CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
THUYẾT MINH TÓM TẮT
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
THỊ TRẤN HUYỆN LỴ HUYỆN KON RẪY
( KHU VỰC ĐĂK RUỒNG - TÂN LẬP)
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
--------------------------
Cơ quan chủ đầu tư : UBND Huyện Kon Rẫy
Cơ quan lâp quy hoạch : Công ty TNHH Đông Sáng
Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tỉnh KonTum
Cơ quan phê duyệt : Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh KonTum
Tham gia đồ án:
- Chủ nhiệm đồ án : KTS. Nguyễn Phong Vũ.
- Thiết kế đồ án : KTS. Lê Thanh Sơn.
: KTS. Chu Quyết Tiến.
: KTS. Chu Anh Dũng.
: KTS. Hàn Phi Sơn.
: KTS. Võ Trọng Tín.
: KS. Cấp nước Nguyễn Thị Lệ Dung.
: KS. Cấp điện Nguyễn.T. Thuý Anh.
: KS. Môi trường Lê Thị Hồng Hà.
: KS. Giao thông Võ Đức Hoàng.
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH
Công ty TNHH Đông Sáng
CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐÔNG SÁNG Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------- -----O0O-----
Kon Tum, Ngày 09 tháng 01 năm 2006
THUYẾT MINH TÓM TẮT
QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN HUYỆN LỴ
HUYỆN KON RẪY, TỈNH KON TUM
( KHU VỰC ĐĂK RUỒNG - TÂN LẬP)
I- PHẦN MỞ ĐẦU
1- Sự cần thiết lập quy hoạch chung xây dựng đô thị:
Từ khi tách từ huỵện Konplông (cũ) và tuyến giao thông QL24 được mở thông từ thị xã Kon Tum xuống khu vực đồng bằng (tỉnh Quảng NgãI), tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Huyện đã có nhiều thay đổi theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, thị trấn Đăk R Ve - huyện lỵ của Konplông (cũ) và Kon Rẫy hiện nay, lại không phát triển được nhiều. Có nhiều nguyên nhân, nhưng lý do chủ yếu là quá gần thị trấn Konplông mới và quá xa các trung tâm xã của Huyện. Vì vậy, các cấp lãnh đạo của tỉnh Kon Tum và các ban ngành đã mạnh dạn đi tìm địa điểm để đặt trung tâm Huyện lỵ mới.Ngày 03/8/2005 Tỉnh uỷ Kon Tum đã ra Thông báo số 787-TB/TU “V/v quy hoạch thị trấn Đăk Ruồng - Tân lập thành thị trấn Huyện lỵ của Huyện Kon Rẫy”. Ngày 12 tháng 09 năm 2005 HĐND tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp bất thường (lần 2) đã ra Nghị quyết số 19/2005/NQ-HĐND của HĐND xác định chủ trương quy hoạch chung xây dựng thị trấn tại khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập với tính chất của đô thị là thị trấn Huyện lỵ. Lãnh đạo các ban ngành Huyện Kon Rẫy triển khai ngay kế hoạch và ra Thông báo số 29/TB - UBND ngày 15/8/2005 của UBND Huyện để tiến hành các bước thủ tục để quy hoạch khu vực trung tâm tiểu vùng Đăk Ruồng - Tân Lập thành thị trấn Huyện lỵ của Huyện.
2 - Các căn cứ thiết kế quy hoạch :
- Luật Xây dựng số: 16/2003/QH11, ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4.
- Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005, của Chính phủ Về Quy hoạch xây dựng công trình.
- Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Thông báo số 787-TB/TU ngày 03/8/2005 của Tỉnh uỷ Kon Tum “ V/v quy hoạch thị trấn Đăk Ruồng - Tân Lập thành thị trấn Huyện lỵ của Huyện Kon Rẫy”.
- Căn cứ Nghị Quyết số 19/2005/NQ - HĐND ngày 12 tháng 09 năm 2005 của HĐND tỉnh Kon Tum khoá IX, kỳ họp bất thường (lần 2) về chủ trương quy hoạch chung xây dựng thị trấn tại khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập với tính chất của đô thị là thị trấn huyện lỵ.
- Căn cứ vào Kết luận số 71/TT-HĐ, ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thường trực HĐND Huyện Kon Rẫy thống nhất nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Huyện Lỵ Đăk - Tân Huyện Kon Rẫy.
- Căn cứ Công văn số 1558/UBND - XD, ngày 15/09/2005 của UBND tỉnh Kon Tum V/v Quy hoạch thị trấn tại khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập.
- Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ - UBND ngày 12/11/2003 của UBND tỉnh Kon Tum V/v phê duyệt “ Dự án điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Huyện Kon Rẫy giai đoạn 2003-2010”.
- Căn cứ Quyết định số 10/1998/QĐ-TTG ngày 23/2/1998 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020.
- Căn cứ các kết quả nghiên cứu, các công trình, dự án phát triển của các ngành trên toàn Huyện Kon Rẫy.
- Căn cứ Văn bản “Thoả thuận Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thị trấn Huyện lỵ Kon Rẫy” số 1651/UBND - XD của UBND tỉnh Kon Tum, ngày 28 tháng 9 năm 2005 và Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng (Khu vực Đăk Ruồng-Tân Lập) Huyện Kon Rẫy - tỉnh Kon Tum.
- Căn cứ Biên bản “ Thông qua đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Huyện lỵ Kon Rẫy” ngày 14 tháng 10 năm 2005 của HĐND - UBND Huyện Kon Rẫy. Trong đó đã góp ý rất chi tiết và cụ thể cho đồ án quy hoạch.
- Các tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội của các xã, các ban ngành trong Huyện.
- Bản đồ đo đạc địa hình thị trấn Huyện Kon Rẫy tỉ lệ 1/2.000. Do Công ty T.N.H.H Đông Sáng lập tháng 09 năm 2005.
- Bản đồ địa hình Huyện Kon Rẫy tỉ lệ 1/10.000; 1/25.000; 1/100.000
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
3- Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án quy hoạch.
a- Khái quát những ưu điểm của thị trấn Huyện lỵ Kon Rẫy mới tại khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập:
- Là trung tâm, có đầu mối thuận lợi về giao thông, giao thương đối với các xã và trung tâm tiểu vùng trong huyện, các trung tâm tỉnh lỵ và huyện lỵ khác.
- Là trung tâm tiểu vùng đang phát triển năng động, nhanh chóng về dân cư, kinh doanh thương mại, có nguồn nước cung cấp cho sản xuất, sinh hoạt dồi dào. vùng kinh tế lân cận trù phú. Có điều kiện để phát triển sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Có quỹ đất xây dựng, địa thế đẹp, có sông, núi và cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn để phát triển cảnh quan du lịch sinh thái, có suối nước nóng tại chỗ (khu vực Đăk Toa). Không có biến động về địa chất, không bị ảnh hưởng của lũ lụt, khả năng xảy ra thiên tai rất thấp.
- Chưa có nhiều cơ sở kinh tế và hạ tầng nên điều kiện quy hoạch là lý tưởng.
b. Mục tiêu:
Quy hoạch xây dựng trước mắt và lâu dài nhằm đạt những mục tiêu sau:
- Chuyển đổi địa điểm thị trấn huyện lỵ từ thị trấn Đăk Rve đến khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập. Nhanh chóng hình thành các khu chức năng trung tâm để xây dựng, nhằm đưa Huyện Kon Rẫy trở thành đô thị loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo cơ chế mới, trong giai đoạn mới phù hợp với Luật xây dựng. Làm tiền đề thuận lợi cho việc triển khai các chương trình, và phát triển các dự án đầu tư xây dựng.
c- Nhiệm vụ:
- Xác định tiền đề, động lực hình thành và phát triển đô thị, quy mô dân số, đất đai, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đô thị.
- Đề xuất các hướng phát triển thành đô thị loại V, mạng lưới các công trình công cộng, phân bố mạng lưới dân cư, cơ sở hạ tầng xã hội giải pháp và quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất nội dung xây dựng ngắn hạn. Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và triển khai các dự án đầu tư trong khu vực.
PHẦN II
CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
1- Các điều kiện tự nhiên:
a- Vị trí địa lý:
Tại khu vực giáp ranh 02 xã Đăk Ruồng và Xã Tân Lập (hai bên cầu Kon Brai), Huyện Kon Rẫy - Tỉnh Kon Tum. Nằm trên QL24, cách thị xã Kon Tum khoảng 27 km về phía Đông, cách Huỵên lỵ Konplông 28 km về phía Tây.
b-Ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Thôn 13, xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập.
- Phía Nam giáp: Làng Kon S’Kôi, xã Đăk Ruồng
- Phía Đông giáp: Sông Đăk S‘Nghé
- Phía Tây giáp: Thôn 8 và thôn 10 xã Đăk Ruồng.
c- Phạm vi dự kiến phát triển đô thị:
- Khu vực phía Đông (xã Tân Lập) : Trên cơ sở các điểm dân cư thôn 1 và thôn 2, phát triển mở rộng về phía Đông và phía Bắc
- Khu vực phía Tây và phía Nam (xã Đăk Ruồng) : Trên cơ sở các điểm dân cư làng Kon S’Kôi, thôn 8, thôn 10 và thôn 13 phát triển mở rộng về phía Bắc và phía Tây.
Quy mô đô thị dự kiến khoảng từ 400-500ha.
d- Khí hậu:
Nằm ở tiểu vùng khí hậu Tây Trường Sơn, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới vùng trung Kon Tum, nhiệt độ trung bình từ 20-22oC. Lượng mưa trung bình từ 2000-2.200mm. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, độ ẩm từ 82-87%.
e- Địa chất, kiến tạo:
Địa chất tại khu vực quy hoạch và vùng lân cận bao gồm các loại chủ yếu sau:
- Đất phù sa ngòi suối (Py), đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất xám trên đá Macma axít, đất đỏ vàng trên đá sét và phiến chất, đất vàng đỏ trên đá Macma axít, đất mùn vàng đỏ trên núi và trên đá biến chất, đất thung lũng dốc tụ.
g- Địa chất công trình:
Hiện tại, nhìn chung địa chất khu vực quy hoạch phù hợp với công tác xây dựng công trình với các mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên, vì có hàm lượng cát và mùn khá cao nên công tác san đắp, đặc biệt là ở các khu vực có độ dốc lớn cần phải có giải pháp hợp lý để tránh bị sói mòn và sạt lở.
h- Thuỷ văn và Địa chất thuỷ văn:
- Thuỷ văn:
+ Sông Đăk P’Ne và sông Đăk S'Nghé quanh năm có nước, nguồn nước mặt phong phú.
- Địa chất thổ nhưỡng:
+ Địa tầng: đá bị phong hoá mạnh thành bột sét màu đỏ hoặc nâu vàng.
+ Dọc sông Đăk P’Ne: gồm bùn sét, sạn sỏi. Bề dày 0,2-10m.
i- Tài Nguyên:
* Tài nguyên đất:
Tổng số quỹ đất toàn Huyện có 89.077 ha, trong đó:
* Tài Nguyên rừng: là 46.883,6 ha.
* Tài Nguyên nước và thuỷ năng:
Với lượng mưa trung bình lớn, hệ thống sông suối khá dày.
* Tài Nguyên khoáng sản:
Chủ yếu là vàng sa khoáng có trữ lượng thấp, đất sét, đá cung cấp vật liệu xây dựng.
*Tài Nguyên du lịch:
Do huỵên có nhiều dân tộc khác nhau, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thời tiết mát mẻ thuận lợi nếu được khai thác tốt có thể là phát triển du lịch nhân văn và sinh thái.
k-Thiên tai:
Trong khu vực không xảy ra thiên tai lớn, không có tình trạng đất sạt lở, động đất, lũ lụt, giông bão nghiêm trọng.
2- Phân tích đánh giá hiện trạng:
a- Dân số và lao động:
* Dân số: Hiện tại, số dân tập trung tại khu vực trung tâm xã Đăk Ruồng và Tân Lập chiếm khoảng 2500 người.
b- Đất đai:
Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực quy hoạch được phân bổ theo từng mục tiêu sử dụng và khả năng khai thác cho các mục tiêu xây dựng được phân bổ như sau:
BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TẠI KHU ĐẤT QUY HOẠCH THỊ TRẤN HUYỆN LỴ KON RẪY
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
I. Phân theo mục đích sử dụng.
|
Tổng cộng khu đất nghiên cứu
|
5.500.000
|
100
|
Đất nông nghiệp
|
3.765.373
|
68,46
|
Đất phi nông nghiệp
|
1.734.627
|
31,54
|
II. Phân theo mức độ chiếm đất của từng xã
|
1
|
Chiếm đất xã Đăk Ruồng
|
3.014.559
|
54,81
|
2
|
Chiếm đất xã Tân Lập
|
2.485.441
|
45,19
|
III. Phân theo mức độ thuận lợi xây dựng
|
1
|
Đất thuận lợi xây dựng
|
3.056.269
|
55,57
|
2
|
Đất ít thuận lợi xây dựng
|
1.134.126
|
20,62
|
3
|
Đất không thuận lợi xây dựng
|
689.095
|
12,53
|
4
|
Giao thông
|
73.473
|
1,34
|
5
|
Đất mặt nước
|
547.037
|
9,94
|
c- Cơ sở kinh tế -kỹ thuật:
* Công trình công cộng: Hịên tại khu vực dự kiến quy hoạch có rất ít các công trình công cộng. Trường mẫu giáo( 01 cái, nhà cấp IV).Trạm khí tượng thuỷ văn( 01 cái. Nhà cấp IV). Trạm xá( 01 cái. Nhà cấp IV). Đài tưởng niệm( 01 cái). Bưu điện (01 cái. Nhà cấp IV). Khu sản xuất đá làm vật liệu xây dựng.
* Nhà dân:
- Nhà kiên cố (cấp IV) : 278 cái.
- Nhà tạm: : 191 cái.
* Cơ sở sản xuất:
- Xưởng chế biến gỗ : 01 xưởng.
d- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
* Giao thông:
- Tuyến QL24, tuyến giao thông tỉnh lộ 677 và các tuyến giao thông khác là đường đất và đường mòn.
* Cấp điện:
Hiện có tuyến cao áp 500 KV chạy qua khu vực quy hoạch, tuyến trung thế 22 KV nối từ trạm biến áp 110KV/22KV thị xã Kon Tum. Ngoài ra còn có hạ thế 35 KVvà 0,4KV dọc theo QL24 và tuyến giao thông đi Đăk Tờ Lùng.
* Cấp nước:
Chưa có hệ thống cấp chung.
* Thoát nước:
Chủ yếu nước mưa và nước thải được thoát theo địa hình tự nhiên,
* Thông tin liên lạc:
Hiện đã có tuyến điện thoại dọc theo QL24.
e- Địa hình:
Địa hình của khu vực quy hoạch rất phong phú và đa dạng, có nhiều cảnh quan đẹp, sinh động.
g- Chất lượng môi trường:
Nhìn chung, môi trường không khí, đất và nước đang ở tình trạng ít bị ô nhiễm.
3- Đánh giá tổng hợp
a- Đặc điểm điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến đô thị:
- Sông Đăk P ‘Ne và các nhánh của nó: Dòng sông này sẽ là một trục không gian đô thị chủ yếu, đóng góp vào đặc thù cảnh quan của đô thị Đăk Ruồng sau này. Đồng thời, sẽ là nguồn cấp nước sinh hoạt, sản xuất TTCN dài hạn cho thị trấn.
- Tính chất dễ sạt lở của đặc điểm địa chất: Cần đặc biệt lưu ý khi cần phải thiết kế san nền.
b- Thực trạng phát triển đô thị:
Khu vực trung tâm tiểu vùng Đăk Ruồng - Tân Lập là một khu vực đang phát triển khá nhanh và năng động. Tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa được xây dựng đáng kể. Mặc dù vậy, tiềm năng và cơ sở cho việc phát triển đô thị tại đây khá thuận lợi, đặc biệt là nguồn cấp điện nước và thông tin liên lạc. Đây cũng là đầu mối giao thông đi các trung tâm xã của Huyện là những điều kiện cơ bản để đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá tại đây.
----------------------------
PHẦN III
CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
I- Động lực phát triển đô thị:
1- Quan hệ nội vùng:
a- Là đầu mối giao thông nội vùng:
- Tuyến giao thông tỉnh lộ 677
- Tuyến giao thông từ Đăk Ruồng đi qua làng Kon S Kôi nối với đường liên xã (Đăk RVe, Tân Lập, Đăk Ruồng, Đăk P’Ne).
- Tuyến QL24 chạy dọc qua.
b- Là trung tâm của khu vực đang được đầu tư mạnh:
Những năm gần đây, Đảng và Nhà nước đang rất quan tâm và đầu tư mạnh cho khu vực Tây Nguyên nói chung và khu vực huyện Kon Rẫy nói riêng. Đang được đầu tư cho cơ sở hạ tầng bằng nhiều chương trình mục tiêu
c- Là khu vực có thể đẩy mạnh kinh tế du lịch và dịch vụ:
Khu đô thị huyện lỵ Kon Rẫy có nhiều tiềm năng du lịch lớn: Cảnh quan thiên nhiên đẹp, suối nuớc nóng Đăk Toa (Đăk Ruồng), Làng Đồng bào Kon S’ Kôi.
d- Quá trình đầu tư xây dựng trung tâm Huyện lỵ mới.
Một yếu tố cần phải được tính đến, có tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ quá trình phát triển đô thị tại đây chính là quá trình đầu tư xây dựng trung tâm huỵên lỵ mới. Có hai yếu tố cơ bản thúc đẩy quá trình này:
* Quá trình tác động cơ học.
* Quá trình gia tăng dân số và dịch vụ do được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách.
2- Quan hệ ngoại vùng:
a- Ảnh hưởng của khu vực Miền Trung - Tây Nguyên:
Theo dự báo, trong tương lai dòng di chuyển vốn vào khu vực miền Trung - Tây Nguyên ngày càng lớn, tập trung vào các cơ sở hiện có: Khu Dung Quất (Quảng Ngãi), Khu Chu Lai (Quảng Nam), Đà Nẵng, Khu vực Cảng Chân Mây (Huế). Thông qua các tuyến giao thông nối liền Tây Nguyên với đồng bằng.
b- Ảnh hưởng của khu vực cửa khẩu Bờ Y - Ngọc Hồi:
Khu Kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y hiện nay đã trực thuộc Chính phủ, quy mô và tầm ảnh hưởng đã được mở rộng.
c- Chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi và khu vực Tây Nguyên:
Chương trình phát triển 135 của Chính phủ và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên thời kỳ 2001-2010. Chương trình phát triển tiểu vùng Mê Kông có tầm ảnh hưởng toàn diện đến việc phát triển của huỵên Kon Rẫy.
d- Ảnh hưởng của các chương trình đầu tư trọng điểm:
- Dự án nâng cấp QL24.
- Dự án nâng cấp thị xã Kon Tum lên đô thị loại III.
- Dự án đầu tư thành lập thị trấn du lịch Konplông.
- Dự án đầu tư xây dựng các nhà máy thuỷ điện lớn như Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4, PleiKrông, Đăk Pơ Ne, Thượng Kon Tum..
e- Quốc lộ 24 và hành lang phát triển Đông - Tây:
Đây là tuyến hành lang nối Tây Nguyên với các tỉnh Miền Trung. Dự án nâng cấp QL24 là một trong những nỗ lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội đối với tỉnh Kon Tum.
3- Cơ sở Kinh tế -Kỹ thuật tạo thị:
a- Về kinh tế:
- Khả năng phát triển ngành chế biến Lâm sản, chế biến Nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng cung ứng cho nhu cầu nội Huyện và tỉnh Kon Tum. Khả năng phát triển Du lịch, dịch vụ và khách sạn.
b- Về kỹ thuật:
Trên cơ sở các tuyến hạ tầng sẵn có cung cấp đến khu vực Huyện lỵ mới, như tuyến điện cao áp 500 KV, QL24, tuyến thông tin liên lạc kỹ thuật số dọc theo QL24. Nguồn cấp nước từ sông Đăk Ruồng, khả năng thoát nước thuận lợi do địa hình.
4- Tiềm năng khai thác quĩ đất xây dựng đô thị:
- Dọc theo QL24 về hướng Đăk Ruồng.
- Dọc theo hai bờ sông Đăk P’Ne.
5- Tính chất, chức năng của đô thị huyện lỵ Kon Rẫy
a- Tính chất của đô thị Huyện lỵ Đăk Ruồng - Tân Lập:
+ Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá - giáo dục- thể dục thể thao và dân cư của Huyện Kon Rẫy.
+ Là trung tâm dịch vụ thương mại của Huyện và khu vực.
+ Là đô thị loại V, hạt nhân thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế của toàn Huyện, là đô thị quan trọng phía Đông tỉnh Kon Tum, phát triển giao thương dọc theo QL 24.
b- Chức năng của đô thị Huyện lỵ Đăk Ruồng - Tân Lập:
Là đô thị cấp Huyện, là một đầu tàu, động lực kéo theo khả năng phát triển mọi mặt của huỵên Kon Rẫy. Đồng thời quản lý ở cấp Huyện các mặt kinh tế- xã hội, an ninh quốc phòng, chính trị, ổn định trật tự xã hội tại Huyện Kon Rẫy.
6- Quy mô dân số lao động xã hội theo các phương án dự báo:
a- Cơ sở dự báo:
- Dựa vào định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum và huyện Kon Rẫy.
- Dựa vào các yếu tố nội lực, ngoại lực (như đã phân tích ở phần trên).
- Dựa vào khả năng khai thác quỹ đất, khả năng phát triển sản xuất TTCN, các ngành nghề, phát triển dịch vụ.
- Khả năng thu hút dân cư không những từ các địa phương trong Huyện mà còn từ nơi khác đến sinh cơ lập nghiệp.
b- Phương pháp dự báo:
- Theo phương pháp dự báo cân bằng lao động:
Dự báo dân số được tính trên các thông số sau:
+ Tỷ lệ lao động phục vụ: 18% cho ngắn hạn và 24% cho dài hạn.
+ Tỷ lệ lao động phụ thuộc: 42% cho ngắn hạn và 43% cho dài hạn.
c- Dự báo dân số:
Bảng dự báo dân số Huỵện Kon Rẫy
và trung tâm Huyện lỵ huyệnKon Rẫy Theo từng giai đoạn
TT
|
Thành phần tăng dân số
|
Hiện trạng năm 2004
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
A
|
Dân số toàn Huyện ( người)
|
21.384
|
39184
|
59127
|
|
* Tỷ lệ tăng dân số (%)
|
3.71
|
4.92
|
4.2
|
|
- Tăng tự nhiên (%)
|
2.64
|
1.72
|
1.4
|
|
- Tăng cơ học (%)
|
1.07
|
3.2
|
2.8
|
B
|
Dân số Huyện lỵ Kon Rẫy( người)
|
2.500
|
12.000
|
20.000
|
7- Quy mô đất xây dựng đô thị và các tiêu chuẩn thiết kế:
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và nhu cầu đất xây dựng.
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
TC đất đô thị loại V
|
Tiêu chuẩn chọn
|
Năm 2015
(ha)
|
Năm 2025
(ha)
|
|
Chỉ tiêu đất đai chủ yếu
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
>80
|
84,5
|
101,40
|
169,00
|
1
|
- Đất ở
|
m2/người
|
45-55
|
55
|
66,00
|
110,00
|
2
|
- Đất công cộng
|
m2/người
|
3-3.5
|
3,5
|
4,20
|
7,00
|
3
|
- Đất cây xanh
|
m2/người
|
12-14
|
14
|
16,80
|
28,00
|
4
|
- Đất giao thông
|
m2/người
|
10-12
|
12
|
14,40
|
24,00
|
II
|
Đất ngoài khu dân dụng
|
|
|
|
83.56
|
122.90
|
1
|
Đất công nghiệp TTCN, kho tàng
|
m2/người
|
10-15
|
15
|
18
|
30
|
2
|
C.trình h.chính -sự nghiệp
|
ha
|
11 -12
|
11,5
|
9
|
11,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giáo dục
|
|
|
|
16,64
|
22,40
|
a
|
Trường mẫu giáo
|
chỗ/1000người
|
60-70
|
60
|
2,16
|
3,60
|
|
|
30m2/ chỗ
|
|
|
|
|
b
|
Trường tiểu học
|
chỗ/1000người
|
100-130
|
100
|
2,64
|
4,40
|
|
|
22m2/ chỗ
|
|
|
|
|
c
|
Trường trung học CS
|
chỗ/1000 người
|
80-100
|
80
|
2,40
|
4,00
|
|
|
25m2/ chỗ
|
|
|
|
|
d
|
Trường PTTH
|
chỗ/1000 người
|
20-30
|
30
|
1,44
|
2,40
|
|
(Quy mô đầu tư có thể tính bằng số lớp học)
|
40m2/ chỗ
|
|
|
|
|
e
|
Trường nội trú
|
Trường
|
1
|
1
|
1
|
1
|
h
|
Trường dạy nghề
|
Trường
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
a
|
Trạm y tế đơn vị ở
|
Trạm/1000 dân
|
1(0,05ha/ trạm)
|
1
|
1
|
1
|
b
|
Phòng khám đa khoa
|
Trạm/ khu ở
|
1( 0,35-0,4ha/ trạm)
|
1
|
|
|
c
|
Bệnh viện đa khoa đô thị
|
Giường /1000 dân
|
4 –5
(1-4,5ha/BV)
|
5
|
2,4
|
4
|
d
|
Nhà hộ sinh đô thị
|
Giường /1000 dân
|
0,5-0,7
(30-50m2 /g)
|
0,5
|
|
|
5
|
Thể dục thể thao
|
|
|
|
7,2
|
8
|
a
|
Sân luỵên tập đơn vị ở
|
m2/người
|
0,5-1
|
1
|
1,2
|
2
|
b
|
Khu T.D.T.T cấp Huyện
|
|
6-6,5 ha
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Chợ
|
ha/C. trình
|
0,8-1,5
|
0,8
|
1,5
|
1,8
|
7
|
Nghĩa địa
|
ha/1000 dân
|
0,01-0,06
|
0,06
|
0,72
|
1,2
|
8
|
Nghĩa trang liệt sĩ
|
ha/C. trình
|
2 -3
|
3
|
3
|
3
|
9
|
Bến xe
|
Ha/công trình
|
|
|
1,2
|
1,5
|
10
|
Các chỉ tiêu XD H.T.K.T
|
|
|
|
|
|
a
|
Giao thông
|
m2/người
|
15-20
|
|
23,4
|
39
|
|
-Mạng đường
|
m2/người
|
13,5-16,8
|
16
|
19,2
|
32
|
|
- Bãi đỗ xe
|
m2/người
|
3-3,5
|
3,5
|
4,2
|
7
|
b
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
L/ người
|
120-130
|
120
|
1440
|
2400
|
c
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
kW/người
|
0,23
|
0,23
|
1840
|
4600
|
d
|
Chỉ tiêu thoát nước S.hoạt
|
L/người
|
120-150
|
120
|
1440
|
2400
|
e
|
Chỉ tiêu chất thải rắn
|
Kg/người /ngày
|
0,7-0,8
|
0,8
|
9600
|
16000
|
8- Đánh giá phân hạng quỹ đất, chọn đất xây dựng thị trấn Huyện lỵ:
- Đất thuận lợi xây dựng : 317,687 ha
- Đất ít thuận lợi xây dựng : 113,413 ha
- Đất không thuận lợi xây dựng : 68,909 ha.
Còn lại là các loại đất khác, như giao thông, mặt nước vv.
*Giai đoạn ngắn hạn( Đến năm 2015 ): 300 ha.
*Giai đoạn dài hạn( Đến năm 2025) : 500 ha.
9- Phòng chống thiên tai và sạt lở:
Do địa hình khu đất quy hoạch thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy không quá phức tạp, nền địa chất khá ổn định, sông Đăk P ‘Ne không làm ngập lụt các khu đất đã được lựa chọn xây dựng, quy hoạch không gian kiến trúc đã được lựa chọn đất kỹ càng, nằm trên địa hình có độ dốc không lớn. Do đó, vấn đề sạt lở đất và ngập lụt không thể xảy ra.
Tuy nhiên, vấn đề lớn nhất chính là khả năng sạt lở hai bên bờ sông Đăk S Nghé và Đăk P’Ne. Vì vậy việc gia cố, chỉnh trị hai bên bờ của các sông này là cần thiết, đồng thời khai thác và tạo cảnh quan hai bên bờ sông.
--------------------------
PHẦN IV
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
I- Định hướng phát triển không gian đô thị Huyện lỵ Kon Rẫy:
Ranh giới hành chính sang bên phía Đăk Ruồng cách cầu Kon Brai về phía Tây khoảng 1,2km. Khai thác cảnh quan hai bên bờ sông Đăk S’ Nghé và sông Đăk P’Ne.
Chức năng từng khu được bố trí như sau:
- Khu trung tâm Hành chính - Chính trị: Bố trí tại phía khu vực Tân Lập (sát phía Bắc cầu Kon Brai).
- Khu trung tâm Thương mại - Dịch vụ phía Tây Nam:.
- Khu trung tâm Giáo dục - Văn hoá - Thể thao: Bố trí phía sau khu vực ngã ba QL24 và trục tỉnh lộ 677.
- Khu đất sản xuất TTCN: Nằm ở khu vực sườn đồi trên trục giao thông đến làng Kon S’Kôi.
- Các khu vực dân cư.
- Các khu Công viên, cây xanh.
II- Quy hoạch phát triển không gian đô thị:
1- Hướng phát triển đô thị:
Dự kiến đô thị phát triển theo ba hướng chính:
- Hướng Tây phát triển theo trụsc Quốc lộ 24 đến khu vực UBND xã Đăk Ruồng.
- Hướng Bắc phát triển theo trục Tỉnh lộ 677 đến thôn 13 xã Đăk Ruồng
- Hướng Đông Bắc phát triển theo trục Quốc Lộ 24 đến tuyến tránh quốc lộ 24 qua đô thị.
2-Cơ cấu tổ chức không gian và ranh giới hành chính thị trấn :
- Định hướng phát triển không gian của thị trấn huyện lỵ huyện Kon Rẫy được phát triển theo Quốc lộ 24 và Tỉnh lộ 677, đồng thời khai thác cảnh quan hai bên bờ sông Đăk P’ Ne.
- Giai đoạn đầu trục Quốc lộ 24 được xác định là trục không gian chính của đô thị được tổ chức đảo giao thông điều hoà tại khu trung tâm hành chính - chính trị.
- Khu trung tâm hành chính ở phía Đông Nam sông Đăk P’Ne nối với khu trung tâm Giáo dục- Văn hoá - Thể thao ở phía Tây Bắc sông Đăk P’Ne bằng trục không gian bắt đầu từ đảo giao thông điều hoà vượt qua sông Đăk P’Ne và kết thúc ở công trình Nghĩa trang liệt sĩ.
- Tuyến tránh Quốc lộ 24 được tổ chức tránh về phía Nam đô thị. Tuyến đường giao thông liên khu vực được tổ chức từ trung tâm thương mại đi qua khu trung tâm giáo dục văn hóa thể thao vượt qua sông Đăk P’Ne đi qua khu du lịch sinh thái và nối với quốc lộ 24. Hai tuyến này hình thành hệ thống vành đai và đường tránh cho đô thị.
III- Cơ cấu sử dụng đất theo các chức năng
Bảng điều chỉnh cân bằng sử dụng đất từng giai đoạn
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(%)
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
1.187.914
|
39,6
|
1.708.999
|
34,18
|
Đất ở đô thị
|
804.136
|
26,8
|
1.099.585
|
21,99
|
Đất công trình công cộng
|
43.784
|
1,5
|
48.670
|
0,97
|
Đất giao thông
|
171.994
|
5,7
|
260.744
|
5,21
|
Đất cây xanh
|
168.000
|
5,6
|
300.000
|
6,00
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
1.372.942
|
45,8
|
2.051.654
|
41,03
|
Đất tiểu thủ công nghiệp,kho tàng trạm trại
|
292.318
|
9,7
|
292.318
|
5,85
|
Đất nghĩa trang liệt sĩ
|
44.738
|
1,5
|
44.738
|
0,89
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật,đầu mối
|
6.000
|
0,2
|
6.000
|
0,12
|
Đất nhà máy cấp nước
|
6.000
|
0,2
|
6.000
|
|
Đất công trình hành chính sự nghiệp
|
66.332
|
2,2
|
136.684
|
2,73
|
Đất công trình Văn hoá TDTT
|
80.363
|
2,7
|
108.782
|
2,18
|
Đất công trình giáo dục
|
174.110
|
5,8
|
186.235
|
3,72
|
Đất công trình y tế
|
51.454
|
1,7
|
51.454
|
1,03
|
Đất công trình c.cộng d.vụ th.mại
|
38.392
|
1,3
|
56.361
|
1,13
|
Đất giao thông nội thị
|
247.000
|
8,2
|
360.000
|
7,20
|
Đất giao thông đối ngoại
|
65.835
|
2,2
|
137.218
|
2,74
|
Quãng trường, bãi đỗ xe.
|
17.619
|
0,6
|
17.619
|
0,35
|
Đất C.x.c.ly(khuTTCN và đ.điện 500 kv)
|
82.532
|
2,8
|
118.851
|
2,38
|
Đất Cây xanh - công viên
|
206.249
|
6,9
|
238.882
|
4,78
|
Đất du lịch, nghĩ dưỡng
|
|
|
296.512
|
5,93
|
ĐẤT KHÁC
|
439.144
|
14,6
|
1.239.347
|
24,79
|
Mặt nước
|
439.144
|
|
704.825
|
14,10
|
Đất Dự trữ phát triển
|
|
|
534.522
|
10,69
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
3.000.000
|
100
|
5.000.000
|
100,00
|
Đất ngoài quy hoạch
|
|
|
|
|
Bãi rác đô thị
|
|
|
50.000
|
|
Đất nghĩa địa
|
|
|
15.000
|
|
IV- Vị trí , Quy mô các khu chức năng chính.
1- Vị trí và quy mô các khu chức năng.
a- Khu trung tâm Hành chính - Chính trị :
Với diện tích 13,66 ha, chiếm 2,73 % diện tích đất xây dựng đô thị. Được bố trí tại khu vực phía Đông của trục QL24.
b- Khu Thương mại dịch vụ:
Với diện tích 10,5ha, chiếm 2,1 % diện tích đất xây dựng đô thị.
Khu này được bố trí bám trên trục QL24, bố trí thành 02 cụm chính:
- Cụm thương mại dịch vụ phía Đông Bắc:
- Cụm thương mại dịch vụ phía Tây Nam:
- Các cụm điểm thương mại dịch vụ khác:
c- Khu trung tâm Văn hoá - Thể thao:
Với diện tích 10,08 ha, chiếm 2,18% diện tích đất xây dựng đô thị. Được bố trí tại 02 khu vực chính:
- Phía khu vực Đăk Ruồng, cuối tuyến giao thông chính nối từ đảo giao thông điều hoà đến khu tưởng niệm liệt sĩ.
- Phía khu vực Tân Lập: Được bố trí trong giai đoạn 2, tại khu dân cư tập trung dài hạn, làm sân thể thao và nhà văn hoá khu vực, phục vụ dân cư khu vực phía Tân Lập.
d- Khu Trung tâm Giáo dục của thị trấn Huỵên lỵ:
Với diện tích 18,62 ha, chiếm 3,72 % diện tích đất xây dựng đô thị.
Trung tâm chính được bố trí gần khu trung tâm Văn hoá - Thể thao.
Ngoài khu trung tâm giáo dục tập trung này, còn bố trí khu trung tâm giáo dục phía Đông thị trấn huyện lỵ(Tân Lập).
e- Trung tâm y tế:
Với diện tích 5,145ha, chiếm 1,03 % diện tích đất xây dựng đô thị.
Bệnh viện đa khoa Huyện Kon Rẫy được bố trí tại khu vực Đăk Ruồng trên trục giao thông tỉnh lộ 677 đi Đăk Kôi. Ngoài ra còn bố trí nhà khám đa khoa khu vực , phục vụ giai đoạn dài hạn cho khu dân cư tại đây.
h- Khu sản xuất TTCN và kho tàng, trạm trại:
Với diện tích 29,23 ha, chiếm 5,85% diện tích đất xây dựng đô thị.
i- Khu Du lịch sinh thái cảnh quan:
Với diện tích 29,65 ha, chiếm 5,9 % diện tích đất xây dựng đô thị.
k- Các khu dân cư tập trung:
Với diện tích 109,96 ha, chiếm 21,99 % diện tích đất xây dựng đô thị.
- Khu dân cư mật độ cao, có khả năng kinh doanh thương mại và làm dịch vụ:
. Khu dân cư trung tâm.
. Khu dân cư phố chợ.
. Khu dân cư nằm trên các trục giao thông hai bên bờ sông Đăk P’Ne.
- Khu dân cư mật độ thấp, chủ yếu để ở:
. Khu dân cư tập trung trên dọc tuyến tỉnh lộ 677.
- Khu dân cư mật độ thấp, để ở kết hợp với làm vườn, nhà ở dạng biệt thự:
+ Làng Kon S’Kôi.
+ Khu dân cư trên tuyến tỉnh lộ 677 thuộc khu vực thị trấn.
+ Các khu dân cư cần phải chỉnh trang khác tại khu vực bên Đăk Ruồng và Tân Lập.
l- Khu vực nghĩa trang liệt sĩ.
Diện tích : là 4,47ha, chiếm 0,89% diện tích đất xây dựng đô thị
m- Khu vực nghĩa địa và khu bãi rác đô thị:
Theo hướng Tây thị trấn, khu nghĩa địa và bãi rác của Huyện được bố trí nằm ngoài khu vực quy hoạch (cự ly khoảng 3km).
n- Khu Công viên cây xanh:
Với diện tích 53,88ha, chiếm 10,8 % diện tích đất xây dựng đô thị.
2- Bố cục kiến trúc đô thị:
a - Bố cục kiến trúc đô thị.
a.1- Các vùng kiến trúc cảnh quan trong đô thị:
- Khu trung tâm quanh đảo giao thông điều hoà.
- Khu kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Đăk P’Ne.
- Khu quần thể Văn hoá - Giáo dục - Thể thao.
- Khu dân cư tập trung bên khu vực Đăk Ruồng.
- Khu Du lịch sinh thái cảnh quan.
a.2- Khu vực cửa ngõ và giáp ranh đô thị:
Cửa ngõ phía Đông - Bắc, từ phía thị trấn Đăk R’Ve vào thị trấn Huyện lỵ.
Cửa ngõ phía Tây - Nam, từ thị xã Kon Tum vào thị trấn Huyện lỵ.
Cửa ngõ phía Bắc, từ hướng Đăk Tờ Lùng.
Cửa ngõ phía Đông - Nam từ hướng làng Kon S’Kôi.
a.3- Các trục không gian chính:
- Trục không gian QL24 qua đảo giao thông điều hoà.
- Trục không gian từ công trình Hội trường chung qua đảo giao thông điều hoà, cầu qua sông Đăk P’Ne với điểm kết là đài tưởng niệm.
- Trục không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Đăk P’Ne.
- Trục không gian kiến trúc từ hướng Đăk Tờ Lùng nối với Trung tâm Giáo dục - Văn hoá - Thể thao với điểm kết là trường dạy nghề trên đồi.
b- Ranh giới hành chính thị trấn dự kiến:
- Phía Bắc giáp: Thôn 13, xã Đăk Ruồng và thôn 3, xã Tân Lập.
- Phía Nam giáp: Làng Kon S’ Kôi, xã Đăk Ruồng
- Phía Đông giáp: Sông Đăk S’Nghé
- Phía Tây giáp: Thôn 8 và thôn 10 xã Đăk Ruồng.
3- Định hướng Quy hoạch sử dụng đất cho từng giai đoạn
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Danh mục sử dụng Đất
|
Ký hiệu
|
Chỉ tiêu
|
Đến 2015
|
Đến 2025
|
Số
|
Chiều
|
Mđxd
|
Hssd
|
(m2)
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
dân
|
cao
|
Đất
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(%)
|
(người)
|
tầng
|
(lần)
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
|
1.187.914
|
39,6
|
1.708.999
|
34,18
|
|
|
|
|
I
|
Đất ở đô thị
|
HT,D,DH
|
1.100.000
|
804.136
|
26,8
|
1.099.585
|
21,99
|
20.000
|
|
|
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
|
35.000
|
43.784
|
1,5
|
48.670
|
0,97
|
|
2-3
|
30-35%
|
|
III
|
Đất giao thông
|
|
24.000
|
171.994
|
5,7
|
260.744
|
5,21
|
|
|
|
|
IV
|
Đất cây xanh
|
|
280.000
|
168.000
|
5,6
|
300.000
|
6,00
|
|
|
|
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
|
1.372.942
|
45,8
|
2.051.654
|
41,03
|
|
|
|
|
I
|
Đất tiểu thủ công nghiệp,kho tàng trạm trại
|
CN
|
330.000,0
|
292.318
|
9,7
|
292.318
|
5,85
|
|
1-2
|
30-40%
|
0,6
|
II
|
Đất nghĩa trang liệt sĩ
|
NT
|
|
44.738
|
1,5
|
44.738
|
0,89
|
|
|
|
|
III
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật,đầu mối
|
|
10.000,0
|
6.000
|
0,2
|
6.000
|
0,12
|
|
|
|
|
|
Đất nhà máy cấp nớc
|
ĐM
|
10.000,0
|
6.000
|
0,2
|
6.000
|
|
|
2
|
15-20%
|
0,4
|
IV
|
Đất công trình hành chính sự nghiệp
|
Q1-Q9
|
115.000,0
|
66.332
|
2,2
|
136.684
|
2,73
|
|
|
30-40%
|
|
V
|
Đất công trình Văn hoá TDTT
|
VHTT,VH
|
85.000
|
80.363
|
2,7
|
108.782
|
2,18
|
|
|
|
|
VI
|
Đất công trình giáo dục
|
GD1-GD9
|
217.200
|
174.110
|
5,8
|
186.235
|
3,72
|
|
2-3
|
20-30%
|
0,7
|
VII
|
Đất công trình y tế
|
BV,YT1
|
39.700
|
51.454
|
1,7
|
51.454
|
1,03
|
|
|
20-35%
|
|
VIII
|
Đất công trình c.cộng d.vụ th.mại
|
C1-C2
|
38.000
|
38.392
|
1,3
|
56.361
|
1,13
|
|
|
|
|
IX
|
Đất giao thông nội thị
|
|
29.800
|
247.000
|
8,2
|
360.000
|
7,20
|
|
|
|
|
X
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
|
65.835
|
2,2
|
137.218
|
2,74
|
|
|
|
|
XI
|
Quãng trường, bãi đỗ xe.
|
|
|
17.619
|
0,6
|
17.619
|
0,35
|
|
|
|
|
XII
|
Đất C.x.c.ly(khuTTCN và đ.điện 500 kv)
|
CXL
|
|
82.532
|
2,8
|
118.851
|
2,38
|
|
|
|
|
XIII
|
Đất Cây xanh - công viên
|
|
|
206.249
|
6,9
|
238.882
|
4,78
|
|
|
|
|
XIV
|
Đất du lịch, nghĩ dưỡng
|
DL1-DL5,LN
|
|
|
|
296.512
|
5,93
|
|
|
|
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
|
|
439.144
|
14,6
|
1.239.347
|
24,79
|
|
|
|
|
I
|
Mặt nước
|
|
|
439.144
|
|
704.825
|
14,10
|
|
|
|
|
II
|
Đất Dự trữ phát triển
|
DT1-DT7
|
|
|
|
534.522
|
10,69
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
|
|
3.000.000
|
100
|
5.000.000
|
100,00
|
|
|
|
|
|
Đất ngoài quy hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bãi rác đô thị
|
|
|
|
|
50.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nghĩa địa
|
|
|
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
PHẦN V
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
THỊ TRẤN HUYỆN LỴ KON RẪY
I- Chuẩn bị kỹ thuật:
1-Cao độ khống chế xây dựng cho đô thị:
a- Cốt ngập lụt và cao trình thiết kế đô thị thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy.
b- Cao độ khống chế xây dựng cho đô thị:
c-Khái toán khối lượng đào đắp:
+ Khối lượng đào: 298.166 m3.
+ Khối lượng đắp: 188.904 m3.
2- Phương án thoát nước mưa:
a- Lưu vực và hướng thoát nước mưa: Chủ yếu thoát nước đến các điểm hợp thuỷ, sau đó đổ ra sông Đăk P’Ne, Đăk S’Nghé:
b- Nguyên tắc thiết kế và phương pháp thiết kế:
- Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế là hệ thống mương BT có nắp đan đậy.
- Các tuyến thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy đảm bảo sự tiêu thoát nước cho cả lưu vực ngoài phạm vi quy hoạch.
c- Giải pháp thiết kế và lựa chọn hệ thống thoát:
Hệ thống thoát nước trong quy hoạch bao gồm các tuyến rãnh có kích thước B600-H800; B800-H1000; B1000-H1200 và B1200-H1400.
3-Quy hoach mạng lưới giao thông:
* Giao thông đối ngoại:
Trục QL24: Mặt cắt ngang rộng 39,5m (6+5,5+3+10,5+3+5,5+6)m và rộng 30m(6+7,5+3+7,5+6)m
* Tuyến tránh QL24:
Về lâu dài sẽ phải tổ chức tuyến tránh QL24 khi đi qua đô thị huyện lỵ.
-
Các tuyến giao thông đô thị.
Mạng lưới giao thông trong đô thị được tổ chức xây dựng dưới dạng hỗn hợp giữa mạng lưới ô bàn cờ và vòng cung phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, lấy trục Quốc Lộ 24 và Tỉnh lộ 677 làm trục xương sống chủ đạo để phát triển mạng lưới giao thông toàn đô thị kết nối các khu chức năng với nhau tạo mạng lưới giao thông hoàn chỉnh.
- Giao thông chính : Mặt cắt điển hình rộng 30m(6+7,5+3+7,5+6)m và rộng 27m (6+15+6)m.
- Giao thông liên khu vực : Mặt cắt điển hình rộng 22,5m(6+10,5+6)m và rộng 19,5m (4,5+10,5+4,5)m.
- Giao thông khu vực : Mặt cắt điển hình rộng 16,5m(4,5+7,5+4,5)m và rộng 12,5m (3,5+5,5+3,5)m.
* Giao thông tĩnh: Bao gồm các bãi đỗ xe, điểm tránh xe.
* Bến xe thị trấn:
* Các điểm nút giao thông:
- Nút giao thông giữa các tuyến đối ngoại và nội thị:
- Nút giao thông giữa QL24 ( Giao thông đối ngoại giai đoạn đầu) và các tuyến nội thị :
* Các cầu qua sông:
4- Quy hoạch hệ thống cấp nước:
a. Nhu cầu dùng nước:
BẢNG CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC
TT
|
Thành phần dùng nước
|
2015
|
2025
|
Dân số
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu m3nđ
|
Dân số
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu m3nđ
|
1
|
Nuớc sinh hoạt
|
12000
|
120l/nđ
|
1440
|
20000
|
120l/nđ
|
2400
|
2
|
Nước công cộng
|
|
20%Qsh
|
288
|
|
20%Qsh
|
480
|
3
|
Nước tới cây, rửa đường
|
|
12%Qsh
|
144
|
|
12%Qsh
|
288
|
4
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
|
35%Qsh
|
504
|
|
40%Qsh
|
960
|
|
Cộng
|
|
|
2376
|
|
|
4128
|
5
|
Nước bản thân HT cấp nước
|
|
5%Qt
|
118,8
|
|
5%Qsh
|
248
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
2495
|
|
|
4.376
|
b- Công suất:
Công suất giai đoạn đầu (đến năm 2015) khoảng 2500m3, và được mở rộng 4500m3 đến năm 2025.
c- Nguồn cấp: Nguồn nước sử dụng cho nhà máy nước lấy từ sông Đăk P’Ne.
* Công trình thu :Tại nguồn xây dựng cửa lấy nước và trạm bơm cấp I
* Vị trí nhà máy nước : đặt cạnh khu dịch vụ du lịch cách ranh giới QH phía Bắc (Đối diện với khu suối nước nóng Đăk Toa và nằm trong khu du lịch sinh thái).
d- Mạng lưới đường ống
- Mạng lưới gồm những đường ống phân phối được thiết kế theo kiểu cành cây có đường kính từ 100mm đến 300mm
e- Cấp nước phòng cháy chữa cháy:
-Nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy cho khu vực, tổ chức lắp đặt các họng cứu hoả trên ngã 3, ngã 4 của các trục đường chính.
5- Cấp điện:
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
1
|
Chỉ tiêu điện năng (A)
|
KWh/nguời/năm
|
200
|
700
|
2
|
Số giờ dùng điện trong năm (T)
|
giờ
|
2000
|
3000
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt.(P)
|
(kw/1000nguời)
|
230
|
230
|
4
|
Phụ tải điện sinh hoạt(Qsh)
|
KW
|
2760
|
4600
|
5
|
Điện dùng cho công trình công cộng 15%Qsh
|
KW
|
414
|
690
|
6
|
Điện dùng cho thương mại du lịch 15%Qsh
|
KW
|
414
|
690
|
7
|
Điện dự phòng 15%Qsh
|
KW
|
414
|
690
|
8
|
Phụ tải cần thiết
|
KW
|
4002
|
6670
|
9
|
Hệ số công suất
|
|
0.85
|
0.85
|
10
|
Hệ số không đồng thời
|
|
0.8
|
0.8
|
|
Công suất yêu cầu
|
KW
|
2760
|
4600
|
b- Nhu cầu dùng điện:
Theo tính toán, nhu cầu dùng điện đến các thời điểm quy hoạch:
-
Năm 2015: 2760 KW
-
Năm 2025 : 4600 KW
c- Nguồn cấp điện:
Nguồn điện lấy từ tuyến trung áp 22kv được xuất từ trạm biến áp 110/22kv thị xã Kon Tum.
d- Mạng lưới và giải pháp quy hoạch lưới điện:
Lưới điện trong khu dân cư được thiết kế đi nổi, trong tương lai khi điều kiện kinh tế cho phép có thể thay thế bằng cáp ngầm, với tiết diện cáp có tính năng tương đương với tiết diện dây đã chọn. Lưới điện chiếu sáng dải phân cách, các khu cơ quan, công trình công cộng... được thiết kế đi ngầm.
e- Trạm biến áp:
Để cấp điện cho khu vực quy hoạch sẽ xây dựng các trạm biến áp phụ tải 22/0,4kV, dung lượng 250kVA đặt tại gần QL24 và tỉnh lộ 677 phía khu vực Đăk Ruồng xuất ra các tuyến hạ áp 22/0,4kv và tuyến 0,4KV.
6- Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
-
Xác đinh tiêu chuẩn thiết kế :
Số TT
|
Thành phần nước thải
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2015
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
(m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
120l/nđ(70%)
|
1.008
|
120l/nđ(80%)
|
1.920
|
2
|
Nước công cộng
|
10%Qsh
|
100
|
10%Qsh
|
192
|
3
|
Nước công nghiệp
|
25m3/ha
|
725
|
25m3/ha
|
725
|
|
Cộng
|
|
1.833
|
|
2.837
|
a.1- Dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn, đất nghĩa trang:
Dựa vào chỉ tiêu được chọn của dân số đô thị loại V của thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy .
- Lượng nước thải của thị trấn Huyện lỵ Kon Rẫy(đến năm 2025) là 2400m3/ngày.đêm.
- Lượng chất thải rắn vào khoảng 16000kg/ ngày đêm .
- Nhu cầu đất nghĩa trang nhân dân ( nghĩa địa ).
a.2- Lựa chọn mạng lưới thoát nước thải:
+ Mạng lưới thoát nước thải:
Hệ thống thoát nước bẩn riêng đối với hệ thống thoát nước mưa. Tất cả lượng nước thải sẽ được quy tụ về hệ thống cống thu gom, dẫn vào trục cống dẫn chính, theo hướng đường bờ sông trước khu TTCN qua khu vực làng Kon S’Kôi và xả ra hồ xử lý sinh học cách làng Kon S’ Kôi 300m theo hướng đi đường tránh đô thị trước khi thải ra sông Đăk P’Ne.
+ Lựa chọn hệ thống cống dẫn và kích thước cống chính:
- Lựa chọn hệ thống cống BT ly tâm làm hệ thống cống dẫn được chôn dưới vỉa hè của các tuyến giao thông bên cạnh hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống thoát nước thải được nối bằng các hố. Kích thước cống tối thiểu phi 300, kích thước lớn nhất phi 600. Dự kiến bố trí 02 trạm bơm tại vị trí hai đầu cầu từ khu trung tâm hành chính sang khu vực TTCN để bơm đẩy vào tuyến ống dẫn ra khu vực trạm xử lý.
+ Trạm xử lý: Lựa chọn giải pháp xử lý bằng hồ sinh học để giảm thiểu chi phí, phù hợp với hoàn cảnh địa phương.
*Diện tích hồ sinh học
*Giai đoạn 2015: là 1.13ha.
* Giai đoạn 2025: là 1.9ha
b- Các biện pháp thu gom và công nghệ xử lý chất thải rắn:
- Biện pháp xử lý chất thải rắn: Chôn lấp
- Định hướng giải pháp thu gom:
+ Đối với các chất thải rắn độc hại( nếu có) sẽ được thu gom và xử lý riêng tại mỗi cơ sở bằng các công nghệ như đóng rắn, thiêu đốt để làm giảm tính độc hại rồi mới đưa về khu sử lý chất thải tập trung theo quy hoạch.
+ Rác thải y tế: phải phun hoá chất để khử mùi và định kì thu gom theo ngày và đốt trực tiếp qua các buồng đốt công nghệ.
+ Bố trí các thùng rác trên các tuyến đường giao thông.
c- Qui mô nghĩa trang công nghệ táng, nhà tang lễ:
Diện tích quy hoạch nghĩa trang nhân dân là 1.5ha. Cách trung tâm huyện là 3km theo hướng Tây của xã Đăk Ruồng.
7- Đánh giá tác động môi trường.
a- Mục đích:
- Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên và KT - XH của khu vực quy hoạch. Dự báo những tác động tiêu cực, tích cực do các hoạt động KT - XH đến môi trường Sau đó đề xuất các phương án phòng ngừa, khống chế các tác động bất lợi đến môi trường và kiểm soát ô nhiễm.
b- Hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực quy hoạch:
b.1- Hiện trạng môi trường tự nhiên của khu vực quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu có mật độ dân cư thấp, nghề nghiệp chủ yếu là Nông Lâm nghiệp chưa có sự phát triển của các nghành TTCN. Vì vậy môi trường tự nhiên của khu vực dự án tương đối trong lành chưa bị ảnh hưởng.
b.2- Hiện trạng kinh tế - xã hội của khu vực quy hoạch:
Nhìn chung, tất cả mới chỉ là bắt đầu nên chưa có một tác động xấu nào đến môi trường của khu vực.
c- Dự báo những tác động do dự án mang lại.
c.1- Tác động tiêu cực:
Khi thực hiện xây dựng trung tâm huyện Kon Rẫy sẽ gây ra những ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, làm biến đổi địa hình gây sạt lở mái, phá vỡ thảm thực vật nguyên sinh. Tác động đến môi trường nước và bụi ảnh hưởng đến môi trường không khí. Ngoài ra phải kể đến những tác động đến sức khoẻ của con người.
c.2 Tác động tích cực.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở đô thị và vùng dân cư lân cận đô thị. Làm tiền đề thuận lợi cho việc triển khai các quá trình đô thị hoá phát triển kinh tế. Từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
d- Các biện pháp khắc phục các tác động tiêu cực dến môi trường.
d.1- Giai đoạn xây dựng cơ bản:
-
Đối với công tác di dời giải tỏa mặt bằng :
Dựa trên những quy định của nhà nước cùng với việc linh động theo từng hoàn cảnh của các hộ dân nhằm tính toán mức đền bù thoả đáng.
- Đối với quá trình thi công dự án:
Quan tâm đến vấn đề vệ sinh môi trường, an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ ngay khi lập đồ án thiết kế thi công. Tổ chức thi công có các giải pháp thích hợp để bảo vệ vệ sinh môi trường, an toàn lao động.
d.2 Giai đoạn hoạt động của đô thị
* Biện pháp xử lý chất thải rắn:
Như ở phần trên đã trình bày biện pháp xử lý chất thải rắn là chôn lấp.
*Biện pháp bảo vệ môi trường nước:
+ Nước thải sinh hoạt: xử lý tập trung bằng hồ sinh học như đã đề cập ở phần trên.
* Biện pháp giảm tiếng ồn và ô nhiễm không khí trong đô thị.
* Các phương án quản lý, giáo dục và phương án kỹ thuật khác:
-----------------------------------------
PHẦN VI
QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU
( Giai đoạn 10 năm 2005-2015)
I-Mục tiêu:
Hình thành được cơ bản các khu trung tâm Hành chính - Chính trị, thương maị, dịch vụ, giáo dục, y tế, thể thao và dân cư. Các trục giao thông nội thị chính. Trở thành trung tâm về mọi mặt của vùng huyện.
II- Ranh giới hành chính thị trấn huyện lỵ huyện Kon Rẫy giai đoạn đến năm 2015:
1- Ranh giới:
Ranh giới giai đoạn này được xác định như sau:
-
Phía Bắc: Đến hết khu vực suối nước nóng Đăk Toa.
-
Phía Nam: Lấy hết ranh giới khu TTCN theo quy hoạch.
-
Phía Đông: Đến bờ sông Đăk P’Ne.
-
Phía Tây: Đến ranh giới trục sở UBND xã Đăk Ruồng hiện nay.
2- Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn đầu ( đến năm 2015).
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪNG GIAI ĐOẠN
|
STT
|
DANH MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
Ký hiệu
|
Đến 2015
|
Diện tích
|
Tỷ lệ
|
(m2)
|
(%)
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
1.187.914
|
39,6
|
I
|
Đất ở đô thị
|
HT,D,DH
|
804.136
|
26,8
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
|
43.784
|
1,5
|
III
|
Đất giao thông
|
|
171.994
|
5,7
|
IV
|
Đất cây xanh
|
|
168.000
|
5,6
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
1.372.942
|
45,8
|
I
|
Đất tiểu thủ công nghiệp,kho tàng trạm trại
|
CN
|
292.318
|
9,7
|
II
|
Đất nghĩa trang liệt sĩ
|
NT
|
44.738
|
1,5
|
III
|
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật,đầu mối
|
|
6.000
|
0,2
|
|
Đất nhà máy cấp nước
|
ĐM
|
6.000
|
0,2
|
IV
|
Đất công trình hành chính sự nghiệp
|
Q1-Q9
|
66.332
|
2,2
|
V
|
Đất công trình Văn hoá TDTT
|
VHTT1,VH
|
80.363
|
2,7
|
VI
|
Đất công trình giáo dục
|
GD1-GD9
|
174.110
|
5,8
|
VII
|
Đất công trình y tế
|
BV,YT1,YT2
|
51.454
|
1,7
|
VIII
|
Đất công trình c.cộng d.vụ th.mại
|
C1-C2
|
38.392
|
1,3
|
IX
|
Đất giao thông nội thị
|
|
247.000
|
8,2
|
X
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
65.835
|
2,2
|
XI
|
Quãng trường, bãi đỗ xe.
|
|
17.619
|
0,6
|
XII
|
Đất C.x.c.ly(khuTTCN và đ.điện 500 kv)
|
CXL
|
82.532
|
2,8
|
XIII
|
Đất Cây xanh - công viên
|
|
206.249
|
6,9
|
C
|
ĐẤT KHÁC
|
|
439.144
|
14,6
|
I
|
Mặt nước
|
|
439.144
|
|
II
|
Đất Dự trữ phát triển
|
DT1-DT7
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C)
|
|
3.000.000
|
100
|
|
Đất ngoài quy hoạch
|
|
|
|
1
|
Bãi rác đô thị
|
|
|
|
2
|
Đất nghĩa địa
|
|
|
|
3- Phân khu chức năng giai đoạn 1:
a-Khu dân dụng:
- Khu ở mới:
- Làng đô thị hoá.
- Các trung tâm dịch vụ công cộng phục vụ dân dụng.
- Khu cây xanh thể dục thể thao.
b- Khu trung tâm hành chính - chính trị.
c- Khu TTCN - kho tàng trạm trại.
d- Khu trung tâm giáo dục.
e- Trung tâm y tế.
h- Các khu bảo tồn, du lịch.
i- Khu Quân sự.
k- Các công trình kỹ thuật chủ yếu:
- Đảo giao thông điều hoà và cảnh quan trung tâm.
- Cầu qua sông trên trục giao thông nội thị chính.
III- Chương trình và mục tiêu xây dựng ngắn hạn:
-
Chương trình ưu tiên :
-
Lập đồ án qui hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính chính trị và một số khu dân cư tập trung để làm cơ sở triển khai các dự án đầu tư.
-
Lập kế hoạch đền bù, tái định cư các công trình cơ quan hành chính cấp huyện và công trình công cộng đô thị.
- Công tác tái định cư cho các hộ bị giải toả:
2. Các dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện :
a. Thực hiện công tác cắm mốc, tái định cư.
-
Từng bước đầu tư xây dựng trụ sở các cơ quan cấp huyện và các công trình công cộng.
c. Các dự án hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước:
- Xây dựng hệ thống thoát nước khu trung tâm và khu dân cư.
c.2- Giao thông:
c.3- Cấp nước:
c.4- Cấp điện:
- Xây dựng trạm biến áp công suất 22/0,4kV- 100/160kVA và 22/0,4kV-160/200 kVA kVA giai đoạn đầu
- Xây dựng các tuyến dây dẫn chính.
- Xây dựng các tuyến dây cấp đên các khu chức năng đợt đầu.
PHẦN VI
CÁC QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN ĐÔ THỊ
I - Các quy định chung.
1. Đối với các khu ở : Công trình nhà ở phải đảm bảo kiến trúc đẹp, mang đậm bản sắc dân tộc và phù hợp với kiến trúc của toàn đô thị.
2. Đối với các khu trung tâm cơ quan và công cộng đô thị : Các công trình cơ quan, công cộng được xây dựng có không gian thoáng, kết hợp kiến trúc hiện đại và truyền thống địa phương.
3. Đối với các khu công viên, cây xanh thể dục thể thao : Các công trình kiến trúc, văn hoá thể thao, nằm trong đất cây xanh phảI đảm bảo kiến trúc thẩm mỹ cao, đặc biệt là kiến trúc mái. Công trình có không gian cây xanh xung quanh.
II- Quản lý chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng của các tuyến đường:
1- Giao thông đối ngoại :
a. Quốc lộ 24.
b. Tỉnh lộ 677.
2- Giao thông nội thị :
--------------------------
PHẦN VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I- Kết luận
1- Quy hoạch khu trung tâm thị trấn huyện lỵ Kon Rẫy tại vị trí khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập là phù hợp nhằm đưa thị trấn Huyện lỵ Kon Rẫy trở thành trung tâm mọi mặt của huyện.
2- Việc lựa chọn và xác định địa điểm khu trung tâm Huyện lỵ tại khu vực Đăk Ruồng - Tân Lập là hợp lý : Cửa ngõ phía Đông Bắc của tỉnh Kon Tum.
3- Trung tâm Huyện lỵ Kon Rẫy với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, khu trung tâm Huyện lỵ có thể phát triển thành một đô thị du lịch..
4- Tương lai, trục QL 24 từ Kon Tum - Kon Rẫy -KonpLông sẽ là trục kinh tế - dịch vụ phát triển mạnh mẽ.
II- Kiến nghị
1- Các cấp lãnh đạo, đặc biệt là lãnh đạo huyện Kon Rẫy cần có biện pháp đồng bộ để quản lý các dự án triển khai quy hoạch khu đô thị Huyện lỵ huyện Kon Rẫy ngay từ bước đầu tiên, hướng dẫn việc tuân thủ các quy định mà đồ án quy hoạch đặt ra.
2- Cần có những biện pháp ưu đãi và chính sách, quyền lợi và nghĩa vụ để huy động mọi nguồn vốn trong nước.
3- Cần có cơ chế chính sách khuyến khích, thiết lập mới và quản lý xây dựng tại các làng bản xung quanh khu vực thị trấn, tổ chức và xây dựng các làng “Văn hoá’’ .
4- Con người là yếu tố quyết định dự án. Vì vậy, phải có sự quan tâm sâu sắc và sự quản lý chung từ các cấp, các ngành, để đào tạo đội ngũ cán bộ tương xứng với sự phát triển trong tương lai.
Kính mong các cấp chính quyền và cơ quan ban ngành chức năng từ Trung ương đến địa phương quan tâm nghiên cứu, sớm phê duyệt chỉ đạo khai thác một cách hợp lý để đồ án trở thành hiện .
Đơn vị lập
CÔNG TY TNHH ĐÔNG SÁNG