PHẦN 1
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1.1. Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch.
Năm 2016 Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại Thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh Thái Nguyên giao cho Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Hồng Long được làm chủ đầu tư thực hiện dự án và đồ án đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND, ngày 22/7/2016 với tổng diện tích quy hoạch là: 380.343m2. (38,0ha)
Đến thời điểm hiện tại công ty đã không tiếp tục thực hiện thủ tục các bước tiếp theo của dự án (hiện chưa triển khai bước nào). Về mặt thủ tục Nhà đầu tư đã vi phạm cam kết thực hiện dự án và hiện nay UBND tỉnh Thái Nguyên đã có Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 về việc thu hồi, hủy bỏ và chấm dứt hiệu lực Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 và Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về chủ trương đầu tư dự án xây dựng khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Để tiếp tục triển khai dự án theo đúng quy trình của Pháp luật hiện hành, đồng thời tiến hành thu hút, lựa chọn được nhà đầu tư thực hiện dự án. UBND thị xã Phổ Yên đã có văn bản số 1430b/UBND-QLĐT ngày 04/12/2018 và của Sở xây dựng Thái Nguyên tại văn bản số 2970/SXD-QHKT ngày 17/12/2018 về đề xuất cho đổi tên và điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết đồ án Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long. Sau khi sem sét những nội dung tham mưu tại hai văn bản nêu trên. UBND tỉnh Thái Nguyên đã có chủ trương số 5264/UBND-QHXD ngày 21/12/2018 về đồng ý chủ trương cho đổi tên và điều chỉnh quy hoạch chi tiết đồ án theo phân cấp thực hiện. Trong đó tên đồ án đã phê duyệt là: Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long được điều chỉnh đổi tên thành Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Sau khi có chủ trương và thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp. UBND thị xã Phổ Yên đã giao cho Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng được tiến hành tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch đồ án. Để thực hiện các bước điều chỉnh quy hoạch theo đúng quy định hiện hành, việc tiến hành các bước lập điều chỉnh quy hoạch tổng thể đồ án quy hoach chi tiết Khu đô thị Việt Hàn là thật sự cần thiết. Sau khi được phê duyệt đồ án điều chỉnh Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng thị xã Phổ Yên sẽ phối hợp với tư vấn thiết kế, các cơ quan, phòng ban chuyên môn của thị xã tiếp tục chỉnh sửa quy hoạch để trình thẩm định, phê duyệt theo các quy định hiện hành.
1.2. Mục tiêu của của việc lập điều chỉnh quy hoạch.
- Đổi tên đồ án để phù hợp với tên danh mục đã đăng ký kế hoạch thực hiện. Cụ thể là đổi từ tên: “Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long, thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên” được đổi tên thành: “Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
- Nghiên cứu lại từ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật những vị trí có sự kết nối với tuyến đường trục chính nối từ đường QL3 với đường tỉnh DT261 (tuyến đường này giữ nguyên tim tuyến theo quy hoạch đã được duyệt với lộ giới quy hoach là 27,0m).
- Rà soát đánh giá lại thực trạng những tồn tại của đồ án trước kia chưa giải quyết triệt để nay chỉnh sửa đề hoàn chỉnh hơn trong bước thực hiện dự án.
- Nghiên cứu lại tổng thể trong ranh giới quy hoạch đã được duyệt và những nội dung đề xuất mới về quy hoạch chức năng sử dụng đất trong đồ án.
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch.
1.3.1. Các cơ sở nguồn tài liệu kỹ thuật:
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
- Căn cứ nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng bộ xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và khu chức năng đặc thù;
- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”;
- Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017; Số 25/2018/QĐ-UBND ngày 17/10/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành, sửa đổi, bổ xung Quy định một số nội dung về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.3.2. Các cơ sở văn bản pháp lý:
- Căn cứ Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
- Căn cứ Quyết định số 1841/QĐ-UBND, ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứu Quyết định số 3371/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thu hồi, hủy bỏ và chấm dứt hiệu lực Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 28/8/2015 và Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về chủ trương đầu tư dự án xây dựng Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ chủ trương số 5264/UBND-QHXD ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên về đồng ý chủ trương cho đổi tên và điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên;
- Căn cứ Quyết định số 6868/QĐ-UBND, ngày 28/12/2018 của UBND thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 15/00 Khu đô thị Việt Hàn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ Biên bản hội nghị (kèm theo các phiếu lầy ý kiến) ngày 04/01/2019 tại UBND xã Hồng Tiến về việc lấy ý kiến cộng đồng nhân dân cho đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Việt Hàn, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên;
- Căn cứ kế hoạch phân công và thực hiện của UBND thị xã Phổ Yên.
1.3.3. Các cơ sở bản đồ:
- Các bản vẽ đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND, ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
- Bản đồ nền địa hình xác định ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập điều chỉnh quy hoạch tỷ lệ 1/500 hệ tọa độ VN 2000.
- Căn cứ hồ sơ bản vẽ địa chính và hồ sơ khảo sát thực trạng dự án.
PHẦN 2
PHẠM VI ĐỒ ÁN VÀ NHỮNG ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ
HIỆN TRẠNG KHU QUY HOẠCH
2.1. Tên đồ án:
- Tên đồ án đã phê duyệt: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long, thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Tên mới: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Tính chất của đồ án điều chỉnh quy hoạch
Là đồ án điều chỉnh đổi tên và điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết các chức năng về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và công trình hạ tầng xã hội trên cơ sở đồ án quy hoạch quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016.
2.3. Địa điểm, phạm vi ranh giới
2.3.1. Địa điểm:
- Địa điểm lập quy hoạch: Thuộc địa bàn Thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Ranh giới đồ án được giới hạn như sau:
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng xã Hồng Tiến;
+ Phía Tây: Giáp đường Quốc Lộ 3 và khu dân cư hiện trạng xã Hồng Tiến;
+ Phía Nam: Giáp các khu dân cư hiện trạng, đất nông nghiệp và nghĩa địa;
+ Phía Bắc giáp đường dân sinh hiện trạng và đất nông nghiệp.
2.3.2. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch:
Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 tổng thể đồ án Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên về cơ bản là vẫn giữ nguyên theo ranh giới quy hoạch theo đồ án đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND, ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên.
2.4. Quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô ranh giới của đồ án giữ nguyên là: 380.343m2 (làm tròn 38,0 ha);
- Quy mô dân số theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên là: 6.500 người.
- Quy mô tính toán sau điều chỉnh quy hoạch là: 5.500 người.
2.5. Đánh giá sơ bộ hiện trạng khu đất quy hoạch.
2.5.1. Tổng quan khu đất lập điều chỉnh quy hoạch:
Về cơ bản hiện trạng hiện nay tổng thể khu đất quy hoạch chưa có sự thay đổi về địa hình theo phê duyệt tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016.
2.5.2. Khí hậu, thủy văn:
- Khí hậu khu vực quy hoạch mang đầy đủ các yếu tố khí hậu của miền núi và trung du phía Bắc với đặc trưng nóng ẩm mưa nhiều.
2.5.3. Địa hình – Địa chất công trình:
- Địa hình trong khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng. Nền đất chủ yếu là đất nông nghiệp (trồng lúa và cây hoa mầu). Diện tích lớn thứ 2 là phần đất nghĩa địa dân sinh được chôn cất quy tập và rải rác trên khu vực, phần diện tích đất còn lại là đất thổ cư của các hộ dân cư hiện có.
- Cốt địa hình dốc thoải từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây cao độ chênh cốt tại hai điểm lớn nhất và thấp nhất trong ranh giới quy hoạch vào khoảng 3,0m. Cụ thể như sau:
+ Cốt san nền mặt đường QL3 là: 16.60;
+ Cốt san nền mặt đường ĐT261 là: 16.70;
+ Cốt cao độ tại khu ruộng trung tâm khu đất là: 16.20;
+ Cốt cao độ tại các khu dân cư giáp ranh là: 17.20;
+ Cốt cao độ tại các khu nghĩa trang, nghĩa địa là: 17.20 – 17.70.
- Địa chất: Qua khảo sát bề mặt và đánh giá xây dựng từ các khu dân cư hiện trạng cho thấy khu vực có địa chất tương đối ổn định, thuận lợi cho xây dựng.
2.5.4. Hiện trạng dân cư:
Trong ranh giới khu vực lập quy hoạch có khoảng 4 - 7 hộ dân sinh sống, ngoài ra còn có 2 dãy nhà tập thể công nhân của công ty CP cơ khí Phổ Yên hiện đang được sử dụng. Toàn bộ dân cư hiện có chủ yếu tập trung tại khu vực giáp đường 261, giáp đường QL3 hiện tại là trụ sở của một đơn vị taxi trên địa bàn.
2.5.5. Hiện trạng lao động:
Dân cư trong khu quy hoạch phần lớn là công nhân dân lao động trên địa bàn.
2.5.6. Hiện trang sử dụng đất:
Bảng 1: Bảng đánh giá sơ bộ hiện trạng sử dụng đất điều chỉnh quy hoạch:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở hiện trạng (ONT+CLN)
|
8.925,55
|
2,3
|
2
|
Đất ruộng (LUK)
|
342.814,3
|
90,1
|
3
|
Đất vườn tạp (LNC)
|
7.953,0
|
2,1
|
4
|
Đất ao, mặt nước (LN)
|
8.163,0
|
2,1
|
5
|
Đất giao thông (GT)
|
5.912,7
|
1,6
|
6
|
Đất nghĩa trang (NT)
|
6.574,45
|
1,8
|
Tổng cộng diện tích quy hoach
|
380.343,0
|
100,0
|
2.5.7. Đánh giá hiện trạng các công trình kiến trúc:
Khu vực quy hoạch các công trình nhà ở dân cư hiện trạng chủ yếu là 1 tầng. Các công trình công cộng (Nhà văn hóa, Trường học) trong khu vực lập quy hoạch: Không có.
2.6. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan.
- Canh tác đất nông nghiệp là nét đặc trưng cơ bản của khu vực quy hoạch.
- Khu vực quy hoạch không có yếu tố cảnh quan cần bảo tồn.
2.7. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
Về cơ bản hiện trạng hạ tầng hiện nay trên tổng thể khu đất quy hoạch chwua có sự thay đổi. Các nội dung vẫn theo phê duyệt tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 vẫn chưa có sự thay đổi. Một số nội dung chính cần nhắc lại như sau:
2.7.1. Hiện trạng giao thông:
a) Đường đối ngoại:
- Đồ án tiếp xúc với tuyến Quốc lộ 3. Mặt đường Bê tông nhựa đã hoàn thiện 9,0m mỗi bên dải phân cách giữa. Lộ giới hiện tại đang quản lý: 30m;
- Giáp phía Đông là tuyến đường DT261. Hiện trạng là đường Bê tông nhựa, mặt đường hoàn thiện 7,0m. Lộ giới quản lý: 30m.
b) Đường nội bộ dẫn vào các nhóm nhà ở trong dự án:
Các tuyến đường còn lại hiện có trong khu vực quy hoạch, phần lớn là các tuyến đường bê tông, đường đất, cấp phối, bề rộng lòng đường từ 1 – 3m chủ yếu phục vụ dân sinh đi lại trong khu vực quy hoạch.
2.7.2. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa:
- Hướng dốc chủ đạo là hướng Bắc – Nam; Tây Nam - Tây
- Do đặc thù khu vực quy hoạch có kênh tưới Yên Khánh chảy qua nên địa hình thoát nước khu quy hoạch được chia làm 2 khu vực dõ dệt.
- Khu vực phía Tây kênh Yên Khánh, Nước mưa rơi xuống diện tích lưu vực, được chảy tràn theo địa hình tự nhiên, từ Bắc xuống Nam, từ nơi địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp hơn vào con mương ở phía Tây giáp khu quy hoạch sau đó chay ngang qua thôn Đông Sinh xuống lưu vực phía dưới phía đường Quốc lộ 3 chảy qua hệ thống cống qua đường.
2.7.3. Hiện trạng cấp nước:
- Hiện nay đã có đường ống cấp nước sinh hoạt D300 được cấp từ nhà máy nước Sông Công chạy theo Quốc lộ 3 cấp nước cho các hộ dân sinh sống 2 bên đường và xuống trạm Tăng áp.
- Dọc đường 261 cũng đã có tuyến ống D200 cấp từ nhà máy nước Sông Công.
2.7.4. Hiện trạng cấp điện:
Các khu dân cư hiện có nằm trong ranh giới quy hoạch được cấp điện từ hai đường dây trung thế 35KV hiện có chạy dọc chéo qua khu vực nghiên cứu quy hoạch. Ngoài ra còn có Đường điện 110KV chạy từ Bắc xuống Nam đi qua khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
2.7.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Chưa có hệ thống thoát nước thải
2.8. Hiện trạng môi trường khu vực.
Hiện trạng chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của các hộ dân với thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại... được thu gom và vận chuyển về bãi rác tập trung của thị xã.
2.9. Đánh giá về quỹ đất khai thác.
Khu vực đất thuận lợi cho khai thác xây dựng:
- Các khu vực thuận lợi cho việc xây dựng: đường, công trình theo quy hoạch.
- Không phải di dân giải phóng mặt bằng.
- Địa hình tương đối bằng phẳng nên không phải san lấp mặt bằng nhiều.
- Thuận lợi cho mở đường quy hoạch.
- Thuận lợi để xây dựng công trình.
Khu vực thuận lợi có mức độ cho khai thác xây dựng:
- Khu vực phi nông nghiệp cần chuyển đổi chức năng.
- Đất dân cư hiện trạng.
Khu vực cấm và hạn chế khai thác xây dựng:
- Khu vực nằm trong hành lang cách ly tuyến hạ tầng kỹ thuật của hành lang cách ly tuyến điện cao thế 110 kv.
PHẦN 3
CÁC CHỈ TIÊU ÁP DỤNG VÀ
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Phân tích chỉ tiêu quy mô dân số tính toán lập quy hoạch.
Quy mô tính toán số dân được phân tích đánh giá tổng hợp trên cơ sở dữ liệu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên và số liệu dự kiến điều chỉnh quy hoạch như sau:
- Tổ chức quy hoạch lại các khu dân cư mới và khu nhà ở xã hội.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 5.500 người được ước tính trên cơ sở tính toán tỷ lệ đất ở mới và đất khu nhà ở xã hội cao tầng khi triển khai lấp đầy dự án.
3.2. Yêu cầu quy hoạch xây dựng điều chỉnh các khu chức năng.
Căn cứ vào Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên. Các khu chức năng chính về sử dụng đất trong đồ án cơ bản là vẫn giữa nguyên và được xác định chỉ điều chỉnh cơ cấu mạng lưới đường và tổ chức sắp xếp lại không gian tổng thể của đồ án.
3.3. Nội dung chính cần giải quyết trong đồ án quy hoạch.
Những vấn đề chính cần giải quyết trong đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên là:
- Kết hợp việc điều chỉnh quy hoạch các chức năng sử dụng đất để đáp ứng các tiêu chí về quy hoạch đảm bảo xây dựng một khu chức năng dân cư hiện đại về hạ tầng trên tuyến đường trục chính đô nối đường QL3 với ĐT261.
- Thiết kế các công trình dịch vụ công cộng phục vụ yêu cầu tiện ích xã hội và hệ thống sinh thái cảnh quan kết nối giữa hệ thống hạ tầng đô thị với cảnh quan môi trường khu dân cư trong khu quy hoạch.
- Tổ chức lại hệ thống không gian, bố trí các họng đường vào khu dân cư hiện trạng và bố trí các lô đất tái định để kết nối đồng bộ hạ tầng các khu vực dân cư hiện có ráp ranh với dự án với hạ tầng của đồ án.
- Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo khả năng linh hoạt đáp ứng nhu cầu phát triển theo định hướng tổng thể. Đảm bảo đủ các chức năng cơ bản đô thị mà vẫn giải quyết hài hòa với các khu dân cư hiện có quanh khu vực dự án.
3.4. Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng trong đồ án
Một số chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật thiết kế hạ tầng của đồ án điều chỉnh vẫn tuân thủ theo các thông số của Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên và áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
Bảng 2 : Chỉ tiêu áp dụng tính quy mô sử dụng đất cho các công trình:
Stt
|
Chức năng đất
|
Chỉ tiêu tính toán sử dụng đất
|
Chỉ tiêu tối thiểu
|
1
|
Đất ở
|
>8m2/người
|
40-50%
|
2
|
Đất công cộng
|
|
5 – 10%
|
2.1
|
Chợ, Đất công trình dịch vụ
|
0,2-0,8ha/công trình
|
2.000m2/c.tình
|
2.2
|
Đất trường mầm non
|
55chỗ/1000người
|
15m2/chỗ
|
2.3
|
Đất trường tiểu học
|
50chỗ/1000người
|
15m2/chỗ
|
2.4
|
Đất trường THCS
|
60chỗ/1000người
|
15m2/chỗ
|
2.5
|
Đất trường PTTH (cấp đô thị)
|
55chỗ/1000người
|
15m2/chỗ
|
2.6
|
Đất nhà văn hóa
|
300-500m2/c.trình
|
250hộ/c.trình
|
2.7
|
Đất trạm y tế
|
500m2/trạm
|
|
3
|
Đất cây xanh, đất TDTT
|
>3m2/người
|
8,0%
|
4
|
Đất công trình xử lý đầu mối Hạ tầng kỹ thuật
|
300-500m2/trạm
|
1,0%
|
5
|
Đất hỗn hợp khác
|
Theo tính chất c.trình
|
|
6
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
|
40%
|
Bảng 3 : Chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho việc tính toán xây dựng công trình:
Loại đất công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Đất ở
|
Đất ở mới
|
Nhóm nhà ở
|
C.trình/4 người
|
1
|
m2/ người
|
25
|
2. Công trình công cộng
|
Công trình công cộng dịch vụ hỗn hợp
|
Nhóm nhà ở
|
CT/nhóm nhà ở
|
1
|
m2/C.trình
|
1.000
|
Công trình văn hóa
|
Tổ dân phố
|
C.trình/tổ dân phố
|
1
|
m2/C.trình
|
500
|
3. Đất cây xanh
|
Vườn hoa cây xanh
|
Nhóm nhà ở
|
|
|
m2/người
|
3
|
Bảng 4 : Mật độ xây dựng áp dụng cho các công trình nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà)
|
≤50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
≥1.000
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
50
|
40
|
- Mật độ xây dựng công trình các khu chức năng tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành, mật độ tối thiểu quy định cụ thể:
+ Đối với các công trình công cộng : 40%
+ Đối với khu bãi đỗ xe : 1 %
+ Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật : 10%
3.5. Nội dung nghiên cứu cụ thể đối với từng khu chức năng cần điều chỉnh.
Một số nội dung thay đổi chính cần điều chỉnh và giải quyết trong đồ điều chỉnh mới so với Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 như sau:
1. Điều chỉnh tên đồ án: “Khu nhà ở xã hội, trung tâm thương mại và nhà ở cao cấp Hồng Long, thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên” được đổi tên thành:
“Khu đô thị Việt Hàn tại thôn Đông Sinh, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Điều chỉnh kéo dài tạo dải cây xanh công viên trung tâm của đồ án.
3. Điều lô đất cây xanh phía Bắc ký hiệu CX12 chuyển một phần thành nhóm nhà nhà ở biệt thự.
4. Điều chỉnh 02 lô đất công cộng ký hiệu TTTM và TMDV1 để chuyển thành chức năng nhóm nhà ở mới.
5. Điều chỉnh khu đất nhà ở xã hội ký hiệu NOXH2 để bổ xung thêm quỹ đất nhóm nhà ở mới.
6. Điều chỉnh chuyển lô đất trường THCS về vị trí phía Đông Nam, và chuyển đổi chức năng đất thành đất nhà ở mới.
7. Điều chỉnh thu nhỏ hành lang dải cây xanh cách ly ký hiệu CX09 và CX20.
8. Điều chỉnh lô đất công cộng ký hiệu TTĐH thành đất ở mới đô thị và chuyển ra vị trí khác. (vị trí NHV1 cũ)
9. Vi chỉnh lại một số vị trí cây xanh xen kẹp giữa các dãy nhà ở mới.
10. Chỉnh lại cơ cấu sử dụng đất cho phù hợp với các chức năng sau điều chỉnh.
11. Điều chỉnh lại hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo phương án quy hoạch điều chỉnh mới, đảm bảo được sự kết nối đồng bộ giữa các chức năng sử dụng đất trong khu quy hoạch mà với giải pháp thiết kế hạ tầng.
3.6. Cân bằng sử dụng đất trước và sau điều chỉnh quy hoạch
Bảng 5 : Cân bằng sử dụng đất trước và sau điều chỉnh đồ án như sau:
Stt
|
Chức năng sử dụng đất
|
QH đã được phê duyệt tại QĐ số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016
|
Sau điều chỉnh
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở đô thị
|
145.831,0
|
38,40
|
168.116,0
|
44,20
|
1.1
|
Đất nhà ở xã hội
|
41.467,0
|
10,90
|
37.957,0
|
22,58
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
57.884,0
|
15,20
|
122.537,0
|
72,89
|
1.3
|
Đất ở biệt thự
|
44.388,0
|
11,70
|
4.909,0
|
2,92
|
1.4
|
Đất ở tái định cư
|
2.902,0
|
0,60
|
2.713,0
|
1,61
|
2
|
Đất công cộng
|
50.754,0
|
13,3
|
34.093,0
|
8,96
|
2.1
|
Đất thương mại, dịch vụ…
|
|
|
9.548,0
|
28,01
|
2.2
|
Đất nhà văn hóa, Trạm y tế, trung tâm điều hành
|
|
|
5.269,2
|
15,46
|
2.3
|
Đất giáo dục: Mầm non, Tiểu học, THCS
|
|
|
19.275,8
|
56,54
|
3
|
Đất cây xanh
|
46.116,0
|
12,10
|
36.910,0
|
9,70
|
3.1
|
Đất vườn hoa dưới hành lang điện 110KV
|
|
|
7.046,0
|
19,09
|
3.2
|
Đất cây xanh cảnh quan, TDTT, vườn hoa..
|
|
|
29.864,0
|
80,91
|
4
|
Đất taluy tường chắn đất
|
2.075,0
|
0,60
|
1.346,0
|
0,35
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
875
|
0,2
|
895,0
|
0,24
|
6
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
134.692,0
|
35,40
|
138.983,0
|
36,54
|
Tổng diện tích lập, điều chỉnh quy hoạch
|
380.343,0
|
100,00
|
380.343,0
|
100,0
|
Bảng 6 : Các thông số chỉ tiết kỹ thuật sử dụng đất sau điều chỉnh đồ án như sau:
Stt
|
Ký hiệu
ô dất
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
|
Mật độ XD tối đa
|
Diện tích
XD tối đa
|
Tầng cao
Tối đa
|
Tổng diện tích sàn
Tối đa
|
Hệ số sử dụng đất Tối đa
|
Số hộ dự kiến
|
(m2)
|
(%)
|
(m2)
|
(m)
|
(m)
|
(lần)
|
(lô)
|
I
|
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
|
168.116,0
|
|
119.674,1
|
|
659.867,3
|
|
1.834
|
a
|
OXH
|
Nhà ở xã hội
|
37.957,0
|
|
16.614,3
|
|
144.568,5
|
|
661,8
|
1
|
OXH-01
|
Nhà ở xã hội
|
8.760,5
|
45
|
3.942,2
|
9
|
35.480,0
|
4,1
|
175
|
2
|
OXH-02
|
Nhà ở xã hội
|
25.404,5
|
45
|
11.432,0
|
9
|
102.888,2
|
4,1
|
423
|
3
|
OXH-03
|
Nhà ở xã hội
|
900,0
|
70
|
630,0
|
5
|
3.150,0
|
3,5
|
15
|
4
|
OXH-04
|
Nhà ở xã hội
|
871,5
|
70
|
610,1
|
5
|
3.050,3
|
3,5
|
15
|
5
|
OXH-05
|
Nhà ở xã hội
|
2.020,5
|
70
|
1.414,4
|
9
|
12.729,2
|
6,3
|
34
|
b
|
LK
|
Nhà ở liền kề
|
122.537,0
|
|
98.029,6
|
|
490.148,0
|
|
1.135
|
1
|
LK-01
|
Nhà ở liền kề
|
2.350,0
|
80
|
1.880,0
|
5
|
9.400,0
|
4,0
|
23
|
2
|
LK-02
|
Nhà ở liền kề
|
3.192,4
|
80
|
2.553,9
|
5
|
12.769,6
|
4,0
|
31
|
3
|
LK-03
|
Nhà ở liền kề
|
1.350,0
|
80
|
1.080,0
|
5
|
5.400,0
|
4,0
|
23
|
4
|
LK-04
|
Nhà ở liền kề
|
2.542,0
|
80
|
2.033,6
|
5
|
10.168,0
|
4,0
|
25
|
5
|
LK-05
|
Nhà ở liền kề
|
1.283,9
|
80
|
1.027,1
|
5
|
5.135,6
|
4,0
|
12
|
6
|
LK-06
|
Nhà ở liền kề
|
3.067,4
|
80
|
2.453,9
|
5
|
12.269,6
|
4,0
|
24
|
7
|
LK-07
|
Nhà ở liền kề
|
4.084,0
|
80
|
3.267,2
|
5
|
16.336,0
|
4,0
|
40
|
8
|
LK-08
|
Nhà ở liền kề
|
2.704,5
|
80
|
2.163,6
|
5
|
10.818,0
|
4,0
|
29
|
9
|
LK-09
|
Nhà ở liền kề
|
1.046,5
|
80
|
837,2
|
5
|
4.186,0
|
4,0
|
10
|
10
|
LK-10
|
Nhà ở liền kề
|
2.645,0
|
80
|
2.116,0
|
5
|
10.580,0
|
4,0
|
26
|
11
|
LK-11
|
Nhà ở liền kề
|
2.499,5
|
80
|
1.999,6
|
5
|
9.998,0
|
4,0
|
24
|
12
|
LK-12
|
Nhà ở liền kề
|
2.480,2
|
80
|
1.984,2
|
5
|
9.920,8
|
4,0
|
23
|
13
|
LK-13
|
Nhà ở liền kề
|
2.887,2
|
80
|
2.309,8
|
5
|
11.548,8
|
4,0
|
27
|
14
|
LK-14
|
Nhà ở liền kề
|
2.291,5
|
80
|
1.833,2
|
5
|
9.166,0
|
4,0
|
22
|
15
|
LK-15
|
Nhà ở liền kề
|
1.616,8
|
80
|
1.293,4
|
5
|
6.467,2
|
4,0
|
16
|
16
|
LK-16
|
Nhà ở liền kề
|
2.613,8
|
80
|
2.091,0
|
5
|
10.455,2
|
4,0
|
24
|
17
|
LK-17
|
Nhà ở liền kề
|
2.983,8
|
80
|
2.387,0
|
5
|
11.935,2
|
4,0
|
27
|
18
|
LK-18
|
Nhà ở liền kề
|
2.613,3
|
80
|
2.090,6
|
5
|
10.453,2
|
4,0
|
24
|
19
|
LK-19
|
Nhà ở liền kề
|
2.983,7
|
80
|
2.387,0
|
5
|
11.934,8
|
4,0
|
27
|
20
|
LK-20
|
Nhà ở liền kề
|
2.376,2
|
80
|
1.901,0
|
5
|
9.504,8
|
4,0
|
23
|
21
|
LK-21
|
Nhà ở liền kề
|
4.013,6
|
80
|
3.210,9
|
5
|
16.054,4
|
4,0
|
39
|
22
|
LK-22
|
Nhà ở liền kề
|
3.768,0
|
80
|
3.014,4
|
5
|
15.072,0
|
4,0
|
39
|
23
|
LK-23
|
Nhà ở liền kề
|
3.815,5
|
80
|
3.052,4
|
5
|
15.262,0
|
4,0
|
37
|
24
|
LK-24
|
Nhà ở liền kề
|
3.815,5
|
80
|
3.052,4
|
5
|
15.262,0
|
4,0
|
37
|
25
|
LK-25
|
Nhà ở liền kề
|
1.750,0
|
80
|
1.400,0
|
5
|
7.000,0
|
4,0
|
17
|
26
|
LK-26
|
Nhà ở liền kề
|
2.604,4
|
80
|
2.083,5
|
5
|
10.417,6
|
4,0
|
25
|
27
|
LK-27
|
Nhà ở liền kề
|
3.993,2
|
80
|
3.194,6
|
5
|
15.972,8
|
4,0
|
20
|
28
|
LK-28
|
Nhà ở liền kề
|
2.241,8
|
80
|
1.793,4
|
5
|
8.967,2
|
4,0
|
26
|
29
|
LK-29
|
Nhà ở liền kề
|
2.837,4
|
80
|
2.269,9
|
5
|
11.349,6
|
4,0
|
25
|
30
|
LK-30
|
Nhà ở liền kề
|
2.962,2
|
80
|
2.369,8
|
5
|
11.848,8
|
4,0
|
13
|
31
|
LK-31
|
Nhà ở liền kề
|
2.964,7
|
80
|
2.371,8
|
5
|
11.858,8
|
4,0
|
25
|
32
|
LK-32
|
Nhà ở liền kề
|
3.320,0
|
80
|
2.656,0
|
5
|
13.280,0
|
4,0
|
30
|
33
|
LK-33
|
Nhà ở liền kề
|
2.886,5
|
80
|
2.309,2
|
5
|
11.546,0
|
4,0
|
25
|
34
|
LK-34
|
Nhà ở liền kề
|
1.667,8
|
80
|
1.334,2
|
5
|
6.671,2
|
4,0
|
26
|
35
|
LK-35
|
Nhà ở liền kề
|
1.577,3
|
80
|
1.261,8
|
5
|
6.309,2
|
4,0
|
37
|
36
|
LK-36
|
Nhà ở liền kề
|
2.214,1
|
80
|
1.771,3
|
5
|
8.856,4
|
4,0
|
19
|
37
|
LK-37
|
Nhà ở liền kề
|
3.194,3
|
80
|
2.555,4
|
5
|
12.777,2
|
4,0
|
13
|
38
|
LK-38
|
Nhà ở liền kề
|
1.227,4
|
80
|
981,9
|
5
|
4.909,6
|
4,0
|
11
|
39
|
LK-39
|
Nhà ở liền kề
|
2.731,5
|
80
|
2.185,2
|
5
|
10.926,0
|
4,0
|
21
|
40
|
LK-40
|
Nhà ở liền kề
|
6.073,0
|
80
|
4.858,4
|
5
|
24.292,0
|
4,0
|
24
|
41
|
LK-41
|
Nhà ở liền kề
|
2.831,6
|
80
|
2.265,3
|
5
|
11.326,4
|
4,0
|
3
|
42
|
LK-42
|
Nhà ở liền kề
|
2.261,5
|
80
|
1.809,2
|
5
|
9.046,0
|
4,0
|
58
|
43
|
LK-43
|
Nhà ở liền kề
|
2.968,0
|
80
|
2.374,4
|
5
|
11.872,0
|
4,0
|
28
|
44
|
LK-44
|
Nhà ở liền kề
|
1.234,8
|
80
|
987,8
|
5
|
4.939,2
|
4,0
|
28
|
45
|
LK-45
|
Nhà ở liền kề
|
2.968,0
|
80
|
2.374,4
|
5
|
11.872,0
|
4,0
|
11
|
46
|
LK-46
|
Nhà ở liền kề
|
1.003,2
|
80
|
802,6
|
5
|
4.012,8
|
4,0
|
18
|
c
|
BT
|
Nhà ở biệt thự
|
4.909,0
|
|
2.945,4
|
|
14.727,0
|
|
20
|
1
|
BT-01
|
Nhà ở biệt thự
|
3.193,5
|
60
|
1.916,1
|
5
|
9.580,5
|
3,0
|
14
|
2
|
BT-02
|
Nhà ở biệt thự
|
1.715,5
|
60
|
1.029,3
|
5
|
5.146,5
|
3,0
|
6
|
d
|
TĐC
|
Nhà ở tái định cư
|
2.713,0
|
|
2.084,8
|
|
10.423,8
|
|
17
|
|
TĐC-01
|
Nhà ở tái định cư 1
|
1.713,0
|
75
|
1.284,8
|
5
|
6.423,8
|
3,8
|
7
|
|
TĐC-02
|
Nhà ở tái định cư 2
|
1.000,0
|
80
|
800,0
|
5
|
4.000,0
|
4,0
|
10
|
II
|
CC
|
ĐẤT CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
34.093,0
|
|
7.285,1
|
|
61.956,8
|
|
|
|
CC-TM
|
Đất trung tâm thương mại
|
9.548,0
|
|
5.728,8
|
|
57.288,0
|
|
|
1
|
CC-TM1
|
Trung tâm thương mại 1
|
3.742,7
|
60
|
2.245,6
|
10
|
22.456,2
|
6,0
|
|
2
|
CC-TM2
|
Trung tâm thương mại 2
|
2.890,6
|
60
|
1.734,4
|
10
|
17.343,6
|
6,0
|
|
3
|
CC-TM3
|
Trung tâm thương mại 3
|
1.671,5
|
60
|
1.002,9
|
10
|
10.029,0
|
6,0
|
|
4
|
CC-TM4
|
Trung tâm thương mại 4
|
1.243,2
|
60
|
745,9
|
10
|
7.459,2
|
6,0
|
|
|
CC-YT
|
Đất trạm y tế
|
910,7
|
|
364,3
|
|
1.092,8
|
|
|
|
CC-TYT
|
Đất trạm y tế
|
910,7
|
40
|
364,3
|
3
|
1.092,8
|
1,2
|
|
|
CC-VH
|
Đất nhà văn hóa
|
3.530,0
|
|
1.192,0
|
|
3.576,0
|
|
|
1
|
CC-VH1
|
Nhà văn hóa 1
|
643,3
|
40
|
257,3
|
3
|
772,0
|
1,2
|
|
2
|
CC-VH2
|
Nhà văn hóa 2
|
734,5
|
40
|
293,8
|
3
|
881,4
|
1,2
|
|
3
|
CC-VH3
|
Nhà văn hóa 3
|
1.602,2
|
40
|
640,9
|
3
|
1.922,6
|
1,2
|
|
4
|
CC-VH4
|
Nhà văn hóa 4
|
550,0
|
40
|
220,0
|
3
|
660,0
|
1,2
|
|
|
|
Đất trung tâm điều hành
|
828,5
|
|
|
|
|
|
|
|
CC-TTĐH
|
Trung tâm điều hành
|
828,5
|
40
|
331,4
|
3
|
994,2
|
1,2
|
|
|
|
Đất giáo dục
|
19.275,8
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CC-THCS
|
Trường trung học cơ sở
|
7.094,8
|
40
|
2.837,9
|
4
|
11.351,7
|
1,6
|
|
2
|
CC-TH
|
Trường tiểu học
|
6.921,0
|
40
|
2.768,4
|
3
|
8.305,2
|
1,2
|
|
3
|
CC-MN1
|
Trường mầm non 1
|
3.298,0
|
40
|
1.319,2
|
2
|
2.638,4
|
0,8
|
|
4
|
CC-MN2
|
Trường mầm non 2
|
1.962,0
|
40
|
784,8
|
2
|
1.569,6
|
0,8
|
|
III
|
CX
|
ĐẤT CÂY XANH - SÂN TDTT
|
36.910,0
|
|
|
|
|
|
|
a
|
CX
|
Đất cây xanh, vườn hoa sân chơi TDTT
|
29.864,0
|
|
89,2
|
|
89,2
|
|
0
|
1
|
CX-01
|
Cây xanh cảnh quan và cổng chào
|
431,5
|
10
|
43,2
|
1
|
43,2
|
0,1
|
|
2
|
CX-02
|
Cây xanh cảnh quan và cổng chào
|
460,4
|
10
|
46,0
|
1
|
46,0
|
0,1
|
|
3
|
CX-03
|
Vườn hoa cảnh quan
|
100,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
CX-04
|
Vườn hoa cảnh quan
|
100,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
CX-05
|
Vườn hoa cảnh quan
|
150,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
CX-06
|
Vườn hoa cảnh quan
|
420,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
CX-07
|
Vườn hoa cảnh quan
|
528,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
CX-08
|
Vườn hoa cảnh quan
|
1.366,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
CX-09
|
Cây xanh cảnh quan, sân chơi TDTT
|
824,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
10
|
CX-10
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
2.050,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
CX-11
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
2.695,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
12
|
CX-12
|
Vườn hoa cảnh quan
|
185,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
13
|
CX-13
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
283,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
14
|
CX-14
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
299,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
15
|
CX-15
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
299,2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
16
|
CX-16
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
277,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
17
|
CX-17
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
299,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
18
|
CX-18
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
271,8
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
19
|
CX-19
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
599,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
20
|
CX-20
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
213,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
21
|
CX-21
|
Cây xanh cảnh quan, sân chơi TDTT
|
3.267,0
|
10
|
326,7
|
1
|
326,7
|
0,1
|
|
22
|
CX-22
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
193,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
23
|
CX-23
|
Cây xanh cảnh quan, sân chơi TDTT
|
3.409,7
|
10
|
341,0
|
1
|
341,0
|
0,1
|
|
24
|
CX-24
|
Cây xanh cảnh quan, đài tưởng niệm
|
2.502,8
|
10
|
250,3
|
1
|
250,3
|
0,1
|
|
25
|
CX-25
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
304,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
26
|
CX-26
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
320,6
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
27
|
CX-27
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
320,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
28
|
CX-28
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
313,3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
29
|
CX-29
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
313,4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
30
|
CX-30
|
Cây xanh công viên, sân chơi TDTT
|
2.444,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
31
|
CX-31
|
Cây xanh, hàng lang cách ly
|
1.362,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
32
|
CX-32
|
Cây xanh cảnh quan, sân chơi TDTT
|
2.127,5
|
10
|
212,8
|
1
|
212,8
|
0,1
|
|
34
|
CX-33
|
Cây xanh, vườn hoa cảnh quan
|
420,1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
35
|
CX-34
|
Vườn hoa cảnh quan và taluy thảm cỏ
|
463,2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
36
|
CX-35
|
Vườn hoa cảnh quan và taluy thảm cỏ
|
247,7
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
b
|
CXHL
|
Đất vườn hoa trong hành lang hạ tầng
|
7.046,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
CXLH-1
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
350,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
CXLH-2
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
586,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
CXLH-3
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
562,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
CXLH-4
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
1.122,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
CXLH-5
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
976,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
CXLH-6
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
1.235,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
CXLH-7
|
Vườn hoa, thảm cỏ dưới tuyến điện 110KV
|
2.213,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
TL
|
ĐẤT MÁI TALUY - TƯỜNG CHẮN
|
1.346,0
|
|
|
|
|
|
|
V
|
HTKT
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG
|
895,0
|
|
|
|
|
|
|
|
HTKT-01
|
Trạm xử lý nước thải và điểm tập kết Rác thải
|
895,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
VI
|
|
ĐƯỜNG GIAO THÔNG, BÃI ĐỖ XE
|
138.983,0
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đất bãi đỗ xe
|
2.506,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
P:01
|
Bãi đỗ xe số 1
|
714,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
P:02
|
Bãi đỗ xe số 2
|
451,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
P:03
|
Bãi đỗ xe số 3
|
647,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
P:04
|
Bãi đỗ xe số 4
|
694,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
b
|
Đất đường giao thông
|
136.477,0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
380.343,0
|
|
|
|
|
|
|
3.7. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Quy hoạch không gian:
+ Không gian những khu vực điều chỉnh sẽ phá vỡ cảnh quan thiết kế cũ và tạo ra một chức năng không gian mới.
+ Đối với những khu vự quy hoạch điều chỉnh chức năng sẽ quy định lại về quản lý không gian kiến trúc cho từng khu vực mới.
- Quy hoạch các công trình kiến trúc, thiết kế đô thị:
+ Trong đồ án điều chỉnh này quỹ đất bố trí công trình dịch vụ cao tầng hỗn hợp sẽ được điều chỉnh về tầng cao xây dựng đây là công trình điểm nhấn chính, cần chọn kiểu dáng thiết kế đồng nhất để tạo ra dãy nhà ở theo tuyến phố cụm công trình phù hợp với cảnh quan của khu quy hoạch. Các công trình công cộng khác sẽ thay đổi vị trí bố trí phù hợp với khu nhà ở và kết hợp cùng các khu cây xanh, vườn hoa...
+ Hồ sơ thiết kế đô thị và các công trình kiến trúc được thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
PHẦN 4
NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng trong thiết kế Hạ tầng đồ án
Một số chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật thiết kế hạ tầng của đồ án điều chỉnh vẫn tuân thủ theo các thông số của Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên và áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
Bảng 6 : Các thông số tiêu chí cơ bản trong xây dựng thiết kế hạ tầng đô thị:
Stt
|
Hạng mục công trình hạ tầng
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Chỉ tiêu Cấp nước sinh hoạt
|
|
|
|
Nhà ở
|
lít/người/ngđêm
|
120
|
|
Rửa đường, công cộng
|
% Q cấp
|
10
|
2
|
Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
% Q cấp
|
80
|
3
|
Rác thải
|
Kg/người-ngày
|
0.9 – 1.2
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
Công trình công cộng
|
w/m2 sàn
|
15-20
|
|
Khu ở
|
Kw/hộ
|
3
|
|
Chiếu sáng đường
|
Kw/ha
|
7-15
|
5
|
Chiếu sáng công trình công cộng
|
W/m2
|
20 - 30
|
4.2. Các nội dung chi tiết điều chỉnh quy hoạch chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật
4.2.1. Điều chỉnh Quy hoạch san nền:
- San nền theo hướng dốc theo 4 hướng dốc chính từ :
+ Dốc từ khu về đường tỉnh lộ DT261
+ Dốc từ trong khu về phía đường QL3
+ Dốc từ tuyến 12 về tuyến 7 (hướng dốc từ Bắc xuống Nam)
Dốc từ tuyến 1 về tuyến 7 (hướng dốc từ Nam đến Bắc)
- Cao độ san nền được khống chế bởi cao độ hiện có như sau:
+ Phía Đông đường QL3 là: +16.45;
+ Phía Nam đường Tỉnh lộ 261 là: +16.90
+ Phía Bắc đường liên thôn là : +18,00.
-
Cao độ san nền trung bình dao động từ: +17.00 ~ +18.00
- Độ dốc san nền thiết kế 1% -2%. Độ dốc san nền trong lô thiết kế: 1%, tại những vị trí xây xanh hoặc tạo taluy ổn định tự nhiên thì có thể là 2% hoặc 4%.
Bảng 4 - Khối lượng điều chỉnh Quy hoạch san nền:
Stt
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
1
|
Tổng diện tích đắp nền
|
237810.83 (m2)
|
2
|
Tổng khối lượng đắp nền
|
298619.04 (m3)
|
4.2.2. Điều chỉnh Quy hoạch giao thông:
- Các tuyến đường được thiết kế thành hệ thống mạng lưới ô vuông đường trục chính (Tuyến 1) Kết nối giao thông của khu với hệ thống giao thông ngoại vi là đường QL 3 và đường tỉnh lộ 261. Các tuyến nhánh triển khai vuông góc từ tuyến chính phát triển mạng lưới về phía bắc đểm cuối là tuyến đường giao thông liên thôn nối xóm Đông Sinh và phường Hồng Tiến, Bãi Bông. Mạng lưới ô vuông có ưu điểm các tuyến có thể hỗ trợ nhau khi lưu lượng giao thông quá lớn hoặc khi gặp sực ố trên một tuyến mà không thể lưu thông được. Có 08 loại mặt cắt như sau:
1. Mặt cắt A-A: Đường quốc lộ 3.
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m.
+ Lòng đường: 7,5m x 2 = 15,0m.
+ Giải phân cách: 2,0m.
+ Vỉa hè: 6,5m x 2 = 13,0m.
2. Mặt cắt B-B: Đường tỉnh lộ DT261.
+ Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 30,0m.
+ Lòng đường: 7,5m x 2 = 15,0m.
+ Giải phân cách: 2,0m.
+ Vỉa hè: 6,5m x 2 = 13,0m.
3. Mặt cắt 1-1: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 27,0m.
+ Lòng đường: 6,0m x 2 = 12,0m.
+ Giải phân cách: 3,0m.
+ Vỉa hè: 6,0m x 2 = 12,0m.
4. Mặt cắt 1A-1A và 1B-1B: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 25,0m.
+ Lòng đường: 6,0m x 2 = 12,0m.
+ Giải phân cách: 3,0m.
+ Vỉa hè: 4,0m + 6,0m = 10,0m.
5. Mặt cắt 2-2: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
+ Lòng đường: 10,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m x 2 = 9,0m.
6. Mặt cắt 2A-2A: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
+ Lòng đường: 10,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m x 2 = 9,0m.
7. Mặt cắt 2B-2B: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 19,5m.
+ Lòng đường: 10,5m.
+ Vỉa hè: 4,5m x 2 = 9,0m.
+ Mương thủy lợi giữa: 2,0m.
8. Mặt cắt 3-3: Quy mô bề rộng chỉ giới đường đỏ: 15,0m.
+ Lòng đường: 7,0m.
+ Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m.
* Kết cấu mặt đường nhựa từ trên xuống dưới như sau:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm.
- Lớp nhựa dính bám 0.8 kg/m2.
- Bê tông nhựa hạt trung dày 7 cm.
- Lớp nhựa dính bám 1 kg/m2.
- Cấp phối đá dăm loại I móng lớp trên dày 18cm.
- Móng cấp phối đá dăm loại II lớp dưới dày 25cm.
- Lớp đất nền đầm chặt K98 dày 30cm.
* Kết cấu vỉa hè:
Hè đường giành cho người đi bộ được trồng cây xanh và bố trí các tuyến công trình hạ tầng ngầm. Độ dốc ngang vỉa hè : 1,5%. Cây xanh trồng cách đều 5m - 7m/cây. Phần lát hè dùng chung loại kết cấu gạch Terazzo hoặc gạch block tự chèn. Bó vỉa bằng tấm BTCT, bó hố trồng cây bằng gạch xây.
Bảng 5 - Tổng hợp khối lượng giao thông:
Stt
|
Hạng mục
|
Mặt cắt
|
Chiều dài
|
Chiều rộng (m)
|
Tổng bề rộng
(m)
|
Diện tích
(m2)
|
Lòng đường
|
Dải phân cách
|
Hè đường
|
1
|
Mạng lưới đường
|
1-1
|
1590.0
|
6.0x2
|
3.0
|
6.00x2
|
27.0
|
42.930,0
|
1A-1A
|
235.0
|
6.0x2
|
3.0
|
6.00+4.0
|
25.0
|
5.875,0
|
1B-1B
|
235.0
|
6.0x2
|
3.0
|
6.00+4.0
|
25.0
|
5.875,0
|
2-2
|
320.3
|
5.25x2
|
-
|
4.50x2
|
19.5
|
6.247,2
|
2A-2A
|
290.3
|
5.25x2
|
-
|
4.50x2
|
19.5
|
5.662,2
|
2B-2B
|
160.4
|
5.25x2
|
-
|
4.50x2
|
19.5
|
3.129,1
|
3-3
|
4854.2
|
3.50x2
|
-
|
4.00x2
|
15.0
|
72.813,7
|
Tổng
|
7685.4
|
-
|
142.532,3
|
4.2.3. Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất được giành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác. Chỉ giới đường đỏ được xác định theo tọa độ tim đường quy hoạch mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
- Chỉ giới xây dựng: Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn. Về cơ bản khoảng lùi xây dựng được quy định:
+ Đối với các khu dân cư hiện trạng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình từ 0,0m đến 3,0m.
+ Đối với đất ở mới và các công trình công cộng: Khoảng lùi tối thiểu từ chỉ giới đường đỏ tới móng công trình tối thiểu là 3,0m.
4.2.4. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước là hệ thống thoát nước riêng giữa nước mưa và nước thải.
- Nguồn thoát nước: Toàn diện tích nghiên cứu có 3 nguồn thoát chủ yếu và tuân thủ theo hiện trạng: Mương dọc đường QL3, mương dọc đường DT261, và suối chảy tự nhiên qua thôn Đông Sinh chảy qua QL3 tại vị trí nhà nghỉ Vạn Hoa. Trong đó dòng suối được xác định là nguồn thoát chính cho toàn bộ cánh đồng và khu vực dân cư lân cận và phần diện tích nghiên cứu quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế trên vỉa nước mặt tự chảy vào ga thu qua bó vỉa hàm ếch. Cống D400 gom nước từ ga thu về ga đầu nối cống D600 và D800, D1000, cuối cùng được xả vào mương B1500; Mương B1500 đóng vai trò dòng chủ tiêu nước cho toàn bộ khu và các khu phía thượng lưu chảy qua khu dân cư.
- Lưu vực thoát được chia nhỏ theo các lô san nền, từ các lưu vực nhỏ hệ thống mạng lưới thoát nước thu gom nước cộng dồn về dòng chủ. Toàn bộ diện tích tương ứng với nguồi thoát được chia thành 3 lưu vực chính. Cống D400 thu nước từ mặt đường và diện tích lô dẫn về hố ga D600 hoặc D800. Tất cả hệ thống hoạt động dựa trên nguyên tắc tự chảy gần như thống nhất với độ dốc san nền và giao thông của cả khu.
Bảng 6 - Tổng hợp khối lượng điều chỉnh quy hoạch thoát nước mưa:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống hộp 2x(BxH)=2x(1.5mx1.5m)
|
m
|
400.00
|
2
|
Cống hộp BxH=2.5mx1m
|
m
|
52.00
|
3
|
Cống tròn D1000
|
m
|
921.00
|
4
|
Cống còn D800
|
m
|
2000.00
|
5
|
Cống tròn D600
|
m
|
5510.00
|
6
|
Cống tròn D400
|
m
|
1255.00
|
7
|
Hoàn trả mương thủy lợi BxH=2.5mx1m
|
m
|
160.00
|
8
|
Hoàn trả mương thủy lợi B600
|
m
|
630.00
|
9
|
Giếng thu thăm kết hợp
|
cái
|
319
|
10
|
Giếng thu
|
cái
|
178
|
11
|
Hộp nối
|
cái
|
35
|
12
|
Cửa thu D600
|
cái
|
5
|
13
|
Cửa thu D800
|
cái
|
2
|
4.2.5. Điều chỉnh Quy hoạch Cấp nước - PCCC:
- Tổng nhu cầu cấp nước: 1.000m3/ngày đêm.
a) Lựa chọn nguồn nước:
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường ống cấp nước hiện có D300 của Công ty CP nước sạch Thái Nguyên.
- Nguồn nước cấp đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt, đủ lưu lượng, áp lực yêu cầu theo quy định hiện hành theo tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư và tiêu chuẩn cần thiết phục vụ nhu cầu khác.
b) Mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo sơ đồ mạng vòng kết hợp mạng lưới cụt chạy dọc theo trục đường giao thông chính của khu quy hoạch.
- Ta chọn ống phân phối dùng ống nhựa HDPE - PN10 D160, D110 và ống nước dịch vụ dùng ống nhựa HDPE - PN10 D75, D50.
Bảng 7: Tổng hợp khối lượng hệ thống cấp nước:
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống HDPE D50
|
m
|
8160
|
2
|
Ống HDPE D75
|
m
|
1540
|
3
|
Ống HDPE D110
|
m
|
3934
|
4
|
Ống HDPE D160
|
m
|
786
|
5
|
Trụ cứu hỏa
|
Trụ
|
19
|
4.2.6. Điều chỉnh Quy hoạch cấp điện:
Quy hoạch cấp điện quy hoạch được thiết kế điều chỉnh một số chỉnh tiêu và thông số theo định hướng mới nhưng vẫn tuân thủ theo định hướng chung tại Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên, trong đó là:
- Tổng công xuất: 8.864 KVA
a) Nguồn cấp:
- Lấy nguồn cấp từ nguồn 35KV-ĐDK 372 chạy qua khu vực quy hoạch.
b) Tuyến dây trung thế 35KV:
- Tuyến điện trung thế 35kv đoạn đi qua khu quy hoạch sẽ được nắn tuyến đi theo trục đường giao thông quy hoạch mới, dây dẫn trung thế được hạ ngầm đi theo đường giao thông trong khu quy hoạch.
- Toàn bộ lưới cáp ngầm 35kV của khu dùng cáp Cu/XLPE/PVC/SWA/PVC- (3x70)mm2. Cáp điện trung thế 35kV được đi dọc theo hè phố trong khu vực nghiên cứu và được đặt trên các giá đỡ bằng thép trong mương cáp kỹ thuật.
c) Trạm biến thế 35(22)/0,4KV:
- Với công suất yêu cầu 8.864 KVA. Đặt 07 trạm biến áp 35(22)/0,4KV đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải. Trạm biến áp dùng loại kios kiểu kín đáp ứng đủ cho khu vực quy hoạch.
d) Lưới 0,4KV:
Lưới 0,4 KV xây dựng mới sử dụng cáp ngầm bọc PVC đi trong hào cáp cấp điện từ trạm biến áp khu vực đến từng tủ điện hạ thế đặt dọc theo đường giao thông quy hoạch cấp cho các lô dân cư và từng phụ tải công trình công cộng.
e) Lưới điện chiếu sáng:
Lưới điện chiếu sáng hạ ngầm đi trong rãnh cáp trên vỉa hè. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Nari cao áp 250W đặt hai bên hè đường đối với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường ³ 10m và đặt một bên hè đường với những tuyến đường có mặt cắt ngang lòng đường £ 10m. Khoảng cách đèn trung bình là 35m.
4.2.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
Theo quy hoạch tổng thể khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của tổng đài bưu điện tỉnh Thái Nguyên. Từ tổng đài này tổng bố trí các tuyến cáp đến tủ cáp đến các ô đất xây dựng. Đi ngầm trong hào cáp chung với hệ thống điện.
4.2.8. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn và nghĩa trang:
- Tổng lượng nước thải: 800m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình trong dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống được xây dựng ở các tiểu khu sau đó đổ vào các tuyến chính.
- Mạng lưới đường ống thoát nước thải gồm các hố thu, tuyến cống BTCT D300, D400 các tuyến cống dẫn có nhiệm vụ thu gom và đưa nước thải đến bể xử lý có công suất 900m3/ngày đêm nằm trong trạm xử lý nước thải tập trung nằm ở hướng Tây khu quy hoạch.
- Kiến nghị dùng công nghệ sinh học AO hoặc công nghệ sinh học AFSB để xử lý nước thải. Theo đó nước thải được dẫn vào thiết bị xử lý là những bồn xử lý đặt âm hoặc nổi trên mặt đất. Nước thải được lọc qua ngăn lọc chứa các giá thể vi sinh khác nhau. Sau khi xử lý nước thải đạt QCVN14:2008 BTNMT, QCVN
a) Đường ống:
- Dùng cống bê tông cốt thép với đường kính ống tối thiểu là 300mm.
- Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m.
b) Hố ga
- Khoảng Cách giữa Các hố ga phụ thuộc vào đường kính cống nước thải.
- 20-30m đối với đường cống đường kính dưới 300mm.
- Toàn bộ nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung nằm ở hướng Đông - Nam khu vực quy hoạch. Sau khi xử lý đạt Tiêu chuẩn loại B QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt được thoát chung theo hệ thống thoát nước mưa quy hoạch.
c) Rác thải:
Rác thải được tập trung tại các điểm xác định của các khu đất, sau đó được thu gom, phân loại và vận chuyển đến bãi rác tập trung của huyện. Sơ đồ thu gom rác thải:
Rác từ các hộ gia đình à Phân loại à Xe tay à thu gom àXe chuyên chở à Khu xử lý chất thải rắn tập trung.
Bảng8: Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước thải.
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Trạm sử lý nước thải
|
trạm
|
1
|
2
|
Cống tròn btct d400
|
m
|
875.00
|
3
|
Cống tròn btct d300
|
m
|
9923.00
|
4
|
Đường ống UPVC D110
|
m
|
668.00
|
5
|
Hố ga thải
|
cái
|
495
|
6
|
Trạm bơm chuyển bậc
|
cái
|
2
|
4.3. Đánh giá môi trường chiến lược.
- Phương pháp đánh giá Môi trường chiến lược thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng.
4.4. Tổng hợp kinh phí đầu tư.
- Khái toán khối lượng và tổng chi phí đầu tư hạ tầng. Xuất đầu tư hạ tầng được khái toán theo Đơn giá xuất đầu tư tại Bảng 51 Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018.
- Dự kiến tổng kinh phí cho dự án : 1.456,7 tỷ đồng, trong đó:
+ Chi phí đầu tư phần Hạ tầng cơ sở : 252,6 tỷ
+ Chi phí bồi thường GPMB : 147,1 tỷ
+ Chi phí xây dựng nhà ở phần thô : 1.057,0 tỷ
PHẦN 5
ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN
5.1. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch
- Thay đổi những nội dung điều chỉnh quy hoạch trong Điều lệ quy chế quản lý kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND, ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên để phù hợp với phần thuyết minh điều chỉnh này.
- Căn cứ Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chủ đầu tư đề xuất cấp xét duyệt như sau:
+ Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân thị xã Phổ Yên;
+ Cơ quan thẩm định: Phòng Quản lý đô thị thị xã Phổ Yên;
+ Cơ quan thoả thuận: Sở xây dựng Thái Nguyên;
+ Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: BQL các dự án đầu tư và xây dựng Phổ Yên;
+ Đơn vị tư vấn: Theo quy định.
5.2. Kết luận:
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Việt Hàn, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yện, tỉnh Thái Nguyên là một bước cụ thể hoá chi tiết sử dụng đất trong chiến lược tổng thể phát triển kinh tế xã hội mở rộng quy mô xây dựng phát triển không gian đô thị và hạ tầng đô thị của thị xã Phổ Yên. Đây là cơ sở pháp lý cho đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và là việc làm rất cần thiết trong quá trình hoàn thiện bàn giao giữa chủ đầu tư cho cơ quan quản lý của thị xã.
Việc điều chỉnh quy hoạch được thực hiện trên cơ sở thực tế hiện nay thị xã Phổ Yên đang được rất nhiều Nhà đầu tư quan tâm để đấu thầu thi công dự án. Để đồ án sớm được phê duyệt và dự án được lập kế hoạch lựa chọn được Nhà đầu tư có đủ năng lực thực hiện, Kính đề nghị UBND thị xã Phổ Yên; Phòng Quản lý đô thị Phổ Yên sớm thẩm định, trình thỏa thuận và phê duyệt./.