CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỶ LỆ :1/500
TRẠM QUẢN LÝ CẤP NƯỚC HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM: TẠI THỊ TRẤN BA CHẼ - HUYỆN BA CHẼ - T. QUẢNG NINH
----------****----------
Quảng Ninh, năm 2020
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
--------------
THUYẾT MINH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỶ LỆ :1/500
TRẠM QUẢN LÝ CẤP NƯỚC HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM: TẠI THỊ TRẤN BA CHẼ - HUYỆN BA CHẼ - T. QUẢNG NINH
----------****----------
|
Chủ Đầu Tư
CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH QUẢNG NINH
|
Đơn vị lập quy hoạch
TRUNG TÂM TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CẤP THOÁT NƯỚC
Hoàng Ngọc Toàn
|
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
|
|
|
|
|
|
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết.
2. Mục tiêu.
3. Các căn cứ để thiết kế quy hoạch.
4. Các nguồn tài liệu, số liệu.
I. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
|
1.1 Đặc điểm thiên nhiên.
1.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu.
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
|
2.1. Tính toán quy mô.
2.2. Các yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
III. BỐ CỤC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
3.1. Nguyên tắc tổ chức không gian.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất.
4.1. Các công trình điểm nhấn.
4.2. Hình khối, màu sắc ánh sáng và hình thức chủ đạo.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
5.1. Quy hoạch giao thông
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất
5.3. Thoát nước mưa
5.4. Cấp nước
5.5. Thoát nước thải
5.6. Cấp Điện
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
|
8.1. Kết luận.
8.2. Kiến nghị.
PHẦN II. HỒ SƠ BẢN VẼ THU NHỎ
|
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chi tiết:
HÖ thèng cÊp níc cña huyÖn Ba ChÏ ®îc UBND huyÖn Ba ChÏ bµn giao sang cho C«ng ty TNHH MTV kinh doanh níc s¹ch Qu¶ng Ninh (nay lµ C«ng ty cæ phÇn níc s¹ch Qu¶ng Ninh) tõ n¨m 2009 ®Ó qu¶n lý sö dông trong ®ã cã toµn bé diÖn tÝch ®Êt thuéc ph¹m vi Nhµ qu¶n lý tr¹m cÊp níc Ba ChÏ t¹i khu 2, thÞ trÊn Ba ChÏ cã diÖn tÝch 324.4m2 n»m trong diÖn tÝch thu håi ®Ó thùc hiÖn dù ¸n: ChØnh trang ®« thÞ Ba ChÏ (H¹ng môc: Qu¶ng trêng HuyÖn ñy).
Để đảm bảo ổn định công tác sản xuất kinh doanh và phục vụ cung cấp nước sạch trên địa bạn huyện Ba Chẽ, Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh đã chủ động liên hệ với phòng Kinh tế - Hạ Tầng và các cơ quan liên quan của huyện để khảo sát địa điểm. Công ty đã được giới thiệu khu đất số 11, diện tích 1770m2, thuộc quy hoạch Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
Do vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng dự án trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện, UBND tỉnh đã chấp thuận cho UBND huyện Ba Chẽ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hoá thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2), UBND huyện phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020, trong đó bỏ tuyến đường QH phía tây, bổ sung tuyến đường QH phía nam, giảm diện tích QH Trạm quản lý cấp nước Ba Chẽ từ 1.770 m2 xuống còn 1.378,4m2. Vì vậy, việc lập điều chỉnh Quy hoạch tỷ lệ 1/500 Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ là rất cần thiết nhằm hoàn thiện cơ sở hạ tầng không gian kiến trúc, tạo nguồn cung cấp nước sinh hoạt và công nghiệp cho khu vực.
2. Mục tiêu và yêu cầu phát triển:
2.1. Mục tiêu:
- Đảm bảo ổn định công tác sản xuất kinh doanh và phục vụ cung cấp nước sạch trên địa bạn huyện Ba Chẽ của công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế trên địa bàn huyện.
- Làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo theo quy hoạch.
2.2. Yêu cầu:
- иnh gi¸ đặc điểm về thực trạng tự nhiªn, kỹ thuật hạ tầng, kiến tróc, d©n cư trong khu vực nghiªn cứu.
- X¸c định tÝnh chất, quy m« d©n số, quy m« sử dụng đất đai đảm bảo tiªu chuẩn, quy chuẩn x©y dựng hiện hµnh.
- Quy hoạch sử dụng đất đai, kh«ng gian kiến tróc - cảnh quan.
- Quy hoạch hệ thống giao th«ng vµ hệ thống hạ tầng kỹ thuật; đấu nối hạ tầng kỹ thuật cho phï hợp với c¸c dự ¸n đang triển khai.
3. Các căn cứ để thiết kế quy hoạch:
- LuËt Quy ho¹ch sè 30/2009/QH 12 ngµy 17/06/2009;
- NghÞ ®Þnh sè 37/2010/N§-CP ngµy 7/4/2010 cña ChÝnh phñ vÒ lËp, thÈm ®Þnh, phª duyÖt vµ qu¶n lý quy ho¹ch ®« thÞ;
- Th«ng t sè 12/2016/TT-BXD ngµy 29/6/2016 cña Bé X©y dùng “Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù”;
- C¨n cø Quy chuÈn x©y dùng ViÖt Nam 01:2008 quy ho¹ch x©y dùng ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh sè: 04/2008/Q§-UB ng¸y 3 th¸ng 4 n¨m 2008 cña Bé trëng Bé X©y dùng;
- Căn cứ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 huyện Ba Chẽ đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 21/12/2010;
- C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 3216/Q§-UBND ngµy 13/10/2011 cña UBND tØnh Qu¶ng Ninh "VÒ viÖc phª duyÖt dù ¸n ®Çu t x©y dùng c«ng tr×nh: §Çu t x©y dùng chØnh trang ®« thÞ Ba ChÏ, huyÖn Ba ChÏ";
- Căn cứ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt tại Quyết định số 2243/QĐ-UBND ngày 6/12/2011 và đã được phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1531a/QĐ-UBND ngày 29/8/2014;
- Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 16 tháng 5 năm 2017 "Chấp thuận địa điểm xây dựng Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại Khu 3a, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh";
- Căn cứ Quyết định số: 2497A/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của UBND Huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại khu 3A thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh;
- Căn cứ Quyết định số: 405/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của UBND huyện Ba Chẽ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu trung tâm văn hóa thể thao đa chức năng và trụ sở làm việc của các cơ quan huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh (lần 2);
- Căn cứ vào văn bản số: 4357/UBND-QH03 ngày 30/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ;
- Căn cứ văn bản số: 2667/SXD-QH ngày 16/7/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến Nhiệm vụ và phương án điều chỉnh quy hoạch Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ;
- Căn cứ văn bản số: 1139/UBND-KTHT ngày 17/7/2020 của UBND huyện Ba Chẽ về việc hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch chi tiết Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ;
- Căn cứ vào bản đồ khảo sát địa hình hệ tọa độ nhà nước VN2000 kinh tuyến trục 107 45’ Trung tâm tư vấn thiết kế Xây dựng – Cấp thoát nước đo vẽ;
- Quy chuÈn, tiªu chuÈn x©y dùng ViÖt Nam vÒ quy ho¹ch x©y dùng;
- C¨n cø vµo c¸c tiªu chuÈn quy ph¹m XDVN ®· ®îc ban hµnh.
4. Các tài liệu sử dụng.
Các tài liệu cần thu thập bao gồm:
- Điều chỉnh quy hoạch Khu trung t©m v¨n hãa thÓ thao ®a chøc n¨ng vµ khu trô së lµm viÖc c¸c c¬ quan huyÖn Ba ChÏ, tØnh Qu¶ng Ninh;
- Các quy hoạch và dự án liền kề;
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ tọa độ và cao độ nhà nước VN-2000 khu vực nghiên cứu;
- Số liệu khí hậu, thuỷ văn do trung tâm khí tượng thuỷ văn cung cấp.
I. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
|
1.1 Đặc điểm thiên nhiên.
1.1.1. Vị trí giới hạn khu đất:
a) Địa điểm nghiên cứu: Tại Khu 3a - thị trấn Ba Chẽ - huyện Ba Chẽ - Tỉnh Quảng Ninh.
- Vị trí khu đất:
+ Phía Bắc giáp đất quy hoạch Kho bạc và Chi cục thuế huyện;
+ Phía Đông giáp đất quy hoạch trụ sở liên cơ quan.
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch.
+ Phía Tây giáp trụ sở liên đoàn lao động huyện.
b) Quy mô điều chỉnh quy hoạch chi tiết khoảng: 1378.4 m2 (0.14 ha).
(có sơ đồ ranh giới nghiên cứu quy hoạch kèm theo).
1.1.2. Đặc điểm địa hình:
a) Đặc điểm địa hình:
- Căn cứ vào bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500, khu đất quy hoạch do Viện Quy hoạch và thiết kế xây dựng Quảng Ninh lập tháng 08 năm 2017, đây là khu đất trống chưa có người sử dựng.
b) Đặc điểm khí hậu, thủy văn:
+ Khí hậu: Khu đất nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm mưa nhiều;
+ Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khoảng 22,20C, dao động từ 180C- 280C. Nhiệt độ trung bình cao nhất 320C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 390C. Về mùa đông, nhiệt độ trung bình thấp nhất 14,50C - 15,50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối tới 30C;
+ Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình hàng năm ở mức 1442 mm, phân bố không đều trong năm và chia thành 2 mùa:
- Mùa mưa nhiều: từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm từ 75 - 80% tổng lượng mưa cả năm, lượng mưa cao nhất là tháng 7 đạt 294 mm;
- Mùa ít mưa: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chỉ chiếm 20 - 25% tổng lượng mưa cả năm;
+ Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm không khí trung bình 83%, thường thay đổi theo mùa và các tháng trong năm. Tháng 3, tháng 4 và tháng 8 là những tháng có độ ẩm không khí cao nhất tới 87%, những tháng có độ ẩm thấp là tháng 2, tháng 11 và tháng 12 chỉ đạt từ 74 - 77%;
+ Chế độ gió - bão:
- Trên địa bàn thường thịnh hành 2 loại gió chính: gió Đông nam và gió Đông bắc.
- Gió đông nam xuất hiện vào mùa mưa, thổi từ biển vào mang theo hơi nước và gây ra mưa lớn. Hàng năm thường chịu ảnh hưởng trực tiếp của 3-5 cơn bão, sức gió từ cấp 8 đến cấp 10 giật trên cấp 10;
- Gió mùa đông bắc: xuất hiện vào mùa khô, từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tốc độ gió từ 3 - 4 m/s đặc biệt gió đông bắc tràn về thường lạnh và mang giá rét;
1.2. Hiện trạng khu vực nghiên cứu:
a) Sử dụng đất: Khu vực lập quy hoạch điều chỉnh hiện tại là bãi đất trống đang san gạt. Cèt cao ®é cao nhÊt +21.0 m, cèt cao ®é thÊp nhÊt +19.15 m (Hệ cao độ nhà nước).
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷlệ(%)
|
1
|
Đất trống
|
1.378,4
|
100,0
|
|
Tổng cộng diện tích khu đất
|
1.378,4
|
100,0
|
b) Giao thông: Hiện tại vị trí khu đất lập quy hoạch điều chỉnh có tuyến đường quy hoạch đang thi công 5,5m phía Nam của dự án.
c) Nguån cung cÊp ®iÖn: Lấy từ trạm biến áp chung của khu quy hoạch.
d) Nguån cung cÊp níc: có hệ thống cấp nước chung của khu quy hoạch lấy từ nguồn nước của thị trấn.
1.3. Đánh giá chung
- Qua phân tích đánh giá về hiện trạng rút ra nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn sau:
a. Thuận lợi:
- Khu đất nghiên cứu quy hoạch là khu đất trống chưa có người sử dụng.
b. Khó khăn:
- Khu đất có địa hình phức tạp, chủ yếu là đồi núi nên gây khó khăn cho việc san gạt giải phóng mặt bằng.
- Khu đất chưa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh nên khi tiến hành xây dựng cần đầu tư mới hoàn toàn.
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:
|
2.1. Quy mô đất đai:
2.1.1. Đất xây dựng trạm quản lý cấp nước:
- Nhà văn phòng: Quy mô diện tích xây dựng khoảng 183,4 m2. Tầng cao tối đa 02 tầng.
- Nhà kho vật tư: Quy mô diện tích xây dựng khoảng 99,28m2. Tầng cao tối đa 01 tầng.
- Nhà bảo vệ: Quy mô diện tích xây dựng khoảng 9,0 m2. Tầng cao tối đa 01 tầng.
- Nhà để xe: Quy mô diện tích xây dựng khoảng 22,5 m2. Tầng cao tối đa 01 tầng.
2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: khu đất xây dựng trạm quản lý cấp nước.
+ Đất xây dựng công trình :… …………….................................... 22,79%
+ Đất cây xanh:................................................................................ 12,52%
+ Đất hạ tầng kỹ thuật, sân bê tông, đường nội bộ: ........................ 64,69%
III. BỐ CỤC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
|
3.1. Nguyên tắc cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Nguyên tắc: Chú trọng việc khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên để tạo dựng không gian quy hoạch đóng góp vào cảnh quan chung của toàn khu vực.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
3.2.1. Quan điểm và nguyên tắc chung:
- Hình thành Nhà quản lý cấp nước cho huyện Ba Chẽ đáp ứng được nhu cầu làm việc của cán bộ công nhân viên của công ty.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
3.2.2. Tính chất chủ yếu của khu vực nghiên cứu:
- Khu vực nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ sẽ tạo hệ thống hạ tầng mạch lạc, đảm bảo mỹ quan, phù hợp với điều kiện tự nhiên và cảnh quan khu vực, đáp ứng tốt cho nhu cầu sống của người dân.
- Quy mô sử dụng đất khoảng: 1.378,4 m2 (0.14 ha).
- Quy mô lao động dự kiến khoảng: 20 người.
3.2.3. Phương án sử dụng đất:
*Giải pháp quy hoạch:
- Quy hoạch các công trình ở các vị trí thuận lợi. Không bị trồng chéo và manh mún lộn xộn. Công năng hợp lý ...
*Đánh giá phương án: Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thống nhất lựa chọn phương án với các nội dung sau:
- Tổng diện tích khu vực nghiên cứu là: 1.378,4 m2 (0.14 ha).
- Lao động dự kiến: 20 người. Bao gồm:
+ Trạm trưởng: 1 người
+ Trạm phó: 2 người
+ Phòng hành chính: 3 người
+ Phòng tài chính kế toán: 4 người
+ Phòng kế hoạch: 2 người
+ Phòng kỹ thuật: 6 người
+ Quản lý kho vật tư: 2 người
BẢNG THÔNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Tổng diện tích toàn khu
|
ha
|
0.14
|
II
|
Quy mô dân số dự kiến
|
người
|
20
|
III
|
Chỉ tiêu đất dân dụng
|
|
|
|
- Nhà văn phòng
|
m2
|
183,4
|
|
- Nhà kho vật tư
|
m2
|
99,28
|
|
- Nhà bảo vệ
|
m2
|
9
|
|
- Nhà để xe
|
m2
|
22,5
|
IV
|
Tầng cao tối đa
|
|
|
|
- Nhà văn phòng
|
tầng
|
02
|
|
- Nhà kho
|
tầng
|
01
|
|
- Nhà bảo vệ
|
tầng
|
01
|
|
- Nhà để xe
|
tầng
|
01
|
V
|
Mật độ xây dựng
|
|
|
|
- C«ng tr×nh quy ho¹ch míi
|
%
|
~23%
|
VII
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
- Cấp nước:
|
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
120
|
|
- Cấp điện:
|
KW/người
|
0,5
|
|
+ Cấp điện sinh hoạt
|
KW/nhà
|
3
|
|
- Thoát nước thải
|
lít/người/ng.đ
|
120
|
|
- Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
1,3
|
|
- Chỉ tiêu giao thông:
|
|
|
|
+ Chiều rộng 1 làn xe
|
mét/làn
|
3 – 3,75
|
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các hạng mục công trình được đề xuất như sau:
- Tổng diện tích khu đất lập Quy hoạch 0,14 ha.
- Theo mục 6.17 Bảng 34 trong TCVN 4449-1987 QH Đô thị của bộ xây dựng quy định về diện tích, cơ quan sản xuất hạch toán;
Bảng 34
m2/người
Loại cơ quan
|
Diện tích đất xây dựng cho cán bộ
|
1 tầng
|
2 tầng
|
3 tầng
|
4 tầng
|
5 tầng
|
Trên 5 tầng
|
Hành chính sự nghiệp
|
25-30
|
20-25
|
16-18
|
12-15
|
10-12
|
8-10
|
Sản xuất hạch toán
|
30-35
|
25-30
|
18-20
|
14-18
|
12-15
|
10-12
|
Chú thích: Tiêu chuẩn đất trong bảng trên dùng để xây nhà làm việc trong đó có cả phòng họp, kho, thư viện, thường trực, Gara ô tô, xe đạp, cây xanh và đường đi.
BẢNG THỐNG KÊ CÁC HẠNG MỤC SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DTXD (M2)
|
DT SÀN (M2)
|
TẦNG CAO
|
MẬT ĐỘ XD (%)
|
1
|
NHÀ VĂN PHÒNG
|
1
|
183,40
|
356,14
|
2
|
13,31
|
2
|
NHÀ KHO VẬT TƯ
|
2
|
99,28
|
99,28
|
1
|
7,20
|
3
|
CỔNG
|
3
|
5M DÀI
|
|
|
|
4
|
NHÀ BẢO VỆ
|
4
|
9,00
|
9,00
|
1
|
0,65
|
5
|
NHÀ ĐỂ XE
|
5
|
22,50
|
22,50
|
1
|
1,63
|
6
|
SÂN BÊ TÔNG, ĐƯỜNG NỘI BỘ
|
6
|
648,79
|
|
|
47,07
|
7
|
CÂY XANH, BỒN HOA
|
8
|
415,43
|
|
|
30,14
|
|
TỔNG
|
1.378,40
|
|
|
100,00
|
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
314,18
|
22,79
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH
|
415,43
|
30,14
|
3
|
ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT, SÂN BÊ TÔNG, ĐƯỜNG NỘI BỘ
|
648,79
|
40,07
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.378,4
|
100.00
|
3.2.4. Các khu chức năng chính.
- Đất xây dựng công trình có diện tích là: 314,18 m2 chiếm 22,79% diện tích khu đất quy hoạch.
- Đất cây xanh có diện tích là: 415,43 chiếm 30,14% diện tích khu đất quy hoạch.
- Đất hạ tầng kỹ thuật, sân bê tông, đường nội bộ có diện tích là: 647,79 m2 chiếm 47,07% diện tích khu đất quy hoạch.
4.1. Các công trình điểm nhấn.
- Thiết kế công trình đơn giản về hình dáng và chiều cao hợp lý. Tạo thành một kiểu kiến trúc nghệ thuật duy nhất bằng cách bố trí hợp lý và khéo léo.
4.2. Hình khối, màu sắc ánh sáng và hình thức chủ đạo.
a/ Hình khối:
- Hình khối của công trình theo phong cách hiện đại, tôn trọng giá trị thẩm mỹ cảnh quan chung của khu vực.
b/ Màu sắc:
- Màu sắc công trình cần sử dụng màu tươi sáng.
c/ Ánh sáng:
- Công trình đảm bảo ánh sáng tự nhiên và không gian thoáng xung quanh công trình.
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
5. 1. Quy hoạch giao thông.
5.1.1. Nguyên tắc và cơ sở thiết kế:
a) Nguyên tắc thiết kế:
Tận dụng tối đa hiện trạng địa hình tự nhiên, tránh phá dỡ và đào đắp lớn ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu vực.
Khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực thiết kế.
Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đúng theo tiêu chuẩn.
b) Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn Quy hoạch Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng 2008.
- TCXDVN 104-2007 - Đường đô thị - Yêu cấu thiết kế.
5.1.2. Giải pháp thiết kế:
Lấy cốt đường quy hoạch "Điều chỉnh khu trung tâm văn hóa, thể thao đa chức năng và khu trụ sở làm việc các cơ quan huyện Ba Chẽ làm cốt khống chế. Mạng lưới được thiết kế để tạo ra mạng lưới giao thông liên hoàn, đảm bảo đấu nối thuận lợi giữa các khu chức năng của trạm.
5.1.3. Phương án kết cấu mặt sân:
a) Các nguyên tắc thiết kế:
- Phương án thiết kế mặt đường đảm bảo êm thuận và bền vững trong mọi điều kiện thời tiết.
- Mặt sân phải đảm bảo đủ cường độ, độ nhám, độ bằng phẳng, ổn định dưới tác dụng của tải trọng xe và các yếu tố khí hậu, đảm bảo chất lượng trong quá trình khai thác, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
b) Lựa chọn kết cấu:
- Việc lựa chọn kết cấu lớp mặt phải xuất phát từ yêu cầu về khai thác và cấp kỹ thuật thiết kế.
- Lựa chọn phương án kết cấu mặt sân cứng: kết cấu đường Bê tông Mác 200, đá 2x4.
* Kết cấu mặt sân:
+ Bê tông M200, đá 2x4, dày 20 cm.
+ Lớp LYNON chống thấm 2 lớp.
+ Lớp đất san nền k=0,98, dày 5 cm.
* Kết cấu tường khuân viên và bồn cây:
+ Tường khuân viên xây gạch chỉ 220mm vữa xi măng mác 50# trát vữa xi măng mác 75#.
+ Khu vực trồng cây dùng đất màu trồng cỏ và các cây bóng mát tạo cảnh quan, khoảng cây là 10m mỗi cây.
5.2. Chuẩn bị kỹ thuật khu đất.
5.2.1. Quy hoạch chiều cao.
a) Đánh giá hiện trạng địa hình:
Hiện trạng địa hình toàn bộ khu đất là bãi đất trống đang san gạt. Cao độ tự nhiên cao nhất là +21.0m, thấp nhất là +19.15m (Hệ cao độ nhà nước).
b) Nguyên tắc thiết kế san nền:
* Nguyên tắc thiết kế san nền:
- Thiết kế san nền tạo được mặt bằng xây dựng hạn chế đến mức tối đa khối lượng đào, đắp và cân bằng đào đắp tránh gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện tự nhiên, địa chất khu vực.
- Bám sát địa hình khu vực, tránh phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
- Hạn chế khối lượng đào đắp, tránh đào sâu đắp cao.
- Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy.
- Tận dụng đường quy hoạch hiện có đang thi công.
- An toàn sử dụng, không gây sụt, trượt, sói mòn.
c) Giải pháp thiết kế san nền:
- San nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế.
- Chênh cao giữa hai đường đồng mức thiết kế là 0,2m. Các tuyến đường thiết kế mái dốc 2%.
- Thiết kế san nền hướng dốc về các mương thoát nước cốt sao cho thoát nước mặt nhanh nhất.
+ Đắp nền có thể dùng cát hoặc đất đồi dùng đất đồi, đất cấp 3 nhưng khi khai thác thực tế phải được thẩm định lại về cấp phối đất tốt nhất (đất cấp phối a cát có pha sét).
5.3. Thoát nước mưa.
5.3.1. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa:
+ Tiêu chuẩn thiết kế:
- Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20TCN-33-2006.
- Hệ thống thiết kế xây dựng cấp thoát nước mạng lưới bên ngoài TCVN 3989 – 1985.
- Tiêu chuẩn ngành thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20 TCN-51-2008.
-
Tuyến thoát nước và nguồn xả:
Hệ thống thoát nước được thiết kế là hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
Nước mưa sẽ được thoát theo nguyên tắc tự chảy, từ hướng san nền ta đưa ra phương án quy hoạch mạng lưới thoát nước cho khu vực như sau:
- Nước mặt được thoát vào các rãnh thoát nước nhánh B400 xung quanh công trình.
-
Xác định lưu lượng tính toán thoát nước:
+ Xác định lưu lượng tính toán thoát nước mưa.
Cường độ dự tính có tính đến điều kiện khí hậu của địa phương và điều kiện hiện trạng của khu vực.
Xác định đúng các giá trị của hệ số dòng chảy và hệ số mặt phủ cũng như hệ số có tính đến việc mưa không đồng đều.
Phương pháp tính toán thuỷ lực tương ứng với dòng chảy thực của nước mưa.
* Công thức tính toán:
Tính toán đường cống thoát nước mưa cho các tuyến cống trong khu vực.
Tính toán các thông số của mạng lưới thoát nước theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q= y.q.F (l/s).
Trong đó:
Q: Lưu lượng chảy qua cống (l/s).
q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha). Tra theo biểu đồ mưa thành phố Hạ Long. Cường độ mưa phụ thuộc vào thời gian mưa t.
y: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào mặt phủ : 0,65.
Chu kỳ tràn cống P: (2-3) năm.
F: Diện tích thu nước mưa tính toán.
Thời gian mưa tính toán đước xác định theo công thức:
ttt = tm + tr +tc
Trong đó:
ttt: thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vực chảy đến rãnh thu nước mưa (phút). Trong điều kiện tiểu khu có hệ thống thu nước mưa ta có ttt = 7 phút.
tm: thời gian nước chảy trong rãnh thu nước mưa và được tính theo công thức:
Với lr, Vr là chiều dài và vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa
Lấy trung bình, sơ bộ lr = 100m, Vr = 0,7 m/s
1,25 là hệ số kể đến sự tăng dần vận tốc ở trong rãnh.
tr= 1.25x
|
100
|
= 3 (phút)
|
0,7 x 60
|
tc: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán và được xác định theo công thức:
Với lc : chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m).
Vc: vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s).
K: hệ số kể đến sự làm đầy không gian tự do trong cống khi có mưa.
Với độ dốc khu vực < 0.01 ta có K = 2.
Vậy ta có ttt = 7+3+tc = 10 + tc (phút).
Hình thức kết cấu cống thoát : sử dụng dạng cống hộp nhằm giảm thiểu độ sâu chôn cống.
Tính toán thuỷ lực với cống ta có:
Qs=K*
với K=
* C![](file:///C:/Users/MyPC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image006.gif)
Trong đó :
i : độ dốc đáy , C hệ số sêdi C=1/n*R1/6.
n hệ số nhám tra bảng thuỷ lực có n=0.04.
: diện tích mặt cắt ướt.
R : bán kính thuỷ lực R=
/
.
: chu vi ướt.
5.3.2. Thiết kế cống thoát nước mặt:
- Hệ thống cống thoát nước mặt được thiết kế có nhiệm vụ thu gom nước mặt của toàn dự án.
- Hệ thống mương thoát nước mưa công trình xây gạch chỉ đặc vữa xm M75#. trát, láng vữa xm M75#, D20, đáy mương đổ 1 lớp bêtông lót đá 2x4 M150# D150.
- Bê tông giằng cống, hố ga đá 1x2, M200# chạy viền xung quanh. đan BTCT đá 1x2 M200#.
- Toàn bộ đan trên tuyến đường giao thông đậy xong đều trít mạch vữa xm M100#.
- Tất cả các đoạn cống đi qua đường thì phải dùng loại tấm đan chịu lực và tấm đan nằm dưới lớp kết cấu mặt đường.
- Cống thoát nước có bề rộng: 400mm độ dốc cống từ 0.33%.
5.4. Cấp nước.
5.4.1. Hiện trạng cấp nước.
Theo quy hoạch chung cấp nước có đường ống cấp nước chung D63 nằm trên vỉa chạy qua khuân viên quy hoạch.
5.4.2. Quy hoạch mạng lưới cấp nước.
a. Nguồn nước.
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được cấp từ đường ống D63 theo quy hoạch được duyệt.
b. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - TCXDVN 33:2006.
- Cấp nước bên trong - TCVN 4513:1988.
c. Tính toán lưu lượng cấp nước.
Nhu cầu dùng nước gồm:
+ Qsh: Nước sinh hoạt phục vụ các khu công trình.
+ Qtc: Nước dùng cho nhu cầu tưới cây, rửa đường.
+ Qrr: nước rò rỉ.
+ Nước phục vụ sinh hoạt công trình công cộng: 4l/m2 sàn XD.ngày đêm.
+ Nước tưới cây, rửa đường : 2l/m2
+ Nước rò rỉ = 10%Qsh+tc(m3/ngày.đêm).
-
Tính toán lưu lượng cấp nước
+ Nước sinh hoạt công cộng (585.,m2):
Qsh = 0.004x585,5 = 2,34 (m3)
+ Nước tưới cây, rửa đường (1308,2m2):
Qtc = 0.002 x 1308,2 = 2,6(m3/ngày.đêm)
+ Nước rò rỉ: Qrr = 10%(Qsh+tc) = 0,5 (m3/ngày.đêm)
+ Nước cấp cho toàn bộ dự án:
Qtt = Qsh +Qtc+Qrr=2,34+2,6+0,5= 5,44(m3/ngày.đêm).
Chọn đường ống cấp nước cho dự án là ống HDPE-D40 cấp vào bể chưa sau đó bơm qua các ống nhánh cấp nước cho các công trình sử dụng nước.
5.5. Thoát nước thải:
5.5.1. Tiêu chuẩn thiết kế:
+ Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20TCN-33-2006.
+ Hệ thống thiết kế xây dựng cấp thoát nước mạng lưới bên ngoài TCVN 3989 - 1985.
+ Tiêu chuẩn ngành thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế 20 TCN-51-2008.
5.5.2. Xác định khối lượng nước thải, chất thải rắn:
- Hệ thống nước thải sinh hoạt, sau khi được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại 3 ngăn lọc được thoát ra cống thoát nước nước mặt B400 và đưa ra cống thoát nước thải chung theo quy hoạch được duyệt.
Qthảish = 100%Qsh = 2,34m3/ngày.đêm.
5.6. Cấp điện.
a/ Xác định tiêu chuẩn của đề án:
- Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh, có các phụ tải tiêu thụ điện chủ yếu thuộc phụ tải tiêu thụ loại III. Do đó chỉ tiêu áp dụng tính toán điện năng tiêu thụ điện trong công trình áp dụng theo QCXDVN1, TCXDVN
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật của đề án thiết kế tuân theo: “ Quy phạm trang bị điện” phần II-hệ thống đường dây dẫn điện 11-tcn-2006 do Bộ công nghiệp ban hành năm 2006.
+ Áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 4756/1989 - Tiêu chuẩn quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện; Tiêu chuẩn TCVN 19/1984 và TCVN 21/1984 về quy phạm trang bị điện.
+ Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đường phố, quảng trường đô thị TCXDVN 259/2001.
b/ Xác định nhu cầu sử dụng điện năng trong khu quy hoạch.
+ Khu nhà văn phòng: Po = 30w/(m2 sàn).
+ Khu nhà kho: Po = 10w/(m2 sàn).
+ Chiếu sáng đường, cây xanh: xuất phụ tải Po = 2W/ m2.
-
Điện năng tiêu thụ ứng với các chỉ tiêu tính toán theo quy mô của khu nhà được tính và thống kê trong bảng sau:
Stt
|
Kí hiệu lô đất
|
Số Ô
|
Diện sàn xây dựng
(m2 )
|
Suất phụ tải
P0(kW)
|
CS
tính toán
Ptt
|
|
|
1
|
Nhà văn phòng
|
|
356,14
|
0,03
|
10,68
|
|
2
|
Nhà kho
|
|
99,28
|
0,01
|
1,00
|
|
3
|
Nhà bảo vệ
|
1
|
|
2,0
|
2,0
|
|
4
|
Chiếu sáng sân đường
|
|
891,62
|
0,002
|
1,78
|
|
5
|
Tổng công suất tính toán
|
|
|
|
15,46
|
|
* Công suất biểu kiến: ![](file:///C:/Users/MyPC/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image010.gif)
+ Hệ số dự phòng Kdp= 1,2.
+ Hệ số cos j = 0,85
+ Hệ số sử dụng đồng thời ksd = 0,8
c/ Phương án cấp điện:
- Cấp điện cho trạm quản lý Ba Chẽ lấy từ trạm biến áp của khu quy hoạch chung. Từ điểm xin đấu nối cấp điện kéo đường cáp ngầm CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC(4x10)MM2-0,6/1kV cấp điện tới tủ điện phân phối đặt tại nhà bảo vệ. Từ tủ điện phân phối kéo các đường cáp ngầm cấp đến các tủ điện đặt trong công trình cấp điện cho các phụ tải.
- Chiếu sáng:
+ Chiếu sáng đường giao thông trong khu vực sử dụng đèn cao áp bóng Solium 150W choá đèn sử dụng của các hãng nổi tiếng đạt tiêu chuẩn quốc tế như Phillip , Hapulico v.v… có độ bền cao, tiết kiệm năng lượng đặc biệt là chịu được xâm thực của môi trường gần biển, cấp bảo vệ IP 54.
+ Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được đi trong rãnh rải cáp luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE và chôn ngầm dưới vỉa hè.
- Cơ quan lập điều chỉnh quy hoạch: Trung tâm tư vấn thiết kế Xây dựng – Cấp thoát nước.
- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh.
- Cơ quan thẩm định: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ba Chẽ.
- Cơ quan phê duyệt: UBND huyện Ba Chẽ.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Theo quy định hiện hành.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
|
8.1. Kết luận:
Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh đã được nghiên cứu tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy phạm xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính đặc thù của khu vực, mục tiêu chính của quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu về quy mô sử dụng đất của khu dân cư và các quy định pháp lý hiện hành.
8.2. Kiến nghị:
Kính trình UBND huyện Ba Chẽ, phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Ba Chẽ và các cơ quan chức năng liên quan xem xét phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trạm quản lý cấp nước huyện Ba Chẽ tại thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo của dự án đảm bảo quy định hiện hành./.
PHẦN II: PHẦN HỒ SƠ THU NHỎ:
|
Phụ lục 1:
Các văn bản pháp lý kèm theo
Phụ lục 2:
Hồ sơ thu nhỏ minh hoạ