BỘ XÂY DỰNG
VIỆN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN QUỐC GIA
VIỆN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
Địa chỉ: số 10 Hoa Lư, Q.Hai Bà Trưng, Hà nội - Tel: +84 4 2221 0888 FAX: +84 4 3974 7990
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ TẠI XÃ BẰNG AN VÀ XÃ VIỆT HÙNG
HUYỆN QUẾ VÕ
ĐỊA ĐIỂM: CÁC XÃ BẰNG AN, VIỆT HÙNG-HUYỆN QUẾ VÕ-TỈNH BẮC NINH
Bắc Ninh 10.2020
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ TẠI XÃ BẰNG AN VÀ XÃ VIỆT HÙNG, HUYỆN QUẾ VÕ
ĐỊA ĐIỂM: CÁC XÃ BẰNG AN, VIỆT HÙNG-HUYỆN QUẾ VÕ-TỈNH BẮC NINH
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT:
UBND TỈNH BẮC NINH
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH:
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN QUẾ VÕ
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH:
VIỆN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
Giám đốc
THS.KTS. ĐỖ KIM DUNG
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ TẠI XÃ BẰNG AN VÀ XÃ VIỆT HÙNG, HUYỆN QUẾ VÕ
ĐỊA ĐIỂM: CÁC XÃ BẰNG AN, VIỆT HÙNG-HUYỆN QUẾ VÕ-TỈNH BẮC NINH
Chủ nhiệm đồ án:
|
PGĐ.THS.KTS. Sầm Minh Tuấn
|
Tham gia thiết kế:
|
|
Kiến trúc:
|
KTS. Trần Hoàng Giang
|
|
KTS. Nguyễn Ngọc Kiên
KTS. Nguyễn Hồng Dương
|
Kinh tế:
|
KS. Phan Đình Ấn
|
Giao thông:
|
THS.KS. Lê Huy Phong
|
Chuẩn bị kỹ thuật:
|
KS. Hoàng Trung Dũng
|
Cấp nước:
|
THS.KS. Nguyễn Thị Phương Liên
|
Cấp điện và TTLL:
|
THS.KS. Nguyễn Xuân Khánh
|
Thoát nước thải và QLCTR:
|
THS.KS. Lê Thị Ngọc Lan
|
ĐMC:
|
THS.KS. Lê Thị Ngọc Lan
|
MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU.. 5
-
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch. 5
-
1.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch. 5
-
1.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch. 6
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 9
-
2.1. Vị trí và giới hạn khu đất 9
-
2.2. Tính chất và các khu vực chức năng. 9
-
2.3. Hiện trạng, điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch. 13
-
2.4. Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan. 15
-
2.5. Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 17
-
2.6. Đánh giá tổng thể về hiện trạng. 18
-
2.7. Các dự án liên quan. 18
-
2.8. Đánh giá SWOT. 18
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH.. 19
-
3.1. Quan điểm và nguyên tắc lập quy hoạch. 19
-
3.2. Vị trí khu vực quy hoạch trong tổng thể quy hoạch nông thôn mới các xã Bằng An và Việt Hùng và Trong tổng thể quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh. 21
-
3.3. Quy hoạch sử dụng đất 23
-
3.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. 33
-
3.5. Thiết kế đô thị 39
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 53
-
4.1. Giao thông. 53
-
4.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa. 56
-
4.3. Quy hoạch cấp nước. 62
-
4.4. Quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn. 78
-
4.5. Quy hoạch cấp điện. 94
-
4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 104
-
4.7. Đánh giá môi trường chiến lược. 112
V. KINH TẾ XÂY DỰNG.. 120
VI. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 121
-
5.1.Kết luận 121
-
5.2.Kiến nghị 121
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, nằm ở cửa ngõ Đông Bắc của thủ đô Hà Nội, trong vùng kinh tế trọng điểm. Tam giác tăng trưởng Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh. Với vị trí về tầm không gian lãnh thổ vĩ mô, Bắc Ninh có nhiều thuận lợi phát triển kinh tế xã hội, phát triển công nghiệp, đô thị, du lịch và văn hóa.
Đặc biệt khu vực đô thị Phố Mới và vùng phụ cận sẽ là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao của huyện Quế Võ. Là đô thị loại IV tiến tới nâng cấp thành thị xã và trở thành quận thuộc Đô thị lõi trong tương lai. Là đô thị phát triển theo hướng đô thị sinh thái và là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh kết nối với các tỉnh lân cận. Là một trong những điểm du lịch văn hóa, lịch sử, “du lịch, văn hóa và sinh thái” sông Đuống và là địa bàn quan trọng về an ninh, quốc phòng.
Khu vực các xã Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân.... có vị trí hết sức thuận lợi cho sự phát triển đô thị: Nằm gần khu vực thị trấn Phố Mới, KCN Quế Võ 3, quốc lộ 18, quốc lộ 17, tỉnh lộ 291, tỉnh lộ 285B. Ngoài ra trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh cũng đã xác định khu vực xã Bằng An trong tương lai sẽ là khu trung tâm về thương mại, dịch vụ hỗn hợp gắn với công viên trung tâm đô thị, kết nối với sông Cầu, nằm trong khu vực đô thị Phố Mới và vùng phụ cận. Khu vực phía Bắc của đô thị phố Mới sẽ là khu đô thị mới Bằng An, xây dựng theo hướng sinh thái gắn với không gian cảnh quan sông Cầu, phát triển loại hình nhà ở mật độ thấp và trung bình, cung cấp dịch vụ đô thị đô thị khu vực Bằng An và Việt Hùng..
Với những điều kiện hết sức thuận lợi như trên, khu vực Bằng An, Việt Hùng có thể khai thác các tiềm năng sẵn có để hình thành quần thể đô thị, văn hóa và thương mại dịch vụ để tạo nên một vùng đô thị, thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái hoàn chỉnh.
Cùng với đó việc hình thành khu đô thị mới tại xã Bằng An và một phần xã Việt Hùng sẽ hình thành động lực thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội địa phương và góp phần hình thành một tổ hợp đô thị sinh thái hiện đại, bền vững và độc đáo tại huyện Quế Võ nói riêng và tỉnh Bắc Ninh nói chung.
Do vậy việc lập “Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ” là việc làm cần thiết và phù hợp với mục tiêu, tính chất của Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, phù hợp với yêu cầu của pháp luật hiện hành, nhu cầu phát triển mới, đồng thời tạo cơ sở xây dựng các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đồng bộ phục vụ cho việc lập dự án đầu tư hạ tầng và xúc tiến đầu tư cho dự án.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch
- Thúc đẩy phát triển đô thị, nhà ở, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
-
Cụ thể hoá những định hướng theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh theo quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 08/02/2013 cuả UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt;
-
Cụ thể hóa những định hướng trong quy hoạch chung xây dựng đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt theo Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính Phủ;
-
Cụ thể hoá những định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 - định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
-
Cụ thể hóa những định hướng phát triển theo Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 07 tháng 07 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
-
Khai thác hiệu quả quỹ đất của khu vực nhằm góp phần vào việc tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội cũng như tạo thêm việc làm cho dân cư tại khu vực;
-
Xây dựng đô thị hiện đại, sinh thái, tổ hợp về thương mại dịch vụ, phát triển bền vững và độc đáo là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong vùng.
-
Đề xuất quy định quản lý kèm theo đồ án làm cơ sở để chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
1.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch
1.3.1.Các văn bản pháp lý:
-
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được ban hành ngày 18 /06/2014;
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
-
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng năm 2020;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về Quy hoạch xây dựng.
-
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 8/02/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
-
Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
-
Căn cứ Thông báo kết luận số 74-KL/TU ngày 7/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Căn cứ quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 7/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Căn cứ công văn số 172/SXD-QH ngày 24/01/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc tài trợ kinh phí lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại huyện Quế Võ (thuộc xã Bằng An và một phần xã Việt Hùng) với diện tích khoảng 65,3 ha;
-
Căn cứ biên bản làm việc ngày 28/06/2020 về việc tham gia ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư đối với đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ;
-
Căn cứ công văn số 2060/UBND-XDCB ngày 13/6/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc tài trợ kinh phí lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại huyện Quế Võ (thuộc xã Bằng An và một phần xã Việt Hùng) với diện tích khoảng 65,3 ha;
-
Căn cứ thông báo số 256/TB-SXD ngày 22/07/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh về tổng hợp ý kiến thẩm định Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ;
-
Căn cứ tờ trình số 817/TTr-UBND ngày 30/06/2020 của UBND huyện Quế Võ;
-
Căn cứ báo cáo thẩm định số 222/BCTD-SXD ngày 09/10/2020 của Sở Xây dựng Bắc Ninh về Báo cáo thẩm định Đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ;
-
Căn cứ quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 26/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ;
-
Căn cứ quy chuẩn, tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật hiện hành.
1.3.2.Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
-
Các văn bản, bản đồ có liên quan;
-
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01: 2008/BXD);
-
Đường đô thị - yêu cầu thiết kế (TCXDVN 104: 2007);
-
Tiêu chuẩn cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình (TCXDVN 33:2006);
-
Tiêu chuẩn thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình (TCXDVN 51: 2006);
-
Tiêu chuẩn về cấp điện cho nhà và công trình công cộng; tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường;
-
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 8/2/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
-
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt theo Quyết định số 1560/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính Phủ;
-
Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và giới hạn khu đất
2.1.1.Vị trí, giới hạn và quy mô nghiên cứu:
Vị trí khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc xã Bằng An và một phần xã Việt Hùng, nằm ở phía Đông Bắc của thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư thôn Bình Lâm, xã Bằng An.
+ Phía Nam giáp khu vực nông nghiệp xã Bằng An và đường tỉnh lộ 285B trong tương lai.
+ Phía Đông giáp khu vực nông nghiệp xã Bằng An.
+ Phía Tây giáp khu vực nông nghiệp xã Bằng An và một phần xã Việt Hùng.
- Quy mô:
+ Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng: 49,59 ha.
+ Quy mô dân số dung nạp khoảng: Khoảng 7.200 người.
|
Hình 1: Ranh giới lập quy hoạch chi tiết đô thị trong
Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận
|
1.262.2. Tính chất và các khu vực chức năng
2.2.1. Tính chất
-
Là khu đô thị mới Hiện đại -Xanh - Phát triển bền vững.
-
Là tổ hợp thương mại, dịch vụ tại phía Bắc của đô thị Phố Mới.
|
|
|
Hình 2. Tính chất của dự án
|
2.2.2. Các khu vực chức năng của dự án
Các khu chức năng chính trong khu đô thị như sau:
|
|
|
|
Hình 3. Các khu vực chức năng chính của dự án
|
+ Khu công viên cây xanh.
+ Xây dựng các loại hình nhà ở sinh thái thấp tầng (nhà phố thương mại, liền kề, biệt thự, nhà vườn...v.v)
+ Đất khách sạn, văn phòng, thương mại dịch vụ.
+ Đất nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
+ Đất công cộng, văn hóa thể thao, tiện ích đô thị.
+ Đất giáo dục, trung tâm y tế.
+ Xây dựng khu cây xanh, thể dục thể thao, quảng trường...
1.272.3. Hiện trạng, điều kiện tự nhiên khu vực lập quy hoạch
2.3.1. Mối quan hệ vùng:
-
Nằm trên tuyến tỉnh lộ 285B kết nối cao tốc Hà Nội - Bắc Giang với KCN Quế Võ 3, KCN Quế Võ 2, cao tốc Hà Nội-Hạ Long, quốc lộ 18.
-
Nằm tại phía Bắc của thị trấn Phố Mới.
-
Khu vực lập quy hoạch có vị trí tốt cho việc phát triển hạ tầng đô thị cũng như thuận lợi cho việc thu hút người dân đến sinh sống.
2.3.2. Nhận xét về khu đất quy hoạch:
-
Khu đất quy hoạch là khu đất trống, địa hình bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc xây dựng dự án;
-
Khu vực nghiên cứu không có dân cư sinh sống, chủ yếu là đất canh tác, một phần diện tích mặt nước và các nghĩa trang nhỏ lẻ;
-
Hệ thống hạ tầng giao thông xung quanh khu đất đã hoàn thiện, thuận lợi cho việc lập quy hoạch và phát triển dự án;
-
Khu vực nghiên cứu nằm giáp với tỉnh lộ 285B, đoạn chạy qua khu vực dài khoảng 1,2 km với nền đường quy hoạch rộng 80 m. Đây là trục giao thông huyết mạch kết nối khu vực nghiên cứu với cao tốc Hà Nội - Bắc Giang, KCN Quế Võ 3, Quế Võ 2.
-
Khu đất có hạ tầng xã hội xung quanh tương đối tốt, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển đô thị mới gắn kết với khu công viên cây xanh, du lịch sinh thái tại phía Bắc xã Bằng An.
|
|
Hình 4. Hình ảnh hiện trạng khu vực lập quy hoạch
|
2.3.3. Địa hình
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, có địa hình tương đối bằng phẳng. Hầu hết diện tích đất trong huyện đều có độ dốc <30% (trừ một số đồi núi thấp xã Phù Lương, xã Phù Lãng có độ cao từ 20-80 m, chiếm diện tích nhỏ so với tổng diện tích đất tự nhiên). Địa hình vùng đồng bằng có xu thế nghiêng ra biển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Ðộ chênh cao so với mặt nước biển trung bình từ 3-5 m.
Nhìn chung địa hình của khu vực thuận lợi cho việc phát triển mạng lưới giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng mạng lưới khu dân cư, các khu vực ở đô thị phát triển mới, kiến tạo không gian sống, tạo ra những khu vực ở có chất lượng cao.
2.3.4. Khí hậu:
Huyện Quế Võ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 02 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa: Nóng từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa biến động thất thường qua các năm, lượng mưa trung bình từ 100mm đến 312mm và thường phân bố không đều trong năm, vào mùa mưa lượng mưa chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa cả năm. Nhiệt độ bình quân tháng 23,7- 29,1oC.
Mùa Khô: Lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình từ 16-21o C, lượng mưa/tháng biến động từ 20- 56 mm. Bình quân một năm có hai đợt rét nhiệt độ dưới 13oC kéo dài từ 3- 5 ngày.
Hàng năm có 02 mùa gió chính: Gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam, gió mùa Đông Bắc từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau, gió mùa Đông Nam từ tháng 4 đến tháng 9 mang theo hơi ẩm mưa rào.
Số giờ nắng trung bình các tháng/năm khoảng 139,32 giờ, số giờ nắng tháng thấp nhất khoảng 46,9 giờ (tháng 2), số giờ nắng cao nhất khoảng 202,8 giờ (tháng 7). Tổng số giờ nắng trong năm khoảng 1.671,9 giờ. Nhiệt độ trung bình tháng dao động từ 23,40C - 29,90C, nhiệt độ phân bố theo mùa, mùa nắng nhiệt độ trung bình >23,0C, mùa lạnh nhiệt độ trung bình <200C.
Độ ẩm không khí trung bình khoảng 83%, cao nhất là tháng 3 và tháng 4 (86%- 88%) thấp nhất là tháng 12 (77%).
Nhìn chung, huyện Quế Võ có điều kiện khí hậu thuận lợi thích hợp phát triển nông nghiệp nhưng phải chú ý đến các hiện tượng bất lợi như nắng, nóng, lạnh, khô hạn và lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa.
2.3.5. Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình:
Huyện Quế Võ có chế độ thủy văn thuộc hệ thống lưu vực sông Thái Bình và sông Hồng. Trên địa bàn huyện còn có sông Tào Khê và hệ thống kênh mương, hồ, đầm chằng chịt.
Do địa hình Huyện thấp dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, sông ngòi trong địa bàn huyện có xu thế chuyển dòng và phân nhánh về hướng Đông, các dòng chảy mặt đổ về sông Đuống và sông Cầu.
Huyện Quế Võ nằm lọt giữa các sông lớn như sông Cầu, sông Đuống. Hệ thống sông ngòi tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng khá dầy đặc, mật độ lưới sông cao, huyện có 3 mặt sông là ranh giới với các huyện, tỉnh. Phía Bắc có sông Cầu là ranh giới với tỉnh Bắc Giang, phía Nam có sông Đuống là ranh giới với huyện Gia Bình, phía Đông có sông Thái Bình là ranh giới với huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
Sông Cầu: Sông Cầu chảy qua địa phận huyện Quế Võ dài 31,4 km, nó là nguồn cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt và cũng là nơi nhận nước tiêu cho vùng phía Đông Bắc của tỉnh Bắc Ninh. Đoạn sông Cầu chảy qua huyện Quế Võ về đến Phả Lại, sông chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, độ cao trung bình lưu vực chỉ còn từ 10 ÷ 25m, độ dốc đáy sông nhỏ (0,1%o), lòng sông về mùa cạn rộng trung bình từ 70 ÷ 150m, sâu từ 3 ÷ 7m, hai bờ có đê bao.
Sông Đuống: Đoạn sông Đuống chảy qua địa phận huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh dài 24,5 km.
Sông Thái Bình: Sông Thái Bình đoạn chảy qua huyện Quế Võ dài 7,1 km. Sông Thái Bình có đặc điểm lòng sông rộng, độ dốc nhỏ, đáy sông nông nên bị bồi lấp nhiều, việc thoát lũ chậm làm mực nước sông dâng cao và kéo dài nhiều ngày nên lũ sông thường xuyên đe doạ các vùng ven sông.
2.4. Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
-
Khu đất quy hoạch là khu đất trống, địa hình bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc xây dựng dự án;
-
Khu vực nghiên cứu không có dân cư sinh sống, chủ yếu là đất canh tác, một phần diên tích mặt nước, ao trồng sen...
-
Hệ thống hạ tầng giao thông xung quanh khu đất đã tương đối hoàn thiện, thuận lợi cho việc lập quy hoạch và phát triển dự án;
-
Khu vực nghiên cứu nằm giáp với tỉnh lộ 285B trong tương lai, đoạn chạy qua khu vực dài khoảng 1,2km với lộ giới 80m.
-
Phía Tây của dự án là tuyến đường tỉnh 279, phía Đông có kết nối với quốc lộ 17.
-
Phía Nam KV NCTK có hạ tầng giao thông kết nối với tuyến quốc lộ 18, đây cũng là hướng tiếp cận tới dự án trong tương lai.
|
Hình 5. Hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
|
|
Hình 6. Hiện trạng về kết nối về giao thông của dự án với các tuyến đường
|
BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nông nghiệp trồng lúa
|
354.766,0
|
71,53
|
2
|
Đất trồng cây ăn quả
|
3.837,0
|
0,77
|
3
|
Đất ao bèo
|
13.340,0
|
2,69
|
4
|
Đất đầm sen
|
60.238,0
|
12,15
|
5
|
Đất bãi rác
|
242,0
|
0,05
|
6
|
Đất nghĩa trang
|
253,0
|
0,05
|
7
|
Mặt nước
|
58.563,3
|
11,81
|
8
|
Đất giao thông nội đồng
|
4.713,0
|
0,95
|
|
Tổng cộng
|
495.952,3
|
100,00
|
2.4.2. Hiện trạng công trình-kiến trúc cảnh quan
Trong khu vực lập quy hoạch không có công trình kiến trúc kiên cố, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp và một phần diện tích mặt nước ao, kênh nước.
1.282.5. Hiện trạng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
2.5.1. Giao thông:
Đường giao thông:
Khu vực nghiên cứu được kết nối với Thị trấn phố Mới, quốc lộ 18 và đường tỉnh 279 bằng tuyến đường giao thông nông thôn chạy phía Tây của KVNC, bề rộng nền đường 4 – 6m, mặt đường bê tông, chất lượng tốt.
Hệ thống đường trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là đường giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Bề rộng nền đường 2 – 6m, mặt đường bê tông và đường đất.
Công trình phục vụ giao thông: Khu vực nghiên cứu không có các công trình phục vụ giao thông (bãi đỗ xe tập trung, cầu qua sông…)
2.5.2. Hiện trạng san nền và thoát nước mưa:
1.28.1.1a.Hiện trạng nền:
- Khu vực có địa hình thấp dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, chủ yếu là ruộng thấp trũng nên khi xây dựng cần phải đắp nền lớn.
- Cao độ trung bình 2,90m; độ dốc trung bình 2,86%.
1.28.1.2b.Hiện trạng thoát nước mưa:
- Khu vực có hệ thống ao hồ, kênh mương chằng chịt. Tuy nhiên phần lớn là kênh mương đất, chưa được kiên cố hóa.
- Khu vực được bảo vệ bởi đê cấp II Sông Đuống và sông Cầu nên không bị ngập lụt.
2.5.3. Hệ thống cấp nước
-
Hiện trạng cấp nước Khu vực quy hoạch: Không có dân sinh sống nên chưa có hệ thống cấp nước tập trung.
-
Hiện trạng cấp nước: Khu quy hoạch quy mô 48,8 ha thuộc xã Bằng An (47 ha) và xã Việt Hùng (1,8 ha). Hai xã này được cấp nước từ nhà máy nước (NMN) thành phố Bắc Ninh (hay còn gọi là NMN Long Phương) thông qua tuyến truyền tải F315 trên quốc lộ 18. Vị trí nhà máy tại thôn Vũ Dương, xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, công suất khai thác hiện nay 25.000 m3/ngày đêm. Theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thì công suất NMN được nâng lên theo các giai đoạn phát triển 2022 – 2035 tương ứng là 100.000 m3/ngày đêm – 200.000 m3/ngày đêm.
-
Đánh giá hiện trạng cấp nước: Khi khu quy hoạch được hình thành cần thiết phải xây dựng hệ thống cấp nước sạch hoàn chỉnh, nguồn nước từ NMN Bắc Ninh qua tuyến ống truyền tải F315 trên quốc lộ 18.
2.5.4. Hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc
Trong ranh giới nghiên có tuyến điện trung thế 22Kv nổi đi qua với tổng chiều dài ước khoảng 2300m;
Hiện trong khu vực nghiên cứu chưa có nhu cầu về điện và thông tin liên lạc;
2.5.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là đồng ruộng, chưa có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải. Một số khu vực trên các cánh đồng rải rác chất thải rắn không được thu gom.
1.292.6. Đánh giá tổng thể về hiện trạng
-
Khu đất quy hoạch là khu đất trống, địa hình bằng phẳng, rất thuận lợi cho việc xây dựng dự án;
-
Khu vực nghiên cứu không có dân cư sinh sống;
-
Sử dụng đất trong ranh giới dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, mặt nước, có kênh mương,ao trồng sen.
-
Hệ thống hạ tầng giao thông xung quanh khu đất đã tương đối hoàn thiện, thuận lợi cho việc lập quy hoạch và phát triển dự án;
-
Trong khu vực của dự án có các tuyến đường điện hạ thế và trung thế chạy qua , cần lưu ý khoảng cách ly đám bảo an toàn khi khi thiết kế quy hoạch dự án.
2.7. Các dự án liên quan
-
Quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh;
-
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới 02 xã Bằng An và Việt Hùng;
1.302.8. Đánh giá SWOT
a. Điểm mạnh:
-
Khu vực nằm gần trung tâm hành chính mới của huyện Quế Võ trong tương lai.
-
Khu vực tiếp giáp trục đường tỉnh 285B trong tương lai về phía Nam thuận lợi trong việc kết nối giao thông, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Cấp nước, cấp điện, thoát nước,....
-
Địa hình ít biến động và địa chất ổn định thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng.
-
Diện tích đất nông nghiệp lớn thuận lợi trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
b. Điểm yếu:
-
Địa hình bằng phẳng nhưng thấp trũng
-
Khu vực có đường dây hạ thế và trung thế đi ngang qua gây khó khăn trong công tác quy hoạch.
-
Hạ tầng kỹ thuật, xã hội trong khu quy hoạch còn khá thô sơ, hầu như phải đầu tư mới toàn bộ;
-
Cốt nền thấp, cần phải san nền khi đầu tư.
c.Cơ hội:
-
Hình thành khu đô thị hiện đại-sinh thái mới có cảnh quan đẹp, khang trang và tiện nghi;
-
Nâng cao giá trị đất của khu vực;
-
Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
d. Thách thức:
-
Kinh phí đầu tư.
-
Công tác giải phóng mặt bằng.
-
Công tác quản lý đô thị, quản lý kiến trúc cảnh quan.
III. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH
1.313.1. Quan điểm và nguyên tắc lập quy hoạch
3.1.1.Quan điểm quy hoạch:
-
Cơ bản tuân thủ Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt tại quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 06/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
-
Với vị trí hết sức thuận lợi của mình, khu đô thị mới tại huyện Quế Võ tập trung phát triển về ở sinh thái thấp tầng, thương mại dịch vụ, không gian vui chơi, cùng với đó cần tạo ra các không gian xanh tại vùng lõi đô thị, và có tính kết nối tốt với các khu dân cư, và các chức năng lân cận;
-
Tổng thể khu đô thị là các công trinh thấp tầng nhằm không phá vỡ cảnh quan của khu vực lân cận và khu vực công viên, du lịch sinh thái tại phía Bắc.
-
Hệ thống giao thông được thiết kế mềm mại, phù hợp với tư nhiên, theo các không gian cây xanh và mặt nước, tạo cảm giác hấp dẫn khu di chuyển trong khu đô thị và các không gian khu đô thị.
-
Mật độ không gian cây xanh mặt nước được chú trọng đầu tư, chiếm tỷ lệ cao, thiết kế các không gian quảng trường lễ hội, không gian công viên trung tâm và các không gian cây xanh, thể dục thể thao.
-
Đảm bảo đầy đủ chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
3.1.2. Nguyên tắc lập quy hoạch:
-
Xây dựng cơ cấu sử dụng đất hợp lý sau khi khảo sát và đánh giá hiện trạng khu vực dự án.
-
Xác lập quy mô, chức năng của một số lô đất trong khu đô thị và đường giao thông để tạo ra các phân khu chức năng mới kết hợp với không gian kiến trúc cảnh quan đẹp đáp ứng nhu cầu về dây chuyền công năng và nhu cầu của các nhà đầu tư, đảm bảo thuận tiện cho các hoạt động của cư dân
-
Bổ sung một số chức năng công cộng, hỗn hợp, dịch vụ công viên cây xanh nhằm xây dựng một dự án đồng bộ, hiện đại và sinh thái.
3.1.3.Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam
II
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
2.1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
cháu/1000 dân
|
50 – 60
|
|
|
m2 đất/chỗ học
|
15 – 25
|
2.2
|
Công trình văn hoá
|
công trình/đv ở
|
1
|
2.3
|
Công trình y tế
|
công trình/đv ở
|
1
|
3.1.4.Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ Quy hoạch chung xây dựng TP. Bắc Ninh, Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, đảm bảo tiêu chí khu đô thị mới Hiện đại-Xanh-Phát triển bền vững.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu của nhiệm vụ
|
Chỉ tiêu theo QHC
|
1
|
Đất dân dụng đô thị:
|
m2 đất/người
|
80-100
|
212
|
2
|
Đất đơn vị ở:
|
m2 đất/người
|
≤50
|
70
|
3
|
Đất công trình công cộng, tiện ích đô thị:
|
m2 đất/người
|
Tuân thủ QCXD VN 01-2019
|
2 - 6
|
4
|
Đất cây xanh cảnh quan, TDTT:
|
m2 đất/người
|
≥ 2 và Tuân thủ QCXD VN 01-2019
|
6
|
5
|
Đất giáo dục
|
m2 đất/học sinh
|
≥ 20
|
10 - 12
|
6
|
Đất giao thông và giao thông tĩnh (đến đường khu vực):
|
So với tổng diện tích toàn đô thị
|
Tuân thủ QCXD VN 01-2019
|
4,86
|
Diện tích hồ điều hoà, hồ cảnh quan:
|
≥ 5
|
% (đất xây dựng đô thị)
|
Cấp nước sinh hoạt đô thị:
Cấp nước công cộng, dịch vụ:
|
≥ 100
2
|
Lít/người-ngày,đêm
Lít/người-ngày,đêm
|
Cấp điện sinh hoạt:
|
≥ 0,33
|
KW/người
|
+ Đơn vị ở
|
3-7
|
KW/ hộ
|
+ Thương mại dịch vụ, công cộng
|
30-50
|
KW/m2 sàn
|
Thông tin liên lạc:
|
|
|
+ Đơn vị ở
|
2
|
máy/hộ
|
+ Thương mại dịch vụ, công cộng
|
1
|
line/(80-150) m2 sàn
|
Nước thải sinh hoạt:
|
|
Bằng chỉ tiêu cấp nước
Với tỷ lệ thu gom ≥85%
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
1
|
Kg/người-ngày.
|
(Các chỉ tiêu sử dụng đất đai, các chức năng đô thị được cụ thể hóa trên cơ sở đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt).
1.323.2. Vị trí khu vực quy hoạch trong tổng thể quy hoạch nông thôn mới các xã Bằng An và Việt Hùng và Trong tổng thể quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh
3.2.1. So sánh với quy hoạch nông thôn mới
|
Hình 07. Ranh giới dự án trên sơ đồ ghép quy hoạch nông thôn mới các xã Bằng An và Việt Hùng-Huyện Quế Võ
|
3.2.2. So sánh với quy hoạch vùng tỉnh Bắc Ninh
|
Hình 08. Vị trí của dự án trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh
|
1.333.3. Quy hoạch sử dụng đất
Khu vực quy hoạch có tổng diện tích 495.952,3 m2 (khoảng 49,60ha) với các hạng mục sử dụng đất như sau:
-
Đất ở có tổng diện tích 139.373,3 m2 chiếm tỷ lệ 28,10% tổng diện tích toàn khu quy hoạch, bao gồm:
+ Đất khu nhà ở biệt thự đơn lập: Diện tích 27.535,8 m2 chiếm tỷ lệ 5,55%, tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 70%. Xây dựng theo phong cách hiện đại, thân thiện với môi trường và thỏa mãi nhu cầu , đẳng cấp của người sử dụng.
+ Đất khu nhà ở liền kề: diện tích 103.590,7 m2 chiếm tỷ lệ 20,89%, tầng cao tối đa 5 tầng, mật độ xây dựng tối đa 90%. Là các khu vực nhà phố liền kề, kiến trúc hiện đại phù hợp với mọi đối tượng sử dụng.
+ Đất khu nhà ở xã hội: Diện tích 8.246,8 m2, chiếm tỷ lệ 1,16%, tầng cao tối đa 20 tầng, mật độ xây dựng tối đa 50%. Là các khu nhà phục vụ cho người dân có thu nhập thấp, người làm việc trong các khu công nghiệp hoặc người dân có nhu cầu tái định cư, thiết kế hiện đại, xanh và thân thiện với môi trường.
- Đất công trình Công cộng-Dịch vụ có tổng diện tích 43.463,4 m2 chiếm tỷ lệ 8,76% tổng diện tích toàn khu quy hoạch, tầng cao tối đa từ 5-20 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%. Là các khu hỗn hợp thương mại dịch vụ, trường học, trung tâm y tế phục vụ cho nhu cầu mua sắm, vui chơi, giải trí, học tập của người dân trong khu vực thiết kế quy hoạch.
- Đất cây xanh, mặt nước có diện tích 83.811,9 m2 chiếm tỷ lệ 16,90% tổng diện tích toàn khu bao gồm các hạng mục:
+ Đất cây xanh(Bao gồm cây xanh cấp đô thị và cây xanh đơn vị ở): Diện tích 48.683,9 m2 chiếm tỷ lệ 9,82%. Mật độ xây dựng tối đa 5%, tầng cao tối đa 1 tầng.
+ Đất sân chơi nhóm nhà ở: Diện tích 5.802,1 m2 chiếm tỷ lệ 1,17%. Mật độ xây dựng tối đa 10%, tầng cao tối đa 1 tầng.
+ Mặt nước: Diện tích 29.325,9 m2 chiếm tỷ lệ 5,91%.
- Đất trung tâm văn hóa thể thao có diện tích 9.378,0 m2 chiếm tỷ lệ 1,89% tổng diện tích toàn khu, tầng cao tối đa 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 40%.
- Đất đầu mối HTKT: Diện tích 329,8 m2 chiếm tỷ lệ 0,07%.
- Đất giao thông, bãi đậu xe có diện tích 201.534,8 m2 chiếm tỷ lệ 40,64% tổng diện tích toàn khu.
- Đất giao thông cập nhật dự án đã triển khai:Diện tích 18.061,1 m2 chiếm tỷ lệ 3,64%.
BẢNG CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Chiều cao công trình tối đa (tầng)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần)
|
A
|
ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
477.891,2
|
96,36
|
|
|
|
I
|
Đất ở
|
|
139.373,3
|
28,10
|
|
|
|
1
|
Đất nhà ở xã hội
|
NOXH
|
8.246,8
|
1,66
|
50
|
20
|
13,0
|
2
|
Đất xây dựng nhà ở thấp tầng
|
|
131.126,5
|
26,44
|
|
|
|
2.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT
|
27.535,8
|
5,55
|
70
|
3
|
3,0
|
2.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK
|
103.590,7
|
20,89
|
90
|
5
|
7,0
|
II
|
Đất xây dựng công trình công cộng-dịch vụ
|
|
43.463,4
|
8,76
|
|
|
|
1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV
|
20.992,0
|
4,23
|
40
|
20
|
13,0
|
2
|
Đất trường học
|
GD
|
20.495,0
|
4,13
|
40
|
5
|
2,0
|
3
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
1.976,4
|
0,40
|
40
|
5
|
2,0
|
III
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
83.811,9
|
16,90
|
|
|
|
1
|
Đất sân chơi nhóm nhà ở
|
SC
|
5.802,1
|
1,17
|
10
|
1
|
0,1
|
2
|
Đất cây xanh
|
CX
|
48.683,9
|
9,82
|
5
|
1
|
|
3
|
Mặt nước
|
|
29.325,9
|
5,91
|
|
|
|
IV
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT
|
9.378,0
|
1,89
|
40
|
3
|
2,0
|
V
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
329,8
|
0,07
|
|
|
|
VI
|
Đất giao thông
|
|
201.534,8
|
40,64
|
|
|
|
1
|
Đất đường giao thông
|
|
193.211,1
|
38,96
|
|
|
|
2
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
8.323,7
|
1,68
|
|
|
|
B
|
ĐẤT GIAO THÔNG CẬP NHẬT DỰ ÁN ĐÃ TRIỂN KHAI
|
|
18.061,1
|
3,64
|
|
|
|
C
|
TỔNG DIỆN TÍCH
|
|
495.952,3
|
100,00
|
|
|
|
BẢNG CHI TIẾT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tầng cao
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Hệ số sử dụng đất (lần)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lô, căn hộ
|
Dân số dự kiến (người)
|
A
|
ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
477.891,2
|
|
|
|
|
96,36
|
|
|
1
|
Đất ở
|
|
139.373,3
|
|
|
|
890.210
|
28,10
|
2.361
|
7.200
|
1.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT1÷BT14
|
27.535,8
|
|
|
|
82.607
|
5,55
|
116
|
464
|
1.1.1
|
Biệt thự đơn lập
|
BT1
|
963,8
|
3
|
70
|
3,0
|
2.891
|
|
4
|
16
|
1.1.2
|
Biệt thự đơn lập
|
BT2
|
1.065,0
|
3
|
70
|
3,0
|
3.195
|
|
5
|
20
|
1.1.3
|
Biệt thự đơn lập
|
BT3
|
1.065,0
|
3
|
70
|
3,0
|
3.195
|
|
5
|
20
|
1.1.4
|
Biệt thự đơn lập
|
BT4
|
1.550,5
|
3
|
70
|
3,0
|
4.652
|
|
7
|
28
|
1.1.5
|
Biệt thự đơn lập
|
BT5
|
984,0
|
3
|
70
|
3,0
|
2.952
|
|
4
|
16
|
1.1.6
|
Biệt thự đơn lập
|
BT6
|
3.110,2
|
3
|
70
|
3,0
|
9.331
|
|
13
|
52
|
1.1.7
|
Biệt thự đơn lập
|
BT7
|
3.110,2
|
3
|
70
|
3,0
|
9.331
|
|
13
|
52
|
1.1.8
|
Biệt thự đơn lập
|
BT8
|
984,0
|
3
|
70
|
3,0
|
2.952
|
|
4
|
16
|
1.1.9
|
Biệt thự đơn lập
|
BT9
|
3.107,6
|
3
|
70
|
3,0
|
9.323
|
|
13
|
52
|
1.1.10
|
Biệt thự đơn lập
|
BT10
|
3.027,6
|
3
|
70
|
3,0
|
9.083
|
|
13
|
52
|
1.1.11
|
Biệt thự đơn lập
|
BT11
|
984,0
|
3
|
70
|
3,0
|
2.952
|
|
4
|
16
|
1.1.12
|
Biệt thự đơn lập
|
BT12
|
2.762,4
|
3
|
70
|
3,0
|
8.287
|
|
11
|
44
|
1.1.13
|
Biệt thự đơn lập
|
BT13
|
2.352,2
|
3
|
70
|
3,0
|
7.057
|
|
10
|
40
|
1.1.14
|
Biệt thự đơn lập
|
BT14
|
2.469,3
|
3
|
70
|
3,0
|
7.408
|
|
10
|
40
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK1÷LK120
|
103.590,7
|
|
|
|
725.135
|
20,89
|
1.123
|
4.492
|
1.2.1
|
Nhà ở liền kề
|
LK1
|
546,5
|
5
|
90
|
7,0
|
3.826
|
|
6
|
24
|
1.2.2
|
Nhà ở liền kề
|
LK2
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.3
|
Nhà ở liền kề
|
LK3
|
755,1
|
5
|
90
|
7,0
|
5.286
|
|
9
|
36
|
1.2.4
|
Nhà ở liền kề
|
LK4
|
541,6
|
5
|
90
|
7,0
|
3.791
|
|
6
|
24
|
1.2.5
|
Nhà ở liền kề
|
LK5
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.6
|
Nhà ở liền kề
|
LK6
|
750,6
|
5
|
90
|
7,0
|
5.254
|
|
9
|
36
|
1.2.7
|
Nhà ở liền kề
|
LK7
|
1.153,3
|
5
|
90
|
7,0
|
8.073
|
|
13
|
52
|
1.2.8
|
Nhà ở liền kề
|
LK8
|
1.198,6
|
5
|
90
|
7,0
|
8.390
|
|
14
|
56
|
1.2.9
|
Nhà ở liền kề
|
LK9
|
1.236,8
|
5
|
90
|
7,0
|
8.658
|
|
11
|
44
|
1.2.10
|
Nhà ở liền kề
|
LK10
|
1.076,5
|
5
|
90
|
7,0
|
7.536
|
|
10
|
40
|
1.2.11
|
Nhà ở liền kề
|
LK11
|
1.225,7
|
5
|
90
|
7,0
|
8.580
|
|
11
|
44
|
1.2.12
|
Nhà ở liền kề
|
LK12
|
1.081,0
|
5
|
90
|
7,0
|
7.567
|
|
10
|
40
|
1.2.13
|
Nhà ở liền kề
|
LK13
|
936,4
|
5
|
90
|
7,0
|
6.555
|
|
11
|
44
|
1.2.14
|
Nhà ở liền kề
|
LK14
|
839,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.873
|
|
10
|
40
|
1.2.15
|
Nhà ở liền kề
|
LK15
|
923,6
|
5
|
90
|
7,0
|
6.465
|
|
11
|
44
|
1.2.16
|
Nhà ở liền kề
|
LK16
|
839,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.873
|
|
10
|
40
|
1.2.17
|
Nhà ở liền kề
|
LK17
|
1.162,1
|
5
|
90
|
7,0
|
8.135
|
|
13
|
52
|
1.2.18
|
Nhà ở liền kề
|
LK18
|
1.146,3
|
5
|
90
|
7,0
|
8.024
|
|
13
|
52
|
1.2.19
|
Nhà ở liền kề
|
LK19
|
1.041,6
|
5
|
90
|
7,0
|
7.291
|
|
12
|
48
|
1.2.20
|
Nhà ở liền kề
|
LK20
|
1.110,3
|
5
|
90
|
7,0
|
7.772
|
|
13
|
52
|
1.2.21
|
Nhà ở liền kề
|
LK21
|
830,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.811
|
|
8
|
32
|
1.2.22
|
Nhà ở liền kề
|
LK22
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.23
|
Nhà ở liền kề
|
LK23
|
778,6
|
5
|
90
|
7,0
|
5.450
|
|
8
|
32
|
1.2.24
|
Nhà ở liền kề
|
LK24
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.25
|
Nhà ở liền kề
|
LK25
|
688,4
|
5
|
90
|
7,0
|
4.819
|
|
7
|
28
|
1.2.26
|
Nhà ở liền kề
|
LK26
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.27
|
Nhà ở liền kề
|
LK27
|
624,5
|
5
|
90
|
7,0
|
4.372
|
|
6
|
24
|
1.2.28
|
Nhà ở liền kề
|
LK28
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.29
|
Nhà ở liền kề
|
LK29
|
330,0
|
5
|
90
|
7,0
|
2.310
|
|
4
|
16
|
1.2.30
|
Nhà ở liền kề
|
LK30
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.31
|
Nhà ở liền kề
|
LK31
|
420,0
|
5
|
90
|
7,0
|
2.940
|
|
5
|
20
|
1.2.32
|
Nhà ở liền kề
|
LK32
|
440,2
|
5
|
90
|
7,0
|
3.081
|
|
5
|
20
|
1.2.33
|
Nhà ở liền kề
|
LK33
|
325,4
|
5
|
90
|
7,0
|
2.278
|
|
4
|
16
|
1.2.34
|
Nhà ở liền kề
|
LK34
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.35
|
Nhà ở liền kề
|
LK35
|
420,0
|
5
|
90
|
7,0
|
2.940
|
|
5
|
20
|
1.2.36
|
Nhà ở liền kề
|
LK36
|
441,4
|
5
|
90
|
7,0
|
3.090
|
|
5
|
20
|
1.2.37
|
Nhà ở liền kề
|
LK37
|
656,8
|
5
|
90
|
7,0
|
4.598
|
|
6
|
24
|
1.2.38
|
Nhà ở liền kề
|
LK38
|
972,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.804
|
|
9
|
36
|
1.2.39
|
Nhà ở liền kề
|
LK39
|
608,3
|
5
|
90
|
7,0
|
4.258
|
|
5
|
20
|
1.2.40
|
Nhà ở liền kề
|
LK40
|
661,3
|
5
|
90
|
7,0
|
4.629
|
|
6
|
24
|
1.2.41
|
Nhà ở liền kề
|
LK41
|
972,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.804
|
|
9
|
36
|
1.2.42
|
Nhà ở liền kề
|
LK42
|
619,3
|
5
|
90
|
7,0
|
4.335
|
|
5
|
20
|
1.2.43
|
Nhà ở liền kề
|
LK43
|
512,5
|
5
|
90
|
7,0
|
3.588
|
|
6
|
24
|
1.2.44
|
Nhà ở liền kề
|
LK44
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.45
|
Nhà ở liền kề
|
LK45
|
492,2
|
5
|
90
|
7,0
|
3.445
|
|
6
|
24
|
1.2.46
|
Nhà ở liền kề
|
LK46
|
512,5
|
5
|
90
|
7,0
|
3.588
|
|
6
|
24
|
1.2.47
|
Nhà ở liền kề
|
LK47
|
756,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.292
|
|
9
|
36
|
1.2.48
|
Nhà ở liền kề
|
LK48
|
499,1
|
5
|
90
|
7,0
|
3.494
|
|
6
|
24
|
1.2.49
|
Nhà ở liền kề
|
LK49
|
1.022,6
|
5
|
90
|
7,0
|
7.158
|
|
12
|
48
|
1.2.50
|
Nhà ở liền kề
|
LK50
|
1.335,7
|
5
|
90
|
7,0
|
9.350
|
|
14
|
56
|
1.2.51
|
Nhà ở liền kề
|
LK51
|
1.429,8
|
5
|
90
|
7,0
|
10.009
|
|
17
|
68
|
1.2.52
|
Nhà ở liền kề
|
LK52
|
1.168,3
|
5
|
90
|
7,0
|
8.178
|
|
12
|
48
|
1.2.53
|
Nhà ở liền kề
|
LK53
|
829,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.809
|
|
6
|
24
|
1.2.54
|
Nhà ở liền kề
|
LK54
|
1.105,0
|
5
|
90
|
7,0
|
7.735
|
|
9
|
36
|
1.2.55
|
Nhà ở liền kề
|
LK55
|
1.188,9
|
5
|
90
|
7,0
|
8.322
|
|
10
|
40
|
1.2.56
|
Nhà ở liền kề
|
LK56
|
660,4
|
5
|
90
|
7,0
|
4.623
|
|
5
|
20
|
1.2.57
|
Nhà ở liền kề
|
LK57
|
1.415,6
|
5
|
90
|
7,0
|
9.909
|
|
15
|
60
|
1.2.58
|
Nhà ở liền kề
|
LK58
|
987,3
|
5
|
90
|
7,0
|
6.911
|
|
11
|
44
|
1.2.59
|
Nhà ở liền kề
|
LK59
|
951,4
|
5
|
90
|
7,0
|
6.660
|
|
10
|
40
|
1.2.60
|
Nhà ở liền kề
|
LK60
|
1.183,0
|
5
|
90
|
7,0
|
8.281
|
|
14
|
56
|
1.2.61
|
Nhà ở liền kề
|
LK61
|
2.241,5
|
5
|
90
|
7,0
|
15.691
|
|
20
|
80
|
1.2.62
|
Nhà ở liền kề
|
LK62
|
906,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.342
|
|
10
|
40
|
1.2.63
|
Nhà ở liền kề
|
LK63
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.64
|
Nhà ở liền kề
|
LK64
|
1.012,2
|
5
|
90
|
7,0
|
7.085
|
|
12
|
48
|
1.2.65
|
Nhà ở liền kề
|
LK65
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.66
|
Nhà ở liền kề
|
LK66
|
1.165,4
|
5
|
90
|
7,0
|
8.158
|
|
13
|
52
|
1.2.67
|
Nhà ở liền kề
|
LK67
|
743,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.202
|
|
9
|
36
|
1.2.68
|
Nhà ở liền kề
|
LK68
|
1.267,4
|
5
|
90
|
7,0
|
8.872
|
|
14
|
56
|
1.2.69
|
Nhà ở liền kề
|
LK69
|
743,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.202
|
|
9
|
36
|
1.2.70
|
Nhà ở liền kề
|
LK70
|
797,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.580
|
|
9
|
36
|
1.2.71
|
Nhà ở liền kề
|
LK71
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.72
|
Nhà ở liền kề
|
LK72
|
797,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.580
|
|
9
|
36
|
1.2.73
|
Nhà ở liền kề
|
LK73
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.74
|
Nhà ở liền kề
|
LK74
|
797,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.580
|
|
9
|
36
|
1.2.75
|
Nhà ở liền kề
|
LK75
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.76
|
Nhà ở liền kề
|
LK76
|
797,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.580
|
|
9
|
36
|
1.2.77
|
Nhà ở liền kề
|
LK77
|
757,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.300
|
|
9
|
36
|
1.2.78
|
Nhà ở liền kề
|
LK78
|
967,5
|
5
|
90
|
7,0
|
6.773
|
|
9
|
36
|
1.2.79
|
Nhà ở liền kề
|
LK79
|
875,6
|
5
|
90
|
7,0
|
6.129
|
|
8
|
32
|
1.2.80
|
Nhà ở liền kề
|
LK80
|
496,0
|
5
|
90
|
7,0
|
3.472
|
|
5
|
20
|
1.2.81
|
Nhà ở liền kề
|
LK81
|
588,0
|
5
|
90
|
7,0
|
4.116
|
|
7
|
28
|
1.2.82
|
Nhà ở liền kề
|
LK82
|
588,0
|
5
|
90
|
7,0
|
4.116
|
|
7
|
28
|
1.2.83
|
Nhà ở liền kề
|
LK83
|
496,0
|
5
|
90
|
7,0
|
3.472
|
|
5
|
20
|
1.2.84
|
Nhà ở liền kề
|
LK84
|
1.333,8
|
5
|
90
|
7,0
|
9.337
|
|
15
|
60
|
1.2.85
|
Nhà ở liền kề
|
LK85
|
1.640,0
|
5
|
90
|
7,0
|
11.480
|
|
19
|
76
|
1.2.86
|
Nhà ở liền kề
|
LK86
|
496,0
|
5
|
90
|
7,0
|
3.472
|
|
5
|
20
|
1.2.87
|
Nhà ở liền kề
|
LK87
|
588,0
|
5
|
90
|
7,0
|
4.116
|
|
7
|
28
|
1.2.88
|
Nhà ở liền kề
|
LK88
|
588,0
|
5
|
90
|
7,0
|
4.116
|
|
7
|
28
|
1.2.89
|
Nhà ở liền kề
|
LK89
|
496,0
|
5
|
90
|
7,0
|
3.472
|
|
5
|
20
|
1.2.90
|
Nhà ở liền kề
|
LK90
|
1.576,0
|
5
|
90
|
7,0
|
11.032
|
|
16
|
64
|
1.2.91
|
Nhà ở liền kề
|
LK91
|
771,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.403
|
|
9
|
36
|
1.2.92
|
Nhà ở liền kề
|
LK92
|
802,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.620
|
|
9
|
36
|
1.2.93
|
Nhà ở liền kề
|
LK93
|
771,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.403
|
|
9
|
36
|
1.2.94
|
Nhà ở liền kề
|
LK94
|
807,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.650
|
|
9
|
36
|
1.2.95
|
Nhà ở liền kề
|
LK95
|
771,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.403
|
|
9
|
36
|
1.2.96
|
Nhà ở liền kề
|
LK96
|
807,2
|
5
|
90
|
7,0
|
5.650
|
|
9
|
36
|
1.2.97
|
Nhà ở liền kề
|
LK97
|
771,8
|
5
|
90
|
7,0
|
5.403
|
|
9
|
36
|
1.2.98
|
Nhà ở liền kề
|
LK98
|
802,7
|
5
|
90
|
7,0
|
5.619
|
|
9
|
36
|
1.2.99
|
Nhà ở liền kề
|
LK99
|
919,5
|
5
|
90
|
7,0
|
6.437
|
|
11
|
44
|
1.2.100
|
Nhà ở liền kề
|
LK100
|
919,5
|
5
|
90
|
7,0
|
6.437
|
|
11
|
44
|
1.2.101
|
Nhà ở liền kề
|
LK101
|
496,4
|
5
|
90
|
7,0
|
3.475
|
|
5
|
20
|
1.2.102
|
Nhà ở liền kề
|
LK102
|
985,8
|
5
|
90
|
7,0
|
6.901
|
|
11
|
44
|
1.2.103
|
Nhà ở liền kề
|
LK103
|
985,8
|
5
|
90
|
7,0
|
6.901
|
|
11
|
44
|
1.2.104
|
Nhà ở liền kề
|
LK104
|
529,4
|
5
|
90
|
7,0
|
3.706
|
|
5
|
20
|
1.2.105
|
Nhà ở liền kề
|
LK105
|
510,3
|
5
|
90
|
7,0
|
3.572
|
|
6
|
24
|
1.2.106
|
Nhà ở liền kề
|
LK106
|
541,9
|
5
|
90
|
7,0
|
3.793
|
|
6
|
24
|
1.2.107
|
Nhà ở liền kề
|
LK107
|
1.148,4
|
5
|
90
|
7,0
|
8.039
|
|
13
|
52
|
1.2.108
|
Nhà ở liền kề
|
LK108
|
858,4
|
5
|
90
|
7,0
|
6.009
|
|
9
|
36
|
1.2.109
|
Nhà ở liền kề
|
LK109
|
858,3
|
5
|
90
|
7,0
|
6.008
|
|
9
|
36
|
1.2.110
|
Nhà ở liền kề
|
LK110
|
749,1
|
5
|
90
|
7,0
|
5.244
|
|
9
|
36
|
1.2.111
|
Nhà ở liền kề
|
LK111
|
749,0
|
5
|
90
|
7,0
|
5.243
|
|
9
|
36
|
1.2.112
|
Nhà ở liền kề
|
LK112
|
833,1
|
5
|
90
|
7,0
|
5.832
|
|
10
|
40
|
1.2.113
|
Nhà ở liền kề
|
LK113
|
504,9
|
5
|
90
|
7,0
|
3.534
|
|
6
|
24
|
1.2.114
|
Nhà ở liền kề
|
LK114
|
1.584,3
|
5
|
90
|
7,0
|
11.090
|
|
16
|
64
|
1.2.115
|
Nhà ở liền kề
|
LK115
|
1.285,2
|
5
|
90
|
7,0
|
8.996
|
|
15
|
60
|
1.2.116
|
Nhà ở liền kề
|
LK116
|
1.226,7
|
5
|
90
|
7,0
|
8.587
|
|
14
|
56
|
1.2.117
|
Nhà ở liền kề
|
LK117
|
1.251,8
|
5
|
90
|
7,0
|
8.763
|
|
12
|
48
|
1.2.118
|
Nhà ở liền kề
|
LK118
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.119
|
Nhà ở liền kề
|
LK119
|
960,0
|
5
|
90
|
7,0
|
6.720
|
|
10
|
40
|
1.2.120
|
Nhà ở liền kề
|
LK120
|
863,5
|
5
|
90
|
7,0
|
6.045
|
|
9
|
36
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
NOXH
|
8.246,8
|
20
|
50
|
10,0
|
82.468
|
1,66
|
1.122
|
2.244
|
2
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1÷TMDV2
|
20.992,0
|
|
|
|
272.896
|
4,23
|
Số người làm việc trong tòa nhà
|
|
2.1
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
13.837,4
|
20
|
40
|
13,0
|
179.886
|
|
5.596
|
|
2.2
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
7.154,6
|
20
|
40
|
13,0
|
93.010
|
|
2.894
|
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1÷VHTT2
|
9.378,0
|
|
|
|
18.756
|
1,89
|
|
|
3.1
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
5.813,1
|
3
|
40
|
2,0
|
11.626
|
|
|
|
3.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
3.564,9
|
3
|
40
|
2,0
|
7.130
|
|
|
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
20.495,0
|
5
|
40
|
2,0
|
40.990
|
4,13
|
|
1.025
|
5
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
1.976,4
|
5
|
40
|
2,0
|
3.953
|
0,40
|
|
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
329,8
|
|
|
|
|
0,07
|
|
|
7
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
83.811,9
|
|
|
|
|
16,90
|
|
|
7.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT1÷CXDT3
|
23.035,4
|
|
|
|
|
4,64
|
|
|
7.1.1
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT1
|
9.677,9
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT2
|
10.206,0
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT3
|
3.151,5
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Đất sân chơi nhóm nhà ở
|
SC1÷SC3
|
5.802,1
|
|
|
|
580
|
1,17
|
|
|
7.2.1
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC1
|
793,5
|
1
|
10
|
0,1
|
79
|
|
|
|
7.2.2
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC2
|
2.394,0
|
1
|
10
|
0,1
|
239
|
|
|
|
7.2.3
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC3
|
2.614,6
|
1
|
10
|
0,1
|
261
|
|
|
|
7.3
|
Đất cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO1÷CXDVO40
|
25.648,5
|
|
|
|
|
5,17
|
|
|
7.3.1
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO1
|
1.420,5
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO2
|
342,9
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO3
|
758,0
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO4
|
702,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO5
|
292,3
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO6
|
311,3
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.7
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO7
|
680,2
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.8
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO8
|
641,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.9
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO9
|
1.539,4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.10
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO10
|
983,4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.11
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO11
|
892,6
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.12
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO12
|
300,0
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.13
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO13
|
404,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.14
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO14
|
124,6
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.15
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO15
|
120,9
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.16
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO16
|
155,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.17
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO17
|
287,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.18
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO18
|
310,4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.19
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO19
|
687,6
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.20
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO20
|
820,3
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.21
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO21
|
640,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.22
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO22
|
640,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.23
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO23
|
100,2
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.24
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO24
|
344,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.25
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO25
|
516,8
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.26
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO26
|
344,0
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.27
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO27
|
700,3
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.28
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO28
|
647,9
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.29
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO29
|
647,7
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.30
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO30
|
369,2
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.31
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO31
|
377,5
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.32
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO32
|
416,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.33
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO33
|
280,4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.34
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO34
|
218,6
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.35
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO35
|
698,2
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.36
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO36
|
363,3
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.37
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO37
|
1.446,5
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.38
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO38
|
1.696,4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.39
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO39
|
1.709,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.3.40
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO40
|
1.715,1
|
5
|
1
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Mặt nước
|
|
29.325,9
|
|
|
|
|
5,91
|
|
|
8
|
Đất giao thông
|
|
201.534,8
|
|
|
|
|
40,64
|
|
|
8.1
|
Đất đường giao thông
|
|
193.211,1
|
|
|
|
|
38,96
|
|
|
8.2
|
Đất bãi đỗ xe
|
P1÷P5
|
8.323,7
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Bãi đỗ xe
|
P1
|
2.296,3
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Bãi đỗ xe
|
P2
|
1.882,4
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Bãi đỗ xe
|
P3
|
1.276,1
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Bãi đỗ xe
|
P4
|
1.469,8
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.5
|
Bãi đỗ xe
|
P5
|
1.399,1
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
|
18.061,1
|
|
|
|
|
3,64
|
|
|
C
|
TỔNG CỘNG
|
|
495.952,3
|
|
|
|
|
100,00
|
|
7.200
|
1.343.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
3.4.1. Các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
-
Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng được quy hoạch với đầy đủ chức năng, công trình công cộng-dịch vụ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp đơn vị ở và các nhóm nhà ở với chức năng cụ thể như sau:
-
Khu công viên cây xanh, hồ nước kết hợp với quảng trường và trung tâm văn hóa thể thao tại khu vực trung tâm đô thị, đóng vai trò là không gian mở, điểm nhấn đô thị, kết nối với đường tỉnh ĐT.285B bằng trục cảnh quan với điểm đầu và điểm kết thúc là công trình mang tính biểu tượng của khu đô thị.
-
Khu đất xây dựng công trình dịch vụ thương mại cao tầng được quy hoạch tại khu vực nút giao với đường tỉnh ĐT.285B được xác định là công trình điểm nhấn về chiều cao, hình thức kiến trúc tạo cảnh quan đô thị cho dự án.
-
Các khu nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề được bố trí đan xen với các công trình công cộng(Công trình giáo dục được quy hoạch theo mô hình trường liên cấp), khu cây xanh. Khu đất xây dựng nhà ở xã hội cao tầng được quy hoạch tại phía mặt đường tỉnh ĐT.285B.
-
Sân chơi nhóm nhà ở và bãi đỗ xe được bố trí tại các nhóm nhà ở, đảm bảo bán kính phục vụ và nhu cầu sử dụng.
-
Về tổ chức các yếu tố cảnh quan chính (công trình kiến trúc): Đảm bảo theo đúng các hồ sơ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hồ sơ thiết kế đô thị, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất, mật độ xây dựng mà đồ án đã đề ra để các yếu tố tham gia tạo cảnh quan chính của khu đô thị là các công trình, cây xanh, vẫn giữ được ý đồ trong bố cục tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc của đồ án.
-
Khu vực giáo dục, sân thể thao đều có thiết kế theo hướng Bắc Nam, với tổ chức không gian cảnh quan linh hoạt, hiện đại.
-
Các công trình kiến trúc nhỏ, các tiện nghi khu vực có ảnh hưởng đến không gian cảnh quan của đô thị như trụ cứu hỏa, biển hướng dẫn, ghế đá... đảm bảo không làm che khuất chi tiết kiến trúc của công trình chính, không gây cản trở lưu thông, không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
-
Đảm bảo kiến trúc công trình và màu sắc công trình kiến trúc hài hòa với nhau trong tổng thể khu quy hoạch.
-
Yêu cầu cơ bản nhất để bảo vệ cảnh quan là phải đảm bảo hệ thống và mạng lưới hạ tầng kỹ thuật tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường, thu gom rác và xử lý phải được tổ chức tốt.
3.4.2. Tổ chức không gian:
-
Nhà ở:
-
Đây là khu đô thị, dịch vụ phát triển mới mới nên các công trình nhà ở cần phải có sự quản lý chặt chẽ trong việc cấp phép, xây dựng: Mật độ, tầng cao, chiều cao từng tầng, hình thức kiến trúc, màu sắc, khoảng lùi,… tạo sự thống nhất đồng bộ trên từng dãy nhà, tạo bộ mặt đô thị khang trang, hiện đại.
-
Tuân thủ các quy định về tầng cao, và chiều cao từng tầng, màu sắc, độ vươn ra của ô văng, mái đua, ban công (xem thiết kế mẫu);
-
Quy định vị trí, kích thước chung cho các biển hiệu quảng cáo để tạo sự thống nhất đồng bộ trên toàn tuyến phố;
-
Khuyến khích mật độ xây dựng thấp, ưu tiên diện tích trồng cây xanh sân vườn trong nhà ở.
|
Hình 09. Khu vực nhà phố thương mại
|
|
Hình 10. Khu vực nhà ở biệt thự
|
-
Công trình công cộng:
-
Hình khối phải thể hiện được tính chất công trình, khuyến khích xây dựng mật độ thấp ≤ 40%, ưu tiên diện tích trồng cây xanh, vườn hoa, nên tạo khoảng lùi lớn phía trước cổng để tạo cảnh quan, mặt khác làm chỗ tập kết (có chiều sâu tối thiểu 6m, chiều ngang tối thiểu 8m) là nơi tập hợp đông người, tránh tình trạng để xe lấn chiếm lòng lề đường, ảnh hưởng mỹ quan và trật tự an toàn đô thị.
-
Tổ chức các bãi đỗ xe đáp ứng quy mô công trình, bố trí vào các tuyến đường phụ phía sau các công trình, đảm bảo mỹ quan đô thị hoặc bố trí ngầm.
-
Các công trình thương mại dịch vụ là những công trình đa chức năng cao tầng: khách sạn, vãn phòng, … kết hợp các dịch vụ thương mại, nhà hàng, phòng tập thể thao...
-
Các không gian thương mại thường được bố trí ở các tầng khối đế của công trình cao tầng : cần tạo không gian sinh động, nhộn nhịp, nổi bật, thu hút tầm nhìn, sự chú ý của người đi đường bằng ánh sáng, màu sắc, biển quảng cáo,… nhưng phải được sắp đặt có nghệ thuật, góp phần làm sinh động thêm không gian đường phố.
-
Các công trình cần được bố trí với khoảng lùi vừa phải, vừa đáp ứng được chức năng thương mại, vừa tạo khoảng không gian mở kết nối không gian thương mại của công trình với các công trình lân cận, hình thành khu phố mua sắm với các cửa hàng dọc theo đường, tạo thành không gian sầm uất tập trung nhiều người.
-
Trong các khu vực này khuyến khích tổ chức các trục không gian đi bộ bên trong, kết hợp cảnh quan sân vườn, hồ nước,… kết nối các không gian với nhau, tạo cảnh quan cho khu vực.
-
Hình khối kiến trúc nên đơn giản, hiện đại, nhưng mang nét địa phương để cho công trình mang tính biểu tượng cao.
-
Khối tháp là khối khách sạn với hệ thống an ninh và môi trường IT tối tân, …
-
Các công trình cần khai thác hướng nhìn ra khu vực mặt nước, công viên trung tâm.
-
Không được phép xây dựng manh mún, không tạo thành tổ hợp kiến trúc đồng nhất.
-
Công viên cây xanh – không gian mở:
-
Hệ thống không gian mở là trọng tâm trong tổ chức không gian đô thị, mang lại giá trị sử dụng rất cao cho các quỹ đất liền kề, đồng thời là khung liên kết mềm kết nối các khu chức năng trong đô thị. Tương quan giữa hệ thống không gian mở và khu vực xây dựng đóng vai trò quan trọng về chức năng sử dụng, cải thiện môi trường cũng như quan hệ thẩm mỹ trong cảnh quan đô thị. Hệ thống không gian mở bao gồm:
-
Các mảng không gian mở chính tạo bởi: Công viên cây xanh cảnh quan tại khu vực trung tâm dự án, công viên cây xanh tập trung, cây xanh vườn hoa trong khu ở;
-
Các tuyến không gian mở dọc theo các trục giao thông;
-
Ngoài ra trước các công trình hành chính, công cộng, dịch vụ, thương mại, … cần tạo các khoảng không gian mở trước mỗi công trình nhằm tạo sự hấp dẫn về mặt cảnh quan, góp phần làm sinh động không gian đường phố, cải thiện diện mạo và không khí khu vực.
-
Tổ chức công viên cảnh quan dọc khu vực mặt nước, kênh nước dẫn vào các khu biệt thự sinh thái: khu vườn tượng, đài phun nước, công trình biểu tượng, hệ thống đèn chiếu sáng, đường đi dạo, chỗ nghĩ chân,….
-
Bổ sung phong phú các loại cây trồng và kết hợp các không gian giải trí và dịch vụ dọc sông. Đối với những không gian vườn rộng, sử dụng thảm cỏ có sức sống khỏe, ít phái chăm sóc như: cỏ lá tre, cỏ gà, vv...
-
Đối với các công viên cây xanh tập trung: mật độ xây dựng tối đa 10%, các công trình xây dựng cần lưu ý về hình khối, tỷ lệ, màu sắc, vật liệu sử dụng cho phù hợp với cảnh quan xung quanh. Vì vậy khi thiết kế cần có sự kết hợp hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, đường dạo, cây, hoa trang trí, các biểu tượng, đài phun nước, đèn trang trí .... tạo thành một không gian sinh thái hấp dẫn trong đô thị.
|
|
|
|
Hình 11. Một số hình ảnh khu vực công viên trung tâm
|
|
Hình 12:Minh họa khu vực không gian xanh trong khu ở biệt thự sinh thái
|
-
Các tiện ích trong khu đô thị:
-
Bảng chỉ dẫn: Phải có sự thống nhất, đồng bộ về màu sắc, kiểu dáng, kích thước trên từng dãy phố, từng khu vực. Trong các không gian xanh nên dùng những vật liệu: Gỗ, xi mãng giả gỗ, với hình dáng tự nhiên, đẹp mắt. Không làm hạn chế tầm nhìn, không gây khó khãn cho hoạt động phòng chống cháy, không làm xấu các công trình kiến trúc, cảnh quan khu vực;
-
Các thùng rác: Thường bố trí chỗ đông người, công trình công cộng, công viên, dọc theo đường nội bộ, với các hình dáng được cách điệu thành những gốc cây, tảng đá, con vật, nhằm tạo sự sinh động;
-
Các loại đèn trang trí: Được bố trí kết hợp với các mảng xanh trang trí trong công viên. Trụ đèn cần có tính thẩm mỹ cao, hoa vãn đõn giản, không rườm rà;
-
Các bồn cây, bồn hoa: Được xây dựng loại gạch hoặc đá có màu sắc phù hợp;
-
Nền vỉa hè: Lót bằng loại gạch chịu được mưa nắng có màu sắc trang nhã, nên phối kết thành những hoa văn trang trí, góp phần tạo sự sinh động, đảm bảo không trơn trượt;
|
|
Hình 13: Minh họa thùng rác
|
Minh họa đèn trang trí
|
-
Hình thức hàng rào: Không làm mất mỹ quan chung. Khuyến khích sử dụng hàng rào cây cắt xén và tạo cảnh. Hàng rào được giới hạn dưới mức 2,2m, độ che phủ không vượt quá 40%.
-
Xác định vị trí đặc trưng cần kiểm soát, nội dung cần thực hiện để kiểm soát:
Vị trí cần kiểm soát: Các công trình thương mại dịch vụ xây dựng và các khu nhà ở ven sông.
1.353.5. Thiết kế đô thị
3.5.1. Nguyên tắc chung:
-
Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị và đến không gian cụ thể thuộc dự án; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hoá địa phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng địa phương, cảnh quan đô thị.
-
Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên của khu vực: Cảnh quan kết nối với khu vực công viên cây xanh ở phía Bắc dự án, cảnh quan sông Cầu….. nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường dự án.
-
Cảnh quan khu đô thị phải có sự kết nối tốt với khu vực làng xóm hiện hữu xung quanh dự án:Thôn Đông, thôn Đanh, thôn Chùa, thôn Yên Lâm.
-
Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch.
-
Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, QCXDVN.
-
Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.
3.5.2. Xác định các công trình điểm nhấn theo các hướng tầm nhìn:
-
Với tầm nhìn từ xa thì các công trình thương mại dịch vụ cao tầng tại khu vực trung tâm sẽ là các công trình điểm nhấn xác định vị trí, hình thái của một đô thị, dịch vụ phát triển mới.
-
Với tầm nhìn gần thì các khu công viên vườn hoa là những không gian mở đẹp thu hút tầm nhìn người đi đường.
-
Công trình điểm nhấn về kiến trúc sẽ các tòa nhà hỗn hợp dịch vụ thương mại và khu nhà ở xã hội có chiều cao tối đa 20 tầng.
3.5.3. Xác định chiều cao xây dựng công trình:
-
Nhà ở liên kế: Tối đa 5 tầng.
-
Nhà ở biệt thự sinh thái: Tối đa 3 tầng.
-
Nhà ở xã hội: Chiều cao tối đa 20 tầng.
-
Nhà ở: Cốt nền 0,2-0,4m, chiều cao tầng 1: 3,6m so với cốt vỉa hè, tầng 2,3,4,5: Cao 3,4m;
-
Công trình công cộng: Chiều cao tầng linh động tùy theo hình thức kiến trúc.
-
Công trình giáo dục: Chiều cao tối đa 5 tầng.
-
Công trình khách sạn-Văn phòng-Thương mại dịch vụ(TMDV): Chiều cao tối đa 20 tầng.
-
Công trình trong công viên, cây xanh: Chiều cao tối đa là 1 tầng so với cốt vỉa hè: ≤3,6m.
3.5.4. Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
-
Nhà ở: Đối với khu vực nhà ở biệt thự thì chỉ giới xây dựng lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ, lùi ít nhất 2m so với ranh giới lô đất phía sau. Đối với khu vực nhà ở liền kề tại các tuyến phố cho phép chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
-
Công trình công cộng, dịch vụ thương mại:
-
Khu khách sạn-thương mại dịch vụ-văn phòng: Khoảng lùi tối thiểu 6m;
-
Trường học: Khoảng lùi tối thiểu 6m.
-
Khu trung tâm văn hóa thể thao: Khoảng lùi tối thiểu 6m.
-
Khu vực đất trung tâm y tế: Khoảng lùi tối thiểu 6m.
-
Khu vực công viên trung tâm được phép xây dựng các công trình dịch vụ quy mô nhỏ, chiều cao tối đa 1 tầng, mật độ xây dựng trong khu vực công viên phải đảm bảo ≤5%.
-
Công trình trong công viên: Khoảng lùi tối thiểu 3m.
-
Việc xác định khoảng lùi công trình hoàn toàn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành (Xem bản vẽ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ):
-
Quy chuẩn QCVN 01:2019 /BXD;
-
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc Gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;
-
Tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007 “ Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế ”.
3.5.5. Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
* Đối với nhà ở:
Kiểu dáng kiến trúc:
-
Mái và tường ngoài công trình trong toàn khu được thiết kế hoà hợp, thống nhất, với cùng một tông màu, tạo ra ấn tượng đồng bộ và hài hòa, từ đó hình thành nên các dãy phố thoáng đãng, khang trang và đẹp;
-
Tích cực phủ xanh phần đất tiếp giáp đường nội bộ bằng các loại cây như cây cao, cây thấp, cây phủ đất nhằm tạo ra cảm giác thoáng mở, không rào cản cho không gian ven đường;
-
Trong trường hợp cửa nhà và cửa gara ở sát nhau cần bảo đảm tính liên tục của không gian ven đường bằng những biện pháp như trồng thêm các khóm cây ở giữa;
-
Ở phần phía bên trong lô đất tiếp giáp với đường nội bộ sẽ làm sân vườn riêng, góp phần thúc đẩy hình thành tuyến phố xanh;
-
Giữ không đổi vị trí tường ngoài cũng như chiều cao các ngôi nhà cạnh nhau nhằm tạo ra một đường (skyline) mặt tiền đồng nhất, đảm bảo tính liên tục của không gian ven đường.
Màu sắc, vật liệu:
-
Chọn màu sáng làm tông màu chủ đạo cho tường ngoài các công trình, các nhà liền kề nhau trên cùng một dãy phố cần sử dụng cùng một tông màu. Nếu chọn màu khác cũng cần đảm bảo là gam màu nhạt;
-
Thiết kế màu sắc cho mái nhà toàn khu phố cần thống nhất và hài hòa theo nguyên tắc phối màu một tông.
Hàng rào:
-
Nên sử dụng hàng rào thiên nhiên, bằng vật liệu tự nhiên hoặc hàng rào phải được phủ xanh nhưng vẫn đảm bảo thông thoáng. Phần đế tường rào thống nhất xây đặc không quá 0,5m so với vỉa hè.
* Đối với công trình công cộng:
-
Hình thức kiến trúc phù hợp với chức nãng công trình, có thể sử dụng mái dốc hoặc mái bằng;
-
Màu sắc: Dùng những tông màu sáng (trắng, trắng xám, vàng kem…) làm chủ đạo, phối kết những gam màu đậm tạo điểm nhấn cho công trình;
-
Ánh sáng: Dùng ánh sáng tự nhiên kết hợp hình khối công trình tạo bóng đổ, những mảng kiến trúc vào ban ngày, kết hợp ánh sáng nhân tạo chiếu lên bề mặt công trình về đêm để tạo mỹ quan.
3.5.6. Hệ thống cây xanh:
-
Không gian xanh là một trong những cảnh quan quan trọng của đô thị, là không gian mở góp phần điều hòa vi khí hậu, tạo cảnh quan cho đô thị. Vì vậy khi thiết kế cần có sự kết hợp hài hòa giữa cây xanh bóng mát đường phố và cây xanh trang trí trong từng khu vực;
-
Các loại cây xanh trong công viên vườn hoa phải được nghiên cứu kỹ cả về chiều cao, màu sắc, mùa rụng lá,... nhằm làm tăng cảnh quan cũng như cảm thụ của người nhìn. Nên trồng cây thân thẳng, cao, tán lá rộng, gỗ dai, dáng và hoa đẹp, màu sắc thay đổi theo mùa, đảm bảo chức năng tạo bóng mát, chống bụi, tiếng ồn và an toàn. Không trồng những loại cây ăn quả, có mùi thơm thu hút côn trùng,... gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh;
-
Hoa trang trí: Nên chọn loại ra hoa quanh năm, màu sắc đẹp, không có mùi thu hút côn trùng. Hoa phải cắt xén thường xuyên và hạn chế độ cao từ 35 - 55 cm, không che khuất tầm nhìn. Đối với những không gian thảm cỏ rộng, sử dụng loại cỏ có sức sống khỏe, ít phái chăm sóc như: Cỏ lá tre, cỏ gà, vv...
-
Cây xanh dọc theo trục giao thông là cây lấy bóng mát, tạo cảnh quan, ra hoa;
-
Ngoài ra còn trồng cây xanh bóng mát tại các bãi xe.
3.5.7. Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm:
-
Đất thương mại dịch vụ được phép xây dựng công trình ngầm.
|
Hình 14. Khung Thiết kế đô thị tổng thể
|
Một số hình ảnh về tổ chức không gian, thiết kế đô thị các khu vực chức năng:
|
Hình 16. Khu vực công viên vui chơi giải trí
|
|
|
Hình 17. Khu vực Khách sạn-Thương mại dịch vụ-Văn phòng
|
|
|
Hình 18. Khu vực ở biệt thự sinh thái
|
|
|
Hình 19. Khu vực nhà ở liền kề(nhà phố thương mại)
|
|
|
Hình 20. Khu vực trường giáo dục liên cấp
|
|
|
|
|
|
Hình 21. Một số hình ảnh phối cảnh dự án
|
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Giao thông
4.1.1.Nguyên tắc
-
Tuân thủ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
Tuân thủ Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
-
Tuân thủ Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và vùng phụ cận, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Thiết kế mạng lưới đường tạo sự liên hệ thuận tiện, đảm bảo kết nối giữa khu vực nghiên cứu với các khu vực khác.
-
Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
4.1.2.Cơ sở thiết kế
-
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
-
Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Phố Mới và vùng phụ cận huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng (QCXDVN01: 2008/BXD).
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016.
-
Các dự án đường giao thông có liên quan.
4.1.3.Giải pháp thiết kế
4.1.3.1.Giao thông theo quy hoạch chung đô thị Phố Mới và vùng phụ cận qua khu vực nghiên cứu:
Đường tỉnh 285B: Là trục giao thông đối ngoại chính phía Nam của khu vực nghiên cứu, kết nối khu vực nghiên cứu với cao tốc Hà Nội – Hạ Long, cao tốc Hà Nội – Bắc Giang và quốc lộ 18. Tổng chiều dài đoạn qua khu vực nghiên cứu khoảng 1,3km, bề rộng mặt cắt đường khoảng 80m với quy mô 12 làn xe cơ giới chính và 4 làn xe phụ, cụ thể:
Đường 80m (Mặt cắt A – A):
Lòng đường:= 59(m)
+Làn xe chính:= 45(m)
+Làn xe phụ:= 14(m)
Hè đường:= 12(m)
Phân cách:= 9(m)
Hệ thống đường đô thị theo quy hoạch chung đô thị Phố Mới và vùng phụ cận qua khu vực nghiên cứu: Kết hợp với đường tỉnh 285B tạo thành hệ thống giao thông đối ngoại của khu vực nghiên cứu. Tổng chiều dài đoạn trong khu vực nghiên cứu khoảng 2,0km, bề rộng mặt cắt đường khoảng 25 - 36m với quy mô 4 - 6 làn xe cơ giới, cụ thể:
Đường 36m (Mặt cắt 1 – 1 ):
Lòng đường:= 23(m)
Hè đường:= 10(m)
Phân cách:= 3(m)
Đường 25m (Mặt cắt 2 – 2):
Lòng đường:=15(m)
Hè đường=10(m)
5.1.3.2 Giao thông trong khu vực nghiên cứu:
Hệ thống đường trong khu vực nghiên cứu được thiết kế với 2 cấp đường (Đường chính khu vực và đường nhóm nhà ở, vào nhà) đảm bảo kết nối hệ thống giao thông trong khu vực nghiên cứu với hệ thống giao thông đối ngoại và giữa các khu vực chức năng trong KVNC, cụ thể:
Đường chính khu vực: Tổng chiều dài khoảng 2,95km. Bề rộng mặt cắt đường 20,5 - 28(m) với 3 - 4 làn xe cơ giới, cụ thể:
Đường 25m (Mặt cắt 2 – 2):
Lòng đường:=15(m)
Hè đường=10(m)
Đường 28m (Mặt cắt 3 – 3):
Lòng đường:=15(m)
Hè đường=10(m)
Phân cách:= 3(m)
Đường 20,5m (Mặt cắt 4 – 4):
Lòng đường:=10,5(m)
Hè đường=10(m)
Đường nhóm nhà ở, vào nhà: Tổng chiều dài khoảng 3,85km. Bề rộng mặt cắt đường 15,5(m) với 2 làn xe cơ giới, cụ thể:
Đường 15,5m (Mặt cắt 5 – 5):
Lòng đường:= 7,5(m)
Hè đường:= 8(m)
Hệ thống bãi đỗ xe:
Bãi đỗ xe tập trung: Bố trí 5 bãi đỗ xe tập trung với quy mô 0,83ha (P1: 0,23ha, P2: 0,19ha, P3: 0,13ha, P4: 0,14ha, P5: 0,14ha) phục vụ nhu cầu đỗ xe tập trung trong KVNC. Các công trình trong khu vực nghiên cứu khi thiết kế cần đảm bảo diện tích bãi đỗ xe theo tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan. Ngoài ra, tận dụng hệ thống sân gạch, công viên cây xanh để làm các điểm đỗ xe quy mô nhỏ phục vụ cho các điểm dịch vụ công công và khu vui chơi thể thao.
4.1.3.3.Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
a. Cắm mốc tim đường:
Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm mốc theo tim tuyến của các trục đường tại các ngã giao nhau trong Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.
Tọa độ y và x của các mốc thiết kế được tính toán trên lưới tọa độ quốc gia VN-2000. Cao độ các mốc thiết kế được xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/500 theo hệ thống cao độ nhà nước.
b. Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch chi tiết, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500.
4.1.3.4.Thống kê giao thông và khái toán kinh phí xây dựng:
Thống kê giao thông
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(km)
|
Quy mô (m)
|
Diện tích (ha)
|
Tổng
(ha)
|
Lòng
đường
|
Hè
đường
|
Dải phân cách
|
Tổng
|
Lòng
đường
|
Hè
đường
|
Dải phân cách
|
A
|
Giao thông đối ngoại
|
2,00
|
|
|
|
|
3,80
|
2,00
|
0,30
|
6,10
|
1
|
Đường tỉnh 285B (Mặt cắt A - A)
|
1,30
|
59,00
|
12,00
|
9,00
|
80,00
|
|
|
|
|
2
|
Đường theo QHC phố Mới và vùng phụ cận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đường 36m (Mặt cắt 1 - 1)
|
1,00
|
23,00
|
10,00
|
3,00
|
36,00
|
2,30
|
1,00
|
0,30
|
3,60
|
b
|
Đường 25m (Mặt cắt 2 - 2)
|
1,00
|
15,00
|
10,00
|
|
25,00
|
1,50
|
1,00
|
0,00
|
2,50
|
B
|
Giao thông trong KVNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường chính khu vực
|
2,95
|
|
|
|
|
4,22
|
2,95
|
0,08
|
7,25
|
a
|
Đường 25m (Mặt cắt 2 - 2)
|
2,25
|
15,00
|
10,00
|
|
25,00
|
3,38
|
2,25
|
|
5,63
|
b
|
Đường 28m (Mặt cắt 3 - 3)
|
0,25
|
15,00
|
10,00
|
3,00
|
28,00
|
0,38
|
0,25
|
0,08
|
0,70
|
a
|
Đường 20,5m (Mặt cắt 4 - 4)
|
0,45
|
10,50
|
10,00
|
|
20,50
|
0,47
|
0,45
|
|
0,92
|
2
|
Đường nhóm nhà ở, vào nhà
|
3,85
|
|
|
|
|
2,89
|
3,08
|
|
5,97
|
a
|
Đường 15,5m (Mặt cắt 5 - 5)
|
3,85
|
7,50
|
8,00
|
|
15,50
|
2,89
|
3,08
|
|
5,97
|
C
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,83
|
1
|
Bãi đỗ xe P1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,23
|
2
|
Bãi đỗ xe P2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,19
|
3
|
Bãi đỗ xe P3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,13
|
4
|
Bãi đỗ xe P4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,14
|
5
|
Bãi đỗ xe P5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,14
|
D
|
Tổng
|
8,80
|
|
|
|
|
10,91
|
8,03
|
0,38
|
20,15
|
(*) Đất giao thông tính trong ranh giới lập quy hoạch
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật đạt được
1
|
Tổng diện tích đất giao thông
|
20,15
|
ha
|
a
|
Diện tích đường giao thông
|
19,32
|
ha
|
b
|
Diện tích bãi đỗ xe
|
0,83
|
ha
|
2
|
Tổng diện tích đất xây dựng
|
49,59
|
ha
|
3
|
Tỷ lệ đất giao thông trong KVNC
|
40,64
|
%
|
4
|
Tổng chiều dài mạng lưới đường
|
8,80
|
km
|
5
|
Mật độ mạng lưới đường:
|
17,75
|
km/km2
|
Khái toán kinh phí xây dựng
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Kinh phí
|
1000(đ/m2)
|
Tr.đ
|
A
|
Đường giao thông
|
|
|
|
229765
|
1
|
Mặt đường giao thông
|
ha
|
10,91
|
1500
|
163650
|
2
|
Hè đường giao thông
|
ha
|
8,03
|
800
|
64240
|
3
|
Phân cách
|
ha
|
0,38
|
500
|
1875
|
B
|
Các công trình giao thông
|
|
|
|
8300
|
1
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
ha
|
0,83
|
1000
|
8300
|
C
|
Tổng
|
|
|
|
238065
|
Tổng kinh phí xây dựng dự kiến khoảng: 239 (tỷ đồng)
(Kinh phí xây dựng sẽ được tính toán chính xác trong giai đoạn thiết kế thi công)
|
4.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa
4.2.1.Quy hoạch san nền
a. Căn cứ thiết kế san nền:
-
Căn cứ bản đồ hiện trạng khu vực thiết kế.
-
Căn cứ vào ranh giới lập dự án.
-
Căn cứ vào đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt.
b.Nguyên tắc thiết kế san nền:
-
Tận dụng địa hình tự nhiên, không đào đắp địa hình tự nhiên quá lớn, tận dụng các cơ sở hiện trạng.
-
Cao độ, hướng dốc nền san phù hợp với quy hoạch chung đã phê duyệt về hướng thoát nước mặt, phân chia lưu vực, cao độ thủy văn, cao độ khống chế quy hoạch.
-
Nền xây dựng các khu vực mới gắn kết với khu vực cũ, đảm bảo thoát nước mặt tốt, đảm bảo chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc và cảnh quan toàn khu.
-
Căn cứ cao độ các khu dân cư lân cận và các công trình hiện có, tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước đảm bảo khu vực nghiên cứu thoát nước tốt, tránh ngập úng.
-
Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao của các tuyến đường quy hoạch.
-
Độ dốc nền xây dựng trong các lô hướng dần về phía đường giao thông và hệ thống thoát nước bố trí trên đường.
-
Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan tạo không gian hài hoà, đồng thời đảm bảo thuận lợi cho việc xây dựng công trình, tránh đào đắp lớn.
-
Thiết kế san nền với sự liên hệ chặt chẽ giữa các giai đoạn đảm bảo khối lượng công tác đất là kinh tế nhất.
-
Giai đoạn thiết kế san nền sau phải tuân thủ hướng chỉ đạo của giai đoạn trước.
-
San nền hoàn thiện toàn bộ diện tích nhằm đảm bảo sự đồng bộ, êm thuận và thoát nước triệt để giữa đường, hè và các lô đất.
c.Giải pháp thiết kế san nền:
c1.Phân lô và giới hạn thiết kế san nền:
-
Mặt bằng khu vực dự án được phân chia ra các lô san nền. Ranh giới của các lô là chỉ giới đường đỏ của các tuyến đường bao quanh các lô đất.
-
Trong khuôn viên dự án trừ các đường giao thông, diện tích còn lại được chia thành các lô san nền có ký hiệu là Lô 1, Lô 2,....
-
Khối lượng đào đắp trên các tuyến đường được tính toán và thể hiện trong hạng mục thiết kế giao thông.
c2.Giải pháp san nền:
-
Để triển khai đầu tư xây dựng phải tiến hành đắp nền, tùy theo chiều dầy đắp để thiết kế các bước san nền cho phù hợp.
-
Do hiện trạng khu vực lập dự án là đất ruộng canh tác có nền đất không ổn định nên cần tiến hành vét đất hữu cơ với chiều cao vét là 0,5m.
-
Qua nghiên cứu hiện trạng và căn cứ vào cao độ các khu vực xung quanh, san lấp mặt bằng độ dốc thiết kế đảm bảo thoát nước nhanh chóng (độ dốc thiết kế lô 0.05%). tính toán khối lượng theo phương pháp lưới ô vuông với kích thước ô lưới là 20x20 (m). Khối lượng san nền trong 1 ô theo công thức: V=FxH:
Trong đó: V: Khối lượng san nền (m3)
F: Diện tích san nền (m2)
H: Chiều cao đào đắp trung bình.
-
Vật liệu san nền là đất lẫn đá, độ chặt san nền K = 0,90.
-
Khu vực nghĩa trang cần khoanh vùng giữ nguyên hiện trạng và không thực hiện san lấp.
-
Cao độ đường giao thông: từ +4.50m đến +4.60m.
-
Cao độ san nền trong lô: từ +4.4m đến +4.50m.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG
|
Tên
|
DT đắp
|
KL đắp
|
DT đào
|
KL đào
|
L01
|
5526.26
|
11789.32
|
5526.26
|
2763.15
|
L02
|
2696.13
|
6062.43
|
2696.13
|
1348.09
|
L03
|
5377.87
|
11302.21
|
5377.87
|
2688.97
|
L04
|
4239.35
|
11519.77
|
4239.35
|
2119.7
|
L05
|
5429.72
|
12233.11
|
5429.72
|
2714.89
|
L06
|
5473.08
|
12316.95
|
5473.08
|
2827.08
|
L07
|
4420.99
|
11691.87
|
4420.99
|
2210.5
|
L08
|
2658.49
|
6741.76
|
2658.49
|
1329.26
|
L09
|
2684.75
|
6483.37
|
2684.75
|
1342.4
|
L10
|
5891.32
|
13961.3
|
5891.32
|
2945.69
|
L11
|
10064.01
|
24741.02
|
10064.01
|
5032.01
|
L12
|
4207.6
|
9160.71
|
4207.6
|
2103.78
|
L13
|
3873.19
|
8180.84
|
3873.19
|
1936.6
|
L14
|
20494.99
|
46032.28
|
20494.99
|
10247.54
|
L15
|
3000.66
|
6771.91
|
3000.66
|
1500.36
|
L16
|
8225.84
|
17887.97
|
8225.84
|
4112.94
|
L17
|
4185.35
|
8495.21
|
4185.35
|
2092.69
|
L18
|
2476.73
|
5450.96
|
2476.73
|
1238.37
|
L19
|
2241.52
|
4915.04
|
2241.52
|
1120.76
|
L20
|
3793.15
|
7943.71
|
3793.15
|
1896.57
|
L21
|
1943.24
|
3878.17
|
1943.24
|
971.62
|
L22
|
3749.46
|
7402.66
|
3749.46
|
1874.75
|
L23
|
3749.48
|
7618.4
|
3749.48
|
1874.76
|
L24
|
4739.52
|
10573.09
|
4739.52
|
2369.75
|
L25
|
4120.13
|
9740.65
|
4120.13
|
2060.1
|
L26
|
2512.06
|
4905.05
|
2512.06
|
1256.04
|
L27
|
3511.96
|
6619.26
|
3511.96
|
1755.99
|
L28
|
2512.04
|
4715.14
|
2512.04
|
1256.01
|
L29
|
3801.41
|
7654.4
|
3801.41
|
1900.71
|
L30
|
3801.25
|
7357.76
|
3801.25
|
1900.65
|
L31
|
16412.87
|
30692.48
|
16412.87
|
8206.48
|
L32
|
7222.67
|
15532.91
|
7222.67
|
3611.34
|
L33
|
2704.61
|
5693.46
|
2704.61
|
1352.31
|
L34
|
2878.41
|
6284.02
|
2878.41
|
1439.22
|
L35
|
2616.68
|
7363.85
|
2616.68
|
1308.33
|
L36
|
3085.53
|
9154.57
|
3085.53
|
1542.75
|
L37
|
1997.25
|
4867.85
|
1997.25
|
998.64
|
L38
|
1716.83
|
4503.49
|
1716.83
|
858.41
|
L39
|
2875.21
|
6656.7
|
2875.21
|
1437.6
|
L40
|
3620.52
|
7898.91
|
3620.52
|
1810.27
|
L41
|
10395.38
|
17210.83
|
10395.38
|
5197.7
|
L42
|
2469.34
|
5228.95
|
2469.34
|
1234.69
|
L43
|
4590.68
|
9138.66
|
4590.68
|
2295.35
|
L44
|
7463.3
|
16030.58
|
7463.3
|
3731.65
|
L45
|
8792.95
|
17562.21
|
8792.95
|
4396.5
|
L46
|
8913.4
|
17608.27
|
8913.4
|
4456.73
|
L47
|
27534.32
|
64807.41
|
27534.32
|
13767.21
|
Hồ điều hòa
|
22479.24
|
32936.16
|
34492.16
|
17250.84
|
Tổng
|
279170.7
|
593317.6
|
291183.7
|
145687.8
|
4.2.2.Quy hoạch thoát nước mưa:
a.Căn cứ thiết kế:
-
Căn cứ vào ranh giới lập dự án;
-
Căn cứ cao độ thiết kế đã được khống chế theo quy hoạch;
-
Căn cứ vào đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Phố Mới và phụ cận huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã phê duyệt.
b.Nguyên tắc thiết kế mạng lưới thoát nước:
-
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế dựa theo điều kiện địa hình tự nhiên đảm bảo trên nguyên tắc tự chảy.
-
Đảm bảo tính kinh tế với chiều dài các tuyến cống rãnh là ngắn nhất.
-
Hạn chế phát sinh giao cắt giữa hệ thống thoát nước mưa với các công trình ngầm khác trong quá trình vạch mạng lưới.
-
Độ dốc cống thoát nước mưa bám sát địa hình để giảm độ sâu chôn cống, giảm khối lượng đào đắp xây dựng cống.
-
Dốc dọc cống được thiết kế đảm bảo thoát nước theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo độ dốc cống nhỏ nhất i = 1/D (D là đường kính cống). Đối với các đoạn tuyến có độ dốc dọc đường i > 1/D thì dốc dọc cống lấy ≥ độ dốc đường. Đối với các đoạn tuyến có độ dốc dọc của đường i < 1/D thì dốc dọc cống lấy ≥ độ dốc nhỏ nhất của cống.
c.Phương pháp tính toán:
-
Các công thức dùng trong tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước nhằm xác định đường kính cống, độ dốc và độ sâu đặt cống thoả mãn các yếu tố thuỷ lực như độ đầy và tốc độ nước chảy…
-
Sử dụng phương pháp cường độ giới hạn để tính toán thoát nước mưa
-
Lưu lượng thoát nước mưa tính theo công thức: Q = q.C.F (l/s)
-
Trong đó: Q. Lưu lượng nước mưa tính toán của cống, mương (l/s)
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha )
C - Hệ số dòng chảy
F - Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)
-
Hệ số dòng chảy C phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P
-
q: cường độ mưa, đơn vị (l/s.ha).
-
q =
Trong đó:
-
q- Cường độ mưa (l/s.ha)
-
t - Thời gian dòng chảy mưa (phút)
-
P- Chu kỳ lập lại trận mưa tính toán (năm)
-
A,C,b,n- Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương
-
P: Chu kỳ tính toán, P = 2 năm
-
t: thời gian tính toán, phút; t = to + t1 + t2
Trong đó:
-
to : Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường, chọn to = 10 phút.
-
t1 : Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu
-
t1 = 0,021(L1/V1)
Trong đó :
-
L1 - Chiều dài rãnh đường (m)
-
V1 - Tốc độ chảy ở cuối rãnh đường (m/s)
-
t2- Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán
-
t2= 0.017 ∑(L2/V2)
Trong đó:
-
L2 - Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)
-
V1 - tốc độ chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s)
d.Giải pháp thiết kế:
-
Hệ thống thoát nước mưa đi trên vỉa hè.
-
Thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn so với nước thải.
-
Phân chia lưu vực thoát nước mưa: khu vực nghiên cứu chia thành 4 lưu vực thoát nước chính ( xem trên bản vẽ QH09A ), hướng thoát nước từng lưu vực như sau:
+ Lưu vực 1: hướng thoát vào cống theo quy hoạch chung ( D2000 ) trên đường 80m phía Nam rồi thoát ra kênh Hiền Lương.
+ Lưu vực 2, 3: hướng thoát vào hồ cảnh quan rồi thoát ra kênh Hiền Lương.
+ Lưu vực 4: hướng thoát vào cống theo quy hoạch chung ( D1500 ) trên đường 25m phía Bắc rồi thoát ra kênh Hiền Lương.
-
Nước mưa trong tiểu khu sau khi thu gom qua hệ thống cống nhánh D400, D600, D800 sẽ thoát vào các tuyến cống chính có đường kính từ D900 đến D2000 đặt dọc tuyến đường trục chính.
-
Kết cấu mạng lưới : Mạng lưới thoát nước mưa sử dụng hệ thống cống tròn BTCT đặt dưới vỉa hè, chiều sâu chôn cống Hmin ≥ 0.5m.
-
Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thăm, giếng thu nước trực tiếp, giếng chuyển bậc đảm bảo thu nước mưa triệt để, an toàn, hiệu quả.
+ Đối với đường có bề rộng B ≤ 30m khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 30m.
+ Đối với đường có bề rộng B > 30m khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 60m.
+ Cống nối từ giếng thu đến giếng thăm lựa chọn cống D300.
+ Những đoạn cống giao nhau có chênh cao độ đáy cống > 0.5m cần bố trí giếng chuyển bậc để giảm vận tốc nước chảy, tránh làm hỏng cống.
-
Tại các miệng xả nước mưa vào hồ có lắp đặt van cửa một chiều chống chảy ngược để ngăn nước hồ chảy ngược vào cống.
-
Tiến hành kè hồ để tạo cảnh quan, chống sạt lở bờ và thoát nước ổn định cho khu vực dự án và các khu vực xung quanh.
Bảng khái toán kinh phí San nền – Thoát nước mưa
STT
|
Hạng mục
|
Đ.Kính
|
Chiều dài(m)
|
Đơn giá(nghìn đồng) /m
|
Giá thành(nghìn đồng)
|
Giá dự phòng(15%)
|
1
|
Mạng đường ống
|
D300
|
3366.46
|
300
|
1,009,938
|
151,490.70
|
2
|
D400
|
682.85
|
400
|
273,140
|
40,971.00
|
3
|
D500
|
81.25
|
500
|
40,625
|
6,093.75
|
4
|
D600
|
5095.13
|
600
|
3,057,078
|
458,561.70
|
5
|
D800
|
3036.45
|
950
|
2,884,628
|
432,694.13
|
6
|
D900
|
259.76
|
1,200
|
311,712
|
46,756.80
|
7
|
D1000
|
119.54
|
1,400
|
167,356
|
25,103.40
|
8
|
D1200
|
124.9
|
2,200
|
274,780
|
41,217.00
|
9
|
D1500
|
532.95
|
3,500
|
1,865,325
|
279,798.75
|
10
|
D2000
|
1110.48
|
4,000
|
4,441,920
|
666,288.00
|
11
|
Ga thăm
|
Cái
|
397
|
1,500
|
595,500
|
89,325.00
|
12
|
Ga thu
|
Cái
|
596
|
850
|
506,600
|
75,990.00
|
13
|
Cửa xả
|
Cái
|
6
|
10,000
|
60,000
|
9,000.00
|
14
|
Kè
|
m
|
1470.35
|
1,500
|
2,205,525
|
330,828.75
|
15
|
Khối lượng san nền (m3)
|
Đắp:593317.63(m3)
|
50/m3
|
29,665,882
|
4,449,882.23
|
16
|
Đào: 145687.75(m3)
|
30/m3
|
4,370,633
|
655,594.88
|
Tổng
|
51,730,641
|
7,759,596.08
|
Kinh phí San nền – Thoát nước mưa: 59,5 tỷ đồng
4.3. Quy hoạch cấp nước
4.3.1. Các cơ sở thiết kế chính
-
Điều chỉnh Quy hoạch chung Đô thị Phố Mới và Phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 07 /7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
-
Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 8/2/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
-
Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia các Công trình Hạ tầng Kỹ thuật Đô thị Công trình cấp nước QCVN 07-1:2016/BXD ban hành theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng-QCVN 01:2019/BXD ban hành theo Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình – QCVN 06: 2020/BXD ban hành theo thông tư 01/2020/TT-BXD ngày 06/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33-2006 ban hành theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513: 1998 Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế-PCCC
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6379: 1998 Thiết bị chữa cháy –Trụ nước chữa cháy- Yêu cầu kỹ thuật
-
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470-2012: Bệnh viện Đa khoa- Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Các thông số quy hoạch phần kinh tế - kiến trúc theo đồ án.
4.3.2. Nguyên tắc thiết kế
-
Phù hợp với các quy hoạch “Điều chỉnh Quy hoạch chung Đô thị Phố Mới và Phụ cận, huyện Quế Võ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” và “Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
-
Phát huy tối đa hệ thống cấp nước hiện có trong khu vực quy hoạch và vùng lân cận.
-
Mạng lưới cấp nước phải bao phủ tới tất cả các đối tượng dùng nước
-
Hệ thống thiết kế hợp lý, đảm bảo cấp nước đủ theo quy chuẩn và liên tục cho tất cả các đối tượng dùng nước
-
Tổng chiều dài của các đoạn ống là ngắn nhất, hạn chế nước chảy vòng vo, gấp khúc nhằm giảm tổn thất và tránh hiện tượng áp va cục bộ.
-
Vạch tuyến mạng lưới cấp nước cần nghiên cứu kết hợp với việc bố trí các công trình ngầm khác như: thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện.
-
Kết nối hoàn chỉnh với hệ thống cấp nước khu vực lân cận.
4.3.3. Tiêu chuẩn cấp nước:
TT
|
Đối tượng dùng nước
|
Tiêu chuẩn
ĐC QHC ĐT Phố Mới + QHXD Vùng tỉnh Bắc Ninh
|
Chỉ tiêu
QCVN 01:2019/BXD
|
Chỉ tiêu
QCVN 06:2020/BXD
|
Tiêu chuẩn
Đề xuất
|
1
|
Nước sinh hoạt Qsh
|
150
lít/người/ngày
|
≥ 80
|
|
150
lít/người/ngày
|
2
|
Nước công cộng, dịch vụ, cơ quan, y tế
|
12%Qsh
|
≥ 2
|
|
2
lít/m2 sàn/ngày
|
3
|
Trường học
|
|
|
|
100 lít/cháu/ngày
|
4
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
10%Qsh
|
|
|
|
|
-Nước tưới cây
|
|
≥ 3
|
|
3 lít/m2/ngày
|
|
- Nước rửa đường
|
|
≥ 0,4
|
|
0,5 lít/m2/ngày
|
5
|
Nước cứu hỏa
|
|
|
1 đám cháy xảy ra đồng thời
(≤10000 người, lưu lượng 15 l/s)
|
1 đám cháy xảy ra đồng thời với lưu lượng 15l/s
(7.200 người)
|
4.3.4. Nhu cầu dùng nước:
Bảng dự báo nhu cầu dùng nước
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
|
|
|
|
m2
|
người
|
|
|
m3/ngày đêm
|
A
|
ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
|
|
|
|
2.017,50
|
1
|
Đất ở
|
|
|
7.200
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
1.080,00
|
1.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT1÷BT14
|
|
464
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
69,60
|
1.1.1
|
Biệt thự đơn lập
|
BT1
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.2
|
Biệt thự đơn lập
|
BT2
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.1.3
|
Biệt thự đơn lập
|
BT3
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.1.4
|
Biệt thự đơn lập
|
BT4
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.1.5
|
Biệt thự đơn lập
|
BT5
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.6
|
Biệt thự đơn lập
|
BT6
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.7
|
Biệt thự đơn lập
|
BT7
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.8
|
Biệt thự đơn lập
|
BT8
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.9
|
Biệt thự đơn lập
|
BT9
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.10
|
Biệt thự đơn lập
|
BT10
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.11
|
Biệt thự đơn lập
|
BT11
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.12
|
Biệt thự đơn lập
|
BT12
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.1.13
|
Biệt thự đơn lập
|
BT13
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.1.14
|
Biệt thự đơn lập
|
BT14
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK1÷LK120
|
|
4.492
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
673,80
|
1.2.1
|
Nhà ở liền kề
|
LK1
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.2
|
Nhà ở liền kề
|
LK2
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.3
|
Nhà ở liền kề
|
LK3
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.4
|
Nhà ở liền kề
|
LK4
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.5
|
Nhà ở liền kề
|
LK5
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.6
|
Nhà ở liền kề
|
LK6
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.7
|
Nhà ở liền kề
|
LK7
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.8
|
Nhà ở liền kề
|
LK8
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.9
|
Nhà ở liền kề
|
LK9
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.10
|
Nhà ở liền kề
|
LK10
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.11
|
Nhà ở liền kề
|
LK11
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.12
|
Nhà ở liền kề
|
LK12
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.13
|
Nhà ở liền kề
|
LK13
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.14
|
Nhà ở liền kề
|
LK14
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.15
|
Nhà ở liền kề
|
LK15
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.16
|
Nhà ở liền kề
|
LK16
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.17
|
Nhà ở liền kề
|
LK17
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.18
|
Nhà ở liền kề
|
LK18
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.19
|
Nhà ở liền kề
|
LK19
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.20
|
Nhà ở liền kề
|
LK20
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.21
|
Nhà ở liền kề
|
LK21
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.22
|
Nhà ở liền kề
|
LK22
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.23
|
Nhà ở liền kề
|
LK23
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.24
|
Nhà ở liền kề
|
LK24
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.25
|
Nhà ở liền kề
|
LK25
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.26
|
Nhà ở liền kề
|
LK26
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.27
|
Nhà ở liền kề
|
LK27
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.28
|
Nhà ở liền kề
|
LK28
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.29
|
Nhà ở liền kề
|
LK29
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.2.30
|
Nhà ở liền kề
|
LK30
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.31
|
Nhà ở liền kề
|
LK31
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.32
|
Nhà ở liền kề
|
LK32
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.33
|
Nhà ở liền kề
|
LK33
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.2.34
|
Nhà ở liền kề
|
LK34
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.35
|
Nhà ở liền kề
|
LK35
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.36
|
Nhà ở liền kề
|
LK36
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.37
|
Nhà ở liền kề
|
LK37
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.38
|
Nhà ở liền kề
|
LK38
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.39
|
Nhà ở liền kề
|
LK39
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.40
|
Nhà ở liền kề
|
LK40
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.41
|
Nhà ở liền kề
|
LK41
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.42
|
Nhà ở liền kề
|
LK42
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.43
|
Nhà ở liền kề
|
LK43
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.44
|
Nhà ở liền kề
|
LK44
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.45
|
Nhà ở liền kề
|
LK45
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.46
|
Nhà ở liền kề
|
LK46
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.47
|
Nhà ở liền kề
|
LK47
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.48
|
Nhà ở liền kề
|
LK48
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.49
|
Nhà ở liền kề
|
LK49
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.50
|
Nhà ở liền kề
|
LK50
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.51
|
Nhà ở liền kề
|
LK51
|
|
68
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
10,20
|
1.2.52
|
Nhà ở liền kề
|
LK52
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.53
|
Nhà ở liền kề
|
LK53
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.54
|
Nhà ở liền kề
|
LK54
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.55
|
Nhà ở liền kề
|
LK55
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.56
|
Nhà ở liền kề
|
LK56
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.57
|
Nhà ở liền kề
|
LK57
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.58
|
Nhà ở liền kề
|
LK58
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.59
|
Nhà ở liền kề
|
LK59
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.60
|
Nhà ở liền kề
|
LK60
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.61
|
Nhà ở liền kề
|
LK61
|
|
80
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
12,00
|
1.2.62
|
Nhà ở liền kề
|
LK62
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.63
|
Nhà ở liền kề
|
LK63
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.64
|
Nhà ở liền kề
|
LK64
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.65
|
Nhà ở liền kề
|
LK65
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.66
|
Nhà ở liền kề
|
LK66
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.67
|
Nhà ở liền kề
|
LK67
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.68
|
Nhà ở liền kề
|
LK68
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.69
|
Nhà ở liền kề
|
LK69
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.70
|
Nhà ở liền kề
|
LK70
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.71
|
Nhà ở liền kề
|
LK71
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.72
|
Nhà ở liền kề
|
LK72
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.73
|
Nhà ở liền kề
|
LK73
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.74
|
Nhà ở liền kề
|
LK74
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.75
|
Nhà ở liền kề
|
LK75
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.76
|
Nhà ở liền kề
|
LK76
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.77
|
Nhà ở liền kề
|
LK77
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.78
|
Nhà ở liền kề
|
LK78
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.79
|
Nhà ở liền kề
|
LK79
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.80
|
Nhà ở liền kề
|
LK80
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.81
|
Nhà ở liền kề
|
LK81
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.82
|
Nhà ở liền kề
|
LK82
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.83
|
Nhà ở liền kề
|
LK83
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.84
|
Nhà ở liền kề
|
LK84
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.85
|
Nhà ở liền kề
|
LK85
|
|
76
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
11,40
|
1.2.86
|
Nhà ở liền kề
|
LK86
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.87
|
Nhà ở liền kề
|
LK87
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.88
|
Nhà ở liền kề
|
LK88
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.89
|
Nhà ở liền kề
|
LK89
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.90
|
Nhà ở liền kề
|
LK90
|
|
64
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,60
|
1.2.91
|
Nhà ở liền kề
|
LK91
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.92
|
Nhà ở liền kề
|
LK92
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.93
|
Nhà ở liền kề
|
LK93
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.94
|
Nhà ở liền kề
|
LK94
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.95
|
Nhà ở liền kề
|
LK95
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.96
|
Nhà ở liền kề
|
LK96
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.97
|
Nhà ở liền kề
|
LK97
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.98
|
Nhà ở liền kề
|
LK98
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.99
|
Nhà ở liền kề
|
LK99
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.100
|
Nhà ở liền kề
|
LK100
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.101
|
Nhà ở liền kề
|
LK101
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.102
|
Nhà ở liền kề
|
LK102
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.103
|
Nhà ở liền kề
|
LK103
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.104
|
Nhà ở liền kề
|
LK104
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.105
|
Nhà ở liền kề
|
LK105
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.106
|
Nhà ở liền kề
|
LK106
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.107
|
Nhà ở liền kề
|
LK107
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.108
|
Nhà ở liền kề
|
LK108
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.109
|
Nhà ở liền kề
|
LK109
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.110
|
Nhà ở liền kề
|
LK110
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.111
|
Nhà ở liền kề
|
LK111
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.112
|
Nhà ở liền kề
|
LK112
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.113
|
Nhà ở liền kề
|
LK113
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.114
|
Nhà ở liền kề
|
LK114
|
|
64
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,60
|
1.2.115
|
Nhà ở liền kề
|
LK115
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.116
|
Nhà ở liền kề
|
LK116
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.117
|
Nhà ở liền kề
|
LK117
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.118
|
Nhà ở liền kề
|
LK118
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.119
|
Nhà ở liền kề
|
LK119
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.120
|
Nhà ở liền kề
|
LK120
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
NOXH
|
|
2.244
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
336,60
|
2
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1÷TMDV2
|
|
|
|
|
545,79
|
2.1
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
179.886
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
359,77
|
2.2
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
93.010
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
186,02
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1÷VHTT2
|
|
|
|
|
37,51
|
3.1
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
11.626
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
23,25
|
3.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
7.130
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
14,26
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
|
1.025
|
100
|
lít/cháu/ngày đêm
|
102,48
|
5
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
3.953
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
7,91
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
0
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
-
|
7
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
|
|
|
|
|
147,21
|
7.1
|
Đất cây xanh đô thị
|
CXDT1÷CXDT3
|
|
|
|
|
69,11
|
7.1.1
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT1
|
9.678
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
29,03
|
7.1.2
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT2
|
10.206
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
30,62
|
7.1.3
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT3
|
3.152
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
9,45
|
7.2
|
Đất sân chơi nhóm nhà ở
|
SC1÷SC3
|
|
|
|
|
1,16
|
7.2.1
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC1
|
79
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
0,16
|
7.2.2
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC2
|
239
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
0,48
|
7.2.3
|
Sân chơi nhóm nhà ở
|
SC3
|
261
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
0,52
|
7.3
|
Đất cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO1÷CXDVO40
|
25.648,5
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
76,95
|
7.3.1
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO1
|
1.420,5
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
4,26
|
7.3.2
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO2
|
342,9
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,03
|
7.3.3
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO3
|
758,0
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,27
|
7.3.4
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO4
|
702,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,11
|
7.3.5
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO5
|
292,3
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,88
|
7.3.6
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO6
|
311,3
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,93
|
7.3.7
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO7
|
680,2
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,04
|
7.3.8
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO8
|
641,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,93
|
7.3.9
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO9
|
1.539,4
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
4,62
|
7.3.10
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO10
|
983,4
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,95
|
7.3.11
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO11
|
892,6
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,68
|
7.3.12
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO12
|
300,0
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,90
|
7.3.13
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO13
|
404,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,21
|
7.3.14
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO14
|
124,6
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,37
|
7.3.15
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO15
|
120,9
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,36
|
7.3.16
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO16
|
155,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,47
|
7.3.17
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO17
|
287,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,86
|
7.3.18
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO18
|
310,4
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,93
|
7.3.19
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO19
|
687,6
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,06
|
7.3.20
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO20
|
820,3
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,46
|
7.3.21
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO21
|
640,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,92
|
7.3.22
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO22
|
640,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,92
|
7.3.23
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO23
|
100,2
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,30
|
7.3.24
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO24
|
344,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,03
|
7.3.25
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO25
|
516,8
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,55
|
7.3.26
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO26
|
344,0
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,03
|
7.3.27
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO27
|
700,3
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,10
|
7.3.28
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO28
|
647,9
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,94
|
7.3.29
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO29
|
647,7
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,94
|
7.3.30
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO30
|
369,2
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,11
|
7.3.31
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO31
|
377,5
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,13
|
7.3.32
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO32
|
416,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,25
|
7.3.33
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO33
|
280,4
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,84
|
7.3.34
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO34
|
218,6
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
0,66
|
7.3.35
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO35
|
698,2
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
2,09
|
7.3.36
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO36
|
363,3
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
1,09
|
7.3.37
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO37
|
1.446,5
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
4,34
|
7.3.38
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO38
|
1.696,4
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
5,09
|
7.3.39
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO39
|
1.709,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
5,13
|
7.3.40
|
Cây xanh - TDTT đơn vị ở
|
CXDVO40
|
1.715,1
|
|
3
|
Lít/m2/ngày đêm
|
5,15
|
7.4
|
Mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
96,61
|
8.1
|
Đất đường giao thông
|
|
193.211,1
|
|
0,5
|
Lít/m2/ngày đêm
|
96,61
|
B
|
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI
|
|
18.061,1
|
|
0,5
|
Lít/m2/ngày đêm
|
9,03
|
C
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
2.026,53
|
|
Chữa cháy
|
|
|
|
|
|
162,00
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
2.188,53
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
|
|
2.000,00
|
Tổng nhu cầu toàn khu là 2.000 m3/ngày.
(*): Nhu cầu dùng nước chữa cháy:
Qcc = 10,8 x qcc x n x k = 10,8 x 15 x 2 x 1 = 324 m3 /ngày đêm.
Trong đó:
qcc : Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s)
n : Số đám cháy xảy ra đồng thời
k: Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy.
(Đối với khu dân dụng, k = 1).
(*): Nhu cầu dùng nước chữa cháy:
Qcc = 10,8 x qcc x n x k = 10,8 x 15 x 2 x 1 = 648 m3 /ngày.
Trong đó:
qcc : Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s)
n : Số đám cháy xảy ra đồng thời
k: Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy.
(Đối với khu dân dụng, k = 1).
4.3.5. Nguồn nước:
-
Nguồn cấp cho khu quy hoạch là NMN thành phố Bắc Ninh (hay còn gọi là NMN Long Phương) thông qua tuyến truyền tải F315 trên quốc lộ 18. Vị trí nhà máy tại thôn Vũ Dương, xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, công suất khai thác hiện nay 25.000 m3/ngày đêm và công suất được nâng lên theo các giai đoạn phát triển 2022 – 2035 tương ứng là 100.000 m3/ngày đêm – 200.000 m3/ngày đêm.
-
Dự kiến điểm đấu nối cấp nước với tuyến hiện có F315 trên quốc lộ 18, cách khu quy hoạch khoảng 1.000m về phía Nam. Chủ đầu tư cần làm việc với Cơ quan quản lý vận hành nhà máy nước thành phố Bắc Ninh xin thỏa thuận về điểm đấu nối cấp nước này.
-
Đặt mới tuyến ống F225 từ điểm đấu nối về đến khu quy hoạch. Chiều dài tuyến ống 1.000m.
4.3.6. Giải pháp cấp nước sinh hoạt:
-
Xây dựng mới mạng lưới ống phân phối đường kính F225mm, F160mm, F110mm kiểu vòng kết nối với tuyến ống F315 từ điểm đấu nối cấp nước trên Quốc lộ 18 về. Từ mạng lưới ống phân phối tổ chức mạng lưới ống dịch vụ đường kính F63mm, F50mm kiểu cụt cấp nước đến chân công trình. Vật liệu ống bằng nhựa HDPE và các phụ kiện đấu nối đi kèm có thể chịu áp lực tối đa PN10.
-
Cụm đấu nối vào nhà: bao gồm đường ống đấu nối từ tuyến ống dịch vụ vào đến từng đối tượng tiêu thụ, vật liệu ống bằng HDPE chịu áp lực PN 10, đồng hồ đo lưu lượng nước, các phụ tùng phụ kiện đi kèm như đai khởi thuỷ, van khoá, hộp bảo vệ đồng hồ, rắc co... Chi tiết sẽ được cụ thể hóa ở giai đoạn dự án tiếp theo.
-
Đấu nối cấp nước cho các đối tượng tiêu thụ theo nguyên tắc: Điểm đấu nối cấp nước ®Ống phân phối ® ống dịch vụ ® đối tượng tiêu thụ nước. Không cho phép từng đối tượng tiêu thụ nước đấu nối trực tiếp vào ống cấp nước phân phối.
-
Tính toán mạng lưới ống phân phối theo chương trình Waterwork, trên cơ sở tính toán bằng phương trình Hazen Wiliam:
H = 3,02 x (V/C)1,85 x (L/F)1,17
Trong đó:
C: Hệ số nhám của đường ống.
V: Vận tốc xác định theo vận tốc kinh tế của ống (m/s).
F: Đường kính ống trên mạng lưới (mm).
L: Chiều dài các đoạn ống giữa các nút trên mạng lưới (m).
-
Tính toán mạng lưới ống dịch vụ theo phương pháp đương lượng cho từng thiết bị vệ sinh bố trí trong công trình, trên cơ sở đó xác định lưu lượng tính toán và vận tốc nước kinh tế.
Lưu lượng nước tính toán trong 1 giây cho nhà ở được xác định theo công thức:
q = 0,2 aÖ N+KH
Trong đó:
q - Lưu lượng nước tính toán trong 1 giây (l/s).
a - Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong 1 ngày.
K – Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng.
N – Tổng số đương lượng của dụng cụ vệ sinh trong nhà hay khu vực
Lưu lượng nước tính toán trong một giây cho công cộng xác định theo công thức:
q = a. 0,2Ö N
Trong đó:
q – Lưu lượng nước tính toán (l/s)
N –Tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn ống tính toán.
a - Hệ số phụ thuộc chức năng của mỗi loại nhà.
-
Khối lượng đường ống cần đầu tư xây dựng
Stt
|
Tên gọi - Quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống nhựa HDPE F225
|
m
|
2.104
|
2
|
Ống nhựa HDPE F160
|
m
|
1.247
|
3
|
Ống nhựa HDPE F110
|
m
|
5.835
|
4
|
Ống nhựa HDPE F50
|
m
|
5.430
|
-
Tổ chức mạng lưới đường ống:
Ống phân phối, dịch vụ được đặt ngầm dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường, cách chỉ giới đường đỏ từ 0,5m. Tại những nơi vỉa hè hẹp, hai ống song song, có thể bố trí một tuyến ống dưới lòng đường sát bó vỉa.
Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,5m. Nối ống bằng phương pháp hàn nhiệt. Xây dựng các hố van bằng gạch đặc có nắp đậy bằng bê tông cốt thép hoặc nắp đậy chuyên dụng
4.3.7. Giải pháp cấp nước chữa cháy:
-
Nguồn kết hợp cấp nước sinh hoạt.
-
Sử dụng biện pháp chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả lấy nước tại các họng cứu hoả trên trục đường chính, sử dụng ống vòi mềm đấu nối với trụ nước cứu hỏa để chữa cháy, áp lực cột nước tự do lúc này tối thiểu 10m. Với lưu lượng cấp nước cứu hoả qcc=15 l/s, chọn ống chính cấp nước chữa cháy là ống ≥F110mm.
-
Bố trí 60 họng cứu hỏa đảm bảo bán kính phục vụ tối đa 150m. Khoảng cách từ họng đến mép đường (bó vỉa) 0,5 – 1m. Khoảng cách giữa họng và tường nhà 5m.
-
Các họng cứu hỏa sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Chi tiết sẽ được cụ thể hóa trong giai đoạn thiết kế cơ sở tiếp theo.
4.3.9. Giải pháp cấp nước tưới cây, rửa đường:
- Nguồn nước tưới cây, rửa đường kết hợp với nguồn nước sinh hoạt.
- Hợp đồng với công ty Môi trường đô thị khu vực trong việc tổ chức thực hiện công tác này. (Sử dụng xe chuyên dụng, tổ chức tưới, rửa theo giờ...)
4.3.9. Tổng hợp khối lượng và Khái toán kinh phí xây dựng Hệ thống cấp nước:
Stt
|
Tên gọi - Quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
Thành tiền
(VNĐ)
|
1
|
Ống nhựa HDPE F225
|
m
|
2.104
|
1.634.800
|
3.439.619.200
|
2
|
Ống nhựa HDPE F160
|
m
|
1.247
|
827.800
|
1.032.266.600
|
3
|
Ống nhựa HDPE F110
|
m
|
5.835
|
397.200
|
2.317.662.000
|
4
|
Ống nhựa HDPE F50
|
m
|
5.430
|
81.600
|
443.088.000
|
5
|
Phụ kiện đường ống
(Van, cút, nối mềm…)
|
|
|
40%
|
2.893.054.320
|
6
|
Họng cứu hỏa,
|
Họng
|
60
|
30.000.000
|
1.800.000.000
|
7
|
Cộng (1-6)
|
|
|
|
11.925.690.120
|
8
|
Chi phí khác (%7)
|
|
|
30%
|
3.577.707.036
|
|
Tổng cộng (1-8)
|
|
|
|
15.503.397.156
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
15.500.000.000
|
- Khối lượng đường ống đã tính đến khối lượng ống F225 là 1.000m từ điểm đấu nối cấp nước trên QL18 về đến khu quy hoạch.
- Kinh phí trên chỉ là tạm tính, chi tiết sẽ được tính trong giai đoạn thiết kế cơ sở và phù hợp với đơn giá của địa phương.
4.4. Quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn
4.4.1. Cơ sở thiết kế:
-
Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 được ban hành, 18/6/2014;
-
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
-
Nghị định số Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 38/2010/NĐ- CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
-
Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD;
-
Tiêu chuẩn Thiết kế quy hoạch đô thị (TCVN 4449-87);
-
Tiêu chuẩn : TCVN 7957:2008 Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế;
-
Bản đồ đo đạc hiện trạng khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/500
-
Quy hoạch sử dụng đất và giao thông của đồ án;
-
Các kết quả khảo sát bổ sung hiện trạng và tài liệu tham khảo khác có liên quan.
4.4.2. Nguyên tắc thiết kế:
-
Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
-
Tuân thủ các định hướng chính đã được phê duyệt
4.4.3.Thoát nước thải
-
Các chỉ tiêu và dự báo tổng lượng thoát nước thải:
-
Chỉ tiêu nước thải tính toán được lấy theo chỉ tiêu cấp nước. Chỉ tiêu thoát nước thải cho Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh được lấy như sau:
STT
|
Đối tượng dùng nước
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn đề xuất
|
1
|
Khu ở (Qsh)
|
Lít/người/ngày đêm
|
150
|
3
|
Công cộng, dịch vụ, hỗn hợp
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
2
|
Bảng dự báo lượng nước thải phát sinh
Tổng lượng nước thải phát sinh toàn đô thị là khoảng 1800 m3/ngđ.
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
|
|
|
|
m2
|
người
|
|
|
m3/ngày đêm
|
A
|
ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
|
0
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
-
|
1
|
Đất ở
|
|
|
7.200
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
1.080,00
|
1.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT1÷BT14
|
|
464
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
69,60
|
1.1.1
|
Biệt thự đơn lập
|
BT1
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.2
|
Biệt thự đơn lập
|
BT2
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.1.3
|
Biệt thự đơn lập
|
BT3
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.1.4
|
Biệt thự đơn lập
|
BT4
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.1.5
|
Biệt thự đơn lập
|
BT5
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.6
|
Biệt thự đơn lập
|
BT6
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.7
|
Biệt thự đơn lập
|
BT7
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.8
|
Biệt thự đơn lập
|
BT8
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.9
|
Biệt thự đơn lập
|
BT9
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.10
|
Biệt thự đơn lập
|
BT10
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.1.11
|
Biệt thự đơn lập
|
BT11
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.1.12
|
Biệt thự đơn lập
|
BT12
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.1.13
|
Biệt thự đơn lập
|
BT13
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.1.14
|
Biệt thự đơn lập
|
BT14
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK1÷LK120
|
|
4.492
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
673,80
|
1.2.1
|
Nhà ở liền kề
|
LK1
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.2
|
Nhà ở liền kề
|
LK2
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.3
|
Nhà ở liền kề
|
LK3
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.4
|
Nhà ở liền kề
|
LK4
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.5
|
Nhà ở liền kề
|
LK5
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.6
|
Nhà ở liền kề
|
LK6
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.7
|
Nhà ở liền kề
|
LK7
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.8
|
Nhà ở liền kề
|
LK8
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.9
|
Nhà ở liền kề
|
LK9
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.10
|
Nhà ở liền kề
|
LK10
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.11
|
Nhà ở liền kề
|
LK11
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.12
|
Nhà ở liền kề
|
LK12
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.13
|
Nhà ở liền kề
|
LK13
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.14
|
Nhà ở liền kề
|
LK14
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.15
|
Nhà ở liền kề
|
LK15
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.16
|
Nhà ở liền kề
|
LK16
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.17
|
Nhà ở liền kề
|
LK17
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.18
|
Nhà ở liền kề
|
LK18
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.19
|
Nhà ở liền kề
|
LK19
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.20
|
Nhà ở liền kề
|
LK20
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.21
|
Nhà ở liền kề
|
LK21
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.22
|
Nhà ở liền kề
|
LK22
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.23
|
Nhà ở liền kề
|
LK23
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.24
|
Nhà ở liền kề
|
LK24
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.25
|
Nhà ở liền kề
|
LK25
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.26
|
Nhà ở liền kề
|
LK26
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.27
|
Nhà ở liền kề
|
LK27
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.28
|
Nhà ở liền kề
|
LK28
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.29
|
Nhà ở liền kề
|
LK29
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.2.30
|
Nhà ở liền kề
|
LK30
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.31
|
Nhà ở liền kề
|
LK31
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.32
|
Nhà ở liền kề
|
LK32
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.33
|
Nhà ở liền kề
|
LK33
|
|
16
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
2,40
|
1.2.34
|
Nhà ở liền kề
|
LK34
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.35
|
Nhà ở liền kề
|
LK35
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.36
|
Nhà ở liền kề
|
LK36
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.37
|
Nhà ở liền kề
|
LK37
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.38
|
Nhà ở liền kề
|
LK38
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.39
|
Nhà ở liền kề
|
LK39
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.40
|
Nhà ở liền kề
|
LK40
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.41
|
Nhà ở liền kề
|
LK41
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.42
|
Nhà ở liền kề
|
LK42
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.43
|
Nhà ở liền kề
|
LK43
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.44
|
Nhà ở liền kề
|
LK44
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.45
|
Nhà ở liền kề
|
LK45
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.46
|
Nhà ở liền kề
|
LK46
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.47
|
Nhà ở liền kề
|
LK47
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.48
|
Nhà ở liền kề
|
LK48
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.49
|
Nhà ở liền kề
|
LK49
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.50
|
Nhà ở liền kề
|
LK50
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.51
|
Nhà ở liền kề
|
LK51
|
|
68
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
10,20
|
1.2.52
|
Nhà ở liền kề
|
LK52
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.53
|
Nhà ở liền kề
|
LK53
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.54
|
Nhà ở liền kề
|
LK54
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.55
|
Nhà ở liền kề
|
LK55
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.56
|
Nhà ở liền kề
|
LK56
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.57
|
Nhà ở liền kề
|
LK57
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.58
|
Nhà ở liền kề
|
LK58
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.59
|
Nhà ở liền kề
|
LK59
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.60
|
Nhà ở liền kề
|
LK60
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.61
|
Nhà ở liền kề
|
LK61
|
|
80
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
12,00
|
1.2.62
|
Nhà ở liền kề
|
LK62
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.63
|
Nhà ở liền kề
|
LK63
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.64
|
Nhà ở liền kề
|
LK64
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.65
|
Nhà ở liền kề
|
LK65
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.66
|
Nhà ở liền kề
|
LK66
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.67
|
Nhà ở liền kề
|
LK67
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.68
|
Nhà ở liền kề
|
LK68
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.69
|
Nhà ở liền kề
|
LK69
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.70
|
Nhà ở liền kề
|
LK70
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.71
|
Nhà ở liền kề
|
LK71
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.72
|
Nhà ở liền kề
|
LK72
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.73
|
Nhà ở liền kề
|
LK73
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.74
|
Nhà ở liền kề
|
LK74
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.75
|
Nhà ở liền kề
|
LK75
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.76
|
Nhà ở liền kề
|
LK76
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.77
|
Nhà ở liền kề
|
LK77
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.78
|
Nhà ở liền kề
|
LK78
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.79
|
Nhà ở liền kề
|
LK79
|
|
32
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,80
|
1.2.80
|
Nhà ở liền kề
|
LK80
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.81
|
Nhà ở liền kề
|
LK81
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.82
|
Nhà ở liền kề
|
LK82
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.83
|
Nhà ở liền kề
|
LK83
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.84
|
Nhà ở liền kề
|
LK84
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.85
|
Nhà ở liền kề
|
LK85
|
|
76
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
11,40
|
1.2.86
|
Nhà ở liền kề
|
LK86
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.87
|
Nhà ở liền kề
|
LK87
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.88
|
Nhà ở liền kề
|
LK88
|
|
28
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
4,20
|
1.2.89
|
Nhà ở liền kề
|
LK89
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.90
|
Nhà ở liền kề
|
LK90
|
|
64
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,60
|
1.2.91
|
Nhà ở liền kề
|
LK91
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.92
|
Nhà ở liền kề
|
LK92
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.93
|
Nhà ở liền kề
|
LK93
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.94
|
Nhà ở liền kề
|
LK94
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.95
|
Nhà ở liền kề
|
LK95
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.96
|
Nhà ở liền kề
|
LK96
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.97
|
Nhà ở liền kề
|
LK97
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.98
|
Nhà ở liền kề
|
LK98
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.99
|
Nhà ở liền kề
|
LK99
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.100
|
Nhà ở liền kề
|
LK100
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.101
|
Nhà ở liền kề
|
LK101
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.102
|
Nhà ở liền kề
|
LK102
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.103
|
Nhà ở liền kề
|
LK103
|
|
44
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,60
|
1.2.104
|
Nhà ở liền kề
|
LK104
|
|
20
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,00
|
1.2.105
|
Nhà ở liền kề
|
LK105
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.106
|
Nhà ở liền kề
|
LK106
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.107
|
Nhà ở liền kề
|
LK107
|
|
52
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,80
|
1.2.108
|
Nhà ở liền kề
|
LK108
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.109
|
Nhà ở liền kề
|
LK109
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.110
|
Nhà ở liền kề
|
LK110
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.111
|
Nhà ở liền kề
|
LK111
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.2.112
|
Nhà ở liền kề
|
LK112
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.113
|
Nhà ở liền kề
|
LK113
|
|
24
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
3,60
|
1.2.114
|
Nhà ở liền kề
|
LK114
|
|
64
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,60
|
1.2.115
|
Nhà ở liền kề
|
LK115
|
|
60
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
9,00
|
1.2.116
|
Nhà ở liền kề
|
LK116
|
|
56
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
8,40
|
1.2.117
|
Nhà ở liền kề
|
LK117
|
|
48
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
7,20
|
1.2.118
|
Nhà ở liền kề
|
LK118
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.119
|
Nhà ở liền kề
|
LK119
|
|
40
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
6,00
|
1.2.120
|
Nhà ở liền kề
|
LK120
|
|
36
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
5,40
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
NOXH
|
|
2.244
|
150
|
Lít/người/ngày đêm
|
336,60
|
2
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1÷TMDV2
|
272.896
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
545,79
|
2.1
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
179.886
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
359,77
|
2.2
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
93.010
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
186,02
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1÷VHTT2
|
18.756
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
37,51
|
3.1
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
11.626
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
23,25
|
3.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
7.130
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
14,26
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
|
1.025
|
100
|
lít/cháu/ngày đêm
|
102,48
|
5
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
3.953
|
|
2
|
Lít/m2 sàn/ngày đêm
|
7,91
|
C
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
1.773,68
|
|
LÀM TRÒN
|
|
|
|
|
|
1.800,00
|
-
Thiết kế mạng thoát nước thải riêng hoàn toàn với mạng lưới thoát nước mưa.
-
Nước thải sau khi được thu gom sẽ đưa về trạm xử lý nước thải.Sử dụng trạm xử lý ngầm
-
Nước thải trong khu vực nghiên cứu sau khi đi qua bể phốt xử lý cục bộ tại các công trình được thoát ra hệ thống thoát nước thải riêng biệt ở bên ngoài có kích thước cống : D300,D400..
-
Toàn bộ nước thải sau khi đã được xử lý tại trạm xử lý, đảm bảo yêu cầu tại cột A Quy chuẩn Quốc Gia đối với nước thải sinh hoạt :QCVN14-2008/BTNMT và được lưu chứa, tái sử dụng cho nhu cầu tưới cây, rửa đường, cứu hỏa nhằm giảm nhu cầu nước cấp cho khu vực ( Trước khi đưa nước thải đã xử lý ra sông hoặc tái sử dụng làm nước tưới cây, rửa đường cần phải qua một hồ lắng ( hồ sinh học ) trung gian. Nước thải được xử lý bằng cơ học, hóa học và sinh học được xây dựng khép kín và có hệ thống thu gom, xử lý mùi. Khoảng cách an toàn với môi trường xung quanh tối thiếu là 15m ( theo tiêu chuẩn QCVN01:2019)
-
Nước thải chảy theo các tuyến cống dọc theo đường giao thông về trạm xử lý tập trung của khu vực thiết kế. Chiều sâu chôn cống điểm đầu tối thiểu là 0,5m, chiều sâu chôn cống tối đa là 4m .
-
Hệ thống đường cống thoát nước bao gồm các cỡ đường kính D300, D400, độ dốc tối thiểu 1/D. Các đoạn đường có độ dốc lớn, độ dốc ống bám sát với độ dốc đường giao thông và địa hình khu vực.
4.4.4. Quy hoạch quản lý chất thải rắn:
-
Chỉ tiêu tính toán:
STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Tiêu chuẩn đề xuất
|
1
|
Khu đất ở
|
kg/người/ngày đêm
|
1.3
|
2
|
Khu Công cộng, dịch vụ, hỗn hợp
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
0.1
|
-
Dự báo khối lượng chất thải rắn
Tổng lượng CTR phát sinh của khu đô thị là khoảng 39,5 Tấn/ngày/đêm
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn
|
Nhu cầu
|
|
|
|
m2
|
người
|
|
|
tấn/ngày đêm
|
A
|
ĐẤT KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
|
0
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
|
1
|
Đất ở
|
|
|
7.200
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
9,36
|
1.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT1÷BT14
|
|
464
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,60
|
1.1.1
|
Biệt thự đơn lập
|
BT1
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.1.2
|
Biệt thự đơn lập
|
BT2
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.1.3
|
Biệt thự đơn lập
|
BT3
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.1.4
|
Biệt thự đơn lập
|
BT4
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.1.5
|
Biệt thự đơn lập
|
BT5
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.1.6
|
Biệt thự đơn lập
|
BT6
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.1.7
|
Biệt thự đơn lập
|
BT7
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.1.8
|
Biệt thự đơn lập
|
BT8
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.1.9
|
Biệt thự đơn lập
|
BT9
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.1.10
|
Biệt thự đơn lập
|
BT10
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.1.11
|
Biệt thự đơn lập
|
BT11
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.1.12
|
Biệt thự đơn lập
|
BT12
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.1.13
|
Biệt thự đơn lập
|
BT13
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.1.14
|
Biệt thự đơn lập
|
BT14
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK1÷LK120
|
|
4.492
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
5,84
|
1.2.1
|
Nhà ở liền kề
|
LK1
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.2
|
Nhà ở liền kề
|
LK2
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.3
|
Nhà ở liền kề
|
LK3
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.4
|
Nhà ở liền kề
|
LK4
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.5
|
Nhà ở liền kề
|
LK5
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.6
|
Nhà ở liền kề
|
LK6
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.7
|
Nhà ở liền kề
|
LK7
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.8
|
Nhà ở liền kề
|
LK8
|
|
56
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.9
|
Nhà ở liền kề
|
LK9
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.10
|
Nhà ở liền kề
|
LK10
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.11
|
Nhà ở liền kề
|
LK11
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.12
|
Nhà ở liền kề
|
LK12
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.13
|
Nhà ở liền kề
|
LK13
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.14
|
Nhà ở liền kề
|
LK14
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.15
|
Nhà ở liền kề
|
LK15
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.16
|
Nhà ở liền kề
|
LK16
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.17
|
Nhà ở liền kề
|
LK17
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.18
|
Nhà ở liền kề
|
LK18
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.19
|
Nhà ở liền kề
|
LK19
|
|
48
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.20
|
Nhà ở liền kề
|
LK20
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.21
|
Nhà ở liền kề
|
LK21
|
|
32
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.22
|
Nhà ở liền kề
|
LK22
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.23
|
Nhà ở liền kề
|
LK23
|
|
32
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.24
|
Nhà ở liền kề
|
LK24
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.25
|
Nhà ở liền kề
|
LK25
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.26
|
Nhà ở liền kề
|
LK26
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.27
|
Nhà ở liền kề
|
LK27
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.28
|
Nhà ở liền kề
|
LK28
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.29
|
Nhà ở liền kề
|
LK29
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.2.30
|
Nhà ở liền kề
|
LK30
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.31
|
Nhà ở liền kề
|
LK31
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.32
|
Nhà ở liền kề
|
LK32
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.33
|
Nhà ở liền kề
|
LK33
|
|
16
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,02
|
1.2.34
|
Nhà ở liền kề
|
LK34
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.35
|
Nhà ở liền kề
|
LK35
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.36
|
Nhà ở liền kề
|
LK36
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.37
|
Nhà ở liền kề
|
LK37
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.38
|
Nhà ở liền kề
|
LK38
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.39
|
Nhà ở liền kề
|
LK39
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.40
|
Nhà ở liền kề
|
LK40
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.41
|
Nhà ở liền kề
|
LK41
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.42
|
Nhà ở liền kề
|
LK42
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.43
|
Nhà ở liền kề
|
LK43
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.44
|
Nhà ở liền kề
|
LK44
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.45
|
Nhà ở liền kề
|
LK45
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.46
|
Nhà ở liền kề
|
LK46
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.47
|
Nhà ở liền kề
|
LK47
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.48
|
Nhà ở liền kề
|
LK48
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.49
|
Nhà ở liền kề
|
LK49
|
|
48
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.50
|
Nhà ở liền kề
|
LK50
|
|
56
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.51
|
Nhà ở liền kề
|
LK51
|
|
68
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,09
|
1.2.52
|
Nhà ở liền kề
|
LK52
|
|
48
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.53
|
Nhà ở liền kề
|
LK53
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.54
|
Nhà ở liền kề
|
LK54
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.55
|
Nhà ở liền kề
|
LK55
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.56
|
Nhà ở liền kề
|
LK56
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.57
|
Nhà ở liền kề
|
LK57
|
|
60
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,08
|
1.2.58
|
Nhà ở liền kề
|
LK58
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.59
|
Nhà ở liền kề
|
LK59
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.60
|
Nhà ở liền kề
|
LK60
|
|
56
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.61
|
Nhà ở liền kề
|
LK61
|
|
80
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,10
|
1.2.62
|
Nhà ở liền kề
|
LK62
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.63
|
Nhà ở liền kề
|
LK63
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.64
|
Nhà ở liền kề
|
LK64
|
|
48
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.65
|
Nhà ở liền kề
|
LK65
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.66
|
Nhà ở liền kề
|
LK66
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.67
|
Nhà ở liền kề
|
LK67
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.68
|
Nhà ở liền kề
|
LK68
|
|
56
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.69
|
Nhà ở liền kề
|
LK69
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.70
|
Nhà ở liền kề
|
LK70
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.71
|
Nhà ở liền kề
|
LK71
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.72
|
Nhà ở liền kề
|
LK72
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.73
|
Nhà ở liền kề
|
LK73
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.74
|
Nhà ở liền kề
|
LK74
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.75
|
Nhà ở liền kề
|
LK75
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.76
|
Nhà ở liền kề
|
LK76
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.77
|
Nhà ở liền kề
|
LK77
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.78
|
Nhà ở liền kề
|
LK78
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.79
|
Nhà ở liền kề
|
LK79
|
|
32
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.80
|
Nhà ở liền kề
|
LK80
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.81
|
Nhà ở liền kề
|
LK81
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.82
|
Nhà ở liền kề
|
LK82
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.83
|
Nhà ở liền kề
|
LK83
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.84
|
Nhà ở liền kề
|
LK84
|
|
60
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,08
|
1.2.85
|
Nhà ở liền kề
|
LK85
|
|
76
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,10
|
1.2.86
|
Nhà ở liền kề
|
LK86
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.87
|
Nhà ở liền kề
|
LK87
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.88
|
Nhà ở liền kề
|
LK88
|
|
28
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,04
|
1.2.89
|
Nhà ở liền kề
|
LK89
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.90
|
Nhà ở liền kề
|
LK90
|
|
64
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,08
|
1.2.91
|
Nhà ở liền kề
|
LK91
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.92
|
Nhà ở liền kề
|
LK92
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.93
|
Nhà ở liền kề
|
LK93
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.94
|
Nhà ở liền kề
|
LK94
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.95
|
Nhà ở liền kề
|
LK95
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.96
|
Nhà ở liền kề
|
LK96
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.97
|
Nhà ở liền kề
|
LK97
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.98
|
Nhà ở liền kề
|
LK98
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.99
|
Nhà ở liền kề
|
LK99
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.100
|
Nhà ở liền kề
|
LK100
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.101
|
Nhà ở liền kề
|
LK101
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.102
|
Nhà ở liền kề
|
LK102
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.103
|
Nhà ở liền kề
|
LK103
|
|
44
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.104
|
Nhà ở liền kề
|
LK104
|
|
20
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.105
|
Nhà ở liền kề
|
LK105
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.106
|
Nhà ở liền kề
|
LK106
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.107
|
Nhà ở liền kề
|
LK107
|
|
52
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.108
|
Nhà ở liền kề
|
LK108
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.109
|
Nhà ở liền kề
|
LK109
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.110
|
Nhà ở liền kề
|
LK110
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.111
|
Nhà ở liền kề
|
LK111
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.112
|
Nhà ở liền kề
|
LK112
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.113
|
Nhà ở liền kề
|
LK113
|
|
24
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,03
|
1.2.114
|
Nhà ở liền kề
|
LK114
|
|
64
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,08
|
1.2.115
|
Nhà ở liền kề
|
LK115
|
|
60
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,08
|
1.2.116
|
Nhà ở liền kề
|
LK116
|
|
56
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,07
|
1.2.117
|
Nhà ở liền kề
|
LK117
|
|
48
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,06
|
1.2.118
|
Nhà ở liền kề
|
LK118
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.119
|
Nhà ở liền kề
|
LK119
|
|
40
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.2.120
|
Nhà ở liền kề
|
LK120
|
|
36
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
0,05
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
NOXH
|
|
2.244
|
1,3
|
kg/người/ngày đêm
|
2,92
|
2
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1÷TMDV2
|
272.896
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
27,29
|
2.1
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
179.886
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
17,99
|
2.2
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
93.010
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
9,30
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1÷VHTT2
|
18.756
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
1,88
|
3.1
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
11.626
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
1,16
|
3.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
7.130
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
0,71
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
|
1.025
|
0,5
|
kg/cháu/ngày đêm
|
0,51
|
5
|
Đất công trình y tế
|
YT
|
3.953
|
|
0,1
|
kg/m2 sàn/ngày đêm
|
0,40
|
C
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
39,43
|
|
LÀM TRÒN
|
|
|
|
|
|
39,5
|
Giải pháp thu gom và vận chuyển
-
Thu gom:Tiến hành hướng dẫn phân loại CTR ngay từ nguồn thải. Thu gom CTR làng xóm và các công trình công cộng: bằng hệ thống thùng đựng rác trên hè phố và tại các không gian công cộng. Kiến nghị sử dụng thùng rác thân thiện với môi trường
-
Vận chuyển:Dự kiến đặt các điểm thu gom tại khu đất cây xanh và các bãi để xe. Bán kính phục vụ tối đa 700m. Thời gian lưu tối đa 24h. Chở rác hàng ngày bằng xe tải chuyên dụng đến trạm xử lý CTR tập trung của tỉnh Bắc Ninh.
|
|
Ảnh minh họa :Thùng rác công cộng thân thiện môi trường
|
4.4.5. Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước thải, quản lý CTR:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(Triệu đồng)
|
(Triệu đồng)
|
1
|
Cống BTCT tự chảy
|
|
|
|
|
|
D300mm
|
m
|
11.380
|
0,4
|
4.552
|
|
D400mm
|
m
|
7.100
|
0,5
|
3.550
|
|
D500mm
|
m
|
1.460
|
0,6
|
876
|
2
|
Cống áp lực
|
m
|
750
|
2
|
1.500
|
3
|
Hố ga
|
cái
|
665
|
5
|
3.325
|
4
|
Trạm bơm nước thải
|
trạm
|
3
|
100
|
300
|
5
|
Nhà vệ sinh công cộng
|
NVS
|
16
|
20
|
320
|
6
|
Thùng chứa CTR di động
|
|
|
|
|
|
240l
|
Thùng
|
200
|
1
|
200
|
|
660l
|
Thùng
|
40
|
5
|
200
|
7
|
Điểm tập kết CTR
|
Điểm
|
1
|
50
|
50
|
8
|
Dự phòng
|
|
10%
|
|
1.487
|
|
Tổng
|
|
|
|
16.360
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
16.400
|
Kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thải, quản lý CTR Khu đô thị khoảng 16,4 tỷ VNĐ (Kinh phí này chỉ là tạm tính, khi thực hiện dự án cần cập nhật theo đơn giá xây dựng của địa phương).
4.5. Quy hoạch cấp điện
4.5.1.Cơ sở thiết kế và chiếu sáng đô thị
Quy chuẩn xây dựng Việt nam
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016- 2025, có xét đến 2035 được phê duyệt ngày 4-2-2016;
Quy hoạch phát triển điện lực huyện Quế Võ giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến 2020;
11 TCN - (18¸21) : 2006 - Quy phạm trang bị điện
TCVN 4756 : 1989 - Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
TCXD 95 : 1983 – Tiêu chuẩn thiết kế – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng.
TCXDVN 259 : 2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị
TCVN 9206: 2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
TCXD 27 : 1991 - Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
TCXD 25 : 1991 - Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng
TCXDVN 333 : 2005 – Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam năm 2008 do Bộ xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008
4.5.2. Chỉ tiêu, nhu cầu cấp điện
Chỉ tiêu cấp điện:
Chỉ tiêu áp dụng cho tính toán điện năng tiêu thụ trong công trình áp dụng theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn
BẢNG CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG ĐIỆN
TT
|
Loại hộ dùng điện
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu dùng điện
|
1
|
Biệt thự
|
kW/ Người
|
0,45
|
2
|
Liền kề , nhà ở xã hội
|
kW/ Người
|
0,4
|
3
|
Giao dục
|
kW / cháu
|
0.25
|
6
|
Đất thương mại dịch vụ, công cộng
|
kW / m2 sàn
|
0,03
|
7
|
Y tế
|
Kw/ giường
|
1,5
|
8
|
Đất chiếu sáng cây xanh, giao thông
|
kW / ha
|
7 -1,2
|
Nhu cầu phụ tải điện
Nhu cầu dùng điện khu vực dự án được thống kê trong bảng sau:
Bảng nhu cầu phụ tải điện
STT
|
Thành phần chức năng
|
Ký hiệu
|
Số Hộ (Người)
|
Diện tích sàn
|
Chỉ tiêu (kW/Người)
|
Chỉ tiêu (kW/m2 sàn)
|
Tổng công suất(kW)
|
Công suất toàn phần(kW)
|
I
|
Trạm biến áp 01
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu biệt thự đơn lập
|
BT1-14
|
464
|
|
0,45
|
|
208,8
|
|
2
|
Khu liền kề
|
LK 17-20
|
204
|
|
0,4
|
|
81,6
|
|
3
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
7130
|
|
0,02
|
|
142,6
|
|
4
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
433
|
|
5
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
453,1
|
7
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
68,0
|
8
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
521,1
|
9
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x560
|
II
|
Trạm biến áp 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK99-116
|
704
|
|
0,4
|
|
281,6
|
|
2
|
HTKT
|
HTKT
|
|
330
|
|
0,015
|
4,95
|
|
3
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
286,55
|
|
4
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
303,4
|
6
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
45,5
|
7
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
348,9
|
8
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x400
|
III
|
Trạm biến áp 03
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK62-69,80-83,86-98
|
884
|
|
0,4
|
|
353,6
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
353,6
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
374,4
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
5%
|
56,2
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
430,6
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x560
|
IV
|
Trạm biến áp 4
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất Thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
|
179886
|
|
0,03
|
5396,58
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
5396,58
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
5714,0
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
5%
|
857,1
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
6571,1
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x2000
|
V
|
Trạm biến áp 05
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất Thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
|
93010
|
|
0,03
|
2790,3
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
2790,3
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
2954,4
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
443,2
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
3397,6
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x1000
|
VI
|
Trạm biến áp 6
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK29-52
|
732
|
|
0,4
|
|
292,8
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
292,8
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
310,0
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
46,5
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
356,5
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x400
|
|
Trạm biến áp 7
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK53-61,70-79,84-85
|
892
|
|
0,4
|
|
356,8
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
356,8
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
377,8
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
56,7
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
434,5
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x560
|
|
Trạm biến áp 8
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giao dục
|
GD
|
1.025
|
|
0,25
|
|
256,25
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
256,25
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
271,3
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
40,7
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
312,0
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x400
|
|
Trạm biến áp 9
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội
|
NOXH
|
2244
|
|
0,4
|
|
897,6
|
|
2
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
897,6
|
|
3
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
950,4
|
5
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
142,6
|
6
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
1093,0
|
7
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x1250
|
|
Trạm biến áp 10
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK17-28
|
376
|
|
0,4
|
|
150,4
|
|
2
|
Văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
|
11.626
|
|
0,02
|
232,52
|
|
3
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
382,92
|
|
4
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
405,4
|
6
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
60,8
|
7
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
466,3
|
8
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x560
|
|
Trạm biến áp 11
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu liền kề
|
LK1 -16
|
636
|
|
0,4
|
|
254,4
|
|
2
|
Y tế
|
YT
|
40
|
|
1,5
|
|
60
|
|
3
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
314,4
|
|
4
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
332,9
|
6
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
49,9
|
7
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
382,8
|
8
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
1x400
|
|
Trạm biến áp CS
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây xanh
|
CX
|
|
54486
|
|
0,0007
|
38,14
|
|
2
|
Giao thông , bãi đõ xe
|
P
|
|
201534
|
|
0,0012
|
241,84
|
|
3
|
Tổng công suất đặt (kW)
|
|
|
|
|
|
279,98
|
|
4
|
Hệ số sử dụng ( = 0,9)
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công suất toàn phần (kVA)
|
|
|
|
|
|
|
296,5
|
6
|
Hệ số dự phòng phát triển phụ tải
|
|
|
|
|
|
15%
|
44,5
|
7
|
Tổng công suất tính toán (kW)
|
|
|
|
|
|
|
360,0
|
8
|
Công suất trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
2x180
|
Tổng công suất các phụ tải của khu nghiên cứu ước khoảng: 14674 kVA.
4.5.3.Giải pháp nguồn điện
Dự kiến khu vực nghiên cứu được cấp từ các trạm nguồn sau:
Trạm 110/35/22Kv Quế Võ (2x63)Mw;
Trạm 110/35/22kV Quế Võ 3 (2x63)Mw;
4.5.4.Giải pháp thiết kế lưới trung áp 22kV
Đối với lưới điện trung thế hiện có đi qua dự án dự kiến sẽ được di dời đồng thời trả lại tuyến cấp cho khu dân cư hiện trạng bằng đường cáp ngầm đi dọc theo vỉa hè trong khu đô thị( Các điểm đấu nối và hướng tuyến điều chỉnh cáp mang tinh chất dự kiến được ghi chú trong bản vẽ và sẽ được điều chỉnh cho phù hợp trong các giai đoạn tiếp theo)
Nguồn điện cấp cho dự án dự kiến được đấu nối với lưới điện hiện có từ trạm 110Kv Quế Võ cấp đến.
Dự kiến theo quy hoạch chung Quế Võ sẽ xây dựng tuyến cáp ngầm 22Kv mới từ trạm 110Kv Quế Võ 3 đi qua dự án do vậy đây sẽ là nguồn điện chính cấp cho dự án đảm bảo nguồn cấp an toàn và liên tục.
4.5.5. Phương thức lắp đặt cáp
Đoạn tuyến cáp đi trên vỉa hè: Cáp được đặt trực tiếp trong đất ở độ sâu 0,75m so với mặt đất, phía trên và dưới tuyến cáp được đệm cát đen, tiếp đến là lớp gạch chỉ bảo vệ, sau đó đến lớp băng ni lông báo hiệu tuyến cáp và đất mịn. Ngoài ra dọc tuyến cáp cứ 30m đặt 01 mốc báo hiệu tuyến cáp 24kV.
Cáp được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE – 195/150 chôn ở độ sâu 1m so với mặt đất. Tại các vị trí nối tiếp giữa phần cáp đi trong ống HDPE và rãnh cáp, có đặt giếng cáp để thuận tiện cho việc quản lý vận hành.
Thiết bị đầu cáp: Dùng hộp đầu cáp khô kiểu co ngót nóng 24kV, phù hợp với tiết diện cáp.
Thiết bị nối cáp: Dùng hộp nối cáp khô 24kV, phù hợp với tiết diện cáp.
Để cấp điện cho nhu cầu phụ tải khu vực nghiên cứu cần đầu tư 11 trạm biến áp, công suất các trạm biến áp từ 400 Kva – 1x2500kvA và 2 trạm chiếu sáng công suất 180kvA
Toàn bộ các trạm biến áp trên được thiết kế theo kiểu trạm biến áp kios và được gụy trang bởi cây xanh không làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị. Thiết kế đóng cắt sử dụng thiết bị trọn bộ kiểu Ring Main (Unit (03,4ngăn) để tạo mạch vòng cho dự án nhằm cấp điện một cách liên tục và tin cậy.
4.5.6.Lưới cung cấp và phân phối điện hạ thế 0,4kV
Hệ thống tuyến cáp ngầm 0,4kV đi từ tủ phân phối tổng hạ thế đặt trong các trạm biến áp cấp điện đến các tủ phân phối đặt ngoài trời và các tủ động lực đặt trong nhà. Toàn bộ các tuyến cáp ngầm hạ thế trong khu dân cư được thiết kế liên kết theo mạch hình tia.
Cáp ngầm: Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-660V tiết diện từ (3x10+1x6)mm2 đến (3x120+1x150)mm2.
Giải pháp lắp đặt: Cáp được luồn trong ống nhựa HDPE đi ngầm dưới đất theo quy phạm.
Các tủ điện động lực và tủ điện phân phối vừa có chức năng kết nối sơ đồ lưới điện hạ thế 0,4kV vừa đảm nhận nhiệm vụ phân phối điện cho từng hộ tiêu thụ độc lập. Các tủ phân phối được chế tạo theo tiêu chuẩn vận hành ngoài trời, các tủ động lực được chế tạo theo tiêu chuẩn vận hành trong nhà , các tủ này được lắp đặt trên các bệ bê tông chắc chắn không bị úng ngập, thuận tiện cho xây lắp cũng như quản lý vận hành sau này.
4.5.7.Chọn cáp điện hạ áp
Cáp điện tổng từ trạm biến áp tới tủ điện động lực tổng và tủ điện tổng đến các phụ tải được tính chọn theo hai điều kiện sau :
Chọn theo điều kiện phát nóng
Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép .
Độ sụt áp lớn nhất cho phép tại phụ tải là :
Δu% = 5% cho các phụ tải trong điều kiện làm việc bình thường.
Δu% = 20% cho các phụ tải trong điều kiện khởi động.
Các cáp điện động lực và điều khiển trong trạm bơm nước, cụm xử lý được lắp đặt trên giá đỡ cáp sau đó luồn trong ống mềm đến động cơ.
Cáp điện động lực từ trạm biến áp đến tủ điện tổng sẽ được lắp đặt trong mương cáp sâu 0,7m.
Cáp điện phải được thiết kế kiểu đa lõi đồng cách điện XLPE và nhiệt độ làm việc tối đa của cáp điện 40˚C. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đặt cáp như sau
k = k1 . k2. k3
Trong đó: k1 = 0,95 : Áp dụng cho cáp ngầm với độ sâu 0,8m .
k2 = 0,8 : Áp dụng cho số lượng tối thiểu 2 cáp liền kề nhau.
k3 = 0,95 : Áp dụng cho hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến cách điện XLPE cáp tại nhiệt độ 40˚C
Chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép.
Kiểm tra tính toán sụt áp trên đường dây cáp được tính theo dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất ( Tham khảo : "Hướng dẫn thiết kế và lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC - Cấp bởi kỹ thuật và Khoa học nhà xuất bản ") và chiều dài của cáp được tính toán theo công thức sau
Tổn thất điện áp được tính theo công thức:
ΔU = Ö3*I* L* (Rcosj + Xsinj) (V)
Trong đó: IB – đòng điện làm việc lớn nhất (A)
R – điện trở dây dẫn (W/km)
X – trở kháng dây dẫn (W/km)
L – chiều dài dây cáp (km)
Các hệ số R, X được tra trong cuốn “Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC”
Độ sụt áp được tính theo công thức:
4.5.8.Phương thức đặt cáp
Cáp được chôn trực tiếp trong đất, trên hè phố và ở độ sâu h = 0,7m. Rãnh cáp được đào theo kiểu hình thang có cấu tạo 3 lớp (theo thứ tự từ trên xuống): Lớp thứ nhất: đất mịn + lưới báo hiệu cáp; lớp thứ hai: đất mịn, dưới lớp đất mịn rải một lớp gạch chỉ bảo vệ cơ học cho tuyến cáp với mật độ 9 viên/1m chiều dài; lớp thứ ba: cát đen;
Cáp đi dưới lòng đường được luồn trong ống nhựa chịu lực HDPE chôn trong đất.
Cáp có khoảng cách ngang tới các công trình xây dựng ³ 1m.
Tim rãnh cáp có khoảng cách ngang tới các công trình hạ tầng được thống nhất bố trí trên mặt cắt ngang của mỗi tuyến đường.
Cáp đi chui dưới tuyến ống nước thải TNT phụ thuộc vào độ chôn sâu của tuyến ống tại vị trí giao cắt, cáp được luồn trong ống nhựa HDPE và chôn cách đáy cống 200mm.
Cáp giao chéo với ống thoát nứơc mặt TNM bằng cách cáp được luồn trong ống HDPE và bảo vệ bằng lớp bê tông M200 chôn trong lớp cát đệm của đáy nền đừơng.
Tại mỗi chỗ cáp rẽ ngoặt 900 trên mặt đất có đặt mốc chỉ dẫn tuyến cáp.
4.5.9. Hệ thống chiếu sáng
a.Các tiêu chí chung thiết kế chiếu sáng
Các tuyến đường được thiết kế chiếu sáng với các tiêu chí sau :
- Độ chói trung bình trên mặt đường (Cd/m2) Lave > = 1,0
- Độ rọi trung bình (lx) Eave > = 10
- Tỷ số giữa các trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên mặt đường có hoạt động vận chuyển của đường không nhỏ hơn 40% Uo > 40%
- Tỷ số giữa các trị số độ chói nhỏ nhất và độ chói trung bình trên các dải song song với trục đường có hoạt động vận chuyển không nhỏ hơn 70% Ul > 70%
- Cột đèn dùng loại cột thép bát giác liền cần của Công ty cổ phần điện chiếu sáng sản xuất.
Đèn chiếu sáng có cấp bảo vệ tối thiểu IP65.
- Cấp điện cho các đèn chiếu sáng trên toàn tuyến dùng cáp điện ruột đồng 3 pha 4 dây Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVCchôn ngầm luồn trong ống nhựa D65/50 được chôn sâu 0,7m so với lớp lát hè.
- Cáp điện chiếu sáng được tính chọn với điều kiện tổn thất điện áp =5%
- Các đèn trong một tuyến được tập trung điều khiển tại một tủ điều khiển chiếu sáng
- Tủ điều khiển chiếu sáng dùng loại tủ trọn bộ có IP = 65 do Công ty cổ phần điện chiếu sáng sản xuất.
Các thiết bị phải đảm bảo:
- Có khả năng làm việc được trong các điều kiện về môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm cao, nắng mặt trời, mưa to, gió bão, ...
- Đảm bảo hiện đại và không bị lạc hậu trong khoảng thời gian dài.
- Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sóng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
- Đảm bảo an toàn, vận hành tiện lợi và tiết kiệm.
b.Nguồn cung cấp điện chiếu sáng
Các đèn chiếu sáng trên từng tuyến được cấp điện từ tủ điều khiển chiếu sáng.
Tủ điều khiển chiếu sáng sẽ được đặt tại vị trí cột đèn chiếu sáng gần nguồn cấp điện hạ thế của khu vực.
c.Tính chọn đèn chiếu sáng và cáp điện:
Khoảng cách trung bình giữa các cột đèn chiếu sáng là 30-35m.
Tính chọn cáp điện theo phương pháp dùng sơ đồ thay thế tương đương với các điều kiện tính toán giả định như sau :
Tủ điều khiển chiếu sáng đặt ở vị trí đầu của tuyến .
Các đèn được đấu vào cả 3 pha, phân bố đều nên coi như phụ tải 3 pha cân bằng
Các đèn trên tuyến bố trí khoảng cách tương đối đều (khoảng cách trung bình 30-35m/cột) nên coi như phụ tải phân bố đều và phụ tải tương đương bằng tổng công suất các đèn trên tuyến đặt tại giữa tuyến.
Chế độ vận hành buổi tối: thông thường bật sáng toàn bộ số đèn từ 18h đến 22h (có thể điều chỉnh thời gian thích hợp theo mùa).
Công suất đèn chiếu sáng và cáp điện được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Chiều rộng mặt đường(m)
|
Loại đèn
và công suất
|
Cột đèn và
chiều cao cột
|
Tiết diện cáp XLPE (mm2)
|
1
|
Chính
|
Đèn Led 110W
|
Thép tròn cao 8m
|
4x16+1X10
|
-
Kết cấu lưới điện chiếu sáng
Sử dụng mạng 3 pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đường.
Toàn bộ tuyến cáp cấp điện chiếu sáng dùng cáp lõi đồng cách điện XLPE, có đai thép bảo vệ (XLPE/PVC/DSTA/PVC) đặt trong hào cáp dọc theo vỉa hè. Tiết diện cáp được lựa chọn để đảm bảo tổn thất điện áp tối đa là 5%. Cáp ngầm chiếu sáng được nối đến bảng điện cửa cột, dây dẫn từ bảng điện cửa cột lên đèn dùng loại dây đôi, lõi đồng, cách điện PVC, tiết diện (2x2.5)mm2
Bảng khái toán khối lượng
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Đơn giá( 106đ)
|
Thành tiền( 106đ)
|
1
|
Cáp ngầm trung thế 22kV
|
M
|
7700
|
1.6
|
12320
|
Cu/XLPE/DSTA/PVC (3x240)mm2
|
2
|
xây mới Trạm biến áp
|
|
|
|
|
3
|
Trạm biến áp 3x2500kVA
|
Trạm
|
1
|
2700
|
2700
|
4
|
Trạm biến áp 1x1250kVA
|
Trạm
|
1
|
668
|
668
|
5
|
Trạm biến áp 2x1000kVA
|
Trạm
|
1
|
1000
|
1000
|
6
|
Trạm biến áp 560kVA
|
Trạm
|
4
|
451
|
1804
|
7
|
Trạm biến áp 400kVA
|
Trạm
|
4
|
400
|
1600
|
0
|
Trạm biến áp 180kVA
|
Trạm
|
2
|
208.4
|
416.8
|
10
|
Cáp ngầm hạ thế 0,4kv
|
M
|
9700
|
1
|
9700
|
Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x120)mm2
|
11
|
Cáp ngầm chiếu sáng
|
M
|
12000
|
0.3
|
3600
|
Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x16)mm2
|
Tổng khai toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp điện cho khu nghiên cứu ước tính khoảng 34 tỷ( chỉ tính phần thiết bị điện).
4.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
4.6.1.Nguồn và cơ sở thiết kế:
- Quyết định số 158/2001/QĐ-TTG ngày 18/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Bưu chính - Viễn thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Luật Bưu chính -Viễn thông, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng và các nghị định, thông tư, Quy chuẩn, quy phạm hiện hành.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật cống bể và tủ đấu cáp TCN 68-153: 1995 ban hành kèm theo quyết định số 1613/ QĐ- KHCN của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện ngày 26/12/1995.
- Tiêu chuẩn về công trình ngoại vi viễn thong- yêu cầu kỹ thuật TCN 68- 254/2006 ban hành kèm theo quyết định số 54/2006/QĐ- BBCVT của Bộ trưởng bưu chính viễn thong ban hành ngày 25/12/2006.
- Quy hoạch mặt bằng và các thông số kinh tế – kiến trúc khu vực thiết kế;
- Quy chuẩn xây dựng và TCVN;
- Khảo sát hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc khu vực do nhóm công tác thực hiện.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm của ngành.
4.6.2 Dự báo nhu cầu thuê bao toàn khu vực:
Như đã đánh giá hiện trạng ở trên, khu vực thiết kế hiện nay nằm trong hệ thống thông tin liên lạc của Huyện Quế Võ . Chính vì vậy khu vực thiết kế luôn được đảm bảo về dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao.
Ước tính khu vực nghiên cứu cần khoảng 7732 thuê bao (Tính cả thuê bao thoại, internet và truyền hình). Như vậy, các nhà khai thác dịch vụ thông tin liên lạc tại Dự án nên có kế hoạch cụ thể, xây dựng hệ thống tín hiệu đến đây nhằm khai thác và đáp ứng nhu cầu trên.
4.6.3. Hệ thống thông tin thoại khu vực nghiên cứu:
a.Nội dung
- Hệ thống trạm thông tin liên lạc và các tủ phân phối cấp tín hiệu thông tin cho toàn bộ khu vực dự án. Lưới phân phối bao gồm các cáp, tủ , hộp chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng đơn vị riêng biệt. Phần đất thương mại dịch vụ sử dụng các tổng đài nội bộ đặt tại tòa nhà.
b.Mục tiêu
Là khu sinh thái, hiện đại, mục tiêu trong việc cấp thông tin đảm bảo nhu cầu trong khu vực đô thị, nhu cầu phát triển các vùng xung quanh, nâng cao độ tin cậy, thẩm mỹ cao và an toàn cho con người. Toàn bộ lưới thông tin trong phạm vi dự án được thiết kế ngầm đi chung hào cáp kỹ thuật khác. Khoảng cách giữa các cáp tín hiệu tuân theo các TCVN hiện hành.
c.Chỉ tiêu thuê bao
-
Khu ở : 2line/1 Hô;
-
Đất thương mại dịch vụ,công cộng : 1 line/100 m2sàn
-
Đất nhà trẻ : 1 line/ 20 học sinh
-
Y tế : 1 line/ giường
-
Nhu cầu thuê bao
STT
|
Thành phần chức năng
|
Ký hiệu
|
Số Hộ (Hộ)
|
Diện tích sàn thương mại
|
Chỉ tiêu (2Line/Hộ)
|
Chỉ tiêu (1Line/m2 sàn)
|
Thuê bao
|
1
|
Đất ở
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
BT1÷BT14
|
116
|
|
2
|
|
232
|
1.1.1
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL1
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.1.2
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL2
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.1.3
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL3
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.1.4
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL4
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.1.5
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL5
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.1.6
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL6
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.1.7
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL7
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.1.8
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL8
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.1.9
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL9
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.1.10
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL10
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.1.11
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL11
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.1.12
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL12
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.1.13
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL13
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.1.14
|
Biệt thự đơn lập
|
BTDL14
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
LK1÷LK120
|
1.123
|
|
2
|
|
2246
|
1.2.1
|
Nhà ở liền kề
|
LK1
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.2
|
Nhà ở liền kề
|
LK2
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.3
|
Nhà ở liền kề
|
LK3
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.4
|
Nhà ở liền kề
|
LK4
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.5
|
Nhà ở liền kề
|
LK5
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.6
|
Nhà ở liền kề
|
LK6
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.7
|
Nhà ở liền kề
|
LK7
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.8
|
Nhà ở liền kề
|
LK8
|
14
|
|
2
|
|
28
|
1.2.9
|
Nhà ở liền kề
|
LK9
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.10
|
Nhà ở liền kề
|
LK10
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.11
|
Nhà ở liền kề
|
LK11
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.12
|
Nhà ở liền kề
|
LK12
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.13
|
Nhà ở liền kề
|
LK13
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.14
|
Nhà ở liền kề
|
LK14
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.15
|
Nhà ở liền kề
|
LK15
|
11
|
|
2
|
|
13
|
1.2.16
|
Nhà ở liền kề
|
LK16
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.17
|
Nhà ở liền kề
|
LK17
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.18
|
Nhà ở liền kề
|
LK18
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.19
|
Nhà ở liền kề
|
LK19
|
12
|
|
2
|
|
24
|
1.2.20
|
Nhà ở liền kề
|
LK20
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.21
|
Nhà ở liền kề
|
LK21
|
8
|
|
2
|
|
16
|
1.2.22
|
Nhà ở liền kề
|
LK22
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.23
|
Nhà ở liền kề
|
LK23
|
8
|
|
2
|
|
16
|
1.2.24
|
Nhà ở liền kề
|
LK24
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.25
|
Nhà ở liền kề
|
LK25
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.2.26
|
Nhà ở liền kề
|
LK26
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.27
|
Nhà ở liền kề
|
LK27
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.28
|
Nhà ở liền kề
|
LK28
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.29
|
Nhà ở liền kề
|
LK29
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.2.30
|
Nhà ở liền kề
|
LK30
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.31
|
Nhà ở liền kề
|
LK31
|
5
|
|
|
|
86
|
1.2.32
|
Nhà ở liền kề
|
LK32
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.33
|
Nhà ở liền kề
|
LK33
|
4
|
|
2
|
|
8
|
1.2.34
|
Nhà ở liền kề
|
LK34
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.35
|
Nhà ở liền kề
|
LK35
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.36
|
Nhà ở liền kề
|
LK36
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.37
|
Nhà ở liền kề
|
LK37
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.38
|
Nhà ở liền kề
|
LK38
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.39
|
Nhà ở liền kề
|
LK39
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.40
|
Nhà ở liền kề
|
LK40
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.41
|
Nhà ở liền kề
|
LK41
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.42
|
Nhà ở liền kề
|
LK42
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.43
|
Nhà ở liền kề
|
LK43
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.44
|
Nhà ở liền kề
|
LK44
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.45
|
Nhà ở liền kề
|
LK45
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.46
|
Nhà ở liền kề
|
LK46
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.47
|
Nhà ở liền kề
|
LK47
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.48
|
Nhà ở liền kề
|
LK48
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.49
|
Nhà ở liền kề
|
LK49
|
12
|
|
2
|
|
24
|
1.2.50
|
Nhà ở liền kề
|
LK50
|
14
|
|
2
|
|
28
|
1.2.51
|
Nhà ở liền kề
|
LK51
|
17
|
|
2
|
|
34
|
1.2.52
|
Nhà ở liền kề
|
LK52
|
12
|
|
2
|
|
24
|
1.2.53
|
Nhà ở liền kề
|
LK53
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.54
|
Nhà ở liền kề
|
LK54
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.55
|
Nhà ở liền kề
|
LK55
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.56
|
Nhà ở liền kề
|
LK56
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.57
|
Nhà ở liền kề
|
LK57
|
15
|
|
2
|
|
30
|
1.2.59
|
Nhà ở liền kề
|
LK59
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.60
|
Nhà ở liền kề
|
LK60
|
14
|
|
2
|
|
28
|
1.2.61
|
Nhà ở liền kề
|
LK61
|
20
|
|
2
|
|
40
|
1.2.62
|
Nhà ở liền kề
|
LK62
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.63
|
Nhà ở liền kề
|
LK63
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.64
|
Nhà ở liền kề
|
LK64
|
12
|
|
2
|
|
24
|
1.2.65
|
Nhà ở liền kề
|
LK65
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.66
|
Nhà ở liền kề
|
LK66
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.67
|
Nhà ở liền kề
|
LK67
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.68
|
Nhà ở liền kề
|
LK68
|
14
|
|
2
|
|
28
|
1.2.69
|
Nhà ở liền kề
|
LK69
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.70
|
Nhà ở liền kề
|
LK70
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.71
|
Nhà ở liền kề
|
LK71
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.72
|
Nhà ở liền kề
|
LK72
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.73
|
Nhà ở liền kề
|
LK73
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.74
|
Nhà ở liền kề
|
LK74
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.75
|
Nhà ở liền kề
|
LK75
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.76
|
Nhà ở liền kề
|
LK76
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.77
|
Nhà ở liền kề
|
LK77
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.78
|
Nhà ở liền kề
|
LK78
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.79
|
Nhà ở liền kề
|
LK79
|
8
|
|
2
|
|
16
|
1.2.80
|
Nhà ở liền kề
|
LK80
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.81
|
Nhà ở liền kề
|
LK81
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.2.82
|
Nhà ở liền kề
|
LK82
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.2.83
|
Nhà ở liền kề
|
LK83
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.84
|
Nhà ở liền kề
|
LK84
|
15
|
|
2
|
|
30
|
1.2.85
|
Nhà ở liền kề
|
LK85
|
19
|
|
2
|
|
38
|
1.2.86
|
Nhà ở liền kề
|
LK86
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.87
|
Nhà ở liền kề
|
LK87
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.2.88
|
Nhà ở liền kề
|
LK88
|
7
|
|
2
|
|
14
|
1.2.89
|
Nhà ở liền kề
|
LK89
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.90
|
Nhà ở liền kề
|
LK90
|
16
|
|
2
|
|
32
|
1.2.91
|
Nhà ở liền kề
|
LK91
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.92
|
Nhà ở liền kề
|
LK92
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.93
|
Nhà ở liền kề
|
LK93
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.94
|
Nhà ở liền kề
|
LK94
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.95
|
Nhà ở liền kề
|
LK95
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.96
|
Nhà ở liền kề
|
LK96
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.97
|
Nhà ở liền kề
|
LK97
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.98
|
Nhà ở liền kề
|
LK98
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.99
|
Nhà ở liền kề
|
LK99
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.100
|
Nhà ở liền kề
|
LK100
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.101
|
Nhà ở liền kề
|
LK101
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.102
|
Nhà ở liền kề
|
LK102
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.103
|
Nhà ở liền kề
|
LK103
|
11
|
|
2
|
|
22
|
1.2.104
|
Nhà ở liền kề
|
LK104
|
5
|
|
2
|
|
10
|
1.2.105
|
Nhà ở liền kề
|
LK105
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.106
|
Nhà ở liền kề
|
LK106
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.107
|
Nhà ở liền kề
|
LK107
|
13
|
|
2
|
|
26
|
1.2.108
|
Nhà ở liền kề
|
LK108
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.109
|
Nhà ở liền kề
|
LK109
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.110
|
Nhà ở liền kề
|
LK110
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.111
|
Nhà ở liền kề
|
LK111
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1.2.112
|
Nhà ở liền kề
|
LK112
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.113
|
Nhà ở liền kề
|
LK113
|
6
|
|
2
|
|
12
|
1.2.114
|
Nhà ở liền kề
|
LK114
|
16
|
|
2
|
|
32
|
1.2.115
|
Nhà ở liền kề
|
LK115
|
15
|
|
2
|
|
30
|
1.2.116
|
Nhà ở liền kề
|
LK116
|
14
|
|
2
|
|
28
|
1.2.117
|
Nhà ở liền kề
|
LK117
|
12
|
|
2
|
|
24
|
1.2.118
|
Nhà ở liền kề
|
LK118
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.119
|
Nhà ở liền kề
|
LK119
|
10
|
|
2
|
|
20
|
1.2.120
|
Nhà ở liền kề
|
LK120
|
9
|
|
2
|
|
18
|
1,4
|
Nhà ở xã hội
|
NOXH
|
1.122
|
|
2
|
|
2244
|
2
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
2729
|
2,1
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV1
|
|
179886
|
|
1 thuê bao/ 100m2 sàn
|
1799
|
2,2
|
Hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
TMDV2
|
|
93010
|
|
1 thuê bao/ 100m2 sàn
|
930
|
3
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1÷VHTT2
|
|
|
|
|
188
|
3.1
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT1
|
|
11.626
|
|
1 thuê bao/ 100m2 sàn
|
116
|
3.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao
|
VHTT2
|
|
7.130
|
|
1 thuê bao/ 100m2 sàn
|
71
|
4
|
Đất trường học
|
GD
|
|
|
|
|
51
|
4.1
|
Trường mầm non
|
GD
|
1.025
|
|
|
1 thuê bao/ 20 học sinh
|
51
|
5
|
Y tế
|
YT
|
40
|
|
|
1 thuê bao/ giường
|
40
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
|
330
|
|
1 thuê bao/ 150m2 sàn
|
2
|
Nhu cầu thuê bao khu vực nghiên cứu ước khoảng 7732 thuê bao.
1.35.1.1.1e. Giải pháp cấp tín hiệu thông tin:
-
Tín hiệu cấp cho khu vực dự án dự kiến xây dưng xây dựng bộ truy nhập tổng đài 6000 thuê bao thông qua đường trục cáp quang chính lấy tín hiệu từ Host Quế Võ 80000 thuê bao đến .
-
Hệ thống thông tin liên lạc cấp cho khu vực bằng trạm vệ tinh xây dựng mới thông qua phân phối trục MDF và trạm phân phối khu vực IDF. Mỗi tủ có dung lượng từ 150 – 700 thuê bao.
-
Xây dựng mạch cáp quang ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu. Xây dựng hệ thống cáp đồng phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm và các tủ phân phối khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng công trình. Các tuyến cáp ngầm này được đặt trên vỉa hè hoặc trên mặt các tuyến đường, cấp tín hiệu cho các trạm phân phối tín hiệu.
4.6.4. Hệ thống truyền hình và Internet:
a.Nội dung
Hệ thống tín hiệu và các tủ phân phối cấp tín hiệu truyền hình cho toàn bộ khu quy hoạch sử dụng từ các nhà cung cấp dịch vụ trên địa bàn huyện Quế Võ. Phần lưới phân phối được kết nối tới vị trí các tủ chia tín hiệu chờ sẵn cấp cho từng đơn vị thuê bao.
1.35.1.1.2b. Giải pháp cấp tín hiệu truyền hình cáp và internet.
-
Hệ thống truyền hình cáp CATV và internet cấp cho dân cư khu vực quy hoạch bằng các trạm chia tín hiệu HUB và tủ chia khu vực. Mỗi tủ có công suất từ 350 – 550 thuê bao.
-
Tín hiệu cấp cho khu quy hoạch bằng đường trục cáp quang lấy tín hiệu trực tiếp từ trạm cấp tín hiệu khu vực của nhà cung cấp.
-
Toàn bộ khu quy hoạch được cấp tín hiệu truyền hình trực tiếp từ tủ tiếp sóng chính.
-
Xây dựng mạch cáp quang ngầm làm trục chính cung cấp tín hiệu.
-
Xây dựng hệ thống cáp đồng trục phân phối ngầm. Hệ thống này gồm các đường cáp ngầm đồng trục và các tủ chia tín hiệu khu vực chờ sẵn lắp đặt cho từng cụm thuê bao.
4.6.5. Hạ tầng thông tin liên lạc:
-
Mạng cáp chính: Dung lượng lắp đặt khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 550x2, 250x2.
-
Mạng cáp phối: Dung lượng lắp đặt khu vực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 100x2, 40x2, 30x2,25x2;
-
Xây dựng hệ thống cống bể đồng bộ với các hạ tầng kỹ thuật khác. Tuân thủ theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và có khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ khác sử dụng để phát triển dịch vụ.
-
Các cống bể cáp và nắp bể cần được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểu dáng- theo quy chuẩn của ngành.
-
Các bể cáp sử dụng bể bê tông loại 1-2 nắp đan bằng gang dưới hè, 1-2 lớp ống
-
Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 60 – 80m.
-
Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng là ống PVC F 110 x 5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua đường nên dùng ống thép F110 x 0,65mm
-
Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cống có dầu chống ẩm đi trong ống nhựa PVC, có tiết điện lõi dây 0,5mm.
-
Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.
Bảng khái toán khối lượng
STT
|
Hạng mục
|
Đơn giá
|
Khối lượng
|
Đơn giá( 106đ)
|
Thành tiền( 106đ)
|
1
|
Ống cáp thông tin 3ống PVC
|
km
|
2,5
|
650
|
1625
|
1
|
Ống cáp thông tin 2ống PVC
|
km
|
3,5
|
500
|
1750
|
2
|
Ống cáp thuê bao
|
km
|
5,5
|
450
|
2475
|
3
|
Tủ cáp cục bộ
|
Bộ
|
10
|
320
|
3200
|
4
|
Hộp cáp phân phối
|
Bộ
|
50
|
180
|
9000
|
Tổng khai toán kinh phí xây dựng hệ thống thông tin liên lạc cho khu nghiên cứu ước tính khoảng 19 tỷ đồng.
4.7. Đánh giá môi trường chiến lược
4.7.1. Mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược:
-
Một mục tiêu quan trọng của “Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” là đạt được sự phát triển với môi trường bền vững. Vì vậy việc đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong đồ án là phân tích, đánh giá và dự báo tập trung vào các vấn đề môi trường chính, các tác động tích lũy nhằm đề xuất các phương án, giải pháp nhằm giảm thiểu, khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng, cụ thể:
-
Xác định các vấn đề môi trường chính liên quan đến của “Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh”, tập trung vào một số vấn đề chính cần giải quyết:
+ Sử dụng tài nguyên đất.
+ Chất lượng môi trường nước, không khí tiếng ồn, môi trường đất.
+ Quản lý chất thải bao gồm: nước thải, rác thải và khí thải.
+ Các vấn đề về xã hội: Dân số, tái định cư, việc làm và sức khỏe.
-
Phân tích đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch xây dựng, và khi thực hiện quy hoạch .
-
Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động, lập kế hoạch giám sát môi trường, đảm bảo các yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về môi trường
4.7.2. Đánh giá môi trường khi thực hiện quy hoạch:
STT
|
Hiện trạng môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch
|
Môi trường khi thực hiện quy hoạch
|
Xác định đối tượng cần giải quyết để bảo vệ môi trường
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
-Một số trục đường chính và các đường dân sinh
|
-Hoàn chỉnh mạng lưới đường từ cấp phân khu vực trở lên.
|
Tăng nguồn ô nhiễm không khí và tiếng ồn
|
2
|
Chất thải rắn
|
|
|
|
-Không thu gom
|
-Tổ chức thu gom 100% rác thải đến các khu xử lý của thành phố
|
Không còn nguồn gây ô nhiễm
|
3
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
|
-Không có hệ thống thu gom và xử lý nước thải
|
-Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom và xử lý hoàn toàn nước thải
|
Giảm và không còn nguồn gây ô nhiễm
|
4
|
Úng ngập khu vực
|
|
|
|
-Không có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh
|
-Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh.
|
Không còn úng ngập
|
|
-Các khu vực nền trũng gây úng ngập cục bộ
|
-Tôn đắp nền, đảm bảo thoát nước.
|
Không còn úng ngập
|
5
|
Hoạt động nông nghiệp
|
|
|
|
-Sử dụng phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật
|
-Hạn chế sử dụng phân bón và sử dụng công nghệ sạch đối với các diện tích nông nghiệp
|
Giảm nguồn gây ô nhiễm
|
6
|
Các vấn đề xã hội
|
|
|
|
-Sức khỏe cộng đồng
|
-Hạn chế các nguồn gây ô nhiễm, xây dựng hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng
|
Giải quyết các vấn đề về sức khỏe
|
|
-Định cư và tái định cư
|
-Dành các quỹ đất định cư và tái định cư
|
Giải quyết các vấn đề về định cư và tái định cư
|
|
-Công ăn việc làm
|
-Tạo thêm việc làm từ các quỹ đất dịch vụ, các công trình công cộng
|
Tạo công ăn việc làm đối với các trường hợp mất phương tiện kiếm sống.
|
4.7.3. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường:
a.Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động trong quá trình đầu tư xây dựng:
-
Tại các khu vực xây dựng bổ sung các tuyến đường nội bộ: cần xây dựng đồng bộ giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là việc đấu nối với các trục hạ tầng kỹ thuật chính đã xây dựng, tránh làm tràn lan kéo dài thời gian và phải có biện pháp để hạn chế bụi, tiếng ồn khi thi công.
-
Các xe chở vật liệu phải được che phủ theo đúng các quy định của Nhà nước. Vật liệu tập kết tại công trường cũng cần phải che phủ để tránh gió cuốn vào không khí. Tuyến đường ra vào khu vực thi công cần được phun nước thường xuyên (đặc biệt là trong những ngày thời tiết hanh khô) để hạn chế tối đa bụi
-
Tại các công trường xây dựng trong và giáp các khu vực dân cư hiện có, sử dụng các máy móc thiết bị gây ồn phải giới hạn trong giờ làm việc (6 giờ đến 18 giờ). Xây dựng tường chắn âm cho các thiết bị có độ ồn cao. Phương tiện thi công cần được lựa chọn, tránh sử dụng các thiết bị, máy móc đã quá cũ vì các thiết bị này thường sinh ra nhiều khói thải và gây tiếng ồn lớn.
-
Chủ đầu tư và các đơn vị thi công phải ký hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị để vận chuyển phế thải xây dựng theo đúng các quy định hiện hành của thành phố . Tuyệt đối không được đổ phế thải bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường.
-
Xây dựng và quản lý các công trình phục vụ sinh hoạt cho công nhân xây dựng
b.Dự báo và đánh giá các tác động môi trường trong quá trình hoạt động:
-
Môi trường không khí: Xây dựng hệ thống giám sát và quản lý các phương tiện giao thông ra vào khu vực; Xây dựng đồng bộ hệ thống vận tải công cộng và hệ thống cây xanh trong các công viên, vườn dạo và hệ thống cây xanh trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường.
-
Môi trường nước: Xây dựng hệ thống nước thải để thu gom toàn bộ nước thải trong khu vực, đồng bộ với việc xây dựng trạm xử lý nước thải
-
Thu gom và xử lý rác thải rắn: Rác thải sinh hoạt : được thu gom theo hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị. Tại các khu vực tập trung xây dựng sử dụng các container để thu gom, sau đó được chuyển đi bằng các xe chuyên dụng đến các trạm xử lý rác thải.
-
Chiếu sáng và tiết kiệm năng lượng: Việc chiếu sáng quảng cáo phải được bố trí hợp lý theo từng địa điểm và theo thời gian để hạn chế tối đa việc có thể xảy ra hiện tượng ô nhiễm ánh sáng. Khuyến khích các công trình nhà văn phòng và các công trình khác thiết kế xây dựng theo hướng sử dụng năng lượng có hiệu quả (tiết kiệm năng lượng điều hòa không khí, tăng chiếu sáng tự nhiên; sử dụng năng lượng mặt trời….)
-
Thiết lập chương trình giám sát chất lượng (monitoring) môi trường: Chương trình này sẽ có nhiệm vụ thiết lập một hệ thống trạm monitoring môi trường của toàn khu đô thị; xác định các thành phần môi trường cần giám sát, thiết lập các địa điểm quan trắc theo quy định của Nhà nước. Trên cơ sở các số liệu quan trắc tổng hợp đưa ra các kiến nghị để các cơ quan chức năng Nhà nước can thiệp.
-
Phân vùng các khu đất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, vị trí bố trí các điểm quan trắc môi trường.
4.7.4. Quan trắc môi trường:
a.Đối tượng quan trắc:
-
Môi trường khí.
-
Môi trường nước (nước mặt và nước ngầm).
-
Môi trường khí, tiếng ồn.
-
Chất thải rắn.
b.Các chỉ tiêu môi trường cần quan trắc:
-
Đối với môi trường nước: Quan trắc từ 8 đến 10 giờ sáng và từ 16 đến 18 giờ chiều vào các ngày không mưa.
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC
|
T
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp phân tích hoặc thiết bị đo
|
I
|
Nước mặt
|
1
|
Nhiệt độ nước: 0C
|
Nhiệt kế
|
2
|
pH
|
Máy đo pH điện cực thủy tinh
|
3
|
Hàm lượng cặn lơ lửng, mg/l
|
Lọc, sấy ở 1050C hoặc photometer
|
4
|
Oxy hòa tan, mg/l
|
Winhler hoặc điện cực oxy
|
5
|
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5, mg/l
|
Oxy tiêu thụ sau 5 ngày ở 200C
|
6
|
Nhu cầu oxy hóa học COD, mg/l
|
Oxy hóa bằng K2Cr2O7
|
7
|
Nitơ amôn NH4+, mg/l
|
Nessler/so màu (trắc quang)
|
8
|
Nitơrát NO3-, mg/l
|
Cadmium reduction method
|
9
|
Nitơrít NO2, mg/l
|
Diazot hóa/so màu (trắc quang)
|
10
|
Phốt phát PO43-, mg/l
|
Thủy phân đến Ortho photphat/so màu
|
11
|
Tổng lượng sắt Fe, mg/l
|
So màu quang phố khả kiến
|
12
|
Tổng số Coliform, MNP/100 ml
|
Lọc qua màng và nuôi cấy ở 430C
|
13
|
Một số kim loại nặng
|
Quang phổ hấp phụ nguyên tử
|
II
|
Nước ngầm
|
1
|
pH
|
Máy đo pH điện cực thủy tinh
|
2
|
Oxy hòa tan, mg/l
|
Winhler hoặc điện cực oxy
|
3
|
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5, mg/l
|
Oxy tiêu thụ sau 5 ngày ở 200C
|
4
|
Nhu cầu oxy hóa học COD, mg/l
|
Oxy hóa bằng K2Cr2O7
|
5
|
Nitơ amôn NH4+, mg/l
|
Nessler/so màu (trắc quang)
|
6
|
Nitơrát NO3-, mg/l
|
Cadmium reduction method
|
7
|
Nitơrít NO2, mg/l
|
Diazot hóa/so màu (trắc quang)
|
8
|
Tổng lượng sắt Fe, mg/l
|
So màu quang phố khả kiến
|
9
|
Mangan Mn, mg/l
|
Quang phổ hấp phụ nguyên tử
|
10
|
Tổng số Coliform, MNP/100 ml
|
Lọc qua màng và nuôi cấy ở 430C
|
-
Đối với môi trường không khí: Tối thiểu là liên tục từ 8 giờ sáng đến 18 giờ chiều (2 giờ 1 tốp đo) vào ngày không mưa và quan trắc từ 10-11 chỉ tiêu ô nhiễm
CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp phân tích hoặc thiết bị đo
|
1
|
Nồng độ bụi lơ lửng tổng (TSP)
|
- Phương pháp đo khối lượng
|
2
|
Bụi lơ lửng có đường kính dưới 10 mm
|
- Máy đo PM10
|
3
|
HC (mg/m3)
|
- Sắc ký khí
|
4
|
Nồng độ khí CO (mg/m3)
|
- Phương pháp sắc ký khí hay phương pháp thử Folin-Ciocalteur
|
5
|
Nồng độ khí CO2 (mg/m3)
|
- Phương pháp sắc ký khí hay phương pháp thử Folin-Ciocalteur
|
6
|
Nồng độ khí SO2 (mg/m3)
|
- Phương pháp Tetracloromercurat
|
7
|
Nồng độ khí NO2 (mg/m3)
|
- Phương pháp Griss-Saltman
|
8
|
Nồng độ bụi và hơi chì (mg/m3)
|
- Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử
|
-
Quan trắc chất thải rắn: Chất thải rắn cần được kiểm soát và đánh giá theo các đại lượng sau đây:
4.7.5. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch
a.Đối với môi trường nước:
-
Các khu vực đô thị mới: xây dựng cần đầu tư hệ thống xử lý nước riêng của từng khu, hoặc hệ thống bể tự hoại qui mô nhỏ trước khi thải vào hệ thống thoát nước và xử lý nước chung của đô thị
-
Đối với nước thải sinh hoạt: trước mắt tập trung tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị, hộ dân xử lý sơ bộ tại nguồn bằng các chế phẩm vi sinh trước khi xả nước thải ra môi trường
b.Đối với môi trường đất:
-
Việc chuyển đổi đất đai giữa các mục đích nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn là tất yếu xảy ra. Song trên địa bàn cụ thể khi có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang các mục đích khác cần phải căn nhắc thận trọng.Việc quản lý các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần đảm bảo diện tích cây xanh đô thị.
c.Đối với môi trường không khí:
-
Xử lý ô nhiễm không khí do hoạt động sinh hoạt: giảm thiểu nguồn ô nhiễm không khí do hoạt động sinh hoạt là khuyến khích dùng khí tự nhiên (gas) Hay dùng điện đun bếp củi thay cho than tổ ong và dầu hỏa.
-
Xử lý ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị: Các tuyến đường có mật độ phương tiện cao, nên bố trí trồng cây xanh bên đường nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn tại các khu công nghiệp, tăng cường sử dụng các phương tiện ít gây ô nhiễm, rửa đường thường xuyên để giảm bụi, cải thiện chất lượng mặt đường…
-
Thực hiện việc quan trắc chất lượng không khí tại một số điểm có lưu lượng tham gia giao thông cao. Tập trung quan trắc xác định những khu ô nhiễm trọng điểm để từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục.
-
Tăng cường kiểm tra, có biện pháp hạn chế bụi xây dựng tại các công trình và phương tiện vận chuyển vật liệu, phế thải xây dựng. 100% các công trình xây dựng phải được che chắn và áp dụng các biện pháp giảm bụi. Vật liệu xây dựng, đất thải, phế thải phải được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng đảm bảo không rơi văng ra đường.
d.Đối với chất thải rắn:
-
Việc thu gom chất thải rắn thông thường được thực hiện tốt nhất ở các cấp chính quyền phường, xã nhưng việc xử lý chất thải rắn được tổ chức tốt nhất trên một cơ sở thống nhất về tổng thể. Phân bố trách nhiệm trong các khía cạnh khác nhau của dịch vụ quản lý chất thải rắn có thể được chi tiết hóa trong hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn. Hoạt động thu gom chất thải rắn thành công và bền vững đòi hỏi phải có sự hợp tác và liên hệ mật thiết giữa những người giám sát, quản lý có trách nhiệm và chính quyền địa phương. Hoạt động thu gom rác thải phải là trách nhiệm của cơ quan hành chính cấp phường, xã.
-
Chất thải rắn cần phân loại ngay tại nguồn, quy hoạch thu gom và xử lý triệt để, tránh ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
-
Xác định công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện địa phương. Trong giai đoạn hiện nay áp dụng kết hợp 3 loại: Công nghệ xử lý tiên tiến trên thế giới, chôn lấp hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Việt Nam và chôn lấp thủ công. Công nghệ xử lý chất thải rắn y tế và công nghệ nguy hại; thực hiện kết hợp nhiều quy trình công nghệ khác nhau: đốt, chôn lấp hợp vệ sinh và các công nghệ phụ trợ khác.
4.7.6. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công tác bảo vệ môi trường
a.Thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
-
Thực hiện xã hội hóa các dịch vụ môi trường như thu gom, vận chuyển rác thải tạii địa phương. Ngoài các công ty xí nghiệp môi trường tham gia công tác bảo vệ môi trường. Tại một số xã đã thành lập khu tự quản, tổ tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh trong khu vực cư trú. Phát động các phong trào vệ sinh đường làng ngõ xóm, cam kết vệ sinh môi trường, phong trào tình nguyện, hay tổ chức các ngày kết vệ sinh môi trường với sự tham gia của toàn thể các hộ gia đình trong khu vực.
b.Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng trong vấn đề bảo vệ môi trường
-
Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội để triển khai các hoạt động bảo vệ môi trường, tổ chức tập huấn, đưa quản lý môi trường về cơ sở cấp xã. Huy động sự tham gia của các cấp chính quyền cơ sở, các tổ chức chính trị- xã hội, các tầng lớp nhân dân, công nhân lao động, và học sinh trong công tác bảo vệ môi trường của huyện. Thực hiện các tuyên truyền về bảo vệ môi trường phối hợp với UBND các phường, xã đẩy mạnh tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh .Tổ chức các sự kiện hưởng ứng ngày môi trường thế giới, hưởng ứng ngày làm cho thế giới sạch hơn, tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
c.Nâng cao kỹ năng lồng nghép vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế xã hội
-
Biện pháp hữu hiệu và hiệu quả nhất là mở các lớp tập huấn, các khóa đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư, kiểm tra giám sát việc gắn kết vấn đề môi trường vào các quyết định đầu tư. Mặt khác cần tăng cường năng lực của cơ quan quản lý môi trường, trong việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển theo khung giám sát môi trường và pháp luật.
d.Tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường
-
Kiện toàn hệ thống quản lý nhà nước về môi trường từ cấp thành hố đến cấp phường,xã, thị trấn. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn kiếm thức cơ bản về quản lý môi trường cho cán bộ, công chức cấp huyện, thị trấn, thị xã
-
Bố trí đủ cán bộ làm công tác môi trường tại các phường, xã theo Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ về Quy định tổ chức bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
Áp dụng các chính sách, cơ chế hỗ trợ về vốn, khuyến khích về thuế, trợ giá đối với hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải.
V. KINH TẾ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017.
Bảng khái toán chi phí xây dựng các công trình kiến trúc
TT
|
Hạng mục sử dụng đất
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Suất vốn đầu tư xây dựng (1000 đồng)
|
Thành tiền (1000 đồng)
|
1
|
Đất biệt thự đơn lập
|
m2
|
82.607
|
8.760
|
723.640.824
|
2
|
Đất nhà ở liền kề
|
m2
|
725.135
|
6.970
|
5.054.190.253
|
3
|
Đất nhà ở xã hội
|
m2
|
82.468
|
6.370
|
525.321.160
|
4
|
Đất hỗn hợp - thương mại dịch vụ
|
m2
|
272.896
|
8.240
|
2.248.663.040
|
5
|
Đất trung tâm văn hóa thể thao
|
m2
|
18.756
|
4.540
|
85.152.240
|
6
|
Đất trường học
|
Học sinh
|
1.025
|
43.460
|
44.535.635
|
7
|
Đất cây xanh, mặt nước
|
Ha
|
8,38
|
500.000
|
4.190.595
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
8.685.693.747
|
Tổng chi phí xây dựng các công trình kiến trúc: 8.686 tỷ đồng
Bảng tổng khái toán chi phí xây dựng dự án
TT
|
Hạng mục
|
Thành tiền (1000 đồng)
|
1
|
Chi phí xây dựng các công trình kiến trúc
|
8.685.693.747
|
2
|
Chi phí xây dựng đường giao thông
|
239.000.000
|
3
|
Chi phí xây dựng các công trình cấp nước
|
15.500.000
|
4
|
Chi phí san nền
|
59.500.000
|
5
|
Chi phí xây dựng các công trình cấp điện
|
34.000.000
|
6
|
Chi phí xây dựng các công trình TTLL
|
19.000.000
|
7
|
Chi phí xây dựng các công trình thoát nước thải và VSMT
|
16.400.000
|
|
Tổng cộng
|
9.069.093.747
|
Tổng chi phí xây dựng dự án khoảng : 9.069 tỷ đồng
VI. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
-
2.15.1.Kết luận
Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ được nghiên cứu trên cơ sở phân tích các điều kiện tự nhiên, hiện trạng khu vực, đánh giá chính xác tiềm năng, cơ hội cũng như những khó khăn, thách thức, nhu cầu của người dân khu vực các xã Bằng An, Việt Hùng, người dân khu vực thị trấn Phố Mới. Đồ án đã đề xuất phương án quy hoạch khu đô thị mới Hiện đại-Xanh-Sinh thái, gắn với cảnh quan khu vực một cách hoàn chỉnh với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, có tính kết nối cao trong khu vực, góp phần làm tăng giá trị quỹ đất, cải thiện cảnh quan và môi trường ở trong khu vực, làm phong phú thêm không gian kiến trúc cảnh quan, phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo khai thác hợp lý quỹ đất xây dựng và mang tính khả thi cao; là cơ sở pháp lý để quản lý, cấp phép xây dựng cho các hộ dân tại khu vực.
2.25.2.Kiến nghị
Để đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng được thực hiện có hiệu quả và đúng hướng, mang tính thực tiễn cao, kính đề nghị:
-
UBND tỉnh Bắc Ninh và các ngành chức năng liên quan xem xét thông qua và phê duyệt đồ án “Quy hoạch chi tiết Khu đô thị tại xã Bằng An và xã Việt Hùng, huyện Quế Võ”, làm cơ sở pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng;
-
Cần quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo quy hoạch được phê duyệt;
-
Tiến hành lập và triển khai các dự án xây dựng đồng bộ theo quy hoạch;
- Cần cắm mốc giới các tuyến đường theo quy hoạch và thông báo quy hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người biết và thực hiện.