ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU THỂ THAO, CÔNG VIÊN CÂY XANH VÀ HỒ ĐIỀU HÒA
HUYỆN THUẬN THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày .../.../2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Bắc Ninh tháng 2 năm 2020
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định quản lý quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc, bảo vệ môi trường và khai thác sử dụng các công trình theo quy hoạch được phê duyệt.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được UBND tỉnh Bắc Ninh quyết định trên cơ sở đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
3. Ngoài những quy định tại Quy định này, việc tổ chức quản lý và xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch, Quy mô, mục tiêu, tính chất quy hoạch
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Thuộc thị trấn Hồ và các xã: Trạm Lộ, Gia Đông, An Bình, huyện Thuận Thành, cụ thể theo hồ sơ bản vẽ quy hoạch kèm theo.
2. Diện tích quy hoạch: Khoảng 60,24ha.
3. Mục tiêu quy hoạch: Cụ thể hóa Đồ án quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận; làm cơ sở quản lý, thu hút đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
4. Tính chất quy hoạch: Là khu thể dục thể thao của huyện Thuận Thành đáp ứng nhu cầu đô thị loại IV và thị xã trong tương lai, là công viên cây xanh trung tâm và hồ điều hòa thoát nước đô thị.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng lô đất.
1. Lô đất xây dựng Khu Trung tâm thể dục thể thao, bao gồm đất xây dựng: Sân vận động, nhà thi đấu, bể bơi và Khu thể thao ngoài trời.
- Vị trí: Bố trí tại phía đông nam của khu quy hoạch.
- Diện tích: Khoảng 98.717,90 m2.
- Tầng cao: Tối đa 05 tầng;
- Mật độ xây dựng: Từ 20 - 30%;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 1,5 lần;
- Chỉ giới xây dựng công trình: Phía tây nam cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 20,0m (phía đường QL38), phía tây bắc cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 15,0m (phía trục đường chính khu quy hoạch), các phía còn lại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m.
- Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình” và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của đô thị, khu quy hoạch và khu vực xung quanh, phù hợp với thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Yêu cầu về vật liệu xây dựng của công trình: Màu sắc trang nhã, tông màu sáng, sử dụng vật liệu hiện đại, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, theo hướng sinh thái, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
2. Lô đất xây dựng khu công viên cây xanh mặt nước, bao gồm đất xây dựng các công trình Hồ điều hòa, Công viên cây xanh và mặt nước sông Đông Côi.
- Vị trí: Bố trí tại phía đông của khu quy hoạch.
- Diện tích: Khoảng 241.571,30m2.
- Tầng cao: Tối đa 02 tầng;
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5%;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,1 lần;
- Chỉ giới xây dựng công trình: Phía trục đường chính khu quy hoạch cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 15,0m; Các phía cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m.
- Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình” và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của đô thị, khu quy hoạch và khu vực xung quanh, phù hợp với thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Yêu cầu về vật liệu xây dựng của công trình: Màu sắc trang nhã, tông màu sáng, sử dụng vật liệu hiện đại, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, theo hướng sinh thái, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua)
3. Lô đất xây dựng công trình Khu thương mại dịch vụ.
- Vị trí: Bố trí tại phía tây bắc của khu quy hoạch.
- Diện tích khoảng 77.150,90 m2.
- Tầng cao: Từ 09-30 tầng;
- Mật độ xây dựng: Tối đa 40%;
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 12,0lần;
- Chỉ giới xây dựng công trình: Phía tây cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 20,0m (phía đường QL38), phia đông nam cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 15,0m (phía trục đường chính khu quy hoạch); các phía còn lại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m và phải đảm bảo hành lang an toàn của sông Đông Côi, khoảng cách giữa các dãy nhà theo quy định.
- Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình” và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Chỗ chỗ xe: Bố trí tại tầng hầm, tính toán đảm bảo Quy chuẩn Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của đô thị, khu quy hoạch và khu vực xung quanh, phù hợp với thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Yêu cầu về vật liệu xây dựng của công trình: Màu sắc trang nhã, tông màu sáng, sử dụng vật liệu hiện đại, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, theo hướng sinh thái, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua)
4. Lô đất xây dựng giao thông đô thị, bao gồm đất xây dựng: Nhà ga đường sắt đô thị và bãi đỗ xe đô thị.
4.1. Đất giao thông cấp đô thị
- Vị trí: Bố trí tại phía bắc và phía tây bắc của khu quy hoạch,
- Tổng diện tích khoảng 33.946,40 m2, trong đó đất xây dựng nhà ga có diện tích khoảng 12.397,20 m2 và bãi đỗ xe có diện tích khoảng 21.549,20 m2.
- Tầng cao: Nhà ga và bãi đỗ xe tối đa 05 tầng;
- Mật độ xây dựng đối với:
+ Nhà ga: Tối đa 40%;
+ Bãi đỗ xe: Tối đa 15%;
- Hệ số sử dụng đất đối với:
+ Nhà ga: Tối đa 2,0 lần;
+ Bãi đỗ xe: Tối đa 0,75 lần;
- Chỉ giới xây dựng công trình đối với Nhà ga và bãi đỗ xe đô thị: Phía bắc cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 20,0m (phía đường QL38 và QL17), các phía còn lại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m.
- Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình” và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của đô thị, khu quy hoạch và khu vực xung quanh, phù hợp với thiết kế đô thị kèm theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Yêu cầu về vật liệu xây dựng của công trình: Màu sắc trang nhã, tông màu sáng, sử dụng vật liệu hiện đại, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương, thống cho một tuyến, đoạn phố tạo không gian đồng bộ về màu sắc, hình dáng kiến trúc và vật liệu xây dựng.
4.2. Đất giao thông và bãi đỗ xe nội bộ
- Vị trí: Bố trí tại phía bắc và phía tây bắc của khu quy hoạch, gồm đất xây dựng bãi đỗ xe nội bộ và đường giao thông.
- Diện tích khoảng 8.480.80 m2.
- Chỉ giới xây dựng công trình đối với Bãi đỗ xe nội bộ: Phía trục đường chính khu quy hoạch cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 15,0m, các phía còn lại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m.
- Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia“An toàn cháy cho nhà và công trình” và các quy định của pháp luật hiện hành.
6. Lô đất xây dựng các công trình hiện trạng:
- Nghĩa trang hiện trạng: Trong khu vực lập quy hoạch có nhiều nghĩa trang và phần mộ nhỏ lẻ, từng bước khoanh vùng các nghĩa trang để không phát triển nữa, di chuyển các phần mộ nhỏ lẻ cho phù hợp.
- Trạm đăng kiểm hiện trạng: Điều chỉnh ranh giới phía đường QL38 để bố trí đầu tư xây dựng tuyến đường gom, các nội dung còn lại giữ nguyên theo hiện trạng.
7. Lô đất xây dựng mở rộng chùa hiện trạng thôn Ngọc Trì: Bố trí quỹ đất để mở rộng chùa trong tương lai; các chỉ tiêu quy hoạch đảm bảo phù hợp với quy định.
8. Yêu cầu cổng, hàng rào công trình:
- Hàng rào:
+ Tường rào phải có hình thức kiến trúc thoáng, tỷ lệ thông thoáng tối thiểu là 60%, phù hợp với kiến trúc công trình chính và công trình liền kế, tường bên có thể xây nhưng phải hài hoà với công trình kiến trúc bên cạnh.
+ Chiều cao tường rào không quá 2,6m (tính từ cốt san nền công trình) và phải được thống nhất trên một tuyến phố.
+ Tường rào mặt tiền, mặt bên ở góc giao lộ, phần xây đặc phía dưới (nếu có) cao không quá 0,8m (tính từ cốt san nền công trình), phần phía trên phải đảm bảo thông thoáng không che khuất tầm nhìn.
+ Tường rào cây xanh phải được định kỳ chăm sóc, cắt tỉa để đảm bảo mỹ quan đô thị và không được che khuất tầm nhìn tại các góc giao lộ.
- Cổng: Có thể sử dụng cổng có mái hoặc không mái, chiều cao cổng tối đa là 3,3m, hình thức và màu sắc phải thống nhất với kiến trúc của công trình chính và tuờng rào đồng thời phải được thống nhất trên một đoạn phố.
Điều 4. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
1. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực:
- Căn cứ vào quy chuẩn về khoảng lùi xây dựng của công trình.
- Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của công trình theo bề rộng lộ giới đường và chiều cao xây dựng công trình:
Chiều cao xây dựng công trình
Lộ giới đường tiếp giáp
với lô đất
xây dựng công trình (m)
|
≤ 16
|
19
|
22
|
25
|
≥ 28
|
<19
|
0
|
0
|
3
|
4
|
6
|
19 ≥22
|
0
|
0
|
0
|
3
|
6
|
22≥25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
≥ 28
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
2. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình: Đường điện 110Kv và sông Đông Côi đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quy định đối với các trục không gian chính, các điểm nhấn của khu vực:
Các chỉ tiêu quy hoạch về chiều cao, mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, khoảng cách giữa các công trình, diện tích đỗ xe yêu cầu đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Điểm nhấn kiến trúc là các công trình thương mại dịch vụ có quy mô lớn, chiều cao từ 09 đến 30 tầng, hình thức kiến trúc hiện đại, kết hợp hài hòa với cảnh quan, cây xanh mặt nước.
Khu thể thao gồm tổ hợp các công trình Sân vận động; Nhà thi đấu; Bể bơi trong nhà; Sân thể thao ngoài trời là những công trình công cộng cấp đô thị, được bố trí tiếp cận trực tiếp với trục giao thông chính của dự án, đảm bảo các yêu cầu về công năng, kiến trúc và yêu cầu thoát người cho các hoạt động thể thao.
Các công trình nhà ga đường sắt đô thị (chiều cao tối đa 05 tầng), có kiến trúc hiện đại được bố trí tại các đầu mối giao thông đảm bảo phù hợp với công năng, kết nối trung chuyển giao thông.
Hồ điều hòa công viên cây xanh, quảng trường, đường giao thông tạo thành cảnh quan cho khu quy hoạch và kết hợp với các dịch vụ vui chơi, giải trí phục vụ nhu cầu của nhân dân.
Điều 6. Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình có chức năng đặc thù cần bảo vệ, cách ly; công trình ngầm.
1. Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình có chức năng đặc thù cần bảo vệ, cách ly (nếu có): Yêu cầu đảm bảo hàng lang an toàn của sông Đông Côi và hành lang an toàn đường điện 110kv qua khu quy hoạch theo quy định hiện hành.
2. Vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm:
- Hạ tầng kỹ thuật ngầm công trình điện, nước,..
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm (trạm bơm, ...), công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm là các tuyến cống, tuynen, hào kỹ thuật để bố trí các đường dây, cáp, đường ống cấp, thoát nước, cấp năng lượng, thông tin liên lạc.
- Phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất là tầng hầm làm bãi đỗ xe và hệ thống phụ trợ cần thiết cho bản thân công trình.
Điều 7. Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: San lấp các khu đất, đồi núi, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này.
- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ sông, kênh, rạch, theo đúng quy định pháp luật.
- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Phải có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 10. Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng theo phân cấp và chủ đầu tư (nếu có) có trách quản lý việc đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và Quy định quản lý, cung cấp thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi được đề nghị.
Điều 11. Quy định quản lý được công bố công khai theo quy định để các cơ quan, tổ chức và nhân dân được biết và thực hiện./.