong lòng đô thị giúp giảm bụi, giảm ồn và điều hòa không khí cho khu vực.
6. Hình khối, màu sắc và hình thức kiến trúc:
6.1. Công trình nhà văn hóa:
-
Kiến trúc phải đảm bảo tính dân tộc, hiện đại và phải hoà nhập với khung cảnh chung, khuyến khích các công trình mái dốc lợp ngói.
-
Kết hợp không gian lớn và không gian nhỏ tạo sự phong phú trong tổ chức không gian cụm công trình, mặt bằng linh hoạt thay đổi dễ dàng phù hợp với công năng sử dụng công trình.
-
Mầu sắc công trình: Dùng gam màu sáng tỷ lệ phối kết sắc độ hợp lý tạo vẻ đẹp công trình.
-
Bao quanh khu đất xây dựng là hệ thống tường rào mềm đảm bảo tầm nhìn giao thông và tầm nhìn cho công trình.
6.2. Đối với công trình nhà ở:
-
Các dãy nhà phải xây dựng đảm bảo chỉ giới xây dựng.
-
Duy trì nét kiến trúc truyền thống, khuyến khích sử dụng mái dốc, có các khoảng sân trước và sân sau. Tạo những khoảng trống lớn để bố trí các khu cây xanh, sân chơi phục vụ cho từng cụm nhà phù hợp với bản vẽ thiết kế đô thị.
-
Màu sắc công trình: Dùng gam màu sáng tỷ lệ phối kết sắc độ hợp lý tạo vẻ đẹp công trình.
-
Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng tại địa phương như đá tự nhiên, gạch xây, gạch trang trí,...
-
Với các khu nhà theo phong cách hiện đại sử dụng cửa khung nhôm kính, mặt tường ốp gạch, đá. Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý giữa sân vườn bên trong công trình và cảnh quan chung khu vực.
-
Tường rào: Hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén kết hợp lớp cây bóng mát phía trong. Khuyến khích các loại cây trồng hàng rào như chè tầu, ôzô. Tường rào bao quanh công trình không được xây đặc cao quá 1,2m làm cản trở tầm nhìn.
III. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
1. Quan điểm về thiết kế đô thị
- Thiết kế đô thị phải tạo ra môi trường xanh và sạch, phát huy điều kiện môi trường tự nhiên sẵn có.
- Hệ thống giao thông phục vụ người đi bộ được chú trọng.
- Chú trọng các tầm nhìn có cảnh quan đẹp.
- Tạo lập những dãy phố thanh bình yên tĩnh phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi riêng tư ngày càng cao của người dân.
2. Trọng tâm trong thiết kế đô thị
- Trọng điểm khu vực.
Lấy những khu vực là các trục phố chính, nút giao thông giữa các trục phố chính làm khu vực trọng điểm. Gắn kết các không gian công cộng, vườn hoa làm không gian giao tiếp của mọi người.
- Trục đô thị.
Tạo hai trục đấu nối chính với đường Đồng Khốc dẫn vào khu dân cư, đường có dải cây xanh ở giữa và vỉa hè rộng 5m, nối hai trục đường này sẽ tạo ra các không gian chính cho khu dân cư.
3. Tổ chức khu ở
Nhà lô phố mật độ xây dựng từ 85% đến 90%; Khoảng lùi 2m; Chiều cao tối đa 5 tầng; Hình thức kiến trúc đơn giản hiện đại (theo mẫu). Không khuyến khích các hình thức kiến trúc giả cổ, lệ cổ, nhiều chi tiết lạc lõng trong một tổng thể chung.
4. Thiết kế vườn hoa, cây xanh cảnh quan.
- Hệ thống các công viên được bố trí vào lõi khu dân cư nhằm tạo thành lá phổi xanh cho các khu vực này. Trong các công viên cần bố trí hệ thống đường dạo đi bộ, ghế nghỉ chân, đèn chiếu sáng. Vật liệu lát đường dùng gạch block, đá băm mặt.
- Trên các tuyến đường giao thông được trồng cây hai bên vỉa hè với khoảng cách trung bình 10m/cây.
- Hệ thống cây bóng mát cần nghiên cứu các loại cây ít rụng lá, lá có màu xanh tươi, hạn chế loại có quả rụng sinh ruồi muỗi, mất vệ sinh. Ưu tiên sử dụng các loại cây xanh có tán rộng, thân cành chắc chắn, ít rụng lá và không chứa độc tố như: OSAKA, Lộc Vừng, Sưa Trắng,…. Cây bóng mát trồng theo tuyến theo trục đi bộ huặc trồng thành điểm, thành cụm. Cây bóng mát cần có chiều cao tối thiểu 5m.
- Hệ thống cây thấp bố trí dọc theo các vỉa hè tuyến phố. Cây nên có hoa, lá nhỏ, xanh sáng màu trồng thành rặng hoặc cụm. Hỗ trợ cho hệ thống thảm cỏ. Cây thấp cao tối đa 3m
- Cây xanh trong hành lang bảo vệ kết cấu đường bộ chỉ sử dụng thẩm cỏ kết hợp với cây thấp cắt tỉa tạo hình, chiều cao không quá 0,9m.
- Thảm cỏ nên sử dụng cỏ ta, có khả năng chịu rét và duy trì màu xanh về mùa đông. Thảm cỏ có thể thay đổi cao độ khác nhau tạo sự phong phú cho cảnh quan bề mặt.
- Các cây xanh dạng lùm thấp tạo cảnh quan thường xuyên phải được cắt tỉa để giữ mỹ quan chung cho khu vực.
5. Các quy định khống chế khác.
- Không khuyến khích các công trình có bề mặt kính quá lớn gây chói.
- Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cách tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong lô đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc vỉa hè.
- Xây tường đặc bao quanh công trình kết hợp trồng cây xanh cách ly với trạm xử lý nước thải.
- Không sử dụng các biển quảng cáo có màu sắc quá rực rỡ, quy mô lớn huặc bố trí tại các khu vực nút giao thông gây mất tập trung cho người đi đường.
III. QUY HOẠCH CHUẨN BỊ KỸ THUẬT:
1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
1.1 Cơ sở thiết kế.
- Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Các quy hoạch, tài liệu, số liệu có liên quan.
- QCVN: 01/2008/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
- QCVN 07: 2010/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường và giao thông đô thị 20TCN - 104 - 2007 BXD.
1.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Tuân thủ đầy đủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành về đường giao thông đô thị.
- Tôn trọng định hướng Điều chỉnh Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
1.3. Giải pháp thiết kế.
a) Hệ thống các tuyến đường giao thông:
- Đường giao thông đối ngoại (nằm ngoài ranh giới khu vực lập quy hoạch):
* Mặt cắt 2-2, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường : 22,5 m.
+ Lòng đường: 10,5m.
+ Vỉa hè: 6,0 x 2 = 12,0 m.
+ Bán kính bó vỉa : R =12,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 5-5, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường : 14,5 m.
+ Lòng đường: 7,5m.
+ Vỉa hè: 3,5 x 2 = 7,0 m.
+ Bán kính bó vỉa : R1 =8,0m; R2=9,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
- Đường giao thông đối ngoại (nằm ngoài ranh giới khu vực lập quy hoạch):
* Mặt cắt 1A – 1A,Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường : 26,0m.
+ Lòng đường: 7,0x2=14,0m.
+ Rải phân cách: 2,0m.
+ Vỉa hè: 5,0 x 2 = 10,0 m.
+ Bán kính bó vỉa : R =8,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 1B-1B,Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường : 26,0m.
+ Lòng đường: 7,0x2=14,0m.
+ Rải phân cách: 4,0m.
+ Vỉa hè: 4,0 x 2 = 8,0 m.
+ Bán kính bó vỉa : R1=8,0m; R2=12m.
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 3 - 3, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường: 18,0m.
+ Lòng đường + Bãi đỗ xe: 7,5+5,0m.
+ Vỉa hè: 4,0+1,5= 5,5m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m;
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 4A – 4A, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường: 15,5m.
+ Lòng đường: 7,5m.
+ Vỉa hè: 4,0x2= 8,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m;
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 4B – 4B, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường: 15,5m.
+ Lòng đường + Bãi đỗ xe: 7,5 + 2,5m.
+ Vỉa hè: 4,0+1,5= 5,5m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m;
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 6A – 6A, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường: 10,5m.
+ Lòng đường: 5,0m.
+ Vỉa hè: 2,75x2= 5,5m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m;
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
* Mặt cắt 6B – 6B, Quy mô mặt cắt ngang đường cụ thể :
+ Quy hoạch lộ giới đường: 10,5m.
+ Lòng đường: 7,5m.
+ Vỉa hè: 1,5x2= 3,0m.
+ Bán kính bó vỉa : R = 8,0m;
+ Độ dốc ngang mặt đường : in=2%.
+ Độ dốc ngang vỉa hè : ih=1,5%.
b) Cấu tạo nền đường, mặt đường và hè đường.
* Nền đường:
Nền đường đắp bằng đất đồi, đầm nén K=0,95. Độ dốc ngang đường được lựa chọn đảm bảo thu nước về hệ thống thoát nước bố trí dọc đường. Bố trí dốc ngang 2 mái dốc. Độ dốc ngang mặt đường in = 2,0%. Độ dốc dọc đường căn cứ vào độ dốc san nền và hướng thoát nước chung trong toàn khu vực: i = 0,14% - 0,75%.
* Kết cấu mặt đường.
- Bê tông atfan hạt mịn dày 7cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.8 kg/m2.
- Bê tông atfan hạt thô dày 5 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 30cm.
* Hè đường: Dành cho người đi bộ, trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm như: Cống thoát nước mưa, cống thoát nước thải, đường điện đi ngầm, đường cáp thông tin liên lạc. Độ dốc ngang vỉa hè ih = 1,5%. Cây xanh trồng cách đều tối thiểu 5m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gồm: gạch Block tự chèn dày 6cm, đặt trên lớp đệm cát vàng dày 5cm. Phía ngoài xây viền bảo vệ bằng gạch.
- Biển báo và kẻ vạch : tại các nút giao bố trí biển báo chỉ dẫn theo quy định. Trên mặt đường bố trí kẻ vạch phân làn. Các biển báo và vạch kẻ tuân theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện hành.
- Định vị mạng lưới đường và cao độ nền đường: Mạng lưới đường trong khu vực quy hoạch được định vị tại tim đường. Cao độ của các tim đường được ghi trực tiếp trong bản vẽ. Toàn bộ định vị tim đường và cao độ nền đường được trình bày trong bản vẽ QH – 05 Quy hoạch giao thông - Chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ.
1.4 Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ trong khu vực, chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở tim đường mở rộng về hai phía theo bề rộng lộ giới đường giao thông.
- Chỉ giới xây dựng - Khoảng lùi xây dựng được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn, về cơ bản các công trình xây dựng nhà ở sẽ có khoảng lùi xây dựng từ 0,0m đến 2,0m, các công trình dịch vụ, công cộng có khoảng lùi từ 5m trở lên.
2. Chuẩn bị kỹ thuật.
2.1. Các căn cứ.
- Bản đồ khảo sát phục vụ Quy hoạch tỷ lệ 1/500.
- Các quy hoạch, tài liệu, số liệu có liên quan.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 51: 2008 - Mạng lưới thoát nước (bên ngoài).
2.2. Nguyên tắc thiết kế:
a) Nguyên tắc thiết kế san nền:
- Tôn trọng định hướng của Điều chỉnh Quy hoạch chung mở rộng thị trấn Hùng Sơn đến năm 2025.
- Phù hợp với hệ thống thoát nước mưa, hệ thống kênh mương tưới tiêu thuỷ lợi hiện có.
- Đảm bảo độ dốc đường theo tiêu chuẩn thiết kế, thoát nước mặt được nhanh chóng. Cốt san nền phải đồng bộ với các khu vực xung quanh, các khu dân cư đã ổn định.
- Không làm xấu đi điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
b) Nguyên tắc thiết kế thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy và phải tính toán để không gây ảnh hưởng đến các lưu vực thoát nước xung quanh, các khu dân cư hiện có, khi mà khu quy hoạch mới được hình thành trong tương lai.
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải.
- Mạng lưới thoát nước mưa thiết kế theo định hướng san nền và hướng dốc địa hình tự nhiên.
- Độ dốc đáy cống thoát nước mưa đảm bảo theo nguyên tắc tự chảy imin ≥ 1/D. Khi độ dốc đường thay đổi lớn thì độ dốc đáy cống lấy theo độ dốc đường để đảm bảo độ sâu chôn cống.
2.3. Quy hoạch san nền.
- Cao độ khống chế san nền của khu vực lập quy hoạch bám theo cốt nền các khu vực dân cư hiện và cốt thiết kế đã được phê duyệt quy hoạch của các khu vực xung quanh để đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực nghiên quy hoạch với khu dân cư hiện có và các khu vực đã được lập quy hoạch.
- Nhìn chung khu vực nghiên cứu quy hoạch có địa hình bằng phẳng, đất ở đây chủ yếu là đất ruộng và hoa màu, nơi cao nhất có cao độ là 52.90 và nơi thấp nhất có cao độ là 50.78 (tại vị trí đầm trũng thuộc mương thoát nước nằm phía đông khu vực), hướng dốc chủ đạo của địa hình là hướng từ Tây sang Đông . Địa hình ở khu vực lập quy hoạch có cao độ tự nhiên thấp hơn cao độ đường hiện trạng chạy xung quanh khu vực nghiên cứu và thấp hơn cao độ các tuyến đường quy hoạch đã được phê duyệt từ 1,0-1,5m. Vì vậy để thiết kế san nền tạo ra một bề mặt địa hình thuận lợi cho xây dựng công trình, đảm bảo thoát nước nhanh và giao thông được an toàn, thuận tiện cũng như phải đấu nối được với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện trạng đã có, và hệ thống hạ tầng kỹ thuật của các khu vực đã được phê quyệt quy hoạch chi tiế. Giải pháp cho thiết kế san nền là đào và vân chuyển đất ở các khu vực khác để đắp cho toàn bộ khu vực quy hoạch.
- Hướng dốc san nền thiết kế dựa theo hướng dốc thoát nước hiện trạng, dốc từ Tây sang Đông khu vực nghiên cứu quy hoạch. Cao độ thiết kế cao nhất: 52.70; cao độ thiết kế thấp nhất: 51.50.
- Độ dốc dọc các đường giao thông là idọc= 0,15% - 0,60%, đảm bảo cho việc thoát nước nhanh chóng. Độ dốc ngang mặt đường thiết kế là in = 2% ,độ dốc ngang vỉa hè là ih =1,5%.
- Cao độ nền các lô đất xây dựng được thiết kế đảm bảo độ dốc và có cao độ cao hơn cao độ các tuyến đường giao thông xung quanh từ 0,15 – 0,2m.
2.4. Quy hoạch thoát nước mưa.
b) Giải pháp thiết kế.
- Thiết kế phân tán theo dạng cành cây cho từng lưu vực nhỏ theo nguyên tắc đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cho các khu vực quy hoạch.
- Nước mưa trong khu vực quy hoạch được thu vào các cửa thu, hàm ếch qua hệ thống hố ga thu nước trực tiếp, sau đó đổ vào các đường cống thoát nước D600 , toàn bộ nước mưa của khu vực được tập trung chảy vào cống hộp BxH=1000x1000 nằm giữa khu vực lập quy hoạch rồi xả ra cửa xả nằm ở phía Đông của khu vực lập quy hoạch.
- Kết cấu cống thoát nước sử dụng bao gồm cống tròn BTCT D600, và BxH=1000x1000.
- Dọc theo các tuyến cống xây dựng các hố ga thu nước và hố ga kiểm tra chế độ làm việc của hệ thống. Khoảng cách trung bình giữa các hố ga từ 30m đến 45m tuỳ theo độ dốc đáy cống.
3. Quy hoạch Cấp nước.
3.1. Cơ sở thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 04: 2008/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07: 2010/BXD;
- Các tiêu chuẩn chuyên ngành cấp thoát nước mạng bên ngoài và công trình – Cấp nước TCXDVN 33-2006;
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình TCVN 2622 – 1995 và TCVN 3890 – 2009.
3.2. Định hướng quy hoạch cấp nước.
- Áp lực nước cấp : áp lực tối thiểu tại các điểm nút chính là 15m.
- Nước cấp cho các nhà cao tầng thông qua hệ thống bể chứa và trạm bơm lên bể chứa đặt tại cao độ +270 tạo áp tới các công trình dùng nước.
3.3. Tính toán nhu cầu dùng nước.
Tổng số dân của khu vực nghiên cứu là
N = 800 người
Tiêu chuẩn cấp nước :
- Lưu lượng nước sinh hoạt lấy q = 120 lít / ng ngđ.
q x N 120 x 800
Qsh =------------- = ------------------ = 96,0 m3/ngđ
1000 1000
- Nước phục vụ công cộng Qcc = 10% qsh
Qcc = 10% x 96,0 = 9,6 m3/ngđ
- Nước tưới cây, rửa đường Q t= 10% Qsh
Qcc = 10% x 9,6 = 9,6 m3/ngđ
- Nước thất thoát hoặc dành cho các mục đích khác Qk = 10%Qsh
Qk = 10% x 96,0 = 9,6 m3/ngđ
à Nhu cầu dùng nước trong toàn khu vực lập quy hoạch là:
QTBngày = 124,8 m3/ng.đ
Qmaxngày = Kngàymax x QTBngày = 1,2 x 124,8 = 150 m3/ng.đ
Trong đó Kngàymax : là hệ số nước không điều hòa à Kngàymax = 1,2
Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất
Qhmax = Khmax x Qmaxngày /24 = 2,34 x 150/24 = 14,6 m3/h.
Khmax : là hệ số không điều hòa amax = 1,3; bmax = 1,8 à 1,6 x 1,8 = 2,34
Lưu lượng giây lớn nhất
Qhmax x 1000 14,6 x 1000
qsmax = --------------- = ------------------ = 4,0 l/s
3600 3600
3.4. Giải pháp cấp nước.
- Hiện đã có đường ống cấp nước sinh hoạt D150 chạy dọc theo đường tỉnh lộ 261 cách khu vực lập quy hoạch về phía Tây một khoảng là 25m. Định hướng quy hoạch sẽ đấu nối với đường ống này để cấp nước cho cả khu quy hoạch. Nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
3.5. Mạng lưới đường ống cấp nước.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống phân phối được đấu nối với hệ thống các đường ống truyền dẫn đã có, phân phối nước vào đến các khu chức năng trong toàn khu quy hoạch.
- Chọn ống truyền tải dùng ống nhựa uPVC - PN10: D110 và ống nước phân phối dùng ống nhựa HDPE - PN10 D63.
3.6. Hệ thống cấp nước cứu hoả.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Số đám cháy đồng thời trong khu vực tính toán 01 đám cháy, lưu lượng cấp nước chữa cháy tính cho 01 đám cháy là 15 l/s, thời gian dập tắt đám cháy là 3h. Trong khu quy hoạch bố trí 4 trụ cứu hoả đặt nổi ở các vị trí gần ngã ba, ngã tư thuận tiện cho xe lấy nước chữa cháy, khoảng cách giữa các trụ tối đa là 150m.
4. Quy hoạch cấp điện.
4.1. Các căn cứ thiết kế quy hoạch cấp điện.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng; TCXDVN 394-2007 Tiêu chuẩn thiết kế trang bị điện; Tuyển tập TCXD VN – Tập VI; Quy phạm trang bị điện – Thiết bị phân phối và TBA – Phần 4; TCXDVN 259:2001 Chiếu sáng đối với đường, đường phố, quảng trường đô thị.
4.2. Định hướng quy hoạch cấp điện.
a) Tiêu chuẩn cấp điện:
+ Điện sinh hoạt :
- Khu nhà ở thấp tầng (1I2 tầng) cải tạo hoặc xây mới : 2,5kw/hộ
- Văn phòng : 25w/1m2 sàn
- Trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, y tế : 25w/1m2 sàn
- Chợ, siêu thị, dịch vụ : 25w/1m2 sàn
+ Chiếu sáng đường:
- Độ rọi tối thiểu 5 Lux
b) Phụ tải điện:
Công suất yêu cầu cấp điện được tính toán như sau:
TT
|
Tên phụ tải
|
Quy mô
|
Công suất(Kw)
|
1
|
Điện sinh hoạt
|
|
|
2
|
Khu nhà ở thấp tầng (1I2 tầng) cải tạo hoặc xây mới
|
200 Hộ
|
500,0
|
3
|
Điện chiếu sang công cộng
|
52 đèn
|
13,0
|
4
|
Văn phòng, chợ, siêu thị, dịch vụ hỗn hợp
|
569 m2 Sàn
|
14,2
|
*
|
Cộng
|
|
527,2
|
|
Hệ số đồng thời
|
|
0,7
|
|
Công suất tính toán
|
|
369
|
|
Tổn hao(5%)
|
|
18,5
|
|
Công suất tác dụng yêu cầu từ lưới (P)
|
|
387,5
|
|
Hệ số cosf
|
|
0,85
|
Công suất biểu kiến yêu cầu từ lưới (S) = P/ cosf = 387,5/0,85 = 455,9 KVA
|
c) Nguồn điện.
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch lấy nguồn từ trạm biến áp hiện trạng (cạnh công an huyện Đại Từ) cách khu vực nghiên cứu lập quy hoạch về phía Đông Bắc một khoảng là 229m.
d) Lưới điện.
- Lưới phân phối 10KV: Đường dây trung thế 10KV được lấy từ trạm biến áp hiện trạng đi nổi chạy về khu vực lập quy hoạch. Đến khu vực nghiên cứu lập quy hoạch tuyến đường dây trung thế 10KV được hạ ngầm chạy dọc dưới vỉa hè đường giao thông quy hoạch.
- Dự kiến xây dựng 1 trạm biến áp 10/0,4 KV – 560KVA đủ đảm bảo cấp điện cho khu dân cư, các công trình công cộng và hệ thống chiếu sáng đường. Trạm biến áp dự kiến được đặt tại vị trí khu vực đất cây xanh, đất công cộng trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
- Lưới 0,4KV: Lưới 0,4 KV được tổ chức theo hình tia. Sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt dọc theo đường giao thông quy hoạch. Mỗi tủ điện hạ thế cấp điện cho 6 đến 8 hộ dân.
- Lưới chiếu sáng đường: Cáp điện chiếu sáng cho khu vực nghiên cứu quy hoạch sử dụng cáp lõi đồng bọc PVC đi ngầm trong hào cáp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Nari cao áp 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường > 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 34m.
5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
a) Các căn cứ thiết kế quy hệ thống thông tin liên lạc:
- Thông tư 10/2010/TT-BXD Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
- Bản vẽ quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và bản đồ địa hình Khu tổ hợp tài chính thương mại và nhà ở Đại Dương do Viện quy hoạch xây dựng Thái Nguyên lập.
b) Tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao và nguồn cấp:
+ Chỉ tiêu tính toán:
- Công trình công cộng, dịch vụ: 1 thuê bao/ 200m2 sàn.
- Nhà ở : 1 máy/ hộ.
Bảng chỉ tiêu tính toán nhu cầu điện thoại cố định thuê bao
TT
|
Loại
|
Quy mô
|
Tổng số thuê bao
|
1
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
569 m2 Sàn
|
3
|
2
|
Nhà ở
|
200 Hộ
|
200
|
- Tổng nhu cầu điện thoại cố định thuê bao trong phạm vi khu vực lập quy hoạch là 203 số (dự phòng phát triển sau này).
c) Nguồn cấp:
- Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện huyện Đại Từ. Từ tổng đài này bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp đặt trên vỉa hè giao thông. Các tuyến cáp này đi ngầm trong hào kỹ thuật đã để sẵn các giá chờ.
- Hệ thống thông tin bưu điện cụ thể sẽ do cơ quan quản lý chuyên ngành quyết định.
6. Quy hoạch thoát nước thải & VSMT.
6.1. Cơ sở thiết kế.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01: 2008/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;
- Tiêu chuẩn TCXDVN 51: 2008 - Mạng lưới thoát nước (bên ngoài);
6.2. Nguyên tắc thiết kế.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các công trình dùng nước, các công trình trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến rãnh được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính, tập trung về cụm bể xử lý nước thải chung của toàn khu nằm tại khu vực đất cây xanh. Mạng lưới đường ống thoát nước thải sinh hoạt gồm các hố thu, hố thăm, cống BTCT D300 và các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến cụm bể xử lý của khu vực lập quy hoạch.
6.3. Tính toán nhu cầu xử lý nước thải, rác thải.
* Tổng lượng nước thải:
Tiêu chuẩn thải nước sinh hoạt lấy bằng 90% tiêu chuẩn cấp nước.
Lưu lượng nước thải của khu vực lập quy hoạch được tính toán như sau:
Bảng tính toán khối lượng nước thải, chất thải rắn.
TT
|
Loại nhu cầu
|
Chỉ tiêu
|
Khối lượng
|
1
|
Tổng số dân quy hoạch
|
|
800 người
|
2
|
Nước thải
|
|
QT= 86+8,6=94,6m3/ng.đ
|
2.1
|
Nước thải sinh hoạt
|
90% Qsh
|
Qsh = 90%x800x120
= 86m3/ng.đ
|
2.2
|
Nước thải công cộng
|
90% Qcc
|
Qcc = 90%x9,6 = 8,6 m3/ng.đ
|
3
|
Rác thải
|
1,3 kg/người/ng.đ
|
1040 kg/ng.đ
|
6.4. Giải pháp thiết kế.
Hệ thống đường ống thoát nước là hệ thống tự chảy, được tính toán dựa trên công thức Chezy.
Q = Vw
Trong đó:
Q - Lưu lượng dòng chảy tính toán, m3/s
w - Diện tích mặt cắt ướt, m2
V - Vận tốc trung bình, m/s = C*(R*I)1/2
Trong đó:
C - Hệ số Chezy liên quan đến độ nhám và bán kính thuỷ lực, m1/2/s
R - Bán kính thuỷ lực dựa trên hình dạng ống, m2
I - Độ dốc thuỷ lực
Theo nghiên cứu của Viện sỹ N.N. Pavloski, hệ số Chezy được tính theo công thức sau:
C = 1/n*Ry
Trong đó:
y= hàm số của độ nhám và bán kính thuỷ lực
= 2,5*n1/2 - 0,13 - 0,75*R1/2 (n1/2 - 0,1)
n = độ nhám, phụ thuộc vào từng loại chất liệu ống
* Độ dốc tối thiểu
imin = 0,0033 đối với đường ống đường kính 300mm
imin = 0,0025 đối với đường ống đường kính 400mm
Độ dốc đáy cống bố trí theo độ dốc nhỏ nhất phù hợp với từng đường kính ống, nếu độ dốc địa hình lớn hơn imin thì bố trí độ dốc theo độ dốc địa hình để hạn chế độ sâu chôn ống quá lớn.
* Độ đầy tối đa
£ 0,6d đối với đường ống đường kính 150mm tới 300mm
£ 0,7d đối với đường ống đường kính 400mm
* Vận tốc cho phép
Vmin ³ 0,8m/s đối với đường ống đường kính 300mm tới 400mm
Vận tốc lớn nhất trong các đường ống £ 2,5 m/s để tránh gây phá hoại ống.
* Đường ống
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống D300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,3m khi ở trên vỉa hè và 0,7m khi cống đi ngang đường tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
- Chiều sâu chôn cống không quá 4.5m tính đến đáy cống.
* Hố ga
- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- Nước thải sau khi thu gom đưa về khu bể xử lý nước thải tập trung và được xử lý đến giới hạn ô nhiễm cho phép trong tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt TCVN 6772 : 2000 trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
* Xử lý nước thải
Nuớc thải sinh hoạt được xử lý theo 2 cấp. Cấp thứ nhất tại các công trình, nước thải được xử lý thông qua bể tự hoại, được xây dựng đúng quy cách (3 ngăn). Cấp thứ 2, nước thải được xử lý tập trung tại cụm bể xử lý đạt TCVN 6772 : 2000 trước khi xả môi trường. Toàn bộ nước thải sau khu được xử lý, được đổ vào cống thoát nước mưa D600.
b) Rác thải và vệ sinh môi trường:
- Rác thải sinh hoạt và chất thải rắn sẽ được tập trung tại một vị trí xác định của từng lô đất, đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường đến các khu chức năng. Từ đây, rác thải sẽ được thu gom bằng các xe chuyên dụng chuyển về bãi rác tập trung của khu vực. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các khu nhà à Phân loại à Xe tay à thu gom à Xe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
PHẦN 6. KẾT LUẬN
I. CÁC ĐỀ XUẤT QUẢN LÝ QUY HOẠCH
- Chủ đầu tư dự án thực hiện quy hoạch chi tiết khu dân cư Thanh Quang 2 sẽ tiến thiết kế chi tiết và khởi công xây dựng toàn bộ khu dân cư sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khu dân cư sẽ được đầu tư đồng bộ từ chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp thoát nước, cấp điện, vừơn hoa .v.v theo quy hoạch được duyệt. chính vì vậy các chỉ tiêu và yêu cầu quản lý kiến trúc cảnh rất thuận lợi.
- Sau khi dự án xây dựng khu dân cư được bàn giao, sẽ xây dựng quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch khu dân cư theo quy định hiện hành của pháp luật.
II. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.
Quy hoạch chi tiết Khu dân cư Thanh Quang 2 phường Đồng Tiến thị xã Phổ Yên nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở ổn định của cán bộ, công nhân khu công nghiệp Yên Bình và của thị xã Phổ Yên, đồng thời đáp ứng một phần nhu cầu nhà ở của nhân dân trong khu vực. Qua đó cũng đóng góp kiến trúc quy hoạch vào việc hình thành không gian đô thị thị xã Phổ Yên. Trong công tác phát triển đô thị - hoạch định phương hướng phát triển không gian và hạ tầng đô thị tạo cơ sở pháp lý cho đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch là việc làm cấp thiết cho chủ đầu tư triển khai dự án.
Kính mong các cơ quan có thẩm quyền tạo điều kiện giúp đỡ để đồ án quy hoạch chi tiết Khu dân cư Thanh Quang 2 phường Đồng Tiến thị xã Phổ Yên đi vào hiện thực.
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
CÔNG TY CP DV&ĐT VIỆT HÀN
GIÁM ĐỐC
|
ĐƠN VỊ LẬP QUY HOẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HÀ NỘI (CONINCO)
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Ngọc Bút
|