CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định quản lý quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc, bảo vệ môi trường và khai thác sử dụng các công trình theo quy hoạch được phê duyệt.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được UBND tỉnh Bắc Ninh quyết định trên cơ sở đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.
3. Ngoài những quy định tại Quy định này, việc tổ chức quản lý và xây dựng trong khu vực quy hoạch còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Phạm vi, quy mô khu vực quy hoạch
- Phạm vi: Vị trí phân khu đô thị nằm phía Tây Bắc thị trấn Thứa , trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch phân khu liên quan tới địa giới hành chính của xã Tân Lãng và và khu thị trấn Thứa huyện Lương Tài. Phía Bắc giáp đường Vành đai phía Bắc (đường theo đồ án QHC). Phía Nam giáp với đường tỉnh ĐT.281. Phía Đông giáp thôn Phượng Giáo và Đông Hương thị trấn Thứa và thôn Lạng Khê xã Tân Lãng. Phía Tây giáp đường vành đai 3 đô thị Thứa (xã Quỳnh Phú huyện Gia Bình).
- Quy mô: Khoảng 254 ha.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Vị trí, ranh giới, tính chất, quy mô các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; chỉ tiêu về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu, cốt xây dựng đối với từng ô đất.
1. Ô quy hoạch A:
1.1. Ô đất xây dựng công trình hỗn hợp, có ký hiệu A1.HH1-2, A2. HH1-3.
- Quy mô: Lô đất A1. HH1 có quy mô diện tích 1,28 ha. Lô đất A1.HH2 có quy mô diện tích 5,14 ha. Lô đất A2. HH1 có quy mô diện tích 5,18 ha. Lô đất A2. HH2 có quy mô diện tích 2,57 ha. Lô đất A2.HH3 có quy mô diện tích 4,36 ha.
- Chức năng: Xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ; công trình công cộng; nhà ở;…, sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết (đối với các lô đất có diện tích trên 5,0ha), lập dự án đầu tư xây dựng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần cho từng công trình sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng.
- Chiều cao công trình: Tối đa 9 tầng (35,1m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 6 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 20%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
1.2. Ô đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng mới, có ký hiệu A2.OM1-2
- Quy mô: Lô đất A2. OM1 có quy mô diện tích 4,06 ha. Lô đất A2.OM2 có quy mô diện tích 2,44 ha.
- Chức năng: Đất ở (trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, căn cứ dự báo số lượng dân cư để bố trí các công trình công cộng, diện tích cây xanh, chỗ đỗ xe cho phù hợp với quy định của QCXDVN 01:2008/BXD).
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần đối với từng lô đất ở tối đa 100% (sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chiều cao công trình: Tối đa 7 tầng (27,3m), có thể bố trí tầng dầm để xe.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
1.3. Ô đất xây dựng công trình công cộng, ký hiệu A1.CD1.
- Quy mô: Lô đất A1.CD1 có quy mô diện tích 1,59 ha.
- Chức năng: Xây dựng các công trình công cộng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 6 tầng (23,4m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 2,4 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 20%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
1.4. Ô đất cây xanh đô thị ký hiệu A2.CXKV; ô đất thể thao ký hiệu A2.TTKV.
- Quy mô: Theo bản đồ quy hoạch được duyệt.
- Chức năng: Là công viên cây xanh cấp đô thị; công trình thể dục thể thao đô thị.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 05%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 01 tầng.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
2. Ô quy hoạch B:
2.1. Ô đất xây dựng công trình thấp tầng nhà ở hiện hữu, có ký hiệu B1.DC1-6, B2. DC1-2.
- Quy mô diện tích: Lô đất B1.DC1 có quy mô diện tích 0,37ha. Lô đất B1.DC2 có quy mô diện tích 0,25 ha. Lô đất B1.DC3 có quy mô diện tích 0,27 ha. Lô đất B1.DC4 có quy mô diện tích 1,09ha. Lô đất B1.DC5 có quy mô diện tích 0,08ha. Lô đất B1.DC6 có quy mô diện tích 0,17 ha. Lô đất B2.DC1 có quy mô diện tích 0,25ha. Lô đất B2.DC2 có quy mô diện tích 0,31ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, mật độ xây dựng thuần tối đa 100%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 7 tầng (27,3m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình (đối với các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo): Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
2.2. Ô đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng mới, có ký hiệu B1.OM1-5, B2.OM1-3
- Quy mô diện tích: Lô đất B1.OM1 có quy mô diện tích 0,64 ha. Lô đất B1.OM2 có quy mô diện tích 0,44 ha. Lô đất B1.OM3 có quy mô diện tích 0.25 ha. Lô đất B1.OM4 có quy mô diện tích 1,58 ha. Lô đất B1.OM5 có quy mô diện tích 1,63 ha. Lô đất B2.OM1 có quy mô diện tích 1,71 ha. Lô đất B2.OM1 có quy mô diện tích 1,99 ha. Lô đất B2.OM2 có quy mô diện tích 1,01 ha. Lô đất B2.OM3 có quy mô diện tích 1,71 ha.
- Chức năng: Đất ở (trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, căn cứ dự báo số lượng dân cư để bố trí các công trình công cộng, diện tích cây xanh, chỗ đỗ xe cho phù hợp với quy định của QCXDVN 01:2008/BXD).
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần đối với từng lô đất ở tối đa 100% (sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chiều cao công trình: Tối thiểu 1 tầng (3,9m); tối đa 7 tầng (27,3m); có thể bố trí tầng hầm để xe.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
2.3. Ô đất xây dựng công trình hỗn hợp, có ký hiệu B1.HH1, B2.HH1-2.
- Quy mô: Lô đất B1. HH1 có quy mô diện tích 2,28 ha. Lô đất B2.HH1 có quy mô diện tích ,174 ha. B2.HH2 có quy mô diện tích 1,93 ha.
- Chức năng: Xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ; công trình công cộng; nhà ở;…, sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết (đối với các lô đất có diện tích trên 5,0ha), lập dự án đầu tư xây dựng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần cho từng công trình sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng.
- Chiều cao công trình: Tối đa 9 tầng (35,1m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 6 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 20%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
2.4. Ô đất xây dựng công trình giáo dục, có ký hiệu B1. TH1-2, B1.MN, B
- Quy mô: Lô đất B1. TH1 có quy mô diện tích 1,39 ha, chiều cao tối đa 4 tầng. Lô đất B1. TH2 có quy mô diện tích 1,41 ha, chiều cao tối đa 4 tầng. Lô đất B1. MN có quy mô diện tích 1,03 ha, chiều cao tối đa 3 tầng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%
- Chiều cao công trình: Tối đa 4 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 3,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 30%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
2.5. Ô đất xây dựng các công trình công cộng đô thị, có ký hiệu B1. CD1, B2. CD1-4.
- Quy mô: Lô đất B1. CD1 có diện tích khoảng 2,41ha, chiều cao tối đa 6 tầng, lô đất B2. CD1 có quy mô diện tích 2,4 ha, chiều cao tối đa 5 tầng. Lô đất B2. CD2 có quy mô diện tích 2,56 ha, chiều cao tối đa 5 tầng. Lô đất B2. CD3 có quy mô diện tích 1,93 ha, chiều cao tối đa 5 tầng. Lô đất B2. CD4 có quy mô diện tích 1,34 ha, chiều cao tối đa 5 tầng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 4,5 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 30%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
2.6. Ô đất cây xanh ký hiệu B1. CO1, B2.CO1-4; ô đất thể thao ký hiệu B1.TT1
- Quy mô: Theo bản đồ quy hoạch được duyệt.
- Chức năng: Là công viên cây xanh cấp đơn vị ở, đô thị; công trình thể dục thể thao đơn vị ở; tôn trọng, giữ nguyên các khu vực đất ở hiện trạng nằm trong khu vực quy hoạch cây xanh, thể dục thể thao.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 05%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 01 tầng.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
2.7. Ô đất xây dựng công trình quốc phòng, có ký hiệu B2.QP1.
- Quy mô: Lô đất B2.QP1 có diện tích khoảng 1,17ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%
- Chiều cao công trình: Tối đa 6 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 6,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 30%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
3. Ô quy hoạch C:
3.1. Ô đất xây dựng công trình thấp tầng nhà ở cũ, có ký hiệu C1.DC1-3, C2.DC2.
- Quy mô diện tích: Lô đất C1.DC1 có quy mô diện tích 5,15 ha. Lô đất C1.DC2 có quy mô diện tích 3,32 ha. Lô đất C1.DC3 có quy mô diện tích 7,17 ha. Lô đất C2.DC2 có quy mô diện tích 17,38 ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, mật độ xây dựng thuần tối đa 100% .
- Chiều cao công trình: Tối đa 7 tầng (27,3m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình (đối với các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo): Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
3.2. Ô đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng mới, có ký hiệu C1.OM1
- Quy mô diện tích: Lô đất C1.OM1 có quy mô diện tích 1,79 ha.
- Chức năng: Đất ở (trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, căn cứ dự báo số lượng dân cư để bố trí các công trình công cộng, diện tích cây xanh, chỗ đỗ xe cho phù hợp với quy định của QCXDVN 01:2008/BXD).
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần đối với từng lô đất ở tối đa 100% (sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chiều cao công trình: Tối thiểu 1 tầng (3,9m); tối đa 7 tầng (27,3m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
3.3. Ô đất xây dựng công trình hỗn hợp, có ký hiệu C1.HH1
- Quy mô: Lô đất C1. HH1 có quy mô diện tích 2,24 ha.
- Chức năng: Xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ; công trình công cộng; nhà ở;…, sẽ được cụ thể hóa trong quá trình lập quy hoạch chi tiết (đối với các lô đất có diện tích trên 5,0ha), lập dự án đầu tư xây dựng.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Chiều cao công trình: Tối đa 9 tầng (35,1m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 6 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 20%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
3.4. Ô đất xây dựng các công trình công cộng đô thị, có ký hiệu C1.CC1, C2.CD1, C2.CC1.
- Quy mô: Lô đất C1. CC1 có quy mô diện tích 0,08 ha. Lô đất C2. CD1 có quy mô diện tích 0,95 ha. Lô đất C2. CC1 có quy mô diện tích 0,28 ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%
- Chiều cao công trình: Tối đa 5 tầng (19,5m)
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 4,5 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 30%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
4. Ô quy hoạch D:
4.1. Ô đất xây dựng công trình thấp tầng nhà ở cũ, có ký hiệu D1.DC1,2, D2.DC1-6.
- Quy mô diện tích: Lô đất D1.DC1 có quy mô diện tích 8,97 ha, Lô đất D1.DC2 có quy mô diện tích 1,14 ha, Lô đất D2.DC1 có quy mô diện tích 1,37 ha. Lô đất D2.DC2 có quy mô diện tích 1,57 ha, Lô đất D2.DC3 có quy mô diện tích 0,32 ha. Lô đất D2.DC4 có quy mô diện tích 1,53 ha, Lô đất D2.D5 có quy mô diện tích 3,7 ha, Lô đất D2.D6 có quy mô diện tích 0,1ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%, mật độ xây dựng thuần tối đa 100% .
- Chiều cao công trình: Tối đa 7 tầng (27,3m).
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình (đối với các công trình xây dựng mới hoặc cải tạo): Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tôn trọng các giá trị kiến trúc truyền thống, đảm bảo yếu tố hài hòa với cảnh quan thiên xung quanh.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
4.2. Ô đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng mới, có ký hiệu D3.OM1-3
- Quy mô diện tích: Lô đất D3.OM1 có quy mô diện tích 3,57 ha. Lô đất D3.OM2 có quy mô diện tích 5,31 ha. Lô đất D3.OM3 có quy mô diện tích 1,33 ha.
- Chức năng: Đất ở (trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, căn cứ dự báo số lượng dân cư để bố trí các công trình công cộng, diện tích cây xanh, chỗ đỗ xe cho phù hợp với quy định của QCXDVN 01:2008/BXD).
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần đối với từng lô đất ở tối đa 100% (sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chiều cao công trình: Tối đa 6 tầng; có thể bố trí tầng hầm để xe.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
4.3. Ô đất xây dựng các công trình công cộng đô thị, có ký hiệu D1.CC1-3
- Quy mô: Lô đất D1. CC1 có quy mô diện tích 0,23 ha. Lô đất D1. CC2 có quy mô diện tích 0,06 ha. Lô đất D1. CC3 có quy mô diện tích 0,36 ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%
- Chiều cao công trình: Tối đa 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 4,5 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 20%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
4.4. Ô đất xây dựng công trình giáo dục, có ký hiệu D1. TH1, D2.MN1, D2.TH1-2, D2.THPT.
- Quy mô: Lô đất D1. TH1 có quy mô diện tích 0,54 ha. Lô đất D2. MN1 có quy mô diện tích 0,35 ha. Lô đất D2. TH1 có quy mô diện tích 0.92 ha. Lô đất D2. TH2 có quy mô diện tích 0,5 ha. Lô đất D1. THPT có quy mô diện tích 2,52 ha.
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế tối đa 40%
- Chiều cao công trình: 3-4 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 4,5 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,9m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối.
- Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu 30%, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua).
5. Ô quy hoạch S:
Ô đất xây dựng công trình nhà ở thấp tầng mới, có ký hiệu S.OM1
- Quy mô diện tích: Lô đất S.OM1 có quy mô diện tích 1,8 ha.
- Chức năng: Đất ở (trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, căn cứ dự báo số lượng dân cư để bố trí các công trình công cộng, diện tích cây xanh, chỗ đỗ xe cho phù hợp với quy định của QCXDVN 01:2008/BXD).
- Mật độ xây dựng: Yêu cầu đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD, đồng thời khống chế mật độ xây dựng gộp tối đa 60%; mật độ xây dựng thuần đối với từng lô đất ở tối đa 100% (sẽ được cụ thể hóa trong đồ án quy hoạch chi tiết).
- Chiều cao công trình: Tối đa 6 tầng; có thể bố trí tầng hầm để xe.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 7,0 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,2m (trừ trường hợp bố trí tầng hầm).
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với thiết kế đô thị.
6. Ô đất xây dựng khu cây xanh:
6.1. Khu cây xanh đô thị kết hợp với mặt nước sông Thứa (cây xanh ngoài đơn vị ở) khu S, ký hiệu S.CX1 đến S.CX5: Là khu vực bao gồm toàn bộ con sông Thứa và phần hành lang dọc 2 bên sông. Dòng sông Thứa sẽ được tạo đường dạo (phi cơ giới) dọc theo hai bên bờ sông với các giải pháp thiết kế đa dạng, phù hợp với điều kiện từng phân đoạn; Cải tạo và mở ra các tiếp cận từ hai bên đến dòng sông nhằm mở dòng sông ra với đô thị; Thiết kế cảnh quan dòng sông đa dạng, thành các phân đoạn phù hợp: 4 phân đoạn cảnh quan, kết hợp việc khôi phục mặt nước, cải tạo môi trường dòng sông, triển khai các dự án cảnh quan với sự tham gia của XH; Thực hiện dự án công viên đầm sen Thứa như một địa chỉ thu hút du lịch; Tổ chức các hoạt động giải trí trên sông: bến đò, bơi thuyền trên sông, chèo kayak, và nhiều hoạt động du lịch khác.
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 1 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung và khu vực xung quanh.
6.2. Khu cây xanh tập trung khu A, ký hiệu A2. CXKV: Đây là khu công viên cây xanh tập trung, không được bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật, chỉ được bố trí, các công trình kiến trúc nhỏ như đài phun nước, chòi nghỉ chân, các khu vực, thiết bị vui chơi cho thanh thiếu niên, thiết bị thể dục cho người dân…
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 1 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của khu vực và khu vực xung quanh.
6.3. Khu cây xanh đơn vị ở khu B, ký hiệu B1.CO1-5 và B2.CO1-4: Khu vực cây xanh đơn vị ở, trục cây xanh cảnh quan có khởi điểm từ dòng sông Thứa và chạy dọc theo toàn bộ chiều dài của ô đất.
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 1 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
6.4. Khu cây xanh mặt nước đơn vị ở Khu C
a) Khu cây xanh mặt nước đơn vị ở Khu C1, ký hiệu C1.CO1-2
- Mật độ xây dựng: Tối đa 5%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 1 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
b) Khu cây xanh mặt nước đơn vị ở Khu C1, ký hiệu C1.CO3-4
- Mật độ xây dựng: Tối đa 50%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
c) Khu cây xanh mặt nước đơn vị ở Khu C2, ký hiệu C2.CO1-2
- Mật độ xây dựng: Tối đa 50%.
- Chiều cao công trình kiến trúc: 5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: Tối đa 0,05 lần.
- Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa +0,45m.
7. Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
a) Về san nền và thoát nước mặt: Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng khu vực đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo nội dung đồ án quy hoạch này và lưu vực thoát nước.
b) Về giao thông:
- Các công trình giao thông và công trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông;
- Bố trí các hệ thống đèn tín hiệu giao thông, vạch sơn kẻ đường, biển báo đảm bảo an toàn giao thông.
- Bố trí các điểm đỗ xe bus, taxi, xe tải vận chuyển hàng hóa phù hợp trên lòng đường, hè đường và vị trí dừng đỗ.
- Trên hè đường bố trí lối đi cho người đi bộ, công trình hạ tầng ngầm, hệ thống hào/cống cáp kỹ thuật, canh xanh…
c) Về cấp điện và chiếu sáng:
- Việc xây dựng và cải tạo các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch. Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến chấp thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực. Các trạm biến áp cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan trong khu vực, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan. Đối với các trạm biến áp dự kiến xây dựng mới đề nghị bán kính phục vụ không quá 300m; trạm biến áp được bố gần đường giao thông để tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố; trạm biến áp được bố trí gần trung tâm phụ tải tiêu thụ điện hoặc trong khu đất cây xanh đơn vị ở…
- Trong khu vực quy hoạch bố trí hệ thống cáp điện hợp lý, tiết kiệm không gian ngầm, cáp điện hạ thế sử dụng cáp bọc đi ngầm trong hệ thống hào/cống cáp kỹ thuật trên hè, cáp điện trung thế khuyến khích đi ngầm, cáp điện cao thế đi nổi.
- Chiếu sáng công cộng, chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, sử dụng đèn led.
d) Về cấp, thoát nước thải và xử lý chất thải, nước thải:
- Công trình cấp, thoát nước và xử lý nước thải, chất thải rắn phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
- Bờ hồ, bờ kênh thoát nước trong được kè mái đảm bảo năng lực tiêu, an toàn vận hành, mỹ quan và môi trường; phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan chắn; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn khu.
- Hệ thống thoát nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa. Mạng lưới đường cống được bố trí trên hè, dọc theo các tuyến đường, các trạm bơm nước thải đặt tại những vị trí rộng, hạn chế ô nhiễm môi trường và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường.
- Chất thải: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, tập kết sau đó chuyển về các khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung của khu vực.
e) Về đánh giá môi trường chiến lược:
- Cần đảm bảo các tiêu chí và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
- Cần có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến dân cư, cảnh quan thiên nhiên, không khí, tiếng ồn, đất, nước...
8. Ô đất xây dựng bãi đỗ xe ký hiệu P.
- Gồm 10 bãi đỗ xe nằm ở khu A1, khu C1, khu D1, khu D2, khu S. Bãi đỗ xe được bố trí trong dải cây xanh cách ly tỷ lệ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
- Xây dựng công trình phục vụ đỗ xe:
+ Mật độ xây dựng: Tối đa 5-20%.
+ Chiều cao công trình: Tối đa 1 tầng
+ Cốt xây dựng công trình: Cao hơn cốt sân tối đa 0,45m, sân bãi đỗ xe đảm bảo độ dốc thoát nước tối thiểu i=0,5%, cao độ mép bãi đỗ xe tối thiểu bằng cao độ mép trong hè đường.
+ Yêu cầu về kiến trúc công trình: Kiến trúc hiện đại, hợp khối, phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của khu nhà ở và khu vực xung quanh.
+ Yêu cầu về cây xanh: Đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, ưu tiên trồng cây bóng mát và cây lấy gỗ (không trồng cây cau vua)
Quy định cụ thể từng bãi đỗ xe như sau:
+ Bãi đỗ xe khu A1, ký hiệu A1.P, có quy mô 5,2 ha; Mật độ xây dựng: Tối đa 20%, Chiều cao công trình: Tối đa 1 tầng.
+ Bãi đỗ xe khu C1, có 04 bãi đỗ xe, ký hiệu C1.P1-4, xen kẽ vào trong các khu dân cư. Bãi đỗ xe C1.P1 có quy mô 0,07ha, bãi đỗ xe C1.P2 có quy mô 0,09ha, bãi đỗ xe C1.P3 có quy mô 0,08 ha, bãi đỗ xe C1.P4 có quy mô 0,1 ha. Mật độ xây dựng: Tối đa 5%, Chiều cao công trình: Tối đa 1 tầng.
+ Bãi đỗ xe khu D1, có 01 bãi đỗ xe, ký hiệu D1.P1. Bãi đỗ xe có quy mô 0,11ha. Mật độ xây dựng: Tối đa 5%, Chiều cao công trình: Tối đa 1 tầng.
+ Bãi đỗ xe khu D2, có 01 bãi đỗ xe, ký hiệu D2.P, nằm gần cuối khu bên bờ sông Thứa (phân đoạn CX4), có diện tích 0,1ha. Không xây dựng công trình tại khu vực này.
+ Bãi đỗ xe khu S, có 03 bãi đỗ xe, ký hiệu S.P1-S.P3. Bãi đỗ xe S.P1 có quy mô 0,16ha, bãi đỗ xe S.P2 có quy mô 0,15 ha, bãi đỗ xe S.P3 có quy mô 0,08ha. Các bãi đỗ xe này nằm rải rác bên bờ sông Thứa, thuận tiện tiếp xúc với các trục giao thông chính của khu vực. Mật độ xây dựng: Tối đa 5%, Chiều cao công trình: Tối đa 1 tầng.
Điều 4. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật.
1. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường, khu vực:
Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt, cụ thể như sau:
Các trục đường như đường ĐT.284, ĐT.281; ĐT.280 và ĐT.280 mới đi qua thị trấn được quy hoạch là đường đô thị.
- Chỉ giới đường đỏ: Theo lộ giới đường.
- Chỉ giới xây dựng: Các công trình công cộng, dịch vụ thương mại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 10,0m (cụ thể sẽ được xem xét trong quá trình cung cấp thông tin quy hoạch, giấy phép xây dựng); công trình nhà ở được phép trùng chỉ giới đường đỏ tuy nhiên phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định.
b) Giao thông chính đô thị:
+ Mặt cắt Đl: 4,5+10,5+4,5=19,5 m;
+ Mặt cắt Đ4: 6,0+7,5 +3,0+ 7,5 +6,0-30,0 (m);
+ Mặt cắt Đ5: 4,5+8,0+4,5 =17,0 (m);
+ Mặt cắt Đ6: 3,0+8,0+3,0 =14,0 (m);
+ Mặt cắt Đ7: 6,0+10,5+6,0 =22,5 (m).
+ Ngoài ra là các tuyến đường hiện trạng giao thông nông thôn, các tuyến đường dạo ven sông ..
- Chỉ giới đường đỏ: Theo lộ giới đường.
- Chỉ giới xây dựng: Các công trình công cộng, dịch vụ thương mại cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu 6,0m (cụ thể sẽ được xem xét trong quá trình cung cấp thông tin quy hoạch, giấy phép xây dựng); công trình nhà ở được phép trùng chỉ giới đường đỏ tuy nhiên phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định.
2. Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật:
Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm cần thực hiện phù hợp với QCXD, TCVN... và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 5. Quy định đối với các trục không gian chính, các điểm nhấn của khu vực:
- Kiến trúc công trình: Các công trình trong khu vực theo kiến trúc hiện đại, hợp khối với chức năng khu ở. Các công trình công cộng có chiều cao từ 3-6 tầng; công trình giáo dục có chiều cao 3-4 tầng, công trình hỗn hợp có chiều cao tối đa 9 tầng.
- Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước đảm bảo cảnh quan, môi trường; tổ chức bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo thuận tiện khi sử dụng.
- Khoanh vùng nghĩa trang hiện tại, cải tạo, trồng cây xanh đảm bảo cảnh quan môi trường.
- Khoang vùng khu vực tôn giáo, không xây dựng lấn chiếm khu vực này, trồng cây xanh đảm bảo cảnh quan khu vực.
Điều 6. Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực, đặc biệt cảnh quan khu vực hai bên bờ sông Thứa.
- Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: San lấp các khu đất, đồi núi, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải tuân thủ theo đồ án quy hoạch này.
- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ sông, kênh, rạch, theo đúng quy định pháp luật.
- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Phải có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước:
1. Sở Xây dựng: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt, hoạt động đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội thuộc thẩm quyền của Sở; quản lý, lưu trữ hồ sơ quy hoạch được phê duyệt; xem xét.
2. UBND huyện Lương Tài: Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các đồ án QHCT theo phân công phân cấp để lựa chọn nhà đầu tư theo quy định, đảm bảo tuân thủ Quy hoạch phân khu được phê duyệt; cung cấp thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu; quản lý, lưu trữ hồ sơ quy hoạch được phê duyệt; công bố, công khai, rà soát tình hình thực hiện, triển khai quy hoạch theo thời hạn theo quy định (5 năm đối với quy hoạch phân khu) để kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh các nội dung bất cập; xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo phân cấp.
3. UBND thị trấn Thứa, UBND xã Tân Lãng: Công bố, công khai quy hoạch được phê duyệt; giám sát việc thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt, kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện sai phạm.
Điều 9. Quy định này có hiệu lực theo Quyết định phê duyệt Quy hoạch phân khu Khu trung tâm thị trấn Thứa, huyện Lương Tài đến năm 2030.
Điều 10. Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng theo phân cấp và chủ đầu tư (nếu có) có trách quản lý việc đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và Quy định quản lý, cung cấp thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi được đề nghị; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện tuân thủ đúng theo đồ án Quy hoạch chi tiết được phê duyệt và Quy định này.
Điều 11. Quy định quản lý được công bố công khai theo quy định để các cơ quan, tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.