CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I.CÁC THÔNG TIN CHUNG:
-
Giới thiệu chung: Quy hoạch phân khu – Tỷ lệ 1/2000 Khu vực đường Quốc Lộ 20 – Huỳnh Tấn Phát, Phường 11 thành phố Đà Lạt (Khu C2)
-
Địa điểm lập quy hoạch: Phường 11 – thành phố Đà lạt – tỉnh Lâm Đồng
-
Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Lâm Đồng
-
Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng
-
Chủ đầu tư: Trung tâm Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật thành phố Đà lạt
-
Đơn vị lập quy hoạch: Công ty Cổ Phần TVXD Lâm Đồng
-
Quy mô lập quy hoạch:
-
Diện tích: 75 ha.
-
Tỷ lệ lập bản đồ: 1/2000.
II.LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH:
1.Sự cần thiết lập quy hoạch:
- Căn cứ đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thì khu vực này được xác định là đất ở và đất nông nghiệp.
- Hạn chế việc xây dựng tự phát.
- Chỉnh trang đất ở dọc đường Quốc Lộ 20, Quốc Lộ 27C, đường Tự Tạo, bên cạnh đó phân khu chức năng các loại đất khác tạo thành một khu ở hoàn chỉnh đảm bảo đầy đủ hạ tầng kỹ thuật cho dân cư trong khu vực. Tạo cảnh quan và tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Là cơ sở để quản lý đất đai.
- Tạo cảnh quan cho khu vực.
2.Mục tiêu lập quy hoạch:
- Xác định các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, định hướng bố cục không gian và tổ chức mặt bằng tổng thể với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Phục vụ cho công tác phát triển đô thị, tạo điều kiện kết nối đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Đà Lạt.
- Đảm bảo tính hiệu quả trong việc sử dụng đất tiết kiệm và hợp lý.
- Phục vụ công tác quản lý đô thị và sử dụng đất theo đúng quy hoạch. Trong khu quy hoạch hạn chế việc di dời, giải tỏa các hộ dân đang sinh sống. Ưu tiên vấn đề chỉnh trang tại chỗ, giải quyết vấn đề nước thải, chất thải theo đúng quy định.
- Hạn chế thay đổi địa hình, nghiên cứu đề xuất mở rộng các tuyến đường hiện hữu, quy định lộ giới, khoảng lùi.
3.Quan điểm:
Việc lập quy hoạch phân khu 1/2000 đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Sử dụng hiệu quả quỹ đất, nghiên cứu không gian kiến trúc, hình khối công trình, khoảng lùi các công trình cụ thể, đảm bảo tính tổng thể và tính đặc trưng khu vực.
III.CƠ SỞ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH:
1.Các văn bản pháp quy:
- Luật Xây dựng số 50/2014-QH13 ban hành ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XIII, kỳ họp thứ bảy;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ban hành ngày 17/06/2009 của Quốc hội khoá 12, kỳ họp thứ năm;
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010 NĐ- CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 04/ 2008/ QĐ -BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng";
- Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị”;
2.Các văn bản pháp lý về đồ án:
- Quyết định số 3569/QĐ- UBND ngày 04/12/2012 của UBND TP Đà Lạt V/v điều chỉnh Kế hoạch triển khai các khu quy hoạch phục vụ công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Đà Lạt giai đoạn 2011- 2015.
- Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của UBND thành phố Đà Lạt V/v phê duyệt danh mục phân khai vốn quy hoạch chi tiết trên địa bàn thành phố Đà Lạt
- Biên bản xác định phạm vi ranh giới quy hoạch phân khu theo kế hoạch năm 2014 (kèm bản đồ phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch).
- Biên bản họp lấy ý kiến nhiệm vụ đối với 3 khu quy hoạch ngày 21/3/2014 tại Hội trường UBND phường 11, thành phố Đà Lạt.
- Biên bản kết thúc công khai và tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ quy hoạch 3 khu vực C1, C2, C3.
- Văn bản số 3712/UBND-XD ngày 01/07/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v thống nhất chỉ tiêu phân bổ cho quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo Quyết định 704/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản số 766/SXD-QHKT ngày 22/07/2015 của Sở Xây dựng V/v ý kiến thẩm định về nhiệm vụ, dự toán quy hoạch phân khu các khu vực C1, C2, C3, C5, C6.
- Văn bản số 122/SXD –KTQH ngày 07/09/2015 của Sở Xây Dựng về việc thẩm định nhiệm vụ, dự toán khảo sát quy hoạch phân khu: Khu vực đường Quốc Lộ 20 – Huỳnh Tấn Phát, Phường 11 thành phố Đà Lạt (Khu C2).
- Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 22/09/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát quy hoạch phân khu: Khu vực đường Quốc Lộ 20 – Huỳnh Tấn Phát, Phường 11 thành phố Đà Lạt (Khu C2).
- Biên bản kết thúc công khai lấy ý kiến cộng đồng dân cư về dự thảo đồ án quy hoạch C1, C2, C3 ngày 24/09/2018, tại UBND phường 11, thành phố Đà Lạt.
3.Các nguồn tài liệu, số liệu (tài liệu thống kê tổng hợp, tài liệu quy hoạch chuyên ngành...):
- Quyết định số 185/ QĐ- UBND của UBND thành phố Đà Lạt ngày 27/01/2014 về việc phê duyệt dự toán hồ sơ công bố mốc chỉ giới suối trên địa bàn thành phố Đà Lạt.
- Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/05/2014 của Thủ tướng Chính phủ “V/v Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
- Quyết định 1409/QĐ-UBND ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định 298/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v công nhận các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng”;
- Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/04/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v ban hành Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt”;
- Văn bản số 3712/UBND-XD ngày 01/07/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v thống nhất chỉ tiêu phân bổ cho quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo QĐ số 704/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ”;
- Thông báo số 66/TB-UBND ngày 14/03/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng “V/v Kết luận của đồng chí Đoàn Văn Việt, Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc với các cơ sở, ngành và UBND thành phố Đà Lạt về tình hình, tiến độ triển khai và những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định số 704/QĐ-TTG ngày 12/05/2014 của Thủ tướng Chính phủ”;
- Văn bản số 2801/UBND ngày 10/05/2018 của UBND thành phố Đà Lạt V/v kết luận của phó chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt về xem xét phương án quy hoạch phân khu C1, C2 và C3, phường 11.
- Văn bản số 4387/UBND ngày 23/07/2018 của UBND thành phố Đà Lạt V/v kết luận của phó chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt về xem xét phương án quy hoạch phân khu C1, C2 và C3, phường 11.
- Văn bản số 6231/TB-UBND ngày 15/10/2018 của UBND thành phố Đà Lạt V/v kết luận của phó chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt về xem xét phương án quy hoạch phân khu C1, C2 và C3, phường 11.
- Thông báo số 1096/TB-SXD ngày 19/07/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng V/v thông báo kết luận của Giám đốc Sở Xây dựng tại cuộc họp hội đồng thẩm định đồ án quy hoạch phân khu C1, C2 và C3, phường 11.
- Các ý kiến đóng góp trong các cuộc họp thông qua đồ án.
4.Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất 2020 (QĐ 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng).
- Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050 (QĐ 704/QĐ-TTg ngày 12/05/2014 của Thủ Tướng chính phủ).
- Bản đồ khảo sát địa hình 1/2000.
- Bản đồ địa chính.
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
I.VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
-
Vị trí, giới hạn khu đất:
Quy hoạch phân khu Khu vực đường Quốc Lộ 20 – Huỳnh Tấn Phát, phường 11 thành phố Đà Lạt (Khu C2), có ranh giới khu vực nghiên cứu khoảng 85,5 ha, trong đó bao gồm Khu trung tâm giao dịch hoa có quy mô 10,5 ha và diện tích lập quy hoạch là 75 ha với giới cận như sau:
-
Phía Bắc giáp đất đường sắt, đất rừng và đất sản xuất nông nghiệp.
-
Phía Nam giáp Quốc lộ 20.
-
Đông giáp đường Tự Tạo.
-
Tây giáp đường Quốc lộ 27C.
-
Địa hình, địa mạo:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối phức tạp, là vùng chuyển tiếp giữa nhiều ngọn đồi khác nhau.
- Thế đất nằm ở vị trí các sườn đồi xuống đến vùng thung lũng nghiên cứu về phía suối.
- Tuy nhiên do nằm tại vị trí địa hình nói trên mà khu vực có được một sự phân vùng cảnh quan rõ rệt, biểu hiện được hầu hết các tính chất đặc thù của Đà Lạt: khu vực cảnh quan đô thị, khu vực cảnh quan nhà vườn, khu vực cảnh quan nông nghiệp và khu vực cảnh quan rừng.
-
Địa chất :
- Đà Lạt có dạng địa hình cao nguyên bậc thềm cao, có độ cao trung bình 1500m được gọi là cao nguyên Lâm Viên.
- Cường độ của đất ở các đồi đạt khá cao R=1,8kg/cm2 rất thuận lợi cho việc xây dựng.
-
Thủy văn:
- Đà Lạt là vùng núi cao đóng vai trò sinh thủy là thượng nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, đó là sông Đa Nhim, Đạ Dung.
- Hệ thống sông Đa Nhim có suối Cam Ly chảy qua trung tâm thành phố Đà Lạt theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, có chiều dài 73km lưu vực 215km2.
II.HIỆN TRẠNG:
-
Hiện trạng dân cư:
- Dân cư trong khu vực lập quy hoạch sống dọc theo các trục đường chính, một số hộ dân sống rải rác xen lẫn với đất làm nông nghiệp.
- Theo điều tra dân số tháng 4/2019 toàn phường 11 có 3.234 hộ, tương đương với 11.153 nhân khẩu nên trung bình 1 hộ có khoảng 3,5 nhân khẩu; Với quy mô 75 ha có khoảng 718 căn hộ, tương đương với 2.513 người đang sinh sống.
-
Hiện trạng sử dụng đất:
- Đất ở chủ yếu dọc các trục đường chính Quốc Lộ 20, Quốc Lộ 27C, đường Tự Tạo, một số đường hẻm và một số sống xen lẫn với đất làm nông nghiệp.
- Đất nông nghiệp chủ yếu trồng cà phê, hồng, rau, hoa.
Bảng 1: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất:
STT
|
KÍ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỶ LỆ (%)
|
1
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
0,028
|
0,04
|
3
|
Công an Phường 11
|
0,028
|
|
2
|
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
1,371
|
1,83
|
1
|
Chợ nông sản Đà Lạt
|
1,306
|
|
4
|
Chợ Trại Mát
|
0,065
|
|
3
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (HỘI TRƯỜNG)
|
0,070
|
0,09
|
2
|
Nhà văn hóa Phường 11
|
0,058
|
|
5
|
Hội trường tổ Đa Phước 1
|
0,005
|
|
7
|
Hội trường tổ Tự Tạo
|
0,007
|
|
4
|
|
ĐẤT THỂ DỤC THỂ THAO - VUI CHƠI CÔNG CỘNG
|
2,378
|
3,17
|
8
|
Đất thể dục thể thao - vui chơi công cộng Trại Mát
|
2,378
|
|
5
|
|
ĐẤT Ở HIỆN TRẠNG
|
19,976
|
26,63
|
6
|
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
47,118
|
62,82
|
7
|
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
0,211
|
0,28
|
8
|
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
3,848
|
5,13
|
|
|
TỔNG
|
75
|
100
|
-
Hiện trạng về nhà ở:
- Nhà ở hiện trạng xây dựng chủ yếu là nhà liên kế sân vườn, liên kế phố tương đối dày dọc các trục đường chính Quốc Lộ 27C, Quốc lộ 20 và dọc theo tuyến đường sắt Đà Lạt – Trại Mát; Trên trục đường Tự Tạo chủ yếu là nhà biệt thự, phần còn lại là nhà tạm nằm rải rác trong các vùng đất nông nghiệp; Trong khu quy hoạch hiện trạng có khoảng 694 căn nhà. Trong đó có 420 căn nhà xây, 103 căn nhà bê tông từ 1 đến 4 tầng, 171 căn nhà tạm; Nhà liên kế sân vườn, liên kế phố khoảng 199 căn chiếm 29% tổng số nhà trong khu quy hoạch; Có 349 căn nhà chiếm 50% xây dựng phù hợp theo Quyết định 704/QĐ-TTg, 465 căn nhà chiếm 67% xây dựng phù hợp với Quyết định 704/QĐ-TTg, Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
-
Hiện trạng về công trình kiến trúc:
- Đất công trình công cộng – giáo dục: Trong khu quy hoạch có công trình Công an phường 11 (ký hiệu 3) trên đường Quốc Lộ 20.
+ Hiện trạng trong đồ án phân khu C2 học sinh đang theo học tại các trường thuộc vùng các giáp ranh có bán kính như sau:
-
Bậc học mầm non: Trường mầm non 11 trên đường Quốc Lộ 20 với bán kính nhỏ hơn 1k m đảm bảo theo QCXDVN.
-
Bậc tiểu học: Trường tiểu học Trại Mát trên đường Quốc Lộ 20 với bán kính nhỏ hơn 0,5km đảm bảo theo QCXDVN.
-
Bậc THCS: Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu trên đường Quốc Lộ 20 với bán kính nhỏ hơn 1,5km;
-
Bậc THPT: Trường THPT Trần Phú trên đường Trần Quang Diệu với bán kính nhỏ hơn 3,7km.
+ Theo quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2016 của UBND Tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã bố trí đủ nên trong quy hoạch phân khu C2 không cần bố trí thêm.
- Đất TT thương mại - phát triển hỗn hợp: Trong khu quy hoạch có các công trình Chợ nông sản Đà Lạt (ký hiệu 1) trên đường Quốc Lộ 20, Chợ Trại Mát (ký hiệu 4) trên đường Quốc Lộ 20.
- Đất công trình công cộng (Hội trường):
+ Hiện trạng khu quy hoạch có các công trình hội trường như sau:
-
Hội trường tổ Đa Phước 1 (ký hiệu 4): đường Quốc Lộ 20.
-
Hội trường tổ Tự Tạo (ký hiệu 7): đường Tự Tạo.
-
Nhà văn hóa Phường 11 (ký hiệu 2): đường Quốc Lộ 20.
- Đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng: Trong khu quy hoạch có đất hội trường thể dục thể thao – vui chơi công cộng Trại Mát (ký hiệu 8) trên đường Tự Tạo được bố trí theo Quyết định chủ trương đầu tư số 2706/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Lâm Đồng ngày 05/12/2016.
-
Hiện trạng mạng lưới và các công trình giao thông:
- Đường Quốc Lộ 20: lộ giới 27m, mặt đường nhựa hiện trạng chỗ rộng 12m, chỗ rộng 8m.
- Đường Quốc Lộ 27C: lộ giới 27m, mặt đường nhựa hiện trạng rộng 8m.
- Đường Tự Tạo: lộ giới 10m, mặt đường nhựa hiện trạng rộng 3,5m .
- Ngoài ra bên trong khu quy hoạch còn nhiều đường hẻm dân sinh chủ yếu là đường bêtông xi măng, một số ít đường đất dẫn đến khu vực canh tác, các đường hẻm này phần lớn có độ dốc lớn.
-
Hiện trạng về nguồn điện:
- Hiện tại, khu vực này đã có lưới điện trung thế 3 pha 22kV (cáp xuất của trạm biến áp 110/22kV – 40MVA Đà Lạt 1) và hạ thế, nhưng chỉ tập trung tại khu vực trục lộ chính còn các khu vực khác thì rời rạc và không đồng bộ.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV cung cấp cho các hộ dân cư hiện hữu thông qua 15 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng công suất khoảng 3895KVA:
- Xuất tuyến 472, đi dọc đường Tự phước (QL20)
-
Trạm biến áp Nam Hồ: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp trường Nam Hồ: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm giống Cao Nguyên: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Xóm Lèo KFW: 22/0,4kV – 400KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Xóm Lèo : 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Dự trữ lương thực : 12,7/0,2kV – 3x15KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp chiếu sáng QL20-3: 12,7/0,2kV – 3x15KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp UBND phường 11: 22/0,4kV – 320KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp xây lắp bưu điện: 12,7/0,2kV – 3x25KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp cao lanh lọc: 22/0,4kV – 320KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước 1: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước 3: 22/0,4kV – 630KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước KFW: 22/0,4kV – 400KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp Trại Mát: 22/0,4kV – 700KVA. (trạm xây).
-
Trạm biến áp HTX tự phước : 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
- Và một số trạm biến áp treo có dung lượng 25 đến 75KVA của các hộ dân phục vụ cho việc chiếu sang nông nghiệp nhà kính.
- Ngoài ra, trong khu quy hoạch đã có lưới điện hạ thế 0,4kV đi nổi kết hợp trên trụ trung – hạ thế, dọc theo các tuyến đường chính; hệ thống chiếu sáng công cộng: tuyến chiếu sáng được kết hợp (đi nổi) trên các trụ hạ thế dọc theo các đường nhánh.
-
Hiện trạng về mạng lưới đường ống cấp nước:
- Hiện tại, một phần dân cư trong khu vực qui hoạch đang sử dụng nước máy từ hệ thống cấp nước TP Đà Lạt:
1/ Tuyến ống cấp nước đường kính D300-100 PVC dọc đường Trại mát (QL20).
2/ Tuyến ống cấp nước đường kính D90 PVC nằm dọc đường Quốc Lộ 27C.
3/ Tuyến ống cấp nước đường kính D100 PVC băng qua đường sắt vào đường Tự Tạo.
- Ngoài ra, trong quy hoạch phân khu C1 đã quy hoạch mới 1 tuyến ống D140HDPE dài 300m dọc theo đường Quốc Lộ 27C để cung cấp cho cả 2 phân khu C1 và C2.
- Và một số ống nhánh nối từ các ống nói trên cấp cho một phần dân cư hiện sống trong khu vực quy hoạch.
- Áp lực nước trong mạng đường ống chính tương đối mạnh, bắt đầu từ bể Trại Mát nằm trên đồi cao (cao trình +1610) , nên luơn đảm bảo cấp nước cho tồn khu vực.
-
Hiện trạng về nguồn lưới và các công trình thoát nước thải:
- Nước thải trong khu vực hiện chưa có hệ thống thóat nướcthải tập trung. Nước thải sinh hoạt trong các hộ gia đình được xử lý bằng các bể tự hoại rồi thoát ra các mương rãnh bẽn ngoài. Một số hộ gia đình tận dụng nước thải sinh hoạt và nước phân chuồng để làm phân bón cho cây trồng.
-
Hiện trạng về nền xây dựng, cống thoát nước mưa:
- Dọc theo các tuyến đường chính hiện có các mương thoát nước mưa nhưng không hoàn chỉnh, trong đó một số đoạn bằng mương xây, cống bê tông, một số là mương hở bằng đất hoặc lát đá chẻ. Nước mưa được thoát theo địa hình tự nhiên xuống chân dưới chân thung lũng, sau đó hợp thành các dòng tụ thủy chảy về nhiều hướng. Địa hình tự nhiên dốc nên thuận lợi cho việc thóat nước mưa.
-
Đất nông nghiệp:
- Đất nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích trong ranh quy hoạch (62,82%). Trong đó, đất nông nghiệp chủ yếu trồng rau, màu và một ít cây lá nhọn.
-
Mặt nước:
- Trong khu vực quy hoạch còn một tuyến kênh tưới chạy qua với diện tích 0,211 ha chiếm 0,28 % diện tích quy hoạch có nhiệm vụ cung cấp nước tưới cho diện tích đất nông nghiệp trong khu vực quy hoạch.
-
Đất dự án đang triển khai:
- Trong khu vực nghiên cứu có 1 dự án đang triển khai đầu tư xây dựng: Khu thể dục thể thao – vui chơi công cộng Trại Mát.
-
Mô tả và đánh giá hiện trạng môi trường khu vực:
-
Đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên:
- Người dân sống rải rác trong khu vực làm nông nghiệp, chỉ tập trung đông đúc tại khu vực dọc các trục đường chính, đường hẻm trong khu vực.
- Trong khu quy hoạch, ngoài khu dân cư sống chủ yếu bám theo các trục đường chính, đường hẻm thì hầu hết phần đất còn lại là đất làm nông nghiệp, công việc trồng trọt gây ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh.
-
Nội dung bảo vệ môi trường:
- Khi khu dân cư hình thành cần giải quyết vấn đề chất thải, nước thải sinh hoạt đúng quy định.
- Ô nhiễm nước: Việc thu gom và xử lý nước thải hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 trước khi thải vào nguồn tiếp nhận sẽ góp phần bảo vệ được nguồn nước mặt và nước ngầm .
- Ô nhiễm đất: thu gom và xử lý các loại chất thải rắn (sinh hoạt, nguy hại) một cách hợp lý sẽ hạn chế được sự phát tán ra môi trường đất.
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG
-
TÍNH CHẤT
-
Khu vực quy hoạch có tính chất là khu đô thị xen cài đất cảnh quan, có tuyến đường Quốc Lộ 20 (đường chính đô thị) đi qua, kết nối khu vực với khu du lịch Nam Hồ về phía Tây (khoảng 1,8km), nối với Quốc lộ 20 đi Khánh Hòa; Tuyến đường đường Quốc Lộ 27C (đường chính đô thị) đi qua kết nối khu vực với thành phố Nha Trang; Tuyến đường sắt vừa có vai trò trong việc vận chuyển hành khách Tháp Chàm – Đà Lạt vừa có ý nghĩa lịch sử đối với đô thị, đáp ứng nhu cầu liên kết giữa các điểm dân cư với nhau. là một tuyến giao thông quan trọng góp phần hình thành những khu vực dân cư mới hay đô thị mới; Từ những mối liên hệ nói trên, khu vực nghiên cứu sẽ chịu ảnh hưởng từ những khu vực có tính chất đặc biệt quan trọng, là những điểm thu hút khách du lịch. Đồng thời, cho thấy nhiệm vụ của khu vực nghiên cứu là góp phần tạo nên một hình ảnh đô thị có tác động tích cực đến hoạt động du lịch thành phố.
-
ĐIỂM MẠNH
-
Tuyến giao thông chính đô thị - Quốc Lộ 20 – Quốc Lộ 27C – đi qua, kết nối khu vực với những điểm đến quan trọng.
-
Khu vực nghiên cứu đa dạng về các loại hình cảnh quan (cảnh quan nông nghiêp, cảnh quan nhà vườn, cảnh quan đô thị).
-
Điều kiện địa hình tuy phức tạp nhưng tạo được nhiều vùng nhìn hấp dẫn.
-
Khu quy hoạch có ưu điểm là đất ở bám dọc theo tuyến đường giao thông chính thuận lợi phát triển bề mặt đô thị.
-
Khu quy hoạch gần trung tâm thành phố, có các đường giao thông chính đã mở, có nhiều nhà kiên cố.
-
ĐIỂM YẾU
-
Địa hình phức tạp, độ dốc tại các sườn đồi lớn, cây xanh dọc trục đường vẫn còn ít, chưa có công viên cây xanh tập trung.
-
Mạng lưới giao thông khu vực kết nối yếu, một phần do địa hình chi phối. Vì vậy, không gian chưa được tổ chức rõ ràng, chưa phát huy lợi thế về cảnh quan và tăng hiệu quả sử dụng đất.
-
Khu dân cư phân bố không đồng đều nhiều đường hẻm và không liên kết.
-
CƠ HỘI
-
Tổ chức, cải tạo không gian khu vực để hình thành một khu ở đặc thù với đầy đủ các loại hình cảnh quan đặc trưng của Đà Lạt.
-
Khai thác giá trị địa hình và cảnh quan cho định hướng du lịch sinh thái.
-
Tổ chức các tuyến giao thông bám sát địa hình và tạo những vùng nhìn xuyên qua những lớp cảnh quan khác nhau của khu vực, là cơ hội thu hút loại hình du lịch khám phá, kết nối hoạt động du lịch với khu vực trung tâm, góp phần tạo nên chuỗi hoạt động du lịch đa dạng cho thành phố.
-
THÁCH THỨC
-
Động lực phát triển và gia tăng dân số của khu vực nghiên cứu là khá cao. Đặt ra một thách thức: tổ chức không gian đảm bảo đáp ứng nhu cầu gia tăng dân số nhưng vẫn bảo vệ được những vùng cảnh quan tự nhiên có giá trị, đó chính là việc xác định ranh giới phát triển xây dựng.
-
Đưa ra những chỉ tiêu quản lý việc xây dựng phù hợp với không gian tự nhiên của địa hình, đồng thời đảm bảo tôn trọng hiện trạng ở mức độ cao nhất có thể.
-
Dân cư phát triển tự phát, nhà ở xây dựng trái phép tồn tại từ lâu gây khó khăn trong vấn đề giải tỏa, chỉnh trang…
-
XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ KHU VỰC
-
Với tiềm năng phát triển và sự gia tăng dân số trong tương lai, vấn đề xây dựng nhà ở phải có sự quản lý phù hợp để không gây tác động xấu đến môi trường tự nhiên
-
MỤC TIÊU
-
Tổ chức mạng lưới giao thông tạo nên một cấu trúc rõ ràng, kết nối thuận lợi, tăng hiệu quả sử dụng đất.
-
Quy định chức năng, loại hình nhà ở phù hợp với hiện trạng phát triển và phát huy được tiềm năng cảnh quan.
-
Bảo toàn hoặc cải thiện những không gian cây xanh: không gian nông nghiệp, không gian rừng.
CHƯƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
Căn cứ vào những quy định của quy hoạch chung đô thị, đặc điểm khu vực nghiên cứu và các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm:
I. Quy mô dân số:
- Hiện trạng dân cư: Theo điều tra dân số tháng 4/2019 toàn phường 11 có 3.234 hộ, tương đương với 11.153 nhân khẩu nên trung bình 1 hộ có khoảng 3,5 nhân khẩu; Với quy mô 75 ha có khoảng 718 căn hộ, tương đương với 2.513 người đang sinh sống, chỉ tiêu đất ở hiện trạng tại khu vực là 79 m2/người, đây là con số lớn hơn không đáng kể so với yêu cầu quy chuẩn 50m2/người và phù hợp với chỉ tiêu trung bình theo quy hoạch chung thành phố.
- Theo QĐ 704/QĐ-TTg thì chỉ tiêu đất xây dựng trung bình của khu vực thành phố Đà Lạt là 90-110m2/người. Dân cư hiện trạng của khu vực chủ yếu dọc theo các trục đường chính, đa số phần đất còn lại là đất làm nông nghiệp, dự kiến khu vực này phát triển thêm dân cư theo QĐ 704/QĐ-TTg. Vì đây là khu ở mật độ thấp (mật độ gộp 15~20%) nên chọn chỉ tiêu đất ở khu quy hoạch là 71 m2/người, dự kiến quy mô dân số khu quy hoạch khoảng 3.798 người. Và chỉ tiêu đất xây dựng của khu vực quy hoạch là 115 m2/người là phù hợp so với QĐ 704/QĐ-TTg (90-110m2/người).
+ Dân số khu vực quy hoạch năm 2019: 2.513 người.
+ Dân số khu vực quy hoạch dự báo đến năm 2030 : 3.798 người.
Tính toán dân số vào năm quy hoạch dựa vào công thức Nt =No(1+n)t
Trong đó:
+ No là dân số thời điểm hiện tại
+ n là tỉ lệ % tăng dân số
+ t là thời gian quy hoạch
Dân số trong khu vực quy hoạch năm 2025:
Tính theo công thức : Nt =No ( 1+n)07
= 2.513 (1+0,035)07
= 3.197 người
Dân số trong khu vực quy hoạch năm 2030:
Tính theo công thức : Nt =No ( 1+n)12
= 2.513 (1+0,035)12
= 3.798 người
Trong đó tăng dân số tự nhiên là 1,2 %, tăng cơ học là 2,3%. (Theo QĐ 704/QĐ-TTg tỷ lệ tăng cơ học là 1,011% do tính thêm khả năng khi phát triển dự án nhà ở trong tương lai 6,685ha nên lấy tỷ lệ tăng cơ học 2,3 %).
II. Các chỉ tiêu sử kinh tế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch về quy mô diện tích, quy mô công trình, quy định về hệ số sử dụng đất, tầng cao tối đa, tối thiểu, mật độ xây dựng:
1. Chỉ tiêu xây dựng đối với nhà ở:
-
Đối với nhà ở xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên: các chỉ tiêu về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao tuân thủ theo Phụ lục 1 của Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng, mật độ xây dựng quy định tại Bảng 1.
Bảng 2.
Stt
|
Tên đường
|
Lộ giới
(m)
|
Dạng kiến trúc
|
MĐXD
(%)
|
Khoảng lùi
(m)
|
Tầng cao
(tầng)
|
-
|
Quốc Lộ 20
|
27
|
Liên kế sân vườn
|
80
|
3 (từ nút giao Tỉnh Lộ 723 đến Chợ rau phường 11); 2,4 (từ Chợ rau phường 11 đến trường Trại Mát)
|
3
|
Liên kế phố
|
100
|
0 (từ trường Trại Mát đến Nhà ga Trại Mát)
|
4
|
-
|
Quốc Lộ 27C
|
27
|
Liên kế sân vườn
|
80
|
3 (từ Quốc Lộ 20 đến đường vào khu quy hoạch trung tâm giao dịch hoa)
|
3
|
Biệt lập
|
50
|
3 (từ đường vào khu quy hoạch trung tâm giao dịch hoa đến Tỉnh lộ 723)
|
3
|
-
Đối với nhà ở xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng thì các chỉ tiêu về dạng kiến trúc, lộ giới, mật độ xây dựng, khoảng lùi, tầng cao quy định tại Bảng 2.
Bảng 3.
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới
(đường, đường hẻm)
|
Mật độ
xây dựng (%)
|
Khoảng lùi (m)
|
Tầng cao
tối đa (tầng)
|
1
|
Nhà biệt lập
|
Lộ giới ≥ 12m
|
50
|
4,5
|
3 tầng
|
Lộ giới <12m
|
50
|
3,0
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 14m
|
80
|
2,4
|
4 tầng
|
14m>Lộ giới ≥ 4m
|
80
|
2,4
|
3 tầng
|
Lộ giới <4m
|
80
|
2,4
|
2 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới ≥ 14m
|
100
|
0,0
|
4 tầng
|
14m>Lộ giới ≥ 4m
|
100
|
0,0
|
3 tầng
|
Lộ giới <4m
|
100
|
0,0
|
2 tầng
|
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
2. Chỉ tiêu xây dựng đối với công trình công cộng:
-
Đối với các dự án đã được phê duyệt: về chỉ tiêu xây dựng theo phương án của dự án được duyệt.
-
Chỉ tiêu xây dựng đối với công trình công cộng quy định cụ thể tại Bảng 4.
Bảng 4.
STT
|
Loại công trình
|
Mật độ
xây dựng (%)
|
Khoảng lùi (m)
|
Tầng cao tối đa
cho phép
|
1
|
Công trình công cộng
|
40
|
6,0
|
5-7 tầng
|
2
|
Trung tâm thương mại – phát triển hỗn hợp
|
40
|
6,0
|
5-7 tầng
|
3
|
Đất công trình công cộng (hội trường)
|
40
|
3,0
|
2 tầng
|
4
|
Đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng
|
5
|
6,0
|
1 tầng
|
5
|
Đất công viên cảnh quan đô thị
|
5
|
6,0
|
1 tầng
|
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
-
CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN:
-
Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp với Quyết định 704/ QĐ-TTg ngày 12/5/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phù hợp với Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thành phố Đà Lạt.
- Phù hợp với văn bản 3712/UBND-XD ngày 01/7/2015 về việc thống nhất chỉ tiêu phân bổ cho quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
-
Quan điểm thiết kế:
- Triển khai đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung, giữ nguyên các phân khu chức năng theo định hướng quy hoạch chung và điều chỉnh một số chi tiết cho phù hợp địa hình tự nhiên và dân cư hiện trạng.
- Kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch và các khu vực lân cận.
- Hạn chế việc san gạt địa hình.
- Do đặc điểm địa hình nên có hướng mở rộng và nối thông các đường hẻm có sẵn. Nếu do độ dốc lớn thì chuyển thành tam cấp.
- Đối với các khu nhà dân có sẵn:
-
Các nhà ở phù hợp quy hoạch được giữ lại chỉnh trang.
-
Các nhà không phù hợp quy hoạch sẽ được giải toả và tái định cư.
- Bổ sung thêm một số công trình công cộng cho khu quy hoạch.
-
Căn cứ bản đồ quy hoạch chung theo quyết định 704/QĐ – TTg ngày 12/5/2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050:
- Khu quy hoạch thuộc khu đô thị phía Đông, là khu vực có mật độ cao nhất theo lô đất khoảng 30 -100%.
- Mật độ xây dựng gộp đối với khu đô thị phía Đông là 15 – 20%.
- Kiến trúc nhà ở tại khu đô thị phía Đông có tầng cao trung bình tối đa là 3-7 tầng.
-
Vị trí các khu chức năng:
- Đất ở:
-
Đất ở biệt lập : ký hiệu C2-BL01 đến C2-BL17
-
Đất ở liên kế sân vườn : ký hiệu C2-LK01 đến C2-LK08
-
Đất ở liên kế phố : ký hiệu C2-NP01 đến C2-NP02
-
Đất dự án phát triển nhà ở : ký hiệu C2-DAO1 và C2-OXH1
- Đất công trình công cộng : ký hiệu 3
- Đất TT thương mại- phát triển hỗn hợp : ký hiệu 1,4
- Đất công trình công cộng (hội trường) : ký hiệu 2,5,7
- Đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng : ký hiệu 8
- Đất mặt nước : ký hiệu C2-MN01
- Đất công viên cảnh quan : ký hiệu C2-CV01 và C2-CQVS01
- Đất nông nghiệp sạch đô thị : ký hiệu C2-NN01 đến C2-NN09
- Đất giao thông
-
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
-
Bảng cân bằng đất đai:
Bảng 5.
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
TỶ LỆ (%)
|
MẬT ĐỘ GỘP (%)
|
1
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
0,028
|
0,04
|
|
2
|
ĐẤT TT THƯƠNG MẠI - PHÁT TRIỂN HỖN HỢP
|
1,371
|
1,83
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (HỘI TRƯỜNG)
|
0,070
|
0,09
|
|
4
|
ĐẤT THỂ DỤC THỂ THAO - VUI CHƠI CÔNG CỘNG
|
2,322
|
3,10
|
|
5
|
ĐẤT Ở
|
17,518
|
23,36
|
|
6
|
ĐẤT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
|
3,726
|
4,97
|
|
7
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH ĐÔ THỊ
|
32,341
|
43,12
|
|
8
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
0,373
|
0,50
|
|
9
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CẢNH QUAN
|
7,164
|
9,55
|
|
10
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
10,087
|
13,45
|
|
|
TỔNG
|
75,00
|
100,00
|
17,56
|
-
Giải pháp phân bố quỹ đất theo chức năng và cơ cấu tổ chức không gian:
-
Các yêu cầu tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, sử dụng đất một cách tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội và phát triển bền vững.
- Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị, phát triển hài hoà giữa các khu vực trong đô thị.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình y tế, giáo dục, thể thao, thương mại, công viên, cây xanh, mặt nước và công trình hạ tầng xã hội khác.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác; bảo đảm sự kết nối, thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị.
-
Tổ chức không gian:
- Đồ án hoàn thiện với đầy đủ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cuộc sống của người dân trong khu vực, quy mô dân số tại khu vực dự kiến đến năm 2030: 3.798 (người).
- Tổ chức chỉnh trang khu vực dân cư hiện hữu, phân bố mạng lưới giao thông hợp lý còn tổ chức quỹ đất công viên cây xanh theo như định hướng của Quy hoạch chung 704 và Quy hoạch 1409, tận dụng và phát huy tiềm năng du lịch cho khu vực, tăng cường thêm không gian xanh đô thị một cách có tổ chức.
- Cập nhật tình hình hiện trạng xây dựng của khu vực để phân bố quỹ đất ở dạng biệt lập và quỹ đất ở dạng liên kế sân vườn, liên kế phố. Từng bước thực hiện theo Quy hoạch chung 704.
- Quy hoạch chủ yếu cải tạo, chỉnh trang khu dân cư hiện hữu. Đồng thời, mở rộng giao thông hiện trạng và bố trí các trục đường nhằm kết nối các khu chức năng; Phục hồi lại diện tích đất công viên cảnh quan theo định hướng của Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/05/2014, chuyển đổi diện tích đất nông nghiệp thành nông nghiệp sạch đô thị, hạn chế tác động trên quỹ đất ở. Đồ án quy hoạch quỹ đất ở tuân thủ theo Quy hoạch chung 704 và Quy hoạch 1409, đất ở chủ yếu phân bố tại khu vực dân cư hiện hữu, bố trí thêm quỹ đất nhà ở xã hội, tái định cư, đất dự án phát triển nhà ở.
- Tất cả các công trình công cộng: hành chính các cấp; đất trung tâm thương mại – phát triển hỗn hợp; hội trường sinh hoạt cộng đồng giữ lại hiện trạng theo ranh giới hợp pháp: không vi phạm lộ giới và khoảng lùi.
- Khu ở:
+ Đất ở trong khu vực quy hoạch được xác định là đất ở biệt lập (ký hiệu C2-BL01 đến C2-BL12) tuân thủ theo định hướng quy hoạch chung và Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
+ Đất ở biệp lập (ký hiệu C2-BL01, C2-BL02 và C2-BL03) theo định hướng quy hoạch chung là đất nông nghiệp nhưng theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là đất ở biệt lập nên theo kết luận của UBND thành phố Đà Lạt đề xuất giữ lại là đất ở biệt lập.
Đất ở liên kế sân vườn:
+ Trong khu vực quy hoạch được xác định là đất ở liên kế sân vườn (ký hiệu C2-LK05, C2-LK06, C2-LK07 và C2-LK08) tuân thủ theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
+ Đất ở liên kế sân vườn (ký hiệu C2-LK01, C2-LK02, C2-LK03 và C2-LK04) theo định hướng quy hoạch chung là đất nông nghiệp nhưng theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là đất ở liên kế sân vườn nên theo kết luận của UBND thành phố Đà Lạt đề xuất giữ lại là đất ở liên kế sân vườn.
+ Đất ở liên kế phố (ký hiệu C2-NP01, C2-NP02) tuân thủ theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
-
Đất ở xã hội – đất dự án phát triển nhà ở:
+ Đất dự án phát triển nhà ở (ký hiệu C2-DAO1 và C2-OXH1) tuân thủ theo định hướng quy hoạch chung là đất ở nhưng hiện tại làm nông nghiệp nhiều nên đơn vị tư vấn đề xuất thành đất ở xã hội và đất dự án phát triển nhà ở trong tương lai. Được xây dựng với mục đích cung cấp nhà ở giá rẻ cho một số đối tượng được ưu tiên trong xã hội như công chức của nhà nước chưa có nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp... và được cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ so với giá thị trường.
Bảng 6: Bảng quy định các chỉ tiêu xây dựng đối với khu đất ở xã hội và đất dự án phát triển nhà ở
-
Stt
|
Tên khu ở
|
Loại hình nhà ở
|
Mật độ XD
(%)
|
Tầng cao
XD (tầng)
|
Hệ số SDĐ tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Khu ở xã hội
|
Các loại hình nhà ở thuộc dự án
|
40
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
2
|
Khu đất dự án phát triển nhà ở
|
Các loại hình nhà ở thuộc dự án
|
40
|
50
|
1
|
7
|
3,5
|
- Đất công trình điểm nhấn : Trong khu vực quy hoạch 75 ha thuộc khu C2 có 2 công trình điểm nhấn: Một là đất ở xã hội (C2-OXH1) và đất dự án phát triển nhà ở (C2-DAO1).
- Đất công trình công cộng: Trong khu quy hoạch có các công trình Công an phường 11 (ký hiệu 3) trên đường Quốc Lộ 20. Công trình này được giữ lại theo hiện trạng.
- Đất TT thương mại – phát tiển hỗn hợp: Trong khu quy hoạch có các công trình Chợ nông sản Đà Lạt (ký hiệu 1) trên đường Quốc Lộ 20, Chợ Trại Mát (ký hiệu 4) trên đường Quốc Lộ 20. Các công trình này được giữ lại theo hiện trạng.
- Đất công trình công cộng (Hội trường):
+ Hiện trạng khu quy hoạch có các công trình hội trường như sau:
-
Hội trường tổ Tự Tạo (ký hiệu 7): đường Tự Tạo.
-
Nhà văn hóa Phường 11 (ký hiệu 2): đường Quốc Lộ 20.
-
Hội trường tổ Đa Phước 1 (ký hiệu 4): đường Quốc Lộ 20.
- Đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng: Trong khu quy hoạch có đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng Trại Mát (ký hiệu 8) trên đường Tự Tạo được bố trí theo Quyết định chủ trương đầu tư số 2706/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Lâm Đồng ngày 05/12/2016.
- Đất công viên cảnh quan: Đất công viên cảnh quan (ký hiệu C2-CV01) trên đường hẻm nối từ Quốc Lộ 20 được giữ lại theo Quyết định 704/QĐ-TTg.
- Đất mặt nước: đất mặt nước (ký hiệu C2-MN01) được giữ lại theo hiện trạng.
- Đất nông nghiệp sạch đô thị: Theo Quyết định 704/QĐ-TTg: các khu vực trên đường hẻm Quốc Lộ 20 và Quốc Lộ 27C (ký hiệu C2-NN01 và C2-NN10) là đất nông nghiệp sạch đô thị với khái niệm đất nông nghiệp sạch đô thị là tiến hành sản xuất nông nghiệp với nhiều cách thức khác nhau với mục đích không gây ra ô nhiễm môi trường và để tạo ra những sản phẩm không mang các chất, các sinh vật có hại cho người sử dụng trước mắt cũng như lâu dài, ứng dụng kiến thức và khoa học công nghệ vào cách làm nông nghiệp hay tham gia vào các hoạt động làm nông nghiệp sạch như sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Đất giao thông:
-
Đường giao thông trong khu vực quy hoạch được mở rộng lộ giới theo quy định, đảm bảo tuân thủ theo QĐ 36/QĐ-UBND ngày 27/04/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng, mở rộng lộ giới một số đường hẻm theo Quyết Định 129/2001/QĐ-UB ngày 4/12/2001 của UBND Tỉnh Lâm Đồng và mở rộng lộ giới 2 đường hẻm đi vào dự án sàn giao dịch hoa là 20m và 12m.
-
Mở rộng và cải tạo mặt đường các trục đường chính.
-
Đường đối ngoại:
+ Đường Quốc Lộ 20: lộ giới 27m, lòng đường 15m, dải phân cách 2m, lề đường mỗi bên 5m, khoảng lùi 0m, 2,4m, 3m tùy loại đất ở.
+ Đường Quốc Lộ 27C: lộ giới 27m, lòng đường 15m, dải phân cách 2m, lề đường mỗi bên 5m, khoảng lùi 2,4m và 3m tùy loại đất ở.
+ Đường ray xe lửa: quy mô hàng rào đường ray 18,4m, đường ray 1,6m, phạm vi bảo vệ mỗi bên 8,4m.
+ Mở rộng các đường hẻm lộ giới 20m, lòng đường 12m, lề đường mỗi bên 4m, khoảng lùi 3m để thuận tiện giao thông trong khu vực.
+ Mở rộng các đường hẻm lộ giới 12m, lòng đường 7m, lề đường mỗi bên 2,5m, khoảng lùi 3m để thuận tiện giao thông trong khu vực.
+ Mở rộng các đường hẻm lộ giới 10m, lòng đường 6m, lề đường mỗi bên 2m, khoảng lùi 3m để thuận tiện giao thông trong khu vực.
+ Mở rộng các đường hẻm lộ giới 8m, lòng đường 5m, lề đường mỗi bên 1,5m, khoảng lùi 3m để thuận tiện giao thông trong khu vực.
+ Mở rộng các đường hẻm 4m, 5m, 6m thuận tiện giao thông trong khu vực.
- Một số điều chỉnh khác biệt so với quy hoạch chung 704:
-
Đất ở biệp lập (ký hiệu C2-BL01, C2-BL02 và C2-BL03) theo định hướng quy hoạch chung là đất nông nghiệp nhưng theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là đất ở biệt lập nên theo kết luận của UBND thành phố Đà Lạt đề xuất giữ lại là đất ở biệt lập.
-
Đất ở liên kế sân vườn (ký hiệu C2-LK01, C2-LK02, C2-LK03 và C2-LK04) theo định hướng quy hoạch chung là đất nông nghiệp nhưng theo Quyết định 1409 ngày 27/06/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là đất ở liên kế sân vườn nên theo kết luận của UBND thành phố Đà Lạt đề xuất giữ lại là đất ở liên kế sân vườn.
-
Đất thể dục thể thao – vui chơi công cộng (ký hiệu C2-TT01) trên đường Tự Tạo theo Quyết định 704/QĐ-TTg là đất ở nhưng quy hoạch là đất công viên cảnh quan theo Quyết định chủ trương đầu tư số 2706/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND Tỉnh Lâm Đồng.
-
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với từng ô phố:
Bảng 7.
STT
|
KÍ HIỆU
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (ha)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
|
DTXD CÔNG TRÌNH (HA)
|
TẦNG CAO (TẦNG)
|
KHOẢNG LÙI (MÉT)
|
HSSDĐ (LẦN)
|
1
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
0,028
|
|
0,008
|
|
|
|
03
|
Công an Phường 11
|
0,028
|
30%
|
0,008
|
3
|
6
|
0,9
|
2
|
|
ĐẤT TT THƯƠNG MẠI - PHÁT TRIỂN HỖN HỢP
|
1,371
|
|
0,548
|
|
|
|
01
|
Chợ nông sản Đà Lạt
|
1,306
|
40%
|
0,522
|
3
|
6
|
1,2
|
04
|
Chợ Trại Mát
|
0,065
|
40%
|
0,026
|
2
|
3
|
0,8
|
3
|
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (HỘI TRƯỜNG)
|
0,070
|
|
0,028
|
|
|
|
02
|
Nhà văn hóa Phường 11
|
0,058
|
40%
|
0,023
|
2
|
3
|
0,8
|
05
|
Hội trường tổ Đa Phước 1
|
0,005
|
40%
|
0,002
|
2
|
3
|
0,8
|
07
|
Hội trường tổ Tự Tạo
|
0,007
|
40%
|
0,003
|
2
|
3
|
0,8
|
4
|
|
ĐẤT THỂ DỤC THỂ THAO - VUI CHƠI CÔNG CỘNG
|
2,322
|
|
0,125
|
|
|
|
08
|
Đất thể dục thể thao - vui chơi công cộng Trại Mát
|
2,322
|
5%
|
0,116
|
|
|
|
5
|
|
ĐẤT Ở
|
17,518
|
|
10,240
|
|
|
|
C2-BL01
|
Biệt lập
|
1,299
|
50%
|
0,650
|
3
|
3
|
1,5
|
C2-BL02
|
Biệt lập
|
1,077
|
50%
|
0,539
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL03
|
Biệt lập
|
0,443
|
50%
|
0,222
|
3
|
3
|
1,5
|
C2-BL04
|
Biệt lập
|
0,869
|
50%
|
0,435
|
2 ~ 3
|
3
|
1 ~ 1,5
|
C2-BL05
|
Biệt lập
|
1,257
|
50%
|
0,629
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL06
|
Biệt lập
|
0,371
|
50%
|
0,186
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL07
|
Biệt lập
|
3,735
|
50%
|
1,868
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL08
|
Biệt lập
|
0,798
|
50%
|
0,399
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL09
|
Biệt lập
|
1,689
|
50%
|
0,845
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL10
|
Biệt lập
|
0,681
|
50%
|
0,341
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL11
|
Biệt lập
|
0,039
|
50%
|
0,020
|
2
|
3
|
1
|
C2-BL12
|
Biệt lập
|
0,642
|
50%
|
0,321
|
2
|
3
|
1
|
C2-LK01
|
Liên kế sân vườn
|
0,094
|
80%
|
0,075
|
3
|
3
|
2,4
|
C2-LK02
|
Liên kế sân vườn
|
1,025
|
80%
|
0,820
|
3
|
3
|
2,4
|
C2-LK03
|
Liên kế sân vườn
|
0,722
|
80%
|
0,578
|
3
|
3
|
2,4
|
C2-LK04
|
Liên kế sân vườn
|
0,141
|
80%
|
0,113
|
3
|
2,4
|
2,4
|
C2-LK05
|
Liên kế sân vườn
|
0,967
|
80%
|
0,774
|
3
|
2,4
|
2,4
|
C2-LK06
|
Liên kế sân vườn
|
0,551
|
80%
|
0,441
|
3
|
2,4
|
2,4
|
C2-LK07
|
Liên kế sân vườn
|
0,083
|
80%
|
0,066
|
3
|
2,4
|
2,4
|
C2-LK08
|
Liên kế sân vườn
|
0,556
|
80%
|
0,445
|
3
|
2,4
|
2,4
|
C2-NP01
|
Liên kế phố
|
0,313
|
100%
|
0,313
|
4
|
0
|
4
|
C2-NP02
|
Liên kế phố
|
0,166
|
100%
|
0,166
|
4
|
0
|
4
|
6
|
|
ĐẤT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
|
3,726
|
|
1,863
|
|
|
|
C2-OXH1
|
Đất nhà ở xã hội
|
1,141
|
50%
|
0,571
|
3 - 7
|
3
|
1,5 - 3,5
|
C2-DAO1
|
Đất dự án phát triển nhà ở
|
2,585
|
50%
|
1,293
|
3 - 7
|
3
|
1,5 - 3,5
|
7
|
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH ĐÔ THỊ
|
32,341
|
|
|
|
|
|
C2-NN01
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 1
|
0,742
|
|
|
|
|
|
C2-NN02
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 2
|
2,031
|
|
|
|
|
|
C2-NN03
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 3
|
10,174
|
|
|
|
|
|
C2-NN04
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 4
|
2,825
|
|
|
|
|
|
C2-NN05
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 5
|
6,118
|
|
|
|
|
|
C2-NN06
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 6
|
1,022
|
|
|
|
|
|
C2-NN07
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 7
|
3,361
|
|
|
|
|
|
C2-NN08
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 8
|
0,735
|
|
|
|
|
|
C2-NN09
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 9
|
4,597
|
|
|
|
|
|
C2-NN10
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị 10
|
0,736
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
0,373
|
|
|
|
|
|
8
|
C2-MN01
|
Đất mặt nước
|
0,373
|
|
|
|
|
|
9
|
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CẢNH QUAN
|
7,164
|
|
0,358
|
|
|
|
C2-CV01
|
Đất công viên cảnh quan 1
|
6,445
|
5%
|
0,322
|
|
|
|
C2-CQVS01
|
Đất cảnh quan ven suối
|
0,719
|
5%
|
2,236
|
|
|
|
10
|
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
10,087
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông
|
7,686
|
|
|
|
|
|
C2-DS01
|
Đất đường ray xe lửa và đất cách ly đường ray xe lửa
|
2,401
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
75
|
|
13,171
|
|
|
|
Diện tích xây dựng của các công trình kiến trúc : 13,171 ha
Diện tích khu đất quy hoạch : 75 ha
Mật độ xây dựng gộp khu vực lập quy hoạch là :17,56%
-
Mật độ xây dựng gộp là 17,56%.
-
Theo Văn bản số 3712/UBND-XD ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v thống nhất chỉ tiêu phân bổ cho quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, thì MĐXD gộp được phân bổ cho Khu C2 là 17%, nhưng đồ án thực hiện triển khai theo thực tế là 17,56%. Về vấn đề này xin được giải trình như sau:
a) MĐXD gộp được phân bổ cho các khu vực quy hoạch phân khu C1, C2 và C3 trên Khu đô thị phía Đông theo Văn bản số 3712/UBND-XD ngày 01/7/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng như sau:
Bảng 8: Phân bổ MĐXD gộp cho các khu vực quy hoạch phân khu đã triển khai:
TT
|
Khu vực quy hoạch
|
Diện tích
quy hoạch
(Ha)
|
MĐXD gộp được phân bổ (%)
|
Diện tích xây dựng
phân bổ
(Ha)
|
MĐXD gộp 03 khu vực
(%)
|
1
|
C1
|
74,63
|
18
|
13,43
|
|
2
|
C2
|
75,00
|
17
|
12,75
|
|
3
|
C3
|
57,40
|
41
|
23,53
|
|
|
Tổng cộng
|
207,03
|
|
49,71
|
24,01
|
b) MĐXD gộp được phân bổ cho các khu vực quy hoạch phân khu C1, C2 và C3 trên Khu đô thị phía Đông sau khi triển khai:
Bảng 9: Phân bổ MĐXD gộp sau khi đã triển khai 4 đồ án:
TT
|
Khu vực quy hoạch
|
Diện tích
quy hoạch
(Ha)
|
Diện tích xây dựng
(Ha)
|
MĐXD gộp sau triển khai (%)
|
MĐXD gộp 03 khu vực
(%)
|
1
|
C1
|
74,63
|
9,27
|
12,43
|
|
2
|
C2
|
75,00
|
13,17
|
17,56
|
|
3
|
C3
|
57,40
|
15,68
|
27,32
|
|
|
Tổng cộng
|
207,03
|
38,12
|
|
18,41
|
-
Như vậy với MĐXD gộp đã tính toán trong đồ án quy hoạch phân khu vực C2, phường 11, thành phố Đà Lạt là 17,56% đã trình theo phân bổ và tính toán theo Bảng b là hoàn toàn phù hợp với MĐXD chung của toàn khu vực.
III. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
-
Chuẩn bị kỹ thuật đất:
- Khu quy hoạch Quốc Lộ 20 – Quốc Lộ 27C (C2) có địa hình tự nhiên tương đối dốc, nhưng đặc điểm của khu quy hoạch này là chỉnh trang đất ở dọc các tuyến đường hiện hữu... tạo thành một khu ở hoàn thiện, đảm bảo cuộc sống với đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho người dân sống tại khu vực, đồng thời tạo cơ sở để quản lý đất đai và tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
-
Quy hoạch giao thông:
-
Hiện trạng giao thông:
- Giao thông đối ngoại: gồm các đường Quốc Lộ 20, Quốc Lộ 27C, đường ray xe lửa.
- Giao thông đối nội: Trong khu quy hoạch có đường Tự Tạo và bên trong khu quy hoạch còn có nhiều đường hẻm bê tông nhỏ, đường đất dân sinh, đường đất nhỏ từ các trục đường chính vào khu dân cư...
-
Các căn cứ, tiêu chuẩn - quy trình, quy phạm áp dụng:
- Quy chuẩn và quy phạm thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- Quy chuẩn xây dựng đường đô thị – yêu cầu thiết kế TCXDVN 104-2007.
- Quy trình thiết kế áo đường mềm số 22-TCN 211-2006.
- Quy trình thiết kế áo đường cứng số 22-TCN 223-95.
- Quy chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Căn cứ theo số liệu khảo sát của Công Ty Cổ phần tư vấn xây dựng Lâm Đồng.
- Các văn bản hướng dẫn có liên quan.
-
Nguyên tắc thiết kế quy hoạch hệ thống đường giao thông:
- Sử dụng đường giao thông sẵn có (điều chỉnh, mở rộng).
- Mạng lưới giao thông được thiết kế bám vào địa hình tự nhiên tránh phá vỡ địa hình khi xây dựng.
- Những đường có sẵn giữ nguyên, chỉ điều chỉnh cục bộ theo đúng quy trình, quy phạm hiện hành.
- Từ những trục đường có sẵn quy hoạch mở rộng hệ thống đường giao thông nội bộ có lộ giới 4m, 6m, 10m, 12m để liên kết trục đường có sẵn tới từng khu nhà ở tạo thành một hệ thống giao thông liên hoàn, đảm bảo có đường tiếp cận đến các công trình nhà ở và công trình công cộng.
-
Quy mô các tuyến đường:
-
Đường Quốc Lộ 20: quy mô chỉ giới đường đỏ 27m.
-
Lòng đường: 15m
-
Dải phân cách 2m
-
Vỉa hè: 5 + 5 = 10m
-
Đường Quốc Lộ 27C: quy mô chỉ giới đường đỏ 27m.
-
Lòng đường: 15m
-
Dải phân cách 2m
-
Vỉa hè: 5 + 5 = 10m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 20m.
-
Lòng đường: 12 m
-
Vỉa hè: 4 + 4 = 8m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 12m.
-
Lòng đường: 7 m
-
Vỉa hè: 2,5 + 2,5 = 5m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 10m.
-
Lòng đường: 6 m
-
Vỉa hè: 2 + 2 = 4m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 8m.
-
Lòng đường: 5 m
-
Vỉa hè: 1,5 + 1,5 = 3m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 6m.
-
Lòng đường: 6 m
-
Vỉa hè: 0 m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 5m.
-
Lòng đường: 5 m
-
Vỉa hè: 0 m
-
Đường nội bộ: quy mô chỉ giới đường đỏ 4m.
-
Lòng đường: 4 m
-
Vỉa hè: 0 m
- Đường ray xe lửa: quy mô hàng rào đường ray là 18,4m.
-
Đường ray: 1,6 m
-
Phạm vi bảo vệ: 8,4 + 8,4 = 16,8 m
(Khi khôi phục tuyến đường sắt vừa có vai trò trong việc vận chuyển hành khách Tháp Chàm – Đà Lạt vừa có ý nghĩa lịch sử đối với đô thị, đáp ứng nhu cầu liên kết giữa các điểm dân cư với nhau. là một tuyến giao thông quan trọng góp phần hình thành những khu vực dân cư mới hay đô thị mới).
Bảng 10: Bảng thống kê giao thông
|
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
LỘ GIỚI
|
PHẦN ĐƯỜNG TRONG RANH (M)
|
CHIỀU DÀI ĐƯỜNG (M)
|
MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG (M)
|
DT ĐƯỜNG (M2)
|
KÝ HIỆU MẶT CẮT
|
|
-
|
Quốc Lộ 20
|
27
|
13,5
|
1.096
|
5+7,5+2+7,5+5
|
14.796
|
1-1
|
|
-
|
Quốc Lộ 27C
|
27
|
13,5
|
1.386
|
5+7,5+2+7,5+5
|
18.711
|
2-2
|
|
-
|
Tự Tạo
|
10
|
2
|
613
|
2+6+2
|
1.226
|
3-3
|
|
-
|
Đ. Hẻm 1 (2T-1P)
|
20
|
20
|
530
|
4+12+4
|
10.600
|
4-4
|
|
-
|
Đ. Hẻm 2
|
6
|
6
|
413
|
0+6+0
|
2.478
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 3
|
6
|
6
|
275
|
0+6+0
|
1.650
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 4 (3T)
|
6
|
6
|
615
|
0+6+0
|
3.690
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 5 (3T-1P)
|
4
|
4
|
72
|
0+4+0
|
288
|
9-9
|
|
-
|
Đ. Hẻm 6 (3T-2P)
|
6
|
6
|
370
|
0+6+0
|
2.220
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 7 (4T)
|
12
|
12
|
808
|
2,5+7+2,5
|
9.696
|
5-5
|
|
-
|
Đ. Hẻm 8 (4T-1P)
|
6
|
6
|
240
|
0+6+0
|
1.440
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 9 (2T-1P)
|
6
|
6
|
344
|
0+6+0
|
2.064
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 10 (6T-1P)
|
5
|
5
|
225
|
0+5+0
|
1.125
|
8-8
|
|
-
|
Đ. Hẻm 11
|
6
|
6
|
127
|
0+6+0
|
762
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 12 (1T)
|
4
|
4
|
96
|
0+4+0
|
384
|
9-9
|
|
-
|
Đ. Hẻm 13 (1T-1T)
|
4
|
4
|
278
|
0+4+0
|
1.112
|
9-9
|
|
-
|
Đ. Hẻm 14
|
6
|
6
|
587
|
0+6+0
|
3.522
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 15
|
6
|
6
|
385
|
0+6+0
|
2.310
|
7-7
|
|
-
|
Đ. Hẻm 16 (1T-1T)
|
8
|
8
|
129
|
1,5+5+1,5
|
1.032
|
6-6
|
|
-
|
Đ. Hẻm 17 (2T-1T)
|
8
|
8
|
0
|
1,5+5+1,5
|
0
|
6-6
|
|
-
|
Đ. Hẻm 18 (2T-2P)
|
6
|
6
|
103
|
0+6+0
|
618
|
7-7
|
|
-
|
Đường ray xe lửa
|
18,4
|
18,4
|
1.040
|
|
19.152
|
10-10
|
|
-
|
Phần diện tích bãi xe
|
1.994
|
|
|
-
|
Tổng
|
|
|
|
|
100.870
|
|
Bảng 11: Bảng khối lượng và kinh phí xd các tuyến đường mở rộng xây mới trong giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025
|
|
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI
|
LỘ GIỚI
|
CHIỀU RỘNG (M)
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
KINH PHÍ (TR.Đ)
|
|
|
|
(M)
|
(M)
|
MẶT ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
MẶT ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
MẶT ĐƯỜNG
|
VỈA HÈ
|
TỔNG
|
|
1
|
Quốc Lộ 20
|
1.096
|
27
|
17
|
5+5
|
18632
|
10960
|
11179,2
|
3288
|
14467,2
|
|
2
|
Quốc Lộ 27C
|
1.386
|
27
|
17
|
5+5
|
23562
|
13860
|
14137,2
|
4158
|
18295,2
|
|
3
|
Tự Tạo
|
613
|
10
|
6
|
2+2
|
3678
|
2452
|
2206,8
|
735,6
|
2942,4
|
|
4
|
Đ. Hẻm 1 (2T-1P)
|
530
|
20
|
12
|
4+4
|
6360
|
2120
|
3816
|
636
|
4452
|
|
5
|
Đ. Hẻm 2
|
413
|
6
|
6
|
0+0
|
2478
|
0
|
1486,8
|
0
|
1486,8
|
|
6
|
Đ. Hẻm 3
|
275
|
6
|
6
|
0+0
|
1650
|
0
|
990
|
0
|
990
|
|
7
|
Đ. Hẻm 4 (3T)
|
615
|
6
|
6
|
0+0
|
3690
|
0
|
2214
|
0
|
2214
|
|
8
|
Đ. Hẻm 5 (3T-1P)
|
72
|
4
|
4
|
0+0
|
288
|
0
|
172,8
|
0
|
172,8
|
|
9
|
Đ. Hẻm 6 (3T-2P)
|
370
|
6
|
6
|
0+0
|
2220
|
0
|
1332
|
0
|
1332
|
|
10
|
Đ. Hẻm 7 (4T)
|
808
|
12
|
7
|
2,5+2,5
|
5656
|
4040
|
3393,6
|
1212
|
4605,6
|
|
11
|
Đ. Hẻm 8 (4T-1P)
|
240
|
6
|
6
|
0+0
|
1440
|
0
|
864
|
0
|
864
|
|
12
|
Đ. Hẻm 9 (2T-1P)
|
344
|
6
|
6
|
0+0
|
2064
|
0
|
1238,4
|
0
|
1238,4
|
|
13
|
Đ. Hẻm 10 (6T-1P)
|
225
|
5
|
5
|
0+0
|
1125
|
0
|
675
|
0
|
675
|
|
14
|
Đ. Hẻm 11
|
127
|
6
|
6
|
0+0
|
762
|
0
|
457,2
|
0
|
457,2
|
|
15
|
Đ. Hẻm 12 (1T)
|
96
|
4
|
4
|
0+0
|
384
|
0
|
230,4
|
0
|
230,4
|
|
16
|
Đ. Hẻm 13 (1T-1T)
|
278
|
4
|
4
|
0+0
|
1112
|
0
|
667,2
|
0
|
667,2
|
|
17
|
Đ. Hẻm 14
|
587
|
6
|
6
|
0+0
|
3522
|
0
|
2113,2
|
0
|
2113,2
|
|
18
|
Đ. Hẻm 15
|
385
|
6
|
6
|
0+0
|
2310
|
0
|
1386
|
0
|
1386
|
|
19
|
Đ. Hẻm 16 (1T-1T)
|
129
|
8
|
5
|
1,5+1,5
|
645
|
387
|
387
|
116,1
|
503,1
|
|
20
|
Đ. Hẻm 17 (2T-1T)
|
0
|
8
|
5
|
1,5+1,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
21
|
Đ. Hẻm 18 (2T-2P)
|
103
|
6
|
6
|
0+0
|
618
|
0
|
370,8
|
0
|
370,8
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
49317,6
|
10145,7
|
59463,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN GIÁ : MẶT ĐƯỜNG : 0.6 TR.Đ./M2
ĐƯỜNG ĐI BỘ TRÊN VỈA HÈ : 0.3 TR.Đ./M2.
ĐƠN GIÁ : Theo Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ Xây dựng V/v Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017.
-
Quy hoạch cung cấp điện và chiếu sáng đô thị:
a. Hệ thống cấp điện:
Theo hệ thống cấp điện toàn thành phố.
Chiếu sáng: đường chính và đường hẻm trong khu vực đều được chiếu sáng .
Thông tin liên lạc: khu vực đã có cáp điện thoại, internet, truyền hình cáp…
b. Quy hoạch cung cấp điện và chiếu sáng đô thị:
* Lưới điện hiện trạng:
- Hiện tại, khu vực này đã có lưới điện trung thế 3 pha 22kV (cáp xuất của trạm biến áp 110/22kV – 40MVA Đà Lạt 1) và hạ thế, nhưng chỉ tập trung tại khu vực trục lộ chính còn các khu vực khác thì rời rạc và không đồng bộ.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV cung cấp cho các hộ dân cư hiện hữu thông qua 15 trạm biến áp 22/0,4kV với tổng công suất khoảng 3895KVA:
- Xuất tuyến 472, đi dọc đường Tự phước (QL20)
-
Trạm biến áp Nam Hồ: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp trường Nam Hồ: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm giống Cao Nguyên: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Xóm Lèo KFW: 22/0,4kV – 400KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Xóm Lèo : 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm Dự trữ lương thực : 12,7/0,2kV – 3x15KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp chiếu sáng QL20-3: 12,7/0,2kV – 3x15KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp UBND phường 11: 22/0,4kV – 320KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp xây lắp bưu điện: 12,7/0,2kV – 3x25KVA (trạm treo).
-
Trạm biến áp cao lanh lọc: 22/0,4kV – 320KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước 1: 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước 3: 22/0,4kV – 630KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp tự phước KFW: 22/0,4kV – 400KVA. (trạm giàn).
-
Trạm biến áp Trại Mát: 22/0,4kV – 700KVA. (trạm xây).
-
Trạm biến áp HTX tự phước : 22/0,4kV – 160KVA. (trạm giàn).
- Và một số trạm biến áp treo có dung lượng 25 đến 75KVA của các hộ dân phục vụ cho việc chiếu sang nông nghiệp nhà kính.
- Ngoài ra, trong khu quy hoạch đã có lưới điện hạ thế 0,4kV đi nổi kết hợp trên trụ trung – hạ thế, dọc theo các tuyến đường chính; hệ thống chiếu sáng công cộng: tuyến chiếu sáng được kết hợp (đi nổi) trên các trụ hạ thế dọc theo các đường nhánh.
* Nhiệm vụ thiết kế:
Đặc điểm khu quy hoạch – Căn cứ lập Quy hoạch:
- Khu vực quy hoạch dự kiến bố trí các khu chức năng như sau: công trình công cộng (thương mại dịch vụ, du lịch hỗn hợp, hành chính, hội trường tổ dân phố, an ninh, giáo dục, tôn giáo và công trình công cộng khác), khu đất ở (liên kế phố, liên kế sân vườn, biệt biệt lập, nhà biệt thự và chung cư), khu cây xanh – mặt nước, … chủ yếu sử dụng điện để sinh hoạt và chiếu sáng.
- Nhu cầu sử dụng điện của các công trình trong khu quy hoạch là rất cần thiết, chủ yếu để phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng công cộng.
- Vì vậy, việc tính toán nhu cầu sử dụng điện và dự báo phụ tải điện của các công trình khu quy hoạch này phải dựa trên suất phụ tải tính toán của các công trình và chiếu sáng công cộng.
- Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ Xây dựng và Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) ban hành:
-
Căn cứ QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng.
-
Căn cứ QCVN 01:2008/BCT: Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về An toàn điện.
-
Căn cứ TCVN 2328-1978: Môi trường lắp đặt thiết bị điện.
-
Căn cứ TCVN 4086-1985: Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
-
Căn cứ TCVN 4400-1987: Kỹ thuật chiếu sáng.
-
Căn cứ TCVN 4756-1989: Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
-
Căn cứ TCVN 5828-1994: Đèn chiếu sáng đường phố. Yêu cầu kỹ thuật.
-
Căn cứ TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn an toàn về phòng chống cháy, nổ.
-
Căn cứ TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Căn cứ TCXDVN 259-2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.
-
Căn cứ TCXDVN 333-2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế.
-
Căn cứ các quy phạm trang bị điện:
-
Căn cứ 11 TCN 18-2006: Quy phạm trang bị điện. Quy định chung.
-
Căn cứ 11 TCN 19-2006: Quy phạm trang bị điện. Hệ thống đường dẫn điện.
-
Căn cứ 11 TCN 20-2006: Quy phạm trang bị điện. Trang bị phân phối và trạm biến áp.
-
Căn cứ 11 TCN 21-2006: Quy phạm trang bị điện. Bảo vệ và tự động hóa.
-
Căn cứ Quyết định số: 221/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng “Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Lạt”.
* Dự báo nhu cầu sử dụng điện:
Khu quy hoạch là một khu dân cư, do đó việc tính toán phụ tải sử dụng điện của toàn khu phải dựa trên suất phụ tải của từng đối tượng sử dụng điện, được tính trung bình như sau:
- Công trình Nhà ở biệt lập, Căn hộ liên kế, công cộng, giáo dục, HT tổ dân phố, tôn giáo, thương mại, dịch vụ công cộng: 0,045kW/m².
- Đất mặt nước: 25kw/ha
- Đất giao thông: 30KW/ha
- Đất nông nghiệp sạch: 50KW/ha
- Đèn chiếu sáng công cộng: sử dụng công suất cung cấp của giao thông và cảnh quan.
Các hệ số: . Hệ số công suất trung bình Cosj = 0,85
. Hệ số sử dụng = 0,60
. Hệ số đồng thời = 0,65
- Chiếu sáng đường phố: chọn độ rọi trung bình cho các đường phố là 10 lux, bình quân 30m có một trụ đèn, đặt đèn đơn ở một bên hoặc hai bên đường, sử dụng đèn cao áp ánh sáng vàng, công suất 0,150 kW/bộ đèn.
-
Tổng nhu cầu sử dụng điện tính toán ở giai đoạn định hình như sau:
Bảng 12: Tiêu chuẩn cấp điện
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
Số lượng
|
Chỉ tiêu
|
Đ. Vị tính
|
Kđt
|
Ksd
|
Nhu cầu
(KW)
|
Nhu cầu
(KVA)
|
|
1
|
ĐẤT CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
|
252 m²
|
45
|
W/m² sàn
|
0.65
|
0.6
|
4.4
|
5.2
|
|
2
|
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
|
16,192 m²
|
45
|
W/m² sàn
|
0.65
|
0.6
|
284.2
|
334.3
|
|
3
|
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
560 m²
|
45
|
W/m² sàn
|
0.65
|
0.6
|
9.8
|
11.6
|
|
4
|
ĐẤT Ở
|
313,916 m²
|
45
|
W/m² sàn
|
0.65
|
0.6
|
5509.2
|
6481.4
|
|
5
|
ĐẤT DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
|
67,460 m²
|
45
|
W/m² sàn
|
0.65
|
0.6
|
1183.9
|
1392.9
|
|
6
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH ĐÔ THỊ
|
28.73 ha
|
50
|
KW/ha
|
0.65
|
0.6
|
560.3
|
659.2
|
|
7
|
ĐẤT MẶT NƯỚC
|
0.40 ha
|
25
|
KW/ha
|
0.65
|
0.6
|
3.9
|
4.6
|
|
8
|
ĐẤT CÔNG VIÊN CẢNH QUAN
|
5.05 ha
|
30
|
KW/ha
|
0.65
|
0.6
|
59.1
|
69.5
|
|
9
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
10.16 ha
|
30
|
KW/ha
|
0.65
|
0.6
|
118.9
|
139.9
|
|
TỔNG
|
7733.8
|
9098.6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng: 7733kW, tương đương 9098KVA.
- Tổng suất phụ tải điện tính toán là 9098KVA.
- Với suất phụ tải như trên, dự kiến lắp đặt các trạm biến áp 22/0,4kV có công suất là 9 trạm 1000KVA để cấp điện cho khu vực và các vùng lân cận.
* Giải pháp cung cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch là trạm 110/22kV-40MVA tp ĐàLạt.
- Nguồn cấp cho khu quy hoạch được đấu nối vào lưới trung thế nổi hiện hữu (tuyến trung thế 472 trạm Đà Lạt 1).
- Đường dây hạ thế 0,4kV được thiết kế đi nổi dọc theo hành lang đường nội bộ trong khu quy hoạch, lấy điện từ các trạm biến áp hạ thế đưa đến từng phụ tải tiêu thụ điện.
- Tuyến dây chiếu sáng công cộng lấy điện từ trạm biến áp khu vực, đóng ngắt tự động theo thời gian.
- Các trạm biến áp là loại trạm Kios (trạm hợp bộ) 22/0,4kV được lắp đặt ở từng cụm phụ tải với bán kính cấp điện tối đa là 500m để đảm bảo chất lượng cấp điện.
* Kỹ thuật lắp đặt đường dây và trạm biến áp:
- Lưới điện trung thế 22kV xây dựng mới được thiết kế đi ngầm: bọc trong ống PVC có kích cỡ thích hợp, chôn ngầm trực tiếp trong đất và đi dọc theo hành lang của các con đường nội bộ trong khu quy hoạch.
- Lưới điện trung thế 22kV xây dựng mới được đấu nối với lưới điện trung thế 22kV hiện hữu, đầu tuyến sử dụng DS 3P-630A để đóng cắt và LA để bảo vệ chống sét.Tổng chiều dài đường cáp ngầm trung thế 22kV xây dựng mới là 3.099mét.
- Dây dẫn: sử dụng cáp điện đồng bọc cách điện PVC: Cu/XLPE/PVC/DSTA
- Tuyến chính cáp tiết diện 120,0mm² có chiều dài là 2.055m
- Tuyến nhánh rẽ cáp tiết diện 95mm² có chiều dài là 1.044m
Các trạm biến áp xây dựng mới và nâng cấp sử dụng loại trạm hợp bộ (trạm Kios) 22/0,4kV – 1.000KVA để đảm bảo vẻ mỹ quan của khu quy hoạch trong đô thị. Các tuyến dây xuất hạ thế ra đều được bảo vệ bằng các Áptômát có công suất thích hợp.
Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới các tuyến hạ thế 0,4kV trong khu quy hoạch. Lưới điện hạ thế 0,4kV này được thiết kế đi nổi trên các trụ BTLT-8,4m và đi dọc theo hành lang của con đường nội bộ trong khu quy hoạch.
- Tổng chiều dài đường dây hạ thế 0,4kV cải tạo, và xây dựng mới là 9.067 mét.
- Dây dẫn: sử dụng cáp vặn xoắn bọc cách điện LV-ABC có tiết diện 150mm², điện áp 600V cho toàn tuyến.
- Tiếp địa: thực hiện tiếp địa lặp lại: sử dụng 03 cọc thép mạ đồng D16 – L2400 và dây đồng trần M25 hàn nối các cọc lại với nhau.
- Trong quá trình thiết kế chi tiết cần tính toán cụ thể để phù hợp với thực tế khu quy hoạch.
-
Đường dây chiếu sáng công cộng:
Các tuyến dây chiếu sáng công cộng sử dụng cáp điện đồng bọc cách điện PVC có tiết diện từ 14 – 25mm² được thiết kế đi nổi dọc theo các đường giao thông nội bộ không có vỉa hè và thiết kế đi ngầm trong đất dọc theo vỉa hè các đường nội bộ trong khu quy hoạch.
- Đoạn thiết kế đi nổi: đường dây chiếu sáng công cộng đi kết hợp trên trụ hạ thế BTLT-8,4m.
- Đoạn thiết kế đi ngầm: đường dây chiếu sáng công cộng được bọc trong ống PVC có kích cỡ thích hợp và chôn ngầm trực tiếp trong đất, đi dọc theo hành lang của các con đường nội bộ, sân bãi trong khu quy hoạch.
- Đấu nối lên đèn dùng cáp điện CVV2x2,5mm². Tuyến dây chiếu sáng công cộng lấy nguồn từ các trạm biến áp khu vực, có bộ phận đóng ngắt riêng, bố trí đóng ngắt theo thời gian quy định.
Chiếu sáng công cộng:
Chọn độ rọi trung bình cho các đường phố trong khu quy hoạch là 10 lux. Đèn sử dụng chọn loại đèn LED chiếu sang công cộng127W lắp đặt ở độ cao 8,0m:
- Đoạn thiết kế đi kết hợp: lắp đặt trên trụ hạ thế, cần đèn chữ S D60 – L4.500.
- Đoạn thiết kế đi độc lập: lắp đặt trên trụ sắt tráng kẽm cao 8m; cần đèn đơn – đôi D60 (cao 2m, vươn xa 1,5m).
-
Quy hoạch cấp nước & PCCC:
a) Căn cứ lập quy hoạch:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ xây dựng năm 1997.
- QCXDVN 01-2008/BXD. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 14-2008/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- TCXD 33-2006. Cấp nước. Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 51-2008. Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
b) Hiện trạng cấp nước:
- Hiện tại, một phần dân cư trong khu vực qui hoạch đang sử dụng nước máy từ hệ thống cấp nước TP Đà Lạt:
1/ Tuyến ống cấp nước đường kính D300-100 PVC dọc đường Trại mát (QL20).
2/ Tuyến ống cấp nước đường kính D90 PVC nằm dọc đường Quốc Lộ 27C
3/ Tuyến ống cấp nước đường kính D100 PVC băng qua đường sắt vào đường Tự Tạo.
- Ngoài ra, trong quy hoạch phân khu C1 đã quy hoạch mới 1 tuyến ống D140HDPE dài 300m dọc theo đường Quốc Lộ 27C để cung cấp cho cả 2 phân khu C1 và C2.
- Và một số ống nhánh nối từ các ống nói trên cấp cho một phần dân cư hiện sống trong khu vực quy hoạch.
- Áp lực nước trong mạng đường ống chính tương đối mạnh, bắt đầu từ bể Trại Mát nằm trên đồi cao (cao trình +1610) , nên luơn đảm bảo cấp nước cho tồn khu vực.
c) Tính toán lượng nước tiêu thụ cho khu Quy họach:
- Căn cứ vào tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam: TCXDVN 33:2006. Đô thị loại I
-
Nước sinh họat:
+ Dân số trong khu QH: dự tính khoảng 3798 người.
+ Tiêu chuẩn cấp nước: 200 lít/người-ngày
Nước cho sinh hoạt 3798 người x 200 lit/người.ngày = 759,6 m3/ngày
-
Nước cho công trình công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa,…):
10% Qsh = 75,96 m3/ngày
-
Nước cho các dịch vụ: 10% Qsh = 75,96 m3/ngày
-
Nước thất thóat: 15%(a+b+c) = 137 m3/ngày
Tổng cộng: 1049 m3/ngày
- Riêng nước chữa cháy được tính tóan với số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Lưu lượng nước chữa cháy bằng 10 l/s. Thời gian dập tắt đám cháy là 3giờ. Lượng nước chữa cháy cho 1 lần có cháy là : 2x10x3x3600/1000 = 216 m3/lần.
d) Quy họach hệ thống cấp nước:
- Nguồn cung cấp nước cho khu C2 là từ các đường ống chính hiện có của hệ thống cấp nước TP Đà lạt: D90 đường Quốc Lộ 27C; D300-100 đường Trại Mát (QL20); Ngoài ra khi lập QH phân khu C1 đã dự kiến lắp đặt mới 1 tuyến ống HDPE D140 dài 300m từ đầu đường Quốc Lộ 27C đi dọc tuyến đường này tới gặp đấu vào tuyến ống D100 băng qua đường vào khu quy hoạch dân cư Quốc Lộ 27C. Tuyến ống này sẽ cung cấp nước cho cả 2 khu C1 và C2.
- Từ các ống chính nói trên phát triển các ống nhánh có đường kính D63 – D50 bằng HDPE , PVC hoặc STK dọc theo các trục đường nội bộ để cấp đến các hộ dân trong khu vực quy hoạch.
- Tại vị trí các ngã ba đường, các điểm đông dân cư lắp đặt các trụ cứu hỏa để phục vụ các xe cứu hỏa khi có cháy
Tính tốn thuỷ lực:
- Các tuyến ống chính hiện có đều xuất phát từ tuyến ống D300 từ bể nước Trại mát 500m3 nằm ở độ cao +1610 dẫn xuống cấp về hướng Xuân Thọ. Trong khu quy hoạch cao trình tự nhiên tại các điểm bố trí nhà ở là +1580m, thấp hơn so với bể chứa 500m3 là 30m, còn hầu hết nhà ở nằm thấp hơn 50-70m, nên các ống chính đảm bảo cung cấp đủ về lưu lượng và áp lực cho khu vực quy hoạch. Trong quá trình thiết kế cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước cho toàn thành phố Đà Lạt , chủ đầu tư đã tính toán đảm bảo áp lực từ bể nước 500 m3 Trại Mát đủ cung cấp cho toàn bộ khu vực thuộc Phường 11, Xuân Thọ, Xuân Trường. Do đó không phải tính toán thủy lực đối với các tuyến ống chính cấp vào khu C2.
- Ống cấp nước chơn ngầm dưới đất, đi dưới vỉa hè. Chiều sâu chơn ống cấp nước chính tối thiểu là 0,8m và chiều sâu chơn ống cấp nước phân phối là 0.5m, tối thiểu là 0,3m.
- Tổng chiều dài ống nhánh lắp mới cho khu qui hoạch là:
+ D110mm HDPE= 710m
+ D63mm HDPE= 690m
+ D50mm HDPE = 1195m
+ D40mm HDPE = 1200m
+ Trụ cứu hỏa D100 = 05 trụ (không kể những trụ hiện có thuộc hệ thống cấp nước PCCC thành phố).
-
Thoát nước:
a. Hiện trạng thoát nước:
- Thoát nước thải: trong khu vực hiện chưa có hệ thống thóat nướcthải tập trung. Nước thải sinh hoạt trong các hộ gia đình được xử lý bằng các bể tự hoại rồi thoát ra các mương rãnh bẽn ngoài. Một số hộ gia đình tận dụng nước thải sinh hoạt và nước phân chuồng để làm phân bón cho cây trồng.
- Thoát nước mưa: Dọc theo các tuyến đường chính hiện có các mương thoát nước mưa nhưng không hoàn chỉnh, trong đó một số đoạn bằng mương xây, cống bê tông, một số là mương hở bằng đất hoặc lát đá chẻ. Nước mưa được thoát theo địa hình tự nhiên xuống chân dưới chân thung lũng, sau đó hợp thành các dòng tụ thủy chảy về nhiều hướng. Địa hình tự nhiên dốc nên thuận lợi cho việc thóat nước mưa.
b. Quy họach Hệ thống thóat nước:
- Để đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, sức khỏe cho người dân thì cần xây dựng tách riêng hệ thống nước mưa và nước thải.
- Hiện tại TP Đà lạt đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung . Hệ thống này hiện đã thu gom và xử lý nước thải cho các phường trung tâm thành phố. Theo kế hoạch về lâu dài sẽ thu gom và xử lý toàn bộ nước thải của các phường còn lại, bao gồm cả khu vực đang quy hoạch. Do đó, qui hoạch hệ thống thốt nước cho khu qui hoạch cần chia thành 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: là giai đoạn đầu thực hiện qui hoạch khi hệ thống nước thải tập trung của thành phố Đà lạt chưa mở rộng đến khu vực này. Trong giai đoạn này lựa chọn hệ thống thóat nước chung nước mưa và nước thải . Dọc theo các trục đường giao thông nội bộ sẽ xây dựng các tuyến mương hoặc cống BTCT, thu nước mưa rồi thoát xuống các dòng tụ thủy nằm dưới thấp, sau đó tập trung vào các dòng suối tự nhiên hiện có . Nước thải từ các hộ gia đình được xử lý tại chỗ bằng các bể tự hoại, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung.
+ Lượng nước mưa được tính toán trên cơ sở các số liệu về khí hậu, thời tiết và địa hình của khu vực.
+ Lượng mưa giờ lớn nhất áp dụng theo số liệu của Trạm đo mưa Liên Khương:
- P (% )
|
- 1%
|
- 2%
|
- 5%
|
- 10%
|
- 20%
|
- Imax (mm)
|
- 104
|
- 95
|
- 83
|
- 74
|
-
|
- Chọn tần suất 5% (Ứng với Chu kỳ ngập lụt bằng 20 năm). Imax = 83 mm/h.
+ Hệ số dòng chảy Y= 0.6
- Tính toán thiết kế:
- Thời gian mưa tính toán: t = tm + tr + t0 + tm: thời gian tập trung nước trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước. tm =10’
+ tr: thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu nước mưa gần nhất.
lr
tr = 1.25 x
Vr
- Lr: là chiều dài rãnh tính đến giếng thu gần nhất. Vr là tốc độ nước chảy trong rãnh (m/ph)
+ t0: thời gian nước chảy trong ống (mương) đến tiết diện tính toán.
l0
t0 = 1.25
V0
- l0, V0 là chiều dài và tốc độ của đoạn ống tính toán (m, m/s)
- Từ thời gian mưa tính toán t, tra biểu đồ q-t ứng với chu kỳ ngập lụt 20 năm, xác định được cường độ mưa tính toán q.
- Lưu lượng tính toán áp dụng công thức: Q = Y.q.F
- (Y là hệ số dòng chảy= 0.6, F là diện tích lưu vực tính toán của từng đoạn mương )
- Lưu lượng nước thải tính tóan lấy bằng 80% lưu lượng nước cấp (không kể lượng nước thất thóat, nước tưới cây, rửa đường), bằng 1260 m3/ngày.Toàn bộ các căn hộ trong khu qui hoạch đều phải xây dựng các bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật để xử lý nước thải sinh hoạt sau đó mới cho thoát vào hệ thống chung, hoặc cho thấm vào lòng đất để tiếp tục xử lý bằng tự nhiên. Các hộ chăn nuôi lớn cũng phải xây dựng các công trình xử lý chất thải theo các qui định về bảo vệ môi trường. Những hộ có vườn có thể tận dụng một phần chất thải để ủ tưới, bón cho cây trồng.
- Tổng chiều dài các tuyến mương BTCT là: mương bề rộng B400mm=5445m; B500mm=7400m.
* Giai đoạn 2: khi hệ thống xử lý nước thải tập trung của thành phố mở rộng đến khu vực này thì sẽ xây dựng mạng lưới đường ống thu gom nước thải riêng dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung hiện có. Còn mạng thoát chung được xây dựng trong giai đoạn 1 sẽ được sử dụng làm mạng thoát nước mưa.. Những hộ ở dưới thấp có diện tích vườn lớn có thể vẫn xử lý tại chỗ bằng bể tự hoại sau đó cho thấm vào lòng đất hoặc một phần sử dụng để làm phân bón, tưới cho cây trồng.
- Việc chia làm 2 giai đoạn như vậy sẽ tránh lãng phí khoản vốn đầu tư lớn vì nếu xây dựng từ đầu mạng lưới thu gom nước thải riêng cho khu quy hoạch thì phải nhiều năm sau hệ thống nước thải tập trung của thành phố mới mở rộng đến khu vực này. Như vậy trong thời gian dài chúng không được sử dụng sẽ rất lãng phí, một số đoạn ống và hố ga có thể bị hư hỏng .
- Khi đã có dự án mở rộng hệ thống thoát nước thải đến khu vực này thì việc thiết kế mạng lưới thoát nước thải riêng cho khu quy hoạch sẽ được tiến hành trong dự án đó cho phù hợp với định hướng và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của dự án đó. Cụ thể là phải căn cứ vào qui mô mở rộng công suất nhà máy xử lý nước thải, qui mô nguồn vốn,… của dự án đó đề ra.
- Hướng chính thoát nước thải cho khu vực này: nước thải từ các khu vực dân cư trên cao sẽ được thu gom về các tuyến ống chính nằm dọc 2 bên các con suối dưới thấp, sau đó được bơm lên tuyến ống chính nằm dọc QL20 chảy về phía đường Hùng Vương – Trần Hưng Đạo rồi nhập vào hệ thống thoát nước thải hiện có của thành phố Đà Lạt.
- Hệ thống thoát nước thải riêng hoạt động theo nguyên tắc trọng lực – tự chảy. Căn cứ vào địa hình tự nhiên khu qui hoạch dốc về nhiều hướng khác nhau, do đó mạng lưới đường ống cũng chia thành nhiều phân khu, mỗi phân khu nước thải được dẫn về 1 điểm tập trung. Tại đó xây dựng trạm bơm để tập trung nước thải và bơm về phía đường Hùng Vương – Trần Hưng Đạo rồi nhập vào hệ thống thoát nước thải chung của thành phố sau này.
- Toàn bộ đường ống dẫn và hố ga được xây dựng ngầm. Đường ống thoát nước làm bằng ống nhựa PVC hoặc HDPE và các hố ga được xây dựng bằng loại bê tông xi măng bền sulfat để chống ăn mòn. Khỏang cách giữa các hố ga chính <50m để dễ thau rửa, sửa chữa.
- Việc tính toán thủy lực hệ thống thoát nước thải sẽ được thực hiện trong dự án mở rộng hệ thống thoát nước thải tập trung TP Đà lạt các giai đoạn tiếp theo, căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và quy mô của dự án đó.
-
Dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2025:
Bảng 13: Bảng khái toán kinh phí xây dựng các dự án ưu tiên đầu tư trong giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025:
STT
|
TÊN DỰ ÁN
|
GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ
|
QUY MÔ
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
(TỶ ĐỒNG)
|
GHI CHÚ
|
-
|
Khu dự án phát triển nhà ở
|
2019-2025
|
25850 m2
|
700
|
Kêu gọi đầu tư
|
-
|
Khu nhà ở xã hội
|
2019-2025
|
11410 m2
|
300
|
Kêu gọi đầu tư
|
-
|
Xây mới đường cáp ngầm trung thế 22kV
|
2019-2025
|
3099 m
|
183,336
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Cải tạo, nâng cấp, xây mới đường dây hạ thế 0,4kV
|
2019-2025
|
9067 m
|
5,410
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Lắp mới ống nhánh cấp nước D110 mm
|
2019-2025
|
700 m
|
0,112
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Lắp mới ống nhánh cấp nước D63 mm
|
2019-2025
|
690 m
|
0,062
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Lắp mới ống nhánh cấp nước D50 mm
|
2019-2025
|
1195 m
|
0,093
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Lắp mới ống nhánh cấp nước D40 mm
|
2019-2025
|
1200 m
|
0,094
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Xây mới tuyến mương BTCT B500
|
2019-2025
|
7400 m
|
12,368
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Xây mới tuyến mương BTCT B400
|
2019-2025
|
5445 m
|
5,593
|
Vốn xã hội hóa
|
-
|
Quốc Lộ 20
|
2019-2025
|
1096 m
|
14,467
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Quốc Lộ 27C
|
2019-2025
|
1386 m
|
18,295
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Tự Tạo
|
2019-2025
|
613 m
|
2,942
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 1 (2T-1P)
|
2019-2025
|
530 m
|
4,452
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 2
|
2019-2025
|
413 m
|
1,486
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 3
|
2019-2025
|
275 m
|
0,990
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 4 (3T)
|
2019-2025
|
615 m
|
2,214
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 5 (3T-1P)
|
2019-2025
|
72 m
|
0,172
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 6 (3T-2P)
|
2019-2025
|
370 m
|
1,332
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 7 (4T)
|
2019-2025
|
808 m
|
4,605
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 8 (4T-1P)
|
2019-2025
|
240 m
|
0,864
|
Vốn ngân sách
|
-
|
Đ. Hẻm 9 (2T-1P)
|
2019-2025
|
344 m
|
1,238
|
Vốn ngân sách
|
|
Tổng cộng
|
1260,125
|
|
ĐƠN GIÁ : Theo Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ Xây dựng V/v Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2017.
IV. Đánh giá môi trường chiến lược:
-
Phần mở đầu:
-
Phạm vi nghiên cứu, phân tích, đánh giá môi trường chiến lược:
Phạm vi không gian: đây là khu dân cư nằm ở phía đông nam Hồ Xuân Hương, khu dân cư Quốc Lộ 20, Quốc Lộ 27C ..., thuộc phường 11 thành phố Đà Lạt, có ranh quy hoạch là 75 ha.
Phạm vi thời gian: thu thập các thông tin, đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội và môi trường và dự báo xu thế diễn biến trong tương lai.
-
Các cơ sơ khoa học của phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐMC:
Một số văn bản pháp luật liên quan đến ĐMC:
Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng, ngày 27/1/2011 Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 7.
Nghị định số 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 22/11/2006 về “Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển”.
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 9/8/2006 về việc “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”.
Nghị định số 21/2008/NĐ-Cp của Chính phủ, ngày 28/2/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ngày 8/12/2008 về “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”.
Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
-
Tài liệu tham khảo trong quá trình thực hiện ĐMC:
Báo cáo môi trường quốc gia năm 2010 của Bộ tài nguyên và môi trường.
-
Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch xây dựng:
-
Các vấn đề môi trường chính:
Suy thoái tài nguyên đất
Ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm môi trường đất
Không gian kiến trúc cảnh quan
Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
Cải tạo và xử lý ô nhiễm môi trường trên các hồ, ao, kênh, mương.
Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái ở mức cao.
-
Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch xây dựng:
Đất sản xuất nông nghiệp:
Khu vực này đang bị san gạt tạo thành taluy, kè chắn đất một cách tự phát để làm nông nghiệp, hoạt động này làm ảnh hưởng đến địa hình tự nhiên, gây ra nguy cơ sạt lở đất và tác động đến nguồn nước thải vào hệ thống mương, suối, đặc biệt vào mùa mưa.
Dân cư:
Dân cư phát triển chưa đồng đều dọc theo các trục đường chính, các hộ dân còn nằm rải rác, xen lẫn với đất làm nông nghiệp, người dân còn làm nông nghiệp dọc theo các trục đường chính, điều này làm ảnh hưởng đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân, làm mất vẻ mỹ quan đô thị.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội:
Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chưa phát triển hoàn thiện làm phát sinh các yếu tố gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, vẽ mỹ quan đô thị và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người dân.
-
Dự báo diễn biến môi trường:
Trong khu vực nghiên cứu, hiện tượng đất bị xói mòn, sụt lún, không có lớp phủ thực vật diễn ra ở các vùng có địa hình dốc, dẫn đến rửa trôi và xói mòn đất.
Đất bị ô nhiễm do sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
Lượng nước thải chứa các chất gây ô nhiễm từ việc tưới cây chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Dọc các trục đường giao thông chính, hệ thống vỉa hè, mương cống thoát nước, … chưa hoàn thiện, chưa có hệ thống thu gom rác, gây ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường cảnh quan.
-
Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng:
-
Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của dự án và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường:
Quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam:
Chiến lược phát triển bền vững: Mục tiêu tổng quát của phát triển bền vững là đạt được sự phát triển đầy đủ về vật chất, sự giàu có về tinh thần và văn hóa, sự bình đẳng của các công dân và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người và tự nhiên; phát triển phải kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa được ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia và định hướng đến năm 2020:
Chiến lược bảo vệ môi trường là bộ phận cấu thành không thể tách rời của chiến lược phát triển kinh tế xã hội, là cơ sở quan trọng đảm bảo phát triển bền vững đất nước. Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hòa với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Đầu tư bảo vệ môi trường là đầu tư cho phát triển bền vững.
Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của toàn xã hội, của các cấp, các ngành, các tổ chức, cộng đồng và của mọi người dân.
Bảo vệ môi trường phải trên cơ sở tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của mọi người dân, của toàn xã hội về bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô nhiễm, khắc phục suy thoái, cải thiện chất lượng môi trường, tiến hành có trọng tâm, trọng điểm, coi khoa học và công nghệ là công cụ hữu hiệu trong bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu cho nên phải kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Cần thực hiện đúng các quan điểm quy hoạch dành nhiều diện tích cây xanh và mặt nước giúp tăng khả năng thoát nước của khu quy hoạch và tăng khả năng điều hòa vi khí hậu
Thực hiện đồng bộ hệ thống thoát nước, đảm bảo tuyến mương có độ dốc phù hợp
Phát triển không gian rừng kết nối với các mảng xanh nông nghiệp, các công viên cảnh quan.
Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường, bảo đảm phát triển kinh tế bền vững đất nước, bảo đảm cho mọi người dân đều được sống trong môi trường có chất lượng tốt về không khí, đất, nước, cảnh quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác đạt chuẩn mực do nhà nước quy định.
-
Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, sử dụng đất một cách tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội và phát triển bền vững.
Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật đô thị, phát triển hài hoà giữa các khu vực trong đô thị.
Địa hình của khu đất có độ dốc lớn không thuận lợi cho việc xây dựng công trình của khu đô thị như giao thông, thoát nước, xây dựng công trình. Để tạo sự thuận lợi cho việc hình thành khu dân cư mới nên chỉ san gạt cục bộ tại những vị trí xây dựng công trình.
Tăng mật độ trồng cây xanh cảnh quan.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế nằm trên vỉa hè của đường giao thông kết hợp với hố ga và lưới chắn rác để dẫn nước ra suối.
Nước cấp theo tiêu chuẩn được thiết kế nhằm đạt hiệu quả kinh tế trong xây dựng và quản lý hệ thống, trong đó có tính đến hướng phát triển của hệ thống trong tương lai.
Nước mưa được thu bởi hệ thống mương thoát nước dọc đường giao thông và xả ra suối.
-
Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện và chương trình giám sát môi trường:
-
Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường đối với dự án:
Khu nhà ở thay thế khu vực sản xuất nông nghiệp:
Các khu ở biệt lập được quy hoạch thiết kế chủ yếu bám theo địa hình tự nhiên và hệ thống hạ tầng được đầu tư đồng bộ để trở thành khu dân cư khang trang, sạch sẽ, nước thải sinh hoạt và nước thải bề mặt được thu gom, xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải chung của thành phố.
Quy hoạch lại hệ thống công viên cảnh quan đô thị:
Phần đất công viên cảnh quan được quy hoạch trong khu dân cư phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, đi dạo, ngắm cảnh, dừng chân… của người dân trong khu vực đồng thời giữ gìn lại hệ thống thông hiện trạng trong khu vực này.
-
Các kiến nghị được đề xuất từ ĐMC:
Phòng ngừa, giảm thiểu suy giảm nguồn tài nguyên nước:
Nước ngầm có thể được khai thác sử dụng cho một số mục đích như cấp nước sinh hoạt và các hoạt động khác. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho mục đích cấp nước sinh hoạt trong thời gian tới thì nên hạn chế tối đa việc khai thác nhỏ lẻ theo quy mô gia đình vì rất khó kiểm soát về mặt chất lượng và rất khó quản lý phòng ngừa nguy cơ gây ô nhiễm nước ngầm, thay vào đó là đó là tổ chức khai thác và xử lý theo mô hình cấp nước tập trung cho cụm/tuyến dân cư.
Phòng ngừa, giảm thiểu suy thoái tài nguyên đất:
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá, là yếu tố quan trọng của môi trường và mặt bằng phát triển. Việc sử dụng đúng và hợp lý nguồn tài nguyên đất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất nhưng vẫn bảo vệ được môi trường. Các định hướng nêu trong cơ cấu quy hoạch sử dụng đất của khu quy hoạch nhìn chung là phù hợp, cần bám sát và phát huy để tạo hiệu quả sử dụng đất cao nhất.
-
Định hướng, giải pháp sử dụng hợp lý, hiệu quả, bền vững:
Bố trí đường giao thông bám theo địa hình tự nhiên của khu đất để hạn chế tối đa việc san gạt địa hình.
Để hạn chế ô nhiễm không khí và tiềng ồn, đưa ra những quy định cụ thể về tải trọng xe, điều kiện lưu thông đối với từng loại phương tiện và từng tuyến đường lưu thông, thường xuyên quét dọn đất cát và phun nước chống bụi ở các tuyến đường giao thông chính, trồng nhiều cây xanh ven đường.
Dành một diện tích nhất định để trồng cỏ, cây xanh bên trong khu quy hoạch để tạo cảnh quan môi trường thoáng mát, giảm ô nhiễm không khí.
Tổ chức tốt việc thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp.
Hạn chế tối đa việc chôn lấp rác, tăng cường tái sinh, tái chế các thành phần trong chất thải rắn sinh hoạt.
Để cải tạo cảnh quan môi trường thì đồ án sẽ phát triển, mở rộng diện tích đất công viên cây xanh càng nhiều càng tốt, tăng cường công tác chăm sóc cây xanh đô thị.
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
-
TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Thành phố Đà Lạt nói chung và khu vực quy hoạch nói riêng đều có đặc tính chung của một thành phố di sản về kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên nổi trội không chỉ bởi hình ảnh đồi núi sông suối, hồ thác...mà còn được tạo nên qua một thời kì dài phát triển đô thị, sự hòa quyện giữa thời gian và không gian, sự sống chung giữa kiến trúc đô thị và thiên nhiên, từ một điểm tham quan đến một thành phố nghỉ dưỡng....Và đó cũng là một đặc thù, một lợi thế cạnh tranh như một điểm thu hút mời gọi đến với Đà Lạt.
Tuy nhiên do nhu cầu phát triển và phát triển một cách thiếu kiểm soát về tình trạng nhà ở dân cư dần dần phá đi sự tự nhiên hoang sơ vốn có của thành phố. Hàng loạt các con đường ngõ hẻm mọc lên với vô số hình dạng kiến trúc ngổn ngang, tình trạng lấn chiếm đất cũng đang là vấn đề cần được sự quan tâm của các ban nghành thành phố vì vậy việc thiết kế đô thị là vô cùng cấp bách và cần thiết.
-
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
Đối với khu vực quy hoạch : Khai thác các khu du lịch hiện có, duy trì tôn trọng địa hình, hệ sinh thái. Xây dựng mô hình đô thị các chuỗi liên kết nhau, mô hình thành phố vườn, phát triển theo hướng khu đô thị nghỉ dưỡng, nông nghiệp và du lịch. Bảo vệ nâng cao giá trị không gian rừng. Hình thành các vùng nông nghiệp chất lượng cao phong phú đa dạng. Bảo về tôn tạo cảnh quan đô thị về tầm nhìn cảnh quan các không gian công cộng và di sản kiến trúc.
II.1. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC LẠI KHÔNG GIAN VÀ BẢO TỒN
Cải tạo khu vực trục đường Quốc Lộ 20, Quốc Lộ 27C. Giữ cấu trúc các mạng lưới hiện hữu: đường phố, thửa đất, mạng lưới xanh, tổ chức lại lề đường...Hình thành các hành lang xanh giữa các dãy như nhà ở biệt lập có vườn mật độ thấp, liên kế sân vườn, liên kế phố. Các không gian công cộng cần được trồng nhiều cây xanh tại các phần đất trống để nhìn từ các trục chính vào chỉ thấy cây xanh, nhằm tạo sự liên tục tầm nhìn với rừng tự nhiên. Cây xanh cũng giúp ổn định đất, hạn chế thẩm thấu ni-trát và các chất khác vào các tầng nước ngầm.
II.2. TỔ CHỨC LẠI KHÔNG GIAN ĐƯỜNG SÁ VÀ CÁC LỐI ĐI
Các khoảng trống có thể xây nhà 2 đến 3 tầng, có thể có bán hầm cho hài hòa với cảnh quan rừng tự nhiên. Thay thế dần các xây dựng tạm hiện hữu bằng các nhà mới từ 2-3 tầng để tạo sự đồng đều của mặt đứng trục đường. Khoảng lùi lấy theo công trình kiên cố hiện hữu. Các công trình xây mới lùi sâu hơn, trồng cây theo hàng, phù hợp với vỉa hè đồng nhất. Hình thái kiến trúc truyền thống hoặc hiện đại nhưng có nét truyền thống của vùng cao nguyên. Bảo tồn và trồng rừng tự nhiên. Tổ chức hệ thống không gian xanh, hệ thống cây xanh công trình, cây xanh trục đường, các cây trồng cần bảo vệ và tăng cường.
II.3. TỔ CHỨC LẠI ĐƯỜNG PHỐ
Các công trình hai bên đường cần tuân thủ khoảng lùi tùy từng trục đường, tạo lối đi cho người đi bộ. Những công trình xây mới không được ảnh hưởng đến tầm nhìn của các công trình di sản. Tạo mái nhà đồng nhất theo các đường đỉnh giới hạn và khối tích tòa nhà có thể xác định được các không gian và có thể xây dựng các khoảng trống. Các điểm quan sát hình thành tạo ra các khoảng trống và sự gián đoạn các chiều cao liên tục để tránh hiện tượng 1 khối nhà đơn điệu như hiện nay, Đảm bảo về khoảng lùi để tạo ra các không gian xanh trên trục đường chính. Thông hành địa dịch 2 m tạo khoảng trống nhìn xuống đồi nhà ở trên sườn, tôn trọng đường cắt của sườn đồi, tôn trọng địa hình tự nhiên, xây nhà xong vẫn giữ được hình thái của đồi.
CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào các số liệu hiện trạng và dự trù phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, nhận thấy các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch phân khu khu vực quy hoạch C2 mang tính khả thi cao, đáp ứng được các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội như : Phục vụ tiến trình đô thị hóa đang tăng nhanh trên địa bàn toàn thành phố, kích thích sự phát triển kinh tế xã hội cho khu vực, giải quyết được nhu cầu của xã hội, quản lý sự phát triển đồng bộ với quy hoạch chung toàn thành phố Đà Lạt.