1.ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1.1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Thị xã Phổ Yên là một trong những trung tâm công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên với nhiều khu công nghiệp cả cũ và mới xây dựng. Ngoài các dự án công nghiệp như khu công nghiệp nam Phổ Yên, khu công nghiệp tây Phổ Yên,... còn có nhiều dự án về các lĩnh vực du lịch, phát triển đô thị như: khu du lịch đồi Trinh Nữ, khu du lịch hồ Suối Lạnh, khu đô thị mới Thái Thịnh,... và nhiều dự án khác. Hiện nay dự án Tổ hợp khu đô thị - dịch vụ - công nghiệp Yên Bình đang được khẩn trương xúc tiến tại thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình, là tiền đề quan trọng để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thị xã. Tháng 3 năm 2012, tập đoàn Samsung đã chính thức tổ chức lễ khởi công "Khu Tổ hợp Công nghệ cao" tại thị xã Phổ Yên, (tại KCN Yên Bình, phường Đồng Tiến, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, cách Hà Nội 61 km, cạnh phường Ba Hàng) với tổng số vốn đầu tư bước đầu 2 tỷ Đô la Mỹ, dự kiến khi đi vào hoạt động sẽ có công suất thiết kế đạt khoảng 100 triệu sản phẩm mỗi năm.
Vị trí đắc địa, Phổ Yên có nhiều lợi thế phát triển với hệ thống giao thông ngang dọc với Quốc lộ 3, đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và tuyến đường sắt Hà Nội – Quan Triều chạy qua, rất thuận lợi cho thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh nói chung và Phổ Yên nói riêng.
Trong tương lai gần, Thị xã Phổ Yên sẽ được nâng cấp lên Thành phố, lấy công nghiệp và dịch vụ làm nền tảng. Do đó, việc đầu tư phát triển các khu dân cư là việc làm hết sức cần thiết cho Thị xã Phổ Yên.
1.2.Mục tiêu quy hoạch
Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 đã được chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017.
Phát triển mới khu dân cư văn minh, hiện đại; đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu về đất ở cho nhân dân khu vực.
Tăng quỹ đất ở và các công trình công cộng, dịch vụ đáp ứng các yêu cầu về chỗ ở, sinh hoạt, học tập vui chơi giải trí và các dịch vụ xã hội khác cho dân cư khu vực và phụ cận.
Làm cơ sở cho chủ đầu tư lập các dự án, xây dựng khu dân cư theo quy hoạch xây dựng theo quy định hiện hành.
1.3.Cơ sở thiết kế quy hoạch
1.3.1. Cơ sở pháp lý.
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/03/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng;
Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy hoạch, xây dựng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
Quyết định 1000/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh Thái Nguyên Ban hành Danh mục các dự án khu đô thị, khu dân cư; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); các dự án có sử dụng đất thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư, đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Công văn số 517/UBND-TCKH ngày 09/5/2018 của UBND Thị xã Phổ Yên về việc Lập hồ sơ các dự án khu dân cư, khu đô thị thực hiện theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư.
Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 21/11/2018 của UBND Thị xã Phổ Yên về việc phê duyệt nhiệm vụ QHCT Khu đô thị Đại Phong, phường Ba Hàng, Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
1.3.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật.
QCVN: 01/2008/BXD - “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Quy hoạch xây dựng”;
QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
TCVN 4449:1987 - Tiêu chuẩn thiết kế Quy hoạch xây dựng đô thị;
Các tiêu chuẩn xây dựng khác có liên quan.
1.3.3.Cơ sở tài liệu, bản đồ
Hồ sơ bản vẽ Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035;
Bản đồ khảo sát địa hình khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
Kết quả điều tra khảo sát và các số liệu. tài liệu về khí tượng, thủy văn, địa chất, hiện trạng và các số liệu khác có liên quan.
2.ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1.Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1.Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1. Vị trí khu đất:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết thuộc phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, nằm gần UBND thị xã Phổ Yên về phía Đông.
2. Ranh giới khu đất quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp : khu dân cư và Nhà văn hóa hiện có;
+ Phía Nam giáp : khu dân cư dọc đường Ba Hàng-Tiên Phong;
+ Phía Đông giáp: tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên và dân cư hiện có;
+ Phía Tây giáp: khu dân cư hiện có;
3. Quy mô lập quy hoạch:
- Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch là 51.760,9 m2 (5,18ha)
- Quy mô dân số dự kiến: 850 người.
2.1.2.Địa hình, địa mạo
Nằm trên khu vực đất trũng, chủ yếu là đất ruộng và hoa màu có năng suất thấp. Địa hình khu đất có độ dốc dần đều từ phía Tây Bắc về phía Đông Nam.
Cao độ tự nhiên cao nhất +17.93 (cốt khu vực nhà dân hiện có). Cao độ tự nhiên thấp nhất +15.24.
2.1.3. Khí hậu
Khu vực quy hoạch có chung chế độ khí hậu tỉnh Thái Nguyên: khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Được chia làm bốn mùa rõ rệt: Xuân - Hạ - Thu - Đông. Mang tính chất khí hậu chung của khí hậu miền núi phía Bắc Việt Nam.
Khu vực quy hoạch có nhiệt độ gió mùa nóng ẩm. Lượng mưa khá phong phú. Khí hậu chia theo mùa rõ rệt thuận lợi cho việc xây dựng.
2.1.4. Địa chất thủy văn, địa chất công trình
a. Địa chất thủy văn
Mực nước ngầm ở cao độ thấp không ảnh hưởng đến xây dựng công trình.
b. Điạ chất công trình
Căn cứ vào tài liệu địa chất một số công trình xây dựng trên địa bàn quy hoạch có thể kết luận sơ bộ: địa chất công trình khu vực nghiên cứu quy hoạch phù hợp cho việc đầu tư xây dựng các công trình chức năng, các công trình hạ tầng. v.v.v...
2.2.Hiện trạng khu vực lập quy hoạch
2.2.1.Hiện trạng dân cư, lao động
Khu vực nghiên cứu quy hoạch cơ bản không có dân cư sinh sống.
2.2.2.Hiện trạng sử dụng đất
Chủ yếu là đất trồng lúa chiếm 82,52%
Hiện trạng sử dụng các loại đất được thể hiện ở bảng sau:
Bảng: Thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở + vườn tạp
|
424,00
|
0,82
|
2
|
Đất lúa
|
42.711,40
|
82,52
|
3
|
Đất hoa màu
|
1.126,20
|
2,18
|
4
|
Mặt nước
|
1.230,90
|
2,38
|
5
|
Đất giao thông + đất chưa sử dụng
|
6.268,40
|
12,11
|
|
Tổng cộng
|
51.760,90
|
100,00
|
2.2.3.Hiện trạng các công trình kiến trúc.
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch có 03 nhà gạch nằm sát ranh giới quy hoạch về phía Đông Nam.
Stt
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Tầng cao
|
Sxd (m2)
|
S sàn (m2)
|
1
|
Nhà gạch
|
3
|
1
|
291
|
291
|
2
|
Mộ
|
13
|
|
|
|
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.2.4.1. Hiện trạng chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng nền xây dựng:
Cao độ nền trong khu vực dự án15,24¸17,93m.
Khu vực dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, chưa có hoạt động xây dựng công trình.
b. Hiện trạng thoát nước mưa.
Khu vực dự án có một trục mương thủy lợi chạy từ Đông sang Tây, từ Bắc xuống Nam (cạnh đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên).
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt địa hình chảy ra khu vực thấp, trũng.
2.2.4.2. Hiện trạng giao thông
Trục đường giao thông lộ giới 19,5m nối từ đường Ba Hàng - Tiên Phong đi Đài tưởng niệm đã phê duyệt dự án
Ngoài ra, có đường đất đi qua khu vực quy hoạch khoảng 1,5m
2.2.4.3. Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước thải &VSMT
- Cấp điện: Có đường điện trung thế 35kv đi qua khu đất quy hoạch. Trạm biến áp Đại Phong 35/0,4KV có công suất 630KVA.
- Cấp nước: Có đường ống D100 đi trên trục đường Ba Hàng-Tiên Phong, nằm ở phía Nam khu đất quy hoạch.
- Thoát nước thải: chưa có hệ thống thoát nước thải riêng.
2.2.4.4. Hiện trạng môi trường
- Chất lượng nước:
Nước chảy tràn do hoạt động tưới tiêu ở khu vực trồng trọt. Nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát, rác thải, dầu mỡ và tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước gây ảnh hưởng đến môi trường.
- Môi trường đất:
Việc sử dụng phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật và kích thích sinh trưởng không hợp lý dẫn đến lượng tồn dư trong đất, lâu ngày sẽ dẫn đến ô nhiễm môi trường đất.
Việc canh tác thiếu hợp lý các loại cây trồng gây ra thoái hóa, bạc mầu đất.
2.3.Các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch
Quyết định số 3645/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
2.4.Đánh giá tổng hợp hiện trạng
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có đầy đủ các yếu tố để xây dựng một khu dân cư mới đồng bộ, phát triển bền vững về hạ tầng kỹ thuật.
3.CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
3.1.Định hướng phát triển đối với khu vực
Định hướng là khu dân cư mới được đầu tư và phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật. Đảm bảo phát triển bền vững, phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho người dân hiện tại và tương lai.
3.2.Qui mô, các khu chức năng
a. Quy mô:
Diện tích nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch là 51.760,9 m2 (5,18ha)
Dân số dự kiến: 850 người.
b. Các khu chức năng chính:
- Đất công cộng đơn vị ở : nhà văn hóa, dịch vụ thương mại
- Đất ở : nhà ở mới phát triển.
- Đất cây xanh : công viên, vườn hoa cây xanh.
- Đất giao thông : đường giao thông.
- Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
3.3.Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Bảng: Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
quy hoạch
|
|
|
I
|
Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch
|
ha
|
5,18
|
|
II
|
Quy mô dân số dựng kiến
|
Người
|
850
|
|
III
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
|
3.1
|
Đất khu ở
|
m2/người
|
55-70
|
|
a
|
Đất ở
|
m2/người
|
≤50
|
|
|
Nhà ở liền kề
|
m2/đất/hộ
|
90-150
|
|
b
|
Đất CTCC trong đơn vị ở
|
m2/Công trình
|
500
|
|
g
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
≥2
|
|
3.2
|
Tầng cao
|
|
|
- Dịch vụ thương mại
|
Tầng
|
5 - 9
|
|
|
- Nhà ở liền kề
|
Tầng
|
1 - 5
|
|
3.3
|
Mật độ xây dựng TB trong các lô xây dựng
|
|
|
- Nhà ở liền kề
|
%
|
75-100
|
|
|
- Công trình công cộng
|
%
|
40-60
|
|
IV
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thi
|
|
4.1
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt nhà liền kề
|
L/ng/ngđ
|
180
|
|
|
Nước cho công cộng và dịch vụ
|
% tổng nước cấp
|
20Qsh
|
|
|
Nước tưới rửa đường, tưới cây xanh
|
% tổng nước cấp
|
10 Qsh
|
|
|
Nước dự phòng
|
% tổng nước cấp
|
10 Qsh
|
|
4.2
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
- Nhà ở liền kề
|
KW/hộ
|
3
|
|
|
- Đất dịch vụ công cộng, dịch vụ
|
Kw/ m2 sàn
|
0,03
|
|
|
- Chiếu sáng đường
|
kW/ha
|
12
|
|
4.3
|
Thoát nước thải và VSMT
|
|
|
|
|
- Thoát nước thải sinh hoạt
|
% nước cấp SH
|
100
|
|
4.4
|
Chất thải rắn
|
|
|
|
|
- Chất thải rắn bình quân
|
Kg/ng/ngđ
|
0,8
|
|
4.5
|
Chuẩn bị kỹ thuật
|
|
|
|
|
- Nền công trình
|
Độ đầm chặt
|
K85
|
|
|
- Nền đường giao thông
|
Độ đầm chặt
|
K90
|
|
4.6
|
Giao thông
|
|
|
|
|
- Lòng đường tối thiểu
|
mét
|
6
|
|
|
- Vỉa hè tối thiểu
|
mét
|
4
|
|
4.ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
4.1.Nguyên tắc chung
Cập nhật các dự án đang triển khai trong khu vực nghiên cứu quy hoạch.
Tổ chức không gian hài hòa giữa khu vực xây dựng và cảnh quan tự nhiên của khu vực.
Bố trí đồng bộ, đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo các chức năng khu dân cư, đáp ứng nhu cầu phát triển.
4.2.Quy hoạch sử dụng đất (Bản vẽ QH-03).
4.2.1Cơ cấu sử dụng đất các khu chức năng
- Đất công cộng đơn vị ở : nhà văn hóa, công trình dịch vụ - thương mại.
- Đất ở : nhà ở liền kề mới phát triển.
- Đất cây xanh : công viên, vườn hoa cây xanh.
- Đất giao thông : đường giao thông.
- Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
4.2.2Quy hoạch sử dụng đất
* Bảng cân bằng đất đai.
Stt
|
Nội dung
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công cộng
|
1.516,30
|
2,93
|
1.1
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
919,90
|
1,78
|
1.2
|
Đất nhà văn hóa
|
596,40
|
1,15
|
2
|
Đất ở liền kề
|
22.111,46
|
42,72
|
2.1
|
Đất chia lê liền kề
|
21.384,16
|
41,31
|
2.2
|
Đất tái định cư
|
727,30
|
1,41
|
3
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
4.619,40
|
8,92
|
4
|
Đất HTKT và đất khác
|
1.048,10
|
2,02
|
4.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
675,40
|
1,30
|
4.2
|
Đất mương thoát nước
|
372,70
|
0,72
|
5
|
Đất giao thông
|
22.465,64
|
43,40
|
|
Tổng cộng
|
51.760,90
|
100,00
|
* Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất:
Stt
|
Kí hiệu lô đất
|
Tên công trình
|
Diện tích lô đất (m2)
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích Sàn (m2)
|
Mật đô XD (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
1
|
Đất công cộng
|
|
CC1
|
Dịch vụ thương mại
|
919,9
|
460
|
3.220
|
50
|
7
|
3,5
|
|
CC2
|
Nhà văn hóa
|
596,4
|
239
|
477
|
40
|
2
|
0,8
|
3
|
Đất ở chia lô liền kề
|
|
CL1
|
Chia lô liền kề
|
1.005,0
|
754
|
2.261
|
75
|
3
|
2,25
|
|
CL2
|
Chia lô liền kề
|
1.143,2
|
857
|
2.572
|
75
|
3
|
2,25
|
|
CL3
|
Chia lô liền kề
|
535,5
|
428
|
1.285
|
80
|
3
|
2,4
|
|
TDC1
|
Tái định cư
|
451,3
|
316
|
948
|
70
|
3
|
2,1
|
|
CL4
|
Chia lô liền kề
|
535,5
|
428
|
1.285
|
80
|
3
|
2,4
|
|
CL5
|
Chia lô liền kề
|
2.092,0
|
1.569
|
4.707
|
75
|
3
|
2,25
|
|
CL6
|
Chia lô liền kề
|
2.428,0
|
2.185
|
6.556
|
90
|
3
|
2,7
|
|
CL7
|
Chia lô liền kề
|
2.756,0
|
2.205
|
6.614
|
80
|
3
|
2,4
|
|
CL8
|
Chia lô liền kề
|
2.408,4
|
2.168
|
6.503
|
90
|
3
|
2,7
|
|
CL9
|
Chia lô liền kề
|
935,0
|
748
|
2.244
|
80
|
3
|
2,4
|
|
CL10
|
Chia lô liền kề
|
3.028,0
|
2.422
|
7.267
|
80
|
3
|
2,4
|
|
CL11
|
Chia lô liền kề
|
2.668,0
|
2.401
|
7.204
|
90
|
3
|
2,7
|
|
CL12
|
Chia lô liền kề
|
406,0
|
365
|
1.096
|
90
|
3
|
2,7
|
|
TDC2
|
Tái định cư
|
276,0
|
248
|
745
|
90
|
3
|
2,7
|
|
CL13
|
Chia lô liền kề
|
460,1
|
368
|
1.104
|
80
|
3
|
2,4
|
|
CL14
|
Chia lô liền kề
|
983,5
|
738
|
2.213
|
75
|
3
|
2,25
|
7
|
Đất cây xanh chuyên đề
|
|
CX1
|
Cây xanh chuyên đề
|
221,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX2
|
|
485,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX3
|
|
500,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX4
|
|
489,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX5
|
|
444,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX6
|
|
1.943,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
CX7
|
|
534,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật và đất khác
|
|
TN1
|
Mương thoát nước
|
298,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
HTKT
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
675,4
|
135
|
135
|
20
|
1
|
0,2
|
|
TN2
|
Mương thoát nước
|
74,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Đất giao thông
|
|
GT
|
Đất giao thông
|
22.465,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng
|
51.760,9
|
|
|
|
|
|
* Bảng thống kê diện tích lô đất:
Stt
|
Tên lô đất
|
Kích thước
|
Diện tích (m2)
|
1
|
1
|
Xem bản vẽ
|
125,9
|
2
|
2
|
Xem bản vẽ
|
125,9
|
3
|
3
|
Xem bản vẽ
|
121,4
|
4
|
4
|
6,0mx21,0m
|
126
|
5
|
5
|
6,0mx21,0m
|
126
|
6
|
6
|
6,0mx21,0m
|
126
|
7
|
7
|
6,0mx21,0m
|
126
|
8
|
8
|
Xem bản vẽ
|
127,8
|
9
|
9
|
Xem bản vẽ
|
148,6
|
10
|
10
|
6,0mx21,0m
|
126
|
11
|
11
|
6,0mx21,0m
|
126
|
12
|
12
|
Xem bản vẽ
|
133,3
|
13
|
13
|
6,4mx18,0m
|
115,2
|
14
|
14
|
6,4mx18,0m
|
115,2
|
15
|
15
|
6,4mx18,0m
|
115,2
|
16
|
16
|
6,4mx18,0m
|
115,2
|
17
|
17
|
Xem bản vẽ
|
148,5
|
18
|
18
|
6,0mx15,0m
|
90
|
19
|
19
|
6,0mx15,0m
|
90
|
20
|
20
|
6,0mx15,0m
|
90
|
21
|
21
|
Xem bản vẽ
|
85,5
|
22
|
22
|
5,0mx18,0m
|
90
|
23
|
23
|
5,0mx18,0m
|
90
|
24
|
24
|
Xem bản vẽ
|
241,9
|
25
|
25
|
Xem bản vẽ
|
209,4
|
26
|
26
|
6,0mx18,0m
|
108
|
27
|
27
|
6,0mx18,0m
|
108
|
28
|
28
|
Xem bản vẽ
|
103,5
|
29
|
29
|
6,0mx18,0m
|
108
|
30
|
30
|
6,0mx18,0m
|
108
|
31
|
31
|
6,0mx25,0m
|
150
|
32
|
32
|
6,0mx25,0m
|
150
|
33
|
33
|
6,0mx25,0m
|
150
|
34
|
34
|
6,0mx25,0m
|
150
|
35
|
35
|
6,0mx25,0m
|
150
|
36
|
36
|
6,0mx25,0m
|
150
|
37
|
37
|
6,0mx25,0m
|
150
|
38
|
38
|
6,0mx25,0m
|
150
|
39
|
39
|
6,0mx25,0m
|
150
|
40
|
40
|
6,0mx25,0m
|
150
|
41
|
41
|
6,0mx25,0m
|
150
|
42
|
42
|
6,0mx25,0m
|
150
|
43
|
43
|
6,0mx25,0m
|
150
|
44
|
44
|
Xem bản vẽ
|
142
|
45
|
45
|
Xem bản vẽ
|
112
|
46
|
46
|
6,0mx15,0m
|
90
|
47
|
47
|
6,0mx15,0m
|
90
|
48
|
48
|
6,0mx15,0m
|
90
|
49
|
49
|
6,0mx15,0m
|
90
|
50
|
50
|
6,0mx15,0m
|
90
|
51
|
51
|
6,0mx15,0m
|
90
|
52
|
52
|
6,0mx15,0m
|
90
|
53
|
53
|
6,0mx15,0m
|
90
|
54
|
54
|
6,0mx15,0m
|
90
|
55
|
55
|
6,0mx15,0m
|
90
|
56
|
56
|
6,0mx15,0m
|
90
|
57
|
57
|
Xem bản vẽ
|
112
|
58
|
58
|
Xem bản vẽ
|
112
|
59
|
59
|
6,0mx15,0m
|
90
|
60
|
60
|
6,0mx15,0m
|
90
|
61
|
61
|
6,0mx15,0m
|
90
|
62
|
62
|
6,0mx15,0m
|
90
|
63
|
63
|
6,0mx15,0m
|
90
|
64
|
64
|
6,0mx15,0m
|
90
|
65
|
65
|
6,0mx15,0m
|
90
|
66
|
66
|
6,0mx15,0m
|
90
|
67
|
67
|
6,0mx15,0m
|
90
|
68
|
68
|
6,0mx15,0m
|
90
|
69
|
69
|
6,0mx15,0m
|
90
|
70
|
70
|
Xem bản vẽ
|
112
|
71
|
71
|
Xem bản vẽ
|
128
|
72
|
72
|
6,0mx17,0m
|
102
|
73
|
73
|
6,0mx17,0m
|
102
|
74
|
74
|
6,0mx17,0m
|
102
|
75
|
75
|
6,0mx17,0m
|
102
|
76
|
76
|
6,0mx17,0m
|
102
|
77
|
77
|
6,0mx17,0m
|
102
|
78
|
78
|
6,0mx17,0m
|
102
|
79
|
79
|
6,0mx17,0m
|
102
|
80
|
80
|
6,0mx17,0m
|
102
|
81
|
81
|
6,0mx17,0m
|
102
|
82
|
82
|
6,0mx17,0m
|
102
|
83
|
83
|
Xem bản vẽ
|
128
|
84
|
84
|
Xem bản vẽ
|
128
|
85
|
85
|
6,0mx17,0m
|
102
|
86
|
86
|
6,0mx17,0m
|
102
|
87
|
87
|
6,0mx17,0m
|
102
|
88
|
88
|
6,0mx17,0m
|
102
|
89
|
89
|
6,0mx17,0m
|
102
|
90
|
90
|
6,0mx17,0m
|
102
|
91
|
91
|
6,0mx17,0m
|
102
|
92
|
92
|
6,0mx17,0m
|
102
|
93
|
93
|
6,0mx17,0m
|
102
|
94
|
94
|
6,0mx17,0m
|
102
|
95
|
95
|
6,0mx17,0m
|
102
|
96
|
96
|
Xem bản vẽ
|
128
|
97
|
97
|
Xem bản vẽ
|
112
|
98
|
98
|
6,0mx15,0m
|
90
|
99
|
99
|
6,0mx15,0m
|
90
|
100
|
100
|
6,0mx15,0m
|
90
|
101
|
101
|
6,0mx15,0m
|
90
|
102
|
102
|
6,0mx15,0m
|
90
|
103
|
103
|
6,0mx15,0m
|
90
|
104
|
104
|
6,0mx15,0m
|
90
|
105
|
105
|
6,0mx15,0m
|
90
|
106
|
106
|
6,0mx15,0m
|
90
|
107
|
107
|
6,0mx15,0m
|
90
|
108
|
108
|
6,0mx15,0m
|
90
|
109
|
109
|
Xem bản vẽ
|
112
|
110
|
110
|
Xem bản vẽ
|
110,1
|
111
|
111
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
112
|
112
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
113
|
113
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
114
|
114
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
115
|
115
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
116
|
116
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
117
|
117
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
118
|
118
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
119
|
119
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
120
|
120
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
121
|
121
|
6,0mx14,76,0m
|
88,56
|
122
|
122
|
Xem bản vẽ
|
110,1
|
123
|
123
|
6,0mx18,0m
|
108
|
124
|
124
|
6,0mx18,0m
|
108
|
125
|
125
|
6,0mx18,0m
|
108
|
126
|
126
|
Xem bản vẽ
|
100
|
127
|
127
|
6,0mx18,0m
|
108
|
128
|
128
|
6,0mx18,0m
|
108
|
129
|
129
|
6,5mx15,0m
|
97,5
|
130
|
130
|
6,5mx15,0m
|
97,5
|
131
|
131
|
10,0mx10,0m
|
100
|
132
|
132
|
Xem bản vẽ
|
94
|
133
|
133
|
6,0mx17,0m
|
102
|
134
|
134
|
6,0mx17,0m
|
102
|
135
|
135
|
6,0mx17,0m
|
102
|
136
|
136
|
6,0mx17,0m
|
102
|
137
|
137
|
6,0mx17,0m
|
102
|
138
|
138
|
6,0mx17,0m
|
102
|
139
|
139
|
6,0mx17,0m
|
102
|
140
|
140
|
6,0mx17,0m
|
102
|
141
|
141
|
6,0mx17,0m
|
102
|
142
|
142
|
6,0mx17,0m
|
102
|
143
|
143
|
6,0mx17,0m
|
102
|
144
|
144
|
Xem bản vẽ
|
114,4
|
145
|
145
|
6,8mx18,0m
|
122,4
|
146
|
146
|
6,8mx18,0m
|
122,4
|
147
|
147
|
6,8mx18,0m
|
122,4
|
148
|
148
|
Xem bản vẽ
|
114,4
|
149
|
149
|
6,0mx17,0m
|
102
|
150
|
150
|
6,0mx17,0m
|
102
|
151
|
151
|
6,0mx17,0m
|
102
|
152
|
152
|
6,0mx17,0m
|
102
|
153
|
153
|
6,0mx17,0m
|
102
|
154
|
154
|
6,0mx17,0m
|
102
|
155
|
155
|
6,0mx17,0m
|
102
|
156
|
156
|
6,0mx17,0m
|
102
|
157
|
157
|
6,0mx17,0m
|
102
|
158
|
158
|
6,0mx17,0m
|
102
|
159
|
159
|
6,0mx17,0m
|
102
|
160
|
160
|
Xem bản vẽ
|
94
|
161
|
161
|
Xem bản vẽ
|
82
|
162
|
162
|
6,0mx15,0m
|
90
|
163
|
163
|
6,0mx15,0m
|
90
|
164
|
164
|
6,0mx15,0m
|
90
|
165
|
165
|
6,0mx15,0m
|
90
|
166
|
166
|
6,0mx15,0m
|
90
|
167
|
167
|
6,0mx15,0m
|
90
|
168
|
168
|
6,0mx15,0m
|
90
|
169
|
169
|
6,0mx15,0m
|
90
|
170
|
170
|
6,0mx15,0m
|
90
|
171
|
171
|
6,0mx15,0m
|
90
|
172
|
172
|
6,0mx15,0m
|
90
|
173
|
173
|
Xem bản vẽ
|
100
|
174
|
174
|
6,0mx18,0m
|
108
|
175
|
175
|
6,0mx18,0m
|
108
|
176
|
176
|
6,0mx18,0m
|
108
|
177
|
177
|
Xem bản vẽ
|
100
|
178
|
178
|
6,0mx15,0m
|
90
|
179
|
179
|
6,0mx15,0m
|
90
|
180
|
180
|
6,0mx15,0m
|
90
|
181
|
181
|
6,0mx15,0m
|
90
|
182
|
182
|
6,0mx15,0m
|
90
|
183
|
183
|
6,0mx15,0m
|
90
|
184
|
184
|
6,0mx15,0m
|
90
|
185
|
185
|
6,0mx15,0m
|
90
|
186
|
186
|
6,0mx15,0m
|
90
|
187
|
187
|
6,0mx15,0m
|
90
|
188
|
188
|
6,0mx15,0m
|
90
|
189
|
189
|
Xem bản vẽ
|
82
|
190
|
190
|
6,0mx15,0m
|
90
|
191
|
191
|
6,0mx18,0m
|
108
|
192
|
192
|
6,0mx18,0m
|
108
|
193
|
193
|
Xem bản vẽ
|
100
|
194
|
194
|
6,0mx15,0m
|
90
|
195
|
195
|
6,0mx15,0m
|
90
|
196
|
196
|
12,0mx8,0m
|
96
|
197
|
197
|
Xem bản vẽ
|
120,9
|
198
|
198
|
Xem bản vẽ
|
103,2
|
199
|
199
|
Xem bản vẽ
|
114,3
|
200
|
200
|
Xem bản vẽ
|
121,7
|
201
|
201
|
Xem bản vẽ
|
129
|
202
|
202
|
Xem bản vẽ
|
123
|
203
|
203
|
Xem bản vẽ
|
131,5
|
204
|
204
|
6,0mx20,0m
|
120
|
205
|
205
|
6,0mx20,0m
|
120
|
206
|
206
|
6,0mx20,0m
|
120
|
207
|
207
|
6,0mx20,0m
|
120
|
208
|
208
|
6,0mx20,0m
|
120
|
4.2.3Hạng mục dự kiến xây dựng
Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông; san nền; thoát nước mưa; cấp điện; cấp nước; thoát nước thải; vệ sinh môi trường; Khu xử lý nước thải cục bộ,...
4.3Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc
- Phương án thiết kế dựa trên nguyên tắc tôn trọng tính kết nối với các khu vực lân cận. Bố cục không gian dọc theo tuyến đường giao thông, bố trí khu cây xanh kết hợp nhà văn hóa làm điểm nhấn cho toàn khu dân cư.
- Khai thác kiến trúc có nét vùng miền nhưng hiện đại, sạch. Đồng thời hình thức không gian kiến trúc phải đảm bảo tính thống nhất, thân thiện và có nét riêng.
* Phương án quy hoạch:
- Không gian kiến trúc cảnh quan khu dân cư được khống chế bởi trục đường 16,5m nối đường Ba Hàng - Tiên Phong hiện có đi đài tưởng niệm của Thị xã; đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên và khu dân cư hiện có.
- Bố trí đất dịch vụ thương mại ở ngã ba lối vào khu dân cư giữa trục đường 16,5m và trục đường 15,0m với mục đích làm điểm nhấn toàn khu quy hoạch đồng thời thuận tiện cho việc tiếp cận với các khu vực lân cận. Đất công viên, vườn hoa cây xanh bố trí hai đầu phía Đông và Tây của khu dân cư tiếp giáp với khu nhà ở liền kề tạo cảnh quản và không gian sinh hoạt vui chơi, thể dục thể thao...
- Đất công cộng xây nhà Văn hóa được bố trí khu Đông Bắc cạnh đường sắt và cạnh khu dân cư hiện có, đảm bảo khoảng cách phục vụ nhu cầu sinh hoạt văn hóa cộng đồng trong khu vực.
- Khu xử lý nước thải bố trí ở phía Tây Nam khu đất tiếp giáp với đất cây xanh và đất công cộng.
* Hình thức kiến trúc công trình xây dựng:
1. Công trình công cộng:
- Công trình nhà văn hóa khi thiết kế phải đảm bảo các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật cho từng loại hình theo tiêu chuẩn ngành.
- Các công trình kiến trúc phải đảm bảo tính dân tộc, hiện đại và hài hòa với khung cảnh chung.
- Không sử dụng mầu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Khuyến cáo sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt.
- Trang trí mặt đứng phải quan tâm cả bốn mặt, khuyến khích tạo ra các diện mặt đứng đặc biệt mang tính nghệ thuật và thẩm mỹ.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
- Tường rào bao quanh khu đất xây dựng phải đảm bảo tầm nhìn giao thông và tầm nhìn cho công trình
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật khi xây dựng phải đảm bảo các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, các yêu cầu về công nghệ chuyên nghành và phải được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp phép.
3. Thể loại công trình nhà ở:
- Màu sắc công trình: Khuyến khích màu sáng.
- Tường rào: Khuyến khích hàng rào mềm bằng cây xanh cắt xén kết hợp lớp cây bóng mát phía trong.
- Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng địa phương mái ngói, cửa gỗ, quét vôi hoặc sơn nước kết hợp các loại vật liệu thông minh.
- Sử dụng các màu sắc tạo sự hài hoà với cây xanh sân vườn như: Màu trắng, màu vàng nhạt, màu xanh nhạt.
- Hình thức kiến trúc nhà ở liền kề khuyến khích phong cách hiện đại, kiến trúc sạch, hài hòa thiên nhiên cảnh quan xung quanh.
- Cốt nền hoàn thiện: +0.450 so với cốt vỉa hè ( +0.00)
4.4Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
4.4.1Quy hoạch hệ thống giao thông
a. Các tiêu chuẩn thiết kế
-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng - QCXDVN: 01/2008/BXD.
-
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hào và tuynen kỹ thuật – QCVN 07-3: 2016/BXD.
-
Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104 : 2007.
-
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005.
-
Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06.
-
Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
b. Các định hướng phát triển giao thông
-
Căn cứ theo định hướng phát triển giao thông theo quy hoạch chung của Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
-
Phát triển hệ thống đường giao thông trên cơ sở đấu nối với các tuyến đường theo quy hoạch chung.
-
Tuân thủ theo quy hoạch chung mạng lưới đường giao thông đã được phê duyệt.
c. Giải pháp thiết kế
-
Căn cứ trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt.
-
Giao thông trong khu vực nghiên cứu được tổ chức tuân thủ quy hoạch chung, kết hợp hài hoà giữa mạng giao thông hiện có với mạng giao thông thiết kế mới, nhằm đảm cho giao thông luôn thông suốt, liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng trong dự án và với các khu vực khác của thành phố.
-
Kết nối một cách đồng bộ, hợp lý với hệ thống giao thông chung toàn khu vực nghiên cứu.
Giao thông đối ngoại
-
Mặt cắt A-A: Đường Ba Hàng – Tiên Phong: là tuyến đường đối ngoại chính của khu dân cư kết nối với khu vực khác lân cận.
Lộ giới của đường là 19,5m.
+ Lòng đường: 7,0m
+Vỉa hè: 6,25m x 2 = 12,5m
Giao thông đối nội
Lộ giới của đường là 16,5m.
+ Lòng đường: 8,5m
+Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m
Lộ giới của đường là 15,0m.
+ Lòng đường: 7,0m
+Vỉa hè: 4,0m x 2 = 8,0m
Lộ giới của đường là 13,0m.
+ Lòng đường: 7,0m
+Vỉa hè: 3,0m x 2 = 6,0m
d. Các chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống giao thông
-
Bán kính bó vỉa: Tại các ngả giao nhau giữa các đường trục chính, đường liên khu vực, bán kính bó vỉa thiết kế từ 6 -15m.
-
Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ đốc ngang mặt đường thiết kế là 2%, độ dốc ngang hè là 1,5%.
-
Bán kính cong bằng của các tuyến đường ³ 25 m.
-
Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại an toàn và thoát nước mặt tốt 0,01³itkế³ 0,003.
Bảng: Chỉ tiêu kỹ thuật hệ thống giao thông
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
1
|
Tổng chiều dài đường
|
m
|
1495
|
2
|
Tổng diện tích đường
|
m2
|
22460
|
3
|
Mật độ đường
|
km/km2
|
28,75
|
4
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
43,86
|
Bảng:Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống giao thông
TT
|
Ký hiệu
|
Bề rộng đường (m)
|
Chiều dài
|
Diện tích (m2)
|
|
|
Mặt đường
|
Hè, lề (HLBV)
|
Tổng
|
(m)
|
Mặt đường
|
Hè, lề đường
|
Tổng
|
1
|
1 - 1
|
8,5
|
8
|
16,5
|
330
|
2805
|
2640
|
5445
|
2
|
2 - 2
|
7
|
8
|
15
|
935
|
6545
|
7480
|
14025
|
3
|
3 - 3
|
7
|
6
|
13
|
230
|
1610
|
1380
|
2990
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1495
|
|
|
22460
|
e. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đường đỏ: Xác định chỉ giới đường đỏ được xác định trên mặt cắt cụ thể từng tuyến, được minh họa theo mặt cắt ngang điển hình.
Chỉ giới xây dựng:
- Đối với các công trình nhà ở liền kề: khoảng lùi 0 m.
- Đối với các công trình công cộng: khoảng lùi từ 3,0÷8,0m.
f. Thống kê khối lượng đầu tư hệ thống giao thông
Bảng: Khối lượng và Kinh phí xây dựng hệ thống giao thông
TT
|
Ký hiệu
|
Chiều dài
|
Diện tích (m2)
|
Thành tiền (triệu đồng)
|
|
|
(m)
|
Mặt đường
|
Hè, lề đường
|
Tổng
|
Mặt đường
|
Hè, lề đường
|
Tổng
|
1
|
1 - 1
|
330
|
2805
|
2640
|
5445
|
2664,75
|
924
|
3588,75
|
2
|
2 - 2
|
935
|
6545
|
7480
|
14025
|
6217,75
|
2618
|
8835,75
|
3
|
3 - 3
|
230
|
1610
|
1380
|
2990
|
1529,5
|
483
|
2012,5
|
|
Tổng cộng
|
1495
|
|
|
22460
|
|
|
14437
|
(Bằng chữ: Mười bốn tỷ bốn trăm ba mươi bẩy triệu đồng)
4.4.2Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
4.4.2.1 Quy hoạch san nền (Bản vẽ QH-06A)
a. Lựa chọn cao độ khống chế xây dựng:
Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ cao độ Quốc Gia VN2000.
Dự án tuyến đường từ đền thờ liệt sỹ Phổ Yên đi đường sắt Hà Thái.
Căn cứ thực tế xây dựng tại khu vực lập quy hoạch và các tài liệu khác liên quan.
b. Giải pháp thiết kế:
Cao độ nền xây dựng của khu vực lập quy hoạch được khống chế theo dự án tuyến đường từ đền thờ liệt sỹ Phổ Yên đi đường sắt Hà Thái, tuyến đường Ba Hàng - Tiên Phong và hiện trạng thoát nước mặt khu vực. Hướng dốc chung từ Bắc xuống Nam.
Đối với các khu xây dựng hiện hữu (như khu dân cư,…) có cao độ san nền thấp hơn cao độ không chế của đô thị, cốt nền được từng bước tôn cao trong quá trình cải tạo, nâng cấp, để đảm bảo yêu cầu chung của đô thị. Trong trường hợp vẫn chưa đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật có liên quan cấp nước, thoát nước, các khu vực này có thể được điều chỉnh cốt nền cục bộ phù hợp với yêu cầu chung.
Cao độ khống chế tim đường quy hoạch: Hmin = 16,20m, Hmax = 17,58m.
Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức với độ cao chênh lệch giữa hai đường đồng mức Dh = 0,05m, đảm bảo cho mái dốc của nền có độ dốc i ≥ 0,4%.
Khi san lấp hoàn thiện mặt nền phải đảm bảo thoát nước mặt nhanh nhất.
Cao độ nền thiết kế phù hợp với quy hoạch khu vực xung quanh.
Cao độ của các nút giao thông nội bộ phải đồng bộ với hệ thống thoát nước mưa để đảm bảo thoát nước mưa tự chảy.
Đối với khu vực đất đắp cần tiến hành vét bùn, vét hữu cơ trước khi đắp đất. Chiều dày lớp vét bùn 0,8m, lớp vét hữu cơ 0,3m. Khi san nền đảm bảo độ chặt theo yêu cầu: Nền đường (K95), nền công trình (K85).
Kết hợp hài hoà giữa khu cũ, khu mới để thoát nước tự chảy. Tại các ngã ba, ngã tư được khống chế cao độ hợp lý, hướng dốc nền tự chảy về phía các trục đường giao thông.
c. Khối lượng và khái toán kinh phí san lấp:
Khối lượng đào đắp trong các lô:
STT
lô
|
Chiều cao
đắp nền (m)
|
Diện tích
lô (m2)
|
Khối lượng
đắp nền (m3)
|
1
|
+0,80
|
456,69
|
365,35
|
2
|
+0,44
|
1476,76
|
649,77
|
3
|
+0,68
|
1126,66
|
766,13
|
4
|
+0,98
|
2668,00
|
2614,64
|
5
|
+0,78
|
3026,33
|
2360,54
|
6
|
+0,52
|
1435,68
|
746,55
|
7
|
+1,15
|
6261,63
|
7200,87
|
8
|
+1,07
|
2428,00
|
2597,96
|
9
|
+0,94
|
2756,00
|
2590,64
|
10
|
+0,78
|
2408,40
|
1878,55
|
11
|
+0,81
|
986,10
|
798,74
|
12
|
+0,81
|
2919,00
|
2283,39
|
13
|
+0,97
|
1081,36
|
108,92
|
Tổng
|
Đào nền
|
0,00
|
0,00
|
Đắp nền
|
29.300,61
|
23.472,55
|
Bảng tổng hợp khối lượng san nền:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Khối lượng đào nền
|
m3
|
0
|
2
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
23.472
|
3
|
Diện tích vét bùn
|
m2
|
29.300
|
4
|
Khối lượng vét bùn (Htb=0,8m)
|
m3
|
-23.440
|
5
|
Khối lượng đất đắp bù
|
m3
|
23.440
|
Bảng khái toán kinh phí san nền:
STT
|
Hạng mục
|
Đơn
vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(103Đ)
|
Thành tiền
(106Đ)
|
1
|
Khối lượng đào nền
|
m3
|
-23.440
|
30,00
|
703,20
|
2
|
Khối lượng đắp nền
|
m3
|
46.912
|
50,00
|
2.345,60
|
3
|
Chi phí khác
|
|
10%S(1÷2)
|
|
304,88
|
4
|
Chi phí thi công
|
|
30%S(1÷3)
|
|
1.006,10
|
5
|
Tổng
|
|
|
|
4.359,78
|
(Kinh phí san nền làm tròn: Bốn tỷ ba trăm năm mươi chíni triệu đồng)
4.4.2.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa (Bản vẽ QH-06B)
Trên cơ sở phân tích hiện trạng tiêu thoát nước, kết hợp với quy hoạch sử dụng đất, giao thông, san nền của khu vực dự án, từ đó nghiên cứu và đề ra giải pháp quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa.
-
Nguyên tắc thiết kế:
Tận dụng địa hình trong quá trình vạch mạng lưới thoát nước đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
Mạng lưới thoát nước có chiều dài các tuyến rãnh thoát nước ngắn nhất, đảm bảo thời gian thoát nước mặt là nhanh nhất.
Hạn chế giao cắt của hệ thống rãnh thoát nước với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
Độ dốc rãnh thoát nước cố gắng bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, đảm bảo điều kiện làm việc về thuỷ lực cũng như giảm khối lượng đào đắp cống.
Mạng lưới thoát nước mưa phải phù hợp với hướng dốc san nền quy hoạch, phù hợp với tình hình hiện trạng và các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xung quanh.
-
Giải pháp thiết kế:
Hệ thống thoát nước mưa của khu đất lập quy hoạch là hệ thống thoát riêng được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để trong khu vực trên nguyên tắc tự chảy với chu kỳ tính toán là 3 năm.
Hoàn trả hệ thống mương thoát nước của khu vực quy hoạch nhằm kết nối, thu gom nước mặt của khu dân cư hiện có và các khu lân cận. Cụ thể:
+ Khu vực phía Tây Nam hoàn trả mương xây có nắp đan với BxH = 1,5x1,5m.
+ Khu vực phía Đông (cạnh đường sắt Hà Nội-Thái Nguyên) hoàn trả mương xây có nắp đan với BxH = 1,2x1,5 (nằm trên vỉa hè giao thông quy hoạch).
Lưu vực thoát nước: Toàn bộ khu vực thoát nước từ Bắc xuống Nam, đổ vào tuyến mương hiện có B800mm phía Nam khu vực lập quy hoạch.
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước mưa (Ga thu, ga thăm, cống tròn BTCT...) thu nước mưa từ các lô đất, sau đó thoát ra các tuyến cống chính đổ về nguồn xả theo lưu vực trên.
Toàn bộ tuyến cống chạy dọc theo hè đường, thu nước từ các lô đất quy hoạch.
Cao độ đỉnh cống tại điểm đầu tuyến phải đảm bảo chiều sâu lớp phủ:
Đặt trên hè đường: H ≥ 0,5m.
Hệ thống thoát nước thiết kế với độ dốc và tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất, đảm bảo thoát nước nhanh và hết nước mặt trên khu đất xây dựng.
Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo phương pháp nối đỉnh.
Vận tốc dòng chảy trong cống V = Vmin (vận tốc tự làm sạch).
Độ dốc đặt cống I = Imin = 1/D ( D đường kính cống mm).
Chu kỳ tính toán tràn cống T≥3 năm
Bố trí hố ga, cửa thu nước: bố trí theo tuyến cống, phía dưới đường sát vỉa hè theo cự ly tập trung nước thích hợp, có nắp đan đậy và lưới chắn rác, lọc cát...
Giếng thu, giếng kiểm tra: Dọc theo các tuyến cống thoát nước bố trí giếng thu tại các vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại các điểm xả các công trình để bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các giếng là từ 30-50m tùy thuộc vào đường kính cống và thực tế.
Kết cấu:
Sử dụng hệ thống cống tròn BTCT D400, D600, D800mm. Tổng chiều dài tuyến cống: 1.502m.
Trên mạng lưới thoát nước bố trí các ga thăm phục vụ kiểm tra, thông cống trong quá trình vận hành, quản lý.
-
Xác định tính toán thủy lực mạng lưới cống thoát nước mưa:
-
Lưu lượng nước mưa được thực hiện theo phương pháp cường độ giới hạn theo công thức:
Q = q.y.F (l/s) (1.1)
Trong đó:
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha).
y - Hệ số dòng chảy.
F - Diện tích thu nước tính toán (ha) được lấy trên cơ sở phân chia lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
-
Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
q = [(20+b)n.q20.(1+C.lgP)]/(t+b)n (l/s.ha) (1.2)
(theo “Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt nam” do Viện khí tượng thuỷ văn phát hành, 1979).
Trong đó:
n, C, b - Các hệ số phụ thuộc đặc điểm khí hậu của từng vùng. Đối với Thái Nguyên các hệ số trên tương ứng bằng b=28; C=0,52; n=0,85.
q20 - Cường độ mưa trong khoảng thời gian 20 phút với chu kỳ lặp lại một lần trong năm, đối với Thái Nguyên q20=382,5.
P- Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán chính là khoảng thời gian xuất hiện một trận mưa vượt quá cường độ tính toán. Đối với khu vực dự án chọn P là 3 năm.
t- Thời gian mưa tính toán (phút).
-
Thời gian mưa tính toán t trong công thức (1.2) được tính theo công thức:
t = tm + tr + to (s) (1.3)
Trong đó:
tm - là thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh.
tr - là thời gian nước chảy trong rãnh thu nước (s).
to - là thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán (s).
-
Thời gian nước chảy trong rãnh thu nước tr được tính theo công thức:
tr = 1,25.Lr/vr (s) (1.4)
Trong đó:
Lr (m) và vr (m/s) tương ứng là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh.
-
Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán được tính theo công thức:
to = SM.Lo/vo (s) (1.5)
Trong đó:
M - là hệ số phụ thuộc vào độ dốc khu vực và được lấy tương ứng bằng 2; 1,5; 1, 2 đối với các khu vực có độ dốc i<0,01; 0,01<i<0, 03 và i>0,03 (theo TCVN 7957-2008). Đối với khu vực dự án lấy trung bình M =2.
Lo - là chiều dài tuyến cống (m).
vo - là vận tốc nước chảy tương ứng trong ống (m/s).
-
Hệ số dòng chảy được tính theo công thức:
y = Z.q0,2.T0,1 (1.6)
Trong đó:
q - là cường độ mưa tính toán được tính theo công thức 1.2 (l/s.ha).
T - là thời gian mưa (phút).
Z - là hệ số mặt phủ trung bình toàn khu vực.
-
Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí hệ thống thoát nước mưa:
Bảng tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(103Đ)
|
(103Đ)
|
1
|
Cống tròn BTCT D600mm xây mới
|
m
|
1.051
|
415
|
436165
|
2
|
Cống tròn BTCT D800mm xây mới
|
|
295
|
715
|
210925
|
3
|
Cống ngang D400mm xây mới
|
m
|
384
|
280
|
107520
|
4
|
Mương xây có nắp đan 1,5x1,5m
|
m
|
309
|
2730
|
843570
|
5
|
Mương xây có nắp đan 1,2x1,5m
|
m
|
236
|
2730
|
644280
|
6
|
Ga thăm xây mới
|
cái
|
117
|
3000
|
351000
|
7
|
Ga thu xây mới
|
cái
|
83
|
2500
|
207500
|
8
|
Chi phí khác
|
|
10%S(1-7)
|
|
280096
|
|
Chi phí thi công
|
|
30%S(1-8)
|
|
924316,8
|
|
Tổng
|
|
|
|
4005372,8
|
(Kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa: Bốn tỷ không trăm lẻ năm triệu đồng)
4.4.3Quy hoạch cấp nước
a)Căn cứ thiết kế
-
Mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế: TCXD 33:2006.
-
Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam - Tập VI.
-
Các chỉ tiêu dùng nước được áp dụng theo các TCVN, quy phạm, quy chuẩn hiện hành.
b)Nguyên tắc thiết kế
-
Mạng lưới cấp nước bao trùm tới tất cả các đối tượng dùng nước (sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ công cộng…).
-
Mạng lưới cấp nước được thiết kế kết hợp: kiểu mạng vòng và mạng nhánh nhằm đảm bảo cấp nước một cách an toàn và hiệu quả.
-
Tổng chiều dài của các đoạn ống là nhỏ nhất, hạn chế nước chảy vòng, gấp khúc để giảm tổn thất và tránh hiện tượng áp va cục bộ.
-
Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế, trên mạng lưới cấp nước chính đặt các van xả cặn và các van xả khí.
-
Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối nước vào từng lô đất trong khu quy hoạch. Tất cả các nhà đều đặt cấp nước các đồng hồ đo nước và van chặn.
c)Tính toán nhu cầu dung nước
Tính toán nhu cầu dùng nước sạch
-
Các chỉ tiêu cấp nước lấy theo tiêu chuẩn:
-
QCXDVN 01:2008/ BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng
-
TCXDVN 33:2006: Cấp nước- Mạng lưới đường ống và công trình, tiêu chuẩn thiết kế.
Bảng: Chỉ tiêu tính toán
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
TC nước cho sinh hoạt
|
l/ng.ngđ
|
180
|
2
|
TC nước cho công cộng và dịch vụ
|
l/m2 sàn
|
3
|
3
|
TC nước tưới rửa đường
|
l/m2 mặt đường (Tưới 2 lần/ngày)
|
1
|
4
|
TC nước tưới cây xanh
|
l/m2 cây xanh
|
3
|
5
|
TC nước dự phòng
|
% tổng nước cấp
|
20
|
Bảng: Tổng hợp nhu cầu cấp nước
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhu cầu (m3/ngđ)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
Người
|
Kngàymax= 1,3
|
l/ng.ngđ
|
153
|
Khu nhà ở liền kề
|
850
|
180
|
|
153
|
2
|
Nước công trình công cộng, dịch vụ
|
m2 sàn
|
|
l/m2 sàn-ngđ
|
10.9
|
Dịch vụ thương mại
|
3.220
|
3
|
|
9.6
|
Nhà văn hóa
|
445
|
1.3
|
3
|
Nước tưới cây
|
m2
|
3
|
l/m2 cây xanh-ngđ
|
16.9
|
|
5624.4
|
3
|
|
16.9
|
4
|
Nước tưới đường
|
22810
|
0.5x 2lần/ngày
|
l/m2 mặt đường-ngđ
|
22.8
|
5
|
Nước dự phòng
|
20%(1+2+3+4)
|
|
|
65.8
|
6
|
Tổng
|
|
|
|
269.4
|
Tính toán nhu cầu dùng nước cứu hỏa
-
Khu vực quy hoạch với diện tích 5,18 ha, dân số trong khu vực <5000 người, theo tiêu chuẩn PCCC TCVN 2622-1995:
-
Số lượng đám cháy đồng thời: n=1
-
Lưu lượng cần thiết q0=10l/s
-
Lượng nước cần dự trữ trong bể nước sạch 3h liên tục để cứu hỏa là:
-
Wch=10l/s x 3h x 3,6 x 1= 108(m3).
Bảng thống kê lưu lượng nước tiêu dùng cho khu vực theo từng giờ trong ngày đêm
Giờ trong ngày
|
Nước sinh hoạt của khu dân cư
|
Nước cho các công trình công cộng (m3)
|
Nước tưới
|
Tổng lưu lượng cho toàn khu vực
|
%Qngđ
|
m3
|
Cây (m3)
|
Đường (m3)
|
Chưa có dự phòng dp
|
Có dự phòng và trạm b = 1,2
|
%Qngđ
|
0-1
|
0.6
|
1.68
|
|
|
|
1.7
|
2.0
|
0.51
|
1-2
|
0.6
|
1.68
|
|
|
|
1.7
|
2.0
|
0.51
|
2-3
|
1.2
|
3.37
|
|
|
|
3.4
|
4.0
|
1.02
|
3-4
|
2
|
5.62
|
|
|
|
5.6
|
6.7
|
1.71
|
4-5
|
3.5
|
9.83
|
|
|
|
9.8
|
11.8
|
2.99
|
5-6
|
3.5
|
9.83
|
|
|
|
9.8
|
11.8
|
2.99
|
6-7
|
4.7
|
13.20
|
0.5
|
2.8
|
|
16.5
|
19.9
|
5.03
|
7-8
|
6.5
|
18.25
|
0.5
|
2.8
|
3.8
|
25.4
|
30.5
|
7.72
|
8-9
|
1.6
|
4.49
|
0.5
|
2.8
|
3.8
|
11.6
|
14.0
|
3.54
|
9-10
|
1.6
|
4.49
|
0.5
|
|
3.8
|
8.8
|
10.6
|
2.68
|
10-11
|
6.2
|
17.41
|
0.5
|
|
|
17.9
|
21.5
|
5.45
|
11-12
|
10.2
|
28.64
|
0.5
|
|
|
29.2
|
35.0
|
8.87
|
12-13
|
8.8
|
24.71
|
0.5
|
|
|
25.2
|
30.3
|
7.67
|
13-14
|
3.5
|
9.83
|
0.5
|
|
|
10.4
|
12.4
|
3.15
|
14-15
|
4.1
|
11.51
|
0.5
|
|
|
12.0
|
14.5
|
3.66
|
15-16
|
4.1
|
11.51
|
0.5
|
|
|
12.0
|
14.5
|
3.66
|
16-17
|
4.5
|
12.64
|
0.5
|
2.8
|
|
16.0
|
19.2
|
4.86
|
17-18
|
10.4
|
29.20
|
0.5
|
2.8
|
|
32.5
|
39.1
|
9.89
|
18-19
|
9.4
|
26.40
|
0.5
|
2.8
|
|
29.7
|
35.7
|
9.04
|
19-20
|
7.3
|
20.50
|
0.5
|
|
3.8
|
24.8
|
29.8
|
7.55
|
19-20
|
3.5
|
9.83
|
0.5
|
|
3.8
|
14.2
|
17.0
|
4.30
|
20-21
|
1
|
2.81
|
0.5
|
|
3.8
|
7.1
|
8.6
|
2.17
|
22-23
|
0.6
|
1.68
|
|
|
|
1.7
|
2.0
|
0.51
|
23-24
|
0.6
|
1.68
|
|
|
|
1.7
|
2.0
|
0.51
|
Tổng
|
100.0
|
153
|
9.6
|
16.9
|
22.8
|
203.6
|
269.4
|
100.0
|
-
Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch và nước chữa cháy của khu vực quy hoạch: 269.4 + 108 = 311(m3/ngđ).
-
Giải pháp cấp nước
Nguồn nước:
-
Khu vực sẽ được cấp nước sạch từ đường ống cấp nước thị xã Phổ Yên thuộc hệ thống cấp nước tỉnh Thái Nguyên.
-
Hiện trạng mạng lưới cấp nước của khu vực có đặt đường ống Ø100 dọc theo tuyến đường Ba Hàng – Tiên Phong, ngang qua phía Nam khu vực thiết kế.
-
Mạng lưới đường ống cấp nước của khu vực quy hoạch sẽ được đấu nối từ đường ống này.
Mạng lưới đường ống cấp nước:
-
Mạng lưới cấp nước bao gồm mạng lưới đường ống cấp nước phân phối và mạng lưới đường ống nhánh cấp nước dịch vụ.
-
Các tuyến ống phân phối: Trên cơ sở các quy hoạch đã được phê duyệt, các tuyến ống phân phối chính đã được xác định thành 1 vòng khép kín, đảm bảo cấp nước đầy đủ và liên tục đến khu vực quy hoạch. Trong khu vực quy hoạch có 1 đường ống cấp nước phân phối với đường kính Ø100.
-
Các tuyến ống dịch vụ trong khu vực quy hoạch: Các tuyến ống dịch vụ Ø25÷Ø100 là mạng cụt, chủ yếu lấy nước từ các tuyến phân phối chính và nhánh, được xây dựng dọc theo các tuyến đường vào công trình tại khu vực xây dựng mới để cấp nước cho các công trình tiêu thụ.
-
Đường ống phân phối sử dụng là ống gang dẻo hoặc nhựa HDPE, các ống dịch vụ sử dụng ống nhựa HDPE.
-
Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt độ dốc về phía van xả cặn. Độ sâu đặt ống ≤ 0.7m từ mặt đất đến đỉnh ống với các loại đường ống có tiết diện ≤ 300mm , và ≤ 0.5m đối với loại có tiết diện ≤ 90mm.
-
Đối với các công trình thấp tầng (≤ 3 tầng), nước được cấp trực tiếp từ các đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ đến công trình bằng áp lực bơm của nhà máy.
-
Đối với các công trình cao tầng hoặc công trình xây dựng tại những vị trí có cao độ đột biến, nước được cấp thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đặt trong tầng kỹ thuật của công trình(được tính toán riêng khi lập dự án xây dựng).
-
Cấp nước cứu hỏa:
-
Sử dụng hệ thống cấp nước cứu hỏa áp lực thấp, áp lực tối thiểu tại trụ cứu hỏa là 10m. Khi có cháy xảy ra, máy bơm cứu hoả tại nhà máy nước sẽ hoạt động, các xe cứu hoả lưu động sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường dập tắt đám cháy.
-
Các họng cứu hỏa được đấu nối vào mạng lưới cấp nước phân phối có đường kính F ≥ 100mm và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy.
-
Khoảng cách giữa các họng cứu hoả trên mạng lưới khoảng 120m÷150m.
Tính toán thiết kế mạng lưới đường ống:
-
Xác định chiều dài tính toán của từng đoạn ống : ltt
ltt = lth x m
trong đó:
+ ltt : chiều dài tính toán của đoạn ống (m).
+ lth : chiều dài thực tế của đoạn ống (m)
+ m: hệ số kể đến mức độ phục vụ của ống (m £ 1)
-
Lưu lượng đơn vị dọc đường của đoạn ống được xác định:
qđvdd =
Trong đó:
+ Sltt : tổng chiều dài tính toán của đoạn ống (m)
+ Sqhmax : lưu lượng trong giờ dùng nước lớn nhất (l/s)
Từ lưu lượng đơn vị dọc đường, ta tính được lưu lượng dọc đường của từng đoạn ống và lưu lượng tại các nút theo công thức:
qidđ = qđvdd*ltt
Lưu lượng nút được xác định theo công thức:
qnút = 0,5*qdđ
Trong đó:
+qdđ: tổng lưu lượng dọc đường của các đoạn ống thuộc nút.
+ qnút: lưu lượng nút thứ i
Sau khi tính toán lưu lượng dọc đường, quy về lưu lượng nút. tiến hành tính toán hiệu chỉnh lưu lượng, đường kính bằng phần mềm Epanet để đạt vận tốc và tổn thất hợp lý và kinh tế nhất.
e)Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước
Bảng: Tổng hợp khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(triệu đồng)
|
Kinh phí ( triệu đồng)
|
|
|
1
|
Ống cấp nước Φ100
|
m
|
144
|
0.40
|
58
|
|
2
|
Ống cấp nước Φ63
|
m
|
349
|
0.35
|
122
|
|
3
|
Ống cấp nước Φ50
|
|
521
|
0.30
|
156
|
|
4
|
Ống cấp nước Φ32
|
m
|
962
|
0.17
|
164
|
|
5
|
Ống cấp nước Φ25
|
|
27
|
0.15
|
4
|
|
6
|
Hố van
|
hố
|
4
|
30.00
|
120
|
|
7
|
Trụ cứu hỏa
|
chiếc
|
1
|
13.50
|
14
|
|
9
|
Phụ tùng, linh kiện phục vụ cho mạng lưới ống cấp nước
|
%
|
30
|
|
185
|
|
10
|
Chi phí thi công lắp đặt
|
%
|
30
|
|
185
|
|
11
|
Chi phí thi công dự phòng
|
%
|
20
|
|
197
|
|
12
|
Tổng số
|
|
|
|
1203
|
|
(Bằng chữ: Một tỷ hai trăm lẻ ba triệu đồng)
4.4.4Quy hoạch cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng đô thị
a) Căn cứ thiết kế
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01: 2008/BXD: Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
-
TCVN 588 - 1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố, yêu cầu kỹ thuật.
-
TCVN 4756-89: Quy phạm nối đất, nối không các thiết bị điện.
-
Quy phạm trang thiết bị điện 19 - TCN – 2006, 20 - TCN – 2006.
-
Căn cứ quy hoạch phân khu đô thị GN 1/5000
b) Nguyên lý thiết kế
-
Mạng lưới điện trung thế phải đảm bảo cấp điện an toàn và ổn định cho công trình.
-
Các tuyến cáp trung thế, hạ thế và chiếu sáng được bố trí dọc theo vỉa hè, hoặc trong hào kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác để đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn mạng lưới điện.
-
Trạm biến áp hạ thế được tính toán trên cơ sở nhu cầu cấp điện các công trình.
-
Cáp điện hạ thế trong khu vực quy hoạch sử dụng cấp điện áp 380/220V.
-
Tuyến đường có mặt cắt ngang B ≥7,5M được bố trí đèn chiếu sáng 2 bên, các tuyến có mặt cắt B<7,5M bố trí đèn chiếu sáng 1 bên.
-
Khoảng cách bố trí đèn chiếu sang 30 - 40m tùy thược vào bố trí đèn chiếu sáng một bên hay hai bên đường.
-
Chiếu sáng cây xanh được thực hiện theo quy hoạch tổng mặt bằng và thiết kế xây dựng công trình.
c) Tính toán nhu cầu dung điện
Bảng: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt : Theo quy chuẩn của Bộ Xây dựng ban hành năm 2008.
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
(KW/đv)
|
1
|
Đất ở liền kề
|
kW/hộ
|
3
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
kW/m2sàn
|
0,03
|
3
|
Đất công viên, cây xanh
|
kW/ha
|
10
|
4
|
Giao thông đối ngoại
|
Kw/ha
|
12
|
5
|
Giao thông nội bộ khu vực
|
Kw/ha
|
10
|
Chỉ tiêu cấp điện chiếu sáng
-
Đường chính : từ 0,7Cd/m2 đến 1,2 Cd/m2;
-
Đường khu vực : từ 0,4Cd/m2 đến 0,6 Cd/m2;
-
Các đường khác: từ 0,2Cd/m2 đến 0,4 Cd/m2;
-
Hệ số Kdt : 1 với sinh hoạt, chiếu sáng công cộng: 0,85 với dịch vụ.
-
Hệ số Cos j =0,85.
Bảng: Công suất điện khu vực nghiên cứu
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Đơn vị
|
Hệ số K đồng thời
|
Hệ số Cos Fi
|
Công suất (KVA)
|
1
|
Điện sinh hoạt
|
208
|
3
|
(Kw/hộ)
|
1
|
0.85
|
624
|
2
|
Điện công trình công cộng, thương mại dịch vụ
|
-
|
|
|
|
|
109.95
|
|
Dịch vụ thương mại
|
3.220
|
0.03
|
(Kw/m2sàn)
|
0.85
|
0.85
|
96.6
|
|
Nhà văn hóa
|
445
|
0.03
|
(Kw/m2sàn)
|
0.85
|
0.85
|
13.35
|
3
|
Điện chiếu sâng
|
-
|
|
|
|
|
29.52
|
|
Chiếu sáng đường phố
|
2.28
|
10
|
(Kw/ha)
|
0.85
|
0.85
|
22.80
|
|
Công viên cây xanh
|
0.56
|
12
|
(Kw/ha)
|
0.85
|
0.85
|
6.72
|
4
|
Điện dự phòng
|
20% (1+2+3)
|
|
|
|
|
152.69
|
5
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
916.16
|
-
Công suất yêu cầu từ lưới điện là : 916KVA
d) Giải pháp thiết kế
Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ tuyến 35KV phía Đông khu vực.
Điều chỉnh và hạ ngầm hướng tuyến 35KV chạy cắt qua khu vực dự án. Điểm điều chỉnh hướng tuyến tại cột điệm nằm trên tuyến đường song song với đường sắt phía Đông dự án.
Lưới điện
Xây dựng cáp hạ thế 0,4kV đi ngầm dọc các tuyến đường quy hoạch cấp từ trạm biến áp 35/0,4kV đến tủ điện tổng để cấp điện cho các công trình và chiếu sáng.
Xây dựng tủ điện tổng được đặt bên trong công trình hoặc ngoài trời, trên vỉa hè, tại ranh giới giữa hai công trình.
Xây dựng hệ thống chiếu sáng được bố trí dọc theo các tuyến giao thông và trong các khu vực cây xanh vườn hoa được cấp nguồn từ các tủ phân phối trong khu vực.
Vị trí cụ thể các công trình điện sẽ xác định trong giai đoạn sau.
Trạm biến áp 35/0,4KV
Trên cơ sở nhu cầu dùng điện của khu vực là 916KVA, xây mới 1 trạm biến áp Kios có công suất 1000KVA tại vị trí đất cây xanh giáp khu đất hạ tầng kỹ thuật.
Lưới hạ áp 0,4kV
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V, được hạ ngầm dọc theo hè đường quy hoạch đến từng ô quy hoạch.
Các tuyến hạ thế trong bản vẽ chỉ là định hướng tuyến sơ bộ, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế chi tiết sau.
Chiếu sáng trên các trục đường nội bộ bằng đèn Sodium. Nguồn chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp trong khu vực.
Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
Lưới 0,4kV tổ chức theo mạng hình tia dùng cáp ngầm.
Lưới chiếu sáng:
Chiếu sáng giao thông
Cập nhật hệ thống chiếu sáng trục đường Bắc Nam dự án theo dự án đường từ Đài tưởng niệm TX Phổ Yên đi đường Ba Hàng-Tiên Phong.
Chỉ tiêu chiếu sáng đường đảm bảo độ chói của mỗi loại đường.Toàn bộ các đường có mặt cắt ³ 3,5 m đều được chiếu sáng . Đường trục chính có mặt cắt ³7,5 m bố trí 2 tuyến chiếu sáng 2 bên đường . Đường có mặt cắt £7,5 m bố trí 1 tuyến chiếu sáng 1 bên đường.
Toàn bộ các đường cáp trục này được đi ngầm trong hào cáp và luồn trong ống PVC đi ngầm. Đoạn đi qua đường được luồn trong ống thép.
Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
Chiếu sáng đường dùng đèn Natri cao áp 250W-125W/220V. Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng. Khoảng cách các cột đèn khoảng 30 - 40m.
Chiếu sáng cảnh quan
Giải pháp chiếu sáng không gian công cộng phải góp phần tăng tính thẩm mỹ, góp phần hài hòa giữa các yêu tố cảnh quan như cây xanh, mặt nước thảm cỏ… với các công trình kiến trúc. Cần lựa chọn, sử dụng các hình thức và phương thức chiếu sáng sao cho phù hợp từng công trình.
e) Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp điện
Bảng: Tổng hợp Khối lượng và kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống điện
TT
|
Hạng mục công trình
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá (tr.đồng)
|
Giá thành (triệu.đ)
|
1
|
Xây mới trạm biến áp
|
Trạm
|
1
|
800 triệu/1 trạm
|
800
|
2
|
Xây dựng ngầm đường dây 35KV
|
km
|
0,37
|
400 triệu/km
|
148
|
3
|
Xây dựng ngầm đường dây 0,4KV
|
km
|
1,41
|
113 triệu/km
|
212,13
|
4
|
Xây dựng ngầm đường dây chiếu sáng
|
km
|
1,08
|
113 triệu/km
|
143,64
|
5
|
Đèn chiếu sáng cao áp
|
Cái
|
44
|
1.5 triệu
|
66
|
6
|
Tủ điện hạ thế
|
Cái
|
30
|
2.5 triệu
|
75
|
|
Tổng
|
|
|
|
1445
|
(Bằng chữ: Một tỷ bốn trăm bốn mươi lăm triệu đồng).
4.4.5Quy hoạch thông tin liên lạc
a.Căn cứ thiết kế:
Căn cứ quyết định số 158/2001/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển Bưu chính – Viễn thông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Dự án quy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông tỉnh Đắk Nông đến năm 2020,
Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc khu vực do nhóm công tác thực hiện.
Các tiêu chuẩn, quy phạm của ngành.
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng chưa có các chỉ tiêu về hệ thống thông tin liên lạc. Các chỉ tiêu được lấy theo một số đồ án đã được phê duyệt.
Tiêu chuẩn, quy phạm ngành và các tài liệu có liên quan
b.Nguyên lý thiết kế:
Đảm bảo độ tin cậy: chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.
Đảm bảo khả năng mở rộng: dễ dàng mở rộng nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin.
Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai: dễ dàng thêm các chức năng và khai thác công nghệ mới.
Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế: Đảm bảo thỏa mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng.
c.Tính toán nhu cầu:
Bảng: Chỉ tiêu tính toán
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu cấp điện
(Lines/đv)
|
1
|
Đất ở chia lô
|
lines/hộ
|
1
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
lines /m2sàn
|
0,01
|
3
|
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
lines/Công trình
|
0,01
|
Bảng: Dự báo nhu cầu mạng viễn thông
TT
|
Hạng mục
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
sàn (m2)
|
Số
lô
|
Chỉ tiêu
|
Nhu cầu
(lines)
|
Điện
thoại
|
Internet
|
Truyền hình
|
TỔNG
|
|
|
|
|
698
|
I
|
Đất công cộng
|
|
2.806
|
|
|
|
28
|
28
|
28
|
1
|
Dịch vụ thương mại
|
CC1
|
2.400
|
|
0,01
|
Lines/m2
sàn
|
24
|
24
|
24
|
2
|
Nhà văn hóa
|
CC2
|
406
|
|
0,01
|
Lines/m2
sàn
|
4
|
4
|
4
|
II
|
Đất ở chia lô liền kề
|
|
|
|
|
|
198
|
198
|
198
|
1
|
Chia lô liền kề
|
CL1
|
|
8
|
1
|
Lines/hộ
|
8
|
8
|
8
|
2
|
Chia lô liền kề
|
CL2
|
|
6
|
1
|
Lines/hộ
|
6
|
6
|
6
|
3
|
Chia lô liền kề
|
CL3
|
|
6
|
1
|
Lines/hộ
|
6
|
6
|
6
|
4
|
Chia lô liền kề
|
CL4
|
|
11
|
1
|
Lines/hộ
|
11
|
11
|
11
|
5
|
Chia lô liền kề
|
CL5
|
|
26
|
1
|
Lines/hộ
|
26
|
26
|
26
|
6
|
Chia lô liền kề
|
CL6
|
|
24
|
1
|
Lines/hộ
|
24
|
24
|
24
|
7
|
Chia lô liền kề
|
CL7
|
|
11
|
1
|
Lines/hộ
|
11
|
11
|
11
|
8
|
Chia lô liền kề
|
CL8
|
|
7
|
1
|
Lines/hộ
|
7
|
7
|
7
|
9
|
Chia lô liền kề
|
CL9
|
|
11
|
1
|
Lines/hộ
|
11
|
11
|
11
|
10
|
Chia lô liền kề
|
CL10
|
|
11
|
1
|
Lines/hộ
|
11
|
11
|
11
|
11
|
Chia lô liền kề
|
CL11
|
|
30
|
1
|
Lines/hộ
|
30
|
30
|
30
|
12
|
Chia lô liền kề
|
CL12
|
|
30
|
1
|
Lines/hộ
|
30
|
30
|
30
|
13
|
Chia lô liền kề
|
CL13
|
|
15
|
1
|
Lines/hộ
|
15
|
15
|
15
|
III
|
Đất hạ tầng kỹ thuật và đất khác
|
|
|
|
|
|
7
|
7
|
7
|
1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
655
|
|
0,01
|
Lines/m2
sàn
|
7
|
7
|
7
|
d.Giải pháp thiết kế:
* Viễn thông
Chuyển mạch
Theo quy hoạch bưu chính viễn thông, nguồn cấp tín hiệu cho khu vực được lấy từ Tổng đài vệ tinh trung tâm thị xã Phổ Yên tới.
Với nhu cầu thuê bao khoảng 698lines (tính cả nhu cầu thông tin internet, điện thoại cố định và truyền hình), qua hộp đấu dây MDF có dung lượng 700 số sẽ cung cấp đủ cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch.
Sử dụng tuyến cáp quang từ tổng đài vệ tinh Viễn thông Phổ Yên tới, đi dọc đường Ba Hàng - Tiên Phong, dung lượng 48FO. Tuyến cáp quang này hạ ngầm, đặt trong ống PVC.
Mạng ngoại vi
Mạng cáp chính: Sử dụng các tuyến cáp tín hiệu chính hiện trạng tới các khu đất, từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao. Dung lượng lắp đặt cáp chính khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau (có thể dùng cáp quang hoặc cáp đồng): 600x2,500x2,400x2,300x2.
Mạng cáp phối(cáp thuê bao): Dung lượng lắp đặt cáp thuê bao khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 200x2,100x2, 50x2, 30x2,20x2,10x2
Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để phát triển dịch vụ.
Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể, trên đường nội bộ có mặt cắt nhỏ, có thể đi ngầm trực tiếp ống nhựa xuống mặt đường, để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị. Và đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khác nhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.
Các cống bể cáp và nắp bể đó được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng - theo quy chuẩn của ngành.
Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông(nắp gang), 1-2 lớp ống.
Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80 – 100m.
Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVCF110x0,5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống thép F110 x 0,65mm
Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống bể PVC (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm.
Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
Lắp đặt các cabin điện thoại công cộng hoặc trạm rút tiền (ATM) trên các trục đường chính và trong các khu thương mại tập trung đông dân cư, với bán kính phục vụ 600m bố trí một cabin.
* Mạng di động
Trạm BTS sử dụng 2 công nghệ khác nhau (GSM và CDMA) đặt tại khu vực trung tâm khu vực quy hoạch (vị trí các trạm này trên các nhà cao tầng), nhằm nâng cao tính ổn định thông tin di động trong khu vực. trạm thu phát sóng này có quy mô từ 30-80m2.
* Mạng Internet
Mạng Internet khu vực này sử dụng băng thông rộng, sẽ được phát triển theo 2 phương thức: qua mạng nội hạt và mạng không dây WIMAX chuẩn 802.16. Cụ thể là xây dựng các đường DSLAM từ Host Viễn thông Phổ Yên mỗi khu dịch vụ có một điểm truy cập.
Xây dựng 34 tủ cáp mới làm điểm đầu mối cung cấp mạng cáp quang Internet cho các hộ dân, dịch vụ trong khu vực.
Bưu chính
Mạng Bưu chính hiện nay đã được phát triển rộng khắp trong toàn huyện, đáp ứng các dịch vụ bưu chính cơ bản.
Cần tăng tần suất phục vụ của các chuyến xe chuyên ngành, nâng cao năng lực vận chuyển, tạo điều kiện rút ngắn thời gian chuyển phát.
Duy trì và nâng cao các dịch vụ Bưu chính cơ bản, phổ cập nhanh các dịch vụ cộng thêm và phát triển các dịch vụ mới tại các điểm phụ vụ.
Song song với việc nâng cao chất lượng các dịch vụ có sẵn là triển khai các dịch vụ mới, các dịch vụ cộng thêm và hoàn thiện tiếp các dịch vụ đang thử nghiệm. Kết hợp nhiều yếu tố công nghệ để tạo nên dịch vụ mới có chất lượng đáp ứng được các yêu cầu khắt khe trên thị trường.
Tăng cường phát triển các dịch vụ có khả năng mang lại lợi nhuận như bưu phẩm chuyển phát nhanh, Datapost, Bưu chính uỷ thác, bưu phẩm không địa chỉ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu, lợi nhuận cụ thể.
Tham gia cung cấp các dịch vụ Viễn thông thông qua các hình thức bán lại dịch vụ, đại lý cho Viễn thông như: phát hóa đơn, thu cước, tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ, cung cấp các dịch vụ Viễn thông giá trị gia tăng, dịch vụ internet.
Áp dụng công nghệ thông tin từng bước xây dựng mạng bưu cục điện tử giúp cho việc thanh toán, chấp nhận yêu cầu trở nên đơn giản, đồng thời thúc đẩy phát triển thương mại điện tử của đất nước trong tương lai. Mỗi bưu cục phấn đấu trở thành một nút mạng internet phục vụ nhu cầu tìm kiếm, mua bán, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử.
Triển khai các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm với nhiều hình thức hơn, đặc biệt trong phần thanh toán (cung cấp các loại thẻ thanh toán ATM, thẻ này có thể thanh toán trực tiếp các dịch vụ Bưu Chính, thậm chí có thể như một tài khoản cho điện thoại di động khi liên kết với bên Viễn thông)
Khối lượng xây dựng hệ thống
Bảng 6.18: Tổng hợp khối lượng và kinh phí đầu tư hệ thống thông tin liên lạc
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(103Đ)
|
Thành tiền
(106Đ)
|
1
|
Cáp quang phân phối 4FO
|
m
|
1.538
|
300
|
461,40
|
2
|
Tủ MDF 700 đôi
|
cái
|
1
|
5.000
|
5,00
|
3
|
Tủ IDF 10 đôi
|
cái
|
8
|
120
|
0,96
|
4
|
Tủ IDF 20 đôi
|
cái
|
26
|
150
|
3,90
|
5
|
Tủ IDF 30 đôi
|
cái
|
1
|
190
|
0,19
|
6
|
Tủ IDF 80 đôi
|
cái
|
1
|
370
|
0,37
|
7
|
Hộp chia cáp
|
cái
|
15
|
5.000
|
75,00
|
8
|
Chi phí khác
|
|
10%S(1-7)
|
|
54,68
|
9
|
Chi phí thi công
|
|
30%S(1-8)
|
|
180,45
|
10
|
Tổng
|
|
|
|
781,95
|
(Bằng chữ: Bảy trăm tám hai triệu đồng)
Ghi chú: phần kinh phí chưa xét đến kinh phí xây dựng các bưu cục và BTS do nhà cung cấp thực hiện.
4.4.6Quy hoạch thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
Thoát nước thải
a. Các căn cứ thiết kế
Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình (Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 7957:2008) . Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam -Tập VI.
Tiêu chuẩn ngành 20TCN 33-1985.
Hồ sơ quy hoạch phân khu đô thị GN.
b. Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa điều kiện địa hình để đặt ống.
Độ dốc đặt ống: ống D250, imin = 0,4%,
ống D300, imin = 0,33%
ống D400, imin = 0,25%
Tốc độ dòng chảy trong đường ống lấy từ 0,6 m/s đến 1,5 m/s phụ thuộc vào từng cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống.
Góc nối giữa 2 đường ống > 90O
Nối ống có đường kính khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối ngang đáy ống.
c. Chỉ tiêu và tính toán lưu lượng nước thải
Tiêu chuẩn thoát nước thải dùng nước lấy bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước
Tỷ lệ thu gom: 100% đối với nước thải sinh hoạt, nước thải công cộng
Bảng: Lưu lượng nước thải thu gom khu dự án
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn thoát nước thải
|
Kngày Max
|
Đơn vị
|
Tỉ lệ thu gom (%)
|
Lưu lượng nước thải phát sinh (m3/ngđ)
|
Lưu lượng nước thải thu gom (m3/ngđ)
|
1
|
Nước thải sinh hoạt
|
850
|
100%180
|
1.2
|
(l/ng.ngđ)
|
100
|
183,6
|
183,6
|
2
|
Nước thải công trình công cộng, thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
9.89
|
9.89
|
|
Dịch vụ thương mại
|
3.220
|
2.7
|
1
|
(l/m2sàn)
|
100
|
8.69
|
8.69
|
|
Nhà văn hóa
|
445
|
2.7
|
1
|
(l/m2sàn)
|
100
|
1.20
|
1.20
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
193.49
|
193.49
|
Tổng lưu lượng nước thải được thu gom: 193,5m3/ngđ
Việc tính toán mạng lưới thoát nước thải dựa trên lưu lượng nước thải xả ra từ các khu dân cư, cơ quan, công trình công cộng... Khi tính toán mạng lưới thoát nước sử dụng hệ số dùng nước không điều hoà chung Kc, hệ số này căn cứ vào lưu lượng trung bình giây của nước thải xả vào mạng lưới thoát nước. Hệ số Kc thay đổi đối với từng đoạn cống tính toán phục vụ cho các lưu vực thoát nước khác nhau. Sau khi có lưu lượng tính toán của từng tuyến cống, sử dụng phần mềm Hwase3.1 để xác định các thông số thuỷ lực của tuyến cống là đường kính, độ dốc, độ đầy, vận tốc nước chảy và độ sâu chôn cống.
d. Giải pháp thiết kế
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng với thoát nước mưa. Cụ thể:
- Nước thải thu gom thông qua hệ thống cống thoát nước thải D300-D400 về trạm xử lý nước thải cụ bộ đặt tại khu đất HTKT phía Tây Nam dự án
- Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn của Bộ tài nguyên môi trường trước khi đổ vào hệ thống thoát nước thải hiện trạng của khu vực.
- Mạng lưới thoát nước:
+ Trên cơ sở tính toán lưu lượng và thuỷ lực, xác định kích thước các tuyến cống, độ dốc, cao độ đặt cống. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 5m tính tới đỉnh cống.
+ Mạng lưới thoát nước thải dự kiến sử dụng cống bê tông cốt thép có đường kínhD300, D400.
+ Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng tại những điểm cống thoát nước thải thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc. Các hố ga này được sử dụng để kiểm tra chế độ làm việc của mạng lưới, thông tắc khi cần thiết.
Vệ sinh môi trường
e. Tiêu chuẩn và nhu cầu thu gom chất thải rắn
Tiêu chuẩn thải chất thải rắn là 1.1 kg /người /ngày đêm.
Bảng: Khối lượng CTR được thu gom
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn thải CTR
|
Đơn vị
|
Tỉ lệ thu gom
|
Khối lượng CTR phát sinh (T/ngđ)
|
Khối lượng CTR thu gom (T/ngđ)
|
1
|
CTR sinh hoạt
|
850
|
1.1
|
(kg/người)
|
100
|
0,935
|
0,935
|
2
|
CTR thương mại dịch vụ, công cộng
|
|
|
|
|
0.0729
|
0.0729
|
|
Dịch vụ thương mại
|
3.220
|
0.02
|
(kg/m2sàn)
|
100
|
0.064
|
0.064
|
|
Nhà văn hóa
|
445
|
0.02
|
(kg/m2sàn)
|
100
|
0.0089
|
0.0089
|
3
|
Tổng
|
|
|
|
|
1.0079
|
1.0079
|
Tổng nhu cầu lượng chất thải rắn cần thu gom 1,0 tấn/ng.đêm
f. Giải pháp quy hoạch
Rác thải được thu gom về các thùng đựng rác đặt tại các vị trí thích hợp trong từng khu đất, từng tòa nhà.
Xây dựng 1 điểm tập trung thùng chứa chất thải rắn giáp với trạm xử lý nước thải, diện tích 50m2. CTR sau khu được thu gom từ các khu vực chắc năng sẽ được tập trung vể điểm trung chuyển CTR trước khu vận chuyển về khu xử lý chung của huyện.
Điểm tập trung CTR được xây dừng đảm bảo khoảng cách cách ly cũng như các biện pháp kỹ thuật về môi trường.
Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :
-
CTR vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại này được định kỳ thu gom.
-
CTR hữu cơ: thực phẩm, rau quả củ phế thải, lá cây...được thu gom hàng ngày và vận chuyển đến trạm trung chuyển.
Dự kiến bố trí các thùng thu gom CTR bằng nhựa có nắp đậy với cự ly nhỏ hơn 100m để tiện cho việc bỏ rác.
g. Tổng hợp khối lượng và khái toán kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước thải&VSMT
Bảng: Tổng hợp kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước thải & VSMT
TT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
K.lượng
|
Đơn giá (tr.đ)
|
Thành tiên (tr.đ)
|
I
|
Hệ thống thoát nước thải
|
|
-
|
|
2950.5
|
1
|
Mạng lưới thoát nước thải
|
|
1477
|
|
2400
|
|
Cống BTCT D300 mm
|
m
|
1256
|
630
|
791.3
|
|
Cống BTCT D400 mm
|
m
|
221
|
720
|
159.1
|
|
Hố ga kỹ thuật
|
Hố ga
|
37
|
2000
|
73.9
|
2
|
Trạm xử lý nước thải
|
m3/ngđ
|
150
|
3670
|
550.5
|
II
|
Hệ thống quản lý CTR
|
|
|
|
200
|
1
|
Điểm trung chuyển xa thu gom CTR
|
Điểm
|
1 điểm 50m2
|
200
|
200
|
|
Tổng
|
|
|
|
3150.5
|
(Bằng chữ: Ba tỷ một tram năm mươi triệu đồng)
4.4.7Quy hoạch tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
a. Mục đích yêu cầu
Bố trí tổng hợp đường dây đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng chéo không đảm bảo kỹ thuật khi thi công. Mặt khác dùng làm tài liệu tổng hợp để theo dõi và quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật. Thiết kế tuân theo quy trình xây dựng đô thị TCN-80-82
Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, thi công thuận tiện, tiết kiệm đất xây dựng cho các loại đường dây đường ống và dành dải đất dự trữ cho việc xây dựng các đường ống sau này.
b. Nguyên tắc thiết kế
Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn.
Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng cả về chiều ngang và chiều đứng.
Các công trình cố gắng bố trí song song với nhau và với tim đường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.
Các đường ống cố gắng bố trí trên hè đường hoặc các dải phân cách, hạn chế bố trí dưới lòng đường khi không cần thiết.
Vị trí, khoảng cách theo chiều đứng và chiều ngang xem chi tiết trên mặt cắt ngang.
Thi công các công trình ngầm cần thiết tiến hành đồng bộ một lúc khi xây dựng đường, tránh chồng chéo đào bới thi công nhiều lần.
Các công trình cải tạo cần có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và sinh hoạt của khu dân cư .
c. Giải pháp thiết kế cụ thể
Vị trí trên mặt cắt ngang và bình đồ:
Trên các tuyến đường giao thông khu vực có kích thước hè lớn, đủ rộng để bố trí các công trình kỹ thuật. Dự kiến bố trí các công trình kỹ thuật cấp nước, cấp điện (các tuyến trung, hạ thế và chiếu sáng đường), thông tin bưu điện, các tuyến cống thoát nước bẩn có kích thước nhỏ.
Các tuyến cống thoát nước mưa có kích thước lớn, khả năng chịu lực cao và có bố trí các hố ga, giếng thăm dự kiến bố trí dưới lòng đường xe chạy.
Chi tiết hệ thống hạ tầng kỹ thuật xem bản vẽ tổng hợp đường dây đường ống và các bản vẽ QH hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Bố trí theo chiều đứng:
Các tuyến đường dây đường ống được bố trí chôn sâu dưới mặt hè, mặt đường.
Các tuyến cống cáp thông tin và điện lực sâu khoảng 0,5 - 0,7m.
Các tuyến cống thoát nước mưa, nước bẩn đặt sâu tối thiểu 0,7m.
Đối với đường cống thoát nước bẩn do yêu cầu độ dốc lớn, tại một số vị trí trên tuyến có bố trí các trạm bơm chuyển bậc, do vậy các tuyến cống thoát nước bẩn thường được chôn sâu hơn.
4.4.8Đánh giá môi trường chiến lược
a. Căn cứ pháp lý và phương pháp đánh giá
Căn cứ pháp lý
-
Luật Bảo vệ môi trường nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 23/06/2014 tại kỳ họp thứ 7 khóa XIII.
-
Nghị định của Chính phủ số 18/2015/NĐ ngày 14/02/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
-
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
-
Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
-
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
-
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
-
Quyết định 03/2008/QĐ-BXD Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch Xây dựng
-
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
-
QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh
-
QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
-
QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
-
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
-
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Phương pháp đánh giá
-
Điều tra, khảo sát, thu thập các tài liệu, số liệu liên quan; Đối chiếu bản đồ ngoài thực địa. Căn cứ vào các dữ liệu thu thập được trong quá trình khảo sát thực địa, các nguồn tài liệu có liên quan, phỏng vấn người có liên quan khi thực thi dự án.
-
Sử dụng phương pháp ma trận để đánh giá chi tiết các tác động trong từng công tác xây dựng cũng như từng giai đoạn khai thác.
-
Việc đánh giá mức độ tác động và giải pháp giảm thiểu dựa trên kinh nghiệm và các tiêu chuẩn về môi trường có liên quan.
b. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của qui hoạch và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện quy hoạch(Phương án 0)
Hiện nay chất lượng nước mặt và nước ngầm của khu vực đã bị ô nhiễm ở mức độ nhẹ. Nếu không có biện pháp bảo vệ nguồn nước, chất lượng môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Đối với môi trường không khí, do ảnh hưởng của phương tiện giao thông nên khu vực gần các nút giao thông chính và các trục đường chính, các thông số tiếng ồn vượt mức cho phép, và hàm lượng bụi đã sấp xỉ vượt ngưỡng cho phép.
Việc ô nhiễm môi trường đất do sử dụng phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật hay việc canh tác thiếu hợp lý các loại cây trồng gây ra thoái hóa, bạc mầu đất.
- Hiện trạng môi trường khi thực hiện quy hoạch và xác định đối tượng cần phải giải quyết để bảo vệ môi trường
Quy hoạch chi tiết nhấn mạnh các quan điểm chủ đạo để xây dựng và sử dụng quỹ đất hợp lý, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo các mục tiêu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.
San nền phải đảm bảo tính ổn định của nền đắp và tính đến cả thiết kế thoát nước mưa để thu nước bề mặt.
Hệ thống giao thông phải đảm bảo khoảng cách ly cây xanh giữa hoạt động giao thông và dân cư trong khu vực. Xây dựng các bãi đỗ xe đảm bảo khoảng cách ly đến các khu vực ở.
Hệ thống thoát nước: Lượng nước bẩn sinh ra từ các khu nhà liền kề, khu công trình công cộng cần xây dựng hệ thống bể tự hoại qui mô nhỏ xử lý cục bộ trước khi thu gom vào trạm xử lý tập trung, chất lượng nước đầu ra được thu gom xử lý đạt QCVN 14/2008/BTNMT.
Quản lý chất thải rắn: Bố trí hệ thống các thùng chứa rác theo kích cỡ, đặt ven đường giao thông nội bộ trong các khu nhà liền kề, khu công trình công cộng và thương mại dịch vụ.
Để xác định các tiêu chíđánh giá tácđộng môi trường cần căn cứ vào các chỉ số môi trường, đây là yếu tố quan trọng xem xét các nguy cơ, đánh giá rủi ro đối với từng dự án thành phần trong giai đoạn xây dựng và vận hành.
Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ đưa ra các thông tin về:
Xác định đúng các tiêu chí đánh giá tác động môi trường sẽ giúp thực hiện thành công ĐMC và giúp đề xuất được những khuyến nghị có ích cho việc ra quyết định.
Xác định đúng những thay đổi môi trường và các yếu tố chịu tác động khi xây dựng các công trình. Có biện pháp quản lý, giám sát phù hợp.
Các tiêu chí này sẽ được sử dụng trong chương trình quan trắc và giám sát môi trường khi xây dựng dự án và khi dự án đi vào hoạt động.
Bảng 29: Các tiêu chí đánh giá tác động môi trường
TT
|
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Khu vực nghiên cứu, đánh giá
|
1
|
Thay đổi địa hình, cảnh quan
|
- Đánh giá xem xét hiệu quả hệ thống thoát nước mặt, nước thải
|
- Khu nhà liền kề, khu thương mại dịch vụ, nhà văn hóa…
|
2
|
Ô nhiễm đất
|
- Do thành phần chất thải rắn, nước thải trong khu vực chưa được thu gom triệt để.
|
- Khu thương mại dịch vụ, nhà văn hóa…đa dạng về chức năng
- Bùn thải từ trạm xử lý nước thải, chất thải từ điểm trung chuyển CTR
|
3
|
Suy giảm chất lượng nguồn nước mặt, và nước ngầm.
|
- pH, COD, BOD, SS
- Phì dưỡng
- Suy kiệt nguồn nước.
|
- Hệ thống mương thoát nước và hệ thống xử lý nước thải khu vực.
|
4
|
Suy giảm nguồn nước ngầm
|
- BOD, Nito, coliform
- Sụt giảm trữ lượng.
|
- Khu xử lý nước thải, điểm trung chuyển CTR.
|
5
|
Ô nhiễm không khí, tiếng ồn
|
- Bụi, mùi, PM10, SO2, NOx,CO
- Độ ồn, rung
- Bức xạ nhiệt
|
- Hoat động giao thông đối ngoại quanh khu đất thiết kế, khu vực nội bộ, điểm trung chuyển CTR, khu xử lý nước thải.
|
6
|
Sức khoẻ cộng đồng
|
- Thay đổi cơ cấu bệnh tật
- Xuất hiện dịch bệnh
|
- Khoảng cách ly VSMT giữa các công trình hạ tầng đầu mối
|
-Dự báo xu hướng các vấn đề môi trường
a) Các tác động đến môi trường kinh tế
-
Các tác động từ quá trình quy hoạch, xây dựng có tác động lớn đến môi trường kinh tế xã hội khu vực. Các tác động này thể hiện ở các mặt tích cực và tiêu cực sau:
-
Tác động tới môi trường KTXH khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu dân cư Đại Phong:
Tác động tích cực
|
Các tác động tiêu cực
|
-
Tác động lớn và tích cực nhất của quy hoạch tới môi trường xã hội chính là sự thay đổi ở cơ cấu sử dụng đất tại khu vực quy hoạch.
-
Về phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Thúc đẩy phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: hệ thống đường xá, thông tin liên lạc, truyền tải điện, xử lý nước thải, cấp nước sạch…
-
Về phát triển cơ sở hạ tầng xã hội: Là cơ sở thúc đẩy để xây dựng các công trình công cộng như: nhà văn hóa, dịch vụ thương mại…và các tiện ích xã hội khác.
-
Về đời sống nhân dân: Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân khu vực quy hoạch
|
-
Hầu như không có tác động tiêu cực tới KTXH khi tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu dân cư Đại Phong.
|
Các tác động đến môi trường xã hội:
Việc phát triển các công trình dịch vụ thương mại là nguồn gia tăng sức ép lên vấn đề khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, năng lượng, thực phẩm...) đến các vấn đề thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn.
Các tác động đến môi trường văn hóa:
Việc xây dựng nhà văn hóa góp phần nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, là hoạt động để giữ gìn, bảo tồn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hóa của địa phương.
Các tác động đến môi trường nước:
Nguồn gây ô nhiễm nước chủ yếu là nước thải sinh hoạt của các công trình công cộng, ngoài ra còn một số nguồn ô nhiễm cục bộ khác từ một số công trình kỹ thuật như điểm trung chuyển CTR, trạm xử lý nước thải…Thành phần các chất ô nhiễm trong nước bao gồm các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform.
Bảng 30: Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm nước
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần-mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động sinh hoạt
|
|
Nước thải từ hoạt động sinh hoạt khu nhà liền kề
|
Nguồn nước mặt, nước ngầm trong khu vực tiếp nhận nguồn nước thải…
|
Các chất hữu cơ BOD, SS, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform gây ô nhiễm và phú dưỡng nguồn nước mặt.
|
2
|
Hệ thống hạ tầng xã hội
|
|
Khu hỗn hợp, hoạt động thương mại, dịch vụ
|
Chất lượng không khí, đất, nước khu vực xung quanh
|
Các chất thải nguy hại sử dụng
|
3
|
Khu kỹ thuật
|
|
Trạm trung chuyển CTR
Điểm thu gom rác thải
|
- Nước mưa chảy tràn
- Nước rỉ rác phát sinh do phân hủy chất hữu cơ
|
Các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng (N, P), coliform
|
Ngoài chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong khu vực, lượng bùn tự hoại hay còn gọi là phân hầm cầu được lấy từ khu vệ sinh của các khu công trình công cộng sau một thời gian tích trữ trong bể tự hoại, lượng bùn tự hoại cần được hút bớt ra khoảng 80% để đảm bảo bể tự hoại hoạt động đạt hiệu quả cao, lượng bùn tự hoại dư sẽ được thu gom và đổ thải đến khu xử lý chất thải rắn, tránh gây ô nhiễm nguồn nước mặt và đảm bảo vệ sinh môi trường khu vực.
Các tác động đến môi trường không khí:
Nguồn ô nhiễm không khí chủ yếu từ hoạt động giao thông vận tải, các bãi đỗ xe nội bộ. Ngoài ra một số nguồn nhạy cảm như trạm trung chuyển chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải toàn khu.
Bảng 31: Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm không khí
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần và mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động giao thông
|
1.1
|
Hoạt động giao thông chính
|
Các tuyến đường giao thông đối ngoại trong khu vực
|
Bụi, CO, CO2, CmHn, SOx, NOx, R – COOH, R – CHO, Muội (C), Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm lớn, phát tán trên diện rộng.
|
1.2
|
Hoạt động giao thông nội bộ
|
Các tuyến đường nội bộ trong khu vực
|
Bụi, CO, CO2, CmHn, SOx, Nox, R – COOH, R – CHO, Muội (C), Chì (Pb). Nguồn ô nhiễm cục bộ
|
2
|
Các khu vực khác
|
|
Trạm trung chuyển chất thải rắn, hệ thống xử lý nước thải
|
Khu vực xung quanh, vì thế cần xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo đúng kỹ thuật
|
Mức độ ô nhiễm cao do mùi, khí thải từ quá trình phân hủy chất thải rắn, bùn thải như SO2, CH4, H2S, mecaptan … Đây là nguồn gây ô nhiễm cục bộ.
|
Các tác động đến môi trường đất:
-
Hoạt động san nền diễn ra tương đối đồng đều trên toàn dự án. San lấp mặt bằng khu vực quy hoạch cần phải vận chuyển khối lượng đất san nền lớn do điều kiện địa hình.
-
Căn cứ theo độ cao san nền trong khu vực, dự báo các khu vực có nguy cơ san lấp lớn có tác động mạnh đến môi trường không khí và môi trường đất, đặc biệt gây ô nhiễm bụi.
-
Nguồn gốc CTR trong khu vực chủ yếu bao gồm rác thải sinh hoạt phát sinh từ các khu sân hội chợ, triển lãm, khu bể bơi, nhà thi đấu... Thành phần chất thải rắn sinh hoạt chứa chất hữu cơ (rau, và hoa quả...) ngoài ra cũng có giấy các loại, và đồ hộp, nhựa, thủy tinh.
Bảng 32: Đánh giá các nguồn và thành phần các chất ô nhiễm đất
TT
|
Nguồn ô nhiễm
|
Khu vực ô nhiễm
|
Thành phần và mức độ ô nhiễm
|
1
|
Hoạt động sinh hoạt
|
|
|
|
Các bựa, cặn cống trong công trình được xử lý bể tự hoại cũng được xả vào nguồn tiếp nhận
|
Ô nhiễm môi trường cục bộ tại các điểm tập trung rác.
|
+ Chất hữu cơ, nhựa, thủy tinh, kim loại…
+ Có khả năng gây ra các mầm bệnh.
+ Gây ra các khí như CO2, khí mê tan tại các điểm thu gom rác. Phát tán rác trong quá trình vận chuyển.
|
2
|
Do hoạt động xây dựng, san nền...
|
|
|
|
Xây dựng khu nhà văn hóa và các công trình công cộng, thương mại dịch vụ..
|
+ Khu vực dân sinh sống xung quanh.
+ Nguồn nước ngầm và nước mặt trong khu vực
|
+ Đất, đá, chất hữu cơ, bùn thải, dầu mỡ, nhựa, rẻ lau…
|
c. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động
- Lồng ghép mục tiêu bảo vệ môi trường trong các giải pháp quy hoạch
Khu vực cải thiện chất lượng môi trường là các khu cây xanh, vườn hoa. Khu vực công cộng vốn đa dạng về chức năng sử dụng cần bố trí thùng rác công cộng, hệ thống XLNT tập trung đảm bảo thu gom và xử lý triệt để chất thải phát sinh.
- Các quy định cụ thể nhằm phát triển môi trường bền vững
Môi trường xã hội
-
Hạn chế việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, năng lượng, thực phẩm...) hoặc khai thác, sử dụng có hiệu quả, để tránh dẫn đến các vấn đề ô nhiễm môi trường trong thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn.
-
Bảo vệ và giữ gìn nguồn tài nguyên hiện có và khôi phục bằng nhiều cách khác nhau như trồng cây gây rừng, tăng cường sử dụng năng lượng sạch không gây ô nhiễm (năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng và thủy triều…)
-
Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, gắn nhiệm vụ bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới cơ chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Khắc phục suy thoái, khôi phục và nâng cao chất lượng môi trường. Chú trọng phát triển kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
-
Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững; từng bước phát triển “năng lượng sạch”, “sản xuất sạch”, “tiêu dùng sạch”.
-
Tăng cường hợp tác quốc tế để phối hợp hành động và tranh thủ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế cho công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
-
Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường nước
-
Quan trắc, giám sát chất lượng nước mặt, kiểm soát lưu lượng và chất lượng nước thải tại các nguồn phát thải lớn (khu xây dựng nhà liền kề, khu nhà văn hóa và các công trình dịch vụ thương mại…) đảm bảo xử lý đạt QCVN 14/2008/BTNMT.
-
Thực hiện xử lý nước thải phát sinh theo từng khu chức năng. Sau khi xử lý tại mỗi khu, nước thải đưa ra hệ thống cống thoát nước thải chung và đưa về trạm xử lý tập trung trong khu vực.
Bảo vệ môi trường không khí
-
Hoạt động giao thông: có khoảng lùi thích hợp trên trục đường chính.
-
Quan trắc môi trường không khí định kỳ (02 lần/năm tại nút giao thông chính, khu vực tập trung dân cư).
-
Trồng cây xanh cách ly tại các công trình nhạy cảm môi trường: Cây xanh, mặt nước trong khu vực có tác đụng điều hòa vi khí hậu, hấp thụ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí (giảm bụi, ồn). Đặc biệt vùng đệm tại các nguồn phát sinh các chất ô nhiễm (đường kinh tế đối ngoại, trạm trung chuyển CTR, khu XLNT, trạm phát điện…).
Bảo vệ môi trường do tiếng ồn
-
Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn trong khu vực chủ yếu từ hoạt động giao thông.
-
Những tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe con người thường khó đánh giá. Tuy nhiên một số có thể xác định do ô nhiễm âm thanh sống có các biểu hiện khác nhau như: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, rối loạn giấc ngủ, các tình trạng trầm cảm, rối loạn tính cách...vv .
-
Để đảm bảo giảm ồn cần trồng cây xanh cách ly và quy định các phương tiện giao thông, các tuyến và thời gian hoạt động trong khu vực. Mức ồn trong khu dân cư đảm bảo đạt QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Bảo vệ môi trường đất
-
Điều tra theo dõi khảo sát bảo vệ hệ sinh thái bản địa, trồng cây cải tạo phục hồi hệ sinh thái, tận dụng giống cây trồng có trong khu vực.
-
Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn phát sinh gây ô nhiễm môi trường đất tại các khu nhà văn hóa, khu thương mại dịch vụ,…
Quản lý chất thải rắn
-
Để nâng cao công tác quản lý chất thải rắn, chất thải rắn các khu chức năng phải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh, cụ thể chất thải rắn sinh hoạt phân thành 3 loại: chất thải rắn hữu cơ, chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn vô cơ.
-
Khu vực trạm biến áp: cùng với việc xây dựng hàng rào xung quanh công trình thực hiện trồng cây với chiều rộng 2m bao quanh công trình để không gây ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
d. Các kết luận về đánh giá môi trường chiến lược
Đánh giá môi trường chiến lược dự án “Quy hoạch chi tiết khu đô thị Đại Phong, phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” nhằm xem xét và đánh giá các giá trị, lợi ích mà dự án mang lại, đồng thời dự báo các tác động đến các thành phần môi trường từ khu đô thị Đại Phong. Đây là cơ sở thực hiện các định hướng trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành dự án. Xác định các qui định cụ thể như khoảng cách ly các khu vực xung khắc môi trường, kế hoạch quan trắc môi trường giúp các nhà quản lý hướng tới phát triển một đô thị bền vững về môi trường.
5.ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QHXD
Để thực hiện xây dựng dự án Khu đô thị Đại Phong cần có các cơ chế đầu tư hợp lý. Xây dựng khu ở đồng nghĩa với xây dựng hệ thống xây xanh, các công trình phụ trợ phục vụ đắc lực cho công trình.
+ Cần có các bộ phận quản lý xây dựng theo quy hoạch được chặt chẽ như: Phổ biến tuyên truyền cho dân nắm các quy định, các luật lệ, điều lệ quản lý khu đô thị, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức khi sử dụng.
+ Trong hồ sơ bản vẽ đồ án đã đề xuất phương án cơ bản của các hạng mục thiết kế khu đô thị, khi lập dự án cần nghiên cứu các tiêu chuẩn và có sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân, chính quyền địa phương làm cơ sở phục vụ công tác quản lý xây dựng.
6.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đại Phong trên địa bàn phường Ba Hàng góp phần thực hiện cụ thể nhiêm vụ Quy hoạch chi tiết đã được UBND thị xã Phổ Yên phê duyệt. Phục vụ nhu cầu ở cho người dân; qua đó góp phần tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường.
- Đồ án quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý cho việc quản lý, lập lại trật tự trong xây dựng, đồng thời là cơ sở để đưa ra dự thảo điều lệ quản lý khu dân cư mới.
2. Kiến nghị
- Đề nghị Phòng kinh tế và hạ tầng sớm xem xét thẩm định, và trình phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Chính quyền địa phương và nhân dân phường Ba Hàng xác định rõ quyền và nghĩa vụ công dân trong việc giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi để dự án sớm triển khai và phục vụ lâu dài.
- Thành lập Ban quản lý dự án xây dựng Khu đô thị Đại Phong để theo dõi, quản lý đầu tư và xây dựng các dự án thành phần, các hạng mục công trình.
- Thị xã cần có các văn bản quy định chấm dứt việc xây dựng tại khu vực đã quy hoạch, tránh việc phải đền bù, phá dỡ những công trình mới xây dựng sau khi đã có quy hoạch được duyệt.
- Thị xã cần có các phương án đền bù, giải phóng mặt bằng cụ thể sớm được phê duyệt, trong đó có tính đến các yếu tố xã hội./.