1. Phạm vi nghiên cứu:
a. Phạm vi ranh giới: Khu vực quy hoạch tại xã An Sinh, thị xã Đông Triều; ranh giới cụ thể: Phía Bắc, phía Tây giáp đồi núi trồng cây ăn quả; Phía phía Đông giáp đồi núi trồng cây ăn quả và hồ Khe Chè; Phía Nam giáp đất trồng lúa.
b. Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch 130,10 ha, trong đó: Diện tích quy hoạch sân gôn 128,72 ha; diện tích đấu nối giao thông ngoài hàng rào 1,38 ha.
2. Tính chất, quy mô:
Là Sân gôn 27 lỗ tiêu chuẩn Quốc tế; khu dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí; không gian nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp. Quy mô phục vụ 800 khách/ngày.
3. Quy hoạch sử dụng đất:
- Bảng tổng hợp sử dụng đất:
TT
|
Hạng mục đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Ranh giới nghiên cứu (A+B+C)
|
|
1.300.985,86
|
|
A
|
Kết nối giao thông
|
|
7.010,23
|
|
B
|
Hoàn trả đường giao thông
|
|
6.824,63
|
|
C
|
Ranh giới quy hoạch
|
|
1.287.151,00
|
|
|
Ranh giới quy hoạch C=(1+...+9)
|
|
1.287.151,00
|
100,00
|
1
|
Đất sân gôn
|
|
1.049.848,87
|
81,56
|
2
|
Đất câu lạc bộ gôn
|
CLB
|
5.514,49
|
0,43
|
3
|
Công trình lưu trú cao tầng
|
KS
|
15.003,40
|
1,17
|
4
|
Công trình lưu trú thấp tầng
|
DV
|
27.588,93
|
2,14
|
5
|
Đất sân tập gôn
|
|
51.170,33
|
3,98
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
CQ
|
9.603,23
|
0,75
|
7
|
Đất các công trình hạ tầng
|
HT
|
2.494,34
|
0,19
|
8
|
Đất giao thông
|
|
53.055,30
|
4,12
|
9
|
Mặt nước
|
MN
|
72.872,11
|
5,66
|
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất:
TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích XD (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Mật độ XD tối đa (%)
|
Số lô (lô/ căn)
|
|
Tổng diện tích nghiên cứu (A+B)
|
|
1.300.985,86
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Kết nối giao thông
|
|
7.010,23
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hoàn trả đường giao thông
|
|
6.824,63
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
|
1.287.151,00
|
96,02
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất sân gôn
|
|
1.049.848,87
|
81,56
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất câu lạc bộ gôn
|
CLB
|
5.514,49
|
0,43
|
2.206
|
6.617
|
3
|
1,2
|
40
|
|
3
|
Khu lưu trú cao tầng
|
KS
|
15.003,40
|
1,17
|
6.001
|
54.012
|
9
|
3,6
|
40
|
|
4
|
Khu lưu trú thấp tầng
|
DV
|
27.588,93
|
2,14
|
|
|
|
|
|
74
|
|
|
DV01
|
11.323,65
|
|
4.529
|
13.588
|
3
|
1,7
|
55
|
28
|
|
|
DV02
|
3.546,88
|
|
1.419
|
4.256
|
3
|
1,7
|
55
|
11
|
|
|
DV03
|
3.596,38
|
|
1.439
|
4.316
|
3
|
1,7
|
55
|
10
|
|
|
DV04
|
9.122,02
|
|
3.649
|
10.946
|
3
|
1,7
|
55
|
25
|
5
|
Đất sân tập gôn
|
|
51.170,33
|
3,98
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất khu tập kỹ thuật
|
HV
|
2.205,00
|
|
882
|
882
|
1
|
0,4
|
40
|
|
-
|
Đất sân tập gôn
|
GP
|
48.965,33
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
|
9.603,23
|
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ1
|
2.074,58
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ2
|
2.679,77
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ3
|
1.725,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ4
|
2.468,97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CQ5
|
654,63
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất các công trình hạ tầng
|
HT
|
2.494,34
|
0,19
|
998
|
998
|
1
|
0,4
|
40
|
|
8
|
Đất giao thông
|
|
53.055,30
|
4,12
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Mặt nước
|
|
72.872,11
|
5,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MN01
|
7.763,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MN02
|
65.108,61
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chỉ giới xây dựng và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Chỉ giới xây dựng và định vị công trình: Theo bản đồ quy hoạch kèm theo.
- Hình thức kiến trúc: Hiện đại
- Tầng cao: Tối đa 09 tầng.
- Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan: Tổng mặt bằng Sân gôn Đông Triều được bố trí thành các khu chức năng khác nhau, cụ thể như sau:
+ Sân gôn 27 lỗ: Là sân gôn có 27 lỗ, được thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn Quốc tế, đảm bảo tổ chức các giải gôn chuyên nghiệp; Các sân gofl được kết nối với nhau nhờ tuyến đi bộ và xe điện.
+ Sân tập gôn: Là không gian tập đánh gôn tại phía Tây Bắc của khu vực cho người mới chơi, cũng là không gian tập huấn cho các khóa đào tạo gôn.
+ Câu lạc bộ gôn: Nhà câu lạc bộ nằm tại vị trí trung tâm có một vị trí thuận lợi với tầm nhìn hướng thẳng đến sân gôn. Là không gian sinh hoạt, trao đổi kinh nghiệm, tập huấn cho cộng đồng người chơi gôn; là khu vực liên hệ đăng ký, thuê dụng cụ chơi gôn.
+ Khu lưu trú cao tầng và lưu trú thấp tầng: Tại ranh giới phía Đông của khu đất, lưu trú cao tầng Silk Path toạ lạc trên một ngọn đồi nhỏ với tầm nhìn ra khu vực sân gôn 9 hố phía trước và 18 hố phía sau. Là không gian tổ chức hội thảo chuyên đề gôn, dịch vụ nhà hàng, các phòng lưu trú, không gian sinh hoạt chung…
+ Công trình HTKT: Là công trình bảo trì được đặt ở một trong những nơi thấp nhất của khu đất và ở góc Tây Nam. Vị trí này giúp không cản trở tầm nhìn của sân gôn và cho phép nhân viên bảo trì tiếp cận dễ dàng, chuyên biệt cũng như giao hàng từ một lối vào phụ, cách xa lối vào chính.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Đảm bảo đấu nối thống nhất với hạ tầng kỹ thuật các công trình, dự án liền kề trong khu vực.
a. San nền:
- Tuân thủ cao độ khống chế QHC thị xã Đông Triều: H ≥ +15,5m.
- Do địa hình tự nhiên có độ chênh cao không đồng đều, giữ nguyên địa hình tự nhiên, chỉ san lấp cục bộ. Nền được thiết kế dốc dần vào cống thoát nước và hồ. Trong quá trình đào đắp san nền cần kết hợp với nền của các công trình có liên quan ở xung quanh, để tránh ngập úng và ảnh hưởng tới thoát nước chung của khu vực.
b. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Xây dựng tuyến kết nối vào cổng chính trên cơ sở tuyến đường liên xã hiện trạng được nâng cấp mở rộng kết hợp xây dựng mới, quy mô 4 làn xe, lộ giới 20,5m (mặt cắt 1-1) bao gồm: lòng đường rộng 10,5m, vỉa hè 2x5m. Theo định hướng quy hoạch là tuyến đường đấu nối từ khu vực sân gôn với Quốc lộ 18.
+ Hoàn trả hệ thống đường sản xuất lâm nghiệp liền kề cho nhân dân với quy mô mặt đường rộng trung bình 3m.
- Giao thông nội bộ: Xây dựng tuyến từ cổng chính dự án đến khu vực lưu trú cao tầng lộ giới 10,0m (mặt cắt 2-2) bao gồm: lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m và lề đường 2 bên rộng 2x1,25m; xây dựng các tuyến kết nối đến khu vực lưu trú thấp tầng lộ giới 5,0m (mặt cắt 3-3); xây dựng các tuyến đường chuyên dụng phục vụ xe điện lộ giới 3,0m (mặt cắt 4-4).
- Bãi đỗ xe: Xây dựng bãi xe P1 tại khu vực lưu trú cao tầng, quy mô khoảng 0,35ha, đáp ứng khoảng 100-120 chổ đỗ (diện tích chỗ đỗ tương đương 70% diện tích bãi đỗ xe); xây dựng 02 bãi đỗ xe khu vực lưu trú thấp tầng. Bãi xe P2 diện tích khoảng 500m2, bãi xe P3 diện tích khoảng 650m2.
- Cầu: Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch bố trí các cầu qua kênh, rạch, bề rộng cầu bằng bề rộng đường thiết kế.
c. Cấp nước:
- Nguồn nước sinh hoạt được lấy từ từ hệ thống cấp nước thị xã Đông Triều; nghiên cứu đấu nối với hệ thống cấp nước sạch hồ Khe Chè theo quy hoạch chung của Thị xã.
- Dự kiến nước tưới cỏ gôn, tưới cây, rửa đường lấy từ nguồn nước mặt và ngước ngầm khu vực xung quanh hồ Trại Nứa.
- Tổng lưu lượng nước sinh hoạt 290m3/ngày.đêm; tưới cây, rửa đường cho dự án là 3.150m3/ngày.đêm; nước phục vụ cho quy trình tưới cỏ được sử dụng theo quy trình dùng nước tuần hoàn.
- Mạng lưới đường ống được thiết kế dạng mạng vòng kết hợp mạng nhánh và bố trí đầy đủ các họng cứu hoả theo quy định về phòng cháy và chữa cháy, khoảng cách trung bình của các họng cứu hỏa là 150m, các họng cứu hỏa được lắp đặt và đấu nối vào hệ thống đường ống phân phối ≥D110mm.
-
Hệ thống tưới cỏ sân gôn yêu cầu dùng hệ thống tưới cỏ hiện đại, tiết kiệm nước, tránh thất thoát nước. Đối với việc phun thuốc bảo vệ thực vật và phân bón, chỉ sử dụng các sản phẩm thuộc danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam do các Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải tính toán liều lượng vừa đủ, phun thuốc luân phiên giữa các khu vực trong trong Dự án, hạn chế tưới vào mùa mưa, tuyệt đối không tưới vào ngày mưa và ngày dự báo có mưa.
d. Thoát nước:
- Thoát nước mưa:
+ Xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
+ Do nước mưa cuốn theo tồn dự thuốc bảo vệ thực vật sau khi tưới cỏ nên nước mưa sẽ không được xả thẳng ra hệ thống sông hồ của khu vực mà sẽ được lưu lại trong các ao hồ, mặt nước bên trong dự án. Sau khi xử lý đảm bảo tiêu chuẩn mới được xả ra hệ thống sông hồ của khu vực.
- Thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn thu gom nước thải từ các khu lưu trú đưa về các trạm xử lý nước thải sinh hoạt để xử lý, trạm xây ngầm để tiết kiệm diện tích và hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan chung. Nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn cột B (nếu sử dụng tuần hoàn), tiêu chuẩn cột A (nếu xả ra nguồn tiếp nhận của khu vực) theo QCVN 14-MT:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nước thải sinh hoạt.
+ Nước tưới sân gôn: Lượng nước còn dư sẽ được thoát theo hệ thống thu gom nước mưa về các khu vực trũng. Tại các cửa xả, yêu cầu kiểm soát chất lượng nước, xây dựng hệ thống bể chứa dự phòng trước miệng xả. Nước thải sau xử lý phải đạt tiêu chuẩn cột B (nếu sử dụng tuần hoàn), tiêu chuẩn cột A (nếu xả ra nguồn tiếp nhận của khu vực) theo QCĐP 3:2020/QN ban hành kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
e. Cấp điện, chiếu sáng:
- Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực đến giai đoạn định hình khoảng 3.882kW, tương đương 4.567kVA.
- Xây mới 02 điểm đấu với tuyến 22kV xuất tuyến từ trạm 110kV Tràng Bạch chạy qua khu vực.
- Bố trí các trạm hạ áp 22/0,4kV tại khu vực cây xanh, đất công cộng để cấp điện cho phụ tải nhỏ (khu lưu trú cao tầng, khu lưu trú thấp tầng, chiếu sáng…).
- Hệ thống lưới hạ thế sử dụng cấp điện áp 380/220kV ba pha bốn dây trung tính nối đất trực tiếp. Lưới hạ thế khu vực sử dụng cáp ngầm tiết diện XLPE-95, XLPE-70, đi trong tuynel hoặc trong hào kỹ thuật.
- Hệ thống lưới chiếu sáng sử dụng nguồn từ các trạm biến áp sinh hoạt, sử dụng đèn LED. Đối với các tuyến giao thông kết nối khu lưu trú cao tầng và lưu trú thấp tầng sử dụng chiếu sáng giao thông; đối với tuyến đường đến các lỗ gôn sử dụng đèn chiếu sáng sân vườn.
f. Thông tin liên lạc:
Xây mới hai tủ tổng với dung lượng 1.200lines cấp tín hiệu cho khu vực, nguồn cấp được lấy từ trạm vệ tinh Đông Triều.
Mạng ngoại vi của khu vực nghiên cứu gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp chạy trên vỉa hè đường. Hệ thống này được hạ ngầm trên các trục đường chính, mương dẫn cáp sử dụng kiểu 3 ống/3 lớp và 3 ống/2 lớp. nắp bể cáp sử dụng loại nắp gang tròn hoặc nắp đan bê-tông.
Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lí.
Mạng truyền hình đảm nhận cung cấp dịch vụ truyền hình (gồm cả miễn phí và có phí) cho cộng đồng sống và làm việc tại khu vực nghiên cứu.
g. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn. Bố trí điểm tập kết chất thải rắn và các thùng rác công cộng dọc các trục giao thông chính, các khu công cộng... Tổ chức đội thu gom CTR tối thiểu một ngày 1 lần. CTR sau thu gom chuyển về khu xử lý chung của Thị xã.
- Bảo vệ các khu vực cảnh quan khu sân gôn và các khu vực xung quanh. Đặc biệt kiểm soát môi trường nước một cách chặt chẽ.
- Phòng ngừa và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường: Bảo vệ môi trường nước mặt; môi trường không khí, môi trường đất.