Các nội dung chính của Đồ án:
I. Phạm vi ranh giới:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch có quy mô khoảng 7,18 ha (71.884,3 m2) thuộc xã Tây Hòa thuộc huyện Trảng Bom, Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Ranh giới được xác định cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp : Đất trồng cây lâu năm (trồng cây cao su);
+ Phía Nam giáp : Khu Đất ở mở mới;
+ Phía Đông giáp : Đường vành đai 4;
+ Phía Tây giáp : Khu công nghiệp Bàu Xéo.
II.Tính chất khu vực lập quy hoạch:
Tính chất là khu dân cư đô thị và công trình dịch vụ thương mại,.
III. Các chỉ tiêu quy hoạch:
-
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:
- Diện tích khu đất quy hoạch: 7,18 ha (71.884,3 m2)
- Quy mô dân số: Dân số hình thành đơn vị ở: 1.200 dân
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô): tối đa 40%
Cơ bản tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tối thiểu của đơn vị ở theo Quy chuẩn quy hoạch xây dựng.
IV. Các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
1. Các yêu cầu chung:
- Về cơ bản cần tuân thủ các quy định quản lý xây dựng, quản lý kiến trúc cảnh quan do nhà nước ban hành về độ thối lui, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, độ vươn ban công, về chiều cao công trình, chiều cao và độ thông thoáng của hàng rào, về mật độ cây xanh, quy định về chỗ cửa sổ, về phòng cháy chữa cháy.
- Đối với các công trình công cộng có kiến trúc mở, hình dáng độc đáo, khối tích vừa phải và vì cộng đồng, không hàng rào (Ngoại trừ trường học). Màu sắc, vật liệu công trình đặc sắc, nhã nhặn tinh tế sang trọng, thu hút nhưng không được lòe loẹt.
- Đối với nhà ở màu sắc, vật liệu không được tạo nên độ chói quá lớn. Màu sắc trang nhã hiện đại hòa hợp với cảnh quan thiên nhiên. Kiến trúc nhà ở trang nhã và trật tự, tuân thủ theo các nội dung qui định trong quy chế quản lý xây dựng.
- Hàng rào cho công trình, nhà ở khuyến nghị nên mở làm bằng đá kết hợp cây xanh thấp 0,8m hoặc rào thoáng có chiều cao không quá 2,0 m.
2. Đối với nhà ở:
- Hình thức kiến trúc phải được quan tâm ở hình khối mặt nhà đến mức tối đa và cũng phải được quan tâm trong mối liên hệ với các công trình xung quanh.
- Chỗ đỗ xe ô tô, xe máy (nếu có) được xác định ngay trong các thiết kế công trình nhà ở.
- Cây xanh sân vườn của các lô đất nhất thiết phải được thiết kế để tham gia vào tổ chức cảnh quan chung của khu đô thị.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình cũng cần phải coi như một phần không gian trong tổng thể không gian kiến trúc của cả khu.
- Màu sắc, vật liệu không được tạo nên độ chói quá lớn. Màu sắc trang nhã hiện đại. Hình thức kiến trúc hiện đại.
- Hàng rào sử dụng ngăn cách khuyến khích có tính ước lệ bằng các loại cây cắt xén, thảm cỏ, cây cảnh hoặc vật liệu nhưng thoáng, tạo sự thông thoáng nối kết giữa các không gian cây xanh.
* Quy định tầng cao, mật độ xây dựng cho Nhà ở liên kế dạng nhà vườn:
- Số tầng: 2-4 tầng - Mật độ xây dựng: nội suy cụ thể cho từng lô đất theo quy chuẩn quy hoạch do nhà nước ban hành. Chiều cao tối đa: 20 m.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình so với chỉ giới đường đỏ: Mặt tiền là 2,4 m và mặt sau nhà là 1,5 m.
3. Công trình thương mại dịch vụ:
- Hình thức kiến trúc phải được quan tâm ở 4 mặt hợp khối đến mức tối đa, phải được quan tâm trong mối liên hệ với các công trình xung quanh.
- Bãi đỗ xe được xác định ngay trong các thiết kế công trình, cụm công trình.
- Cây xanh sân vườn của các lô đất nhất thiết phải được thiết kế để tham gia vào tổ chức cảnh quan chung của khu đô thị.
- Không gian kiến trúc cảnh quan ngoài công trình cũng cần phải coi như một phần không gian trong tổng thể không gian kiến trúc của cả khu.
- Màu sắc, vật liệu không được tạo nên độ chói quá lớn. Màu sắc trang nhã hiện đại. Hình thức kiến trúc hiện đại.
- Không sử dụng hàng rào mà chỉ ngăn cách có tính ước lệ bằng các loại cây cắt xén, thảm cỏ, cây cảnh nhằm tạo sự thông thoáng nối kết với các không gian cây xanh xung quanh.
* Quy định tầng cao, mật độ xây dựng Công trình Dịch vụ thương mại:
* Số tầng: 3-9 tầng - Mật độ xây dựng: 60% - Chiều cao tối đa: 45 m.
* Khoảng lùi tối thiểu của công trình so với chỉ giới đường đỏ: Đường số 3 và đường số 5 lùi 6m và các mặt còn lại tối thiểu là 6,0m.
V. Quy hoạch giao thông:
V.1. Mạng lưới giao thông khu quy hoạch:
Hệ thống lưới đường trong khu dân cư được quy hoạch dựa trên cơ sở 02 tuyến đường giao thông nông thôn: một đường rộng 5,5m; một đường rộng 4m hiện hữu (là đường giao thông đối ngoại, tiếp cận Khu dân cư) và tuyến đường Vành đai 4 Tp. HCM quy hoạch rộng 80m.
1. Đường tiếp cận khu vực khu dân cư: Bao gồm đường hiện hữu rộng 5,5m và đường hiện hữu rộng 4m.
1.1 Đường hiện hữu rộng 5,5m: (Mở rộng lộ giới 16m) Đây là đường giao thông nông thôn hiện hữu tiếp giáp ranh giới phía Tây khu dân cư, có lộ giới 5,5m. Dọc theo tuyến đường có tuyến trụ cấp điện trung áp và mương hở thoát nước mưa (1,1m x 0,7m x 0,4m). Do đây là tuyến đường chính tiếp cận vào khu dân cư, cũng như tuyến dây điện trung áp không thể thay thế và mương thoát nước nên cải tạo mở rộng tuyến đường về phía khu dân cư. Cụ thể như sau:
- Xây dựng giải phân cách rộng 3m để bảo lưu tuyến đường điện cũng như tạo cảnh quan xanh sạch đẹp cho khu dân cư.
- Phá dỡ mương hở thoát nước mưa thay bằng cống tròn BTCT D1200.
- Chiều rộng đường (gồm đường hiện hữu 5,5m) sau khi quy hoạch là 16m.
+ Phần đường cũ: 5,5 m
+ Dải cây xanh phân cách: 2,5 m
+ Lòng đường phía khu dân cư: 5,0 m
+ Vỉa hè: 3m
1.2 Đường hiện hữu rộng 4m: (Mở rộng lộ giới 8,5 m) Đây là đường giao thông nông thôn hiện hữu tiếp giáp ranh giới phía Bắc khu dân cư, có lộ giới 4m. Do tuyến đường này tương đối nhỏ nên cải tạo mở rộng về phía khu dân cư. Cụ thể, Mở rộng lòng đường về phía khu dân cư thêm 1,5m đảm bảo làn đường phía khu dân cư rộng 3,5m. Mặt cắt ngang tuyến đường sau khi quy hoạch như sau:
+ Lòng đường: 5,5m
+ Vỉa hè phía khu dân cư: 3m
2. Đường nội bộ khu dân cư:
2.1 Đường rộng 14 m: Đường số 4. Mặt cắt ngang cụ thể như sau:
+ Lòng đường: 8m.
+ Vỉa hè: 3m x 2 bên.
2.2 Đường rộng 13 m: Đường số 2, 3, 5, 6, 7. Mặt cắt ngang cụ thể như sau:
+ Lòng đường: 7m.
+ Vỉa hè: 3m x 2 bên.
2.3 Đường rộng 11 m: Đường số 8. Mặt cắt ngang cụ thể như sau:
+ Lòng đường: 7m.
+ Vỉa hè: 3m phía nhà liên kế và 1m phía đường vành đai 4.
V.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật khác:
1. Chỉ giới đường đỏ.
- Chỉ giới đường đỏ của mạng đường được xác định trên cơ sở các trắc ngang điển hình được xác định cụ thể trên bản vẽ bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Lập bản vẽ chỉ giới đường đỏ của các trục giao thông trong khu vực nhằm tạo cơ sở cho việc xác định các tuyến đường ngoài thực tế trên cơ sở các tọa độ tim đường thiết kế và kích thước các mặt cắt ngang của mỗi loại đường. Thứ tự cắm mốc quy hoạch các tuyến đường lớn trước, các tuyến nhỏ sau, các tuyến đường trục chính trước, các tuyến đường nội bộ sau. Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) tối thiểu 2,4 m đối với nhà ở và 6m cho công trình công cộng áp dụng cho tất cả các đường của khu đô thị.
2. Bán kính bó vỉa tại các nút giao cắt.
Nút giao cắt: nút giao cắt giữa các đường sẽ là các nút giao thông thông thường với bán kính R>=8m đến 12m.
3. Bãi đỗ xe của dự án:
Được bố trí dọc theo các tuyến đường cũng như các khu vực tập trung. Ngoài ra tại công trình dịch vụ thương mại và công viên với mật độ xây dựng thấp sẽ là nơi đậu xe tập trung của khu dân cư.
4. Giải pháp kỹ thuật đối với đường giao thông.
- Kết cấu mặt đường cấp cao A1. Mặt đường có độ dốc ngang 2%, vỉa hè có độ dốc ngang 1,5%. Vỉa hè sử dụng lát gạch, trên vỉa hè có bố trí cây xanh, và các hệ thống cấp thoát nước, điện và các hệ thống công trình ngầm khác.
- Thiết kế trắc dọc tuyến: Trắc dọc tuyến được thiết kế bám theo phương án san nền, đảm bảo mức độ hài hòa, độ dốc dọc nhỏ phù hợp với thoát nước mưa, nước mặt nhanh nhất. Độ dốc mui luyện i = 2%, độ dốc dọc nhỏ nhất 0,75% và độ dốc dọc lớn nhất 2,92%.
- Thiết kế mặt đường: Toàn bộ hệ thống giao thông nội bộ chỉ sử dụng trong phạm vi nội khu, do đó kết cấu mặt đường được tính toán theo lưu lượng xe trong nội bộ khu dân cư.
* Đường nội bộ: Căn cứ thành phần xe chạy, cường độ xe chạy, tốc độ thiết kế.
- Chọn kết cấu mặt đường: Kết cấu mặt đường cấp cao A1
- Nền đường sử dụng đất sỏi đỏ đạt độ chặt K = 0,98.
VI. Quy hoạch san nền:
Do khu đất quy hoạch có cốt nền tự nhiên tương đối thuận lợi có độ dốc từ hướng Đông Nam xuống hướng Tây Bắc. Giải pháp san nền theo cốt quy hoạch đường giao thông đồng thời khống chế cốt các đường liên thôn liên xã hiện hữu.
Giải pháp cụ thể: Đào khu vực giữa khu đất sau đó đắp về phía Đông và phía Tây khu đất trên nguyên tắc cân bằng đào đắp. Cốt cao độ sau khi san nền:
+ Cao độ cao nhất (Góc Đông Nam): +70,04 m
+ Cao độ cao nhất (Góc Tây Bắc): +64,31 m
+ Độ dốc trung bình: 1,5%. Hướng dốc: Đông Nam - Tây Bắc
VII. Quy hoạch thoát nước mưa:
1. Hiện trạng nước mưa và nguồn thoát nước tự nhiên khu vực.
Khu đất quy hoạch xây dựng hiện tại là đất trống, thoát nước tự nhiên và chưa có hệ thống thoát nước, chỉ có tiếp giáp ranh giới phía Tây khu đất là có mương hở thu thoát nước mưa cho cả khu vực dọc tuyến đường liên thôn liên xã rộng 5,5 m. Kích thước mương: 1,1m x 0,7m x 0,4m và đấu vào tuyến cống băng đường có đường kính D500 mm. Tuyến mương này dẫn nước mưa về con suối nằm cách khu dân cư quy hoạch khoảng 1000m về hướng Bắc.
2. Hệ thống thoát nước mưa:
Do đặc điểm địa hình và thoát nước tự nhiên, hệ thống thoát nước mưa khu dân cư sẽ bao gồm các cống tròn, các cửa thu, cống gom và cửa xả thoát nước mưa.
2.1 Mạng lưới cống thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh với chế độ tự chảy và được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt. Phân chia lưu vực thoát nước mưa thành nhiều lưu vực nhỏ, tạo điều kiện thoát nước mưa hoàn toàn ra bên ngoài thông qua hệ thống tiêu thoát mưa của dự án.
Do nguồn thoát nước mưa khu vực là tuyến mương hở 1,1m x 0,7m x 0,4m (Đổ về con suối nằm cách dự án khoảng 1000m về hướng Bắc) tiếp giáp ranh giới phía Tây khu đất quy hoạch, tuy nhiên đây là khu vực tiếp cận vào khu dân cư, đồng thời để dễ dàng đấu nối cao độ và cải tạo tuyến mương thoát hiện hữu còn lại ở 02 đầu phía Nam, phía Bắc, nên giải pháp thay thế tuyến mương hở trên bằng tuyến cống tròn BTCT D1200.
Mạng đường ống thoát nước xây dựng bằng cống tròn BTCT bố trí trên vỉa hè , dọc theo các trục đường. Các cống ngang D500, các tuyến thu nước có đường kính D600, các tuyến gom và vận chuyển nước có đường kính D600-D800. Hướng cống thoát nước chia làm 3 lưu vực và đều chảy về hướng Tây dọc các đường số 1, đường số 3, đường số 7 sau đó đấu nối vào tuyến cống tròn D1200 m nêu trên.
VIII. Quy hoạch cấp nước:
1. Nhu cầu dùng nước: Tổng nhu cầu nước cấp là: 674 m3/ngày.đêm, với các tiêu chuẩn cấp nước như sau:
- Nước cấp sinh hoạt: qsh = 150 lít/người ngày.
- Nước cấp dịch vụ công cộng: qcc =20% qsh.
- Nước cấp tưới cây, đường giao thông Qtc = 10% Qsh
- Hệ số dùng nước không điều hòa người ngày: Kngày =1,3 ; Kgiờ =1,6.
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy Qcc = 15 lít/s cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 2 đám cháy theo TCVN 2622 – 1995.
2. Nguồn nước:
Hiện tại khu vực xã Tây Hòa chưa có mạng lưới hệ thống cấp nước đô thị. Trong tương lai, theo quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 xác định phương án cấp nước giai đoạn 2020 có xây dựng mới Hệ thống cấp nước ngầm Trảng Bom, công suất 2.000 m3/ngày.
Trước mắt các hộ dân sẽ lấy nguồn nước từ giếng khoan ngầm và sau đó sẽ lấy nước từ hệ thống cấp nước của dự án khi hệ thống được đấu nối vào mạng lưới cấp nước của huyện Trảng Bom trong tương lai.
3. Mạng lưới cấp nước:
Quy hoạch tuyến ống cấp nước chính D100 trên các đường số 1, số 3, số 7, số 8 và số 9. Các đường còn lại quy hoạch tuyến ống D63 cấp nước cho các hộ tiêu thụ và công trình.
Mạng lưới cấp nước là mạng vòng, sơ đồ song song và vuông góc. Các tuyến ống D100 và D63 cấp nước cho các nhóm nhà và cụm công trình trong khu. Ống cấp nước dùng ống nhựa (HDPE), trên mạng lưới bố trí các hố van đóng mở tại các điểm giao cắt, các van xả cặn, xả khí được bố trí tại các vị trí cần thiết theo đúng Quy phạm, Tiêu chuẩn kỹ thuật.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy Q=15 l/s cho 1đám cháy, số đám cháy xẩy ra đồng thời cùng 1 lúc là 2 đám cháy theo TCVN 2622 - 1995. Trên mạng lưới cấp nước đường ống D100 bố trí các trụ cứu hoả D100 tại các vị trí ngã tư, ngã 3 và công trình thương mại dịch vụ đảm báo bán kính phục vụ là 120m.
IX. Giải pháp quy hoạch thoát nước thải và chất rắn:
1. Lưu lượng nước thải:
- Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng 90% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tổng lưu lượng nước thải khu vực: 225 m3/ ngày đêm.
2. Nguồn thoát và xử lý nước thải:
Hiện tại toàn huyện Trảng Bom nói chung cũng như xã Tây Hòa chưa có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nhà máy xử lý nước thải tập trung (ngoại trừ các khu công nghiệp trên địa bàn có hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cũng như sản xuất riêng). Các hộ dân cư trong khu vực hiện nay đều dùng bể tự hoại 3 ngăn thông thường hoặc bể bastaf 5 ngăn cải tiến để xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sinh hoạt sau khi xử lý được thoát vào thiên nhiên qua phương pháp hầm rút tự thấm nhập xuống lòng đất.
Theo các quy định về môi trường thì dự án Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom sẽ phải xây dựng 01 trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý nước thải sinh hoạt của dự án
3. Giải pháp thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống cống riêng độc lập với hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, hoạt động theo chế độ tự chảy. Dọc tuyến ống thu nước thải, giữa ranh đất 02 hộ gia đình có hộp ga thu nước thải sinh hoạt từ trong nhà chảy ra thông qua ống PVC D150 lắp đặt sẵn. Toàn bộ lưu lượng nước thải được đưa vào các tuyến ống PVC D150 và đổ vào tuyến ống gom D300 về Trạm xử lý nước thải đặt tại lô đất giao giữa đường số 2 và đường số 3. Nước thải sau khi được xử đạt chuẩn thải ra môi trường được lưu trữ một phần để tưới cây và một phần đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa (tại hố ga NM-C8 trên đường số 3) thải ra môi trường.
- Trạm xử lý nước thải có công suất 225 m3 ngày đêm, chế tạo nguyên kiện và đặt ngầm trong lòng đất.
- Các hộp thu nước thải xây gạch thẻ hoặc BTCT, kích thước lọt lòng 40cm x 40cm x chiều cao thay đổi theo độ dốc cống, có nắp đậy BTCT.
- Các hố thăm bằng BTCT, khoảng cách khoảng 40m/1 hố.
4. Các vấn đề vệ sinh môi trường khác:
Dự kiến lượng rác của Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom: Lượng rác dự kiến 2160 kg/ngày, hàng ngày rác được thu gom sau đó đưa tới Khu xử lý rác thải sinh hoạt Vĩnh Tân, việc thu gom và vận chuyển rác của khu dân cư sử dụng chung với phương tiện của toàn huyện Trảng Bom.
Trong khu dân cư bố trí các thùng rác trên các trục đường, khu công cộng, công viên. Thùng rác được để ở nơi thuận tiện và dễ dàng tiếp cận, bán kính phục vụ không quá 200m.
Hiện tại, Khu xử lý rác thải sinh hoạt Vĩnh Tân cũng đang quá tải. Trong tương lai, theo Quyết định số: 1197/QĐ-UBND ngày 28/04/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, thì tại xã Tây Hòa sẽ xây dựng nhà máy xử lý chất thải nguy hại và chất thải rắn với hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng mới, hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn Việt Nam về xử lý chất thải phù hợp với quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
Do đó trong tương lai rác thải sinh hoạt của Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom sẽ được đưa về nhà máy này để xử lý.
X. Quy hoạch cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng:
1. Phương án cấp điện
Hiện tại khu đất quy hoạch chưa có hệ thống cấp điện, chỉ có tiếp giáp ranh giới phía Tây khu đất có tuyến đường dây trung áp đi nổi trên cột bê tông cấp điện của khu vực chạy dọc theo đường liên thôn liên xã rộng 5,5 m.
Dự kiến nguồn điện cho dự án Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom sẽ được đấu nối vào tuyến đường dây trung thế nêu trên.
2. Cấp điện 22 KV cho khu quy hoạch
* Quy mô xây dựng như sau:
- Xây dựng 160 m mạch đơn cáp ngầm 22kV làm trục chính cấp điện cho dự án. Dây dẫn loại 3Al/XLPE/PVC/DATA/PVC-95mm2. Trên trục chính lắp 01 tủ Ring Main Unit RMU 22kV để liên lạc chuyển đổi giữa 2 nguồn điện và phân phối điện cho các trạm biến áp trong dự án. Hệ thống trục chính và tủ điện RMU kết nối thành mạch vòng để cấp điện cho dự án và có dự trù khả năng kết nối với lưới điện các dự án lân cận sau này để hỗ trợ cấp điện.
- Xây dựng 100 m mạch đơn cáp ngầm 22kV cấp điện cho các TBA trong dự án, dây dẫn loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-3x50mm2. Gồm 03 tuyến cáp ngầm cung cấp điện cho 03 trạm, được đấu nối từ tủ RMU nói trên.
- Xây dựng 03 trạm biến áp 22/0,4kV, tổng công suất đặt là 1.200 KVA cấp điện cho toàn bộ dự án. Khu vực cung cấp điện của mỗi trạm xem bản vẽ quy hoạch điện. Mỗi trạm biến áp cấp điện cho một cụm khu dân cư và riêng cho công trình thương mại dịch vụ (cần lắp đặt cụm máy phát điện dự phòng diesel). Công suất mỗi máy phát điện sẽ tính toán kỹ và chi tiết cho mỗi cụm phụ tải ở giai đoạn lập dự án đầu tư.
* Vị trí trạm nằm ở trung tâm các cụm phụ tải.
* Kiểu trạm:
- Đối với các TBA cấp điện cho các nhà chia lô, thiết kế chọn kiểu Trạm ngồi trụ thép ngoài trời, đặt trên cột thép 2,3-3m.
- Đối với các khu vực Công trình thương mại dịch vụ thiết kế chọn kiểu trạm trong nhà hoặc trạm kiosk tùy theo kiến trúc chung mỗi công trình cho phù hợp.
- Xây dựng hệ thống cáp ngầm hạ áp với chiều dài tuyến 1.845 m để cấp điện cho các cụm phụ tải là các nhà chia lô. Dây dẫn chọn dây đồng tiết diện phù hợp với từng cụm phụ tải tuyến đó phục vụ. Lắp đặt sẵn 65 tủ điện hạ áp chờ sẵn ở lề đường để cấp điện vào các nhà (trung bình từ 4 - 6 nhà 1 tủ).
- Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng cho các tuyến đường, công viên, khu vực công cộng …, dây dẫn chọn dây đồng tiết diện phù hợp. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn nhiều cấp công suất đảm bảo yêu cầu tiết kiệm điện. Cột đèn chiếu sáng sử dụng cột thép tráng kẽm có chiều cao phù hợp với các tuyến đường. Khối lượng: 53 cột chiếu sáng cao 8m và 1.602m cáp ngầm cấp nguồn.
XI. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Dùng hệ thống phát Wireless băng thông rộng và có bán kính phát lớn.
- Hệ thống truyền hình Myfamily không dây của VNPT.
- Tuyến dây thông tin liên lạc đi theo tuyến cấp phân phối và chiếu sáng điện.
XII. Kết luận và kiến nghị:
Đồ án Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom do Công ty TNHH Bất động sản Liên Hợp làm chủ đầu tư là một đồ án quy hoạch nhằm đạt các mục tiêu sau:
- Cụ thể hóa các nội dung đã được định hướng trong đồ án Quy hoạch chung.
- Quản lý đất đai, tài nguyên thiên nhiên.
- Quản lý các hoạt động xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết và quy chuẩn quy phạm về quy hoạch do nhà nước ban hành trong thời gian tới.
- Quản lý các hoạt động mua bán bất động sản, vật kiến trúc trên địa bàn.
- Tạo quỹ đất phát triển nhà ở và dịch vụ thương mại.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
Để Dự án Khu Dân cư và Thương mại dịch vụ tại xã Tây Hòa, huyện Trảng Bom được triển khai thuận lợi Công ty TNHH Bất động sản Liên Hợp kính trình Sở Xây dựng Đồng Nai xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500), tạo điều kiện Công ty TNHH Bất động sản Liên Hợp có cơ sở triển khai các bước tiếp theo đúng với các quy định do nhà nước ban hành./.