UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
Theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm
hành chính chính trị mới Bắc Sông Cấm – Thành phố Hải Phòng đến năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......./QĐ-UBND ngày ......./....../2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện:
1. Quy định này quy định việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng nội dung Đồ án Quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính, chính trị mới Bắc Sông Cấm – thành phố Hải Phòng tỷ lệ 1/2000, được Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ……/……/2014.
2. Các tổ chức và cá nhân có hoạt động về đầu tư xây dựng, sử dụng các công trình liên quan đến hoạt động xây dựng, cải tạo trong phạm vi Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm hành chính, chính trị mới Bắc Sông Cấm – thành phố Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện theo quy định này.
3. Ngoài những nội dung theo quy định này, việc quản lý theo Đồ án quy hoạch còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của nhà nước có liên quan.
4. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân Huyện Thủy Nguyên và các Sở, ban, ngành thành phố căn cứ theo chức năng nhiệm vụ thực hiện việc quản lý xây dựng, cấp phép xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm hành chính, chính trị mới Bắc Sông Cấm – thành phố Hải Phòng theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định quản lý có liên quan.
6. Khuyến khích và tạo điều kiện để các tổ chức và cộng đồng dân cư tham gia tư vấn và phản biện về quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị quận trên cơ sở những quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch:
1. Phạm vi ranh giới:
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch gồm một phần các xã Tân Dương, Dương Quang và Hoa Động.
- Phía Đông giáp khu đô thị VSIP.
- Phía Tây giáp đường tỉnh lộ 359.
- Phía Nam giáp sông Cấm.
- Phía Bắc giáp trục đường chính đô thị Đông Tây.
2. Quy mô diện tích: - Tổng diện tích quy hoạch: 322,04 ha.
3. Tính chất:
- Trung t©m hµnh chÝnh - chÝnh trÞ, tiÖn Ých c«ng céng cña thµnh phè H¶i phßng-®« thÞ lo¹i 1, mét trong 3 trung t©m kinh tÕ cña vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c Bé.
- Trung t©m v¨n ho¸, gi¸o dôc, thÓ dôc thÓ thao c©y xanh, vui ch¬i gi¶i trÝ kÕt hîp nghØ dìng cña thµnh phè H¶i phßng vµ vïng Duyªn h¶i B¾c bé.
- Khu th¬ng m¹i dÞch vô, kinh tÕ x· héi thµnh phè
4. Dân số: - Dân số: Hiện trạng năm 2013 là 3.300 người dân số quy hoạch là 17,500 ngêi
Điều 3. Quy định về sử dụng đất ( quy mô diện tích chức năng) và nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch:
1 Quy định về sử dụng đất: Quy định về chức năng và sử dụng đất được quy định theo bảng sau:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
1
|
Đất hành chính chính trị
|
32,44
|
10,07
|
2
|
Đất đa chức năng
|
16,29
|
5,06
|
3
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
15,79
|
4,90
|
4
|
Đất ở
|
27,91
|
8,67
|
5
|
Đất không gian mở
|
128,77
|
39,99
|
|
5.1.Đất quảng trường
|
12,62
|
|
|
5.2.Đất công viên ven mặt nước
|
57,96
|
|
|
5.3. Đất cây xanh ven sông
|
41,85
|
|
|
5.4. Đất cây xanh công viên khác
|
16,34
|
|
6
|
Đất cơ sở giáo dục
|
3,18
|
0,99
|
7
|
Đất cơ sở văn hóa
|
7,97
|
2,47
|
8
|
Đất cơ sở y tế
|
2,63
|
0,82
|
9
|
Đất cơ sở quân sự
|
3,89
|
1,21
|
10
|
Đất kỹ thuật
|
4,27
|
1,33
|
11
|
Đất bến tàu
|
9,01
|
2,80
|
12
|
Bãi đỗ xe
|
2,26
|
0,70
|
13
|
Đất đường giao thông
|
67,63
|
21,00
|
|
Tổng cộng
|
322,04
|
100,00
|
2. Nguyên tắc kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan :
- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng tuân thủ theo quy định của khu vực.
- Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và các quy định quản lý theo Đồ án được duyệt.
- Nhà công sở, công trình thể thao, văn hoá, trường học, bệnh viện, cơ sở y tế trong khu dân cư phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
- Các công trình chợ, siêu thị xây dựng mới phải có bãi đỗ xe phù hợp theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.
- Xây dựng nhà chung cư, nhà ở tập thể theo quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khả năng kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng đô thị.
- Những công trình kiến trúc mang ý nghĩa lịch sử, văn hóa quốc gia hoặc của địa phương, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, tượng đài danh nhân, những biểu tượng văn hoá đô thị phải phù hợp với quy định này và các quy định có liên quan.
- Công trình phục vụ an ninh, quốc phòng trong đô thị khi xây dựng phải phù hợp với cảnh quan, môi trường đô thị.
- Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.
Điều 4: Các quy định chủ yếu về kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
* Quản lý các điểm đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ Nghị định số 39/2010/NĐ- CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về Quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
* Qui đinh về đấu nối công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Việc đấu nối kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị phải bảo đảm các yêu cầu sau
- Vị trí đấu nối kỹ thuật phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp công trình chưa được xác định trong quy hoạch xây dựng thì phải có thỏa thuận bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
- Bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật quy định phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng công trình.
- Đáp ứng yêu cầu đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thỏa thuận đấu nối: Khi thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, chủ đầu tư xây dựng công trình phải có ý kiến thoả thuận bằng văn bản với các đơn vị đang trực tiếp quản lý, vận hành, sử dụng hoặc chủ sở hữu công trình được đấu nối.
- Thực hiện đấu nối: Trước khi thi công đấu nối công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo kế hoạch và tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ quan, đơn vị thỏa thuận đấu nối để giám sát và phối hợp thực hiện.
* Sự kết nối giữa hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
- Đối với các công trình giao thông, các công trình phụ trợ giao thông trong đô thị phải được thiết kế đồng bộ đảm bảo lưu thông cho người và phương tiện tham gia giao thông; bảo đảm các tiêu chuẩn về ánh sáng, vệ sinh môi trường và công tác phòng cháy chữa cháy, có kiểu dáng, màu sắc đảm bảo yêu cầu mỹ quan và đặc thù của đô thị. Ưu tiên đường rành riêng cho người khuyết tật và khiếm thị.
+ Lòng đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ;
+ Vỉa hè dành cho người đi bộ; bố trí các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị như: chiếu sáng, cung cấp năng lượng, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, vệ sinh đô thị, các trạm đỗ xe, các thiết bị an toàn giao thông; trồng cây xanh công cộng, cây bóng mát hoặc cây xanh cách ly.
- Cao độ nền xây dựng cần xem xét tính tiếp cận, tính nhất quán và tính liên tục với các khu vực xung quanh khu dự án về cao độ nền xây dựng, hướng thoát nước mưa.
- Mạng lưới thoát nước mưa, nước thải là riêng hoàn toàn và phải xét đến các điều kiện của các khu vực lân cận cũng như dòng (chảy) trọng lực. Nước thải phải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thoát ra ngoài môi trường.
- Nguồn nước cho khu vực nghiên cứu được cấp nước từ nhà máy nước Ngũ Lão, công suất Q=290.000 m3/ngđ.
- Nguồn điện: Nguồn 110kV cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 220/110kV Thủy Nguyên.
Điều 5: Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường:
- Khuyến kích việc phát triển cảnh quan tự nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, địa hình cảnh quan, nguồn nước, không khí…
- Nghiêm cấm mọi hoạt động xây dựng ảnh hưởng đến cảnh quan, danh thắng tự nhiên mà không được cấp có thẩm quyền xem xét cho phép theo quy định.
- Nghiêm cấm các các hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến hoạt động dân sinh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Quy định cụ thể về ranh giới, quy mô diện tích, mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất:
1. Quy định cụ thể về đất ở:
Khu dành cho đất ở có tổng diện tích là: 27,91 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình, tầng cao tối đa, tối thiểu, dân số của từng lô được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
4
|
Đất ở
|
27,91
|
|
|
|
RV1
|
Đất biệt thự
|
2,82
|
50
|
4
|
2,0
|
RA1
|
Đất chung cư cao tầng
|
3,5
|
30
|
10
|
3,0
|
RA2
|
Đất chung cư cao tầng
|
4,14
|
30
|
10
|
3,0
|
RM1
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
2,38
|
40
|
20
|
8,0
|
RM2
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,73
|
40
|
20
|
8,0
|
RM3
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,26
|
40
|
20
|
8,0
|
RM4
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,26
|
40
|
20
|
8,0
|
RM5
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
2,48
|
40
|
20
|
8,0
|
RM6
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
3,43
|
40
|
20
|
8,0
|
RM7
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,8
|
40
|
20
|
8,0
|
RM8
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,56
|
40
|
20
|
8,0
|
RM9
|
Đất chung cư cao tầng đa năng
|
1,55
|
40
|
20
|
8,0
|
2. Quy ho¹ch ph©n chia khu ®Êt dµnh cho ®Êt hµnh chÝnh c«ng
Đất xây dựng công trình hành chính có tổng diện tích là: 32.44 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
1
|
Đất hành chính
|
32.44
|
|
|
|
PA1
|
Đất hành chính
|
7.66
|
40.0
|
3.0
|
1.2
|
PA2
|
Đất hành chính
|
1.56
|
40.0
|
5.0
|
2.0
|
PA3
|
Đất hành chính
|
1.56
|
40.0
|
5.0
|
2.0
|
PA4
|
Đất hành chính
|
1.56
|
40.0
|
5.0
|
2.0
|
PA5
|
Đất hành chính
|
1.56
|
40.0
|
5.0
|
2.0
|
PA6
|
Đất hành chính
|
2.34
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA7
|
Đất hành chính
|
1.85
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA8
|
Đất hành chính
|
1.56
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA9
|
Đất hành chính
|
1.12
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA10
|
Đất hành chính
|
0.98
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA11
|
Đất hành chính
|
0.63
|
40.0
|
7.0
|
2.8
|
PA12
|
Đất hành chính
|
0.83
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA13
|
Đất hành chính
|
0.63
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA14
|
Đất hành chính
|
0.39
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA15
|
Đất hành chính
|
0.36
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA16
|
Đất hành chính
|
0.63
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA17
|
Đất hành chính
|
0.83
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA18
|
Đất hành chính
|
0.45
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA19
|
Đất hành chính
|
0.30
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA20
|
Đất hành chính
|
1.03
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA21
|
Đất hành chính
|
1.00
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA22
|
Đất hành chính
|
0.79
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA23
|
Đất hành chính
|
0.79
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA24
|
Đất hành chính
|
1.00
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
PA25
|
Đất hành chính
|
1.03
|
40.0
|
10.0
|
4.0
|
3. Quy ho¹ch ph©n chia khu ®Êt dµnh cho ®Êt ®a n¨ng:
Đất xây dựng công trình đa năng có tổng diện tích là: 16.29 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
2
|
Đất đa chức năng
|
16.29
|
|
|
|
PS1
|
Đất đa chức năng
|
1.41
|
50.0
|
7.0
|
3.5
|
PS2
|
Đất đa chức năng
|
0.95
|
50.0
|
7.0
|
3.5
|
PS3
|
Đất đa chức năng
|
0.69
|
50.0
|
7.0
|
3.5
|
PS4
|
Đất đa chức năng
|
0.73
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS5
|
Đất đa chức năng
|
1.06
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS6
|
Đất đa chức năng
|
1.18
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS7
|
Đất đa chức năng
|
0.89
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS8
|
Đất đa chức năng
|
0.89
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS9
|
Đất đa chức năng
|
0.39
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS10
|
Đất đa chức năng
|
0.53
|
50.0
|
10.0
|
5.0
|
PS11
|
Đất đa chức năng
|
0.90
|
50.0
|
10.0
|
5.0
|
PS12
|
Đất đa chức năng
|
0.80
|
50.0
|
10.0
|
5.0
|
PS13
|
Đất đa chức năng
|
0.99
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS14
|
Đất đa chức năng
|
1.11
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS15
|
Đất đa chức năng
|
0.79
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS16
|
Đất đa chức năng
|
0.79
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS17
|
Đất đa chức năng
|
0.99
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
PS18
|
Đất đa chức năng
|
1.20
|
50.0
|
15.0
|
7.5
|
4. Quy ho¹ch ph©n chia l« ®Êt th¬ng m¹i vµ kinh doanh
Quy ho¹ch ph©n chia l« ®Êt th¬ng m¹i vµ kinh doanh
Đất xây dựng công trình thương mại có tổng diện tích là: 15.79 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
3
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
15.79
|
|
|
|
CB1
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.15
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB2
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.82
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB3
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.67
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB4
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.67
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB5
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.45
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB6
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.43
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB7
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.69
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB8
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.87
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB9
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.66
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB10
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.60
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB11
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.58
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB12
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
0.22
|
60.0
|
15.0
|
9.0
|
CB13
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.76
|
60.0
|
7.0
|
4.2
|
CB14
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.98
|
40.0
|
20.0
|
8.0
|
CB15
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.21
|
40.0
|
20.0
|
8.0
|
CB16
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.24
|
40.0
|
20.0
|
8.0
|
CB17
|
Đất thương mại và kinh doanh
|
1.79
|
40.0
|
20.0
|
8.0
|
5. B¶ng quy ho¹ch c«ng viªn
Đất xây dựng quảng trường có tổng diện tích là: 12.62 ha, công viên mặt nước 57.96 ha, cây xanh ven sông 41.85 ha, cây xanh công viên khác16.34 ha. Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình của từng lô được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
11
|
Quảng trường
|
12,62
|
|
|
|
QT1
|
Đất quảng trường
|
7,60
|
|
|
|
QT2
|
Đất quảng trường
|
1,63
|
|
|
|
QT3
|
Đất quảng trường
|
0,37
|
|
|
|
QT4
|
Đất quảng trường
|
3,02
|
|
|
|
12
|
Đất công viên ven mặt nước
|
57,96
|
|
|
|
CVN1
|
Đất công viên ven mặt nước
|
6,25
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN2
|
Đất công viên ven mặt nước
|
3,87
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN3
|
Đất công viên ven mặt nước
|
20,31
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN4
|
Đất công viên ven mặt nước
|
4,10
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN5
|
Đất công viên ven mặt nước
|
2,13
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN6
|
Đất công viên ven mặt nước
|
5,97
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN7
|
Đất công viên ven mặt nước
|
4,09
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN8
|
Đất công viên ven mặt nước
|
4,19
|
5,00
|
1
|
0,05
|
CVN9
|
Đất công viên ven mặt nước
|
7,05
|
5,00
|
1
|
0,05
|
13
|
Cây xanh ven sông
|
41,85
|
|
|
|
CXV1
|
Đất cây xanh ven sông
|
24,94
|
|
|
|
CXV2
|
Đất cây xanh ven sông
|
3,55
|
|
|
|
CXV3
|
Đất cây xanh ven sông
|
13,36
|
|
|
|
14
|
Đất cây xanh công viên khác
|
16,34
|
|
|
|
|
Đất công viên cây xanh phụ cận
|
9,36
|
5,00
|
1
|
0,05
|
|
Đất cây xanh chuyển tiếp
|
4,45
|
5,00
|
1
|
0,05
|
|
Đất cây xanh vùng đệm
|
2,53
|
5,00
|
1
|
0,05
|
6. §Êt dµnh cho c¸c c¬ së kh¸c
Đất xây dựng cơ sở khác : Đất giáo dục là 3.18ha, Công trình văn hóa 7,97ha, công trình y tế 2,63ha, quân sự là 3,89ha, bến tầu là 9,01ha, đất kỹ thuật là 4,27ha được qui định cụ thể theo bảng sau:
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG SDĐ
|
DIỆN TÍCH
|
MẬT ĐỘ
|
TẦNG CAO
|
HỆ SỐ SDĐ
|
|
|
(ha)
|
%
|
Tầng
|
Lần
|
5
|
Đất cơ sở giáo dục
|
3,18
|
|
|
|
ES1
|
Đất cơ sở giáo dục
|
1,92
|
40
|
4
|
1,6
|
LI1
|
Đất cơ sở giáo dục
|
1,26
|
40
|
4
|
1,6
|
6
|
Đất cơ sở văn hóa
|
7,97
|
|
|
|
CL1
|
Đất trung tâm văn hóa
|
7,97
|
30
|
8
|
2,4
|
7
|
Cơ sở y tế
|
2,63
|
|
|
|
HO1
|
Đất bệnh viện
|
2,63
|
40
|
8
|
3,2
|
8
|
Cơ sở quân sự
|
3,89
|
|
|
|
MI1
|
Đất quân sự
|
3,89
|
|
|
|
9
|
Đất bến tàu
|
9,01
|
|
|
|
BT
|
Đất bến tàu
|
9,01
|
|
|
|
10
|
Đất kỹ thuật
|
4,27
|
|
|
|
WPS1
|
Trạm bơm cấp nước
|
0,27
|
|
|
|
SPS1
|
Trạm bơm thoát nước mưa
|
0,17
|
|
|
|
SPS2
|
Trạm bơm thoát nước mưa
|
0,14
|
|
|
|
STP1
|
Trạm sử lý nước thải
|
3,04
|
|
|
|
TS1
|
Trạm điện
|
0,65
|
|
|
|
Điều 7. Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng hạng mục; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm (nếu có).
1. Giao thông .
* Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm:
- Mạng lưới cầu, hầm...
+ Các cầu, hầm đô thị qua Sông Cấm: Đảm bảo hành lang an toàn cầu, hầm theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Các công trình kỹ thuật đầu mối giao thông: nhà ga, bến xe, cảng
+ Giao thông đường thủy: Quy hoạch 01 bến tàu du lịch phía Nam khu trung tâm hành chính phục vụ du lịch dọc sông Cấm.
+ Nút giao thông khác mức: bố trí 02 nút giao khác mức giữa đường phố chính Bắc Nam và đường khu vực với tỉnh lộ 359.
+ Hệ thống giao thông tĩnh: 10 bãi đỗ xe ngoài trời với tổng diện tích S=2,27ha; 03 bãi đỗ xe trong khu công viên ven sông với diện tích 1,53ha; 04 bãi đỗ xe ngầm với diện tích S=7,3 ha.
+ Hệ thống giao thông công cộng: Quy hoạch các tuyến xe bus trên các trục đường phố chính đáp ứng nhu cầu giao thông cộng cộng trong khu vực; Bố trí 24 điểm dừng xe bus trên các tuyến.
+ Hệ thống cầu hầm: Cầu Bính 1 là cầu hiện có cần được duy tu bảo dưỡng thường xuyên; Xây dựng mới cầu Hoàng Văn Thụ, hầm nối khu vực với dải trung tâm thành phố hiện hữu được thiết kế phù hợp với cảnh quan chung trong khu vực.
* Quy định cụ thể chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng với từng tuyến đường:
- Mặt cắt 1-1: Là mặt cắt đường nội bộ.
+ Lộ giới : Bnền=15m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=9m
+ Vỉa hè : Bhè=3x2=6m
- Mặt cắt 2-2: Là mặt cắt đường nội bộ.
+ Lộ giới : Bnền=20m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=4,25x2=8,5m
+ Vỉa hè : Bhè=4x2=8m
+ Phân cách : Bpc =3,5m
- Mặt cắt 3-3: Là mặt cắt đường phân khu vực.
+ Lộ giới : Bnền=26m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=8x2=16m
+ Vỉa hè : Bhè=4x2=8m
+ Phân cách : Bpc =2m
- Mặt cắt 4-4: Là mặt cắt đường khu vực.
+ Lộ giới : Bnền=36m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=8x2+3x2=22m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2=10m
+ Phân cách : Bpc =1x2+2= 4m
- Mặt cắt 4.1-4.1: Là mặt cắt đường khu vực.
+ Lộ giới : Bnền=39,75m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=11,75+8+3x2=25,75m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2=10m
+ Phân cách : Bpc =1x2+2= 4m
- Mặt cắt 5-5: Là mặt cắt đường khu vực.
+ Lộ giới : Bnền=30m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=8x2=16m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2=10m
+ Phân cách : Bpc =4m
- Mặt cắt 5.1-5.1: Là mặt cắt đường khu vực tổ chức kết nối với hầm đi dải trung tâm thành phố.
+ Lộ giới : Bnền=59m
+ Hầm (tuynen) : Bhầm=23,5m
+ Lòng đường gom : Bmặt=8x2=16m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2+4,75x2=19,5m
- Mặt cắt 6-6: Là mặt cắt đường khu vực.
+ Lộ giới : Bnền=56m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=8x2+3x2=22m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2=10m
+ Phân cách : Bpc =1x2+2= 4m
+ Dải cây xanh đô thị : CX=10x2=20m
- Mặt cắt 7-7: Là mặt cắt đường phố chính trung tâm hành chính theo hướng Bắc Nam.
+ Lộ giới : Bnền=50,50m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=12,5x2+3,25x2=31,5m
+ Vỉa hè : Bhè=5x2=10m
+ Phân cách : Bpc =1x2+7=9m
- Mặt cắt 8-8: Là mặt cắt đường phố chính theo hướng Đông Tây.
+ Lộ giới : Bnền=60m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=13,75x2+3,5x2=34,5m
+ Vỉa hè : Bhè=6x2=12m
+ Phân cách : Bpc =1,75x2+10=13,5m
- Mặt cắt 9-9: Là mặt cắt tỉnh lộ 359.
+ Lộ giới : Bnền=50,5m
+ Lòng đường xe chạy : Bmặt=11,25x2+6x2=34,5m
+ Vỉa hè : Bhè=6x2=12m
+ Phân cách : Bpc =1x2+2=4m
- Đường nội bộ trong các khu ở và đất lưu không ven sông hồ được giới hạn từ chân hàng rào hoặc chân tường hợp pháp của công trình trở ra.
- Các công trình kỹ thuật đầu mối giao thông được giới hạn trong ranh giới khu đất theo hồ sơ đăng ký địa chính và vùng bảo vệ xác định theo tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà nước và điều kiện thực tế của khu vực xây dựng.
2. Cao độ nền xây dựng và thoát nước mưa
- Cao độ nền xây dựng (cao độ lục địa):
+ Cao độ nền xây dựng Khu đô thị: +2,4m ÷ 2,6m.
+ Cao độ tuyến đê tả sông Cấm: H=+5,1m
- Thoát nước mưa:
+ Hồ điều hòa: Tổng diện tích mặt nước hồ điều hòa trong khu vực là 22.80 ha (gồm các dòng kênh mở rộng và hồ điều hòa giáp sông Cấm). Các hồ, kênh được kè mái, làm đường quản lý và tuyến cống bao thu gom nước thải xung quanh. Hành lang bảo vệ hồ điều hòa tối thiểu mỗi bên 5m (tính từ mép đường quản lý).
+ Trạm bơm nước mưa: Bố trí 02 trạm bơm, vị trí tại các cống ngăn triều giáp đê sông Cấm, tổng diện tích F= 0.31ha, các trạm bơm được bảo vệ bằng tường xây.
+ Các cống thoát nước trên các trục đường đô thị gồm: Cống tròn có kích thước D500 đến D1200; Cống hộp BxH (1.5x1.8 ÷3.5x2.0). Khoảng cách bảo vệ cống tối thiểu cách thành cống thoát nước mỗi bên 0,5m.
3. Thoát nước thải:
- Nước thải trong khu vực sẽ được thu gom bằng hệ thống cống riêng và dẫn về khu xử lý nước thải tập trung của khu đô thị, vị trí giáp với hồ điều hòa và tuyến đê sông Cấm với quy mô F» 3,05 Ha. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép mới được thoát ra sông Cấm.
- Chỉ tiêu thu gom nước thải phải đạt 95% chỉ tiêu cấp nước cho sinh hoạt và dịch vụ.
- Các cống thoát nước thải trên các trục đường đô thị có kích thước từ D400 đến D600mm, được bố trí đi trong các tuynen kỹ thuật.
- Các trạm bơm nước thải trong khu vực sử dụng máy bơm thả chìm đặt trong các hố bơm xây kín, yêu cầu phải có ống thông hơi xả mùi hôi với độ cao ≥ 3m.
4. Cấp nước :
- Công trình đầu mối: Trạm bơm và đài nước trong khu vực có diện tích 2.680 m2.
- Mạng lưới đường ống chính có đường kính F100 đến F300. Đường ống cấp nước được bố trí trong tuynen, hào kỹ thuật.
- Cấp nước chữa cháy:
+ Mạng lưới cấp nước chữa cháy sử dụng chung với cấp nước sinh hoạt. Các họng cứu hỏa được đấu nối vào các tuyến ống cấp nước có đường kính F100 trở lên, khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí khoảng 150m/1 họng
+ Các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng.
5 .Quy định cụ thể về quản lý Chất thải rắn và Nghĩa trang.
- Chất thải rắn:
+ Tất cả các loại chất thải rắn phát sinh trong đô thị phải được thu gom đạt tỷ lệ 100% và phải được phân loại tại nguồn.
+ Dung tích các thùng đựng rác phải phù hợp với không gian lưu chứa, tuân theo quy định trong QCVN 07-2010 BXD.
+ Trên các trục phố chính, các khu thương mại, công viên lớn, các bến xe và các nơi công cộng phải bố trí các thùng rác công cộng có tối thiểu hai ngăn, khoảng các các thùng không được lớn hơn 100m.
+ Thời gian lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt không quá 48 giờ.
- Nghĩa trang: Di chuyển các nghĩa trang trong khu dự án về nghĩa trang tập trung của thành phố.
6. Cấp điện :
- Nguồn điện: Nguồn 110kV cấp cho khu vực quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 220/110kV Thủy Nguyên.
- Hệ thống lưới điện: Mạng lưới phân phối điện trung thế (22kV) được cung cấp bởi trạm biến áp 110/22kV trong dự án này được thiết kế theo dạng mạch vòng kín, vận hành hở (chia làm 3 phân đoạn và 3 phân vùng tính toán). Lưới điện 22kV sẽ cung cấp cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng điện lớn, các nhu cầu sử dụng điện thấp như các biệt thự, khu vực ở thấp tầng sẽ được cấp nguồn 380/220V từ các trạm biến áp phụ tải lắp đặt trong khu vực dự án.
- Cột và đèn chiếu sáng: Mạng chiếu sáng được thiết kế riêng biệt và được điều khiển bật, tắt bằng tủ điều khiển tự động theo thời gian.
+ Đối với các tuyến đường giao thông không có dải phân cách giữa, đèn chiếu sáng được bố trí lắt đặt một bên với mặt cắt nhỏ hơn 11,5m và lắp đặt hai bên với mặt cắt đường lớn hơn 11,5m.
+ Đối với các tuyến đường giao thông có dải phân cách giữa (≥1,5m), đèn chiếu sáng được bố trí ở giữa.
+ Dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm nóng bát giác côn liền cần đơn kết hợp với bóng cao áp Sodium công suất 150-250W (hoặc đèn Led).
+ Phạm vi bảo vệ các công trình cấp điện và chiếu sáng: Theo tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước (QCVN 07-2010/BXD).
- Hàng lang bảo vệ
+ Tuyến đường điện 110kV và trạm 110kV Lê Chân phải đảm bảo hành lang an toàn theo nghị định số 81/2009/NĐ-CP.
+ Hệ thống cáp điện đi trong tuynen, hào kỹ thuật phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định tại quy phạm trang bị điện và các quy định pháp luật khác có liên quan.
7. Quy định đối với công trình thông tin, viễn thông:
- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải lắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
- Dây điện thoại, dây thông tin, truyền hình cáp, internet phải được bố trí trong tuynen, hào kỹ thuật.
- Công trình viễn thông công cộng, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm điện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè phải được bố trí phù hợp với kích thước hè phố và có kiểu dáng, màu sắc phù hợp, hài hoà, dễ sử dụng, không cản trở người đi bộ.
Điều 8. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với các trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, công viên cây xanh:
1. Quy định về nguyên tắc tổ chức các trục đường chính:
- Các tuyến phố phải được thiết kế tạo hình ảnh đặc trưng của từng khu phố như: (tuyến phố thương mại, tuyến phố công trình hành chính)
- Trong một tuyến phố phải thiết kế các công trình điểm nhấn, hệ thống cây xanh đường phố và hệ thống các trang thiết bị được nghiên cứu thiết kế đô thị riêng
- Các công trình kiến trúc hai bên tuyến phố phải xác định khoảng lùi theo quy chuẩn và phải tuân thủ các chỉ tiêu về sử dụng đất đã được quy định trong đồ án
2. Quy định về không gian mở
- Không gian mở bao gồm hệ thống quảng trường, công viên cây xanh, mặt nước phải tuân thủ về vị trí, quy mô và các chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy định trong đồ án.
- Hệ thống không gian mở
- Kiểm soát, phát triển về sử dụng đất khu ở phải tuân theo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy định trong đồ án.
- Kiểm soát, phát triển về không gian, kiến trúc cảnh quan khu ở phải tuân theo các quy định về quy hoạch kiến trúc khu ở.
- Kiểm soát phát triển hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường khu ở phải tuân thủ theo các quy định về quy hoạch kỹ thuật khu ở.
- Việc xây dựng công trình trong các khu ở phải tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao, hình thức kiến trúc và các quy định về đầu tư xây dựng.
2. Quy định định quản lý về không gian, kiến trúc, cảnh quan khu ở:
a) Quản lý về không gian kiến trúc:
- Các khu ở cao tầng được kết hợp với hệ thống dịch vụ.
- Các khu ở chung cư được kết hợp với dịch vụ…
b) Quản lý cảnh quan:
- Đa chức năng ( ở kết hợp dịch vụ thương mại) được kết hợp với cảnh quan tự nhiên theo các khu vực cảnh quan ven sông.
- Khu ở được kết hợp với cảnh quan nhân tạo theo các trục cảnh quan trung tâm thương mại, trục cảnh quan nhà vườn truyền thống kết hợp du lịch sinh thái sông nước.
3. Quy định về hạ tầng kỹ thuật khu ở:
- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng, xây dựng hệ thống giao thông phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
- Xây dựng hệ thống cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải, bưu chính viễn thông, phải tuân thủ theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
4. Quy định về bảo vệ môi trường khu ở:
- Trong các khu ở phải có vườn hoa, bãi đỗ xe và hệ thống vườn cây xanh bổ trợ.
- Trong các khu ở phải đặt các điểm thu gom rác thải trung chuyển hợp lý theo quy hoạch kỹ thuật được duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
Điều 11. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm hành chính chính trị mới Bắc Sông Cấm – Thành phố Hải Phòng đến năm 2025 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ……./……/2014 và các quy định cụ thể của Quy định này hướng dẫn và giám sát thực hiện./.