MỤC LỤC
CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH.. 2
I.... Lí do điều chỉnh quy hoạch. 2
II... Các căn cứ lập điều chỉnh quy hoạch. 2
III. Nội dung, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch. 3
CHƯƠNG II : ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT. 4
I. Điều kiện tự nhiên. 4
1.... Vị trí khu đất:. 4
2.... Địa hình, địa mạo:. 4
3.... Khí hậu:. 4
4.... Địa chất, thuỷ văn:. 5
II. Hiện trạng công trình xây dựng, hạ tầng khu vực nghiên cứu. 5
1.... Hiện trạng sử dụng đất. 5
2.... Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật. 5
I.... Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch. 7
II. Định hướng không gian – cảnh quan. 7
I.... Quy hoạch sử dụng đất. 7
1.... Đất cây xanh công viên. 7
2.... Đất xây dựng nhà ở. 8
3.... Đất rãnh thoát nước. 9
4.... Đất Giao thông. 9
5.... Bảng tổng hợp đất đai toàn bộ khu quy hoạch. 10
II... Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị 11
1.... Nguyên tắc. 11
2.... Tổ chức không gian kiến trúc-cảnh quan. 11
III. HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 13
1.... Quy hoạch mạng lưới giao thông. 13
2.... Quy hoạch san nền. 13
3. Quy hoạch thoát nước mưa, thoát nước thải, thu gom xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường. 14
4.... Quy hoạch hệ thống cấp nước. 16
5.... Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng. 17
6.... Cống cáp kỹ thuật. 19
7.... Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông. 19
8.... Tổng hợp đường dây đường ống. 20
9.... Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC). 21
CHƯƠNG I : SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
I.Lí do điều chỉnh quy hoạch.
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở để đấu giá QSDĐ tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phương Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đã được lập và được phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 theo quyết định số 227/QĐ – SXD ngày 10/12/2012 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh.Trong quá trình triển khai và thực hiện đồ án thấy xuất hiện mốt số nội dung về chồng lấn với khu dân cư cũ hiện có (do các hộ dân đã xây dựng công trình kiên cố) và lối vào đấu nối với TL295B không thể giải phóng mặt bằng. Vì vậy để đảm bảo đồ án có thể được triển khai và hiệu quả cần phải cập nhật tình hình xây dựng và điều chỉnh vị trí đấu nối với TL295B. Theo đó cần điều chỉnh lại ranh giới quy hoạch và tổ chức lại các phân khu chức năng cho khu đất quy hoạch.
II.Các căn cứ lập điều chỉnh quy hoạch.
- Luật xây dựng số 50/2014/QH-13;
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH-12;
- Các Nghị định của Chính Phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 về quy hoạch chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị.
- Văn bản số 2925/UBND-XDCB ngày 31/12/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để đấu giá QSDĐ để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn;
- Quyết định số 227/QĐ-SXD ngày 10/12/2012 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu nhà ở đấu giá Quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn;
- Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 08/01/2019 của UBND thị xã Từ Sơn về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập Đồ án điều chỉnh QHCT tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn;
- Văn bản số 93/SXD-QH ngày 16/01/2019 của Sở Xây dựng Bắc Ninh về việc tham gia ý kiến Đồ án điều chỉnh QHCT khu nhà ở đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn.
- Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu, tài liệu liên quan.
III. Nội dung, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch: Ranh giới quy hoạch thay đổi.Giảm từ 40686,69 m2 thành 38.813,40 m2.Giảm 1873,29 m2.
2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tổng mặt bằng sử dụng đất thay đổi phù hợp với khu vực lân cận, giữa các khu vực chức năng với nhau. Theo hướng hiện đại.
3. Tổ chức lại tổng mặt bằng công trình cho phù hợp với chức năng mới.
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh cho phù hợp với chức năng mới.
(Các yêu cầu khác: giữ nguyên theo quy hoạch được phê duyệt)
CHƯƠNG II : ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.
I. Điều kiện tự nhiên
1.Vị trí khu đất:
Đồ án quy hoạch sau khi điều chỉnh có tổng diện tích khoảng 3,88 ha, nằm trên địa bàn khu Tân Lập, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, cụ thể như sau:
+ Phía tây bắc giáp đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn.
+ Phía đông bắc giáp khu nhà ở phường Đình Bảng.
+ Phía tây nam giáp thành phố Hà Nội.
+ Phía đông nam giáp khu dân cư cũ.
Địa hình, địa mạo:
Vị trí nghiên cứu có địa hình bằng phẳng, cao độ chênh nhau không lớn, khoảng +1,50m, gồm ruộng canh tác, ruộng trũng, và ao hồ.
2.Khí hậu:
Bắc Ninh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết mang đặc thù nóng và ẩm, chia làm hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô (thuộc vùng khí hậu A3 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Bộ Xây dựng)
+ Mùa mưa: Từ tháng 4 đến tháng 10, lượng mưa tập trung vào các tháng 7,8,9 chiếm 70% lượng mưa của cả năm.
+ Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn cộng với giá rét kéo dài do ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.
+ Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình năm: 1311,0 mm.
Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 254,6 mm.
Lượng mưa ngày lớn nhất: 204,0 mm.
Lượng mưa lớn nhất trong phút: 113,0 mm.
+ Gió:
Hướng gió chủ đạo trong mùa hè : Đông Nam
Hướng gió chủ đạo trong mùa đông : Đông Bắc và Đông Nam
Tốc độ gió mạnh nhất : 34m/s.
+ Bão: Thường xuất hiện vào tháng 7, 8 và tháng 9 gây mưa to gió lớn.
+ Đông đất: Khu vực xây dựng khu giãn dân thuộc vùng chấn động cấp 7 (thang MSK) với tần suất lặp lại B1>= 0,005 (Chu kỳ T<= 200 năm)
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình năm : 84%
Độ ẩm trung bình tháng cao nhất : 88%
Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất : 79%
Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình năm : 23,3oC
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối : 39,5oC
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối : 4,8oC
3.Địa chất, thuỷ văn:
a. Thuỷ văn
Khu vực thiết kế chịu ảnh hưởng của thuỷ văn Sông Cầu.
b. Địa chất công trình
Nhìn chung địa chất vùng Bắc Ninh tương đối ổn định. Tuy nhiên, cần khoan khảo sát để có thể đánh giá được địa chất khu vực quy hoạch một cách cụ thể, đặc biệt là các khu vực nằm trên vùng đất canh tác như khu ở mới. (Nội dung khảo sát địa chất sẽ được đề cập đến ở các bước tiếp theo sau khi đã hoàn thiện công tác lập quy hoạch chi tiết).
II. Hiện trạng công trình xây dựng, hạ tầng khu vực nghiên cứu
1.Hiện trạng sử dụng đất.
Hiện trạng sử dụng đất có sự thay đổi do có sự trồng lấn với khu dân cư lân cận. Tổng diện tích đất sau khi điều chỉnh khoảng 3,88 ha. Trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết chủ yếu là đất mặt nước, vườn hoa mầu, bãi đất trống và đường đất.
Hiện trạng sử dụng đất của khu vực nghiên cứu lập đồ án quy hoạch như sau:
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
|
|
|
|
TT
|
Loại đất hiện trạng
|
Diện tích
|
Tỷ lệ (%)
|
|
1
|
Đất canh tác
|
7695,34
|
19,83
|
|
2
|
Đất giao thông
|
5419,19
|
13,86
|
|
3
|
Đất kênh mương, ao hồ
|
24.062,29
|
61,90
|
|
4
|
Đất nhà tạm
|
1672,58
|
4,31
|
|
Tổng dện tích quy hoạch
|
38.813,40
|
100
|
|
Hiện trạng hạ tầng xã hội của khu vực lân cận: Hiện nay theo quy hoạch cách khu đất khoảng 500-1000m đã có nhà văn hóa, trường mầm non…. nên có rất nhiều yếu tố thuận lợi cho việc hình thành khu dân cư mới.
- Trong khu đất quy hoạch có 4 công trình nhà tạm.
- Giáp khu quy hoạch có đường TL.295B, đảm bảo đấu nối khu quy hoạch với các tuyến đường của khu vực.
- Chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước thải (Nước mưa đang chảy theo các kênh mương nội đồng).
- Chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu đất.
- Chưa có hệ thống cấp điện cho khu đất.
- Cao độ trung bình của khu đất quy hoạch là: +5.7m. Khu ao là 2.0 - 4.9m
- Cao độ đường tỉnh lộ 295B là 6.7 – 7.6m..
à Thuận lợi cho công tác triển khai đồ án.
2.Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa
a.1. Hiện trạng nền:
Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch là đất canh tác, một phần lớn là ao, hồ, kênh mương, đường nội đồng, có cao độ bằng phẳng nhưng chênh lệch cos tương đối lớn, Khu đất lập quy hoạch thấp hơn đường quy hoạch khoảng 1,5m (khu ruộng) và 3,5m (khu ao).
a.2. Hiện trạng thoát nước mặt:
Khu đất chưa có hệ thống thoát nước mưa đồng bộ, nước mưa vẫn chảy tràn về hệ thống mương, ao hồ xung quanh khu đất hiện trạng.
b. Hiện trạng giao thông.
Hiện tại khu vực quy hoạch là đường nội đồng, bờ thửa. Đường TL.295B sát khu quy hoạch. Tương lai sau này khu vực sẽ có mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, hiện đại và đồng bộ.
c. Hiện trạng cấp nước.
Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch theo quy hoạch đô thị lõi sẽ có hệ thống cấp nước sạch D250 nằm trên đường TL.295B (phía Nam của đồ án). Hệ thống cấp nước của vị trí lập quy hoạch sẽ đấu nối với hệ thống cấp nước chung của khu vực.
d. Hiện trạng thoát nước bẩn và VSMT.
Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch nằm cạnh khu dân cư hiện có, chưa có hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường.
e. Hiện trạng cấp điện.
Hiện trạng khu vực có đường điện 35(22)KV đi qua đảm bảo phục vụ tốt cho quá trình xây dựng và khai thác sử dụng.
3. Đánh giá, nhận xét.
Hiện trạng khu vực nghiên cứu không có công trình kiên cố nên thuận tiện cho công tác giải phóng mặt bằng.
Hệ thống giao thông thuận tiện vì vị trí nghiên cứu đấu nối ra những đường lớn.
CHƯƠNG III : NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT
I.Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch
- Vị trí quy hoạch nằm trên địa bàn phường Đình Bảng và không thay đổi so với quyết định số 227/QĐ-SXD ngày 10/12/2012 của Sở xây dựng tỉnh Bắc Ninh.
- Ranh giới và quy mô quy hoạch sau khi điều chỉnh được xác định lại ranh giới quy hoạch thay đổi 40686,69 m2 thành 38.813,40 m2.Giảm 1873,29 m2.
II. Định hướng không gian – cảnh quan
1. Cơ cấu tổ chức không gian:
+ Khu nhà ở: Nhà ở liền kề;
+ Khu cây xanh công viên: các công viên, vườn hoa trong nhóm nhà ở.
+ Khu trường mầm non: Bố trí 1 trường mầm non 2-3 tầng.
+ Khu công trình công cộng: Bố trí trường mầm non.
+ Khu bãi đỗ xe :Khu vực đỗ xe phục vụ cho nhóm nhà ở.
+ Hạ tầng kỹ thuật: giao thông, và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
2. Định hướng phát triển không gian:
- Định hướng không gian có sự điều chỉnh theo hướng hiện đại, có nét đặc trưng riêng trên cơ sở khai thác tối đa các cảnh quan hiện có, tạo điểm nhấn cho khu vực cây xanh, công viên. Thay đổi hình thức mẫu nhà, mặt tiền, mái nhà theo hướng hiện đại. Đặc biệt là các điểm nhìn, hướng nhìn khi tiếp cận trên các tuyến đường chính.
- Các trục không gian về cơ bản tuân thủ quy hoạch đã duyệt, đảm bảo đấu nối liên hoàn với khu vực lân cận.
- Bố cục cây xanh công viên: cây xanh công viên được bố trí tại khu vực trung tâm của các khu ở, tạo không gian thoáng và thuận lợi cho việc sinh hoạt, giao tiếp cộng đồng dân cư.
- Bố cục khu vực đất giành cho nhà ở: đất nhà ở liền kề được bố trí tại khu vực còn lại.
- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có của khu vực. Mạng lưới giao thông phân bố đều, liên hoàn và được thiết kế để đấu nối với hệ thống giao thông nhà ở xung quanh.
I.Quy hoạch sử dụng đất
Đồ án quy hoạch sau khi điều chỉnh có tổng diện tích khoảng 38.813,40 m2 (3,88ha). Các thành phần đất có sự thay đổi như sau:
1.Đất cây xanh công viên.
Đất cây xanh công viên: đất cây xanh được tổ chức quy hoạch tại khu vực trung tâm của khu ở, tạo không gian rộng lớn cho vực xung quanh. Khuôn viên bố trí công viên, đường dạo phục vụ nhu cầu sinh hoạt cộng đồng của khu dân cư (khu CX nằm tại trung tâm khu quy hoạch). Tổng diện tích đất cây xanh là 2.159,10m2 chiếm 5,56% diện tích đất quy hoạch.
Bảng các chỉ tiêu sử dụng đất cây xanh.
STT
|
Loại đất
|
Mật độ XD (%)
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Đất cây xanh 1
|
|
CX1
|
729,40
|
1,88
|
2
|
Đất cây xanh 2
|
|
CX2
|
1429,70
|
3,68
|
|
Tổng diện tích đất cây xanh
|
|
|
2159,10
|
5,56
|
2.Đất Công cộng
Đất công trình công cộng: được tổ chức quy hoạch tại khu vực trung tâm của khu ở, tạo không gian rộng lớn cho vực xung quanh. Bố trí nhà văn hóa 2-3 tầng phục vụ sinh hoạt cộng đồng của khu dân cư. Tổng diện tích đất công là 2010,00 m2 chiếm 5,18% diện tích đất quy hoạch.
Bảng các chỉ tiêu sử dụng đất thể dục thể thao.
STT
|
Loại đất
|
Mật độ XD (%)
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Đất Công cộng
|
40
|
CC
|
2010,00
|
5,18
|
|
Tổng diện tích đất Công cộng
|
|
|
2010,00
|
5,18
|
3.Đất trường Mầm non
Khu đất trường Mầm non được bố trí trường Mầm non 2 – 3 tầng đáp ứng nhu cầu học tập của các trẻ nhỏ trong khu quy hoạch và khu dân cư cũ. Tổng diện tích đất là 3011,40 m2 chiếm 7,76% đất quy hoạch.
Bảng các chỉ tiêu sử dụng đất công cộng.
STT
|
Loại đất
|
Mật độ XD (%)
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Đất trường Mầm non
|
40
|
MN
|
3011,40
|
7,76
|
|
Tổng diện tích đất trường Mầm non
|
|
|
3011,40
|
7,76
|
4.Đất xây dựng nhà ở
Đất ở trong khu quy hoạch có tổng diện tích 13.770,40 m2 chiếm 35,48% tổng diện tích đất quy hoạch.
Tổng số lô đất ở quy hoạch: 147 lô (Chiều cao 4-6 tầng).
Diện tích lô đất: 65 – 120m2.
Chiều cao tầng 1: 4,15 m, các tầng khác cao 3,3 -3,6m. Tầng mái cao 3,3m.
Bảng Các chỉ tiêu sử dụng đất theo lô các công trình nhà ở.
STT
1
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh quy hoạch
|
Tầng cao
|
Mật độ XD
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
(tầng)
|
(%)
|
1
|
Đất ở liền kề 1 (16 lô)
|
LK1
|
1467,50
|
3,78
|
4-6
|
80-100
|
2
|
Đất ở liền kề 2 (21 lô)
|
LK2
|
1905,00
|
4,91
|
4-6
|
80-100
|
3
|
Đất ở liền kề 3 (22 lô)
|
LK3
|
2046,10
|
5,27
|
4-6
|
80-100
|
4
|
Đất ở liền kề 4 (22 lô)
|
LK4
|
2046,10
|
5,27
|
4-6
|
80-100
|
5
|
Đất ở liền kề 5 (16 lô)
|
LK5
|
1472,40
|
3,79
|
4-6
|
80-100
|
6
|
Đất ở liền kề 6 (16 lô)
|
LK6
|
1478,20
|
3,81
|
4-6
|
80-100
|
7
|
Đất ở liền kề 7 (15 lô)
|
LK7
|
1522,90
|
3,92
|
4-6
|
80-100
|
8
|
Đất ở liền kề 8 (19 lô)
|
LK8
|
1832,20
|
4,72
|
4-6
|
80-100
|
|
Đất ở liền kề(147 lô)
|
|
13770,40
|
35,48
|
4-6
|
80-100
|
5.Đất hạ tầng kỹ thuật rãnh thoát nước
Khu đất hạ tầng kỹ thuật được bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng nhu cầu phục vụ trong khu quy hoạch.Tổng diện tích đất là 839,30 m2 chiếm 2,16% đất quy hoạch
Đất xây dựng rãnh thoát nước sau nhà là: 1448,50 m2, chiếm 3,73% tổng diện tích quy hoạch.
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
839,30
|
2,16
|
2
|
Rãnh thoát nước
|
|
1448,50
|
3,73
|
|
Tổng diện tích đất rãnh thoát nước
|
RTN
|
2287,80
|
5,89
|
6.Đất Giao thông, bãi đỗ xe.
Đất giao thông là đất xây dựng hệ thống giao thông đối nội và giao thông đối ngoại của khu đất. Bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu đỗ và gửi xe của khu nhà ở, có diện tích là: 15.574,70m2, chiếm 40,13% tổng diện tích quy hoạch.
.
Bảng tổng hợp sử dụng đất đường giao thông, bãi đỗ xe.
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất sau điều chỉnh (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
1
|
Đất Giao thông
|
GT
|
13.137,10
|
33,85
|
1
|
Đất Bãi đỗ xe
|
BX
|
2437,60
|
6,28
|
|
Tổng diện tích đất giao thông
|
|
15.574,70
|
40,13
|
7.Bảng tổng hợp đất đai toàn bộ khu quy hoạch.
Bảng tổng hợp sử dụng đất khu quy hoạch
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Cơ cấu sử dụng đất đã duyệt theo QĐ số 277/QĐ-SXD
|
Cơ cấu sử dụng đất điều chỉnh quy hoạch
|
Tầng cao
|
Mật độ XD
|
Diện tích (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
Diện tích (m2)
|
Tỉ lệ (%)
|
(tầng)
|
(%)
|
1
|
Đất nhà ở (147 lô)
|
|
14.826,00
|
36,44
|
13.770,40
|
35,48
|
|
|
Đất ở liền kề 1 (16 lô)
|
LK1
|
|
|
1.467,50
|
3,78
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 2 (21 lô)
|
LK2
|
|
|
1.905,00
|
4,91
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 3 (22 lô)
|
LK3
|
|
|
2.046,10
|
5,27
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 4 (22 lô)
|
LK4
|
|
|
2.046,10
|
5,27
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 5 (16 lô)
|
LK5
|
|
|
1.472,40
|
3,79
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 6 (16 lô)
|
LK6
|
|
|
1.478,20
|
3,81
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 7 (15 lô)
|
LK7
|
|
|
1.522,90
|
3,92
|
4 - 6
|
80 - 100
|
Đất ở liền kề 8 (19 lô)
|
LK8
|
|
|
1.832,20
|
4,72
|
4 - 6
|
80 - 100
|
2
|
Đất Công cộng, trường Mầm non
|
|
2.000,00
|
4,92
|
5021,40
|
12,94
|
|
|
Đất Công cộng
|
CC
|
|
|
2010,00
|
5,18
|
2 - 3
|
40
|
Đất trường Mầm non
|
MN
|
|
|
3011,40
|
7,76
|
2 - 3
|
40
|
3
|
Đất cây xanh
|
|
4.536,50
|
11,15
|
2.159,10
|
5,56
|
|
|
Đất cây xanh 1
|
CX1
|
|
|
729,40
|
1,88
|
|
|
Đất cây xanh 2
|
CX2
|
|
|
1.429,70
|
3,68
|
|
|
4
|
Đất giao thông,
Bãi đỗ xe
|
|
18.642,19
|
45,82
|
15.574,70
|
40,13
|
|
|
Đất giao thông
|
GT
|
18.183,49
|
44,69
|
13.137,10
|
33,85
|
|
|
Bãi đỗ xe
|
BX
|
458,70
|
1,13
|
2.437,60
|
6,28
|
|
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật, rãnh thoát nước
|
|
682,00
|
1,68
|
2.287,80
|
5,89
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
HTKT
|
|
|
839,30
|
2,16
|
|
|
Rãnh thoát nước
|
RTN
|
682,00
|
1,68
|
1.448,50
|
3,73
|
|
|
Tổng
|
40.686,69
|
100,00
|
38.813,40
|
100,00
|
|
|
II.Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị
1.Nguyên tắc
- Xác định được các công trình là điểm nhấn trong không gian khu vực quy hoạch các hướng, tầm nhìn chính.
- Quy định được chiều cao xây dựng công trình và chiều cao tầng cho một công trình trong từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố và các ngã phố.
- Quy định cụ thể về hình khối, hình thức kiến trúc của từng công trình, quy định màu sắc, các yêu cầu đối với vật liệu xây dựng công trình;
- Quy định cụ thể về việc bố trí công trình tiện ích đô thị, tượng đài, tranh hoành tráng, biển quảng cáo, các bảng chỉ dẫn, bảng kí hiệu, cây xanh, sân vườn, mặt nước, quảng trường, hàng rào, lối đi cho người tàn tật, vỉa hè và quy định kiến trúc bao che các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Quy định độ cao vỉa hè, cao độ nền xây dựng công trình;
- Xây dựng được yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch, có đầy đủ nội dung quản lý kiến trúc cảnh quan của từng công trình, từng tuyến phố, ô phố, từng khu vực.
2.Tổ chức không gian kiến trúc-cảnh quan.
Kiến trúc công trình khu nhà ở:
- Nhà ở liền kề : Với diện tích trung bình 63-127m2/lô.
+ Yêu cầu kiến trúc hiện đại nhưng cần kết hợp với một số đường nét truyền thống và phù hợp với địa phương.
+ Tầng cao từ 4 - 6 tầng yêu cầu độ cao tầng một phải bằng nhau là 4,15m, các tầng còn lại từ 3,3-3,6m, tầng mái cao 3,3m, đường nét phải hài hòa theo cụm vài công trình để tạo nhịp điệu trên tuyến phố.
+ Màu sắc công trình nhà ở phải trang nhã và hài hoà. Thường chỉ sử dụng một số loài màu sắc sau đây: màu trắng, màu vàng nhạt, màu xanh nhạt. Khuyến khích dùng vật liệu xây dựng địa phương nhằm tạo nên các công trình ở có nét đặc trưng của địa phương.
- Chỉ giới xây dựng cụ thể tuân theo bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng được duyệt.
- Khoảng không từ mặt hè lên 3,5m, mọi bộ phận nhà không được quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp: Đường ống thoát nước mưa (chỉ được vượt qua chỉ giới đường đỏ tối đa 0,2m) tuy nhiên phải đảm bảo mỹ quan; từ độ cao 1m tính từ vỉa hè các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí chỉ được phép vượt quá chỉ giới đường đỏ 0,2m. Từ 3,5m trở lên các bộ phận cố định của nhà như Sênô, ban công được vượt chỉ giới đường đỏ trong trường hợp sau: Độ vươn ra không được lớn hơn giới hạn tại bảng dưới, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1m, đảm bảo quy định về an toàn lưới điện và tuân theo các quy định được quy định tại điều lệ quản lý quy hoạch. Vị trí và cao độ vươn ra phải tạo được nhịp điệu và hình thức kiến trúc thống nhất, tạo được không gian kiến trúc cảnh quan trong từng cụm nhà cũng như tổng thể toàn khu vực.
Bảng Quy định độ vươn phần cố định
Chiều rộng lộ giới
|
Độ vươn tối đa cho phép
|
<7m
|
0
|
7-12
|
0,9
|
12-15
|
1,2
|
>15
|
1,4
|
- Phần ngầm dưới mặt đất: các bộ phận ngôi nhà ngầm dưới mặt đất không được vượt chỉ giới đường đỏ.
- Khuyến khích xây dựng mái đón, mái hè phố phục vụ công cộng tạo điều kiện thuận lợi cho người đi bộ. Thiết kế phải đảm bảo. Được thiết kế cho cả dãy phố, đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy, phải cao từ 3,5m trở lên và đảm bảo mỹ quan đô thị, không vượt quá chỉ giới đường đỏ, bên trên mái đón, mái hè phố không được sử dụng vào bất kỳ việc gì khác.
- Phần nhô không cố định: Cánh cửa cao từ 2,5m (trừ cửa thoát hiểm) khi mở ra không vượt quá chỉ giới đường đỏ; bộ phận khác tuân theo quy định sau:
Bảng 10: Quy định độ vươn phần di động
Độ cao so với mặt hè
|
Bộ phận được nhô ra
|
Độ vươn tối đa
|
Cách mép vỉa hè tối thiểu
|
>2,5
|
Gờ chỉ trang trí
|
0,2
|
|
>2,5
|
Kết cấu mái di động
Mái dù, cánh cửa
|
|
1,0m
|
>3,5
|
Kết cấu cố định (theo quy hoạch tuyến phố)
-
Ban công, mái đua
-
Mái đón hè phố
|
|
1,0
0,6
|
- Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ thì phải tuân theo các quy định sau: không có bộ phần nào được vượt quá chỉ giới đường đỏ, các bộ phận được phép vượt chỉ giới xây dựng: bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cánh cửa, ô văng, mái đua, mái đón, móng nhà; Riêng ban công được nhô ra không quá 1,4m không được che chắn làm buồng hay lô gia.
- Các yêu cầu kỹ thuật khác với công trình xây dựng: miệng ống xả khói, thông hơi không được hướng ra phố, máy điều hoà nhiệt độ nếu đặt ở mặt tiền, sát chỉ giới đường đỏ phải ở cao độ trên 2,7m và không được xả nước ngưng tụ trực tiếp lên mặt hè; Biển quảng cáo ở mặt tiền ngôi nhà không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%, kích thước, quy cách theo bản vẽ thiết kế đô thị kèm theo, mặt tiền phố không được bố trí sân phơi quần áo; hàng rào phải có kiến trúc thoáng, mỹ quan, thống nhất theo quy định của từng khu vực, trừ các trường hợp đặc biệt.
Kiến trúc cảnh quan CX công viên:
Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên là một tổ hợp của nhiều thành phần nhỏ như: Công trình, kiến trúc nhỏ, vườn hoa, đường dạo, sân thể thao, cây xanh, thảm cỏ, kết hợp hài hoà thành một tổng thể chung tạo ra môi trường sinh thái phục vụ cho hoạt động văn hoá vui chơi giải trí của cộng đồng. Tuy nhiên từng loại kiến trúc đều có những đặc điểm riêng nên cần có hướng tổ chức và khai thác cho phù hợp.
- Cây xanh thảm cỏ:
Trong khu có các hình thức tổ chức cây xanh thảm cỏ như sau:
+ Tổ chức cây xanh hai bên trục đường: Sử dụng các loại cây có bóng mát hoa đẹp và thường xanh tránh cây có quả, lá rụng nhiều gây ô nhiễm môi trường đường phố, Mỗi đoạn trục phố trồng một số loại cây đặc trưng như: Sao đen, sấu, xoài...
+ Tổ chức cây xanh trong khuôn viên công trình: Sử dụng các loại cây hoa lá đa dạng theo mùa, kết hợp thảm cỏ, vườn hoa để tạo sự hài hoà với nội thất công trình và tổng thể không gian trục phố, Cây trồng trong công trình có thể sử dụng trồng các loại cây như: Cây thân thẳng ở phía trước, kết hợp trồng với các cây tán thấp.
+ Tổ chức cây xanh trong công viên và vườn hoa: Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây xanh, hoa, bóng mát theo mùa, Trong vườn hoa chủ yếu trồng cây bóng mát kết hợp cây hoa, cây bụi và thảm cỏ.
III.HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1.Quy hoạch mạng lưới giao thông
Cao độ đấu nối giao thông khu vực tùy thuộc vào vị trí đấu nối, cao độ đảm bảo đấu nối êm thuận với đường TL.295.Cao độ tim tuyến cao độ từ +6,50m đến +6,70m.
-
Đường trong khu có mặt cắt ngang như sau:
-
Mặt cắt 1-1: 4,0+7,5+4,0= 15,5m.
-
Mặt cắt 2-2: 5,0+7,5+5,0= 17,5m.
-
Mặt cắt 3-3: 4,0+7,5+2,0= 13,5m.
-
Nền đường: Nền đường được thiết kế đảm bảo thoát nước tốt và ổn định.
-
Mặt đường: Mặt đường BTN và BTXM.
-
Bó vỉa bằng bê tông đúc sẵn mác 200 kích thước (180x260x1000) mm.
-
Vỉa hè lát gạch phục vụ người đi bộ, ngoài ra kết hợp bố trí đèn chiếu sáng, trồng cây xanh và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
-
Quy hoạch san nền
- Cao độ san nền của khu quy hoạch căn cứ vào cao độ của tuyến đường TL.295B giáp với dự án. Tuyến đường giáp khu dân cư lân cận, cao độ san nền thấp hơn cao độ đường giao thông 20-30cm, để giảm chi phí xây dựng và phù hợp với mạng lưới quy hoạch các khu chức năng mới, đảm bảo chống ngập cho khu vực.
- Cao độ san nền Min : +6,30; Cao độ san nền Max : +6,40
+ Đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, không ngập lụt trong quá trình sử dụng.
+ Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực xây dựng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.
+ Khối lượng thi công đào đắp ít nhất.
+ Đảm bảo thoát nước tự chảy.
+ Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất về phía hệ thống thoát nước nằm trên các trục đường giao thông, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực nằm trên tuyến đường TL.295B (phía nam của đồ án).
+ Độ dốc thiết kế san nền 0,5-1,0%,
- San lấp nền lô thành từng lớp đầm nén đạt K= 0,85.
- Vật liệu đắp nền dùng cát có trong khu vực.
3.Quy hoạch thoát nước mưa, thoát nước thải, thu gom xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường.
-
Hệ thống thoát nước mưa
-
Các căn cứ tính toán
- Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình TCVN 7957-2008;
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam – Tập VI;
- Mạng lưới thoát nước – Hội cấp thoát nước VN - Chương trình cấp nước và vệ sinh UNDP/WB – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2001;
- Thoát nước đô thị – Một số vấn đề về lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam Nhà xuất bản xây dựng 2002.
- Các bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát nước - Nhà xuất bản xây dựng 2003.
-
Hiện trạng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong khu ruộng canh tác, ao hồ.
- Dự kiến trong tương lai hệ thống thoát nước mưa khu dân cư sẽ được đấu nối với hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Tính toán:
- Hệ thống thoát nước ở đây được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn với chu kỳ tràn cống P = 2 năm,
- Lưu lượng nước mưa tại tiết diện cống tính toán được xác định theo công thức sau: Q = n * y * q * F
Trong đó :
Q : Lưu lượng tính toán (l/s),
n : Hệ số phân bố mưa rào, lấy = 1
y : Hệ số dòng chảy lấy trung bình bằng 0,75
q : Cường độ mưa tính toán (l/s,ha) khu vực Bắc Ninh,
- Lượng mưa được tính toán theo công thức sau của Viện Khí tượng Thuỷ văn:
q=q20 x(20+b)nx(1+CxlgP)/(t+b)n
- Các thông số khí hậu của trạm Bắc Ninh với:
q20=267 L/s,ha; b=19,16; c=0,2534; n=0,8197
-
Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế trên cơ sở bám sát tính chất lưu vực tự nhiên hiện có và quy hoạch san nền của khu dân cư.
- Mạng lưới đường cống thoát nước mưa là các tuyến cống tròn BTCT đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch, sau đó đấu nối chung với hệ thống thoát nước của khu vực. Trong phạm vi dự án nước mưa sẽ thoát vào hệ thống thoát nước nằm trên tuyến đường TL 295B(theo quy hoạch đô thị lõi)
- Dọc theo các tuyến đường sẽ bố trí các ga thu nước ven đường với khoảng cách giữa các ga, trung bình 30-35m/ga. Các tuyến cống thoát nước sẽ được bố trí trên hè đường.
- Các tuyến đường bố trí cống dọc sát một bên hè với các hố ga thăm kết hợp thu nước, phía đường đối diện bố trí các hố thu nước và cống ngang D600 thoát vào cống dọc D600, D800 (theo quy hoạch)
- Vật liệu cống: Sử dụng cống tròn BTCT và các gối đỡ.
- Vật liệu hố ga: Các hố ga được bố trí trên hè đường, đáy bằng bê tông, thành xây gạch, nắp đậy BTCT.
-
Hệ thống thoát nước thải
-
Các căn cứ, tài liệu tham khảo tính toán:
- Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình TCVN 7957-2008;
- Tuyển tập tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam -Tập VI;
- Mạng lưới thoát nước – Hội cấp thoát nước VN - Chương trình cấp nước và vệ sinh UNDP/WB – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2001;
- Thoát nước đô thị – Một số vấn đề về lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam - Nhà xuất bản xây dựng 2002;
- Các bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát nước - Nhà xuất bản xây dựng 2003;
-
Tính toán
- Tổng lưu lượng nước thải thu gom vào mạng lưới được tính toán bằng 80% lượng nước cấp nước cho sinh hoạt
Qthải = Qsh x 0,8 = 189,98 x 0,8 = 151,98 (m3/ngày)
-
Giải pháp thiết kế
- Hệ thống thoát nước thải được đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung của khu vực trên trục đường TL.295B sau đó được đưa về nhà máy xử lý nước thải Từ Sơn.
- Nước thải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại từng hộ dân sau đó thoát vào rãnh B400 phía sau nhà, và được đấu nối với hệ thống thoát nước thải chung của dự án.
Vật liệu: Rãnh thoát nước thải sử dụng là loại xây gạch với nắp đậy bằng BTCT, Các tuyến cống thoát nước sử dùng cống tròn BTCT đúc sẵn. Các hố ga dùng kết cấu BTCT, đậy nắp bằng BTCT.
-
Thu gom, quản lý rác thải và vệ sinh môi trường
Bố trí các điểm thu gom rác thải bằng các thùng rác công cộng tại các vị trí trong công viên cây xanh.
- Rác thải được vận chuyển hàng ngày đến bãi tập kết rác của phường, sau đó được chuyển đến khu xử lý tập trung của thị xã.
Tiêu chuẩn tính toán: Lấy chỉ tiêu rác thải: 1,2 kg/người,ngđ.
Tổng hợp lượng rác thải : 1,2*800=960 kg/người, ngđ.
4.Quy hoạch hệ thống cấp nước
a) Các căn cứ tính toán
- Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp nước bên ngoài TCXD-33-2006
- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế (TCVN-2622-95).
b) Giải pháp thiết kế
Tiêu chuẩn cấp nước:
Nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt: 150 l/người/ngày
Nước các trường mẫu giáo, mầm non 150lít/cháu/ngđ,
Nước tưới vườn hoa 5 lít/m2/ngđ.
Nước rửa đường 1lít/m2/ngđ.
Bảng tính toán lưu lượng nước cấp
TT
|
Nhu cầu
|
Quy mô
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lượng nước cấp (m3/ngày)
|
1
|
Nước sinh hoạt
|
800 người
|
150 (lít/người/ngày)
|
120
|
2
|
Nước tưới cây
|
2159,10 m2
|
5 (lít/m2)
|
10,80
|
3
|
Nước rửa đường (GT)
|
13.137,10 m2
|
1 (lít/m2/ngđ)
|
13,14
|
4
|
Rò rỉ + dự phòng Qrr
|
|
10%
|
14,38
|
|
Tổng nước cấp Qđt
|
|
|
158,32
|
- Ngày dùng nước max: Chọn Kngày = 1,2
Qngày max = 158,32*1,2 = 189,98 (m3/ngày)
- Giờ dùng nước max tính toán: Chọn Kgiờ max =2,5
Qgìơ max = 189,98 *2,5/24 = 19,789 (m3/h)
- Hệ thống cấp nước sạch được lấy đấu nối với hệ thống cấp nước của hệ thống cấp nước sạch cho phường Đình bảng trên đường TL.295B (D250) phía nam của đồ án.
- Mạng lưới cấp nước khu quy hoạch là mạng vòng kết hợp mạng cụt.
- Trên mỗi nhánh cấp nước bố trí các van chặn để thuận tiện cho việc quản lý cũng như vận hành.
- Nối ống bằng phương pháp hàn tiêu chuẩn.
- Ống cấp nước qua đường phải được lồng trong ống thép bảo vệ.
- Đường ống cấp nước sử dụng vật liệu HDPE, van cấp nước sử dụng van đồng có ty chụp.
- Ống cấp cho các lô dùng ống HDPE D50, Khi đưa vào sử dụng đơn vị bán nước sẽ lắp đặt đồng hồ nước cho các hộ dân sử dụng.
5. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
a. Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế
Thiết kế này nêu giải pháp thiết kế lưới điện bên ngoài gồm: Xác định vị trí đặt tủ công tơ căn hộ và lưới điện 0,4kV, lưới điện chiếu sáng giao thông trong đô thị.
b. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo
- “Quy hoạch cải tạo và phát triển lưới điện Tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010 có xét đến 2015”;
- Các quy hoạch và dự án đã triển khai trên địa bàn;
- Các thiết kế kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng lưới điện trên địa bàn nghiên cứu do chủ đầu tư cung cấp;
- Khảo sát đánh giá hiện trạng các công trình điện do nhóm công tác lập;
- Quy phạm trang bị điện số 11TCN -18–2006; 11TCN-19–2006; 11TCN-20 – 2006;
- Các qui định của Công ty điện lực trong công tác quản lý vận hành và kinh doanh bán điện;
- Nghị định chính phủ số 41/2007/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2007 về xây dựng ngầm đô thị;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng 01:2008;
c. Chỉ tiêu và phụ tải điện
Chỉ tiêu áp dụng cho tính toán điện năng tiêu thụ cho khu quy hoạch áp dụng theo QCXDVN 01 và các tiêu chuẩn hiện hành như sau:
- Điện dân dụng: Nhà ở chia lô : 5 kW/ hộ
- Công trình công cộng : 200 kW/ha
TT
|
Phụ tải tiêu thụ
|
Diện Tích(m2)
|
Tỷ Lệ XD (%)
|
Số Lượng
|
Suất Phụ Tải (kW)
|
Kpt
|
Kpt
|
Công Suất (kW)
|
Trạm biến áp (kVA)
|
Trạm biến áp số 1
|
1
|
Đất ở liền kề 1 (16 Lô)
|
|
|
16
|
5
|
1,2
|
0,8
|
76,8
|
500
|
2
|
Đất ở liền kề 2 (21 Lô)
|
|
|
21
|
5
|
1,2
|
0,8
|
100,8
|
3
|
Đất ở liền kề 3 (22 Lô)
|
|
|
22
|
5
|
1,2
|
0,8
|
105,6
|
4
|
Đất ở liền kề 4 (22 Lô)
|
|
|
22
|
5
|
1,2
|
0,8
|
105,6
|
6
|
Đất bãi đỗ xe
|
2.438
|
|
|
0,005
|
1,2
|
0,8
|
11,7
|
7
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
10,0
|
8
|
Đất công cộng
|
2.010
|
40
|
|
0,035
|
1,2
|
0,8
|
27,0
|
|
|
Tổng công suất
|
|
|
|
|
|
|
437,5
|
|
Trạm biến áp số 2
|
1
|
Đất ở liền kề 5 (16 Lô)
|
|
|
16
|
5
|
1,2
|
0,8
|
76,8
|
400
|
2
|
Đất ở liền kề 6 (16 Lô)
|
|
|
16
|
5
|
1,2
|
0,8
|
76,8
|
3
|
Đất ở liền kề 7 (15 Lô)
|
|
|
15
|
5
|
1,2
|
0,8
|
72,0
|
7
|
Đất ở liền kề 8 (19 Lô)
|
|
|
19
|
5
|
1,2
|
0,8
|
91,2
|
8
|
Đất trường mầm non
|
3.011
|
40
|
|
0,035
|
1,2
|
0,8
|
40,5
|
10
|
Đất cây xanh 1, cây xanh 2
|
2.159
|
|
|
0,001
|
1,2
|
0,8
|
2,1
|
11
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
839
|
|
|
200
|
1,2
|
0,8
|
16,1
|
12
|
Chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
10,0
|
|
Tổng công suất
|
|
|
|
|
|
|
385,5
|
|
- Ta chọn được công suất các trạm biến áp như sau: Bố trí 2 Trạm có công suất
500kVA-35(22)/0,4kV ; 400kVA-35(22)/0,4kV. Trạm biến áp dùng trạm kios hợp bộ.
d) Giải pháp thiết kế
- Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường điện trung thế dọc theo tuyến đường quy hoạch hiện trạng cấp điện cho khu dân cư cũ.
- Lưới hạ thế:
+ Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V cho các hộ tiêu thụ, cáp điện hạ áp dùng loại 0,6- 1kV- Cu/XLPE/DSTA/PVC- có tiết diện từ 50 đến 240mm2 đi ngầm hào kỹ thuật, từ tủ hạ thế của các trạm biến thế cấp điện cho các tủ phân phối điện hạ thế + tủ công tơ của các căn hộ, mỗi tủ phân phối gồm từ 1 đến 2 áp tô mát 3 pha với dòng điện từ 100A đến 25A và đặt từ 6 đến 8 công tơ điện 1 pha. Các tủ phân phối điện đặt ngoài trời trên vỉa hè sát hàng rào lô đất trên bệ xây cao 500 cm so với mặt hè. Từ các tủ công tơ cáp dẫn vào các căn hộ bằng cáp đi theo hào kỹ thuật, đoạn từ cống cáp kỹ thuật vào các căn hộ đặt ống D60 chờ sẵn.
+ Bán kính phục vụ của các lộ cáp đảm bảo từ 250-300m.
- Lưới chiếu sáng :
- Đường giao thông có mặt cắt lòng đường 7,5m, các cột đèn chiếu sáng được bố trí 1 bên, Dùng cột thép côn bát giác liền cần cao 8m lắp đèn led cao áp 220V-180W khoảng cách giữa các cột từ 30 đến 40 m móng cột đặt sát bó vỉa.
- Độ sáng tính toán cho các đường giao thông chính trong đô thị là từ 0,4 đến 0,8 cd/m2
- Điều khiển hệ thống đèn đường bằng các tủ điều khiển tự động đóng cắt theo theo 2 chế độ chập tối toàn bộ đèn sáng đêm khuya tự động tắt 2/3 số đèn.
6.Cống cáp kỹ thuật
- Vỉa hè có bề rộng >4,5m bố trí cống cáp kỹ thuật bằng hào kỹ thuật B(800x800)cm.
- Vỉa hè có bề rộng <4,5m bố trí cống cáp kỹ thuật bằng các đường ống HDPE xoắn 1D195/160; 1D160/125; 2D130/105.
- Hệ thống ống HDPE xoắn đi ngầm dọc vỉa hè. Sử dụng hố ga gạch xây nắp BTCT kết hợp với các tuyến ống HDPE luồn cáp cấp điện hạ thế và dự phòng cho hệ thống viễn thông sau này.
- Hố ga cáp có kích thước trong là 2x1m, đáy và nắp bằng BTCT, thành xây gạch. Khoảng cách giữa các hố ga khoảng 25m, Các hố ga được kết nối với nhau bằng các tuyến ống HDPE chôn ngầm đất để luồn cáp cấp điện và dự phòng cho cáp thông tin sau này, nắp hố ga có thể mở ra khi cần lắp đặt, bảo trì, sửa chữa đường dây.
- Những đoạn qua đường dùng 3 ống HDPE 1D195/160 và chôn sâu hơn so với mặt đường tối thiểu 80cm phía trên có tấm đan chịu lực để tránh các tác động cơ học.
7.Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông
- Bố trí các bể Ganivo (gang) nối với các hố ga kỹ thuật bằng ống nhựa PVC D34-D110 đặt sát tường nhà dân để chứa các dây thuê bao.
- Hệ thống cáp thông tin liên lạc được đi trong hệ thống hào kỹ thuật bằng ống HDPE.
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc
- Chỉ tiêu số điện thoại cố định : 15 máy điện thoại/100 dân.
- Trường học, nhà trẻ : 5máy/trường.
Tổng số máy điện thoại cố định của khu vực là: 125 máy.
- Cáp thông tin được dẫn từ tổng đài tại bưu điện huyện.
- Xây dựng các tuyến trung kế cáp quang đi ngầm nối tổng đài tới các tủ cáp đặt trong các khu chức năng của khu dân cư. Các tủ cáp chính có dung lượng 300-500 số.
8.Tổng hợp đường dây đường ống
a. Mục đích yêu cầu:
- Quy hoạch chi tiết tổng hợp đường dây, đường ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về bố trí mặt bằng và chiều sâu đặt các tuyến đường ống, tránh sự chồng chéo giữa các tuyến kỹ thuật, đảm bảo khoảng cách an toàn cho phép giữa các tuyến kỹ thuật cũng như tránh được sự khó khăn trong quá trình thi công và quản lý hệ thống kỹ thuật,
- Thiết kế quy hoạch tổng hợp đường dây đường ống căn cứ vào quy chuẩn quốc gia về quy hoạch đô thị, và Nghị về quản lý công trình ngầm đô thị, đồng thời kết hợp với tình hình thực tế tại khu vực thiết kế quy hoạch.
- Bố trí bể Gavino để thuận tiện cho việc luồn dây từ các tủ cáp đến các khách hàng sử dụng.
b. Nguyên tắc thiết kế:
- Cần ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy, cống kỹ thuật qua đường, đường ống có kích thước lớn và thi công khó,
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm giữa các đường dây đường ống với nhau và hạn chế giao cắt giữa các tuyến kỹ thuật,
- Bố trí hệ thống đường dây đường ống đi trên vỉa hè hoặc hành lang riêng, Trường hợp phải bố trí dưới lòng đường xe chạy thì chỉ bố trí những đường ống ít bị hư hỏng, ít bị sửa chữa, độ sâu chôn ống phải đảm bảo theo quy định thiết kế,
c. Bố trí quy hoạch các công trình:
- Trên hè đường là hệ thống hào kỹ thuật, trong hào kỹ thuật bố trí các loại đường dây đường ống sau: cáp điện sinh hoạt, cáp thông tin liên lạc, truyền hình.
- Cống thoát nước bẩn, chôn ngầm trực tiếp trên hè; Rãnh thoát nước bẩn bố trí sau nhà các dãy nhà ở.
- Cống thoát nước mưa bố trí trên hè.
- Đường cấp điện chiếu sáng đường được bố trí dọc trên hè theo trục hệ thống đèn chiếu sáng của tuyến đường.
- Tại những vị trí giao cắt giữa các đường dây cấp điện, cấp nước, cáp thông tin, cáp truyền hình giao cắt cùng mức với cống nước mưa thì xây các hố ga và ưu tiên chảy thẳng cho hệ thống thoát nước mưa.
- Tại những vị trí giao cắt giữa các ống thoát nước thải giao cắt cùng mức với cống nước mưa thì cần xây dựng các hố ga kỹ thuật cho ống nước thải đi xuyên qua cống thoát nước mưa.
9.Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
a. Cở sở lập đánh giá môi trường chiến lược
+ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13
+ TCVN 5937-1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh;
+ TCVN 5939 - 1995: Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ TCVN 5942-1995: Chất lượng nước-Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt
+ TCVN 5945-1995: Nước thải công nghiệp-Tiêu chuẩn thải;
+ TCVN 5949-1995: Âm học, tiếng ồn khu vực công nghiệp và dân cư mức ồn tối đa cho phép,
b. Hiện trạng môi trường khu vực lập quy hoạch
- Nhìn chung, khu vực lập quy hoạch có chất lượng môi trường tương đối tốt do không có các hoạt động công nghiệp với quy mô lớn. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp có quy mô không lớn.
- Không khí: Không khí khu vực lập quy hoạch bị ô nhiễm thấp do không có nguồn phát thải lớn.
- Nước: Nguồn nước bị ô nhiễm mức độ thấp do hệ thống cống rãnh thoát nước mưa và nước thải chưa xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh.
- Tiếng ồn và giao thông: Khu vực quy hoạch chịu ảnh hưởng của tiếng ồn giao thông từ đường TL.295B và đường quy hoạch.
- Nước thải và chất thải rắn: Chủ yếu là nước thải và rác thải sinh học do quá trình sinh hoạt của khu dân cư sát khu đất, Quy mô dân cư nhỏ nên lượng nước thải và rác thải thấp.
- Sinh hoạt của dân cư: do khối lượng nhỏ, nên chủ yếu được lọc qua quá trình ngấm qua đất nên không có tác động lớn.
c. Dự báo các nguồn và mức độ gây ô nhiễm
-
Tác động đến môi trường không khí:
Bụi:
Phát sinh từ:
- San ủi chuẩn bị mặt bằng,
- Từ các xe máy.
- Vật liệu rơi vãi từ các xe vận chuyển.
Bụi ảnh hưởng tới công nhân và khu dân cư xung quanh.
Không khí : Các động cơ trong khi vận hành thải ra không khí CO, CO2, NOx, SO4 và bụi. Lượng khí thải và bụi phụ thuộc vào các xe máy sử dụng trên công trường.
Tiếng ồn: Tiếng ồn từ các xe máy hoạt động có ảnh hưởng tới hệ thần kinh của công nhân vận hành máy móc và nhân dân xung quanh. Độ ồn phụ thuộc vào loại xe máy và tình trạng kỹ thuật của chúng. Trong khuôn khổ của báo cáo này cụ thể mức ồn của từng loại máy móc không nêu ra nhưng thông thường độ ồn của các xe máy hạng nặng khoảng 100dB.
Tác động đến môi trường nước:
Nước thải từ khu gồm nước mưa và sinh hoạt có thể có những tác động tiêu cực đến môi trường khu vực xung quanh như sau:
Nước mưa:
Nước mưa chảy từ khu vực đang san ủi ra ngoài có mang theo khối lượng bùn đất lớn, ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ do rơi vãi từ các xe máy thi công,
Nước thải sinh hoạt:
Trong nước thải sinh hoạt chứa một số vi khuẩn như coliform, Gaecal colom…Do đó nước thải sinh hoạt sẽ gây ô nhiễm nguồn nước bởi các chất hữu cơ và vi khuẩn. Việc thiết kế các bể tự hoại sẽ làm giảm các chất ô nhiễm nói trên trong nước thải sinh hoạt.
-
Tác động đến chất lượng đất:
Việc san ủi làm thay đổi chế độ chảy của nước mặt do đó sẽ ảnh hưởng tới lớp đất trồng trọt khu vực xung quanh nếu như các giải pháp về thoát nước không được tính toán kỹ càng, Do ảnh hưởng của mưa và gió, đất mầu vốn đã rất mỏng trên mặt có thể bị xói mòn, Nước thải từ khu vực có lẫn dầu mỡ chảy theo nước mưa ra xung quanh làm giảm chất lượng của đất như giảm hoạt động của vi sinh vật trong đất.
-
Giải pháp phân vùng bảo vệ môi trường
Khu đất xây dựng được chia thành các khu vực chính theo quy hoạch;
Trên cơ sở đặc trưng của các khu chức năng trên, chúng ta chia ra làm các vùng môi trường chiến lược đặc trưng để xử lý.
d. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi thực hiện dự án
-
Bảo vệ môi trường không khí:
Giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn trong khi san ủi mặt bằng khu đô thị có thể thực hiện bằng các giải pháp sau:
- Sử dụng máy thi công có lượng thải khí, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
- Có biện pháp che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh mặt bằng rào che chắn hoặc trồng các giải cây xanh để hạn chế sự lan toả của bụi, tiếng ồn và khí thải,
- Làm ẩm bề mặt của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị cuốn theo gió.
- Xe vận chuyển nguyên vật liệu thi công phải có bạt phủ chống bụi, đường vận chuyển hàng ngày phải tưới nước ẩm chống bụi.
- Sử dụng nhiên liệu đốt cho các loại xe máy có lượng lưu huỳnh thấp, Trang bị bảo hộ cho công nhân.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân
- Nồng độ bụi, CO, SO2 và NOX của xe máy nhỏ hơn hoặc bằng :
Bụi : 400 mg/m3
CO: 500mg/m3
SO2: 500mg/m3
NOX: 1000mg/m3 (TCVN 5939-1995)
- Độ ồn cực đại của xe máy thi công : 90 dBA ( TCVN 5948-1995)
Các biện pháp giảm chất ô nhiễm tới nguồn nước có thể thực hiện như sau:
- Hệ thống thoát nước mặt khu vực đảm bảo không ảnh hưởng tới chế độ chảy cho khu vực xung quanh.
- Nước mưa ở khu vực san ủi trong 15 phút đầu của trận mưa cần được thu lại để xử lý tách dầu và bùn đất trước khi thải ra ngoài.
- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại trước khi thải vào mạng thải chung,
Các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi xử lý thải ra nguồn nước thải thấp hơn giới hạn cho phép theo TCVN 5945 – 1995.
Bảo vệ đất:
Đảm bảo nước mưa ở trong khu đô thị không chảy ra đất xung quanh làm hỏng đất.
Chất thải rắn từ sinh hoạt phải được xử lý tránh làm ô nhiễm nước và đất. Một số nguyên tắc xử lý sau:
Chất thải được thu gom, xe của công ty môi trường đô thị hàng ngày vận chuyển đến nơi xử lý rác tập trung.
-
Quan trắc, kiểm soát môi trường khi thực hiện dự án:
Trong quá trình chuẩn bị công trường, san ủi mặt bằng, thi công công trình và vận hành nhà máy, việc quan trắc, kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định trong thông tư 490/1998/TT/BKH CNMT ngày 29/4/1998 của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với thực hiện dự án và đề ra các giải pháp bảo vệ và thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh,
Để thực hiện đánh giá tác động môi trường khi thực hiện dự án, việc thiết lập một hệ thống kiểm tra, đo đạc là rất cần thiết. Từ các số liệu liên quan trắc đo đạc được về các yếu tố môi trường bị tác động do các hoạt động của nhà máy, việc đánh giá và các biện pháp bảo vệ và cứu chữa được thực hiện đúng đắn và kịp thời nhằm bảo vệ môi trường của chúng ta,
Công việc kể trên không những chỉ là trách nhiệm của nhà quản lý Dự án sau này mà còn là trách nhiệm chung của phường Đình Bảng nói riêng cũng như của khu vực hay toàn quốc nói chung.
-
Những nhận xét và kiến nghị
Qua đánh giá tác động môi trường do việc thực hiện dự án xây dựng hạ tầng có những nhận xét sau:
a. Áp dụng một số biện pháp ngăn ngừa bụi và khí thải từ máy thi công đã nêu ở trên có thể giảm được tối đa lượng bụi và khí thải trong quá trình thi công,
b. Các dự án khi được đầu tư phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, Nồng độ bụi, khí phải tuân thủ TCVN 5939 – 1995.
Biện pháp xử lý nước thải có thể thực hiện theo giải pháp sau:
a, Thoát nước cho khu nên tách ra hai hệ thống: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước sinh hoạt, Nước thải sinh hoạt phải được xử lý trước khi thải vào hệ thống chung.
b, Trước khi thải nước thoát từ hệ thống nước thải sinh hoạt ra nguồn nước từng công trình từng căn hộ phải có hệ thống xử lý để đảm bảo yêu cầu về các chất gây ô nhiễm trong nước thải.
Qua việc đánh giá tác động môi trường do việc thực hiện dự án thấy rằng: Việc thực hiện dự án có nhiều tác động tích cực đối với kinh tế, xã hội.