THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
CÔNG TRÌNH: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỂ BỐ TRÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG KHU CÔNG NGHIỆP TẠI PHƯỜNG VÂN DƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC NINH.
ĐỊA ĐIỂM: TẠI PHƯỜNG VÂN DƯƠNG, THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH.
NHÀ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN KINH BẮC
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: VIỆN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC BẮC NINH
Thực hiện:
Chủ nhiệm đồ án : KTS. Lê Hải Sơn
Chủ trì kiến trúc : KTS. Chu Văn Tú
Chủ trì hạ tầng : Ths.KS. Nguyễn Kim Toán
Thiết kế :
+ Kiến trúc : KTS. Chu Văn Tú
+ Hạ tầng: : Ths.KS. Nguyễn Kim Toán
NHÀ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN KINH BẮC
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
VIỆN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC BẮC NINH
|
|
|
CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch, mục tiêu của đồ án.
1.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch.
Cụ thể hóa nội dung đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh đã đươc UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 28/ 12/ 2016.
Xây dựng nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp theo hướng hiện đại đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phát triển kinh tế xã hội bền vững , an sinh xã hội.
Xây dựng Khu nhà ở để tạo ra một quỹ đất ở mới cho phường nói riêng,và cho tỉnh nói chung.
Vì vậy, có thể thấy việc quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội là cần thiết và cấp bách. Việc triển khai xây dựng sẽ bổ sung vào quỹ nhà ở công nhân cho tỉnh và là cơ sở cho việc lựa chọn các nhà đầu tư có năng lực thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
2. Mục tiêu của đồ án.
Quy hoạch các quỹ đất xây dựng khu nhà ở, khu dịch vụ cho công nhân.
Tạo lập khu nhà ở, dịch vụ văn minh, hiện đại và một môi trường hấp dẫn theo xu hướng bền vững, phù hợp với quy hoạch chung của xã cũng như quy hoạch chung của huyện; phù hợp với định hướng và sự phát triển của địa phương theo Quy hoạch phân khu đã được duyệt.
Làm cơ sở pháp lý để lập hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư, lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng các hạng mục công trình theo quy hoạch được duyệt.
2. Cơ sở thiết kế.
2.1. Cơ sở pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Nghị định số 44/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch.
Nghị định số 18/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định 1803/QĐ-UBND ngày 28/ 12/ 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh.
Quyết định số 475/2017/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, tại phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh.
2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu.
Bản đồ quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
Bản đồ quy hoạch phân khu phường Vân Dương đã được phê duyệt.
Bản đồ địa chính toàn phường, tỷ lệ 1/2000.
Các bản đồ địa hình, rải thửa của khu vực có liên quan. Tỉ lệ 1/500.
Các kết quả điều tra về dân số, đất đai.
Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa chất, địa hình, hiện trạng kinh tế, xã hội và các tài liệu, số liệu liên quan.
Các dự án có liên quan đã được phê duyệt.
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
-
Vị trí và đặc điểm tự nhiên.
-
Vị trí và giới hạn khu đất.
- Vị trí: thôn Chu Mẫu, phường Vân dương, thành phố Bắc Ninh.
- Giới hạn khu đất:
+ Phía Bắc : Giáp đường Quốc lộ 18;
+ Phía Nam : Giáp khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Đông : Giáp khu dân cư hiện hữu;
+ Phía Tây : Giáp khu đô thị Him Lam Green Park.
-
Địa hình địa mạo.
-
Khu vực nghiên cứu có địa hình bằng phẳng, trừ một số khu vực mặt nước.
-
Đất nằm trong ranh giới quy hoạch phần lớn là đất nông nghiệp, chủ yếu được trồng lúa.
-
Khí hậu, thủy văn.
+ Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,3 oC.
+ Độ ẩm: độ ẩm trung bình năm khoảng 79%.
+ Bức xạ mặt trời: 1.530- 1.776 giờ/năm
+ Chế độ gió: mùa Đông hướng chính là Đông- Bắc, mùa Hè hướng chính là Đông- Nam.
+ Bão: thời gian có Bão vào khoảng tháng 6- tháng 10 trong năm. Tốc độ gió lớn nhất có thể tới 20m/s. Bão thương gây mưa 1-2 ngày có khi đến 5-6 ngày, lương mưa trên 200mm.
+ Lượng mưa: đạt từ 1.400- 1.600 mm
-
Thủy văn: Không có hệ thống sông lớn chảy qua địa bàn của khu quy hoạch.
-
Địa chất: Đặc điểm địa chất mang những nét đặc trưng của cấu trúc địa chất thuộc vùng trũng sông Hồng, bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hưởng rõ rệt của cấu trúc mỏngđịa chất khu vực Bắc Ninh. Tuy nhiên do nằm trong miền kiến tạo Đông Bắc, Bắc bộ nên cấu trúc địa chất lãnh thổ Bắc Ninh còn mang tính chất của vòng cung Đông Triều vùng Đông Bắc. Toàn tỉnh có mặt các loại đất đá có tuổi từ Cambri đến đệ tứ song nhìn chung có thành tạo Kainozoi phủ trên các thành tạo cổ. Đây là thành tạo chiếm ưu thế về địa tầng lãnh thổ. Các thành tạo Triat phân bố trên ở hầu hết các dãy núi, thành phần thạch học chủ yếu là cát kết, sạn kết. Bề dày các thành tạo đệ tứ biến đổi theo quy luật trầm tích từ Bắc xuống Nam. ở các vùng núi do bị bóc mòn nên bề dày của chúng còn rất mỏng, càng xuống phía Nam bề dày có thể đạt tới 100 m, trong khi đó vùng phía Bắc bề dày chỉ đạt 30 - 50 m. Với đặc điểm này địa chất của tỉnh Bắc Ninh có tính ổn định hơn so với Hà Nội và các đô thị vùng đồng bằng Bắc bộ khác.
-
Cảnh quan thiên nhiên: khu vực quy hoạch có vị trí nằm kẹp giữa các khu dân cư hiện có. Không có các khu vực, vị trí có giá trị đặc sắc về cảnh quan thiên nhiên.
-
Hiện trạng.
Hiện trạng sử dụng đất: Khu đất hiện nay là đất canh tác của của phường Vân Dương. Tổng diện tích khu đất là: 173.376,40 m2. Cụ thể qua bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
|
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ ( %)
|
Nhận xét
|
1
|
Đất trồng lúa
|
72.640,59
|
41,89
|
Thuận lợi
|
2
|
Đất trang trại cho thuê
|
4.426,68
|
2,55
|
Thuận lợi
|
3
|
Đất trồng cây hàng năm
|
24.201,15
|
13,96
|
Thuận lợi
|
4
|
Đất mặt nước, kênh, mương
|
72.127,98
|
41,6
|
Ít thuận lợi
|
|
Tổng
|
173.396,40
|
100,00
|
|
-
Đánh giá hiện trạng các công trình: trên khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có công trình nào.
-
Hiện trạng hạ tầng xã hội đô thị của khu vực lân cận: Công trình hạ tầng xã hội của xã và của các xã ở khu vực lân cận tương đối đầy đủ, hiện tại đảm bảo sử dụng.
-
Những đặc trưng của môi trường cảnh quan: Môi trường cảnh quan hiện nay không có đặc trưng lớn.
-
Hiện trạng mạng lưới và các công trình giao thông: Khu vực lân cận có hạ tầng thuận lợi. Phía Bắc giáp với đường Quốc lộ 18, đây là tuyến đường huyết mạch, quan trọng của tỉnh. Trong ranh giới lập QH, chỉ có các tuyến đường nội bộ.
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
-
Ưu điểm
-
Khu đất được sự đồng thuận cao của người dân, rất thuận lợi cho việc xây dựng Khu nhà ở.
-
Vị trí khu đất rất thuận lợi cho việc hình thành Khu nhà ở xã hội.
-
Nhược điểm
-
Hạ tầng kỹ thuật khu vực lân cận còn đang được xây dựng, việc đấu nối hạ tầng ra các trục giao thông lớn còn khó khăn.
CHƯƠNG IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
4.1. Quy mô dân số và dự kiến cơ cấu dân số theo độ tuổi.
Dân số của khu quy hoạch (phần xây dựng khu nhà ở) là khoảng: 7268 người.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi: dân số trong độ tuổi lao động dự kiến sẽ chiếm khoảng 60% số dân sống tại khu đô thị.
4.2. Diện tích đất và tiêu chuẩn đối với các loại đất có áp dụng tiêu chuẩn.
-
Các chỉ tiêu đất chủ yếu.
Stt
|
Hạng mục
|
Chỉ tiêu
|
|
|
1
|
Các chỉ tiêu QHSDĐ
|
|
|
|
- Đất công trình công cộng
|
≥2m2/người
|
|
|
- Đất ở
|
≥8, ≤50 m2/người
|
|
|
- Đất cây xanh, công viên, TDTT
|
≥2m2/người
|
|
|
- Mật độ xây dựng
|
|
|
|
+ Công trình công cộng
|
40%
|
|
|
+ Công trình nhà ở xã hội
|
30-60%
|
|
2
|
Các chỉ tiêu HTKT
|
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt
|
4kw/hộ
|
|
|
- Tiêu chuẩn cấp điện công trình công cộng
|
Lấy bằng 35% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt
|
|
|
- Cấp nước
|
≥150 lít/người/ng.đ cấp cho 100% dân
|
|
|
- Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường
|
|
|
|
+ Thoát nước
|
≥80% tiêu chuẩn cấp nước
sinh hoạt
|
|
|
+ Rác thải
|
1kg/người/ngày
|
|
|
- Giao thông
|
25-35%
|
|
-
Các tiêu chuẩn về thiết kế về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
-
Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội.
Loại công trình
|
Cấp QL
|
Chỉ tiêu tối thiểu
|
Chỉ tiêu đất tối thiểu
|
1. Giáo dục
|
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
a. Mẫu giáo
|
Đ. vị ở
|
chỗ/1000 ng
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Cấp I
|
Đ. vị ở
|
chỗ/1000 ng
|
60
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Cấp II
|
Đ. vị ở
|
chỗ/1000 ng
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Trạm y tế
|
Đ. vị ở
|
trạm/1000 ng
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
3. Sân TDTT
|
Đ.vị ở
|
|
|
m2/ ng
|
0,5
|
4. Đất cây xanh
|
Đ. vị ở
|
|
|
m2/ng
|
2
|
5. Đất giao thông, hạ tầng
|
Đ. vị ở
|
|
|
m2/ng
|
15
|
-
Khu vực quy hoạch chỉ tính chỉ tiêu cho: Trường mẫu giáo, Sân TDTT, cây xanh, giao thông, hạ tầng. Các công trình công cộng khác sử dụng CT hiện có.
-
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật.
+ Chuẩn bị kỹ thuật:
-
Yêu cầu thiết kế: Đảm bảo khớp nối với các khu vực có liên quan và đáp ứng nhu cầu xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xây dựng đô thị; chỉ rõ cao độ tại các điểm giao cắt đường và tại các điểm đặc biệt; xác định vị trí đào dắp, các thông số về khối lượng. Hệ thống thoát nước mưa: thiết kế mạng lưới đường cống với đày đủ thông số kỹ thuật (kích thước, độ dốc, hướng thoát, cao độ điểm đầu, điểm cuối của các đoạn cống và miệng xả); làm rõ các thông số kỹ thuật và vị trí các hồ điều hoà dự kiến, các trạm bơm đầu mối và cục bộ. Các công trình chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật khác: xác định các vị trí kè, ổn định nền và các tuyến đê chống lũ. Phải chi rõ các ga thu nước, giếng kỹ thuật, vị trí taluy, tường chắn.
-
Chỉ tiêu thiết kế: San nền: San lấp nền thành từng lớp đầm nén đạt K = 0.9. Vật liệu lắp nền được khai thác từ nơi khác về. Mái dốc nền đường được đầm nén đạt K - 0.98 cho 30 cm trên cùng, phía dưới đạt K = 0.95. Hệ thống thoát nước mưa: Chỉ tiêu tính toán căn cứ lượng mưa và cách tính toán theo TCVN hiện hành.
+ Giao thông : Quy mô mặt cắt được tính toán với quy mô Đuyn chiều rộng 3,75m cho một làn xe (đối với các đường chính); Độ rộng lòng đường là 7,5m.
-
Độ dốc dọc tối đa của đường : imax = 8%
-
Độ dốc ngang mặt đường : in = 2%
-
Bán kính đường cong nằm tối thiểu : Rmin = 125 m
-
Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu : Rmin = 2000 m
-
Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu : R min = 600m
-
Bán kính cong bó vỉa tại các ngã 3,4 : R = 9 - 30m
-
Tải trọng tính toán cho các trục chính : H30
-
Tải trọng tính toán cho các trục nhánh : H18
+ Cấp điện : Chỉ tiêu áp dụng cho tính toán điện năng tiêu thụ cho khu đô thị áp dụng theo QCXDVN 01 và TCXDVN - TV1 như sau:
-
Điện dân dụng:
-
Khu nhà liền kề : 3-7 KW/ hộ
-
Công trình công cộng : 30 W / m2 xây dựng.
-
Chiếu sáng giao thông 2 phía : 15 KW / km.
-
Chiếu sáng giao thông 1 phía : 7,5 KW/ km.
-
Công viên cây xanh - thể thao : 25 KW / ha.
+ Cấp nước : Nước cho nhu cầu sinh hoạt CBCNV, dân cư trong khu đô thị là 150 lít / ng/ng.đ. Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
-
Tỷ lệ số dân được cấp nước là :100%.
-
Nước cấp cho công trình công cộng- dịch vụ : 20% Qsh.
-
Nước cấp cho rửa đường : 12% Qsh.
-
Nước cấp cho công trình thương mại : 15% Qsh.
-
Khách vãng lai : 10% số dân dự kiến.
-
Nước rò rỉ : 20% Q tổng
-
Hệ số không điều hòa : K ngày = 1,2.
-
Hệ số không điều hòa : K giờ = 1,38.
-
Số giờ tính toán trong một ngày = 24 giờ.
-
+ Thoát nước bẩn :
-
Tiêu chuẩn thoát nước bẩn lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
-
Nước ngầm thẩm thấu vào mạng thoát nước bằng 10% nước thải sinh hoạt.
-
Hệ số không điều hòa ngày : K = 1,2.
-
Hệ số không điều hòa giờ : K = 1,38.
-
Số giờ tính toán trong ngày : 24 giờ.
+ Vệ sinh môi trường : Rác thải sẽ được thu gom tại hộ gia đình đưa đến bãi tập kết rác thải và chuyên chở về Khu xử lý rác thải tập trung của toàn tỉnh.
CHƯƠNG V. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
-
Tính chất của khu vực quy hoạch:
-
Là khu nhà ở xã hội đáp ứng nhu cầu cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp theo hướng hiện đại đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phát triển kinh tế xã hội bền vững, an sinh xã hội.
-
Quan điểm và nguyên tắc thiết kế.
-
Khu nhà ở tạo ra một quỹ đất ở mới cho phường nói riêng,và cho tỉnh nói chung.
-
Định hướng không gian chung:
-
Là khu nhà ở xã hội hiện đại, đồng bộ
-
Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật về sử dụng đất, hạ tầng xã hội của đồ án phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, về cơ bản phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của QHPK đã duyệt.
-
Gắn kết hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện của khu vực xung quanh với dự án thành một mạng lưới hoàn chỉnh.
-
Cơ cấu tổ chức không gian.
-
Phân khu chức năng.
-
Khu đất giành cho xây dựng khu nhà ở xã hội cao tầng:
-
Đất nhà ở liền kề.
-
Đất trường học liên cấp (trường mẫu giáo, trường tiểu học và trường trung học cơ sở).
-
Đất xây dựng nhà văn hóa.
-
Đất xây dựng nhà thương mại, chợ.
-
Đất công viên, cây xanh: là đất xây dựng các khu công viên, cây xanh, hồ nước, sân thể thao, đường dạo.
-
Đất hạ tầng kỹ thuật: đất đường giao thông, bãi đỗ xe.
-
Đất khác
-
Định hướng phát triển không gian.
-
Bố cục các khu chức năng, các trục không gian chính.
-
Toàn bộ khu quy hoạch cơ bản được triển khai tổ chức theo hai trục không gian chính: Trục Nam-Bắc, Đông- Tây. Chủ yếu tổ chức theo dạng ô phố đường vuông góc nhau.
-
Bố cục cây xanh công viên, sân thể thao: cây xanh công viên, sân thể thao được bố trí tại các khu vực trung tâm của khu ở, bố trí cây xanh tạo không gian thoáng và thuận lợi cho việc sinh hoạt, giao tiếp cộng đồng cho người dân.
-
Bố cục khu vực đất giành cho nhà ở dịch vụ thấp tầng: đất nhà ở dịch vụ thấp tầng được bố trí tại khu vực giáp ranh với các khu vực giáp tuyến đường vào khu đô thị từ quốc lộ 18 giáp với khu đô thị Him Lam Green park và cạnh khu đất xây dựng nhà thương mại (chợ ở phía Đông Nam.
-
Bố cục khu vực đất công cộng: đất trường học liên cấp, mẫu giáo, tiểu học và đất xây dựng nhà văn hóa: được bố trí tại khu vực trung tâm của các khu ở, đảm bảo bán kính phục vụ, thuận lợi cho việc tiếp cận của người dân trong khu ở.
-
Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí ở các vị trí thích hợp, cuối hướng gió, thuận tiện cho vận chuyển. Mạng lưới giao thông phân bố đều, liên hoàn và được thiết kế để đấu nối với hệ thống giao thông đô thị xung quanh.
-
Bố cục hệ thống không gian mở.
-
Hệ thống không gian mở trong khu quy hoạch là sự kết hợp giữa hệ thống giao thông với hệ thống không gian mở của công viên, cây xanh, mặt nước và các công trình có mật độ xây dựng thấp.
-
Cây xanh phải được tổ chức liên thông với nhau.
-
Hình thành tuyến không gian mở dọc theo các trục đường ngang
-
Bố cục hệ thống công trình nhà ở.
-
Nhà ở xã hội cao tầng: bố trí giáp các trục đường mới, nằm phía trong, hướng mở ra các trục đường mới, tạo tầm nhìn thoáng từ trục đường chính.
-
Nhà ở liên kế: bố trí dọc các trục đường chính, thuận lợi cho việc tiếp cận của người dân, tăng giá trị sử dụng.
-
Phân vùng theo chiều cao.
-
Khu vực không xây dựng công trình, hoặc công trình thầp tầng: tại các khu công viên và cây xanh cách ly.
-
Khu vực xây dựng công trình thấp tầng: công cộng, trường học.
-
Khu vực xây dựng các công trình 5 tầng: khu nhà ở liền kế.
-
Khu vực xây dựng công trình nhà ở xã hội: 15 tầng (không kể tầng tum)
-
Quy hoạch sử dụng đất.
-
Đất cây xanh công viên: đất cây xanh được tổ chức quy hoạch tại các khu vực trung tâm của khu ở. Tổng diện tích đất cây xanh là 12.544,83 m2 chiếm 7,23% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất trường học liên cấp: Tổng diện tích đất xây dựng trường học là 20.075,69 chiếm 11,58% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất nhà văn hóa, sân thể thao: Diện tích đất xây dựng nhà văn hóa là 1.330,95 m2, chiếm 0,77% diện tích đất quy hoạch; diện tích khu đất sân thể thao là 3.110,20 m2, chiếm 1,79% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất thương mại, chợ: Diện tích đất xây dựng nhà thương mại, chợ là 3.674,30 m2, chiếm 2,12% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất xây dựng nhà ở: đất nhà ở gồm nhà dịch vụ thấp tầng và nhà ở xã hội, có tổng diện tích là 69.039,76 m2 chiếm 39,82% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất hạ tầng kỹ thuật: bãi đỗ xe, đường giao thông. Diện tích đất bãi đỗ xe 3.267,99 m2, chiếm 1,88% diện tích đất quy hoạch; Diện tích đất đường giao thông là 37.914,88 m2, chiếm 21,87% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất công trình thủy lợi: 21.967,80 m2, chiếm 12,67% diện tích đất quy hoạch.
-
Đất hạ tầng kỹ thuật: 470,00 m2 chiếm 0,27% diện tích đất quy hoạch.
-
Tổng hợp sử dụng đất toàn bộ Khu quy hoạch.
Bảng thống kê chỉ tiêu sử đụng đất
|
Stt
|
Kí hiệu
|
Loại đất
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật
|
Diện tích (m2)
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lô
|
Theo hợp đồng dự án (m2)
|
I
|
|
ĐẤT Ở
|
69.039,76
|
|
|
39,82
|
|
108.497,81
|
|
1
|
Đất nhà ở thấp tầng
|
13.809,75
|
|
|
20,00
|
143
|
21.638,00
|
|
OLK1
|
Đất nhà ở thấp tầng 1
|
3.764,63
|
100
|
5
|
|
42
|
|
OLK2
|
Đất nhà ở thấp tầng 2
|
2.941,48
|
100
|
5
|
|
30
|
|
OLK3
|
Đất nhà ở thấp tầng 3
|
4.013,96
|
100
|
5
|
|
41
|
|
OLK4
|
Đất nhà ở thấp tầng 4
|
1.532,42
|
80
|
5
|
|
15
|
|
OLK5
|
Đất nhà ở thấp tầng 5
|
1.557,26
|
80
|
5
|
|
15
|
|
2
|
Đất nhà ở xã hội
|
55.230,01
|
|
|
80,00
|
|
86.859,81
|
|
OCC1
|
Đất cao tầng- nhà ở XH 1
|
5.172,10
|
60
|
15
|
|
|
|
OCC2
|
Đất cao tầng- nhà ở XH 2
|
24.924,79
|
35
|
15
|
|
|
|
OCC3
|
Đất cao tầng- nhà ở XH 3
|
25.133,12
|
35
|
15
|
|
|
II
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
25.080,94
|
|
|
14,47
|
|
13.916,55
|
|
GD
|
Đất giáo dục
|
20.075,69
|
40
|
5
|
|
|
|
VH
|
Đất nhà văn hóa
|
1.330,95
|
40
|
2
|
|
|
|
TM
|
Đất thương mại - dịch vụ (chợ)
|
3.674,30
|
40
|
5
|
|
|
III
|
|
ĐẤT CÔNG VIÊN, CÂY XANH
|
12.544,83
|
|
|
7,23
|
|
22.340,23 (gồm cây xanh, mặt nước, thể thao)
|
|
CX1
|
Đất công viên, cây xanh 1
|
5.631,37
|
5
|
1
|
|
|
|
CX2
|
Đất công viên, cây xanh 2
|
3.771,58
|
5
|
1
|
|
|
|
CX3
|
Đất công viên, cây xanh 3
|
553,36
|
|
|
|
|
|
CX4
|
Đất công viên, cây xanh 4
|
1.455,37
|
|
|
|
|
|
CX5
|
Đất công viên, cây xanh 5
|
992,70
|
|
|
|
|
|
CX6
|
Đất công viên, cây xanh 6
|
140,45
|
|
|
|
|
IV
|
TT
|
ĐẤT THỂ DỤC- THỂ THAO
|
3.110,20
|
5
|
1
|
1,79
|
|
V
|
MN
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
21.967,80
|
|
|
12,67
|
|
VI
|
|
ĐẤT GIAO THÔNG, BÃI ĐỂ XE
|
41.182,87
|
|
|
23,75
|
|
48.745,41 (gồm đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe)
|
|
6.1
|
Đất giao thông
|
37.914,88
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Đất bãi đỗ xe
|
3.267,99
|
|
|
|
|
|
P1
|
Đất bãi đỗ xe 1
|
1.805,29
|
|
|
|
|
|
P2
|
Đất bãi đỗ xe 2
|
1.462,70
|
|
|
|
|
VII
|
HT
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
470,00
|
|
|
0,27
|
|
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
173.396,40
|
|
|
100,00
|
|
193.500,00
|
-
Yêu cầu về quản lý kiến trúc và xây dựng công trình.
-
Khoảng không từ mặt hè lên 3,5m, mọi bộ phận nhà không được quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp: Đường ống thoát nước mưa (chỉ được vượt qua chỉ giới đường đỏ tối đa 0,2m) tuy nhiên phải đảm bảo mỹ quan; từ dộ cao 1m tính từ vỉa hè các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí chỉ được phép vượt quá chỉ giới đường đỏ 0,2m. Từ 3,5m trở lên các bộ phận cố định của nhà như Sênô, ban công…được vượt chỉ giới đường đỏ trong trường hợp sau: Độ vươn ra không được lớn hơn giới hạn tại bảng dưới, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhaat 1m, đảm bảo quy định về an toàn lưới điện và tuân theo các quy định được quy định tại điều lệ quản lý quy hoạch. Vị trí và cao độ vươn ra phai tạo được nhịp điệu và hình thức kiến trúc thống nhất, tạo được không gian kiến trúc cảnh quan trong từng cụm nhà cũng như tổng thể toàn khu vực. Trên phân nhô ra chỉ được làm ban công không được che chắn tạo Lô gia hay buồng kín.
-
Quy định độ vươn phần cố định
Chiều rộng lộ giới
|
Độ vươn tối đa cho phép
|
<7m
|
0
|
7-12
|
0,9
|
12-15
|
1,2
|
>15
|
1,4
|
-
Phần ngầm dưới mặt đất: các bộ phận ngôi nhà ngầm dưới mặt đất không được vượt chỉ giới đường đỏ.
-
Khuyến khích xây dựng mái đón, mái hè phố phục vụ công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ. Thiết kế phải đảm bảo: Được thiết kế cho cả dãy phố; đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy; phải cao từ 3,5m trở lên và đảm bảo mỹ quan đô thị; không vượt quá chỉ giới đường đỏ; bên trên mái đón, mái hè phố không được sử dụng vào bất kỳ việc gì khác.
-
Phần nhô không cố định: Cánh cửa cao từ 2,5m ( trừ cửa thoát hiểm) khi mở ra không vượt quá chỉ giới đường đỏ; các booh phận khac tuân theo quy định sau:
-
Quy định độ vươn phần di động
Độ cao so với mặt hè
|
Bộ phận được nhô ra
|
Độ vươn tối đa
|
Cách mép vỉa hè tối thiểu
|
>2,5
|
Gờ chỉ trang trí
|
0,2
|
|
>2,5
|
Kết cấu mái di động
Mái dù, cánh cửa
|
|
1,0m
|
>3,5
|
Kết cấu cố định
(theo quy hoạch tuyến phố)
-
Ban công, mái đua
-
Mái đón hè phố
|
|
1,0
0,6
|
-
Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thì phải tuân theo các quy định sau: không có bộ phần nào được vượt quá chỉ giới đường đỏ; các bộ phận được phép vượt chỉ giới xây dựng: bậc thaaefm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô văng, mái đua, mái đón, móng nhà; riêng ban công được nhô ra không quá 1,4m không được che chắn làm buồng hay lô gia.
-
Các yêu cầu kỹ thuật khác với công trình xây dựng: miệng ống xả khói, thông hơi không được hướng ra phố; máy điều hoà nhiệt dộ nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải ở cao độ tren 2,7m và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt hè; Biển quảng cáo ở mặt tiền ngôi nhà không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%, kích thước, quy cách theo bản vẽ thiết kế đô thị kèm theo; mặt tiền phố không được bố trí sân phơi quần áo; hàng rào phải có kiến trúc thoáng, mỹ quan, thống nhất theo quy định của từng khu vực, trừ các trường hợp đặc biệt.
-
Kiến trúc cảnh quan CX công viên, vườn hoa, thể dục thể thao: Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa là một tổ hợp của nhiều thành phần nhỏ như: công trình, kiến trúc nhỏ, vườn hoa, đường dạo, cây xanh, thảm cỏ... kết hợp hài hoà thành một tổng thể chung tạo ra môi trường sinh thái phục vụ cho hoạt động văn hoá vui chơi giải trí của cộng đồng. Tuy nhiên từng loại kiến trúc đều có những đặc điểm riêng nên cần có hướng tổ chức và khai thác cho phù hợp.
-
Cây xanh thảm cỏ: Tổ chức cây xanh hai bên trục đường: Sử dụng các loại cây có bóng mát hoa đẹp và thường xanh tránh cây có quả, lá rụng nhiều gây ô nhiễm môi trường đường phố. Mỗi đoạn trục phố trồng một số loại cây đặc trưng như: cây bằng lăng, phượng, bàng…. Tổ chức cây xanh trong khuôn viên công trình: Sử dụng các loại cây hoa lá đa dạng theo mùa, kết hợp thảm cỏ, vườn hoa để tạo sự hài hoà với nội thất công trình và tổng thể không gian trục phố. Cây trồng trong công trình có thê sử dụng trồng các loại cây như: cây cau, cây thân thẳng ở phía trước, kết hợp trồng với các cây tán thấp. Tổ chức cây xanh trong công viên và vườn hoa: Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây xanh, hoa, bóng mát theo mùa. Trong vườn hoa chủ yếu trồng cây bóng mát cổ thụ kết hợp cây hoa, cây bụi và thảm cỏ.
-
Phân kỳ đầu tư, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư.
-
Phân kỳ đầu tư.
-
Giai đoạn I xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Giai đoạn II xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội.
-
Giai đoạn III xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục khác.
-
Các dự án ưu tiên đầu tư.
-
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: chuẩn bị kỹ thuật; giao thông; cấp điện; cấp nước; thoát nước; thu gom xử lý nước thải, rác thải; cây xanh, công viên đô thị.
-
Hệ thống hạ tầng xã hội: trường học, nhà văn hóa, chợ.
-
Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc và thiết kế đô thị.
-
Nguyên tắc chung.
-
Xác định được hướng nhìn chính của khu nhà ở và công trình điểm nhấn cho khu đô thị.
-
Quy định cụ thể chiều cao tầng cho các công trình cụ thể, trong từng lô đất.
-
Xác định khoảng xây lùi trên từng tuyến phố và các ngã giao của đường giao thông.
-
Quy định cụ thể về hình khối, hình thức công trình, quy định về màu sắc, các yêu cầu đối với vật liệu xây dựng công trình.
-
Quy định cụ thể việc bố trí công trình tiện ích Đô thị, tượng đài, tranh hoành tráng, biển quảng cáo, các bảng chỉ dẫn, bảng kí hiệu, cây xanh, sân vườn, mặt nước, quảng trường, hàng rào, lối đi cho người tàn tật, vỉa hè và quy định về kiến trúc bao quanh các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
-
Quy định độ cao vỉa hè, độ cao nền xây dựng công trình.
-
Xây dựng các yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch, cụ thể tới từng công trình, từng tuyến phố, từng khu phố, từng khu vực.
-
Không gian kiến trúc toàn khu: được tổ chức theo kiểu không gian “trục lõi”, bao gồm các chức năng khác nhau được bố trí để tạo nên một khu vực có kiến trúc đồng nhất:
-
Tăng cường diện tích trồng cây xanh ở các khu đất xây dựng công trình, ở các công viên cây xanh và trên các đường phố để đạt một tỷ lệ cây xanh lớn, từ đó hình thành khu đô thị theo hướng sinh thái.
-
Khu vực có các trục không gian chính: là tuyến đường trục trung tâm được đấu nối với tuyến đường vào trung tâm phường Vân Dương, tại nút giao Khu đô thị Him Lam.
-
Trong khu quy hoạch, cụm công trình nhà ở được tổ chức theo giải pháp ô cờ, kết hợp với không gian “đóng mở” dải theo tuyến phố nhằm hạn chế sự buồn tẻ của mặt đứng. Nhà liền kề được xác định theo giới hạn chỉ giới đường đỏ và mức độ mở rộng chỉ giới xây dựng.
-
Các không gian trọng tâm, các tuyến, các điểm nhấn và các điểm nhìn quan trọng.
-
Khu vực không gian tạo điểm nhấn đô thị:
-
Các công trình công cộng như nhà văn hóa, trường học liên cấp, sân thể thao, công viên cây xanh nằm ở vị trí trung tâm khu đất tạo thành cụm công trình có chức năng lớn với mật độ xây dựng thấp sẽ là một điểm nhấn trong khu ở.
-
Các công trình nhà ở xã hội cao 15 tầng với thiết kế theo hướng hiện đại, đồng bộ kết nối với các khoảng sân vườn, công viên, cảnh quan được đưa vào ngay trong nhóm ở sẽ là điểm nhấn nổi bật của khu vực.
-
Không gian kiến trúc cảnh quan theo tuyến:
-
Tuyến không gian dọc theo các trục đường chính bố trí loại hình nhà dịch vụ thấp tầng.
-
Không gian cảnh quan các khu điển hình:
-
Kiến trúc công trình công cộng:
+ Kiến trúc hiện đại, bền vững thể hiện được tính chất sư phạm và trụ sở.
+ Không sử dụng màu sắc công trình quá loè loẹt hoặc ảm đạm. Nên sử dụng các màu cơ bản có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu vàng, màu nâu nhạt...
+ Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình (cây xanh sân vườn) tổ chức hoàn thiện để tôn công trình đồng thời để tạo sự hài hoà với tổng thể không gian kiến trúc của toàn cụm công trình.
+ Không gian lớn được bố trí đan xen với các công gian nhỏ đáp ứng yêu cầu học tập nhưng hài hoà về đường nét, hình khối và màu sắc giữa các công trình.
+ Tầng cao công trình từ 1 - 5 tầng tuỳ thuộc vào chức năng và nhu cầu sử dụng của từng loại hình giáo dục, hành chính khác nhau.
-
Kiến trúc công trình nhà ở xã hội:
+ Yêu cầu kiến trúc hiện đại, đồng nhất.
+ Tầng cao từ 15 tầng yêu cầu độ cao các tầng phải bằng nhau, đường nét phải hài hòa để tạo nhịp điệu.
+ Màu sắc công trình nhà ở phải trang nhã và hài hoà chung. Thường chỉ sử dụng một số loài màu sắc sau đây: màu trắng, màu vàng nhạt, màu ghi nhạt… Khuyến khích dùng vật liệu xây dựng địa phương nhằm tạo nên các công trình ở có nét đặc trưng cuả địa phương.
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Chuẩn bị kỹ thuật
1.1. San nền xây dựng
a. Cơ sở thiết kế:
Bản đồ tỉ lệ 1/500 hiện trạng địa hình khu dự án.
Phương án quy hoạch sử dụng đất của khu dự án.
Cốt cao độ dân cư hiện trạng, cốt cao độ đường Quốc lộ 18 đi qua khu dự án
b. Giải pháp thiết kế
Cao độ khống chế tại các nút giao thông tuân thủ theo quy hoạch chung đã được phê duyệt.
Theo nguyên tắc không san đắp nền khi chưa xác định vị trí xây dựng công trình và chưa có quy hoạch thoát nước mưa.
Cao độ san nền trong lô đất được thiết kế thấp hơn cao độ mặt hoàn thiện 0.20m để tránh lãng phí khối lượng đào đắp khi thi công công trình sau này.
Khu đất quy hoạch đất nghĩa trang và bãi rác không tiến hành san nền xây dựng.
Cao độ san nền thấp nhất +4.00 m, cao độ san nền cao nhất +4.90m.
1.2. Thoát nước mưa:
a. Cơ sở thiết kế.
QCXDVN 01:2008/BXD-Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng.
TCVN 7957:2008 - Mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9113: 2012 - Ống bê tông cốt thép thoát nước.
b. Giải pháp thiết kế
Sử dụng hệ thống cống thoát BTCT D600÷D1250 chạy trên vỉa hè kết hợp hố ga thu nước mưa.
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa theo nguyên tắc tự chảy. Toàn bộ khu quy hoạch được chia ra làm các lưu vực thoát nước nhỏ. Nước từ các nhà ở, khu công cộng, cây xanh… được dẫn thu vào hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường giao thông nội bộ.
Hệ thống thoát nước mưa được đấu nối vào hệ thống kênh tiêu Kim Đôi và Kim Đôi 9
Cống thoát nước mưa làm việc theo chế độ tự chảy và được tính toán kiểm tra ở chế độ chảy đầy cống H/D=1.
Lưu lượng nước mưa được tính theo công thức sau:
Q=j.q.F (l/s)
Trong đó:
Q - Lưu lượng tính toán (l/s)
j - Hệ số dòng chảy
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
F - Diện tích lưu vực (ha)
Bảng tính lưu lượng lưu vực thoát ra cửa của xả CX1
j=0.60 (Tính trung bình cho mặt phủ khu dự án)
q=280 l/s.ha (Tính trong khu vực dự án)
F=2.92 ha (Diện tích phục vụ của đoạn cống)
→ Q=0.60x280x2.92=490.56 (l/s)
Tra bảng tính toán thủy lực ta có:
Cống tròn D1000
Độ đầy (h/d)
|
Độ dốc bằng phần nghìn
|
1.9
|
2
|
2.5
|
q
|
v
|
q
|
v
|
q
|
v
|
1
|
540.9
|
1.08
|
554.5
|
1.1
|
620.3
|
1.23
|
→ Chọn đường kính cống D800mm, độ dốc i=0.2%
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa khu số 1
Stt
|
Quy cách chủng loại
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống thoát nước D600
|
m
|
2647
|
2
|
Cống thoát nước D800
|
m
|
345
|
3
|
Cống thoát nước D1250
|
m
|
26
|
4
|
Hố ga thoát nước
|
cái
|
156
|
2. Quy hoạch giao thông
a. Cơ sở thiết kế.
TCXDVN 104 - 2007 : Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế;
TCVN 4054 -2005 : Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế
22TCN 211-06 : Áo đường mền - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế;
QCVN 41:2016/BGTVT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
b. Giải pháp thiết kế
b.1. Mặt cắt đường giao thông
Toàn bộ các tuyến đường giao thông nội bộ trong khu được thiết kế theo cấu trúc hướng vuông góc với các trục đường giao thông đối ngoại.
+ Mặt cắt 1-1: 30.00m= (5.50m+7.00m+5.00m+7.00m+5.50m).
+ Mặt cắt 2-2: 26.00m= (1.50m+7.00m+5.00m+7.00m+5.50m).
+ Mặt cắt 3-3: 18.00m = (3.50m+10.50m+4.00m).
+ Mặt cắt 4-4: 15.50m = (1.50m+10.50m+3.50m).
+ Mặt cắt 5-5: 15.00m = (3.75m+7.50m+3.75m).
+ Mặt cắt 6-6: 12.00m = (1.50m+7.50m+3.00m).
b.2. Chỉ giới xây dựng
Chỉ giới xây dựng của các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch chung, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường và thể hiện trong bản đồ “Bản đồ quy hoạch giao thông chỉ giới xây dựng”
3. Quy hoạch cấp điện
a. Cơ sở thiết kế
QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng việt nam về quy hoạch xây dựng.
Quy phạm trang bị điện: 11 TCN 18, 19, 20, 21 : 2006 do Bộ Công Nghiệp ban hành năm 2006.
Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường phố quảng trường đô thị TCXDVN 259: 2001.
Nghị định số 106/2005 NĐ-CP, ngày 17/08/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp. Có thẩm mỹ hài hoà với cảnh quan môi trường.
Các quy định của Điện lực Bắc Ninh trong công tác quản lý, vận hành và kinh doanh bán điện
b. Phụ tải điện
Stt
|
Phụ tải
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đất giáo dục
|
W/m2
|
20 - 30
|
2
|
Chiếu sáng đường chính
|
Cd/m2
|
1.2
|
3
|
Thương mại dịch vụ
|
W/m2
|
20 - 30
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
W/m2
|
20 - 30
|
5
|
Nhà ở chia lô
|
KW
|
5
|
c. Bảng tính toán phụ tải
Bảng tính toán phụ tải
Stt
|
Đối tượng phụ tải
|
Diện tích xây dựng (Số lô)
|
Chỉ tiêu
|
Công suất đặt
|
Hệ số sử dụng
|
P tt1 (KW)
|
P tt2 (KW)
|
1
|
Công viên cây xanh
|
13014.83
|
w/m2
|
5
|
0.8
|
52
|
14844.96
|
2
|
Công trình công cộng
|
Đất giáo dục
|
24090.83
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
578
|
Đất nhà văn hóa
|
1064.76
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
26
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
7348.60
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
176
|
3
|
Nhà ở dịch vụ thấp tầng
|
Đất ở liên kế 1
|
42
|
kw/hộ
|
5
|
0.8
|
168
|
Đất ở liên kế 2
|
30
|
kw/hộ
|
5
|
0.8
|
120
|
Đất ở liên kế 3
|
41
|
kw/hộ
|
5
|
0.8
|
164
|
Đất ở liên kế 4
|
15
|
kw/hộ
|
5
|
0.8
|
60
|
Đất ở liên kế 5
|
15
|
kw/hộ
|
5
|
0.8
|
60
|
4
|
Nhà ở xã hội
|
Đất nhà ở xã hội 1
|
51721.00
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
1241
|
Đất nhà ở xã hội 2
|
249247.90
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
5982
|
Đất nhà ở xã hội 3
|
251331.20
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
6032
|
5
|
Đất thể dục thể thao
|
3110.20
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
75
|
6
|
Bãi đỗ xe
|
3816.76
|
w/m2
|
30
|
0.8
|
92
|
7
|
Chiếu sáng giao thông
|
79
|
w/bóng
|
150
|
1
|
19
|
Tổng công suất cấp điện P=14844.96 KW
d. Giải pháp thiết kế
Mạng lưới cấp điện dùng giải pháp đi ngầm dưới vỉa hè và được đặt trong hào kỹ thuật, cống bể cáp. Bố trí đường dây 35(22)KV trong khu vực để cấp điện cho các khối công trình công cộng, nhà ở.
Hệ thống chiếu sáng đường giao thông dùng loại cột đèn thép liền cần, chiếu sáng khu khu cây xanh, đường dạo dùng đèn tứ cầu hoặc các loại đèn trang trí khác.
Bảng tổng hợp khối lượng cấp điện
Stt
|
Quy cách chủng loại
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cáp ngầm 35KV 3x240mm2
|
m
|
1571
|
2
|
Trạm biến áp 750 KVA
|
Bộ
|
1
|
3
|
Trạm biến áp 750 KVA
|
Bộ
|
4
|
4
|
Trạm biến áp 750 KVA
|
Bộ
|
8
|
5
|
Tủ điện sinh hoạt
|
Bộ
|
27
|
6
|
Tủ điện chiếu sáng
|
Bộ
|
2
|
7
|
Cột đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
78
|
4. Quy hoạch cấp nước
a. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng và tham khảo:
QCXDVN 01: 2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về QHXD ;
QCVN 07:2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật Đô thị ;
TCXDVN 33 : 2006 "Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
Các bảng tính toán thủy lực dùng cho các loại ống cấp nước ( NXB Xây Dựng)
b. Chỉ tiêu quy hoạch cấp nước như sau:
Cấp nước sinh hoạt : 150 lít/ng/ngđ
Cấp nước phục vụ công cộng : 10% Psh.
c. Công suất cấp nước
Đối tượng dùng nước
|
Quy mô dân số (người)
|
Chỉ tiêu cấp nước (lít/người.ngđ)
|
Qsh (m3/ngđ)
|
Cấp nước sinh hoạt
|
7268
|
150
|
1090.20
|
Cấp nước phục vụ công cộng (tưới cây, rửa đường,...)
|
10% Qsh
|
109.02
|
Cấp nước chữa cháy
|
Tính cho 2 đám cháy trong 3h
|
216.00
|
Nước thất thoát
|
5%Qsh
|
54.51
|
Tổng
|
|
1469.73
|
Tổng công suất cấp nước P=1469.73m3/ngđ
d. Giải pháp thiết kế
Mạng lưới đường ống cấp nước sử dụng đường ống HDPE có đường kính D50 đến D110.
Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hoả được bố trí tại các ngã ba, ngã tư để thuận tiện cho việc phòng cháy chữa cháy với khoảng cách 200m/họng.
Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước
Stt
|
Quy cách chủng loại
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống cấp nước D110
|
m
|
2326
|
2
|
Ống cấp nước D50
|
m
|
915
|
3
|
Họng cứu hỏa
|
cái
|
24
|
4
|
Hố van tổng
|
cái
|
1
|
5
|
Hố van nhánh
|
cái
|
5
|
5. Quy hoạch thoát nước thải
a. Cơ sở thiết kế
QCXDVN 01: 2008/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về QHXD ;
QCVN 07:2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật Đô thị
b. Lưu lượng thoát nước thải
Nước thải trong khu dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Do vậy lưu lượng nước thải tính bằng 100% lưu lượng cấp nước sinh hoạt.
Bảng tính toán lưu lượng nước thải
Đối tượng dùng nước
|
Số lượng (người)
|
Chỉ tiêu cấp nước (lít/ngđ)
|
Qsh (m3/ngđ)
|
Cấp nước sinh hoạt
|
7268
|
150
|
1090.20
|
Lưu lượng thoát nước thải
|
100% Qsh
|
1090.20
|
c. Giải pháp thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh được thu gom và sử lý sơ bộ qua bể phốt của các khối nhà rồi thoát ra mạng lưới thoát nước thải chung của thành phố.
Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
Stt
|
Quy cách chủng loại
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Rãnh thoát nước B400
|
m
|
798
|
2
|
Cống thoát nước D400
|
m
|
1643
|
3
|
Hố ga thoát nước
|
cái
|
60
|
6. Quy hoạch hệ thống hào kỹ thuật
Các định nghĩa: Theo nghị định 39/2010/NĐ-CP: Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và TCVN 8700:2011 Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật.
Hào kỹ thuật và cống bể cáp là hệ thống ống, bể cáp để lắp đặt đường dây, cáp ngầm thông tin, viễn thông, cáp truyền dẫn tín hiệu, cáp truyền hình, cáp điện lực, chiếu sáng.
Bảng tổng hợp khối lượng
Stt
|
Quy cách chủng loại
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống bể kỹ thuật qua đường
|
m
|
430
|
2
|
Cống bể kỹ thuật trên hè
|
m
|
3431
|
3
|
Hố ga kỹ thuật
|
cái
|
129
|
7. Quy hoạch chất thải rắn và vệ sinh môi trường
Chất thải rắn, rác thải sẽ được thu gom tại hộ gia đình và được vận chuyển tới bãi tập kết chung của khu dân cư để chuyển về khu vực xử lý chung của khu vực
Quy mô số dân (người)
|
Lượng chất thải rắn phát sinh (kg/người-ngđ)
|
Khối lượng chất thải rắn (kg/ngđ)
|
7268
|
1.0
|
7268
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn phát sinh chất thải rắn lấy theo QCVN 01-2008 loại đô thị cấp II
8. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc cấp cho khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp tại phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh là 1 hệ thống được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện thành phố
Nguồn từ trạm viễn thông thành phố đưa tới. Đường dây, cáp viễn thông đều được đi trong hào kỹ thuật hoặc cống bể cáp.
CHƯƠNG VII
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
I. CÁC CĂN CỨ
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 10/2000/TT-BXD ngày 08/08/2000 của Bộ xây dựng: Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các đồ án quy hoạch xây dựng.
- Các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc áp dụng do Bộ khoa học công nghệ và Môi trường ban hành kèm theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT.
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD, ngày 27 tháng 01 năm 2011 Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
- Các văn bản pháp quy khác có liên quan.
II. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG
1. Mục đích:
Trong quá trình xây dựng và vận hành đều có những tác động tích cực cũng như tiêu cực tới môi trường khu vực, để đảm bảo không ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường khu vực cần đánh giá các tác động tiêu cực tới môi trường. Đưa ra được dự báo các tác động đến môi trường của đồ án quy hoạch và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách hiệu quả nhất, hạn chế tối đa tác động tiêu cực của đồ án quy hoạch đối với môi trường. Nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
2. Nội dung:
Đánh giá tác động của môi trường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, và các công trình kiến trúc của khu đô thị đối với đời sống xã hội.
- Xác định nguồn gây ô nhiễm và khoảng cách ly.
- Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của quá trình thực hiện dự án và vận hành sử dụng.
- Lập kế hoạch đưa ra các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Trong phần này chỉ nghiên cứu, đánh giá tác động của đồ án quy hoạch đến môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
Nhìn chung, khu vực lập quy hoạch có chất lượng môi trường tương đối tốt do không có các hoạt động công nghiệp với quy mô lớn. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp có quy mô không lớn, khu vực xung quanh chỉ có dân cư tập trung ở, sản xuất nông nghiệp hoặc dân cư do đó nguồn chất thải độc hại không có.
IV. TÁC ĐỘNG CỦA ĐỐ ÁN QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
- Các tác động ảnh hưởng đến môi trường là do quá trình thi công xây dựng và quá trình vận hành dự án. Cụ thể là trong giai đoạn thực hiện dự án như sau:
1. Trong quá trình xây dựng:
- Giai đoạn giải phóng mặt bằng do phải san ủi mặt bằng nên ảnh hưởng đến môi trường bởi tiếng ồn, bụi phát tán.
- Quá trình cải tạo và thi công xây dựng công trình có nhiều xe ô tô vận chuyển đất, cát và nguyên vật liệu tới chân công trình như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng...sẽ gây bụi, gây tiếng ồn tới môi trường khu vực. Nước thải xả vào môi trường khu vực gây ô nhiễm môi trường nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước chung của khu vực, đồng thời việc lưu giữ cát, đá trên mặt bằng công trình cũng góp phần gây tắc các đường thoát nước khu vực và gây bụi khi có mưa to, gió lớn. Các chất thải rắn trong quá trình xây dựng thường chiếm diện tích lưu thông khu vực, các chất thải trong quá trình sinh hoạt của CBCNV trong quá trình xây dựng như: nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt...cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm. Tuy nhiên, các tác động này chỉ tồn tại trong giai đoạn thi công và sẽ mất đi khi công trình đưa vào hoạt động.
*. Các yếu tố gây ô nhiễm:
- Bụi:
+ Trong quá trình thi công sẽ phát thải bụi ra môi trường, thông qua hoạt động của xe, máy thi công xây dựng, quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu và phế thải xây dựng.
+ Các nguồn phát sinh ô nhiễm loại này có đặc điểm là chiều cao phát thải thấp, khó phát tán ô nhiễm đi xa mà chỉ có khả năng gây ô nhiễm cục bộ và sẽ hoàn toàn chấm dứt khi giai đoạn thi công kết thúc.
- Khí thải:
+ Trong giai đoạn thi công, khí thải phát sinh do hoạt động của các phương tiện giao thông và thi công bao gồm các khí thải độc hại như: CO, CO2, NO2, SO2…gây ô nhiễm không khí. Nguồn gây ô nhiễm này chỉ ảnh hưởng cục bộ với thời gian ngắn.
+ Khi đi vào hoạt động, nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu là các loại khí thải phát sinh từ quá trình phân huỷ kỵ khí các chất hữu cơ có trong nước thải, loại khí này phát sinh ở tất cả các các mạng lưới đường ống thoát nước nhưng do phân tán trên diện rộng nên dễ dàng được pha loãng, phát tán vào không khí và nhìn chung không gây ô nhiễm đến môi trường.
- Tiếng ồn và chấn động:
+ Tiếng ồn: Tiếng ồn của động cơ xe, máy xây dựng và các phương tiện khác hoạt động trong quá trình thi công là nguồn tiếng ồn đáng kể do mức ồn của các thiết bị thi công khá cao và làm ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng và môi trường xung quanh.
+ Khu vực quy hoạch cũng chịu ảnh hưởng của tiếng ồn giao thông từ các đường giao thông khu vực.Đặc biệt là quốc lộ 38 có lưu lượng xe lớn.
+ Độ chấn động: Trong giai đoạn thi công, các phương tiện cơ giới gây ra các chấn động tác động đến hệ sinh thái. Tác động này sẽ mất khi đi vào hoạt động.
- Ô nhiễm nước: Nước mưa sẽ mang theo khối lượng bùn đất lớn bị cuốn trôi sẽ làm tăng hàm lượng các chất lơ lửng làm ảnh hưởng đến các loài thuỷ sinh, đồng thời khi chảy qua khu vực chứa chất thải rắn sinh hoạt không được che, chắn sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm. Ngoài ra trong quá trình thi công, nước mưa còn nhiễm các loại dầu mỡ thải ra từ các động cơ của xe, máy và rác thải trong quá trình sinh hoạt của cán bộ và công nhân sẽ làm giảm khả năng tự làm sạch, cản trở quá trình làm thoáng mặt nước của hồ nước
- Chất thải rắn: Trong giai đoạn thi công phát sinh các loại rác, sắt thép vụn, gỗ coffa…Rác sinh hoạt của công nhân: vá đồ hộp, nhựa, thủy tinh.
Tác động đến hệ sinh thái (cấu trúc hệ động thực vật) như:
+ Đối với các động thực vật trên cạn, quá trình vận chuyển vật liệu, đào đắp đất sẽ làm thay đổi hệ thực vật trong khu vực.
+ Đối với các động thực vật thuỷ sinh, quá trình xây dựng có thể gây thất thoát dầu, mỡ từ các phương tiện thi công vào nguồn nước và gây hại cho thuỷ sinh vật. Ngoài ra các chất ô nhiễm như chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, cặn lắng…sẽ gây phú dưỡng hoá nguồn nước và làm chết các vi sinh vật..
- Môi trường văn hoá:
+ Khi thi công có thể phát sinh các tai nạn, các mâu thuẫn giữa dân địa phương và công nhân thi công.
+ Quá trình thi công có thể kéo theo các tệ nạn xã hội như : nghiện hút, cờ bạc… gây ảnh hưởng đến đời sống văn hoá của người dân.
2. Giai đoạn hoàn thành và khai thác sử dụng:
Khi dự án hoàn thành đi vào khai thác, sử dụng thì các tác động như trong quá trình xây dựng không còn nữa. Đem lại cho khu vực môi trường sống tốt hơn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được cải thiện, đóng góp không gian kiến trúc đô thị.
- Tác động tích cực : Khu vực nghiên cứu sau khi đi vào hoạt động sẽ mang lại các tác động cơ bản đối với môi trường kinh tế - xã hội như sau:
+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng xã hội.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần và tạo ra cơ hội giao lưu văn hoá, thể thao, du lịch góp phần tạo cảnh quan môi trường thiên nhiên của khu vực.
- Tác động tiêu cực :
+ Có thể kéo theo các tệ nạn xã hội gây ảnh hưởng đến đời sống văn hoá của người dân trong khu vực.
+ Rác thải sinh hoạt của du khách nếu không thu gom tốt sẽ gây ô nhiểm môi trường.
+ Có thể gây ra tiếng ồn lớn do tập trung đông người và do các phương tiện giải trí trong công viên.
+ Đối với khu trưng bày chim thú... nếu nước thải và chất thải rắn không được thu gom và xử lý triệt để sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và dịch bệnh.
V. GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.
1. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi triển khai thi công xây dựng
- Môi trường không khí: Để tránh bụi phát tán ra môi trường xung quanh trong quá trình đào đắp và xây dựng, Chủ đầu tư phải yêu cầu các đơn vị thi công phải căng bạt che chắn khi vận chuyển và xây dựng xung quanh công trình tránh tình trạng rơi vãi nguyên vật liệu. Có kế hoạch cung cấp vật tư hợp lý, hạn chế việc tập kết vật tư tại công trường trong cùng một thời điểm. Thường xuyên tưới nước định kỳ tại các địa điểm đang xây dựng… các công nhân bốc xếp vật liệu phải có trang bị bảo hộ lao động để hạn chế ảnh hưởng trực tiếp, hạn chế tai nạn lao động.
- Việc xử lý chất thải rắn xây dựng: sẽ được tổ chức thu gom vào một khu vực nhất định, thu gom và chở đến bãi chôn lấp chất thải rắn xây dựng theo quy định.
- Việc vận chuyển chất thải phải sử dụng các hộp gen, thùng chứa có nắp đậy kín, và phải được vận chuyển đi ngay trong ngày, tránh ùn tắc, tồn đọng trên công trường làm rơi vãi vào ao mương thuỷ lợi gây tắc nghẽn dòng chảy.
- Giảm thiểu tiếng ồn, rung: các xe tải chuyên chở vật liệu phải hạn chế tốc độ khi đi qua khu vực dân cư. Các công đoạn gây tiếng ồn lớn sẽ được tập trung vào ban ngày và được thông báo trước tới dân cư khu vực được biết.
- Hệ thống thoát nước: Phải tính toán cốt san nền khu vực xây dựng mới giáp ranh khu vực lân cận sao cho khớp nối được với hệ thống thoát nước khu vực. Nước thải phải được thu gom và xử lý sơ bộ trước khi xả ra môi trường.
- Trong quá trình thi công xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, xi măng…rơi vãi trên mặt đất cần phải được thu gom về hồ lắng trước khi thải ra mương. Bùn lắng sẽ được nạo vét vào cuối giai đoạn thi công hoặc khi bị ứ đầy.
- Giáo dục ý thức công nhân xây dựng không làm ảnh hưởng đến các hoạt động của dân cư khu vực và tuân thủ các biện pháp an toàn lao động.
2. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm khi công trình đi vào hoạt động
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống cây xanh mặt nước không làm ảnh hưởng đến môi trường đất, môi trường nước ngầm, nước mặt và môi trường không khí… Cụ thể:
* Xử lý nước thải sinh hoạt: Phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải từ các công trình công cộng đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường được cơ quan có thẩm quyền cho phép mới được thoát vào hệ thống thoát nước chung khu vực.
* Xử lý rác thải: Có bố trí các thùng rác công cộng trong khu vực công viên, trên các tuyến đường dạo với khoảng cách theo quy chuẩn. Rác từ các công trình công cộng sẽ được thu gom và mang đi hàng ngày bởi đơn vị có chức năng theo đúng quy định.
* Xử lý giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động trong công trình: Thiết kế gara đỗ xe hợp lý. Ban quản lý cần có các quy định cụ thể về việc phát sinh khí thải, tiếng của các công trình.
* Giảm thiểu tác động về văn hoá: Tuyên truyền giáo dục nhân dân trong khu vực đời sống văn hoá lành mạnh đi đôi với phòng chống các tệ nạn xã hội.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các hoạt động diễn ra trong công viên nhằm ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, vi phạm pháp luật
3. Các biện pháp khác:
- Giáo dục ý thức cho người dân và giữ gìn cảnh quan chung.
- Thành lập tổ thanh tra môi trường, theo dõi và xử lý các yếu tố tác động tiêu cực đến môi trường khi triển khai đồ án cũng như khi đồ án đi vào sử dụng.
CHƯƠNG VIII. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
-
Phân vùng quản lý kiến trúc cảnh quan.
- Các khu vực công trình công cộng và thương mại dịch vụ được thực hiện theo dự án riêng. Kiến trúc đảm bảo hài hòa, hiện đại và là điểm nhấn cho khu nhà ở.
- Các khu vực xây dựng nhà liền kề, nhà ở xã hội tuân thủ quy hoạch, thiết kế đô thị và cần được cấp phép khi triển khai xây dựng.
-
Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật.
-
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được xác định phù hợp với quy hoạch và tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng.
-
Chỉ giới đường đỏ trong khu vực - chủ yếu là chỉ giới đường đỏ của hệ thống giao thông được xác định trên cơ sở các tọa độ tim đường mở rộng về hai phía theo bề rộng mặt cắt đường.
-
Chỉ giới xây dựng – Khoảng xây lùi được xác định nhằm đảm bảo các yêu cầu về giao thông, phòng hoả và kiến trúc cảnh quan, được xác định tuân theo cấp đường và tuân theo quy chuẩn:
-
Toàn bộ hệ thống chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây lùi được trình bày trong bản vẽ quy hoạch.
CHƯƠNG IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên đây là những nội dung chính của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã hội để bố trí cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp, tại phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh.
Kính trình UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở Xây dựng thẩm định, phê duyệt làm cơ sở để triển khai các công việc tiếp theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
CHƯƠNG XI.
PHỤ LỤC VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ KÈM THEO