MỤC LỤC
1. CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU.. 5
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch chung xây dựng khu đô thị Ba Đình: 5
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch. 6
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án: 7
1.3.1. Mục tiêu: 7
1.3.2. Nhiệm vụ của đồ án: 8
1.4. Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch: 9
1.5. Quan điểm quy hoạch: 9
2. CHƯƠNG II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG.. 10
2.1. Các điều kiện tự nhiên. 10
2.1.1. Vị trí địa lý. 10
2.1.2. Các yếu tố khí hậu. 10
2.2. Hiện trạng hạ tầng, kinh tế – xã hội của xã Vĩnh Lộc A.. 10
2.2.1. Dân số: 10
2.2.2. Lao động: 10
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất: 11
2.2.4. Hiện trạng xây dựng: 11
2.2.5. Hiện trạng giao thông: 12
2.2.6. Hiện trạng sử dụng điện, cấp thoát nước, thoát nước thải, quản lý CTR & nghĩa trang: 12
2.2.7. Hiện trạng xã hội: 13
2.3. Hiện trạng hạ tầng khu vực lập quy hoạch. 13
2.3.1. Nhà ở : 13
2.3.2. Công trình công cộng: 14
2.3.2.1. Trung tâm hành chánh xã, trạm y tế và trạm cấp nước: 14
2.3.2.2. Trường học. 15
2.3.2.3. Chợ Ba Đình. 16
2.3.3. Công trình tôn giáo: 16
2.3.4. Hạ tầng kỹ thuật: 17
2.3.4.1. Hiện trạng đất xây dựng. 17
2.3.4.2. Hiện trạng giao thông. 17
2.3.4.3. Hiện trạng cấp nước. 18
2.3.4.4. Hiện trạng cấp điện. 18
2.3.4.5. Hiện trạng thông tin liên lạc : 18
2.3.4.6. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 18
2.3.4.7. Hiện trạng kênh rạch. 18
2.4. Đánh giá tổng hợp. 19
2.4.1. Những thuận lợi. 19
2.4.2. Những khó khăn, tồn tại. 19
3. CHƯƠNG III: ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 20
3.1. Bối cảnh phát triển quốc gia: 20
3.2. Vị trí và vị thế khu đô thị Ba Đình trong khu vực. 20
3.3. Các dự án đang được chuẩn bị đầu tư. 20
4. CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 21
4.1. Định hướng cấu trúc không gian đô thị 21
4.1.1. Quan điểm và nguyên tắc. 21
4.1.1.1. Quan điểm. 21
4.1.1.2. Nguyên tắc. 21
4.1.2. Tầm nhìn. 21
4.1.3. Tính chất của khu đô thị. 21
4.1.4. Các thành phần chức năng của đô thị: 21
4.1.5. Dự báo về quy mô dân số và quy mô đất đai đô thị: 22
4.1.6. Các phương án cơ cấu phát triển đô thị 23
4.1.6.1. Phương án 1 (phương án so sánh): 23
4.1.6.2. Phương án 2 (chọn) 25
4.1.6.3. Phân tích đánh giá lựa chọn phương án: 26
4.2. Định hướng phát triển đô thị 27
4.2.1. Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản. 27
4.2.2. Quy hoạch tổng mặt bằng. 27
4.2.3. Hệ thống các khu chức năng. 28
4.2.3.1. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC.. 28
4.2.3.2. CÔNG TRÌNH CHỢ TRUNG TÂM XÃ VÀ DỊCH VỤ.. 29
4.2.3.3. CÔNG TRÌNH NHÀVĂN HÓA.. 29
4.2.3.4. CÔNG TRÌNH TRẠM Y TẾ.. 29
4.2.3.5. CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ 30
4.3. Định hướng tổ chức không gian. 31
4.3.1. Hướng phát triển không gian trên cơ sở cấu trúc phát triển đô thị 31
4.3.2. IV.3.2. Tổ chức các vùng không gian kiến trúc cảnh quan quan trọng đô thị 31
4.3.2.1. Các khu vực cửa ngõ. 31
4.3.2.2. Các trục không gian chủ đạo. 31
4.4. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị 31
4.4.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: 31
4.4.1.1. Cơ sở thiết kế : 31
4.4.1.2. Quy hoạch chiều cao đất xây dựng : 32
4.4.1.3. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa : 32
4.4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông. 34
4.4.2.1. Nguyên tắc thiết kế. 34
4.4.2.2. Quy hoạch. 34
4.4.2.2.1. Giao thông đối ngoại: 34
4.4.2.2.2. Giao thông đô thị : 34
4.4.3. Quy hoạch cấp nước. 36
4.4.3.1. Cơ sở thiết kế: 36
4.4.3.2. Nguồn nước: 36
4.4.3.3. Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước: 36
4.4.3.4. Quy hoạch mạng lưới cấp nước: 37
4.4.3.5. Hệ thống cấp nước chữa cháy : 37
4.4.4. Quy hoạch cấp điện. 37
4.4.4.1. Cơ sở thiết kế : 37
4.4.4.2. Phụ tải điện : 38
4.4.4.3. Định hướng quy hoạch mạng lưới cấp điện : 38
4.4.5. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường. 39
4.4.5.1. Hệ thống thoát nước bẩn: 39
4.4.5.2. Vệ sinh môi trường : 39
4.4.5.3. Thống kê khối lượng: 40
4.4.6. Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin: 40
4.4.6.1. Tiêu chuẩn áp dụng : 40
4.4.6.2. Quy hoạch : 40
4.4.7. Định hướng tổng hợp đường dây – đường ống kỹ thuật 41
4.4.8. Định hướng quy hoạch cây xanh. 41
4.4.8.1. Các cây trồng được bố trí trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường: 42
4.4.8.2. Hệ thống cây xanh trong điểm dân cư nông thôn: 42
4.4.8.3. Quy định chung: 42
4.4.8.4. Các yêu cầu kỹ thuật: 42
4.4.9. Đánh giá môi trường chiến lược. 42
4.4.9.1. Mục đích, căn cứ và phương pháp đánh giá. 42
4.4.9.1.1. Mục đích báo cáo. 42
4.4.9.1.2. Căn cứ và phương pháp đánh giá: 42
4.4.9.2. Hiện trạng điều kiện môi trường. 43
4.4.9.3. Dự báo tác động môi trường đô thị 43
4.4.9.4. Những giải pháp khắc phục và bảo vệ môi trường. 45
4.4.9.5. Kiểm tra, báo cáo giám sát môi trường. 46
5. CHƯƠNG V: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (ĐẾN NĂM 2020) 47
6. CHƯƠNG VI: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT THỨ 2 (ĐẾN NĂM 2030) 51
7. CHƯƠNG VII: ƯỚC TÍNH KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.. 55
7.1. Danh mục các hạng mục cần đầu tư. 55
7.2. Ước tính kinh phí đầu tư. 55
7.2.1. San nền. 55
7.2.2. Hệ thống thoát nước mưa. 56
7.2.3. Giao thông. 56
7.2.4. Hệ thống thoát nước thải 56
7.2.5. Hệ thống cấp điện. 56
7.2.6. Hệ thống công viên, cây xanh. 56
7.2.7. Công trình công cộng. 57
7.2.8. Tổng hợp kinh phí đầu tư. 57
8. CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58
8.1. KẾT LUẬN.. 58
8.2. KIẾN NGHỊ 58
1. CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết lập quy hoạch chung xây dựng khu đô thị Ba Đình:
Hồng Dân là huyện nằm phía bắc Quốc lộ 1A giáp ranh giới giữa ba tỉnh Sóc Trăng, Kiên Giang và Hậu Giang, huyện được điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập huyện Phước Long và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 15/10/2000, theo Nghị định số 51 của Chính phủ. Huyện hiện có 08 xã và 01 thị trấn; diện tích tự nhiên là 42,415 ha, có 24,841 hộ, dân số 108.778 người, gồm 03 dân tộc anh em là Kinh, Hoa và Khmer.
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp và Đế quốc Mỹ, Hồng Dân là vùng căn cứ địa cách mạng của Tỉnh ủy, trong chiến tranh huyện bị tàn phá hết sức nặng nề, hy sinh nhiều sức người, sức của, sau giải phóng kết cấu hạ tầng của huyện hầu như không có gì, đi lại chủ yếu bằng đường thủy, kinh tế - xã hội còn thấp kém, sản xuất nông nghiệp độc canh cây lúa là chủ yếu.
Bước vào thực hiện công cuộc đổi mới, nhất là từ khi thực hiện Nghị quyết Trung ương VII (khoá X). Huyện đã chỉ đạo đạt được kết quả khích lệ: kinh tế - xã hội có chuyển biến rõ rệt, đời sống các tầng lớp nhân dân được cải thiện và nâng lên rõ nét, diện mạo xóm ấp nông thôn ngày càng khởi sắc. Huyện tranh thủ các nguồn vốn đầu tư để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn sẽ góp phần xóa bỏ huyện vùng sâu và thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển nhanh trong thời kỳ hội nhập. Các chính sách xã hội đối với người có công, bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc khmer được các cấp các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện khá tốt; giải quyết kịp thời các chính sách cho các đối tượng; được hỗ trợ về y tế, giáo dục, nhà ở và các chính sách hỗ trợ khác từ các chương trình mục tiêu. Đặc biệt, phát huy thế mạnh và thành tựu đã đạt được trong những năm qua và những năm sắp tới huyện sẽ tập trung mọi nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, chỉnh trang đô thị trung tâm huyện, xã; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; trọng tâm là phát triển nông thôn toàn diện, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với phát triển thương mại, dịch vụ; duy trì tốc tăng trưởng kinh tế theo hướng hiệu quả và bền vững.
Ấp Ba Đình thuộc xã Vĩnh Lộc A, có vị trí cách trung tâm huyện lỵ Hồng Dân khoảng 18 km về hướng Đông, cách thành phố Bạc Liêu khoảng 60 km về hướng Đông Nam. Ba Đình là điểm trung tâm cụm xã nằm giáp hai mặt với tỉnh Kiên Giang, địa thế thuận tiện trong quan hệ giao thương giữa người dân trong xã với các xã lận cận trong huyện cũng như với các xã của tỉnh Kiên Giang.
Theo quy hoạch phát triển giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long thì tuyến đường Hồ Chí Minh có đoạn đi qua xã Vĩnh Lộc A, là một lợi thế về giao thông đối ngoại đối với khu vực, là một động lực để tạo điều kiện cho sự phát triển của xã Vĩnh Lộc A nói chung và cho Ba Đình nói riêng.
Về mặt lợi thế về giao thông đường bộ xã Vĩnh Lộc A còn có tuyến Quốc lộ 63 từ tỉnh Cà Mau đi Kiên Giang chạy qua địa phận, về mặt giao thông đường thủy Vĩnh Lộc A có hệ thống kênh mương thủy lợi được đầu tư từ những năm trước rất thuận lợi trong tổ chức giao thương hàng hóa với các địa phương lân cận.
Từ những lý do đã phân tích, việc cần thiết lập quy hoạch chung xây dựng để nâng cấp Trung tâm cụm xã Vĩnh Lộc A tại Ba Đình lên thị trấn khu vực huyện Hồng Dân với cấp đô thị loại V, nhằm định hướng cho sự phát triển chung của toàn huyện và các khu vực lân cận là cần thiết.
1.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch.
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội khóa XII.
- Nghị định số 37/2010/NĐ–CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 44/2015/NĐ–CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 11/2010/NĐ–CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
- Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Thông tư số: 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch Xây dựng.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 327/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu ngày 06/3/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 1393/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 3314/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh dự toán lập quy hoạch xây dựng năm 2010, 2011 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh Bạc Liêu: Quy hoạch tổng thể phát triển Văn hóa – thể thao và du lịch 2020 tầm nhìn 2030, quy hoạch thương mại, y tế, giáo dục, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, cấp điện, cấp thoát nước, thủy sản, thủy lợi… thời kỳ 2006 – 2010, 2020 và các tài liệu khác có liên quan.
- Quyết định số 3225/QĐ-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ba Đình, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu.
- Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của huyện Hồng Dân giai đoạn 2016 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 và phương hướng phát triển năm 2013 của huyện Hồng Dân và xã Vĩnh Lộc A.
- Bản đồ đo đạc hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/2000.
- Các số liệu điều tra cơ bản, các dự án đầu tư, các văn bản pháp lý có liên quan.
- Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu và huyện Hồng Dân năm 2014.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây dựng ban hành năm 2008.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
1.3.1. Mục tiêu:
Cụ thể hóa Định hướng Quy hoạch vùng tỉnh Bạc Liêu: phù hợp với mục tiêu của chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Bạc Liêu và của huyện Hồng Dân; bảo đảm tính thống nhất với quy hoạch phát triển của các ngành, đảm bảo công khai, minh bạch và kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia, cộng đồng và người dân.
Dự báo quy mô, tính chất, chức năng đô thị đáp ứng được yêu cầu thực tế và phù hợp với xu thế phát triển của đô thị trên cơ sở tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn xây dựng có liên quan, thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu.
Nghiên cứu định hướng phát triển không gian đô thị, quy hoạch sử dụng đất, cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ đô thị trên cơ sở kế thừa hiện trạng hiện có và phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của huyện, đảm bảo sự phát triển bền vững.
Bảo vệ môi trường, phòng ngừa hiểm họa ảnh hưởng đến cộng đồng, cải thiện cảnh quan, bảo tồn di tích văn hóa, lịch sử và nét đặc trưng của địa phương thông qua việc đánh giá môi trường chiến lược trong quá trình quy hoạch xây dựng đô thị.
Là nền tảng để khai thác tiềm năng và lợi thế sẳn có của địa phương phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực tiểu vùng U Minh thượng.
Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, hạn chế sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả đất đô thị nhằm tạo ra nguồn lực phát triển đô thị, tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
Bảo đảm tính đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị và không gian ngầm; phát triển hài hòa giữa các khu vực trong đô thị.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng nhà ở, công trình y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, thương mại, công viên, cây xanh, mặt nước và công trình hạ tầng xã hội khác.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng hạ tầng kỹ thuật gồm hệ thống đường giao thông, cung cấp năng lương, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc và các công trình hạ tầng khác; bảo đảm sự kết nối thống nhất giữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và sự liên thông với các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, cấp vùng và cấp quốc gia.
Là cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng, lập dự án đầu tư, lập các quy hoạch chi tiết và kêu gọi đầu tư.
1.3.2. Nhiệm vụ của đồ án:
Lập các luận cứ về mối quan hệ vùng tác động đến việc hình thành và phát triển đô thị Ba Đình thời kỳ 2010 - 2030.
Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển đô thị; tính chất, quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị; các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu cho các giai đoạn phát triển đô thị.
Định hướng phát triển không gian đô thị đến năm 2030 và vùng vành đai ngoại vi đô thị.
Xác định cơ sở kinh tế đô thị và các trung tâm chuyên ngành như: Trung tâm kinh tế công nghiệp, du lịch, thương mại, dịch vụ.
Đề xuất phát triển các khu chức năng đô thị đến năm 2020, đề xuất định hướng phát triển hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Đề xuất Quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Xác định lộ giới các trục đường chính, các đường khu vực trọng điểm.
Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
Đánh giá tác động môi trường.
1.4. Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu mở rộng bao gồm vùng tỉnh Bạc Liêu và vùng huyện Hồng Dân.
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: là Ấp Ba Đình, xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu, với tổng diện tích 124,37 ha, nâng cấp trung tâm Ba Đình trở thành khu đô thị mới theo tiêu chí đô thị loại V, tổng dân số đến năm 2030 đạt là 4.450 người.
1.5. Quan điểm quy hoạch:
Quy hoạch nâng cấp Trung tâm cụm xã Vĩnh Lộc A (tại ấp Ba Đình) theo tiêu chí trở thành đô thi loại V trong tương lai trên cơ sở phù hợp với Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về phân loại đô thị.
Khai thác các lợi thế sẵn có về vị trí, cảnh quan thiên nhiên, về kinh tế và mối quan hệ với hai thị trấn trong khu vực là Ngan Dừa và Phước Long cũng như các khu vực giáp với hai tỉnh Kiên Giang và Hậu Giang.
Tận dụng quỹ đất sẵn có, hạn chế tối đa việc đền bù giải tỏa, khai thác quỹ đất chưa sử dụng.
Cập nhật và khớp nối các dự án có tác động đến sự phát triển của trung tâm cụm xã, đặc biệt là các dự án về giao thông đường bộ của địa phương và trung ương.
Phát triển theo hướng lấy khu vực hiện hữu của khu vực trung tâm là trụ sở UBND xã, chợ Ba Đình để mở rộng và phát triển ra các khu vực xung quanh có điều kiện thuận lợi cho phát triển đô thị.
Quan tâm chú ý đến vấn đề chuẩn bị quỹ đất phát triển đô thị và dự trữ khi cần mở rộng độ thị.
Quy hoạch phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên cơ sở đảm bảo bền vững về môi trường.
2. CHƯƠNG II: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Các điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý.
Ấp Ba Đình, hiện tại là trung tâm của xã Vĩnh Lộc A thuộc huyện Hồng Dân, nằm phía Tây Bắc của huyện, cách thị trấn Ngan Dừa, trung tâm huyện 18km, cách thành phố Bạc Liêu 60km về hướng Đông Nam. Trong tương lai có tuyến đường Hồ Chí Minh (đi qua 2 ấp Bến Bào và Bần ổi) và tuyến Quốc Lộ 61B (đi qua ấp Lộ xe) tạo điều kiện điều kiện để phát triển kinh tế. Ranh giới của khu đô thị Ba Đình tương lai như sau :
- Phía Bắc và phía Tây giáp rạch Ngã Ba Đình.
- Phía Nam giáp ấp Bến Bào.
- Phía Đông giáp sông Cái Tàu.
2.1.2. Các yếu tố khí hậu.
Xã Vĩnh Lộc A nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô (mùa nắng) bắt đầu từ tháng 10-11 năm trước đến tháng 4 - 5 năm sau; mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 - 5 đến tháng 10 - 11.
Nhiệt độ trung bình năm 28,5oC, nhiệt độ thấp nhất trong năm là 21oC (vào mùa mưa), nhiệt độ cao nhất trong năm là 36oC (vào mùa nắng).
2.2. Hiện trạng hạ tầng, kinh tế – xã hội của xã Vĩnh Lộc A
2.2.1. Dân số:
Xã Vĩnh Lộc A có 6 ấp, trung tâm xã đặt tại ấp Ba Đình.
Tính đến cuối năm 2014,dân số xã Vĩnh Lộc A: 9406 người, có 2134 hộ trong đó:
+ Nam: 4687 người
+ Nữ: 4719 người
- Dân tộc Kinh: 8.547 người với 1939 hộ;
- Dân tộc Hoa: 586 người với 133 hộ;
- Dân tộc Khmer: 272 người với 61 hộ;
- Dân tộc Tày: 01 người 01 hộ.
- Nhân khẩu nông nghiệp là 7336 người chiếm 80% dân số;
- Mật độ dân số là 213 người/1km2 phân bố không đều tại 6 ấp;
- Tỷ lệ tăng dân số là 1,25%.
(Số liệu Niên Giám Thống kê huyện Hồng Dân năm 2014)
2.2.2. Lao động:
- Lao động tại xã Vĩnh Lộc A là lao động trẻ, lực lượng lao động chiếm gần 60% dân số tương đương khoảng 6.000 người, trong đó 2700 là lao động nữ.
- Gần 90% lao động của xã hoạt động trong ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp hiện nay còn thấp, chủ yếu là lao động hành chính sự nghiệp, buôn bán nhỏ, ... nhìn chung chất lượng và năng suất lao động chưa cao, phần lớn lao động chưa qua đào tạo (lao động qua đào tạo là 1765 người).
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 4425,19 ha, theo mục đích sử dụng chính, diện tích, cơ cấu các loại đất của xã như sau:
- Đất nông nghiệp: 4056,90 ha chiếm 91.68%.
- Đất phi nông nghiệp: 368,29 ha chiếm 8.32%.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Vĩnh Lộc A:
- Diện tích: 4056,90 ha
o Đất sản xuất nông nghiệp: 3873,45 ha
o Đất nuôi trồng thủy sản: 183,45 ha
Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Diện tích: 368,29 ha
o Đất ở: 34,48 ha
o Đất chuyên dùng: 174,94 ha
o Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 158,87 ha.
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
đất nông nghiệp
|
4056,90
|
91,68
|
2
|
đất phi nông nghiệp
|
368,29
|
8,32
|
2.1
|
đất ở
|
34,48
|
0,78
|
2.2
|
đất chuyên dùng
|
174,94
|
3,95
|
2.3
|
đất sông, mặt nước chuyên dùng
|
158,87
|
3,59
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
4425,19
|
100
|
Hiện nay trên địa bàn xã sản xuất nông nghiệp hầu hết là diện tích đất lúa tôm, cụ thể là: 02 vụ tôm – 01 vụ lúa.
Mô hình này hiện nay đang phát triển mạnh trên toàn xã.
2.2.4. Hiện trạng xây dựng:
Trên phạm vi trung tâm cụm xã Vĩnh Lộc A (ấp Ba Đình), hiện trạng xây dựng như sau:
- Trụ sở UBND xã.
- Trạm Y tế xã.
- Chợ Ba Đình.
- Trường học các loại: 58 lớp học, gồm:
+ Trường THCS: 01 trường.
+ Trường Tiểu học: 02 trường.
+ Trường Mầm non: 01 trường.
- Nhà dân tự xây dựng (184 căn: kiên cố 62, bán kiên cố 91, tạm 31).
TT
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Diện tích đất(ha)
|
Diện tích XD (m2)
|
Tầng cao
|
1
|
UBND xã
|
1
|
0,515
|
424
|
2
|
Còn sử dụng
|
2
|
Trạm Y tế
|
1
|
0,02
|
162
|
1
|
Chưa đáp ứng y/c
|
3
|
Mẫu giáo
|
1
|
0,445
|
400
|
2
|
nt
|
4
|
Tiểu học
|
2
|
0,34
|
450
|
1
|
nt
|
5
|
THCS
|
1
|
0,313
|
500
|
2
|
nt
|
6
|
Chợ
|
1
|
1,0
|
7000
|
1
|
nt
|
7
|
Chùa
|
1
|
0,073
|
200
|
1
|
|
2.2.5. Hiện trạng giao thông:
Giao thông đường bộ: Đường giao thông nông thôn đã về đến trung tâm xã, ấp liền ấp, xã liền xã theo đường tỉnh ĐT. 978 và đường huyện Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi (với kết cấu mặt đường là nhựa, hoặc bê tông xi măng, và đất đen bề rộng đường 2mét).
- Quốc lộ 61B là tuyến giao thông đối ngoại quan trọng nhất trong giao lưu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của xã chạy qua địa bàn (giao với đường tỉnh 978) với chiều dài 4,5 km, nền rộng 8m, mặt đường rải nhựa.
- Đường tỉnh 978 có chiều dài 13 km (qua ấp Ba Đình là 1,8km) nền rộng từ (1,5 – 2,0)m và đường huyện 01 có chiều dài 16 km (qua ấp Ba Đình là 1,2 km) nền rộng từ (1,0 – 1,5)m nền rải cấp phối và đường đất, … nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu giao lưu phát triển sản xuất của nhân dân trong xã.
- Toàn xã đường giao thông trong thôn, xóm chủ yếu là đường bê tông nông thôn và đường đất, mặt đường nhỏ (1,5-2)m gây khó khăn cho việc đi lại nhất là vào mùa mưa.
- Từ năm 2000 đến nay với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, xã đã nâng cấp sửa chữa được 31,601 km đường và xây dựng được hệ thống cầu bê tông... tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
Giao thông đường thuỷ: là hệ thống kinh mương thủy lợi được chú trọng đầu tư trên địa bàn bởi sự kết nối với các tuyến đường thủy quan trọng từ 3 phía Bắc, Tây và Đông là rạch Ngã Ba Đình và rạch Ngã Ba Cái Tàu.
- 7 tuyến kênh cấp II có tổng chiều dài 38,49 km với bề rộng từ 9,0 – 19,0 m.
- 20 tuyến kênh cấp III có tổng chiều dài 45,88 km với bề rộng từ 3,0 – 9,0 m.
2.2.6. Hiện trạng sử dụng điện, cấp thoát nước, thoát nước thải, quản lý CTR & nghĩa trang:
- Số hộ dân sử dụng điện trong toàn xã là: 1.969 hộ (bao gồm các hộ chia hơi), chiếm tỉ lệ hộ sử dụng điện là 95%. (hệ thống điện lưới quốc gia đã về tới các ấp):
+ Nguồn điện: Nguồn cấp điện cho xã Vĩnh Lộc A là trạm 110KV Ngan Dừa có công suất 2x25MVA.
+ Luới trung thế 22KV, có cấu trúc 3 pha 4 dây, sử dụng cáp nhôm lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm cao 10 đến 14 mét.
+ Các trạm hạ thế đa phần là loại trạm treo, trạm giàn treo trên trụ ngoài trời. Toàn xã có 20 trạm biến áp 1 pha và 3 pha với tổng công suất 445KVA.
+ Từ các trạm hạ thế có các tuyến 0,4KV cấp điện cho các hộ tiêu thụ và đèn đường. Các tuyến này sử dụng cáp ABC hoặc cáp đồng bọc cách điện, đi trên trụ bê tông ly tâm 8,4m. Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 95%.
+ Hiện tuyến có tuyến chiếu sáng giao thông trên quốc lộ 61B đi qua trung tâm xã, chiều dài 5,5km, dựng đèn cao áp Sodium gắn trên trụ bê tông ly tâm cao 8,5m đường dây di nổi. Các khu vực khác chưa có luới điện chiếu sáng giao thông.
- Tỷ lệ hộ dùng nước sạch là: 2.031 hộ chiếm 98% (giếng khoan nước ngầm). Tại ấp Ba Đình hiện đã xây dựng trạm cấp nước khu dân cư, đáp ứng 434 hộ, công suất 20m3/giờ, khoan sâu 180m, được khai thác sử dụng từ năm 2010 đến nay.
- Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước mưa một phần tự thấm, phần còn lại thoát ra các khu vực trũng và thoát ra sông Cái Lớn thông qua hệ thống kênh mương thủy lợi.
- Chất thải rắn: Hiện nay tại xã Vĩnh Lộc chưa có đội thu gom chất thải rắn. Chất thải rắn từ các hộ gia đình và các công trình cộng tự thu gom nội bộ, sau đó đem chôn lấp hoặc đốt.
- Nghĩa trang: hiện có nghĩa trang hiện hữu tại ấp Bến Bào, rộng khoảng 1,0 ha là nghĩa trang của nhà thờ họ đạo.
2.2.7. Hiện trạng xã hội:
- Thu ngân sách trên địa bàn: 300.000.000 đồng/năm.
- Tổng số học sinh các cấp: 1.477 học sinh
Trong đó:
+ Học sinh cấp 1: 972 học sinh
+ Học sinh cấp 2: 275 học sinh
+ Học sinh mẩu giáo: 230 học sinh
- Hộ nghèo: 232 hộ, chiếm 11,2%
- Tỷ lệ sinh: 1,77%
2.3. Hiện trạng hạ tầng khu vực lập quy hoạch
2.3.1. Nhà ở :
Trong ranh quy hoạch đất xây dựng đô thị có 184 căn nhà và 24 dãy nhà. Trong đó nhà kiên cố 62 căn, nhà bán kiên cố 91 căn, dãy nhà tường 6 dãy, dãy nhà tole cố 18 dãy. Chủ yếu tập trung tại khu vực chợ Ba Đình và dọc theo đường tỉnh ĐT. 978 và đường huyện Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi.
Hình 2.1: Hình ảnh khảo sát
Do phần đông là tập trung xung quanh khu vực chợ hiện hữu nên khi quy hoạch tại khu vực này nghiên cứu chỉnh trang lại để đảm bảo mỹ quan và phù hợp với định hướng chung của quy hoạch tổng thể.
2.3.2. Công trình công cộng:
2.3.2.1. Trung tâm hành chánh xã, trạm y tế và trạm cấp nước:
Trung tâm hành chính xã Vĩnh Lộc A, trạm y tế và trạm cấp nước của xã nằm cặp tỉnh lộ 978, tổng diện tích đất khoảng 0,82 ha. Công trình được xây kiên cố bằng kết cấu bê tông cốt thép, tường xây gạch.
Hình 2.2: Trung tâm hành chính xã Vĩnh Lộc A
Theo quy chuẩn quy hoạch: diện tích đất tối thiểu dành cho công trình Y tế là 500m2 đối với trạm Y tế và 3000 m2 đối với phòng khám đa khoa. Diện tích đất cho trạm y tế hiện hữu là khoảng 380m2 nên không đáp ứng đủ nhu cầu cho 2 hạng mục trên khi khu đô thị hình thành. Do đó cần nghiên cứu mở rộng quỹ đất trong giai đoạn nghiên cứu quy hoạch.
Trạm cấp nước: Công suất nhà máy cơ bản đáp ứng nhu cầu dùng nước sạch cho cư dân hiện hữu trong khu vực. Tuy nhiên khi đô thị hình thành, dân cư tập trung đông hơn, nhu cầu dùng nước sẽ lớn hơn nên cần phải nâng cấp trạm cấp nước để phục vụ cho cư dân trong khu đô thị.
2.3.2.2. Trường học
Trong ranh quy hoạch có 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học và 01 trường trung học cơ sở nằm cặp đường tỉnh ĐT. 978.
Hình 2.3: Hình ảnh khảo sát
Trường mầm non Yến Xuân với diện tích đất khoảng 4450m2, phòng học được xây dựng kiên cố, khang trang. Với chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu: 50 chổ/1000 người, đất đất tối thiểu: 15m2 /1 chổ, với dân số 4200 người theo quy hoạch thì diện tích đất tối thiểu cần cho trường mẫu giáo là 3150 m2. Vậy diện tích đất cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
Trường tiểu học Ba Đình với diện tích đất khoảng 3400m2, phòng học cũng được xây dựng kiên cố, khang trang. Với chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu: 65 chổ/1000 người, đất tối thiểu: 15m2 /1 chổ, với dân số 4200 người thì diện tích đất tối thiểu cho trường tiểu học là 4095 m2. Vậy diện tích đất cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
Trường Trung Học cơ sở hiện hữu với diện tích đất khoảng 3130m2, phòng học cũng được xây dựng kiên cố, khang trang. Với chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu: 55 chổ / 1000 người, đất đất tối thiểu: 15m2 /1 chổ, với dân số 4200 người thì diện tích đất tối thiểu cho trường trung học là 3465 m2. Vậy diện tích đất cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
2.3.2.3. Chợ Ba Đình
Nằm ở phía bắc của khu quy hoạch, nơi tập trung đông dân cư, gồm 2 nhà lồng chợ trong đó có 01 cái vừa được xây dựng.
Hình 2.4: Hình khảo sát chợ Ba Đình hiện hữu
Khu chợ hiện hữu được xây dựng trên 2 lô đất có tổng diện tích khoảng 800m2, với hai nhà lồng chợ, tổng diện tích xây dựng khoảng 740m2. Đường vào chợ có chiều rộng khoảng 3,5m. Với quy mô này thì không đáp ứng nhu cầu của đô thị trong tương lai cũng như vấn đề an toàn phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra, chợ không đơn thuần chỉ là nơi mua bán, trao đổi hàng hoá mà chợ còn là nơi giao lưu văn hoá, hoạt động xã hội …vì vậy ngoài nhà lồng chợ và các công trình dịch vụ phục vụ cho mua bán, trao đổi hàng hoá như: bãi giữ xe, bến bãi lên xuống hàng hoá, kho hàng … trong khu vực chợ cần quy hoạch có các công trình phục vụ cho vui chơi, giải trí, cây xanh thảm cỏ,… Do vị trí chợ hiện hữu không đáp ứng nhu cầu mở rộng nên cần phải bố trí thêm một vị trí mới để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai. Chợ hiện hữu được giữ lại và chỉnh trang cho phù hợp với quy hoạch mới.
Định hướng quy hoạch: Theo tiêu chuẩn: diện tích đất tối thiểu: 0,8ha/công trình nên diện tích đất tại vị trí chợ hiện hữu không đủ để bố trí cho nên phương án khả thi nhất là quy hoạch lại vị trí chợ tại một vị trí mới để đảm bảo mỹ quan và an toàn phòng cháy chữa cháy.
2.3.3. Công trình tôn giáo:
Trong khu vực quy hoạch có 2 công trình tôn giáo nằm ở khu vực phía bắc, gồm 01 chùa Bà và 01 miếu thờ được xây dựng khá kiên cố. Hai công trình này có vai trò quan trọng đối với đời sống tâm linh và tín ngưỡng của cư dân trong vùng nên khi quy hoạch cần nghiên cứu giữ lại, không được di dời hay tháo dỡ.
Hình 2.5: Chùa Bà và Miếu thờ
2.3.4. Hạ tầng kỹ thuật:
2.3.4.1. Hiện trạng đất xây dựng
Đất ở dân cư chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng diện tích dự án, phần lớn tập trung ở khu vực chợ hiện hữu, còn lại là cặp theo tuyến đường tỉnh ĐT 978 và đường huyện Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi, có cao độ bình quân +0,55 (cao độ chuẩn Hòn Dấu).
Còn lại phần lớn diện tích trong quy hoạch là đất nông nghiệp, có cao độ hiện trạng từ -0,10 đến +0,20 (cao độ chuẩn Hòn Dấu). Trong đó đất lúa kết hợp nuôi tôm chiếm tỷ lệ khoảng 60%, còn lại là đất trồng khóm, dừa nước, bạch đàn, tràm.
2.3.4.2. Hiện trạng giao thông
Hiện tại, trong dự án có tuyến đường tỉnh ĐT 978 có chiều dài 13 km (qua ấp Ba Đình là 1,8km) nền rộng từ 1,5 – 2,0 m và đường huyện 01 (Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi) có chiều dài 16 km (qua ấp Ba Đình là 1,2 km), kết cấu là mặt đường rải nhựa rộng từ 1,0 – 1,5m.
Đồng thời, tại khu vực chợ có 01 bến đò đưa qua xã Vĩnh Bình Bắc của tỉnh Kiên Giang. Đây là bến đò quan trọng của dân cư trong khu vực để đi đến Rạch Giá, trung tâm của huyện Kiên Giang. Hiện nay bến đò chỉ có thể chuyên chở được người và phương tiện nhẹ như xe gắn máy, chưa có ô tô đi qua được bến này.
Hình 2.6: Đường ĐT 978 hiện hữu và bến đò qua xã Vĩnh Bình Bắc
2.3.4.3. Hiện trạng cấp nước
Hiện tại khu vực quy hoạch đã có hệ thống nước máy gồm trạm cấp nước và mạng lưới đường ống cấp nước đến hầu hết các hộ dân trong xã.
Tại ấp Ba Đình hiện đã xây dựng trạm cấp nước khu dân cư , đáp ứng 434 hộ, công suất 20m3/giờ, (khoan sâu 180m, được khai thác sử dụng từ năm 2010 đến nay) sử dụng nước ngầm để xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch để cấp cho cư dân trong vùng. Công suất của Trạm cấp nước hiện hữu đủ đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của cư dân hiện tại. Trong tương lai khi khu đô thị hình thành thì cần cải tạo để nâng công suất lên để đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của cư dân.
2.3.4.4. Hiện trạng cấp điện
Dọc tuyến đường tỉnh ĐT 978 và đường huyện Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi đã có tuyến trung thế 22kV để cấp cho cư dân trong vùng. Đây là tuyến trung thế sử dụng cáp đi nổi trên các trụ bê tông ly tâm.
Nguồn điện: là trạm 110KV Ngan Dừa có công suất 2x25MVA.
Luới trung thế 22KV, có cấu trúc 3 pha 4 dây, sử dụng cáp nhôm lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm cao 10 đến 14 mét.
Các trạm hạ thế đa phần là loại trạm treo, trạm giàn treo trên trụ ngoài trời. Toàn xã có 20 trạm biến áp 1 pha và 3 pha với tổng công suất 445KVA.
Từ các trạm hạ thế có các tuyến 0,4KV cấp điện cho các hộ tiêu thụ và đèn đường. Các tuyến này sử dụng cáp ABC hoặc cáp đồng bọc cách điện, đi trên trụ bê tông ly tâm cao 8,4m. Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 95%.
2.3.4.5. Hiện trạng thông tin liên lạc :
Hệ thống thông tin liên lạc trong địa bàn xã Vĩnh Lộc A đã có tuyến cáp điện thoại do công ty viễn thông đầu tư và một bưu điện trung tâm.
Ngoài hệ thống thông tin liên lạc đường dây còn có hệ thống thông tin liên lạc (TTLL) không dây của VINAPHONE, MOBIPHONE, VIETTEL phủ sóng khắp khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho phục vụ cư dân trong vùng.
2.3.4.6. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Hiện trong khu vực chưa có hệ thống thoát cống thu gom và xử lý nước thải. Đa số nước thải được xử lý sơ bộ qua hầm tự hoại và thoát tạm ra sông rạch hiện hữu.
Trong khu vực quy hoạch cũng chưa có xe thu gom rác chuyên dùng để thu gom rác sinh hoạt trong khu vực.
2.3.4.7. Hiện trạng kênh rạch
Hiện trong khu vực có kênh Đòn Giông chạy theo hướng Bắc Nam và kênh Lô theo hướng Đông Tây chạy từ sông Cái Lớn vào kênh Đòn Giông phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Hình 2.7: kênh Lô bắt nguồn từ sông Cái Lớn
2.4. Đánh giá tổng hợp
2.4.1. Những thuận lợi.
Địa hình tại khu vực lập quy hoạch tương đối bằng phẳng, với vị trí tiếp giáp với rạch Ngã Ba Đình và rạch Ngã Ba Cái Tàu, thuận lợi cho việc tập kết cát san lấp mặt bằng cũng như vật tư xây dựng phục vụ cho việc thi công. Tiếp giáp nhiều trục giao thông quan trọng, là đô thị vệ tinh quan trọng của đô thị Ngan Dừa. Tuyến đường chính là đường tỉnh ĐT 978 đang được đầu tư nâng cấp mở rộng để phục vụ cho nhu cầu đi lại, góp phần phát triển kinh tế của đô thị. Hạ tầng kỹ thuật như cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc đã được cấp đến khu quy hoạch. Nằm gần sông nên thuận tiện cho việc bố trí cửa xả của hệ thống thoát nước mưa và nước thải sau khi xử lý, tiết kiệm được chi phí đầu tư cũng như khả năng thoát nước của khu đô thị. Trung tâm thị trấn Ba Đình có ba mặt giáp sông rạch lớn, không khí trong lành, thoáng mát, cảnh quang đẹp, thuận lợi để phát triển loại hình du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng.
Theo Quy hoạch phát triển công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2011- 2020, tầm nhìn đến năm 2030, thì trên địa bàn xã có quy hoạch Cụm Công nghiệp diện tích 50 ha. Với quan điểm chỉ đạo của Ủy ban nhân tỉnh là phát triển công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế và tính liên kết chặt chẽ giữa các ngành kinh tế và các địa phương trong tỉnh, nên việc hình thành các CCN là cần thiết để thúc đẩy phát triển công nghiệp, TTCN của địa phương, khai thác tiềm năng và lợi thế của từng vùng, đào tạo nguồn nhân lực, tạo việc làm và nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ cho người lao động, phát triển dịch vụ đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái, …. góp phần quan trọng vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các doanh nghiệp trong CCN phát triển sẽ góp phần làm thay đổi bộ mặt và cấu trúc mạng lưới thương mại hàng hóa và dịch vụ của tỉnh.
2.4.2. Những khó khăn, tồn tại.
Cơ sở hạ tầng ở khu đô thị Ba Đình còn thiếu nghiêm trọng, như đường giao thông (QL; ĐT; ĐH) chưa được chú trọng đầu tư phát triển. Nguồn nhân lực dồi dào nhưng chủ yếu là sản xuất nông nghiệp là một vấn đề khó khăn cho phát triển ngành thương mại dịch vụ của thị trấn.
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU, ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
-
Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu mở rộng bao gồm vùng tỉnh Bạc Liêu và vùng huyện Hồng Dân.
Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: là Ấp Ba Đình, xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu, với tổng diện tích 124,37 ha, nâng cấp trung tâm Ba Đình trở thành khu đô thị mới theo tiêu chí đô thị loại V, tổng dân số đến năm 2030 đạt là 4.450 người.
-
Quan điểm quy hoạch: Xem trong TM
-
Vị trí và vị thế khu đô thị Ba Đình trong khu vực.
Khu đô thị Ba Đình nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bạc Liêu, có mối liên hệ với các đô thị lớn trong khu vực như :
-
Cách trung tâm thành phố Bạc Liêu 60km;
-
Cách thành phố Cà Mau 46km về hướng Nam;
-
Cách thành phố Rạch Giá 44km về hướng Bắc;
-
Cách thị xã Vị Thanh của tỉnh Hậu Giang 21km về hướng Đông Bắc;
-
Cách thành phố Cần Thơ 64km về hướng Đông Bắc;
-
Cách thành phố Sóc Trăng 70km về hướng Đông,
-
Cách trung tâm hành chính huyện Hồng Dân 18km về hướng Đông;
-
Cách thị trấn Phước Long 28km về hướng Nam.
Với vị trí như trên, khu đô thị Ba Đình gần như là trung tâm của các đô thị lớn trong khu vực. Tuy nhiên khả năng kết nối với các khu vực lân cận về phía Bắc, Đông, Tây của khu đô thị Ba Đình sẽ chưa được phát huy nếu như giao thông đường bộ vẫn chưa đươc chú trọng đầu tư phát triển.
-
Các dự án đang được chuẩn bị đầu tư
Dự án đường Hồ Chí Minh nối Quốc lộ 63 trên địa phận tỉnh Kiên Giang và Quốc lộ 61 trên địa phận tỉnh Hậu Giang cách trung tâm xã Vĩnh Lộc A khoảng 7km.
Dự án đường ống dẫn khí từ Cà Mau đi Ô Môn.
Dự án Khu du lịch Vàm Chắc Băng
Dự án tôn tạo, bảo tồn các làng nghề, ngành nghề truyền thống của địa phương sẳn có.
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
-
ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ:
-
Quan điểm và nguyên tắc: Xem Thuyết minh kèm theo
-
Tầm nhìn:
Phát triển đô thị để trở thành đô thị loại V.
Là khu thương mại dịch vụ trung tâm của khu vực.
Là khu ở sinh thái, tiên tiến, hiện đại, chất lượng cuộc sống cao.
Đô thị phát triển cân bằng hài hòa giữa không gian mặt nước, rừng cảnh quan và không gian đô thị.
-
Tính chất của khu đô thị:
Là trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa – xã hội của thị trấn và khu vực.
Là đô thị có chức năng chuyên ngành kinh tế tổng hợp cho đô thị Ngan Dừa.
Là trung tâm du lịch sinh thái khu vực.
Là đầu mối giao thông khi có đường Hồ Chí Minh đi qua.
-
Các thành phần chức năng của đô thị:
Các khu chức năng trong thị trấn gồm có:
-
Khu trung tâm hành chính.
-
Các khu thương mại, dịch vụ.
-
Các khu thương mại du lịch.
-
Các khu công trình văn hoá, giáo dục, y tế.
-
Các khu cây xanh, công viên, thể dục thể thao.
-
Các khu ở.
-
Các khu vực khác ngoài chức năng dân dụng như:
-
Khu Du lịch sinh thái, cảnh quan sông nước và lễ hội.
-
Công trình tôn giáo.
-
Mặt nước, cây xanh cách ly.
Đường giao thông và hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
-
Dự báo về quy mô dân số và quy mô đất đai đô thị:
Các số liệu hiện trạng về dân số của xã Vĩnh Lộc A như sau:
-
Dân số năm 2014 là: 9.406 người.
-
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn huyện hàng năm: 1,25%,
Bảng 4.1:Dự báo quy mô dân số
SốTT
|
Hạng mục
|
Năm 2014
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
1
|
TL. Tăng tự nhiên %
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2
|
TL Tăng cơ học %
|
1,53
|
1,53
|
1,53
|
2,32
|
3
|
Dân số (người)
|
2.410
|
2.880
|
3.280
|
4.450
|
Trên cơ sở quy mô dân số dự kiến, do đặc thù của địa phương có nhiều sông, kênh, rạch nên dự kiến tiêu chuẩn và quy mô đất đô thị như sau:
-
Dự kiến bình quân tiêu chuẩn đất xây dựng đô thị là: 200m2/người.
-
Tiêu chuẩn xây dựng khu dân dụng quy mô đô thị loại V: 80 m2 – 100 m2/người.
Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị của các giai đoạn theo dự báo dân số dự kiến là:
-
Giai đoạn ngắn hạn ( đến năm 2020): 57,6 ha + 10% = 63,36 ha
-
Giai đoạn dài hạn (đến năm 2025): 65,6 ha + 10% = 72,16 ha
-
Đến năm 2030: 89,0 ha + 10% = 97,90 ha
Đây là nhu cầu sử dụng đất theo kết quả dự báo, thực tế quy hoạch có diện tích từ bằng đến lớn hơn tùy theo điều kiện thực tế về đất đai tại khu vực dự án và cơ cấu sử dụng đất được nghiên cứu ở bước tiếp theo và vị trí xây dựng cầu bắc qua Rạch Ngã Ba Đình đi Kiên Giang.
-
Các phương án cơ cấu phát triển đô thị:
Ý tưởng về cấu trúc không gian đô thị đề xuất hai phương án như sau:
-
Phương án 1 (phương án so sánh): Xem trong TM
u sử dụng đất (phương án so sánh)
Bảng 4.2: Thống kế sử dụng đất – phương án so sánh
|
STT
|
HAÏNG MUÏC
|
NĂM 2030
|
DIEÄNTÍCH(HA)
|
%
|
M2/NGÖÔØI
|
|
TOÅNG DIEÄN TÍCH ÑAÁT TOAØN ÑOÂ THÒ (I+II)
|
124,37
|
|
|
I
|
ÑAÁT DAÂN DUÏNG
|
88,99
|
71,56%
|
|
1
|
ÑAÁT ÔÛ
|
44,63
|
35,89%
|
111,58
|
2
|
ÑAÁT COÂNG TRÌNH COÂNG COÄNG ÑOÂ THÒ
|
12,15
|
9,77%
|
30,38
|
3
|
ÑAÁT CAÂY XANH, THEÅ DUÏC THEÅ THAO
|
10,64
|
8,56%
|
26,60
|
4
|
ÑAÁT GIAO THOÂNG
|
21,57
|
17,34%
|
53,92
|
II
|
ÑAÁT NGOAØI DAÂN DUÏNG
|
35,37
|
28,44%
|
|
1
|
ÑAÁT GIAO THOÂNG ÑOÁI NGOAÏI
|
5,84
|
4,70%
|
|
2
|
ÑAÁT DÖÏ TRÖÕ PHAÙT TRIEÅN
|
7,01
|
5,64%
|
|
3
|
ÑAÁT THÖÔNG MAÏI, DÒCH VUÏ
|
4,82
|
3,88%
|
|
4
|
ÑAÁT TOÂN GIAÙO
|
0,19
|
0,15%
|
|
5
|
COÂNG TRÌNH ÑAÀU MOÁI HAÏ TAÀNG
KYÕ THUAÄT, BEÁN XE
|
2,55
|
2,05%
|
|
6
|
ÑAÁT CAÂY XANH CAÛNH QUANG KEÁT
HÔÏP DU LÒCH SINH THAÙI
|
13,50
|
10,86%
|
|
7
|
ÑAÁT MAËT NÖÔÙC (KEÂNH RAÏCH)
|
1,46
|
1,17%
|
|
-
Phương án 2 (PA chọn):
Giữ nguyên vị trí tuyến đường tỉnh ĐT 978 và đường huyện 01 – Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi.
Khu trung tâm hành chính và các trường học hiện hữu : giữ lại ngay vị trí cũ, tăng quỹ đất so với hiện hữu để đáp ứng nhu cầu phát triển để phục vụ cho đô thị trong tương lai. Các công trình công cộng phục vụ đô thị bố trí dọc theo đường tỉnh ĐT 978 và đây sẽ là trục chính của đô thị.
Khu trung tâm thương mại được bố trí ngay phía Bắc của đô thị, giáp với khu dân cư thương mại hiện hữu.
Kênh Đòn Giông và Kênh Lô được cải tạo và mở rộng kết hợp với công viên, hồ nước trung tâm tạo thành tuyến kênh rạch mỹ quan cho đô thị.
Bến tàu khách, du lịch và bến cảng được bố trí cuối đường tỉnh ĐT 978 và phía đông của dự án. Có diện tích 5135m2 , với chiều dài khoảng 180m.
Bến xe của đô thị bố trí phía đông nam, nơi ranh của khu đô thị, nhằm làm giảm áp lực giao thông lên nội ô của đô thị.
Dọc theo bờ rạch Ba Đình và sông ngã Ba Cái Tàu bố trí dãy cây xanh cảnh quan kết hợp với các dịch vụ du lịch.
Khu xử lý nước thải bố trí phía tây nam để xử lý nước thải sinh hoạt và tập trung rác thải của đô thị.
Khu dân cư hiện hữu xung quanh khu vực chợ Ba Đình cũ sẽ giữ lại các hộ phía trong đường hiện hữu để hạn chế việc giải tỏa đền bù. Các hộ dân nằm cặp bờ sông giải tỏa để đảm bảo an toàn và tạo mỹ quan cho khu đô thị.
Hình 4.2: Phương án cơ cấu sử dụng đất (phương án chọn)
* Ưu điểm:
Phân bố các đơn vị ở mạch lạc rõ ràng.
Dân cư cũng có thể phát triển về phía Nam, phía Tây của kênh Đòn Giông.
Tận dụng các công trình công cộng hiện hữu có sẵn như trung tâm hành chánh, trạm y tế, trạm cấp nước, trường mầm non, trường tiểu học, trường phổ thông cơ sở để giảm chi phí đầu tư. Tuy nhiên có mở rộng quỹ đất để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
* Khuyết điểm:
Khu dân cư hiện hữu ở phía bắc của dự án tọa lạc ở vị trí đẹp nhất nhưng không được quy hoạch từ trước nên chủ yếu là xây dựng tự phát, làm mất mỹ quan của đô thị trong tương lai.
-
Phân tích đánh giá lựa chọn phương án:
Qua 2 phương án đề xuất, nhận thấy phương án 2 đã kết hợp được giữa điều kiện hiện có và tiềm năng phát triển của khu vực. Tạo được bản sắc riêng cho bộ mặt đô thị, lựa chọn Phương án 2 làm phương án chọn.
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ:
-
Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản
Bảng 4.3: Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản
|
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mẫu giáo
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
15
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
15
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
15
|
d. Trường phổ thông trung học, dạy nghề
|
Đô thị
|
chỗ/1000người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
15
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm/1000người
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Phòng khám đa khoa
|
Đô thị
|
Công trình/đô thị
|
1
|
m2/trạm
|
3.000
|
3. Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
c. Sân vận động
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
2,5
|
d. Trung tâm TDTT
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
3,0
|
4. Văn hoá
|
|
|
|
|
|
a. Thư viện
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
b. Bảo tàng
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
c. Triển lãm
|
Đô thị
|
|
|
ha/công trình
|
1,0
|
d. Cung văn hoá
|
Đô thị
|
số chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
5. Chợ
|
Đô thị
|
|
1
|
ha/công trình
|
0,8
|
-
Quy hoạch tổng mặt bằng
Bảng 4.4: Thống kê sử dụng đất
|
STT
|
HAÏNG MUÏC
|
ÑEÁN NAÊM 2030
|
DIEÄN TÍCH (HA)
|
TÆ LEÄ (%)
|
m2/ngöôøi
|
|
|
TOÅNG DIEÄN TÍCH ÑAÁT TOAØN ÑOÂ THÒ (I+II)
|
124,370
|
|
|
I
|
ÑAÁT DAÂN DUÏNG
|
95,668
|
76,92%
|
|
1
|
ÑAÁT ÔÛ
|
46,894
|
37,71%
|
117,24
|
2
|
ÑAÁT COÂNG TRÌNH COÂNG COÄNG ÑOÂ THÒ
|
11,057
|
8,89%
|
27,64
|
3
|
ÑAÁT CAÂY XANH, COÂNG VIEÂN
|
13,810
|
11,10%
|
34,53
|
4
|
ÑAÁT GIAO THOÂNG
|
23,907
|
19,22%
|
59,77
|
II
|
ÑAÁT NGOAØI DAÂN DUÏNG
|
28,702
|
23,08%
|
|
1
|
ÑAÁT DÖÏ TRÖÕ PHAÙT TRIEÅN
|
3,820
|
3,07%
|
|
2
|
ÑAÁT THÖÔNG MAÏI, DÒCH VUÏ
|
2,225
|
1,79%
|
|
3
|
ÑAÁT TOÂN GIAÙO
|
0,168
|
0,14%
|
|
4
|
COÂNG TRÌNH ÑAÀU MOÁI HAÏ TAÀNG KYÕ THUAÄT, BEÁN BAÕI
|
2,533
|
2,04%
|
|
5
|
ÑAÁT CAÂY XANH CAÛNH QUAN KEÁT HÔÏP DU LÒCH SINH THAÙI
|
9,972
|
8,02%
|
|
6
|
ÑAÁT CAÂY XANH THEÅ DUÏC THEÅ THAO
|
5,854
|
4,71%
|
|
7
|
ÑAÁT MAËT NÖÔÙC (KEÂNH RAÏCH)
|
4,130
|
3,32%
|
|
-
Hệ thống các khu chức năng
Công trình công cộng phục vụ đô thị
-
CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Trường Mẫu giáo
Định hướng quy hoạch: Hiện hữu có trường mầm non Yến Xuân với tổng diện tích đất khoảng 4000m2 , cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
2. Trường Tiểu học:
Định hướng quy hoạch :Hiện hữu có trường Tiểu học Ba Đình với tổng diện tích đất khoảng 4000m2 , cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
3. Trường Trung học cơ sở:
Định hướng quy hoạch :Hiện hữu có trường Trung học cơ sở Ba Đình với tổng diện tích đất khoảng 3130m2, cơ bản đủ đáp ứng cho Đô thị hình thành trong tương lai.
4. Trường Trung học phổ thông:
Định hướng quy hoạch :Hiện trong khu đô thị chưa có trường Phổ thông trung học. Để dự phòng đất cho công trình giáo dục, trong đồ án đề xuất 3 khu đất TH1, TH2, TH3 :
-
Lô đất TH1 có diện tích 3,09 ha : Bố trí ngay trường trung học cơ sở Ba Đình hiện hữu, mở rộng về hướng bắc nam. Dự kiến sẽ mở rộng trường trung học cơ sở hiện hữu, xây dựng thêm trường phổ thông trung học và các trường đào tạo nghề trong tương lai.
-
Lô đất TH2 có diện tích 1,66 ha : Bố trí ngay trường mầm non Yến Xuân và trường tiểu học Ba Đình hiện hữu.
-
Lô đất TH3 có diện tích 0,76 ha : bố trí ở phía tây nam của đô thị.
-
CÔNG TRÌNH CHỢ TRUNG TÂM XÃ VÀ DỊCH VỤ
- Khu chợ hiện hữu được xây dựng trên 2 lô đất có tổng diện tích khoảng 800m2, với hai nhà lồng chợ , tổng diện tích xây dựng khoảng 740m2. Đường vào chợ có chiều rộng khoảng 3,5m. Với quy mô này thì không đáp ứng nhu cầu của đô thị trong tương lai cũng như vấn đề an toàn phòng cháy chữa cháy.
- Định hướng quy hoạch : Bố trí khu chợ trung tâm xã và dịch vụ mới nằm ở phía bắc của đô thị, có diện tích đất 2,225ha. Có vị trí thuận lợi nhất là gần với khu chợ hiện hữu, phía đông giáp với bến tàu khách, du lịch và bến cảng, phía nam giáp trung tâm văn hóa, triển lãm.
-
CÔNG TRÌNH NHÀVĂN HÓA
Định hướng quy hoạch: Quy hoạch mới hai khu văn hóa
Khu 1: có diện tích đất 1,467ha giáp với khu chợ trung tâm xã (TT3: Cung VH, Triển lảm , Bưu điện)
Khu 2: có diện tích đất 1,88 ha, nằm trên trục chính của đô thị là đường tỉnh ĐT.978, gần các trường học và khu trung tâm hành chánh (TT2:Thư viện, Bảo tàng).
-
CÔNG TRÌNH TRẠM Y TẾ
Trạm Y tế hiện hữu có diện tích xây dựng khoảng 380m2, được xây dựng trên lô đất gần với trung tâm hành chính hiện hữu.
Định hướng quy hoạch: Xây dựng mới phòng khám đa khoa với diện tích đất khoảng 3000m2 để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho đô thị, xây dựng ngay lô đất chung với khu trung tâm hành chính.(nằm trong TT1)
-
CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH ĐÔ THỊ
a. Khu Trung tâm hành chính
Định hướng quy hoạch: Nâng cấp khu trung tâm hành chính xã Vĩnh Lộc A hiện hữu thành trung tâm hành chính Khu đô thị Ba Đình. Vị trí xây dựng với tổng diện tích 2,2ha chung với trạm y tế (tiêu chuẩn tối thiểu 500m2), trạm cấp nước (tiêu chuẩn tối thiểu 5000m2)Þ (nằm trong TT1)
b. Cây xanh cảnh quang kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng
Được bố trí dọc theo bờ rạch Ba Đình và sông ngã Ba Cái Tàu. Nơi đây sẽ được tổ chức khu du lịch sinh thái với các hạng mục như nhà hàng và các dịch vụ du lịch. Tổng diện tích đất là 9,972 ha.
c. Các nhóm nhà ở:
Tổng diện tích đất 46,894 ha gồm các nhóm nhà ở :
Nhóm nhà ở 1
|
: 1,574 ha
|
Nhóm nhà ở 2
|
: 5,06 ha
|
Nhóm nhà ở 3
|
: 2,94 ha
|
Nhóm nhà ở 4
|
: 4,26 ha
|
Nhóm nhà ở 5
|
: 4,19 ha
|
Nhóm nhà ở 6
|
: 3,12 ha
|
Nhóm nhà ở 7
|
: 3,9 ha
|
Nhóm nhà ở 8
|
: 3,11 ha
|
Nhóm nhà ở 9
|
: 2,24 ha
|
Nhóm nhà ở 10
|
: 5,82 ha
|
Nhóm nhà ở 11
|
: 3,87 ha
|
Nhóm nhà ở 12
|
: 2,65 ha
|
Nhóm nhà ở 13
|
: 4,16 ha
|
Tổng cộng có 13 nhóm nhà ở có quy mô từ 1ha – 5ha, tổng dân số đáp ứng là khoảng 4000 người. Từng nhóm nhà ở sẽ bao gồm diện tích đất ở như chung cư, nhà liên kế phố, liên kế vườn, biệt thự vườn, . . . diện tích giao thông nội bộ, diện tích vườn hoa, sân chơi nội bộ nhóm nhà ở. Trong các sân chơi nội bộ được phép bố trí các công trình sinh hoạt văn hóa cộng đồng với quy mô phù hợp với nhu cầu của cộng đồng trong phạm vi phục vụ.
d. Cây xanh đô thị : tổng quy mô 13,81 ha
Cây xanh đô thị gồm : khu công viên trung tâm và 2 khu công viên nhỏ. Với điểm nhấn là Khu công viên trung tâm : đây là mảng xanh của đô thị, gồm khu công viên vui chơi giải trí kết hợp với hồ cảnh được lấy nước trực tiếp từ ngoài sông vào thông qua kênh Lô và kênh Đòn Dông, sẽ là một nơi lý tưởng để thư giãn giải trí của cư dân trong đô thị.
-
ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
-
Hướng phát triển không gian trên cơ sở cấu trúc phát triển đô thị
Đô thị phát triển dựa trên hệ khung giao thông chính của đô thị:
-
Đường tỉnh ĐT 978: là trục giao thông chính của đô thị tập trung các công trình hành chính, y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng của đô thị, cây xanh cảnh quang kết hợp du lịch, kết hợp phát triển dân cư tạo sự đa dạng về không gian trên các tuyến đường chính đô thị.
-
Trục D2: phát triển không gian thương mại dịch vụ, ở kết hợp thương mại tạo trục thương mại sầm uất nhộn nhịp trên tuyến động lực.
-
Tổ chức các vùng không gian kiến trúc cảnh quan quan trọng đô thị
-
Các khu vực cửa ngõ
Khu đô thị có hai cửa ngõ chính :
-
Phía Đông nam : tuyến đường tỉnh ĐT. 978 đi trung tâm huyện Hồng Dân và về trung tâm thành phố Bạc Liêu, kết nối với đường Hồ Chí Minh và Quốc Lộ 61B để đi Hậu Giang, Cần Thơ .
-
Phía Tây Nam: Đi xã Ninh Thạnh Lợi, khu du lịch Vàm Chắc Băng, Thị trấn Phước Long, kết nối với đường Hồ Chí Minh để đi Cà Mau.
-
Các trục không gian chủ đạo
Đường tỉnh ĐT 978 – đường D1
Là trục giao thông chính của đô thị tập trung các công trình hành chính, y tế, giáo dục, dịch vụ công cộng của đô thị, cây xanh cảnh quang kết hợp du lịch, kết hợp dân cư tạo sự đa dạng về không gian trên các tuyến đường chính đô thị, đây là bộ mặt cho thị trấn.
Đường huyện 01 – Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi
Đây là trục giao thông hai bên bố trí dân cư và cây xanh cảnh quang kết hợp du lịch sinh thái. Dân cư có thể bố trí các loại hình ở kết hợp với nghĩ dưỡng như biệt thự, khách sạn cao tầng để tận hưởng không khí thoáng mát của bờ sông.
-
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THI
-
Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
-
Cơ sở thiết kế : Xem Thuyết minh kèm theo
-
Quy hoạch chiều cao đất xây dựng :
Khu quy hoạch nằm ở vị trí đồng bằng, tương đối thấp, để tránh ngập úng trong tương lai do hiện tượng biến đổi khí hậu, do đó định hướng cốt san nền khu vực thiết kế là đắp đất để khu đất đặt cao độ san nền là +1.60 (cao độ chuẩn Hòn Dấu).
-
Cao độ mặt đường hoàn chỉnh (mép đường) +1,90m.
-
Cao độ vỉa hè hoàn chỉnh (mép vỉa hè) +2,05m.
-
Cao độ nền xây dựng hoàn chỉnh +2,35m.
-
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa :
Địa hình khu quy hoạch sau khi được san lấp là tương đối bằng phẳng, khu quy hoạch được bao quanh bởi nhiều sông và kênh rạch. Đây là điều kiện thuận lợi để thiết kế thoát nước mặt.
Hướng thoát nước chính là phân bố đều bề mặt thoát nước, sao cho chiều dài ống cống thoát nước đến vị trí cửa xả gần nhất.
Lựa chọn thiết kế cống tròn thu nước mặt đường và công trình, sau đó dẫn nước ra các sông, rạch hiện hữu và một phần vào hồ sinh cảnh của khu đất.
Tính toán tiết diện cống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn dựa vào TCVN 51:1984 Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
Bảng 4.6: Thống kê khối lượng cống thoát nước mưa
|
Stt
|
Tên vật tư - quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống BTCT Ø400
|
Mét
|
533
|
2
|
Cống BTCT Ø600
|
Mét
|
7075
|
3
|
Cống BTCT Ø800
|
Mét
|
885
|
4
|
Cống BTCT Ø1000
|
Mét
|
500
|
5
|
Cửa xả thoát nước
|
Cái
|
15
|
-
Quy hoạch hệ thống giao thông
-
Nguyên tắc thiết kế : Xem Thuyết minh kèm theo
-
Quy hoạch
-
Giao thông đối ngoại:
Đường tỉnh ĐT 978 và đường huyện 01 ( Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi ) : Hiện tại, đây là hai tuyến đường đối ngoại quan trọng đi trung tâm huyện Hồng Dân và TP Bạc Liêu. Tương lai, đây sẽ là hai tuyến đường chính kết nối khu đô thị với tuyến đường Hồ Chí Minh.
-
Giao thông đô thị :
Cơ sở thiết kế: Xem Thuyết minh kèm theo
Quy hoạch:
Đường tỉnh ĐT 978: đoạn trong đô thị đặt tên là D1 – lộ giới theo quy hoạch giao thông của tỉnh là 32m hiện tại đang được đầu tư nâng cấp. Theo quy hoạch, đây sẽ là trục đường chính của khu đô thị vừa là giao thông đối ngoại được quy hoạch lòng đường rộng 16m, vỉa hè mỗi bên 8m.
Đường huyện 01 - Vĩnh Lộc A – Ninh Thạnh Lợi: đoạn trong đô thị đặt tên là D4 – lộ giới theo quy hoạch giao thông của tỉnh là 19,5m. Theo quy hoạch, đây sẽ là trục đường chính thứ hai của khu đô thị vừa là giao thông đối ngoại được quy hoạch lòng đường rộng 9,5m, vỉa hè mỗi bên 5m.
Các đường còn lại trong khu đô thị là các đường phân khu vực, lộ giới tối thiểu là 13m, vỉa hè rộng tối thiểu 3m. Riêng vỉa hè đường phố tiếp xúc với lối vào các trung tâm thương mại, chợ, trung tâm văn hóa : rộng 6m.
Tốc độ thiết kế đường trong đô thị 40km/h, tầm nhìn từ 30m – 45m.
Bảng 4.7: Thống kê giao thông
|
Stt
|
Tên đường
|
Ký hiệu
|
Lộ giới
(m)
|
Chiều rộng (m)
|
Chiều dài
(m)
|
Mặt đường
|
Vỉa hè trái
|
Vỉa hè phải
|
1
|
ĐƯỜNG D1
|
1--1
|
32,0
|
16,0
|
8,0
|
8,0
|
1.825
|
3--3
|
21,0
|
7,0
|
6,0
|
8,0
|
188
|
4--4
|
16,0
|
7,0
|
3,0
|
6,0
|
124
|
2
|
ĐƯỜNG D2
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
1.507
|
3
|
ĐƯỜNG D3
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
1.676
|
4
|
ĐƯỜNG D4
|
4--4
|
13,0
|
7,0
|
3,0
|
3,0
|
195
|
5--5
|
19,5
|
9,5
|
5,0
|
5,0
|
1.162
|
5
|
ĐƯỜNG D5
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
690
|
6
|
ĐƯỜNG D6
|
2--2
|
18,0
|
9,0
|
4,5
|
4,5
|
710
|
7
|
ĐƯỜNG D7
|
2--2
|
18,0
|
9,0
|
4,5
|
4,5
|
642
|
8
|
ĐƯỜNG N1
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
283
|
9
|
ĐƯỜNG N2
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
482
|
10
|
ĐƯỜNG N3
|
7--7
|
15,0
|
7,0
|
4,0
|
4,0
|
414
|
11
|
ĐƯỜNG N4
|
2--2
|
18,0
|
9,0
|
4,5
|
4,5
|
1.692
|
12
|
ĐƯỜNG N5
|
2--2
|
18,0
|
9,0
|
4,5
|
4,5
|
586
|
13
|
ĐƯỜNG N6
|
6--6
|
13,0
|
7,0
|
3,0
|
3,0
|
456
|
TỔNG
|
12.632
|
Các công trình giao thông:
Bến xe: Bố trí một bến xe chính khu đô thị tại khu vực trên ĐT978 tại phía đông nam, ngay vị trí cửa ngõ, có diện tích 1,473ha.
Bến tàu: giữ lại hiện trạng bến tàu hiện hữu nằm phía tây bắc kết nối với sông Cái lớn. Xây dựng mới bến tàu nằm ở phía đông nam nằm kết nối với sông Ngã ba cái Tàu, thuận tiện kết nối giao thương vận chuyển do vị trí này gần với bến xe đường bộ và khu thương mại.
Phương tiện giao thông hành khách nội thị: Trong hiện tại và tương lai phương tiện giao thông hành khách nội thị chủ yếu vẫn là phương tiện cá nhân xe đạp, xe máy, ô tô tải loại nhẹ, ô tô con. Dự kiến tổ chức tuyến ôtô công cộng theo hướng Đông Tây và Bắc Nam để phục vụ dân đô thị và khách du lịch.
-
Quy hoạch cấp nước
-
Cơ sở thiết kế: Xem Thuyết minh kèm theo
-
Nguồn nước:
Nguồn nước: hiện tại địa phương đang sử dụng nguồn nước ngầm cho sinh hoạt. Dự kiến quy hoạch mới sẽ tiếp tận khai thác nguồn nước ngầm để xử lí làm sạch cung cấp nước sạch cho thị trấn.
Trạm cấp nước : Sử dụng trạm cấp nước hiện hữu, nâng cấp công suất lên 910m3/ngày để cấp cho toàn đô thị.
-
Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước:
* Tiêu chuẩn cấp nước: Xem Thuyết minh kèm theo
* Tính toán nhu cầu dùng nước:
Bảng 4.8: Tính toán nhu cầu dùng nước
|
Stt
|
Nhu cầu cấp nước
|
Quy mô
|
Tiêu
chuẩn
|
Đơn vị
|
Nhu cầu
(m3/ngày)
|
1
|
Sinh hoạt (Qsh)
|
4000 Người
|
120
|
lít/người/ngày
|
534.0
|
2
|
Công trình công cộng, dịch vụ
|
|
10%
|
Qsh
|
53.4
|
3
|
Tưới cây rửa đường
|
|
8%
|
Qsh
|
42.72
|
4
|
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp
|
|
8%
|
Qsh
|
42.72
|
6
|
Rò rỉ dự phòng (Qrr)
|
|
20%
|
Q
|
106.8
|
7
|
Bản thân trạm xử lý
|
|
4%
|
(Q+Qrr)
|
21.36
|
Tổng
|
801.0
|
Hệ số không điều hòa ngày K=1.2.
Công suất xây dựng trạm cấp nước: 960m3/ngày
-
Quy hoạch mạng lưới cấp nước:
Từ nhà máy nước, Các tuyến ống cấp nước được quy hoạch với đường kính từ D100 - D150 theo các trục giao thông dẫn nước về các khu dân cư. Các tuyến này được nối với nhau tạo thành mạng vòng cấp nước, nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho các khu vực, hệ thống cấp nước được xây dựng trên lề đường cách mặt đất 1.0m -1.2m và cách móng công trình 1,5m.
Tại nhà máy nước đặt bơm biến tần để duy trì áp lực trong đường ống luôn ổn định.
-
Hệ thống cấp nước chữa cháy :
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 20 l/s cho 1 đám cháy trong 3 giờ, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 1 đám cháy (theo TCVN 2622 – 1995). Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí họng lấy nước chữa cháy D100 đặt cách nhau 150m. Ngoài ra khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của sông Cái Lớn và sông Ngã Ba Cái Tàu, nơi gần nhất để chữa cháy.
Bảng 4.9: Thống kê khối lượng hệ thống cấp nước chữa cháy
|
Stt
|
Tên Vật tư - quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Ống Upvc Ø150
|
Mét
|
8052
|
2
|
Ống Upvc Ø100
|
Mét
|
2727
|
3
|
Họng chữa cháy
|
Bộ
|
67
|
4
|
Trạm xử lý nước cấp
|
Trạm
|
1
|
-
Quy hoạch cấp điện:
-
Cơ sở thiết kế :Xem Thuyết minh kèm theo
-
Phụ tải điện :
Bảng 4.10: Khối lượng phụ tải điện
|
Stt
|
Tên phụ tải
|
Chỉ tiêu
cấp điện
|
Quy mô
|
Công suất
(KW)
|
1
|
Sinh hoạt (Qsh)
|
330
|
KW1000 người
|
4450
|
Người
|
1468,5
|
2
|
Công trình công cộng
và dịch vụ
|
30%
|
Qsh
|
|
|
440,55
|
Tổng
|
1.909,05
|
Tổng điện năng có tính đến 10% tổn hao và 5% dự phòng
|
2.205
|
-
Định hướng quy hoạch mạng lưới cấp điện :
Nguồn điện :
Hiện hữu nguồn cấp điện là tuyến đường dây nổi trung thế 22kV dọc theo đường tỉnh ĐT978 và đường huyện 01. Định hướng quy hoạch là ngầm hóa tuyến đường dây nổi trung thế 22kV dọc theo đường tỉnh ĐT978 và đường huyện 01.
Lưới điện :
Lưới điện sẽ được cải tạo nâng cấp, dịch chuyển và ngầm hóa (bằng hệ thống tuynen kỹ thuật) theo việc mở rộng lòng lề đường.
Xây dựng các tuyến đường dây ngầm trung thế 22kV và các trạm biến áp trong các khu đô thị mới.
Các tuyến trung thế khép thành mạch vòng kín qua các máy cắt trung thế.
Lưới điện trung, hạ thế trong các khu trung tâm được thiết kế đi ngầm. Lưới điện trong các khu ở, trước mắt được thiết kế đi nổi trên không với mục đích giảm kinh phí đầu tư ban đầu, tương lai sẽ tiến hành thay thế bằng cáp ngầm.
Các đường dây ngầm phân phối điện 22 kV trong đô thị bố trí theo vỉa hè đảm bảo hành lang an toàn lưới điện 3m mỗi bên .
Các trạm hạ thế 22/0,4kV là loại trạm tập trung đặt trong nhà, hoặc sử dụng trạm compact, giới hạn việc sử dụng các trạm treo và trạm giàn trong đô thị. Các trạm được bố trí tại các trung tâm phụ tải điện. Vỏ trạm đảm bảo mỹ quan đô thị.
Chiếu sáng đường :
Đèn chiếu sáng đường giao thông dùng loại đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao.
Lưới điện chiếu sáng cần đảm bảo vẻ mỹ quan cho đô thị, mức độ chiếu sáng phải đạt theo tiêu chuẩn.
Đối với các đường có bề rộng mặt đường lớn hơn 12 mét sẽ bố trí trụ đèn chiếu sáng hai bên đường.
Các tuyến đèn đường được điều khiển đóng mở tự động bằng các rơ-le thời gian hay rờ-le quang điện.
Nguồn điện cấp cho các tủ điều khiển chiếu sáng đèn đường sẽ lấy từ 1 lộ trong tủ phân phối điện hạ thế của trạm biến thế gần nhất.
-
Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
-
Hệ thống thoát nước bẩn:
Cơ sở thiết kế: Xem Thuyết minh kèm theo
Tính lưu lượng nước thải: Xem Thuyết minh kèm theo
Định hướng hệ thống thoát nước bẩn:
Theo Định hướng quy hoạch thoát nước bẩn các đô thị, tại các khu vực xây dựng mới phải xây dựng 2 hệ thống thoát nước riêng: nuớc mưa chảy thẳng ra sông và nước thải bẩn chảy về khu xử lý, làm sạch trước khi xả ra ngoài.
Khu vực quy hoạch là khu đô thị kết hợp du lịch sinh thái, nước thải không được phép xả ra thẳng ra sông, hồ. Hệ thống thoát nước thải của khu vực được thiết kế như sau:
-
Đối với nước thải sinh hoạt đô thị và khu tiểu thủ công nghiệp: dùng chung trạm xử lý nước thải bố trí cặp với bến xe, làm sạch nước thải đạt tiêu chuẩn loại A - TCVN 5945-2005 và TCVN 6772-2000, nước thải sau khi làm sạch thoát ra hạ lưu sông.
-
Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải theo nguyên tắc tự chảy, có đường kính D400mm để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý .
-
Độ sâu chôn cống tối thiểu (tính từ mặt đất đến đáy cống) là 0,7m. Sử dụng cống bê tông cốt thép.
-
Vệ sinh môi trường :
Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý phải đạt các tiêu chuẩn cho phép TCVN 5945-2005 loại A và TCVN 6772-2000
Rác được tập trung trong các thùng 0.33 m³ đặt tại các góc đường trong khu dân cư, tại các bến xe và trong các khu dịch vụ, chợ, sau đó được Công ty quản lý CTCC đến thu gom và đưa đến điểm tập kết rác thải trung chuyển, sau đó vận chuyển đến bãi rác.
Dự báo số lượng rác tới năm 2030: rác thải ra hàng ngày trung bình 0,8kg/người, dự kiến tới năm 2030 sẽ có 3,5 tấn rác/ngày, cần có 1 xe chuyên dùng để vận chuyển rác ra khỏi đô thị trong ngày, không xây dựng bãi rác tập trung trong đô thị tránh gây ô nhiễm môi trường.
-
Thống kê khối lượng:
Bảng 4.11: Khối lượng thoát nước bẩn
|
Stt
|
Tên vật tư - quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Cống BTCT Ø400
|
Mét
|
8899
|
3
|
Trạm xử lí nước thải
|
Trạm
|
1
|
-
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin:
-
Tiêu chuẩn áp dụng : Xem Thuyết minh kèm theo
-
Quy hoạch :
Dự kiến nhu cầu : Xem Thuyết minh kèm theo
Nguồn và cơ sở thiết kế : Xem Thuyết minh kèm theo
Giải pháp quy hoạch:
Các giải pháp quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin cho khu quy hoạch dựa trên cơ sở mạng cáp viễn thông phải đảm bảo được các nhu cầu về sử dụng, theo từng giai đoạn sao cho dung lượng của các đường cáp không lãng phí, đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu phát triển với tốc độ cao của kỹ nghệ thông tin trong những năm tới. Ngầm hóa mạng ngoại vi cáp truyền hình và cáp thông tin theo hướng dẫn sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các đơn vị doanh nghiệp. Quá trình thực hiện ngầm hóa phải được triển khai thực hiện đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành khác.
Cáp được kéo đến dự án quy hoạch là cáp đồng, kích cở dây 0,4mm, dung lượng 2400 đôi.
Cáp trong mạng nội bộ của khu vực chủ yếu sử dụng loại cáp đồng có dầu chống ẩm đi trong cống bể (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,4mm.
Đầu tư xây dựng mới tuyến cống bể trong khu vực, các tuyến cống bể có dung lượng từ 1-2 ống PVC Þ110x5mm (có thể kết hợp các tuyến cống phối Þ50/56), được đi 1 hoặc 2 bên hè đường tùy theo nhu cầu với độ sâu 0,6 – 0,8m.
Những vị trí lắp đặt cống cáp qua đường thì lắp ống nhựa PVC chịu lực có đường kính 100/110 độ dày 6,8mm và được chôn ở độ sâu trên 1,0 m.
Vị trí và khoảng cách bể cáp được bố trí phù hợp với quy hoạch.
Hệ thống thông tin liên lạc do Bưu điện đầu tư xây dựng và quản lý khai thác nên phần kinh phí này không đưa vào tổng kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng.
-
Định hướng tổng hợp đường dây – đường ống kỹ thuật
Theo thiết kế tất cả các đường ống đều phải đặt dưới vỉa hè, do đó khoảng cách giữa mép ngoài đường ống với nhau phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu cho phép theo TCXDVN 01 – 2008.
Bảng 4.12: Khoảng cách yêu cầu bố trí các hạng mục hạ tầng kỹ thuật
|
Loại đường ống
|
Đường ống cấp nước
|
Cống thoát nước thải
|
Cống thoát nước mưa
|
Cáp điện
|
Cáp thông tin
|
Khoảng cách theo chiều ngang (m)
|
Đường ống cấp nước
|
0,5
|
1
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Cống thoát nước thải
|
1
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
0,4
|
0,5
|
0,5
|
Cáp điện
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,1
|
0,5
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
-
|
|
Khoảng cách theo chiều đứng
|
Đường ống cấp nước
|
-
|
1
|
0,5
|
0,5
|
|
Cống thoát nước thải
|
1
|
-
|
0,5
|
0,5
|
|
Cống thoát nước mưa
|
0,5
|
0,4
|
-
|
0,1
|
|
Cáp điện
|
0,5
|
1
|
0,5
|
0,5
|
|
Cáp thông tin
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
Trong đó, hệ thống đường dây – đường ống kỹ thuật trên các tuyến đường D4 (đoạn từ giao lộ D4-N1 đến giao lộ D4-N4), tuyến đường D1 (đoạn từ giao lộ D1-N1 đến giao lộ D1-N4) và tuyến đường N4 sẽ được bố trí chung trong hầm chung (hào kỹ thuật hoặc tuy nen).
-
Định hướng quy hoạch cây xanh: Xem Thuyết minh kèm theo
-
Đánh giá môi trường chiến lược
-
Mục đích, căn cứ và phương pháp đánh giá
-
Mục đích báo cáo: Xem Thuyết minh kèm theo
-
Căn cứ và phương pháp đánh giá:Xem Thuyết minh kèm theo
-
Hiện trạng điều kiện môi trường: Xem Thuyết minh kèm theo
-
Dự báo tác động môi trường đô thị:Xem Thuyết minh kèm theo
-
Những giải pháp khắc phục và bảo vệ môi trường.
Các khu chức năng dân dụng được bố trí thưa thoáng trong đó có cây xanh công viên, kết hợp dịch vụ du lịch giải trí thể dục thể thao, công viên có cây xanh, mặt nước bao quanh hoặc xen cài tạo lập được một môi trường đô thị phong phú đa dạng, hạn chế được các tác nhân gây ô nhiễm do mật độ dân cư cư trú cao và đô thị hoá gây ra.
Các khu ở được phân ra từng khu vực có những khu có mật độ cư trú cao, có nhiều khu nhà vườn với mật độ xây dựng thấp, phần nào đã cố gắng giữ lại được diện tích cây xanh vốn rất cần thiết cho bảo vệ và tự làm sạch môi trường.
Bảo vệ nghiêm ngặt nguồn nước, bảo vệ công viên cây xanh (khu trung tâm đô thị) và vùng cây xanh cảnh quan nhằm cải thiện môi trường.
Các dự án khi đầu tư xây dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi thực hiện dự án xây dựng. Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm soát, kiểm tra, quan trắc môi trường không khí. Hạn chế các hoạt động thi công gây tiếng ồn và chấn động. Có các biện pháp ngăn tiếng ồn cục bộ như xây dựng các tường chắn tiếng ồn giao thông đối với các công trình cần yên tĩnh.
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường để giám sát tình hình ô nhiễm môi trường, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời.
Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong nhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân về vấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường. Xây dựng các công cụ kinh tế quản lý môi trường để phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong khu vực. Thực hiện tốt các quy định pháp quy về bảo vệ môi trường.
Hệ thống các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị:
Hệ thống giao thông: Dọc theo Các tuyến đường có giao thông đối ngoại, các tuyến đường giao thông liên tục khi đi qua đô thị tổ chức dải phân cách cây xanh. Đó là giải pháp tốt giảm mức độ nhiễm bụi và giảm tiếng ồn do lưu thông xe gây nên.
Hệ thống cấp nước: Đảm bảo cung cấp đủ nước theo tiêu chuẩn cấp nước dịch vụ và nước sinh hoạt đô thị.
Hệ thống thu và xử lý nước thải, xử lý rác:
-
Nước thải dân dụng: các khu dân dụng có hệ thống cống thu và đưa về trạm xử lý. Nước thải từ các công trình xây dựng phải qua xử lý tại các hầm tự hoại của công trình để xử lý sơ bộ mới được đổ vào hệ thống cống đưa về các trạm xử lý tập trung. Nước thải sau khi xử lý tại các trạm xử lý phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy chuẩn và quy định chuyên ngành môi trường mới được xả ra sông suối.
-
Nước thải công nghiệp : đưa về trạm xử lý nước thải trong khu công nghiệp làm sạch theo tiêu chuẩn loại A mới thoát ra hạ lưu sông.
-
Chất thải rắn (rác): rác thải sinh họat được phân loại ngay tại nguồn gồm rác vô cơ và hữu cơ. Toàn bộ rác được thu gom và vận chuyển ra ngoài khu vực tới nơi tập trung và xử lý chế biến rác chung, xử lý bằng cách chôn lấp hoặc đốt. Hoặc xây dựng mô hình túi ủ Biogas để có thể cung cấp chất đốt cho khu vực và bảo môi trường sinh thái.
-
Kiểm tra, báo cáo giám sát môi trường
Kiểm tra, báo cáo giám sát môi trường là quá trình áp dụng các công đoạn khoa học kỹ thuật tiên tiến để xác định chất lượng tốt xấu của môi trường, kết quả của giám sát kiểm tra có thể dùng một vài con số có ý nghĩa nhất định để biểu thị. Trên thực tế giám sát, kiểm tra môi trường là cơ sở cửa nghiên cứu khoa học môi trường và bảo vệ môi trường. Nội dung báo cáo gồm:
-
Khảo sát những thông tin chung: thu thập số liệu về hiện trạng điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa lý, địa chất, KT-XH của khu vực dự án đang hoạt động, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh.
-
Xác định các nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, chất thải rắn … Xác định chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động đề án. Các biện pháp phòng ngừa đã và đang sử dụng. Lấy mẫu chất thải, nước thải, mẫu không khí xung quanh tại ống khói, mẫu đất, mẫu nước ngầm.
-
Tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên đối với môi trường, xã hội và con người xung quanh khu vực dự án. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố.
-
Phương án quản lý, dự phòng, xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn.
* Nhận xét chung.
Các giải pháp xử lý môi trường của các bộ môn chuyên ngành trong đồ án quy hoạch, đã đạt được các nội dung cơ bản đặt ra trong việc bảo vệ môi trường đô thị.
Đề xuất các biện pháp định hướng xử lý môi trường:
-
Để có thể phát triển bền vững đô thị cần thiết phải có một chính sách bảo vệ môi trường nhằm thoả mãn yêu cầu phát triển đô thị, phát triển kinh tế xã hội trên cơ sở thân thiện với môi trường; Đồng thời luôn có sự đảm bảo cho một môi trường sinh thái phát triển bình ổn an toàn cho cuộc sống của con người.
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đô thị trong khuôn khổ thành phần của hồ sơ thiết kế quy hoạch, mang tính chất khái quát chung và dự báo về các khả năng sẽ tác động tới môi trường sinh thái. Ở các giai đoạn tiếp sau bước Quy hoạch, cần thiết phải đầu tư cho công tác điều tra khảo sát và lập báo cáo TĐMT cho từng dự án cụ thể, để có cơ sở thực hiện các dự án đầu tư đạt hiệu quả và đảm bảo môi trường an toàn bình ổn của đô thị.
CHƯƠNG V: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (ĐẾN NĂM 2020)
Căn cứ theo kết quả dự báo về qui mô dân số đến năm 2020, dân số của Đô thị là 2.880 người. Để đáp ứng điều đó, tổng diện tích đất trong giai đoạn này theo quy hoạch chung hoàn chỉnh, chọn ranh giới cho giai đoạn đầu là 90,26 ha. Trong đó, tổng diện tích đất dân dụng là 72,857 ha, với đất ở là 30,364 ha.
Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư toàn bộ hạ tầng kỹ thuật trong ranh giới của giai đoạn đầu và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như: trạm điện, nâng cấp trạm cấp nước, trung tâm bưu chính viễn thông.
Đề xuất với UBND tỉnh Bạc Liêu đầu tư các tuyến đường tỉnh ĐT.978 và đường huyện 01 để kết nối với các đô thị khác trong khu vực, thúc đẩy phát triển cho khu đô thị BA ĐÌNH.
ầu tư mở rộng, xây dựng mới các công trình công cộng được như công trình văn hóa, thể dục thể thao, trung tâm thương mại, bến xe, cảng sông, bến tàu khách.
Quy hoạch Khu Đô thị Ba Đình – huyện Hồng Dân nhằm mục tiêu phát triển kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ổn định và phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân trong khu vực và bảo vệ môi trường sinh thái.
Xây dựng và phát triển đô thị Ba Đình trên cơ sở phát huy nội lực, thu hút các thành phần kinh tế, các đối tác đầu tư, khu đô thị hình thành phát triển nó sẽ làm thay đổi bộ mặt của khu vực huyện .
Đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm phê duyệt quy hoạch làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo./.