PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do thiết kế và mục tiêu của đồ án
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Theo Điều chỉnh Quy hoạch chung của Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014, phạm vi khu vực nghiên cứu bao gồm các chức năng sau: Đất khu ở mật độ thấp, đất công viên cảnh quan, đất dịch vụ công cộng khu đô thị, đất du lịch hỗn hợp và một phần nhỏ đất nông nghiệp sạch đô thị.
Thành phố Đà Lạt từ lâu đã nổi tiếng là trung tâm du lịch lớn của Việt Nam. Đà Lạt với điều kiện địa hình đặc trưng, với địa hình thay đổi liên tục một cách mềm mại, rừng thông che phủ và đặc trưng của vùng khí hậu ôn đới rất riêng của Đà Lạt. Ngoài ra, Đà Lạt còn được biết đến với một thương hiệu rất riêng về các sản phẩm nông nghiệp, tập quán chuyên canh hoa – trà – rau củ ôn đới của người dân địa phương. Đà Lạt đang chịu sức ép lớn về việc tăng dân số và sự phát triển kinh tế địa phương, trong khi ngân sách còn hạn chế, thì thật khó để giải quyết bài toán “Phát triển đô thị bền vững”. Để phát triển đô thị bền vững thì phải quản lý đô thị tốt, mà trong công tác quản lý đô thị thì công tác quản lý xây dựng theo Quy hoạch là rất quan trọng. Do đó việc tiến hành lập Quy hoạch phân khu là rất cần thiết và cấp bách. Cấp bách bởi tình trạng xâm canh, xâm cư, phát triển tự phát nhà tạm và hệ quả là môi trường ô nhiễm đang đe dọa thường trực tài nguyên tự nhiên của Đà Lạt, đòi hỏi các nhà quản lý phải sớm có các giải pháp cùng cơ sở pháp lý để phát triển và quản lý trật tự xây dựng một cách khoa học những vùng đất chưa xây dựng còn lại.
Khu vực Hồ Xuân Hương - Ngô Gia Tự - Thái Phiên là một trong những khu đất giàu tiềm năng nhưng chưa được quy hoạch khai thác quỹ đất thật sự hiệu quả. Ven các lưu vực suối, người dân sản xuất nông nghiệp còn mang tính tự phát, nhà nilon xây dựng tự phát và tùy tiện gây mất mỹ quan trong khu vực; nhà ở xây cất khá lộn xộn và tùy tiện, chủ yếu bám theo mặt đường, mặt hẻm lượn dọc các triền dốc cao bao quanh thung lũng,… Như vậy việc lập quy hoạch là cần thiết nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả quỹ đất trong đô thị, chỉnh trang các trục đô thị hiện hữu, cải thiện cảnh quan môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân…
Bên cạnh đó, sự liên quan và ảnh hưởng của các dự án, quy hoạch lân cận sẽ chi phối và tác động trực tiếp đến khu vực, lập quy hoạch phân khu làm cơ sở kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật giữa các trục đường chính và với khu vực xung quanh, cải tạo cảnh quan trong khu vực.
2. Mục tiêu, tính chất và yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch:
2.1. Mục tiêu:
- Triển khai đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ).
- Tạo thêm quỹ đất ở và công trình công cộng mới; phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với định hướng phát triển chung của khu vực.
- Tạo cơ sở quản lý đất quy hoạch sử dụng có hiệu quả và phù hợp với định hướng phát triển khu vực.
2.2. Tính chất:
Khu vực quy hoạch có tính chất là khu đất ở đô thị, đất công trình dịch vụ công cộng xen cài với đất nông nghiệp, đất cảnh quan đô thị và đất du lịch hỗn hợp.
2.3. Yêu cầu phát triển đối với khu vực quy hoạch:
- Định hướng cải tạo và phát triển trục cảnh quan chính trong khu vực: trục đường Ngô Gia Tự, Thái Phiên, trục đường Nguyễn Thái Bình - Bế Văn Đàn.
- Dự đoán nhu cầu phát triển của khu vực, đề xuất chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản để định hướng phát triển toàn khu vực và các dự án thành phần liên quan, nhằm đáp ứng một cách hợp lý điều kiện sống ngày một nâng cao của người dân, góp phần hạn chế những tác động xấu ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên trong khu vực.
- Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông nội khu và hệ thống giao thông đối ngoại, có xét đến hướng kết nối với các khu vực đô thị khác theo các trục giao thông quan trọng của thành phố Đà Lạt (đi qua hoặc nằm gần khu quy hoạch).
- Đánh giá tác động môi trường chiến lược trong nhu cầu phát triển của khu vực quy hoạch, qua đó đề xuất các giải pháp xây dựng và bảo vệ môi trường nhằm phát triển đô thị bền vững.
- Đề xuất quy chế quản lý cải tạo và xây dựng theo yêu cầu phát triển của khu vực, phù hợp với quy hoạch.
II. Cơ sở nghiên cứu thiết kế quy hoạch:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 do Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 ban hành;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 do Quốc hội khóa XIII ban hành;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018 do Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2822/QĐ-UB ngày 28 tháng 10 năm 1998 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu dân cư Thái Phiên, Phường 12, thành phố Đà Lạt;
Báo cáo số 157/BC/QLĐT ngày 29 tháng 05 năm 2000 của Phòng Quản lý đô thị thành phố Đà Lạt V/v Chỉnh trang hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt;
Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) thành phố Đà Lạt;
Quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng Về việc ban hành quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
Văn bản số 3712/UBND-XD ngày 01 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất chỉ tiêu phân bổ cho quy hoạch chi tiết, phân khu trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt nhiệm vụ, dự toán khảo sát, lập quy hoạch phân khu Khu vực Hồ Xuân Hương – Ngô Gia Tự - Thái Phiên, phường 12, thành phố Đà Lạt (Khu C6), tỷ lệ 1/2000;
Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Văn bản số 765/SXD-QHKT ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng về việc lập quy hoạch phân khu theo định hướng quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận tại quyết định số 704/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng;
Văn bản số 3004/UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của UBND thành phố Đà Lạt về việc kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt về xem xét phương án quy hoạch phân khu A9 và C6 phường 8,9 và 12;
Thông báo số 1109/TB-SXD ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng, kết luận của Giám đốc Sở Xây dựng tại buổi làm việc với UBND thành phố Đà Lạt trong công tác quản lý nhà nước ngành Xây dựng tại địa phương;
Văn bản số 5015/UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018 của UBND thành phố Đà Lạt về việc kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt về xem xét phương án quy hoạch phân khu A9 và C6 phường 8,9,12;
Biên bản kết thúc công khai lấy ý kiến cộng đồng dân cư ngày 12 tháng 11 năm 2018 và biên bản họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư về dự thảo đồ án quy hoạch Quy hoạch phân khu khu vực Hồ Xuân Hương – Ngô Gia Tự - Thái Phiên (Khu C6), Phường 12, thành phố Đà Lạt (tỷ lệ 1/2000).
2. Các nguồn tài liệu, số liệu:
Nội dung Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014;
Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng);
Nội dung quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đồ không ảnh Đà Lạt;
- Bản đồ tổng thể hiện trạng Đà Lạt tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phường 12, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) thành phố Đà Lạt;
- Bản đồ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Bản đồ Quy hoạch chi tiết khu dân cư Thái Phiên, Phường 12, thành phố Đà Lạt;
- Bản đồ Chỉnh trang hệ thống giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt theo Báo cáo số 157/BC/QLĐT ngày 29 tháng 05 năm 2000 của Phòng Quản lý đô thị thành phố Đà Lạt.
B. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
I. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí, giới hạn khu đất:
Địa điểm: Khu vực quy hoạch thuộc Phường 12 – thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Phạm vi quy hoạch phân khu Khu vực Hồ Xuân Hương – Ngô Gia Tự - Thái Phiên, phường 12, thành phố Đà Lạt (Khu C6), được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp: đường vành đai ngoài.
- Phía Đông giáp: khu vực quy hoạch làng hoa Thái Phiên, đất sản xuất nông nghiệp và khu quy hoạch dân cư - tái định cư Nguyễn Hữu Cầu.
- Phía Nam giáp: dự án khu du lịch hồ Than Thở.
- Phía Tây giáp: đường Hồ Xuân Hương và phạm vi đất Học viện Lục quân.
Diện tích nghiên cứu: 104,60 ha.
Diện tích quy hoạch: 100,29 ha.
Phần diện tích, công trình hiện trạng ổn định: 4,31 ha.
2. Địa hình, địa mạo:
Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối phức tạp do bị cắt bởi các nhánh suối (độ chênh cao khá lớn từ +1.500m ÷ +1.555m), địa hình tự nhiên trong khu vực có độc dốc thấp dần về các nhánh suối, dọc theo các nhánh suối là các vùng trũng chủ yếu là các khu sản xuất nông nghiệp.
3. Khí hậu
- Khu vực xây dựng thuộc vùng khí hậu Đà Lạt, nằm trong vùng khí hậu Tây Nguyên, trên nền chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo của miền khí hậu phía Nam. Khí hậu Tây Nguyên nói chung và Đà Lạt nói riêng đã biểu hiện những nét đặc trưng liên quan tới ảnh hưởng của độ cao địa hình và ảnh hưởng chắn gió của dãy Trường Sơn.
- Sự hạ thấp nền nhiệt độ của vùng Tây Nguyên nói chung theo quy luật giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình.
- Một số đặc trưng khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 18,3°C;
+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 31,5°C;
+ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối – 0,6°C;
+ Biên độ năm 3 - 4°C;
+ Biên độ ngày 11 - 12°C;
+ Lượng mưa trung bình năm 1.820mm;
+ Số ngày mưa năm 165 ngày;
+ Độ ẩm trung bình năm 84%;
+ Độ ẩm trung bình tháng cao nhất 88% (VI).
- Hướng gió: Về mùa Đông hướng gió chủ đạo là Đông Bắc với tần suất 50 – 60%. Về mùa hạ hướng gió chủ đạo là Tây và Tây Nam. Tốc độ gió trung bình từ 2,5 – 3m/s;
- Nhận định chung: Khí hậu vùng Tây Nguyên có ưu điểm nổi bật là chế độ nhiệt độ ôn hòa, mùa hè dịu mát, mùa đông lạnh nhưng cũng không quá lạnh như các vùng núi Bắc Bộ.
4. Thuỷ văn & Địa chất thủy văn
4.1. Thủy văn:
- Đà Lạt là vùng núi cao đóng vai trò sinh thủy, là thượng nguồn của hệ thống sông Đồng Nai, đó là sông Đa Nhim, Đa Dung;
- Trong khu vực có Hồ Ông Trừng đổ về hồ Chiến Thắng và Các nhánh suối phía Nam đường Thái Phiên đổ về hồ Than Thở. Suối ở đây khá hẹp, hầu hết nước thải, rác thải nông nghiệp hai bên lưu vực suối đổ vào gây ra tình trạng nguồn nước, ảnh hưởng đến chất lượng nước tại hồ Than Thở.
4.2. Địa chất thủy văn:
- Mặc dù ở miền núi nhưng Đà Lạt có trữ lượng nước ngầm khá lớn;
- Nước ngầm mạch nông dao động từ 3 – 7m, trữ lượng 0,1 – 1l/s chất lượng nước nhìn chung tốt;
- Nước ngầm mạch sâu: Bề dày tầng 10m, phân bố rải rác, hẹp, trong đó có khu vực quy hoạch.
5. Địa chất công trình
Đà Lạt có dạng địa hình cao nguyên bậc thềm cao và có cao độ trung bình +1.500m được gọi là cao nguyên Lâm Viên. Khu vực quy hoạch nằm trong hệ địa chất của Đà Lạt, đất nền có cường độ nén khá cao, R » 3,5kg/cm², rất thuận lợi cho việc xây dựng.
6. Cảnh quan thiên nhiên
Khu vực có hệ thống suối là một trong các trục cảnh quan chính của khu vực. Ngoài ra, hồ Ông Trừng là một trong những không gian cảnh quan chính, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết nước mưa, tận dụng tạo công viên, không gian mở cho khu vực.
II. Đánh giá hiện trạng:
1. Hiện trạng dân cư, lao động:
Tại khu vực quy hoạch có dân cư đông đúc, chủ yếu bám dọc theo các tuyến đường, hẻm hiện hữu, như ở khu vực đường Nguyễn Thái Bình, Bế Văn Đàn, Nguyễn Hữu Cầu, Hồ Xuân Hương. Dân số hiện trạng khoảng: 6.544 người.
Dọc theo các trục đường lớn còn có các dịch vụ kinh doanh quy mô nhỏ. Ngoài ra, còn một bộ phận sống bằng nghề nông chủ yếu là trồng hoa màu.
2. Hiện trạng sử dụng đất:
Khu vực nghiên cứu hiện chủ yếu là đất ở và đất nông nghiệp. Ngoài ra, trong khu vực còn có một số loại đất khác như đất công trình dịch vụ công cộng, đất giáo dục, đất tôn giáo, đất y tế, đất trung tâm nghiên cứu, đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh (đất rừng), mặt nước nhưng chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với đất ở và đất nông nghiệp.
Bảng 1.Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
60,0880
|
57,44
|
1
|
Đất ở, đất ở kết hợp cây trồng hàng năm khác
|
56,5167
|
54,03
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
3,5713
|
3,41
|
2.1
|
Đất dịch vụ công cộng
|
2,3993
|
2,29
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
1,0774
|
1,03
|
2.3
|
Đất y tế
|
0,0946
|
0,09
|
3
|
Mặt nước - suối
|
1,7581
|
1,68
|
4
|
Đất giao thông
|
9,7916
|
9,36
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
32,9663
|
31,52
|
1
|
Đất tôn giáo
|
1,1961
|
1,14
|
2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,1554
|
0,15
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
29,5304
|
28,23
|
4
|
Đất rừng thông
|
2,0844
|
1,99
|
Tổng cộng
|
104,6040
|
100,00
|
|
|
|
|
|
Dân số trong khu vực khoảng 6.544 người. Cụ thể các công trình kiến trúc trong khu vực bao gồm nhà tạm, nhà kiên cố và bán kiên cố. Ngoài ra, còn có một số các cơ quan, tôn giáo công trình công cộng. Tổng số nhà trong khu vực khoảng 1.667 căn bao gồm 1.636 căn nhà dân và 31 công trình thuộc các cơ quan, tôn giáo, công trình công cộng. Cụ thể theo bảng thống kê sau:
Bảng 2.Bảng thống kê hiện trạng kiến trúc và dân số
STT
|
Loại nhà
|
Số lượng (Căn)
|
Dân số
(Người)
|
A
|
Nhà dân
|
1.636
|
6.544
|
1
|
Nhà tạm
|
356
|
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
965
|
|
3
|
Nhà kiên cố
|
315
|
|
B
|
Cơ quan, tôn giáo , công trình công cộng
|
31
|
|
1
|
Nhà tạm
|
6
|
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
13
|
|
3
|
Nhà kiên cố
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.667
|
6.544
|
3. Hiện trạng kiến trúc:
Dân cư phân bố tập trung, phát triển ổn định và đông đúc dọc theo các tuyến đường Thái Phiên, đường Nguyễn Thái Bình, đường Bế Văn Đàn và đường Nguyễn Hữu Cầu. Khu vực có nhiều nhà ở kiên cố, tương đối khang trang từ 1-3 tầng. Quy hoạch cần giữ lại chỉnh trang để không gây xáo trộn đến đời sống của dân cư về nhu cầu và chỗ ở.
|
|
|
Hình 1.Khu vực phía Bắc điường Thái Phiên
|
Hình 2.Khu vực đường Bế Văn Đàn
|
Hình 3.Khu vực đường Nguyễn Hữu Cầu
|
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khu vực tập trung dân cư thưa thớt như khu vực hồ Ông Trừng và dọc theo suối chủ yếu nhà bán kiên cố, nhà tạm lấn chiếm gây mất an toàn, mỹ quan đô thị. Ngoài ra, còn nhiều bãi đất trống xen lẫn trong khu dân cư trở thành những điểm tập kết rác hoặc được che nilon tạm bợ để trồng hoa màu.
Hồ Ông Trừng bị bồi lắng nghiêm trọng chứng tỏ khu vực này chưa được khai thác một cách hợp lý, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước mặt. Cảnh quan thiên nhiên chưa được khai thác sử dụng một cách hợp lý. Quy hoạch cần chuyển đổi sử dụng đất hợp lý để cải thiện được môi trường cũng như chất lượng tại những khu vực này.
|
|
|
Hình 4.Khu vực hồ Ông Trừng
|
Hình 5.Khu vực suối
|
Ngoài ra, khu vực này cũng tập trung các công trình dịch vụ công cộng, tôn giáo như: trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, trung tâm thể dục thể thao, chợ, trường học, cơ sở y tế, chùa, ủy ban nhân dân phường 12,… tại vị trí trung tâm khu quy hoạch, nằm trên trục đường Thái Phiên. Các công trình cơ quan, tôn giáo và công trình công cộng chủ yếu là nhà kiên cố:
- Công trình trụ sở cơ quan tập trung trên đường Thái Phiên như: UBND phường 12, Công an, Bưu điện, Quỹ tín dụng,….
- Công trình dịch vụ công cộng: chợ Thái Phiên và khu nhà phố bao bọc kinh doanh xung quanh mặt chợ.
- Công trình y tế Trạm y tế phường 12 nằm trên đường Nguyễn Hữu Cầu đối diện với khu vực trường tiểu học Thái Phiên.
- Công trình giáo dục: Gồm trường mầm non phường 12 và trường tiểu học Thái Phiên.
- Công trình tôn giáo nằm rải rác trong khu vực dân cư, một số công trình tôn giáo nằm trên trục đường chính mang tính tâm linh như miếu, Chùa Thiền Lâm, đình làng Kế Môn.
Hình 6.Hiện trạng hệ thống công trình công cộng trên khu vực.
4. Hiện trạng hệ thống giao thông:
Trong khu vực có các tuyến đường chính như: đường Ngô Gia Tự, đường Hồ Xuân Hương, đường Thái Phiên, đường Bế Văn Đàn, đường Nguyễn Thái Bình, đường Nguyễn Hữu Cầu.
Hệ thống giao thông trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đường nhựa và một số hẻm bê tông. Trong đó, một số tuyến hẻm có tình trạng xuống cấp, một vài chỗ mặt đường bị hư hại đã bị bong tróc. Ngoài ra, vẫn còn đường đất ra khu sản xuất nông nghiệp. Giao thông trong khu quy hoạch tương đối đầy đủ, quy hoạch cần giữ lại và mở rộng để phù hợp và thuận tiện cho nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực.
Khu vực dân cư học viện lục quân (nằm phía Nam hồ Ông Trừng) và khu vực dân cư Hồ Than Thở (nằm phía Nam khu vực quy hoạch) đã phát triển ổn định. Tuy nhiên, giao thông trong khu vực còn thiếu, vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân. Quy hoạch cần nghiên cứu bổ sung và mở rộng các tuyến đường hẻm trong khu vực.
|
|
Hình 7.Khu vực dân cư khu vực hồ ông Trừng
|
Hình 8.Khu vực dân cư hồ Than Thở
|
|
Hình 9.Khu vực dân cư phía Bắc và Đông chùa Thiền Lâm
|
|
Hình 10.Khu vực còn hạn chế về giao thông đối ngoại, cần bổ sung tuyến giao thông kết nối ra đường Hồ Xuân Hương về trung tâm thành phố
|
5. Hiện trạng nền xây dựng, thoát nước mưa:
Địa hình có độ dốc lớn nên hệ thống thoát nước chủ yếu theo địa hình tự nhiên. Hệ thống mương có nắp đan bố trí theo các tuyến đường chính như: đường Ngô Gia Tự, đường Hồ Xuân Hương, đường Thái Phiên, một đoạn đường Nguyễn Thái Bình. Các đường và hẻm còn lại thì được bố trí hệ thống mương hở. Ngoài ra, còn một số tuyến hẻm không có hệ thống mương thoát nước thì nước mưa tự nhiên chảy từ nơi có địa hình cao xuống nơi có địa hình thấp và đổ ra suối.
6. Hiện trạng mạng lưới điện:
Trong khu vực hiện có các tuyến điện 15kV(22kV) đi qua như:
- Dọc theo trục đường Ngô Gia Tự.
- Dọc theo trục đường Hồ Xuân Hương.
- Dọc theo hẻm đường Hồ Xuân Hương.
- Dọc theo trục đường Thái Phiên.
- Dọc theo trục đường Bế Văn Đàn.
7. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch chưa được kiểm soát do chưa có hệ thống thoát nước riêng; hồ Ông Trừng và suối có nguy cơ ô nhiễm cao do dư lượng thuốc trừ sâu và phân bón bị rửa trôi từ các khu sản xuất nông nghiệp chảy xuống và nước thải sinh hoạt từ nhiều hộ dân thải trực tiếp ra hồ và suối. Rác nông nghiệp chưa được chú ý thu gom, thường được các hộ dân tự thiêu hủy và sau đó các tàn tích này, nhất là vỏ bao nilon được phát tán nhờ gió hoặc nước mưa xuống suối.
III. Đánh giá chung:
1. Thuận lợi:
Khu quy hoạch có các tuyến giao thông chính như: đường Ngô Gia Tự, đường Hồ Xuân Hương, đường Thái Phiên kết nối với đường Vành đai ngoài và các vùng lân cận.
Đặc điểm địa hình, địa mạo, địa chất thủy văn trong khu vực ổn định rất thuận lợi trong xây dựng. Trong khu vực hiện các công trình xây dựng còn khá lộn xộn, nhà kiên cố trong khu vực chủ yếu được xây dựng trên các trục đường giao thông chính, các khu vực còn lại phần lớn là nhà bán kiên cố và nhà tạm nên công tác cải tạo chỉnh trang đô thị sau này sẽ không gặp nhiều khó khăn.
Tiếp giáp khu du lịch hồ Than Thở, khu quy hoạch làng hoa Thái Phiên và vẫn còn khu vực sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng hoa và trồng rau). Do đó, việc phát triển các loại hình du lịch có nhiều thuận lợi.
Công trình dịch vụ công cộng hiện có tương đối ổn định, đáp ứng cơ bản nhu cầu của người dân trong khu vực.
2. Khó khăn:
Quỹ đất nông nghiệp rất lớn trong khu vực, ven theo các lưu vực suối phải chuyển đổi sang đất công viên cảnh quan, theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 sẽ gây ảnh hưởng đến tình hình đời sống và lao động của người dân trong khu vực, trong quá trình thực hiện cần nghiên cứu các giải pháp về tái định canh cho người dân nhằm giảm thiểu tối đa việc ảnh hưởng và xáo trộn đời sống của người dân làm nông nghiệp tại khu vực.
Dân cư hiện hữu trong khu vực xây dựng tương đối ổn định nên việc định hướng chức năng theo quy hoạch chung có vài chỗ không phù hợp nên cần có hướng giải quyết phù hợp trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng đến người dân.
Địa hình bị cắt xẻ mạnh với độ dốc bị phân chia về nhiều hướng khác nhau là trở ngại lớn cho việc xây dựng hệ thống thu gom nước thải.
3. Các vấn đề cần giải quyết:
Xác định phạm vi đất nhóm ở hiện trạng cải tạo, đất công trình dịch vụ công cộng dự kiến trong khu dân cư,… đảm bảo tỷ lệ đất quy hoạch cây xanh, đất hạ tầng kỹ thuật; kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có của đô thị với các khu quy hoạch giáp cận.
Đề xuất đầy đủ các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc và tỷ lệ cơ cấu sử dụng đất phù hợp định hướng phát triển chung của thành phố Đà Lạt; góp phần phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, đất đai và môi trường, lập dự án đầu tư, tôn tạo cảnh quan đô thị, ổn định điều kiện sống của người dân và quản lý trật tự xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
Hệ thống các công trình công cộng hiện hữu trong khu vực hiện đã đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực, hệ thống các công trình công cộng được phân tán tại các vị trí phù hợp trên tổng thể toàn khu, trong quá trình thực hiện quy hoạch phải xem xét đánh giá tính phù hợp của các công trình để từ đó đưa ra biện pháp xử lý phù hợp đối với các công trình hiện trạng và bổ sung các công trình công cộng mới nhằm đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực.
C. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN:
I. Định hướng quy hoạch chung
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất bám sát có chọn lọc, cập nhật hiện trạng, triển khai theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 và Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) thành phố Đà Lạt đã được phê duyệt tại Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Quy hoạch quỹ đất mới và cải tạo hợp lý, hài hòa với cảnh quan, đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường chung.
Đáp ứng nhu cầu cấp bách về nhà ở theo định hướng chung của thành phố nói riêng và của tỉnh nói chung.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp, đồng bộ trên toàn khu vực, kết nối với các khu lân cận, hạn chế tác động vào khu dân cư hiện hữu.
II. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu
1.1. Dự kiến quy mô dân số
a. Hiện trạng dân số
Theo khảo sát hiện trạng dân số hiện tại tại khu vực là: 6.544 người.
b. Dự báo dân số:
Căn cứ theo Quy hoạch chung thành phố Đà lạt và các vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050:
- Tỷ lệ tăng tự nhiên hàng năm của thành phố từ năm 2019 đến năm 2030 khoảng 1,0 -1,3%/năm.
+ Theo công thức: Pt = Po (1 + µ)n. Trong đó:
Po: Dân số hiện trạng; Pt: Dân số năm dự báo từ 2019 - 2030.
µ hệ số tăng trưởng (1,0-1,3%/năm), n: năm dự báo.
* Kết quả theo tăng tự nhiên, đến năm 2030 dân số tại khu vực Quy hoạch khoảng 7.300 – 7.540 người.
- Tỷ lệ tăng cơ học trong giai đoạn 2020 - 2030 khoảng 1,011 lần/năm, tương đương 1,1%/ năm.
* Dân số tăng cơ học tại khu vực Quy hoạch đến năm 2030 khoảng 7.380 người.
Như vậy, dân số dự kiến đến năm 2030 tại khu vực là: từ 8.130 người đến 8.380 người.
1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 104,60 ha. Trong đó:
1.2.1. Đất dân dụng
Đất dân dụng là 97,5687 ha, chiếm 93,27%, trong đó:
- Đất nhóm ở: 52,6706ha, chiếm 50,35%.
- Đất công trình công cộng: 7,5133 ha, chiếm 7,18%.
- Đất công viên cảnh quan, mặt nước: 22,5874 ha, chiếm 21,59%.
- Đất giao thông: 14,7974 ha, chiếm 14,15%.
1.2.2. Đất ngoài dân dụng
Đất ngoài dân dụng là 7,0353 ha, chiếm 6,73%, trong đó:
- Đất tôn giáo: 1,1142 ha, chiếm 1,07%.
- Đất nông nghiệp sạch đô thị: 2,4899ha, chiếm 2,38%.
- Đất du lịch hỗn hợp: 3,4312ha, chiếm 3,28%.
Trong đó, phần diện tích quy hoạch là 100,2902 ha; Phần diện tích, công trình hiện trạng ổn định là 4,3138 ha, cụ thể:
- Trạm y tế Phường 12: 963 m2.
- Trường mầm non Phường 12: 2.357 m2.
- Ủy ban nhân dân Phường 12: 1.621 m2.
- Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 1 (công trình trên đường Hồ Xuân Hương): 11.700 m2.
- Chùa Thiền Lâm: 10.048 m2.
- Hồ ông Trừng: 8.193 m2.
1.3. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
- Đất nhóm ở: 62,85 m²/người.
- Đất công trình công cộng: 8,97m²/người.
- Đất giao thông: 17,66m²/người.
- Đất công viên cây xanh cảnh quan: 26,95m²/người.
- Mật độ xây dựng gộp toàn khu: 30,92%.
(Mật độ xây dựng gộp của khu vực quy hoạch thuộc khu đô thị phía Đông theo Quyết định số 3712/UBND – XD ngày 01/07/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng là 35%; Mật độ xây dựng gộp của khu vực lập quy hoạch đề xuất là 30,92% phù hợp với quy định hiện hành).
- Tầng cao: 1-7 tầng.
2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo từng khu vực
2.1. Khu vực công trình công cộng
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao tối đa: 3-7 tầng.
- Khoảng lùi: Công trình cải tạo chỉnh trang là ≥3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; ≥4,5m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m. Công trình quy hoạch mới lùi 6m đối với tất cả tuyến đường.
Khu công trình công cộng gồm những khu vực công trình hiện hữu cải tạo và công trình giáo dục, hội trường tổ dân phố quy hoạch mới tại khu vực cần thiết.
Bảng 3.Bảng tổng hợp chỉ tiêu công trình dịch vụ công cộng
Loại công trình
|
Lộ giới (đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
|
Mật độ xây dựng
|
Công trình công cộng
|
Lộ giới ≥ 12m
|
4,5m
|
40%
|
Lộ giới < 12m
|
3,0m
|
2.2. Khu đất ở
2.2.1. Đất nhóm nhà ở - nhà biệt lập
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%.
- Tầng cao tối đa: 2 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; 3 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m . Tuy nhiên, khi có nhu cầu phát triển nhà ở kết hợp thương mại – dịch vụ đối với những lô có diện tích >500m2 dọc trên đường Ngô Gia Tự thì tầng cao tối đa là 7 tầng và dọc đường Thái Phiên và đường Hồ Xuân Hương thì tầng cao tối đa là 5 tầng.
- Khoảng lùi: ≥3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; ≥4,5m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m, đối với đường Ngô Gia Tự là 6m.
Đất ở chủ yếu trong khu vực quy hoạch là đất ở nhà biệt lập, đất ở hiện trạng chỉnh trang.
2.2.2. Đất nhóm nhà ở - nhà liên kế có sân vườn
- Mật độ xây dựng: ≤ 80%.
- Tầng cao tối đa: 2 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 4m; 3 tầng đối với đường, đường hẻm 14m > lộ giới ≥ 4m; 4 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 14m. Tuy nhiên, khi có nhu cầu phát triển nhà ở kết hợp thương mại – dịch vụ đối với những lô >500m2 dọc trên đường Thái Phiên thì tầng cao tối đa là 5 tầng.
- Khoảng lùi: ≥3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; ≥4,5m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m.
Quy hoạch đất ở nhà liên kế có sân vườn tại khu vực tiếp giáp phía Đông chợ Thái Phiên và dọc đường Thái Phiên từ khu chợ Thái Phiên đến đối diện chùa Thiền Lâm.
2.2.3. Đất nhóm nhà ở - nhà liên kế phố
- Mật độ xây dựng: ≤ 100%.
- Tầng cao tối đa: 2 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 4m; 3 tầng đối với đường, đường hẻm 14m > lộ giới ≥ 4m; 4 tầng đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 14m.
- Khoảng lùi: chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
Quy hoạch đất ở nhà liên kế phố tại lô đất tiếp giáp phía Tây chợ Thái Phiên.
2.2.5. Tổng hợp về chỉ tiêu xây dựng đối với nhà ở:
Bảng 4.Bảng chỉ tiêu xây dựng đối với nhà ở trong các đường hẻm, đường chưa có quy định tại Phụ lục 1 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
Loại nhà ở
|
Lộ giới (đường, đường hẻm)
|
Khoảng lùi
|
Mật độ xây dựng
|
Tầng cao tối đa cho phép
|
Nhà biệt lập
|
Lộ giới > 20m
|
≥6,0m
|
50%
|
3 tầng
|
Lộ giới ≥ 12m
|
≥4,5m
|
Lộ giới < 12m
|
≥3,0m
|
2 tầng
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 14m
|
≥2,4m
|
80%
|
4 tầng
|
14m > lộ giới ≥ 4,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 4,0m
|
2 tầng
|
Nhà liên kế phố
|
Lộ giới ≥ 14m
|
0,0m
|
100%
|
4 tầng
|
14m > lộ giới ≥ 4,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới < 4,0m
|
2 tầng
|
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập), song lập thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó theo quy định tại Mục 1, Điều 11 Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Công trình tôn giáo
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao tối đa: 3 tầng.
- Khoảng lùi: ≥ 3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới < 12m; ≥4,5m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≥ 12m.
Đất công trình tôn giáo trong khu vực là các công trình tôn giáo hiện hữu.
2.4. Đất công viên cây xanh
- Mật độ xây dựng: ≤ 5%.
- Tầng cao tối đa: 1 tầng.
- Khoảng lùi: ≥ 6m.
Đất công viên cây xanh trong khu vực chủ yếu tập trung tại các lưu vực suối và hồ Ông Trừng. Ngoài ra, còn có các vị trí cây xanh, rừng thông hiện hữu đề xuất giữ lại tại khu vực tiếp giáp với học viện Lục Quân.
2.5. Đất nông nghiệp sạch đô thị
- Tại các khu vực sản xuất nông nghiệp, các công trình phục vụ nông nghiệp là những nhà tạm, quy mô nhỏ, vật liệu tự nhiên của địa phương; không xây dựng các công trình chế biến sản phẩm nông nghiệp quy mô lớn, gây ô nhiễm môi trường.
- Diện tích mỗi thửa đất từ 1.500m2 đến 2.500m2;
- Các công trình phục vụ nông nghiệp có khoảng lùi: ≥ 6m.
2.6. Đất du lịch hỗn hợp
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao tối đa: 7 tầng.
- Khoảng lùi: ≥ 3m.
Đất du lịch hỗn hợp nằm phía Bắc khu vực quy hoạch, tiếp giáp với học viện Lục Quân.
2.7. Đất bãi đậu xe:
- Mật độ xây dựng: ≤ 5%.
- Tầng cao tối đa: 1 tầng.
- Khoảng lùi: ≥ 3m đối với đường, đường hẻm có lộ giới ≤ 12m; ≥ 6m đối với đường, đường hẻm có lộ giới > 12m.
Đất bãi đậu xe nằm trên đường Ngô Gia Tự và đường TP 22.
3. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
Bảng 5.Bảng chi tiêu hạ tầng kỹ thuật
- Cấp nước
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt
|
l/người/ng.đ
|
150
|
+ Cấp nước công trình CC, dịch vụ...
|
%Qsh
|
≥10%
|
+ Nước tưới cây, rửa đường
|
%Qsh
|
≥8%
|
+ Nước dự phòng, rò rỉ xây mới / cải tạo
|
%Qcấp
|
≤25% / ≤30%
|
- Cấp điện:
|
|
|
+ Nhà liên kế có sân vườn
|
KW/hộ
|
5
|
+ Nhà biệt lập
|
KW/hộ
|
5
|
+ Công trình công cộng, dịch vụ
|
W/m2 sàn
|
20 - 30
|
+ Trường học
|
KW/cháu
|
0,15 - 0,2
|
+ Trường Trung học phổ thông
|
KW/hs
|
0,1 ÷ 0,15
|
+ Chiếu sáng đường phố
|
Cd/m2
|
0,8; 1; 1,2.
|
+ Chiếu sáng công viên, vườn hoa
|
Lux
|
5÷7; 2÷5
|
- Thoát nước bẩn sinh hoạt
|
%Qcấp
|
≥80%
|
- Rác thải
|
Kg/ng.đ
|
0,9÷1,5
|
|
Tỷ lệ thu gom (%)
|
100%
|
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc
|
Máy/1000dân
|
250
|
D. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH
I. Cơ cấu tổ chức không gian:
1. Nguyên tắc
Khu vực quy hoạch tiếp giáp dự án khu du lịch hồ Than Thở và khu quy hoạch làng hoa Thái Phiên thuận lợi phát triển thành khu ở kết hợp du lịch.
Phân bố hợp lý giữa các loại đất: Đất nhóm ở, đất công trình công cộng và đất công viên cây xanh mặt nước, đất du lịch hỗn hợp,…Định hướng phát triển một khu dân cư không làm thay đổi cấu trúc quy hoạch chung của thành phố.
Đất nông nghiệp sẽ được cân đối chuyển thành: Đất ở mới, đất nông nghiệp sạch đô thị, khu du lịch hỗn hợp, công viên cây xanh và công trình công cộng,....
Tận dụng tối đa các điều kiện tự nhiên, cảnh quan sẵn có của khu vực, bảo vệ môi trường cảnh quan, đảm bảo việc phát triển bền vững trong tương lai:
- Định hướng cải tạo và phát triển trục giao thông chính: trục đường Ngô Gia Tự, trục đường Hồ Xuân Hương và trục đường Thái Phiên kết nối đường Vành đai ngoài và các khu vực xung quanh; trục cảnh quan chính trong khu vực: trục đường Thái Phiên, trục đường Nguyễn Thái Bình - Bế Văn Đàn. Đồng thời, cải tạo và mở rộng các tuyến đường, hẻm hiện hữu theo Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở và công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
- Khai thác quỹ đất ở khu vực hai bên suối, cải tạo cảnh quan và chất lượng nước, kết hợp khơi thông tuyến suối, góp phần chống bồi lắng hồ Than Thở và hồ Ông Trừng.
Quy hoạch tổng mặt bằng có bố cục khép kín, định hướng kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh, đảm bảo bán kính phục vụ đồng thời tiết kiệm đất xây dựng.
Tạo ra được chuỗi cụm dân cư mới theo hướng khu ở sinh thái, xóa dần các khu nhà chắp vá và sử dụng hợp lý quỹ đất. Ranh giới giữa các loại đất trong khu vực được phân định rõ ràng, hoạch định phương hướng cho các khu dân cư ổn định, khu vực cần chỉnh trang, cải tạo.
2. Các khu chức năng dự kiến
Khu vực quy hoạch được định hướng với với chức năng như sau:
- Đất nhóm ở:
+ Đất nhóm ở nhà biệt lập;
+ Đất nhóm ở nhà liên kế có sân vườn;
+ Đất nhóm ở nhà liên kế phố.
- Đất du lịch hỗn hợp, kết hợp bố trí đất du lịch hỗn hợp và một số khu vực dân cư chỉnh trang;
- Đất công trình công cộng: bao gồm các công trình công cộng hiện hữu và bổ sung thêm quỹ đất công cộng để đảm bảo định hướng quy hoạch chung;
- Khu đất cảnh quan đảm bảo môi trường sống chất lượng cao trong đô thị sinh thái bao gồm công viên, cây xanh, suối và hồ,…
- Đất tôn giáo: giữ theo hiện trạng các công trình tôn giáo;
- Đất nông nghiệp: giữ theo hiện trạng nằm phía Đông Nam khu vực quy hoạch và trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa.
- Khu đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng khác,…
3. Cơ cấu phân khu chức năng
3.1. Cơ cấu phân khu chức năng
Việc phân khu chức năng bám sát theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 704/QĐ-TTg và tình hình phát triển đô thị hiện tại, định hướng phát triển lâu dài và có các giải pháp khắc phục các vấn đề chưa phù hợp.
Giữ lại, cải tạo toàn bộ các khu công trình công cộng hiện hữu và các khu dân cư ổn định tại khu vực, hạn chế tối đa di dời, đền bù làm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
Chuyển các quỹ đất sản xuất nông nghiệp hiện hữu quanh khu vực suối thành đất công viên cây xanh góp phần chỉnh trang cảnh quan lưu vực suối, khai thác tốt giá trị sử dụng đất của đô thị, ổn định lâu dài đời sống dân cư và lao động phù hợp với định hướng theo quy hoạch chung.
Mở rộng, chỉnh trang và xây dựng mới các tuyến đường, hẻm phù hợp với Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng). Cập nhật tình hình hiện trạng xây dựng của khu vực để phân bố quỹ đất nhóm ở dạng nhà biệt lập, quỹ đất nhóm nhà ở liên kế có sân vườn, đất nhóm nhà ở liên kế phố. Khu vực phía Bắc phân bỗ quỹ đất du lịch hỗn hợp theo định hướng quy hoạch 704. Đồng thời, rừng thông hiện trạng được giữ lại theo ranh hiện trạng.
Đáp ứng quỹ đất công trình công cộng theo định hướng quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12/5/2014 (gọi tắt là quy hoạch chung 704);
Hình 11.Tương quan giữa quy hoạch chung 704 – Hiện trạng SDĐ và QH SDĐ đề xuất
Căn cứ theo quy hoạch chung 704, căn cứ vào hiện trạng phát triển quỹ đất xây dựng tại khu vực được phân bổ như sau:
- Khu vực trung tâm khu đất dọc theo trục đường Thái phiên tập trung các công trình công cộng khu vực, như hệ thống trường học, UBND, công an, bưu điện, tín dụng, chợ, trung tâm y tế, trung tâm dịch vụ thể dục thể thao (Trung tâm thể thao Thái Phiên),… Dọc theo đường Hồ Xuân Hương còn có trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa, các công trình hội trường tổ dân phố phân tán theo các khu vực dân cư trong khu vực. Ngoài ra, còn bố trí mới quỹ đất giáo dục (trường trung học cơ sở) tiếp giáp trục đường Ngô Gia Tự cạnh khu vực hồ ông Trừng theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìm đến năm 2030.
- Khu vực dân cư tập trung tại khu vực trung tâm khu đất và các tuyến đường chính của khu vực, khu vực dân cư phát triển về phía Bắc của khu vực đối diện hồ ông Trừng, dọc theo đường Ngô Gia Tự. Khu đất trước đây do học viện Lục Quân quản lý đã bàn giao cho UBND (khu đất phía Tây đường Ngô Gia Tự) tại khu vực phía Nam và dọc đường Ngô Gia Tự của khu vực này hiện trạng đã phát triển dân cư ổn định đề xuất quy hoạch thành đất ở nhà biệt lập.
- Khu công viên cây xanh, mặt nước được phân bố dọc theo các lưu vực suối trong dự án và tại khu vực hồ Ông Trừng, ngoài ra còn có các mảng cây xanh (rừng thông) hiện hữu phía Tây ranh giới khu vực lập quy hoạch phân bố thành quỹ đất cây xanh, công viên.
- Phần đất phía Bắc khu vực tiếp giáp với khu du lịch hồ Chiến Thắng bố trí thành quỹ đất du lịch hỗn hợp.
- Các công trình tôn giáo hiện trạng trong khu vực được giữ lại, trong đó có các công trình tôn giáo đặc trưng dọc theo đường Thái Phiên như chùa Thiền Lâm và đình làng Kế Môn.
3.2. Những điểm bổ sung ngoài quy định theo quy hoạch chung 704:
- Khu đất dọc theo đường Ngô Gia Tự (tiếp giáp hồ Ông Trừng) trước đây do học viện Lục Quân quản lý đã bàn giao cho UBND, có kí hiệu C6-BL1, C6-BL2, GD-3 và CVCQ-1 quy hoạch theo quyết định 704 khu vực này là đất du lịch. Theo Quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đất du lịch hỗn hợp được phép xây dựng các công trình lưu trú ( nhà ở phục vụ du lịch với mật độ thấp, các công trình dịch vụ công cộng, khách sạn, reort, vui chơi – giải trí,…), hiện trạng kiến trúc khu vực này là đất nhà ở đã phát triển ổn định và đất sản xuất nông nghiệp, do đó việc quy hoạch loại hình đất ở cho khu vực C6-BL1 và C6-BL2 là “Đất nhóm ở nhà biệt lập”, khu vực CVCQ-1 là đất công viên cây xanh và GD-3 là dất trường học là hoàn toàn phù hợp. Ngoài ra, khu đất có ký hiệu GD-3 – Trường trung học cơ sở (1,1287 ha) được bổ sung theo Quyết định 409 và Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Hình 12.Khu đất du lịch hỗn hợp
- Đồng thời, khu vực ven suối có ký hiệu CVCQ-10, CVCQ-9, CVCQ-12 và CVCQ-11, quy hoạch theo Quyết định 704 khu vực này là khu ở, theo Quyết Định 409 và Quyết định 681 khu này là khu công viên cây xanh, hiện trạng khu vực là đất nông nghiệp. Đồ án quy hoạch phân khu đề xuất hoán đổi khu chức năng một phần đất du lịch và đất ở trong quy hoạch chung 704, khu vực này sẽ trở thành đất Công viên cây xanh nhằm cân bằng không gian trong khu vực quy hoạch, chỉnh trang và bảo vệ khu vực suối.
Hình 13.Khu công viên cảnh quan
3.3. Đánh giá sự phù hợp cơ cấu phân khu chức năng quỹ đất công trình công cộng
|
|
Hình 14.Quy Hoạch Chung 704
|
Hình 15.Hiện Trạng Kiến Trúc
|
|
Hình 16.Quy Hoạch Phân Khu
|
Khu công trình công cộng tập trung theo Quy hoạch chung 704
Căn cứ Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết số 704/QĐ-TTg, thì trong khu vực quy hoạch phân khu Khu C6 có xác định đất dịch vụ công cộng khu đô thị tại khu vực đường Thái Phiên, với diện tích khoảng 11,82ha.
Theo hồ sơ đồ án Quy hoạch chung kèm theo Quyết định số 704/QĐ-TTg thì đất dịch vụ công cộng khu đô thị là khu vực tập trung các công trình dịch vụ công cộng thiết yếu cho khu đô thị được bố trí tại các vị trí trung tâm để đảm bảo bán kính phục vụ hợp lý cho người dân khu đô thị. Các công trình dịch vụ công cộng khu đô thị có thể bao gồm các công trình hành chính, văn hóa, thương mại - dịch vụ, trường cấp III, cấp II…
Hiện nay, trong quy hoạch phân khu C6 là quy hoạch phân khu chỉnh trang với mục tiêu là phục vụ công tác quản lý phát triển đô thị, tạo điều kiện kết nối đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo tính hiệu quả trong việc sử dụng đất tiết kiệm và hợp lý; do đó việc bố trí đất dịch vụ công cộng khu đô thị tại một khu vực tập trung là khó thực hiện, vì trên thực tế đã triển khai phần đất dịch vụ công cộng khu đô thị được bố trí rải rác trong các khu dân cư như sau:
Bảng 6.Bảng thống kê các công trình dịch vụ công cộng tại khu vực:
TT
|
Tên công trình
|
Diện tích
(Ha)
|
Vị trí bố trí
|
1
|
Chùa Thiền Lâm
|
1,0048
|
Trên đường Thái Phiên
|
2
|
Trạm y tế phường 12
|
0,0963
|
Trên đường Nguyễn Hữu Cầu
|
3
|
Trường mầm non phường 12
|
0,2357
|
Trên đường Thái Phiên
|
4
|
Trường tiểu học Thái Phiên
|
0,8256
|
Góc ngã ba Ng Hữu Cầu-Thái Phiên
|
5
|
Trung tâm thể thao Thái Phiên
|
0,5615
|
Trên đường Nguyễn Thái Bình
|
6
|
Chợ Thái Phiên
|
0,1515
|
Trên đường Thái Phiên
|
7
|
Quỹ tín dụng
|
0,0084
|
Trên đường Thái Phiên
|
8
|
Bưu điện
|
0,0141
|
Trên đường Thái Phiên
|
9
|
Cửa hàng xăng dầu số 7
|
0,0696
|
Trên đường Ngô Gia Tự
|
10
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa
|
4,0923
|
Trên đường Hồ Xuân Hương, Nguyễn Hữu Cầu
|
11
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
0,1621
|
Trên đường Thái Phiên
|
12
|
Công an phường 12
|
0,0211
|
Trên đường Thái Phiên
|
13
|
Trung tâm quản lý nhà đất
|
0,0501
|
Trên đường Thái Phiên
|
14
|
Hội trường tổ dân phố 1
|
0,0145
|
Trên đường Nguyễn Thái Bình
|
15
|
Hội trường tổ dân phố 2
|
0,0098
|
Trên đường Nguyễn Hữu Cầu
|
16
|
Hội trường tổ Thái Hòa
|
0,0216
|
Trên đường Nguyễn Hữu Cầu
|
17
|
Hội trường tổ dân phố
|
0,0215
|
Trên đường TP 23
|
18
|
Hội trường tổ dân phố
|
0,0289
|
Trên đường Ngô Gia Tự
|
19
|
Trường trung học cơ sở (bố trí mới)
|
1,1287
|
Trên đường Ngô Gia Tự
|
20
|
Đình, Miếu
|
0,1094
|
Nằm rãi rác trong các khu dân cư
|
21
|
Bãi đậu xe
|
0,9546
|
Trên đường Ngô Gia Tự và đường TP 22.
|
Tổng
|
9,5821
|
|
Như vậy, việc bố trí các công trình dịch vụ công cộng khu đô thị với diện tích là 9,5821 ha trong khu vực quy hoạch phân khu (chưa tính đến các công trình dịch vụ công cộng khu đô thị trong quy hoạch phân khu Làng hoa Thái Phiên) so với diện tích khoảng 11,82ha theo QHC 704 là hoàn toàn phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ cho toàn bộ khu vực.
3.4. Đánh giá chung:
Ưu điểm:
- Bám theo Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng). Hệ thống giao thông được quy hoạch hợp lý, phù hợp với quy định hiện hành.
- Phân bố quỹ đất xây dựng có sự cân đối hài hòa giữa Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 với quy hoạch sử dụng đất thành phố Đà Lạt tại Quyết định 681/QĐ-UBND và tình hình phát triển của đô thị giai đoạn hiện tại, định hướng phát triển lâu dài, phù hợp hiện trạng phát triển của khu vực.
- Số lượng dân cư phải giải tỏa, đền bù ít. Đất ở hiện trạng hầu hết được giữ lại chỉnh trang không gây xáo trộn đến đời sống của dân cư về nhu cầu và chỗ ở.
- Giữ lại được quỹ đất cây xanh, rừng thông hiện trạng cho khu vực, tăng cường các mảng xanh công viên, góp phần nâng cao chất lượng cảnh quan, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực.
- Hệ thống giao thông trong khu vực được phân bổ thông suốt, kết nối thuận tiện giữa các khu chức năng và phù hợp với các định hướng phát triển chung của thành phố Đà Lạt.
- Quỹ đất xây dựng công trình tiện ích xã hội đáp ứng tốt nhu cầu của người dân trong khu vực.
Nhược điểm:
- Đất công trình công cộng nằm phân tán;
- Các công trình công cộng phân bố chủ yếu là công trình hiện trạng tại khu vực phát triển ổn định nên khả năng nâng cấp và mở rộng về sau là tương đối khó. Tuy nhiên, xét về khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực và dự kiến phát triển trong tương lai các công trình này đã có quy mô phù hợp.
Bảng 7.Bảng cân bằng sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Dân số
(người)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
I
|
Đất dân dụng
|
97,5687
|
93,27
|
8.380
|
116,43
|
1
|
Đất nhóm ở
|
52,6706
|
50,35
|
8.380
|
62,85
|
1.1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
52,1766
|
49,88
|
8.068
|
|
1.2
|
Đất nhóm ở nhà liên kế
|
0,4940
|
0,47
|
312
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
7,5133
|
7,18
|
|
8,97
|
2.1
|
Đất y tế
|
0,0963
|
0,09
|
|
0,11
|
2.2
|
Đất giáo dục
|
2,1900
|
2,09
|
|
2,61
|
2.3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
4,8974
|
4,68
|
|
5,84
|
2.4
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
0,3296
|
0,32
|
|
0,39
|
3
|
Đất công viên cảnh quan - mặt nước
|
22,5874
|
21,59
|
|
26,95
|
3.1
|
Đất công viên cảnh quan
|
20,9555
|
20,03
|
|
25,01
|
3.2
|
Đất mặt nước
|
1,6319
|
1,56
|
|
1,95
|
4
|
Đất giao thông
|
14,7974
|
14,15
|
|
17,66
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
7,0353
|
6,73
|
|
|
1
|
Đất tôn giáo
|
1,1142
|
1,07
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
2,4899
|
2,38
|
|
|
3
|
Đất du lịch hỗn hợp
|
3,4312
|
3,28
|
|
|
Tổng cộng
|
104,6040
|
100,00
|
8.380
|
124,83
|
Bảng 8.Bảng cơ cấu quy hoạch
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Phần diện tích quy hoạch
|
1.002.902
|
95,88
|
1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
521.766
|
49,88
|
2
|
Đất nhóm ở nhà liên kế
|
4.940
|
0,47
|
3
|
Đất giáo dục
|
11.287
|
1,08
|
4
|
Đất dịch vụ công cộng
|
37.274
|
3,56
|
5
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
1.675
|
0,16
|
6
|
Đất tôn giáo
|
1.094
|
0,10
|
7
|
Đất công viên cảnh quan
|
209.555
|
20,03
|
8
|
Mặt nước ( Suối)
|
8.126
|
0,78
|
9
|
Đất giao thông
|
147.974
|
14,15
|
10
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
24.899
|
2,38
|
11
|
Đất du lịch hỗn hợp
|
34.312
|
3,28
|
B
|
Phần diện tích, công trình hiện trạng ổn định
|
43.138
|
4,12
|
1
|
Đất y tế - Trạm y tế phường 12
|
963
|
0,09
|
2
|
Đất giáo dục
|
10.613
|
1,01
|
2.1
|
Trường mầm non phường 12
|
2.357
|
0,23
|
2.2
|
Trường tiểu học Thái Phiên
|
8.256
|
0,79
|
3
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
1.621
|
0,15
|
3.1
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
1.621
|
0,15
|
4
|
Đất dịch vụ công cộng
|
11.700
|
1,12
|
4.1
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 1
|
11.700
|
1,12
|
5
|
Đất tôn giáo
|
10.048
|
0,96
|
5.1
|
Chùa Thiền Lâm
|
10.048
|
0,96
|
6
|
Mặt nước ( Hồ Ông Trừng )
|
8.193
|
0,78
|
TỔNG CỘNG
|
1.046.040
|
100,00
|
4. Giải pháp phân bổ quỹ đất:
Khu đất quy hoạch là khu ở đô thị, đất công trình dịch vụ công cộng xen cài với đất cảnh quan đô thị và đất du lịch hỗn hợp. Các khu chức năng được phân bố cụ thể như sau:
4.1. Đất nhóm ở
Đất nhóm ở chủ yếu là nhà biệt lập thấp tầng với tổng diện tích 52,6706 ha, với chỉ tiêu 62,85m2/người, bao gồm các loại hình: Đất nhóm nhà ở biệt lập, đất nhóm nhà ở liên kế có sân vườn, đất nhóm ở nhà liên kế phố, trong đó:
- Đất nhóm ở biệt lập: Diện tích 52,1766 ha, tầng cao tối đa: 2 – 3 tầng, phân bố dọc theo các tuyến đường, hẻm hiện hữu.
- Đất nhóm ở liên kế: Bao gồm nhà ở liên kế vườn và liên kế phố. Diện tích 0,4940 ha, tầng cao tối đa: 3 tầng.
Tuy nhiên, khi có nhu cầu phát triển nhà ở kết hợp thương mại – dịch vụ đối với những lô có diện tích > 500m2 dọc trên đường Ngô Gia Tự thì tầng cao tối đa là 7 tầng và dọc đường Thái Phiên và đường Hồ Xuân Hương thì tầng cao tối đa là 5 tầng.
4.2. Đất công trình công cộng
Tổng diện tích đất công trình công cộng trong khu quy hoạch 7,5133 ha, tầng cao tối đa: 3-7 tầng, với chỉ tiêu bình quân 8,97 m2/người, bao gồm các loại hình: Đất công trình hành chính, văn hóa, đất dịch vụ công cộng, giáo dục, y tế.
Hệ thống các công trình công cộng bố trí phân tán chủ yếu là các công trình hiện trạng. Ngoài ra, bổ sung thêm công trình công cộng - Trường trung học cơ sở (1,1287 ha) theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và bổ sung thêm các công trình văn hóa (hội trường tổ dân phố) tại những vị trí cần thiết.
4.3. Đất công viên cảnh quan – mặt nước
Tổng diện tích 22,5874 ha với chỉ tiêu bình quân 26,95m2/người, được bố trí khu vực ven suối, khu vực hồ Ông Trừng và khu cây xanh rừng xanh hiện hữu phía Tây khu vực tạo cảnh quan đẹp và hài hoà với môi trường, tuân thủ quy hoạch chung. Trong đó:
- Đất cây công viên cảnh quan: 20,9555 ha, tầng cao tối đa 1 tầng.
- Đất mặt nước (suối, hồ): 1,6319 ha, không xây dựng công trình.
4.4. Đất giao thông
Tổng diện tích 14,7974 ha với chỉ tiêu 17,66 m2/người. Trong đó:
- Đường giao thông: 13,8428 ha. Hệ thống giao thông trong khu vực chủ yếu là đường hiện trạng chỉnh trang, mở rộng để phù hợp, đáp ứng nhu cầu của người dân và quy hoạch cũng làm mới một số tuyến đường chính có lộ giới ≥10m nhằm kết nối các khu chức năng trong khu vực. Như vậy, hệ thống giao thông đã đảm bảo phục vụ nhu cầu cho người dân. Tuy nhiên, về lâu dài, để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực cần bổ sung và điều chỉnh một số tuyến đường hẻm như sau:
+ Khu vực đất ở ký hiệu C6-BL2 và C6-BL34, mạng lưới giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân, quy hoạch đề xuất bổ sung và chỉnh trang mở rộng đường hẻm tại khu vực có lộ giới ≥4m.
+ Giao thông trong các khu ở còn lại tương đối đầy đủ và ổn định, để thuận tiện hơn và đáp ứng được nhu cầu đi lại người dân tại khu vực, quy hoạch điều chỉnh mở rộng các tuyến đường hẻm có lộ giới 4m.
- Bãi đậu xe: Trong khu vực quy hoạch bố trí hai bãi đậu xe với tổng diện tích là 0,9546 ha. Bãi đậu xe P1 bố trí tại khu vực đối diện hồ Ông Trừng và Bãi đậu xe P2 bố trí tại khu công viên cây xanh ven suối phía Nam khu vực quy hoạch. Ngoài ra, còn bố trí các bãi đậu xe công cộng ngoài trời tại các khu công viên tập trung, các công trình dịch vụ công cộng và khu du lịch hỗn hợp.
4.5. Đất du lịch hỗn hợp:
Đất khu du lịch hỗn hợp được phép xây dựng công trình lưu trú, như: Khách sạn, resort, điều dưỡng, nhà ở phục vụ du lịch với mật độ thấp, các công trình dịch vụ công cộng, công trình thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí,… Lưu trú tại khu vực là lưu trú dạng resort cao cấp (Căn cứ Khoản 5, Điều 13 Quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng). Diện tích khu du lịch hỗn hợp là 3,4312ha, tầng cao xây dựng tối đa là 7 tầng.
4.6. Đất tôn giáo
Các công trình tôn giáo trong khu vực là hệ thống các công trình hiện trạng.
Trong các công trình tôn giáo có các công trình đặc trưng như: chùa Thiền Lâm, đình làng Kế Môn,...
Tổng diện tích các công trình tôn giáo là 1,1142 ha, tầng cao xây dựng tối đa là 3 tầng.
4.7. Đất nông nghiệp sạch đô thị
Đất nông nghiệp sạch đô thị chiếm tỷ lệ diện tích nhỏ trong khu vực, là khu vực đất nông nghiệp hiện trạng tại khu vực đường Nguyễn Hữu Cầu phía Đông khu vực.
Tại các khu vực sản xuất nông nghiệp, các công trình phục vụ nông nghiệp là những nhà tạm, quy mô nhỏ, vật liệu tự nhiên của địa phương; không xây dựng các công trình chế biến sản phẩm nông nghiệp quy mô lớn, gây ô nhiễm môi trường.
Đất nông nghiệp sạch đô thị có tổng diện tích là 2,4899 ha.
5. Không gian kiến trúc cảnh quan:
Đối với các khu dân cư đã ổn định và đã có tương đối đầy đủ hạ tầng kỹ thuật thì quy hoạch chỉ mở rộng các tuyến đường hẻm, bổ sung hệ thống thu gom nước thải kết nối vào “hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý nước thải thành phố”. Đối với các cụm nhà tạm, nhà cấp 4, đề xuất các giải pháp chỉnh trang như một phần của nội dung cấp phép cải tạo, sửa chữa hoặc xây mới sau này, để khi chủ nhà có nhu cầu thì buộc phải tuân thủ nhằm đảm bảo cảnh quan chung của khu đô thị.
Thiết lập trục cảnh quan chính dọc suối với dải công viên cây xanh và đường giao thông cặp hai bên bờ suối. Tuyến đường này vừa đảm bảo một phần chức năng về giao thông đô thị vừa là đường kỹ thuật phục vụ công tác giám sát quản lý ranh hành lang bảo vệ suối, kết hợp công tác nạo vét, duy tu lòng suối và dải công viên cây xanh.
Bố trí thêm hệ thống các công trình dịch vụ công cộng (hội trường tổ dân phố, Trường Trung học cơ sở) tại khu vực tiếp giáp hồ Ông Trừng vừa thuận lợi về giao thông vừa tạo được điểm nhấn cảnh quan cho khu vực.
Theo hiện trạng thực tế khu vực phương án xây dựng lòng suối nên thiết kế theo dạng bậc thang nhằm đảm bảo thoát nước vào mùa lũ (nước dâng ngập lưng chừng suối); vào mùa khô nước chỉ chảy trong lòng máng nhỏ bên dưới và hai thành suối bên trên để cho cỏ mọc, tạo cảnh quan ven suối, làm tăng thêm không gian xanh cho đô thị. Tiết diện lòng suối có cạnh trên là 5m, lòng suối có kết cấu mái nghiêng, phần xây đá hộc gia cố phía dưới mái nghiêng cao 1m. Chiều sâu của suối thay đổi phụ thuộc vào lưu lượng nước của từng khu vực. Hai bên suối bố trí mảng cây xanh có chiều rộng tối thiểu 4m, xen kẽ là các tiểu công viên nhằm tạo thêm sự hấp dẫn cho khu vực cảnh quan dọc suối. Dọc hai bên suối bố trí đường đi dạo uốn lượn qua dải công viên cây xanh, tạo thành trục cảnh quan chính cho khu vực.
Như vậy, khu vực trung tâm là khu vực trên đường Thái Phiên, nơi bố trí nhiều công trình công cộng.
Khu vực không gian mở là các khu vực công viên cảnh quan ven suối, hồ Ông Trừng.
Các trục cảnh quan chính của khu vực là các trục suối, đường Thái Phiên và đường Ngô Gia Tự.
Hệ thống các công trình điểm nhấn của khu vực chủ yếu dọc theo đường Thái Phiên và tại khu vực công viên hồ Ông Trừng.
6. Thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Bảng 9.Bảng thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật toàn khu
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
MĐXD
(%)
|
Diện tích
XD (m2)
|
Tầng cao (tầng)
|
HSSD Đất
(lần)
|
Dân số
(người)
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
975.687
|
93,27
|
31,3
|
305.252
|
7
|
0,71
|
8.380
|
116,43
|
I
|
Đất nhóm ở
|
|
526.706
|
50,35
|
50,3
|
265.025
|
3
|
1,07
|
8.380
|
62,85
|
1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL
|
521.766
|
49,88
|
50
|
260.894
|
2-3
|
1,06
|
8.068
|
|
1.1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL1
|
14.367
|
1,37
|
50
|
7.184
|
2-3
|
1,13
|
220
|
|
1.2
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL2
|
45.232
|
4,32
|
50
|
22.616
|
2-3
|
1,13
|
716
|
|
1.3
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL3
|
44.744
|
4,28
|
50
|
22.372
|
2-3
|
1,13
|
680
|
|
1.4
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL4
|
18.499
|
1,77
|
50
|
9.250
|
2-3
|
1,13
|
280
|
|
1.5
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL5
|
10.973
|
1,05
|
50
|
5.487
|
2-3
|
1,13
|
168
|
|
1.6
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL6
|
63.185
|
6,04
|
50
|
31.593
|
2-3
|
1,13
|
1.020
|
|
1.7
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL7
|
10.719
|
1,02
|
50
|
5.360
|
2
|
0,90
|
164
|
|
1.8
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL8
|
12.156
|
1,16
|
50
|
6.078
|
2-3
|
1,13
|
184
|
|
1.9
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL9
|
11.901
|
1,14
|
50
|
5.951
|
2-3
|
1,13
|
180
|
|
1.10
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL10
|
10.763
|
1,03
|
50
|
5.382
|
2-3
|
1,13
|
164
|
|
1.11
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL11
|
59.767
|
5,71
|
50
|
29.884
|
2-3
|
1,13
|
908
|
|
1.12
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL12
|
312
|
0,03
|
50
|
156
|
2
|
0,90
|
4
|
|
1.13
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL13
|
5.348
|
0,51
|
50
|
2.674
|
2
|
0,90
|
80
|
|
1.14
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL14
|
5.645
|
0,54
|
50
|
2.823
|
2
|
0,90
|
84
|
|
1.15
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL15
|
12.841
|
1,23
|
50
|
6.421
|
2-3
|
1,13
|
196
|
|
1.16
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL16
|
11.571
|
1,11
|
50
|
5.786
|
2
|
0,90
|
184
|
|
1.17
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL17
|
7.759
|
0,74
|
50
|
3.880
|
2
|
0,90
|
124
|
|
1.18
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL18
|
22.061
|
2,11
|
50
|
11.031
|
2-3
|
1,13
|
336
|
|
1.19
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL19
|
4.368
|
0,42
|
50
|
2.184
|
2
|
0,90
|
68
|
|
1.20
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL20
|
7.080
|
0,68
|
50
|
3.540
|
2
|
0,90
|
108
|
|
1.21
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL21
|
10.369
|
0,99
|
50
|
5.185
|
2
|
0,90
|
156
|
|
1.22
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL22
|
3.981
|
0,38
|
50
|
1.991
|
2
|
0,90
|
60
|
|
1.23
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL23
|
8.894
|
0,85
|
50
|
4.447
|
2
|
0,90
|
136
|
|
1.24
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL24
|
9.931
|
0,95
|
50
|
4.966
|
2
|
0,90
|
152
|
|
1.25
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL25
|
11.188
|
1,07
|
50
|
5.594
|
2
|
0,90
|
172
|
|
1.26
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL26
|
11.565
|
1,11
|
50
|
5.783
|
2
|
0,90
|
176
|
|
1.27
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL27
|
10.910
|
1,04
|
50
|
5.455
|
2
|
0,90
|
164
|
|
1.28
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL28
|
4.967
|
0,47
|
50
|
2.484
|
2
|
0,90
|
76
|
|
1.29
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL29
|
6.287
|
0,60
|
50
|
3.144
|
2
|
0,90
|
96
|
|
1.30
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL30
|
2.833
|
0,27
|
50
|
1.417
|
2
|
0,90
|
44
|
|
1.31
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL31
|
1.767
|
0,17
|
50
|
884
|
2
|
0,90
|
28
|
|
1.32
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL32
|
2.422
|
0,23
|
50
|
1.211
|
2
|
0,90
|
36
|
|
1.33
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL33
|
6.141
|
0,59
|
50
|
3.071
|
2
|
0,90
|
92
|
|
1.34
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL34
|
51.220
|
4,90
|
50
|
25.610
|
2-3
|
1,13
|
812
|
|
2
|
Đất nhóm ở nhà liên kế
|
C6-LK
|
4.940
|
0,47
|
83,6
|
4.131
|
3
|
2,26
|
312
|
|
2.1
|
Đất ở nhà liên kế có sân vườn
|
C6-LKV1
|
2.102
|
0,20
|
80
|
1.682
|
3
|
2,16
|
116
|
|
2.2
|
Đất ở nhà liên kế có sân vườn
|
C6-LKV2
|
943
|
0,09
|
80
|
754
|
3
|
2,16
|
52
|
|
2.3
|
Đất ở nhà liên kế có sân vườn
|
C6-LKV3
|
1.002
|
0,10
|
80
|
802
|
3
|
2,16
|
56
|
|
2.4
|
Đất ở nhà liên kế phố
|
C6-LK1
|
893
|
0,09
|
100
|
893
|
3
|
2,70
|
88
|
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
|
75.133
|
7,18
|
40
|
30.051
|
7
|
1,58
|
|
8,97
|
1
|
Đất y tế - Trạm y tế phường 12
|
YT
|
963
|
0,09
|
40
|
385
|
3
|
1,20
|
|
|
2
|
Đất giáo dục
|
GD
|
21.900
|
2,09
|
40
|
8.760
|
3
|
1,08
|
|
|
2.1
|
Trường mầm non phường 12
|
GD-1
|
2.357
|
0,23
|
40
|
943
|
3
|
1,08
|
|
|
2.2
|
Trường tiểu học Thái Phiên
|
GD-2
|
8.256
|
0,79
|
40
|
3.302
|
3
|
1,08
|
|
|
2.3
|
Trường trung học cơ sở
|
GD-3
|
11.287
|
1,08
|
40
|
4.515
|
3
|
1,08
|
|
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
CTCC
|
48.974
|
4,68
|
40
|
19.589
|
7
|
1,84
|
|
|
3.1
|
Trung tâm thể thao Thái Phiên
|
CTCC-1
|
5.615
|
0,54
|
40
|
2.246
|
7
|
2,52
|
|
|
3.2
|
Chợ Thái Phiên
|
CTCC-2
|
1.515
|
0,14
|
40
|
606
|
3
|
1,08
|
|
|
3.3
|
Quỹ tín dụng
|
CTCC-3
|
84
|
0,01
|
40
|
34
|
3
|
1,10
|
|
|
3.4
|
Bưu điện
|
CTCC-4
|
141
|
0,01
|
40
|
56
|
3
|
1,07
|
|
|
3.5
|
Cửa hàng xăng dầu số 7
|
CTCC-5
|
696
|
0,07
|
40
|
278
|
1
|
0,40
|
|
|
3.6
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 1
|
CTCC-6
|
11.700
|
1,12
|
40
|
4.680
|
5
|
1,80
|
|
|
3.7
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 2
|
CTCC-7
|
29.223
|
2,79
|
40
|
11.689
|
5
|
1,80
|
|
|
4
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
CQ
|
3.296
|
0,32
|
40
|
1.317
|
5
|
1,19
|
|
|
4.1
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
CQ-1
|
1.621
|
0,15
|
40
|
648
|
3
|
1,08
|
|
|
4.2
|
Công an phường 12
|
CQ-2
|
211
|
0,02
|
40
|
84
|
3
|
1,08
|
|
|
4.3
|
Trung tâm quản lý nhà đất
|
CQ-3
|
501
|
0,05
|
40
|
200
|
5
|
1,80
|
|
|
4.4
|
Hội trường tổ dân phố hiện trạng
|
|
459
|
0,04
|
40
|
183
|
3
|
1,08
|
|
|
|
Hội trường tổ dân phố 1
|
CQ-4
|
145
|
0,01
|
40
|
58
|
3
|
1,08
|
|
|
|
Hội trường tổ dân phố 2
|
CQ-5
|
98
|
0,01
|
40
|
39
|
3
|
1,07
|
|
|
|
Hội trường tổ Thái Hòa
|
CQ-6
|
216
|
0,02
|
40
|
86
|
3
|
1,07
|
|
|
4.5
|
Hội trường tổ dân phố xây mới
|
|
504
|
0,05
|
40
|
202
|
3
|
1,08
|
|
|
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-7
|
215
|
0,02
|
40
|
86
|
3
|
1,08
|
|
|
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-8
|
289
|
0,03
|
40
|
116
|
3
|
1,08
|
|
|
III
|
Đất công viên cảnh quan - mặt nước
|
CVCQ-MN
|
225.874
|
21,59
|
4,3
|
9.698
|
1
|
0,04
|
|
26,95
|
1
|
Đất công viên cảnh quan
|
CVCQ
|
209.555
|
20,03
|
4,6
|
9.698
|
1
|
0,05
|
|
|
1.1
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ1
|
27.267
|
2,61
|
5
|
1.363
|
1
|
0,05
|
|
|
1.2
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ2
|
24.424
|
2,33
|
5
|
1.221
|
1
|
0,05
|
|
|
1.3
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ3
|
43.007
|
4,11
|
5
|
2.150
|
1
|
0,05
|
|
|
1.4
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ4
|
35.747
|
3,42
|
5
|
1.787
|
1
|
0,05
|
|
|
1.5
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ5
|
23.233
|
2,22
|
5
|
1.162
|
1
|
0,05
|
|
|
1.6
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ6
|
23.227
|
2,22
|
5
|
1.161
|
1
|
0,05
|
|
|
1.7
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ7
|
610
|
0,06
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
1.8
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ8
|
634
|
0,06
|
-
|
-
|
|
-
|
|
|
1.9
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ9
|
9.292
|
0,89
|
5
|
465
|
1
|
0,05
|
|
|
1.10
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ10
|
7.786
|
0,74
|
5
|
389
|
1
|
0,05
|
|
|
1.11
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ11
|
2.489
|
0,24
|
5
|
124
|
1
|
0,05
|
|
|
1.12
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ12
|
4.605
|
0,44
|
5
|
230
|
1
|
0,05
|
|
|
1.13
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ13
|
424
|
0,04
|
-
|
|
|
|
|
|
1.14
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ14
|
429
|
0,04
|
-
|
|
|
|
|
|
1.11
|
Đất cây xanh rừng thông
|
CXRT-1
|
3.747
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
1.12
|
Đất cây xanh rừng thông
|
CXRT-2
|
2.634
|
0,25
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mặt nước
|
MN
|
16.319
|
1,56
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Mặt nước ( Hồ Ông Trừng )
|
MN1
|
8.193
|
0,78
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN2
|
3.168
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN3
|
2.034
|
0,19
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN4
|
770
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN5
|
931
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN6
|
690
|
0,07
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN7
|
533
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đất giao thông
|
|
147.974
|
14,15
|
0,3
|
478
|
3
|
0,003
|
|
17,66
|
1
|
Bãi đậu xe
|
P
|
9.546
|
0,91
|
5
|
478
|
1
|
0,05
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
P1
|
4.814
|
0,46
|
5
|
241
|
1
|
0,05
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
P2
|
4.732
|
0,45
|
5
|
237
|
1
|
0,05
|
|
|
2
|
Đất giao thông
|
|
138.428
|
13,23
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
70.353
|
6,73
|
25,8
|
18.180
|
7
|
1,40
|
|
8,40
|
I
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
11.142
|
1,07
|
40
|
4.455
|
3
|
1,07
|
|
|
1
|
Miếu
|
TG-1
|
481
|
0,05
|
40
|
192
|
3
|
1,08
|
|
|
2
|
Đình Làng Kế Môn
|
TG-2
|
326
|
0,03
|
40
|
130
|
3
|
1,08
|
|
|
3
|
Chùa Thiền Lâm
|
TG-3
|
10.048
|
0,96
|
40
|
4.019
|
3
|
1,08
|
|
|
4
|
Đất tôn giáo
|
TG-4
|
81
|
0,01
|
40
|
32
|
2
|
0,72
|
|
|
5
|
Miếu
|
TG-5
|
63
|
0,01
|
40
|
25
|
2
|
0,71
|
|
|
6
|
Miếu
|
TG-6
|
143
|
0,01
|
40
|
57
|
2
|
0,72
|
|
|
II
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN
|
24.899
|
2,38
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN-1
|
3.856
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN-2
|
9.850
|
0,94
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN-3
|
11.193
|
1,07
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đất du lịch hỗn hợp
|
DLHH
|
34.312
|
3,28
|
40
|
13.725
|
7
|
2,52
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.046.040
|
100
|
30,92
|
323.432
|
7
|
0,76
|
8.380
|
124,83
|
II. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1. Giao thông
Hệ thống giao thông được quy hoạch trên nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với Quy hoạch chung 704 và Quy hoạch sử dụng đất 681.
- Kết nối hệ thống đường giao thông trong khu vực ra các đường Vành đai ngoài, đường Hồ Xuân Hương, ...
- Đường nội bộ trong các khu dân cư cũ được thảm nhựa hoặc lát đá, thảm bê tông xi măng;
- Thiết lập các tuyến giao thông từ khu vực băng qua suối, kết nối với mạng đường giao thông trong khu vực.
- Nâng cấp cải tạo các đường Ngô Gia Tự, Thái Phiên, Nguyễn Hữu Cầu, Nguyễn Thái Bình, Bế Văn Đàn
Các tuyến đường được xác định lộ giới tùy thuộc theo từng khu chức năng, từng địa điểm, điều kiện kết nối với các tuyến hiện trạng và Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- TCVN 104 – 2007: Đường đô thị. Yêu cầu thiết kế.
- QCVN 01 – 2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng.
- TCVN 4054:2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
- 22 TCN 211 – 06: Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm.
- TCVN 4449 – 1987: Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 391 – 2007: Bê tông. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.
1.2. Quy mô thiết kế
Hệ thống giao thông trong khu vực gồm các tuyến đường hiện hữu cải tạo và các tuyến đường quy hoạch mới có lộ giới từ 9m đến 24m.
Tổng diện tích đất giao thông, bãi xe là 147.974 m2, chiếm 14,15% tổng diện tích toàn khu quy hoạch. Diện tích đường giao thông trong khu vực là 138.428m2.
Theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng, lộ giới một số tuyến đường trong khu vực được quy định như sau:
- Đường Hồ Xuân Hương: lộ giới 20m - đường trục chính đô thị;
Quy mô các tuyến đường trong phạm vi ranh giới khu vực lập quy hoạch như sau:
- Đường trục chính đô thị (đường Ngô Gia Tự): lộ giới 24m (lòng đường 16m, vỉa hè 4 + 4 = 8m);
- Đường trục chính khu vực:
+ Đường Thái Phiên: lộ giới 20m (lòng đường 12m, vỉa hè 4 + 4 = 8m);
+ Đường TP24: lộ giới 14m (lòng đường 8m, vỉa hè 3 + 3 = 6m);
+ Đường Bế Văn Đàn: lộ giới 10m (lòng đường 6m, vỉa hè 2 + 2 = 4m);
+ Đường Nguyễn Thái Bình: lộ giới 10m (lòng đường 6m, vỉa hè 2+2 = 4m);
+ Đường Nguyễn Hữu Cầu: lộ giới 10m (lòng đường 6m, vỉa hè 2+2 = 4m);
- Đường nội bộ khu vực quy hoạch:
+ Đường TP1, TP2, TP3, TP4, TP5, TP6, TP7, TP8, TP9, TP10, TP12, TP13, TP14, TP15, TP16, TP17, TP18, TP19, TP20, TP21, TP22, TP23: lộ giới 10m (lòng đường 6, vỉa hè 2 +2 = 4m);
+ Đường TP11: lộ giới 9m (lòng đường 5m, vỉa hè 2+2 = 4m).
1.3. Bảng thống kê hệ thống giao thông
Bảng 10.Bảng tổng hợp khối lượng giao thông
STT
|
Tên đường
|
KH
mặt cắt
|
Lộ giới
|
Chiều dài (m)
|
Diện tích
|
Vỉa hè trái
|
Lòng đường
|
Vỉa hè phải
|
(m)
|
Tổng
|
QH mới
|
QH cải tạo
|
m²
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
A
|
Đường giao thông
|
|
|
11.421,89
|
2.389,75
|
9.032,14
|
138.428
|
|
|
|
1
|
Đường Ngô Gia Tự
|
1-1
|
24
|
1.606,46
|
|
1.606,46
|
38.555
|
4
|
16
|
4
|
2
|
Đường Thái Phiên
|
3-3
|
20
|
585,50
|
|
585,50
|
11.710
|
4
|
12
|
4
|
3
|
Đường Nguyễn Thái Bình
|
2-2
|
10
|
517,30
|
|
517,30
|
5.173
|
2
|
6
|
2
|
4
|
Đường Bế Văn Đàn
|
2-2
|
10
|
575,50
|
|
575,50
|
5.755
|
2
|
6
|
2
|
5
|
Đường TP1
|
2-2
|
10
|
197,18
|
197,18
|
|
1.972
|
2
|
6
|
2
|
6
|
Đường TP2
|
2-2
|
10
|
270,91
|
|
270,91
|
2.709
|
2
|
6
|
2
|
7
|
Đường TP3
|
2-2
|
10
|
243,40
|
194,75
|
48,65
|
2.434
|
2
|
6
|
2
|
8
|
Đường TP4
|
2-2
|
10
|
311,36
|
|
311,36
|
3.114
|
2
|
6
|
2
|
9
|
Đường TP5
|
2-2
|
10
|
125,60
|
19,09
|
106,51
|
1.256
|
2
|
6
|
2
|
10
|
Đường TP6
|
2-2
|
10
|
521,53
|
320,05
|
201,48
|
5.215
|
2
|
6
|
2
|
11
|
Đường TP7
|
2-2
|
10
|
366,30
|
|
366,30
|
3.663
|
2
|
6
|
2
|
12
|
Đường TP8
|
2-2
|
10
|
351,80
|
|
351,80
|
3.518
|
2
|
6
|
2
|
13
|
Đường TP9
|
2-2
|
10
|
358,00
|
|
358,00
|
3.580
|
2
|
6
|
2
|
13
|
Đường TP10
|
2-2
|
10
|
49,80
|
|
49,80
|
498
|
2
|
6
|
2
|
14
|
Đường TP11
|
4-4
|
9
|
172,30
|
|
172,30
|
1.551
|
2
|
5
|
2
|
15
|
Đường TP12
|
2-2
|
10
|
215,30
|
39,09
|
176,21
|
2.153
|
2
|
6
|
2
|
16
|
Đường TP13
|
2-2
|
10
|
199,60
|
-
|
199,60
|
1.996
|
2
|
6
|
2
|
17
|
Đường TP14
|
2-2
|
10
|
59,00
|
|
59,00
|
590
|
2
|
6
|
2
|
18
|
Đường TP15
|
2-2
|
10
|
299,90
|
246,76
|
53,14
|
2.999
|
2
|
6
|
2
|
19
|
Đường TP16
|
2-2
|
10
|
141,40
|
|
141,40
|
1.414
|
2
|
6
|
2
|
20
|
Đường TP17
|
2-2
|
10
|
313,60
|
313,60
|
|
3.136
|
2
|
6
|
2
|
21
|
Đường TP18
|
2-2
|
10
|
309,40
|
309,40
|
|
3.094
|
2
|
6
|
2
|
22
|
Đường TP19
|
2-2
|
10
|
330,70
|
|
330,70
|
3.307
|
2
|
6
|
2
|
23
|
Đường TP20
|
2-2
|
10
|
345,85
|
|
345,85
|
3.459
|
2
|
6
|
2
|
24
|
Đường TP21
|
2-2
|
10
|
358,20
|
289,86
|
68,34
|
3.582
|
2
|
6
|
2
|
25
|
Đường TP22
|
2-2
|
10
|
309,20
|
309,20
|
|
3.092
|
2
|
6
|
2
|
26
|
Đường TP23
|
2-2
|
10
|
448,30
|
150,77
|
297,53
|
4.483
|
2
|
6
|
2
|
27
|
Đường TP24
|
5-5
|
14
|
336,40
|
|
336,40
|
4.710
|
3
|
8
|
3
|
28
|
Đường Nguyễn Hữu Cầu
|
2-2
|
10
|
1.502,10
|
|
1.502,10
|
15.021
|
2
|
6
|
2
|
29
|
Đường vào học viện lục quân (trường bắn)
|
|
-
|
|
|
|
1.253
|
-
|
-
|
-
|
30
|
Phần diện tích thuộc lộ giới dường vành đai ngoài
|
|
-
|
|
|
|
1.207
|
-
|
-
|
-
|
31
|
Phần diện tích trùng lấp các nút giao
|
|
|
|
|
|
-7.769
|
|
|
|
B
|
Bãi đậu xe
|
|
|
|
|
|
9.546
|
|
|
|
1.4. Nội dung thiết kế
+ Nền đường :
Nền đường được đào đắp đến cao độ thiết kế, lu lèn đạt K>=0,95.
+ Mặt đường:
Tùy theo công năng sử dụng trong từng khu vực của dự án, mặt đường được thiết kế với 2 loại kết cấu: Mặt đường bằng đan bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa.
Kết cấu mặt đường loại 1: Đường đi bộ lát đan bê tông:
- Tấm đan bê tông đá 1x2 M250 dày 10cm;
- Lớp giấy dầu lót;
- Lớp bê tông đá 4x6 M150 dày 10cm;
- Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, lu lèn đạt K>=0,98.
Kết cấu mặt đường loại 2: Đường mặt bê tông nhựa:
- Bê tông nhựa chặt BTNC12,5 dày 4cm;
- Lớp nhựa dính bám TC 0,5kg/m²
- Bê tông nhựa chặt BTNC19 dày 6cm;
- Lớp nhựa thấm bám TC 1,0kg/m²
- Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, lu lèn đạt K>=0,98;
- Cấp phối đá dăm loại II dày 20cm, lu lèn đạt K>=0,98;
- Vải địa kỹ thuật ngăn cách cường độ chịu kéo >=25kN.
+ Mặt cắt dọc:
- Độ dốc dọc thiết kế bám theo địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa việc san gạt, ảnh hưởng đến địa hình hiện trạng trong khu vực quy hoạch. Tuy nhiên, có một số đoạn cần đào đắp để đảm bảo dốc dọc xe chạy theo quy định.
- Cao độ thiết kế bám theo cao độ hiện trạng của khu vực quy hoạch.
- Cao độ thiết kế là cao độ hoàn thiện mặt đường. Khối lượng đào khuôn mặt đường được tận dụng đắp taluy. Khối lượng đào dư được vận chuyển đổ đúng nơi quy định.
- Cao độ sử dụng theo hệ cao độ Quốc gia mốc Hòn Dấu.
+ Vật liệu sử dụng cho công tác thi công:
- Phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu trong công tác xây dựng cơ bản theo quy định của quy trình thi công và nghiệm thu đường của Bộ Giao thông Vận tải và của Bộ Xây dựng;
- Lớp móng CPĐD đảm bảo theo yêu cầu thiết kế của TCVN 8859-2011: Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô – Vật liệu, thi công và nghiệm thu;
- Lớp bê tông nhựa đảm bảo theo yêu cầu thiết kế của TCVN 8819-2011: Mặt đường bê tông nhựa nóng – Yêu cầu thi công và nghiệm thu;
- Xi măng và vải địa kỹ thuật phải đảm bảo chất lượng theo các quy định hiện hành;
- Cát dùng cát mịn có Ip = 7-15, lượng lọt sàng 0,14 mm <10%, hàm lượng bùn, bụi sét nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
+ Các vấn đề lưu ý khi thi công:
- Mỗi cao độ thiết kế đều phải dẫn từ mốc cao độ, mốc cao độ thể hiện trên bản vẽ bình đồ.
- Mọi quy định liên quan đến thi công phải thực hiện theo đúng quy trình thi công hiện hành.
- Trong quá trình thi công nếu thấy điểm nào không phù hợp với thực tế hoặc có biến cố kỹ thuật. Đơn vị thi công phải báo cho đơn vị tư vấn thiết kế và Chủ đầu tư biết để kịp thời xử lý.
- Các khối lượng thi công khi nghiệm thu từng phần phải có chứng chỉ thí nghiệm được thực hiện bởi các đơn vị có chức năng thí nghiệm vật liệu công trình giao thông.
2. Chuẩn bị kỹ thuật
2.1. Quy hoạch cao độ nền:
Giải pháp san nền được thực hiện theo quy hoạch kiến trúc, khối lượng đào đắp là ít nhất, đảm bảo thoát nước, và hướng thoát nước chủ yếu theo địa hình. Trong phần san nền chỉ thực hiện san lấp tạo mặt bằng tại những vị trí xây dựng công trình mới, diện tích nhỏ thì việc san nền được kết hợp khi đào móng công trình.
2.1.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- Tiêu chuẩn thiết kế thi công tác đất, thi công và nghiệm thu TCVN 4447 – 2012.
- Quy trình, quy phạm trong công tác XDCB của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Xây Dựng.
2.1.2. Lựa chọn cốt san nền
Chọn cốt san nền chủ yếu dựa vào cốt cao độ tự nhiên, hạn chế đào đắp để đảm bảo cảnh quan tự nhiên theo hiện trạng.
2.1.3. Các giải pháp san nền
Chỉ san nền cục bộ tại những vị trí xây dựng công trình, tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, đảm bảo cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ, tạo điều kiện cho việc xây dựng công trình đúng cao độ thiết kế cũng như đảm bảo cho việc thoát nước của bề mặt công trình.
Khu vực san nền tập trung chủ yếu dọc khu vực suối để phục vụ công tác cải tạo cảnh quan suối.
San nền nhằm mục đích tạo mặt bằng khu vực xây dựng không bị ngập nước và đúng với cao độ quy hoạch, phát quang cây cỏ khu vực san nền.
2.1.4. Yêu cầu kỹ thuật
- Đắp nền bằng đất san lấp (đất san lấp phải đảm bảo các yếu tố kỹ thuật theo quy định hiện hành).
- Khi san mặt bằng phải có biện pháp tiêu nước, không để nước chảy tràn qua mặt bằng và không để hình thành vũng trong quá trình thi công.
2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước thải, hướng thoát nước chính cho toàn khu phù hợp với quy hoạch giao thông và san nền, đổ về phía suối hiện hữu. Các tuyến thoát nước thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo điều kiện thoát nước nhanh tránh hiện tượng ngập úng.
2.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 51-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- QCVN 07-2016/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt nam, quy hoạch xây dựng.
2.2.2. Giải pháp thiết kế
a. Hướng thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng mới hoàn toàn, tách riêng với hệ thống thoát nước sinh hoạt sản xuất bằng cống tròn bê tông cốt thép. Hướng thoát nước chính theo hướng từ trung tâm thoát ra các suối hiện hữu, thoát ra hồ Ông Trừng trong khu quy hoạch.
- Các tuyến cống thoát nước mưa trong khu dự án được xây dựng hai bên đường đón nước từ các khu nhà biệt lập, nhà liên kế có sân vườn,… chảy ra, nước mưa đường giao thông chảy vào;
- Mạng lưới thoát nước mưa: Nước mưa thoát theo địa hình tự nhiên từ khu vực cao thoát ra suối hiện hữu trong khu vực, thoát về hồ Ông Trừng theo hướng tự chảy của địa hình tự nhiên.
b. Hệ thống cống thoát nước mưa
- Hệ thống cống thoát nước mưa được bố trí trên toàn bộ các tuyến đường trong khu Dự án.
- Cống tròn BTCT, tư vấn thiết kế đề nghị sử dụng cống được chế tạo theo công nghệ đúc ly tâm, là công nghệ phổ biến với giá vừa phải để giảm chi phí cho dự án;
- Hố ga nước mưa được đúc bằng BTCT mác 200, thép Ra=2.100 kg/cm², đúc tại chỗ, nắp đan dạng tấm đan BTCT.
2.2.3. Tổng hợp hệ thống thoát nước mưa
Bảng 11.Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa
STT
|
Vật liệu
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cống BTCT D600
|
17.852,8
|
m
|
2
|
Cống BTCT D800
|
2.062,7
|
m
|
3
|
Cống BTCT D1000
|
859,8
|
m
|
5
|
Hố ga
|
219
|
Cái
|
6
|
Cửa xả D1000
|
8
|
Cái
|
7
|
Cửa xả D800
|
7
|
Cái
|
3. Cấp điện và điện chiếu sáng
Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến trung thế 15(22) kV hiện hữu chạy dọc theo các trục đường như: đường Hồ Xuân Hương, đường Ngô Gia Tự, đường Thái Phiên, đường Bế Văn Đàn. Đồng thời, bổ sung các trạm biến áp hạ thế mới nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu dùng điện của khu vực phát triển mới trong khu vực quy hoạch. Định hướng trước mắt tận dụng các tuyến hạ thế có sẵn. Tuy nhiên, trong tương lai toàn bộ đường dây cấp điện phải được đi ngầm đảm bảo an toàn và tính mỹ quan đô thị.
Chiếu sáng đường: Xây dựng mạng lưới cấp điện chiếu sáng đường theo một số tuyến đường có sẵn. Bên cạnh đó, những tuyến mới được đi ngầm dưới đất theo phương án quy hoạch.
3.1. Cơ sở lập thiết kế
- Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 07 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy phạm trang bị điện: 11 TCN-18-2006, 11 TCN-19-2006, 11 TCN-20-2006, 11 TCN-21-2006.
- Tiêu chuẩn chiếu sáng: Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng bên ngoài công trình xây dựng dân dụng 20 TCVN 95 – 83 của Bộ Xây Dựng ban hành năm 1983.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 333-2005 Thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
3.2. Phương án thiết kế
a. Các yêu cầu chung:
Với đặc điểm và tầm quan trọng của khu quy hoạch, hệ thống cấp điện và chiếu sáng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cấp điện cho khu quy hoạch phải đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao.
- Hiệu quả kinh tế cao: Mức tiêu thụ điện năng thấp, nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm lượng tổn thất điện năng, giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng, đáp ứng yêu cầu về an toàn.
- Chất lượng chiếu sáng cao: khả năng hạn chế chói lóa tốt, màu sắc ánh sáng thích hợp.
- Có tính thẩm mỹ, hài hòa với cảnh quan và kiến trúc của toàn khu.
- Đáp ứng các yêu cầu về an toàn, thuận tiện trong công tác xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.
b. Phương án thiết kế:
* Nguồn cấp điện cho toàn khu:
- Theo tính toán tổng công suất điện cần cung cấp cho toàn bộ dự án khoảng 19.098 kVA. Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến trung thế 15(22)kV hiện hữu chạy dọc theo các trục đường như đường Ngô Gia Tự, đường Thái Phiên, đường Hồ Xuân Hương, đường Bế Văn Đàn đồng thời bổ sung các trạm biến áp hạ thế mới nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu dùng điện của khu vực phát triển mới trong khu vực quy hoạch. Định hướng trước mắt tận dụng các tuyến hạ thế có sẵn. Tuy nhiên, trong tương lai toàn bộ đường dây cấp điện phải được đi ngầm đảm bảo an toàn và tính mỹ quan đô thị.
- Tổng số trạm biến áp 3 pha 15(22)/0,4 kV là 19 trạm có công suất từ 560 kVA đến 2500 kVA.
* Lưới điện nguồn:
- Mạng trung thế được chôn ngầm dọc theo lề đường đến cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 15(22)/0.4kV.
- Sử dụng cáp ngầm trung thế Cu/XLPE/PVC/DSTA 3Cx240mm² - 22kV cấp cho trạm biến áp xây dựng mới. Nối giữa các trạm biến áp dùng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA 3Cx240mm² - 22kV.
- Tại những nơi tuyến cáp băng qua đường giao thông hoặc những nơi có khả năng chịu lực, cáp được luồn trong ống chịu lực và chôn ở độ sâu ≥ 1m so với mặt nền hoàn thiện, ở những nơi khác cáp được chôn ở độ sâu ≥ 0,7m so với mặt nền hoàn thiện.
* Trạm biến áp:
- Các phát tuyến trung thế 15(22)kV đến và đi tại các trạm có thể cô lập được nhờ thiết bị đóng cắt trung thế lắp bên trong các trạm.
- Vị trí và công suất các trạm có thể thay đổi theo qui mô và chức năng của thực tế ở các giai đoạn thiết kế tiếp theo.
* Bảo vệ:
- Bảo vệ chống ngắn mạch phía hạ thế bằng MCCB.
- Tại trạm biến áp làm một bãi tiếp địa, bảo vệ trạm bằng LBFCO và LA.
- Các tủ điện và tủ chiếu sáng đều phải tiếp địa an toàn.
* Lưới hạ thế:
- Nguồn cấp điện: mạng hạ thế cung cấp nhận điện từ các trạm biến áp 15(22)/0,4kV thuộc dự án và được ngầm hoá, để đảm bảo an toàn, mỹ quan kiến trúc khu vực.
- Xây dựng mới mạng hạ thế cung cấp đồng bộ với việc xây dựng các trạm biến thế 15(22)/0,4kV, mạng hạ thế này sẽ được chôn ngầm dọc theo lề đường đến cấp điện cho các phụ tải với bán kính cấp điện không quá 400m.
- Tại những nơi tuyến cáp băng qua đường giao thông, cáp được luồn trong ống chịu lực và chôn ở độ sâu ≥ 1m so với mặt nền hoàn thiện, ở những nơi khác cáp được chôn ở độ sâu ≥ 0,7m so với mặt nền hoàn thiện.
- Để cấp điện cho các khu nhà ở cần phải đặt tủ phân phối hạ áp trên lề đường, trong tủ phải có thiết bị đấu nối để phân phối điện cho các hộ lân cận của tủ. Cáp cấp nguồn cho tủ phân phối hạ áp này dùng loại cáp Cu/XLPE/PVC có tiết diện thích hợp đi ngầm trong ống uPVC.
- Dùng các MCCB, MCB đặt trong tủ nhằm bảo vệ chống ngắn mạch cho lưới điện.
- Để bảm bảo an toàn trong vận hành, toàn bộ các tủ điện phải được tiếp đất an toàn, Rđ = 4 Ohm.
* Lưới chiếu sáng
- Sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA 4Cx35mm² 0.6kV cấp nguồn cho cho tủ chiếu sáng.
- Sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA 4Cx16mm² từ tủ chiếu sáng cấp nguồn cho các dãy đèn chiếu sáng giao thông.
- Sử dụng cáp ngầm CXV/DSTA 2Cx6mm² làm cáp điều khiển cho đèn 2 cấp công suất.
-Từ bảng điện cửa trụ dùng cáp CVV 5Cx2,5mm² cấp điện lên cho đèn 2 cấp công suất.
- Từ bảng điện cửa trụ dùng cáp CVV 3Cx2,5mm² cấp điện lên cho đèn 1 cấp công suất.
* Phương pháp chiếu sáng đèn đường:
- Xây dựng mạng lưới cấp điện chiếu sáng đường phố được đi ngầm dưới đất -Theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng TCXD 333 -2005: độ rọi (lux) trung bình cho đường phố là 15 - 20 (lx).
- Chiếu sáng đường phố chính khu vực dùng đèn sodium cao áp ONYX S150/100W, balast hai cấp công suất, lắp cột thép tròn côn liền cần, với chiều cao đặt đèn là 8m đối với đường rộng 8m, khoảng cách các trụ đèn là 30-35m và chọn chủng loại đèn chống thấm, và có cầu chì bảo vệ 5A.
- Độ rọi trung bình của đường phố chính:
Etb = = = 22 lux
Trong đó :
Etb (lx): độ rọi trung bình của đường.
Þđèn 150 w = 15000 (lm): quang thông của đèn.
Uđèn 150 w = 0,35: hệ số sử dụng của bộ đèn.
e= 30 (m): khoảng cách giữa 2 đèn.
l= 8 (m): bề rộng của đường.
c. Điều khiển và bảo vệ:
* Điều khiển:
Hệ thống chiếu sáng toàn khu được điều khiển đóng cắt tự động bằng tủ chiếu sáng hai chế độ.
- Đóng cắt bằng tay: đóng cắt khi duy tu bảo dưỡng hệ thống.
- Đóng cắt tự động: tự động tiết giảm lượng đèn nhiều cấp theo thời gian thực để tiết kiệm điện năng tiêu thụ (từ 18h hoặc17h30 – 23h30 đóng toàn bộ đèn, từ 23h30 – 6h sáng hôm sau cắt giảm 1/3 hay 2/3 số đèn tuỳ từng khu vực và tuỳ vào nhu cầu sử dụng).
* Bảo vệ:
- Cáp điện được luồn trong ống HDPE chịu lực.
- Để đảm bảo trong quá trình vận hành và sử dụng, các trụ đèn đều được tiếp địa an toàn bằng 01 cọc tiếp địa mạ đồng Þ16 - L2,4m và được nối liên hoàn với nhau bằng dây đồng trần M25 chạy song song với cáp điện trong rãnh cáp. Cọc tiếp địa có thể được đóng vào trong hố móng cột. Điện trở tiếp đất Rtđ £4V, nếu sau khi thi công chỉ số điện trở không đạt yêu cầu, phải tiến hành đóng thêm cọc.
- Bảo vệ ngắn mạch cho đèn bằng cầu chì 5A, đặt tại bảng điện cửa trụ.
- Các tủ điện và tủ chiếu sáng đều phải tiếp địa an toàn.
d. Tính toán thiết kế:
Bảng 12.Bảng tính công suất phụ tải điện công trình
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Dự kiến số căn nhà
|
Công suất phụ tải KW/m2, KW/căn hộ
|
Tổng công suất điện (KW)
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
694.618
|
2.095
|
|
|
I
|
Đất nhóm ở
|
|
565.751
|
2.095
|
|
|
1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL
|
554.598
|
2.017
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL1
|
16.164
|
55
|
5
|
275,00
|
1.2
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL2
|
50.886
|
179
|
5
|
895,00
|
1.3
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL3
|
50.337
|
170
|
5
|
850,00
|
1.4
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL4
|
20.813
|
70
|
5
|
350,00
|
1.5
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL5
|
12.346
|
42
|
5
|
210,00
|
1.6
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL6
|
71.084
|
255
|
5
|
1.275,00
|
1.7
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL7
|
9.648
|
41
|
5
|
205,00
|
1.8
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL8
|
13.676
|
46
|
5
|
230,00
|
1.9
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL9
|
13.390
|
45
|
5
|
225,00
|
1.10
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL10
|
12.110
|
41
|
5
|
205,00
|
1.11
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL11
|
67.239
|
227
|
5
|
1.135,00
|
1.12
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL12
|
281
|
1
|
5
|
5,00
|
1.13
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL13
|
4.813
|
20
|
5
|
100,00
|
1.14
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL14
|
5.081
|
21
|
5
|
105,00
|
1.15
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL15
|
14.447
|
49
|
5
|
245,00
|
1.16
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL16
|
10.415
|
46
|
5
|
230,00
|
1.17
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL17
|
6.984
|
31
|
5
|
155,00
|
1.18
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL18
|
24.820
|
84
|
5
|
420,00
|
1.19
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL19
|
3.931
|
17
|
5
|
85,00
|
1.20
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL20
|
6.372
|
27
|
5
|
135,00
|
1.21
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL21
|
9.333
|
39
|
5
|
195,00
|
1.22
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL22
|
3.584
|
15
|
5
|
75,00
|
1.23
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL23
|
8.005
|
34
|
5
|
170,00
|
1.24
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL24
|
8.939
|
38
|
5
|
190,00
|
1.25
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL25
|
10.069
|
43
|
5
|
215,00
|
1.26
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL26
|
10.409
|
44
|
5
|
220,00
|
1.27
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL27
|
9.819
|
41
|
5
|
205,00
|
1.28
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL28
|
4.471
|
19
|
5
|
95,00
|
1.29
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL29
|
5.659
|
24
|
5
|
120,00
|
1.30
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL30
|
2.551
|
11
|
5
|
55,00
|
1.31
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL31
|
1.591
|
7
|
5
|
35,00
|
1.32
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL32
|
2.180
|
9
|
5
|
45,00
|
1.33
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL33
|
5.528
|
23
|
5
|
115,00
|
1.34
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL34
|
57.623
|
203
|
5
|
1.015,00
|
2
|
Đất nhóm ở nhà liên kế
|
C6-LK
|
11.153
|
78
|
|
|
2.1
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV1
|
4.541
|
29
|
5
|
145,00
|
2.2
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV2
|
2.036
|
13
|
5
|
65,00
|
2.3
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV3
|
2.165
|
14
|
5
|
70,00
|
2.4
|
Đất ở nhà liên kế phố
|
C6-LK1
|
2.411
|
22
|
5
|
110,00
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
|
118.691
|
|
|
|
1
|
Đất y tế - Trạm y tế phường 12
|
YT
|
1.155
|
|
0,03
|
34,65
|
2
|
Đất giáo dục
|
GD
|
23.652
|
|
|
|
2.1
|
Trường mầm non phường 12
|
GD-1
|
2.546
|
|
0,03
|
76,38
|
2.2
|
Trường tiểu học Thái Phiên
|
GD-2
|
8.915
|
|
0,03
|
267,45
|
2.3
|
Trường trung học cơ sở
|
GD-3
|
12.191
|
|
0,03
|
365,73
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
CTCC
|
89.968
|
|
|
|
3.1
|
Trung tâm thể thao Thái Phiên
|
CTCC-1
|
14.150
|
|
0,03
|
424,50
|
3.5
|
Chợ Thái Phiên
|
CTCC-2
|
1.636
|
|
0,03
|
49,08
|
3.6
|
Quỹ tín dụng
|
CTCC-3
|
92
|
|
0,03
|
2,76
|
3.7
|
Bưu điện
|
CTCC-4
|
151
|
|
0,03
|
4,53
|
3.4
|
Cửa hàng xăng dầu số 7
|
CTCC-5
|
278
|
|
0,03
|
8,34
|
4
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 1
|
CTCC-6
|
21.060
|
|
0,03
|
631,80
|
5
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 2
|
CTCC-7
|
52.601
|
|
0,03
|
1.578,03
|
4
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
CQ
|
3.916
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
CQ-1
|
1.750
|
|
0,03
|
52,50
|
2
|
Công an phường 12
|
CQ-2
|
227
|
|
0,03
|
6,81
|
3
|
Trung tâm quản lý nhà đất
|
CQ-3
|
900
|
|
0,03
|
27,00
|
3.2
|
Hội trường tổ dân phố 1
|
CQ-4
|
157
|
|
0,03
|
4,71
|
3.3
|
Hội trường tổ dân phố 2
|
CQ-5
|
105
|
|
0,03
|
3,15
|
3.8
|
Hội trường tổ Thái Hòa
|
CQ-6
|
232
|
|
0,03
|
6,96
|
3.9
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-7
|
232
|
|
0,03
|
6,96
|
3.10
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-8
|
313
|
|
0,03
|
9,39
|
III
|
Đất công viên cảnh quan - mặt nước
|
CVCQ-MN
|
9.698
|
|
|
|
1
|
Đất công viên cảnh quan
|
CVCQ
|
9.698
|
|
|
|
1.1
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ1
|
1.363
|
|
0,002
|
2,73
|
1.2
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ2
|
1.221
|
|
0,002
|
2,44
|
1.3
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ3
|
2.150
|
|
0,002
|
4,30
|
1.4
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ4
|
1.787
|
|
0,002
|
3,57
|
1.5
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ5
|
1.162
|
|
0,002
|
2,32
|
1.6
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ6
|
1.161
|
|
0,002
|
2,32
|
1.7
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ7
|
-
|
|
|
|
1.8
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ8
|
-
|
|
|
|
1.9
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ9
|
465
|
|
0,002
|
0,93
|
1.10
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ10
|
389
|
|
0,002
|
0,78
|
1.11
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ11
|
124
|
|
0,002
|
0,25
|
1.12
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ12
|
230
|
|
0,002
|
0,46
|
1.13
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ13
|
|
|
|
|
1.14
|
Công viên cảnh quan
|
CVCQ14
|
|
|
|
|
1.11
|
Đất cây xanh rừng thông
|
CXRT-1
|
|
|
|
-
|
1.12
|
Đất cây xanh rừng thông
|
CXRT-2
|
|
|
|
-
|
2
|
Mặt nước
|
MN
|
|
|
|
-
|
2.1
|
Mặt nước ( Hồ Ông Trừng )
|
MN1
|
|
|
|
-
|
2.2
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN2
|
|
|
|
-
|
2.3
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN3
|
|
|
|
-
|
2.4
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN4
|
|
|
|
-
|
2.5
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN5
|
|
|
|
-
|
2.6
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN6
|
|
|
|
-
|
2.7
|
Mặt nước ( Suối)
|
MN7
|
|
|
|
-
|
IV
|
Đất giao thông
|
|
478
|
|
|
|
1
|
Bãi đậu xe
|
P
|
478
|
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
P1
|
241
|
|
0,03
|
7,23
|
|
Bãi đậu xe
|
P2
|
237
|
|
0,03
|
7,11
|
2
|
Đất giao thông
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
98.394
|
|
|
|
I
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
11.926
|
|
|
|
1
|
Miếu
|
TG-1
|
518
|
|
0,03
|
15,54
|
2
|
Đình Làng Kế Môn
|
TG-2
|
351
|
|
0,03
|
10,53
|
3
|
Chùa Thiền Lâm
|
TG-3
|
10.851
|
|
0,03
|
325,53
|
4
|
Đất tôn giáo
|
TG-4
|
58
|
|
0,03
|
1,74
|
5
|
Miếu
|
TG-5
|
45
|
|
0,03
|
1,35
|
6
|
Miếu
|
TG-6
|
103
|
|
0,03
|
3,09
|
II
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN
|
24.899
|
|
0,025
|
622,48
|
III
|
Đất du lịch hỗn hợp
|
DLHH
|
86.468
|
|
0,03
|
2.594,04
|
TỔNG CÔNG SUẤT
|
|
|
|
17.644,47
|
HỆ SỐ ĐỒNG THỜI
|
|
|
|
0,80
|
TỔNG CÔNG SUÂT Ptt
|
|
|
|
14.115,58
|
HỆ SỐ CÔNG SUẤT COS ɸ
|
|
|
|
0,85
|
TỔNG CÔNG SUẤT BIỂU KIẾN Stt
|
|
|
|
16.606,56
|
DỰ PHÒNG 15%
|
|
|
|
2.490,98
|
TỔNG CÔNG SUẤT CẦN THIẾT CUNG CẤP CÔNG TRÌNH
|
|
|
|
19.098
|
3.3. Các yêu cầu về kỹ thuật an toàn
- Toàn bộ các kết cấu bằng kim loại dùng trong lắp đặt điện phải được nối đất an toàn và tuân thủ theo các qui phạm về thi công lắp đặt công trình điện.
- Để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành và sử dụng, tất cả các trụ đèn chiếu sáng đều được tiếp địa an toàn.
- Việc đấu nối cáp chỉ được thực hiện tại bảng điện cửa trụ, sử dụng các domino và đầu cosse để đấu nối, không được nối cáp tại các vị trí nào khác.
3.4. Tổng hợp khối lượng
a. Hệ thống Cấp điện:
BẢNG THỐNG KÊ VẬT TƯ HỆ THỐNG ĐIỆN
STT
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Cáp ngầm trung thế CXV/DSTA/22KV-3x240mm2
|
3.912
|
m
|
2
|
Cáp trung thế - 22KV hiện hữu lắp nổi
|
3.434
|
m
|
3
|
Ống luồn HDPE D150
|
3.912
|
m
|
4
|
Trạm Biến Áp T01
|
630
|
KVA
|
5
|
Trạm Biến Áp T02
|
2.500
|
KVA
|
6
|
Trạm Biến Áp T03
|
560
|
KVA
|
7
|
Trạm Biến Áp T04
|
560
|
KVA
|
8
|
Trạm Biến Áp T05
|
1.000
|
KVA
|
9
|
Trạm Biến Áp T06
|
1.250
|
KVA
|
10
|
Trạm Biến Áp T07
|
630
|
KVA
|
11
|
Trạm Biến Áp T08
|
1.000
|
KVA
|
12
|
Trạm Biến Áp T09
|
630
|
KVA
|
13
|
Trạm Biến Áp T10
|
630
|
KVA
|
14
|
Trạm Biến Áp T11
|
750
|
KVA
|
15
|
Trạm Biến Áp T12
|
750
|
KVA
|
16
|
Trạm Biến Áp T13
|
1.000
|
KVA
|
17
|
Trạm Biến Áp T14
|
560
|
KVA
|
18
|
Trạm Biến Áp T15
|
1.250
|
KVA
|
19
|
Trạm Biến Áp T16
|
560
|
KVA
|
20
|
Trạm Biến Áp T17
|
1,000
|
KVA
|
21
|
Trạm Biến Áp T18
|
1.600
|
KVA
|
22
|
Trạm Biến Áp T19
|
1.600
|
KVA
|
23
|
Cọc tiếp địa L=2.4m, Ø = 16mm
|
114
|
Cọc
|
b. Hệ thống chiếu sáng:
Bảng 13.Bảng thống kê vật tư chiếu sáng
STT
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị
|
1
|
Trụ thép tròn côn cao H= 6m
|
373
|
Trụ
|
2
|
Cần đèn đơn cao 2m vươn xa 1,5m
|
373
|
Cần
|
3
|
Bộ đèn cao áp khí Natri Onyx bóng s150/100w
|
373
|
Bộ
|
4
|
Cáp cấp nguồn cho tủ điện CXV/DSTA 4Cx35mm² + E.CV 16mm²
|
120
|
m
|
5
|
Cáp cấp nguồn cho đèn chiếu sáng CXVDSTA 4Cx16mm² + E.CV 16mm²
|
14.284
|
m
|
6
|
Ống Hdpe D65/50
|
14.284
|
m
|
7
|
Tủ điều khiển chiếu sáng 2 chế độ
|
13
|
tủ
|
8
|
Dây đồng trần M11
|
2.183
|
m
|
9
|
Cọc tiếp địa
|
438
|
Cọc
|
4. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
4.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- Các tiêu chuẩn Việt Nam.
- TCN 68-254: 2006 “Công trình ngoại vi viễn thông - Quy định kỹ thuật”.
- TCN 68-139: 1995 “Hệ thống thông tin cáp sợi quang - Tiêu chuẩn kỹ thuật”.
- TCN 68-1998: “Chất lượng mạng cáp viễn thông-yêu cầu kỹ thuật”.
- TCN 68-132: 1998 “ Cáp thông tin kim loại dùng cho mạng nội hạt - Quy định kỹ thuật”.
- Các tiêu chẩn của hiệp hội viễn thông quốc tế - Cục chuẩn hoá viễn thông (ITU-International telecommunication Union-Telecommunication standardization Section).
4.2. Dự kiến nhu cầu
- Hệ thống thông tin liên lạc khu vực Hồ Xuân Hương - Ngô Gia Tự - Thái Phiên sẽ là một hệ thống được đấu nối vào mạng viễn thông của địa phương, đáp ứng nhu cầu về các dịch vụ Viễn thông như: Dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ điện thoại, internet…và các loại hình viễn thông đa dịch vụ cho các khu vực trung tâm tại khu quy hoạch.
Bảng 14.Bảng tính nhu cầu thông tin liên lạc
STT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Dân số
(người)
|
Dự kiến 30 máy/ha hoặc 250 máy/1000 Người
|
Số thuê bao cần thiết
|
A
|
Đất dân dụng
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất nhóm ở
|
|
565.751
|
8.380
|
|
|
1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL
|
554.598
|
8.068
|
|
|
1.1
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL1
|
16.164
|
220
|
0,25
|
55
|
1.2
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL2
|
50.886
|
716
|
0,25
|
179
|
1.3
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL3
|
50.337
|
680
|
0,25
|
170
|
1.4
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL4
|
20.813
|
280
|
0,25
|
70
|
1.5
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL5
|
12.346
|
168
|
0,25
|
42
|
1.6
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL6
|
71.084
|
1.020
|
0,25
|
255
|
1.7
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL7
|
9.648
|
164
|
0,25
|
41
|
1.8
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL8
|
13.676
|
184
|
0,25
|
46
|
1.9
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL9
|
13.390
|
180
|
0,25
|
45
|
1.10
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL10
|
12.110
|
164
|
0,25
|
41
|
1.11
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL11
|
67.239
|
908
|
0,25
|
227
|
1.12
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL12
|
281
|
4
|
0,25
|
1
|
1.13
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL13
|
4.813
|
80
|
0,25
|
20
|
1.14
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL14
|
5.081
|
84
|
0,25
|
21
|
1.15
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL15
|
14.447
|
196
|
0,25
|
49
|
1.16
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL16
|
10.415
|
184
|
0,25
|
46
|
1.17
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL17
|
6.984
|
124
|
0,25
|
31
|
1.18
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL18
|
24.820
|
336
|
0,25
|
84
|
1.19
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL19
|
3.931
|
68
|
0,25
|
17
|
1.20
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL20
|
6.372
|
108
|
0,25
|
27
|
1.21
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL21
|
9.333
|
156
|
0,25
|
39
|
1.22
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL22
|
3.584
|
60
|
0,25
|
15
|
1.23
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL23
|
8.005
|
136
|
0,25
|
34
|
1.24
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL24
|
8.939
|
152
|
0,25
|
38
|
1.25
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL25
|
10.069
|
172
|
0,25
|
43
|
1.26
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL26
|
10.409
|
176
|
0,25
|
44
|
1.27
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL27
|
9.819
|
164
|
0,25
|
41
|
1.28
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL28
|
4.471
|
76
|
0,25
|
19
|
1.29
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL29
|
5.659
|
96
|
0,25
|
24
|
1.30
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL30
|
2.551
|
44
|
0,25
|
11
|
1.31
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL31
|
1.591
|
28
|
0,25
|
7
|
1.32
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL32
|
2.180
|
36
|
0,25
|
9
|
1.33
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL33
|
5.528
|
92
|
0,25
|
23
|
1.34
|
Đất nhóm ở nhà biệt lập
|
C6-BL34
|
57.623
|
812
|
0,25
|
203
|
2
|
Đất nhóm ở nhà liên kế
|
C6-LK
|
11.153
|
312
|
|
|
2.1
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV1
|
4.541
|
116
|
0,25
|
29
|
2.2
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV2
|
2.036
|
52
|
0,25
|
13
|
2.3
|
Đất ở nhà liên kế vườn
|
C6-LKV3
|
2.165
|
56
|
0,25
|
14
|
2.4
|
Đất ở nhà liên kế phố
|
C6-LK1
|
2.411
|
88
|
0,25
|
22
|
II
|
Đất công trình công cộng
|
|
118.691
|
|
|
|
1
|
Đất y tế - Trạm y tế phường 12
|
YT
|
1.155
|
|
|
10
|
2
|
Đất giáo dục
|
GD
|
23.652
|
|
|
|
2.1
|
Trường mầm non phường 12
|
GD-1
|
2.546
|
|
30
|
8
|
2.2
|
Trường tiểu học Thái Phiên
|
GD-2
|
8.915
|
|
30
|
27
|
2.3
|
Trường trung học cơ sở
|
GD-3
|
12.191
|
|
30
|
37
|
3
|
Đất dịch vụ công cộng
|
CTCC
|
89.968
|
|
|
|
3.1
|
Trung tâm thể thao Thái Phiên
|
CTCC-1
|
14.150
|
|
30
|
42
|
3.5
|
Chợ Thái Phiên
|
CTCC-2
|
1.636
|
|
30
|
5
|
3.6
|
Quỹ tín dụng
|
CTCC-3
|
92
|
|
|
15
|
3.7
|
Bưu điện
|
CTCC-4
|
151
|
|
|
25
|
3.4
|
Cửa hàng xăng dầu số 7
|
CTCC-5
|
278
|
|
|
4
|
4
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 1
|
CTCC-6
|
21.060
|
|
|
15
|
5
|
Trung tâm nghiên cứu khoai tây, rau và hoa 2
|
CTCC-7
|
52.601
|
|
|
20
|
4
|
Đất công trình hành chính, văn hóa
|
CQ
|
3.916
|
|
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân phường 12
|
CQ-1
|
1.750
|
|
|
10
|
2
|
Công an phường 12
|
CQ-2
|
227
|
|
|
5
|
3
|
Trung tâm quản lý nhà đất
|
CQ-3
|
900
|
|
|
5
|
3.2
|
Hội trường tổ dân phố 1
|
CQ-4
|
157
|
|
30
|
1
|
3.3
|
Hội trường tổ dân phố 2
|
CQ-5
|
105
|
|
30
|
1
|
3.8
|
Hội trường tổ Thái Hòa
|
CQ-6
|
232
|
|
30
|
1
|
3.9
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-7
|
232
|
|
30
|
1
|
3.10
|
Hội trường tổ dân phố
|
CQ-8
|
313
|
|
30
|
1
|
5
|
Bãi đậu xe
|
P
|
478
|
|
30
|
1
|
|
Bãi đậu xe
|
P1
|
241
|
|
|
|
|
Bãi đậu xe
|
P2
|
237
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
|
118.314
|
|
|
|
I
|
Đất tôn giáo
|
TG
|
11.926
|
|
|
|
1
|
Miếu
|
TG-1
|
518
|
|
30
|
2
|
2
|
Đình Làng Kế Môn
|
TG-2
|
351
|
|
30
|
4
|
3
|
Chùa Thiền Lâm
|
TG-3
|
10.851
|
|
30
|
30
|
4
|
Đất tôn giáo
|
TG-4
|
58
|
|
30
|
1
|
5
|
Miếu
|
TG-5
|
45
|
|
30
|
1
|
6
|
Miếu
|
TG-6
|
103
|
|
30
|
1
|
II
|
Đất nông nghiệp sạch đô thị
|
NN
|
19.920
|
|
|
|
III
|
Đất du lịch hỗn hợp
|
DLHH
|
61.763
|
|
30
|
185
|
TỔNG SỐ THUÊ BAO
|
|
|
|
2.537
|
DỰ PHÒNG 20%
|
|
|
|
507
|
TỔNG SỐ THUÊ BAO CẦN THIẾT
|
|
|
|
3.064
|
- Vậy với số máy dự kiến là 3.064 máy, ta sẽ xây dựng và lắp đặt một tổng đài tại Bưu điện cho khu quy hoạch.
4.3. Nguồn và cơ sở thiết kế
- Do hiện tại có tuyến cáp chạy qua khu vực thiết kế, nên dự kiến sẽ xây dựng một nhánh rẽ vào tổng đài khu quy hoạch.
- Cáp trong mạng nội bộ Khu vực quy hoạch chủ yếu vẫn sử dụng loại cáp đi trong cống ngầm.
4.4. Tổng hợp khối lượng thông tin liên lạc
Bảng 15.Bảng thống kê vật tư hệ thống thông tin liên lạc
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Tủ cáp phân phối chính MDF
|
Bộ
|
3
|
2
|
Tủ cáp phân phối phụ IDF
|
Bộ
|
46
|
3
|
Cáp quang thông tin
|
m
|
7.557
|
4
|
Ống luồn HDPE D150
|
m
|
7.557
|
5. Cấp nước
5.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCXDVN 33-2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2622-1995: Tiêu chuẩn lượng nước chữa cháy ứng với nhu cầu dùng nước trong khu vực.
- TCVN 4513:1988. Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474:1987. Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế .
- TCVN 3254-1989: An toàn cháy.
- TCVN 3255-1986: An toàn nổ.
5.2. Nguồn nước
Sử dụng nguồn nước sinh hoạt từ nguồn nước cấp của Thành phố. Được thiết kế có hướng và độ dốc cơ bản theo chiều dốc của địa hình khu đất và ưu tiên theo các tuyến giao thông mới nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt đồng bộ cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực cũng như dễ dàng cho việc kiểm tra, bảo dưỡng. Kết nối hệ thống mới với hệ thống cấp nước hiện hữu của thành phố lấy nước từ bể Thái Phiên nằm phía Tây khu quy hoạch.
5.3. Tính toán nhu cầu dùng nước
- Cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người/ngày đêm.
- Cấp nước công trình CC, dịch vụ...: 10% Qsh.
- Nước tưới cây, rửa đường: 10% Qsh.
- Nước dự phòng, rò rỉ : 15% Qcấp.
- Chữa cháy: 15 lít/s cho một đám cháy trong 3 giờ, số đám cháy xảy ra đồng thời là 02 đám cháy.
Bảng 16.Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước
|
STT
|
Đối tượng dùng nước
|
Ký hiệu
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhu cầu (m³/ngày)
|
1
|
Quy mô dân số
|
|
8.380
|
người
|
|
2
|
Nước sinh hoạt
|
Qsh1
|
150
|
l/người
|
1.257
|
3
|
Nước công trình CC, dịch vụ
|
Qccdv
|
10% Qsh1
|
|
126
|
4
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
Qtc-rđ
|
10% Qsh1
|
|
126
|
5
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
|
15%*(Qsh1+Qccdv+Qtc-rđ)
|
|
226
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.735
|
Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 1.735 m³/ngày đêm.
- Nước dùng cho chữa cháy được lấy từ mạng cấp nước sinh hoạt.
- Lưu lượng phục vụ chữa cháy: Số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy, lưu lượng chữa cháy tính toán cho 1 đám cháy là 15 l/s, chữa cháy trong 3h. Lưu lượng phục vụ khi có cháy xảy ra: Qcc= 2x15x3x3,6= 324 (m³/h).
Vậy: Tổng lưu lượng cấp sinh hoạt và chữa cháy:
QT= 1.735+324 = 2.059 (m³/ng.đ)
- Lưu lượng tổng cộng dùng cho sinh hoạt, chữa cháy 2.059 (m³/ng.đ).
5.4. Mạng lưới cấp nước
Với Q = 2.059 m³/ngày = 0,02m³/s.
Vận tốc đường ống v =2,0 m/s.
Diện tích ống: S = Q/v = 0,010 m².
Đường kính ống:
- Chọn các ống chính D100 và tuyến nhánh D100 cấp đến các công trình và chữa cháy.
- Mạng lưới cấp nước trong khu quy hoạch là mạng lưới hỗn hợp vòng khép kín kết hợp mạng lưới cụt cấp nước đến các đối tượng dùng nước. Nhằm đảm bảo áp lực, an toàn cấp nước được liên tục, lưu lượng tới các đối tượng dùng nước.
- Trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa ở các giao lộ, ngã tư, các vị trí thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa là 100 – 150m.
- Đường ống cấp nước đặt dưới vỉa hè, độ sâu chôn ống là 0,7 m tính từ lưng ống đến mặt hoàn thiện, đường ống cấp nước đặt song song với mặt đường hoàn thiện.
- Trên mạng lưới bố trí các van hai chiều thuận tiện sửa chữa đường ống, điều phối cấp nước khi đường ống hư hỏng phải sửa chữa. Đồng thời bố trí các hố van xả khí, xả cặn xúc rửa đường ống.
- Vật liệu sử dụng ống cấp nước HDPE.
5.5. Tổng hợp khối lượng cấp nước
Bảng 17.Bảng tổng hợp khối lượng cấp nước
Stt
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị tính
|
1
|
Ống HDPE D100
|
21694
|
m
|
2
|
Trụ chữa cháy D100
|
73
|
Bộ
|
3
|
Phụ kiện cấp nước
|
20
|
%
|
6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
6.1. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 51-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7957-2008: Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 6772:2000. Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép.
- QCVN 03-2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 07-2010/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt nam, quy hoạch xây dựng.
6.2. Quy hoạch thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải trong khu quy hoạch được chia ra làm 2 phần:
- Hệ thống riêng trong từng khu nhà biệt lập, nhà liền kế có sân vườn, khu công cộng dịch vụ…
- Hệ thống thu gom bên ngoài công trình, thu gom nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố.
Hệ thống riêng trong từng khu nhà biệt lập, nhà liền kế có sân vườn, khu công cộng dịch vụ.., sử dụng bể tự hoại xử lý ngay trước khi xả ra cống thoát nước bên ngoài để loại bỏ các chất cặn bẩn, để không ảnh hưởng tới quá trình xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung thành phố.
Hệ thống thu gom bên ngoài công trình là hệ thống thu gom nước thải đã qua xử lý sơ bộ của từng bể tự hoại để đưa về trạm xử lý nước thải tập trung thành phố.
Các đường ống thoát nước thải, hố ga thu gom được bố trí trên vỉa hè, thu nước thải và chảy về tuyến cống thoát nước chính. Cống được chôn sâu ít nhất 0,5m để đảm bảo khả năng chịu lực, hố ga được bố trí đảm bảo cho việc đấu nối từ các công trình được thuận tiện, hố ga có chiều sâu lắng cát là 0,3m.
Mạng lưới thu gom nước thải được chia làm 4 khu vực chính và được đấu nối ra đường Ngô Gia Tự.
Mạng lưới thoát nước thải chính trong khu quy hoạch là cống BTCT D300, D250, hố ga thoát nước.
Nước thải thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của thành phố.
6.3. Tính toán hệ thống thoát nước
- Tiêu chuẩn thải nước = 80% cấp nước.
=> Qthải = 80%* (1257+126) = 1106,4 (m³/ng.đ).
Sử dụng hệ số kmax =1,2
Tống lưu lượng nước thải: Qthải = 1,2*1106,4 = 1.327,68 (m³/ng.đ).
Vậy tổng lưu lượng thoát toàn dự án khoảng 1.328 m³/ng.đ.
Tính toán thủy lực mạng lưới thoát nước thải theo phương pháp bình quân lưu lượng theo diện tích khu vực thoát nước. Ta giả định phân chia dự án thành 4 khu vực thoát nước, với tổng chiều dài đường ống thoát nước thải của các khu vực thoát nước riêng rẽ.
Khu 1 (S01 = 48.568 m2): lưu lượng nước thải từ khu vực dọc theo đường TP6 thu gom về điểm đấu nối dự kiến 1.
Khu 2 (S02 = 19.5317m2): lưu lượng nước thải từ khu vực hồ Ông Trừng gom về điểm đấu nối dự kiến 2.
Khu 3 (S03 = 176.777m2): lưu lượng nước thải từ khu vực phía Bắc đường Thái Phiên thu gom về đường Nguyễn Hữu Cầu của khu 4.
Khu 4 (S04 = 625.377,79m2): lưu lượng nước thải từ khu vực phía Nam đường Thái Phiên thu gom về điểm đấu nối dự kiến số 3.
Bảng 18.Bảng diện tích và chiều dài phân khu:
STT
|
Tên
|
Diện tích
(m2)
|
Diện tích
(Ha)
|
Chiều dài
(m)
|
1
|
Khu 1
|
48.568
|
4,8568
|
1.345
|
2
|
Khu 2
|
195.317
|
19,5317
|
2.808
|
3
|
Khu 3
|
176.777
|
17,6777
|
4.025
|
4
|
Khu 4
|
625.377,79
|
62,5377
|
11.362
|
Bảng 19.Bảng kiểm tra lưu lượng nước thải:
STT
|
Tên
|
Q ( l/s )
|
L cống
|
KT cống
|
V
|
Độ dốc
|
Độ đầy
H/D
|
Vkl
|
H
|
Kiểm tra
độ lắng
|
Lưu vực
|
(m)
|
(mm)
|
(m/s)
|
i%
|
(m/s)
|
(m)
|
1
|
KHU 1
|
32,62
|
1345
|
D250
|
1,101
|
0,8
|
0,581
|
0,735
|
0,145
|
Thỏa
|
2
|
KHU 2
|
34,81
|
2808
|
D250
|
1,170
|
0,9
|
0,584
|
0,735
|
0,146
|
Thỏa
|
3
|
KHU 3
|
28,25
|
4025
|
D250
|
1,114
|
0,9
|
0,513
|
0,719
|
0,128
|
Thỏa
|
4
|
KHU 4
|
26,21
|
11362
|
D250
|
1,093
|
0,9
|
0,491
|
0,714
|
0,123
|
Thỏa
|
6.4. Xử lý chất thải rắn
- Rác thải được thu gom tại tại các thùng rác đặt trên các tuyến. Sau đó, sử dụng xe chuyên dùng chở rác bãi rác quy định của thành phố .
- Tổng rác thải trong khu quy hoạch:
+ Với chỉ tiêu rác thải 1,5 kg/người/ngày.
+ Quy mô dự kiến: 8.380 (người).
- Rác thải từ khu quy hoạch: 8.380*1,5 = 12.570 kg/ngày
- Vậy tổng lượng rác thải hằng ngày cần thu gom xử lý khoảng: 12,57 tấn/ngày.
6.5. Tổng hợp khối lượng thoát nước thải
Bảng 20.Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
Stt
|
Tên vật tư
|
Khối lượng
|
Đơn vị tính
|
1
|
Ống BTCT D300
|
2.982
|
m
|
2
|
Ống BTCT D250
|
16576
|
m
|
3
|
Hố ga
|
147
|
cái
|
4
|
Bơm trung chuyển
|
06
|
bộ
|
III. Yêu cầu về quản lý đô thị
Đối với công trình nhà ở chỉnh trang, xu hướng chung vẫn là nhà mái dốc lợp ngói hoặc tole mạ màu, hay có thể lợp đá phiến. Màu sơn tường lựa chọn tùy theo kiến trúc riêng theo các màu sau: màu trắng, xám nhạt, vàng, xanh nhạt, kết hợp với đá thiên nhiên hoặc gạch trần…
Công trình nhà ở xây dựng mới phải xây đúng mật độ xây dựng theo quy định, tận dụng tối đa điều kiện cảnh quan thiên nhiên. Kiểu nhà mái dốc lợp ngói hoặc tole mạ màu, hay có thể lợp đá phiến. Màu sơn tường lựa chọn tùy theo kiến trúc riêng theo các màu sau: màu trắng, xám nhạt, vàng, xanh nhạt, kết hợp với đá thiên nhiên hoặc gạch trần… Khuyến khích nhà có ban công và hành lang trước nhằm làm tăng tính lãng mạn truyền thống của kiến trúc trong khu vực.
Công trình công cộng hiện hữu và xây mới phải có kiến trúc tương đồng với kiến trúc chung trong khu vực, nhằm đảm bảo sự phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung.
Hạ tầng kỹ thuật: Đường giao thông nhỏ nhất phải có lộ giới là ≥8m (hẻm nội bộ nhóm nhà ≥4m) nhằm đảm bảo cứu nạn, cứu hỏa một chiều. Đường dây cấp điện, thông tin liên lạc và chiếu sáng phải đi chung một hệ thống trụ BTCT trong giai đoạn trước mắt và phải được ngầm hóa hoàn toàn trong tương lai theo quy hoạch.
Vệ sinh môi trường: Xây dựng hệ thống thu gom nước thải về trạm bơm để đưa đi xử lý. Bố trí các điểm đặt thùng rác công cộng trong công viên và các công trình công cộng. Các hộ dân được thu gom rác thải sinh hoạt tại nhà bằng xe ba gác (đối với đường nhỏ) hoặc xe ép rác (đối với đường lớn).
Xây dựng Quy chế quản lý xây dựng và cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt để địa phương áp dụng trong công tác quản lý đô thị.
IV. Đánh giá tác động môi trường
1. Phạm vi nghiên cứu:
Dự án: “Quy hoạch phân khu Khu vực Hồ Xuân Hương - Ngô Gia Tự - Thái Phiên thuộc Phường 12, TP. Đà Lạt (Khu C6),Tỷ lệ 1/2000” có ranh giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: đường vành đai ngoài.
- Phía Đông giáp: khu vực quy hoạch làng hoa Thái Phiên, đất sản xuất nông nghiệp và khu quy hoạch dân cư - tái định cư Nguyễn Hữu Cầu.
- Phía Nam giáp: dự án khu du lịch hồ Than Thở.
- Phía Tây giáp: đường Hồ Xuân Hương và phạm vi đất Học viện lục quân.
Phạm vi thời gian: thu thập các thông tin, số liệu đánh giá hiện trạng môi trường và dự báo xu thế diễn biến trong tương lai.
Nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá ĐMC bao gồm các vấn đề môi trường chính liên quan đến quy hoạch chi tiết như: chất lượng không khí, tiếng ồn, chất lượng đất, nước (bao gồm nước mặt và nước ngầm), tài nguyên sinh vật và vấn đề thu gom xử lý nước thải, chất thải rắn.
2. Các cơ sở khoa học của phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17/06/2009.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 Về thoát nước và xử lý nước thải.
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia tới năm 2010 và định hướng đến năm 2020)”.
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21).
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 17/08/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp đến năm 2020”.
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (ĐMC đối với QHXD, QHĐT).
- Quy chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN:01/2008/BXD, QCVN 08: 2008/BTNMT; 14: 2008/BTNMT; 05: 2013/BTNMT; 06: 2009/BTNMT).
3. Các phương pháp thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
Trong quá trình thực hiện ĐMC quy hoạch xây dựng khu Hồ Xuân Hương- Ngô Gia Tự- Thái Phiên tại Phường 12, TP. Đà Lạt (Khu C6) các phương pháp đánh giá tác động truyền thống đều đã được áp dụng.
- Phương pháp liệt kê: các bảng liệt kê được sử dụng dựa trên việc xác định các hoạt động và nguồn nhạy cảm môi trường để xác định tiềm năng ảnh hưởng đến môi trường của các thành phần quy hoạch. Phương pháp này giúp bao quát được hết các tác động có thể xảy ra.
- Phương pháp ma trận: tương tự như các bảng liệt kê, ma trận được sử dụng để ước tính ở mức độ nào đó tác động tích lũy của dự án quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội;
- Phương pháp chuyên gia: Dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm về khoa học môi trường của các chuyên gia đánh giá tác động môi trường để đánh giá các tác nhân chính, quy mô các tác động cũng như các sự cố rủi ro môi trường có thể xảy ra.
4. Các vấn đề môi trường chính liên quan đến khu quy hoạch
Trên cơ sở nghiên cứu quan điểm, mục tiêu và phương hướng phát triển kinh tế xã hội nêu trong quy hoạch, xét thấy các vấn đề môi trường xã hội sẽ được cải thiện rất nhiều khi thực hiện quy hoạch, vì đó cũng chính là mục tiêu chính của đồ án trong việc quy hoạch chỉnh trang, cải thiện chất lượng môi trường và cảnh quan của khu vực. Vì vậy, các vấn đề môi trường chính có liên quan đến quy hoạch được nhận dạng để nghiên cứu trong ĐMC này là các vấn đề môi trường tự nhiên, chịu tác động (cả tiêu cực và tích cực) bởi quy hoạch. Các vấn đề môi trường chính được nhận diện là:
- Suy giảm nguồn tài nguyên nước;
- Ô nhiễm môi trường không khí;
- Suy giảm chất lượng đất;
- Thay đổi đa dạng sinh học khu vực;
- Gia tăng chất thải tại vực;
- Rủi ro sự cố môi trường và thiên tai.
Bảng 21.Các vấn đề môi trường chính, nội dung quy hoạch liên quan và mục tiêu môi trường
TT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Các nội dung quy hoạch liên quan để bảo vệ môi trường
|
Mục tiêu môi trường
|
1
|
Suy giảm nguồn tài nguyên nước do quá trình phát triển dân số gia tăng (tự nhiên và cơ học) nhu cầu sử dụng nước, tăng lưu lượng nước thải, cũng như rác thải ra ngoài môi trường.
|
-
Quy hoạch hệ thống thoát nước
-
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
-
Thu gom xử lý rác thải
|
-
Đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT
-
Đạt tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2008/BTNMT
-
Đảm bảo nước thải sinh hoạt đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
|
2
|
Suy giảm chất lượng không khí và tiếng ồn do gia tăng mật độ giao thông
|
-
Quy hoạch hệ thống giao thông hoàn chỉnh
|
-
Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2009/BTNMT; QCVN 06:2009/BTNMT
-
Duy trì mức độ tiếng ồn dưới mức QCVN 26:2010/BTNMT
|
3
|
Suy giảm chất lượng đất do gia tăng chất thải tại khu vực
|
-
Phát triển hạ tầng
-
Quy hoạch khu vực lưu trữ thu gom và xử lý rác thải và nước thải
|
-
100% CTR sinh hoạt được thu gom và xử lý
|
4
|
Thay đổi đa dạng sinh học, đặc biệt là hệ sinh thái dọc theo tuyến suối
|
-
Quy hoạch hệ thống cây xanh trong khu vực và tại vị trí cách ly ven suối, tổ chức cải tạo hệ thống suối theo nguyên tắc hạn chế tối đa việc bê tông hóa khu vực suối
|
- Đạt tiêu chuẩn quy định Bộ xây dựng
|
5
|
Gia tăng chất thải tại vực do quá trình gia tăng dân số.
|
-
Quy hoạch khu vực lưu trữ thu gom và xử lý rác thải và nước thải
|
- 100% CTR sinh hoạt và rác thải sản xuất phải được thu gom và xử lý
|
6
|
Rủi ro sự cố môi trường
|
-
Quy hoạch vị trí tập kết chất thải và khu xử lý nước thải an toàn
-
Trang bị hệ thống phòng PCCC
|
-
Đạt tiêu chuẩn quy định của ngành
|
5. Phân tích đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng
5.1. Chất lượng không khí, tiếng ồn.
5.1.1. Hiện trạng chất lượng không khí, tiếng ồn.
Để đánh giá hiện trạng chất lượng không khí, tiếng ồn khu vực thực hiện quy hoạch, nhóm tư vấn ĐMC đã tiến hành khảo sát và thu thập tư liệu về chất lượng không khí và tiếng ồn. Qua kết quả khảo sát hiện trạng môi trường không khí khu vực quy hoạch hiện nay còn khá tốt. Hiện nay, khu vực đang có mật độ xây dựng tương đối cao nhưng lưu lượng giao thông trong khu vực thấp. Tuy nhiên, hiện trạng môi trường không khí khu vực hai bên lưu vực suối và hồ Ông Trừng bị ảnh hưởng nhiều do quá trình sản xuất nông nghiệp, việc thu gom rác thải không triệt để, còn hiện tượng xả rác thải nông nghiệp trực tiếp xuống suối và hồ.
Nhìn chung do đặc thù riêng của Đà Lạt, khu vực lập quy hoạch hiện trạng có chất lượng không khí và tiếng ồn tương đối tốt (trừ khu vực ven suối).
5.1.2. Phân tích xu hướng chất lượng không khí, tiếng ồn tương lai khi không thực hiện quy hoạch
Với hiện trạng như hiện nay đã có xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tuy nhiên chưa đồng bộ, khu vực sản xuất nông nghiệp khu vực ven suối mang tính tự phát chưa đồng bộ, suối bị bồi lấp, lau sậy phủ kín ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy, rác thải nông nghiệp còn xả trực tiếp xuống suối (phân bón, thuốc trừ sâu và các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ,…) gây ra mùi hôi và ảnh hưởng các khu vực xung quanh. Trong tương lai, nếu không quy hoạch xử lý sẽ kéo theo ô nhiễm môi trường không khí khu vực.
5.2. Quản lý nước thải, nước mưa
5.2.1. Hiện trạng quản lý nước thải, nước mưa
Địa hình có độ dốc lớn nên hệ thống thoát nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên. Dọc theo các tuyến đường chính đã có hệ thống mương hở được bố trí thu nước từ nơi có địa hình cao đến địa hình thấp và đổ ra suối và hồ Ông Trừng.
Hiện trạng môi trường tại khu vực quy hoạch chưa được kiểm soát do chưa có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt; khu vực suối và hồ Ông Trừng có nguy cơ ô nhiễm cao do dư lượng thuốc trừ sâu và phân bón bị rửa trôi từ các khu sản xuất nông nghiệp chảy xuống, và nước thải sinh hoạt từ nhiều hộ dân thải trực tiếp ra suối và hồ. Rác nông nghiệp chưa được chú ý thu gom, thường được các hộ dân tự thiêu hủy và sau đó các tàn tích này, nhất là vỏ bao nilon được phát tán do gió hoặc nước mưa xuống suối và hồ.
5.2.2. Phân tích xu hướng quản lý nước thải, nước mưa tương lai khi không thực hiện quy hoạch
Dự án nếu không tiếp tục thực hiện sẽ dẫn đến nguy cơ ô nhiễm nguồn nước khu vực suối và hồ Ông Trừng. Đồng thời do chưa có hệ thống thu gom nước thải đồng bộ sẽ dẫn đến việc thoát nước mưa và nước thải tự thấm vào đất, gây ô nhiễm nặng nguồn nước ngầm tại đây.
5.3. Quản lý chất thải rắn
5.3.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn
Hiện tại khu vực thu gom chất thải rắn chủ yếu ở các trục đường lớn với hình thức thu gom từng hộ và vận chuyển đến nơi tập trung theo quy hoạch của thành phố. Tuy nhiên đối với rác thải nông nghiệp vẫn chưa thu gom và xử lý hiệu quả.
5.3.2. Phân tích xu hướng quản lý chất thải rắn tương lai khi không thực hiện quy hoạch
Rác thải không được thu gom và xử lý hợp lý sẽ làm ô nhiễm môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. Tình trạng các bãi rác tự phát như hiện nay đang gây ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày càng cao, ruồi nhặng phát sinh gây dịch bệnh.
5.4. Cây xanh, cảnh quan
Khu vực này trước đây là đất nông nghiệp. Trong quá trình đô thị hóa từ năm 1998 đến nay, hầu hết quỹ đất được chuyển thành đất đô thị, chuẩn bị cho phát triển thành các dự án khu đô thị mới, hiện đại. Cảnh quan tự nhiên trong tương lai sẽ được chuyển đổi thành cảnh quan đô thị nhân tạo, được thiết kế hài hòa với công trình xây dựng trên cơ sở khai thác tốt các giá trị tự nhiên vốn có.
6. Phân tích, dự báo tác động và diễn biến môi trường khu thực hiện quy hoạch xây dựng
6.1. Nhận diện diễn biến và các tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện quy hoạch xây dựng
Bảng 22.Xác định tiềm năng ảnh hưởng đến môi trường của các thành phần quy hoạch
TT
|
Hoạch động quy hoạch xây dựng
|
Tiềm năng ảnh hưởng đến môi trường (các khía cạnh chính)
|
1
|
Tăng cường diện tích công viên cây xây đô thị.
|
-
Góp phần cải thiện chất lượng môi trường không khí, nước và mặt đất, tăng cường không gian mở đô thị, cải thiện cảnh quan của thành phố.
|
2
|
Tổ chức quy hoạch chỉnh trang khu vực suối.
|
-
Cải thiện cảnh quan đô thị, tạo nên trục cảnh quan sinh động ven khu vực suối, bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.
|
3
|
San nền đô thị
|
-
Cản trở sự di chuyển của người và động vật
-
Ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn và bụi từ các hoạt động san nền.
|
4
|
Phát triển giao thông
|
-
Làm suy giảm chất lượng không khí do khí thải của các phương tiện đường bộ. Tăng nồng độ một số thành phần khí độc (bụi, SO2, NOX, CO…)
-
Giảm chất lượng nước do nước thải từ các khu dịch vụ.
-
Giảm chất lượng nước do các chất độc hại: nhiên liệu và dầu mỡ bôi trơn phát sinh trong quá trình vận chuyển.
-
Xói mòn đất dưới chân đường do dòng chảy từ các cống ngầm hay cống mở.
-
Nhiễm bẩn dầu mỡ, nhiên liệu của các phương tiện giao thông trên đường và các chất thải từ các khu dịch vụ.
-
Tăng mức độ rung động do các phương tiện vận chuyển trên đường.
-
Tăng tai nạn giao thông.
|
5
|
Cấp nước đô thị
|
-
Ô nhiễm tiếng ồn và bụi trong quá trình xây dựng
-
Lượng nước thải tăng lên do nhu cầu sử dụng nước cấp tăng.
|
6
|
Thoát nước và xử lý nước thải
|
-
Suy thoái chất lượng nước do xử lý nước thải không hợp lý hoặc phát sinh nước thải không xử lý.
-
Ô nhiễm môi trường do đổ thải bùn không hợp lý hoặc đổ chất thải trực tiếp vào trong cống rãnh.
-
Ngăn đường và ngập lụt tạm thời do đào đất trong mùa mưa.
|
7
|
Quản lý chất thải rắn
|
-
Các tác động liên quan đến việc vận chuyển chất thải đến nơi đổ thải hoặc khu xử lý.
-
Làm giảm thẩm mỹ và mất giá trị sử dụng đất khu vực đổ bỏ chất thải và lân cận.
-
Gây khó chịu đối với các vùng lân cận do mùi hôi thối và côn trùng, loài gặm nhấm…
-
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng từ mùi, khói đốt, và bệnh tật lan truyền bởi ruồi, côn trùng, chim, chuột…nếu rác không được thu gom xử lý.
-
Suy giảm chất lượng nước do ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận bởi nước rác từ hệ thống đổ thải.
-
Ô nhiễm nước mặt và nước ngầm bởi nước rác từ khu vực lưu chứa rác.
|
6.2. Phân tích, tính toán, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trên cơ sở các dữ liệu của các phương án quy hoạch xây dựng
Trên cơ sở liệt kê, phân tích từng nguồn gây tác động để xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường của các quy hoạch; và trên cơ sở xác định phạm vi và quy mô từng tác động, việc tác động tích lũy đến môi trường khi thực hiện quy hoạch được đánh giá thông qua phương pháp ma trận định lượng.
Mức độ tác động của mỗi thành phần quy hoạch được tính như sau:
- Tác động mạnh: 3
- Tác động trung bình: 2
- Tác động nhỏ: 1
- Tác động không đáng kể: 0
- Hệ số tác động: ngắn hạn 1; trung hạn 2; dài hạn: 3
- Tác động tiêu cực mang dấu âm
- Tác động tích cực mang dấu dương
Ma trận được xây dựng dựa trên giả thiết chỉ xem xét tác động 1 chiều, tức là chỉ xem xét tác động của từng thành phần quy hoạch đến các vấn đề môi trường tự nhiên và xã hội. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến các hoạt động phát triển kinh tế xã hội trong quy hoạch sẽ được xem xét riêng.
Một số vấn đề môi trường chịu cả tác động tiêu cực lẫn tác động tích cực, khi đó điểm số đánh giá tác động của các thành phần quy hoạch được cân nhắc theo giá trị trung bình.
Bảng 23.Tác động tích lũy của các thành tới môi trường tự nhiên và xã hội
Thành phần bị tác động
|
Cơ sở hạ tầng
|
Khu dân cư
|
Dịch vụ đô thị
|
Thay đổi mục đích sử dụng đất
|
Cây xanh
|
Khu sản xuất NN
|
Mức độ tác động tích lũy
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Mức độ
|
Hệ số
|
Không khí
|
-3
|
1
|
-1
|
3
|
-1
|
1
|
2
|
3
|
3
|
3
|
-1
|
3
|
5
|
Nước mặt
|
-2
|
1
|
-1
|
3
|
-1
|
1
|
2
|
3
|
2
|
3
|
-1
|
3
|
3
|
Nước ngầm
|
-1
|
1
|
-1
|
1
|
-1
|
1
|
2
|
2
|
1
|
3
|
-1
|
3
|
1
|
Hệ sinh thái
|
-1
|
3
|
-1
|
1
|
-1
|
2
|
-1
|
1
|
2
|
3
|
2
|
3
|
5
|
Chuyển dịch cơ cấu nghề nghiệp
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
0
|
0
|
3
|
3
|
33
|
Nghèo đói và dễ bị tổn thương
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
-1
|
2
|
0
|
0
|
2
|
2
|
8
|
Sức khỏe cộng đồng
|
3
|
3
|
2
|
3
|
2
|
3
|
-1
|
1
|
3
|
3
|
2
|
3
|
35
|
Ngập lụt
|
2
|
3
|
-1
|
3
|
-1
|
3
|
-1
|
3
|
2
|
3
|
-1
|
3
|
0
|
Từ kết quả đánh giá ma trận có những nhận xét sau đây:
- Tác động tích lũy tới môi trường tự nhiên:
+ Tài nguyên nước mặt và nước ngầm sẽ chịu ảnh hưởng tiêu cực lớn nhất do việc thực hiện các hoạt động phát triển đề xuất trong quy hoạch. Nhu cầu sử dụng nước gia tăng do tăng dân số (Tự nhiên và cơ học) và trong giai đoạn thực hiện xây dựng, sau khi hoàn chỉnh quy hoạch sẽ góp phần cải thiện chất lượng nước mặt đặc biệt là đối với khu vực suối và hồ Ông Trừng.
+ Thay đổi mục đích sử dụng đất khu vực ven suối (sản xuất nông nghiệp hiện trạng) thành đất công viên cây xanh góp phần giảm thiểu tình trạng suy thoái và ô nhiễm đất.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng dẫn tới tình trạng suy thoái và ô nhiễm đất.
+ Thay đổi mục đích sử dụng đất, phát triển cơ sở hạ tầng là những nguyên nhân lớn nhất làm suy giảm đa dạng sinh học.
+ Môi trường không khí sẽ chịu tác động của hoạt động đô thị và giao thông trong khu vực. Thay đổi mục đích sử dụng đất sẽ phá hủy thảm thực vật tuy nhiên chỉ trong thời gian thi công cải tạo khu vực suối. Xây dựng cơ sở hạ tầng là nguồn ô nhiễm bụi lớn nhất;
- Tác động tích lũy tới môi trường xã hội:
+ Phát triển kinh tế đem lại cơ hội việc làm từ tất cả các thành phần quy hoạch. Trái lại, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có nguy cơ dẫn tới mất sinh kế của một bộ phận nông dân bị thu hồi đất cho mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển đô thị;
+ Sức khỏe cộng đồng có tiềm năng bị ảnh hưởng tiêu cực do các chất thải gây ô nhiễm môi trường từ các hoạt động phát triển, tuy nhiên với việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ, người dân có cơ hội được chăm sóc sức khỏe tốt hơn, vì vậy về tổng thể thực hiện quy hoạch có tác động tích cực tới sức khỏe cộng đồng.
+ Nguy cơ xảy ra rủi ro sự cố môi trường có thể xảy ra khi vận hành các công trình xử lý chất thải.
7. Phân tích, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch xây dựng
7.1. Chất lượng không khí
7.1.1. Ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông trong khu vực
Khói thải từ các phương tiện giao thông vận tải, các máy móc sử dụng trên công trường chứa các thành phần gây độc hại như CO, NOx, SOx, các chất hữu cơ bay hơi và bụi …
Nồng độ các chất ô nhiễm tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của các động cơ. Phương tiện vận chuyển và máy móc càng cũ, nồng độ các chất ô nhiễm trong khói thải càng lớn, do đó tác động đến môi trường càng lớn.
Thành phần khí thải của các phương tiện giao thông bao gồm: COx, NOx, SOx, CxHy, Aldehyd...
7.1.2. Ô nhiễm không khí từ hoạt động nấu nướng.
Trong phạm vi khu dân cư, nguồn khí thải từ việc sử dụng nhiên liệu phục vụ nấu nướng cũng là một nguồn phát thải gây ô nhiễm. Nhiên liệu sử dụng cho nấu nướng chính là gas và điện. Khí thải phát sinh từ quá trình đốt gas phục vụ cho nấu nướng sẽ phát sinh khí NO2, CO2, CO… và trong quá trình chế biến thức ăn sẽ phát sinh hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC).
Tải lượng ô nhiễm sinh ra do các hoạt động đun nấu là không lớn. Mặt khác thực tế cho thấy lượng khí thải phát sinh từ các quá trình nấu nướng là không đáng kể và nguồn ô nhiễm được phân tán trên diện tích rộng.
7.2. Nước thải
Lưu lượng mạng lưới thoát nước thải được tính toán theo nguyên tắc cộng dồn từ các nhánh trong các công trình đổ về bao gồm các loại lưu lượng dọc đường, lưu lượng chuyển qua, lưu lượng tập trung dựa trên tiêu chuẩn thoát nước tính bằng 80% lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt.
7.3. Chất thải rắn
Tiêu chuẩn rác thải: 1,5 kg/ người/ ngày.
Tổng lượng rác thải sinh hoạt trong 1 ngày: 12,57 tấn/ngày.
Ngoài ra còn có một số loại rác thải nguy hại như: bao bì hóa chất, bóng đèn dân dụng đã hỏng, pin, ắc quy…
Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý kịp thời các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi như H2S, mercaptan … ảnh hưởng đến toàn khu vực.
Các loại chất thải rắn là môi trường thuận lợi cho vi trùng phát triển và là nguồn phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột, kiến, gián …), ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh hoạt của con người và cảnh quan khu vực.
Tình trạng phổ biến hiện nay là khả năng phát sinh chất thải rắn đã và đang vượt qua năng lực thu gom, xử lý tiêu hủy tại địa phương. Điều này là nguyên nhân chủ yếu gây nên tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí và sức khỏe cộng đồng. Chất thải từ cơ sở khám chữa bệnh cũng đang là một trong những nguồn ô nhiễm và lây truyền bệnh, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường cộng đồng dân cư. Nếu chất thải rắn không được xử lý tốt sẽ tác động xấu đến môi trường không khí, nước và đất.
8. Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác tộng và diễn biến môi trường đã được nhận diện
Trên cơ sở phân tích, tính toán các tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch. Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động được đề xuất trong quy hoạch như sau:
8.1. Các biện pháp quản lý:
Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt, các cơ quan quản lý quy hoạch có trách nhiệm hướng dẫn triển khai các dự án đầu tư xây dựng theo đúng trình tự quản lý quy hoạch xây dựng.
8.2. Quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian cảnh quan khu dân cư:
Khu quy hoạch gồm nhà ở biệt lập, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế phố, nhà ở hỗn hợp, công trình công cộng, du lịch hỗn hợp, công trình tôn giáo, khu nông nghiệp sạch đô thị, công viên cây xanh - mặt nước, giao thông.
Các công trình sử dụng một tỷ lệ xích chung trong thiết kế mặt đứng, có đường nét kiến trúc hài hòa, đảm bảo các khoảng lùi sân trước, sau, bên theo quy định chung. Đồng thời có quy định mật độ xây dựng và phân đợt xây dựng, hạn chế được các tác nhân gây ô nhiễm trong quá trình xây dựng.
8.3. Tổ chức không gian cảnh quan khu vực:
Đất dân dụng: Diện tích khu đất quy hoạch chủ yếu là quy hoạch chỉnh trang khu ở hiện hữu. Cây xanh vườn hoa được bố trí chủ yếu ven lưu vực suối, hồ. Các công trình công cộng mới được bố trí xen kẽ trong các khu ở, cùng với các công trình công cộng hiện hữu đảm bảo phục vụ tốt.
Đất ngoài dân dụng: Đất ngoài dân dụng gồm các công trình tôn giáo, Đất nông nghiệp sạch đô thị, Đất du lịch hỗn hợp.
8.4. Hệ thống các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị
8.4.1. Hệ thống giao thông:
Hệ thống giao thông của khu quy hoạch chủ yếu là quy hoạch cải tạo mạng lưới giao thông hiện hữu. Ngoài ra, quy hoạch mới các tuyến đường có lộ giới từ 9m đến 24m.
8.4.2. Hệ thống cấp nước :
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch sẽ được đấu nối từ nguồn nước máy thành phố. Đảm bảo cung cấp đủ nước theo tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu dân cư.
8.4.3. Hệ thống cấp điện:
Nguồn cấp điện cho khu vực được đấu nối từ tuyến trung thế 15(22)kV hiện hữu chạy dọc theo các trục đường Vành đai ngoài.
- Mạng trung thế được chôn ngầm dọc theo lề đường đến cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 15(22)/0.4kV.
8.4.5. Hệ thống thu và xử lý nước thải :
Từng bước xây dựng mới hệ thống thu gom nước thải đồng bộ kết nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố.
8.4.6. Chất thải rắn (rác):
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị, rác thải nông nông nghiệp cần phải được phân loại ngay từ hộ gia đình, công trình công cộng... nhằm giảm tối thiểu chi phí xử lý rác.
Khoảng cách tối thiểu của các thùng rác thu gom là 25m (chọn khoảng cách bố trí các thùng rác công cộng là 50m ) .
Các thùng rác có kích cỡ tối thiểu là 100 lít.
Chất thải rắn sinh hoạt được lưu chứa không quá hai ngày (48 giờ).
Cần phải quy định cụ thể các yếu tố: thời gian, địa điểm, tuyến, phương tiện thu gom và phương tiện vận tải rác.
Rác thải được thu gom từ các hộ và thùng rác công cộng trên các trục đường giao thông và được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch của thành phố.
8.5. Các giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu:
Ngoài các biện pháp như tăng cường trồng cây xanh, tuân thủ các quy chuẩn về bảo vệ môi trường, nước mặt, nước ngầm, xử lý chất thải rắn...Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật có tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu.
9. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường, kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
9.1. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát tác động môi trường
Bảng 24.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Các thành phần gây ô nhiễm
|
Biện pháp giảm thiểu tương ứng
|
1. Nước thải
|
Nước thải sinh hoạt.
|
Xây dựng hệ thống cống thoát nước riêng thu gom nước thải đấu nối vào hệ thống thoát nước thành phố để vận chuyển về trạm xử lý nước thải thành phố. Nước thải phân tiểu trước khi thoát vào cống được xử lý bằng bể tự hoại.
|
Nước mưa chảy tràn.
|
Hệ thống thoát nước mưa cho khu dân cư được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống cống tròn bê tông cốt thép.
|
2. Các thành phần gây ô nhiễm không khí
|
Ô nhiễm do giao thông.
Hoạt động sinh hoạt từ khu dân cư.
|
Cân đối quỹ đất xanh: Các khu vực ven suối nhằm tạo cảnh quan thông thoáng & trong lành cho toàn bộ cho khu dân cư. Bên cạnh các công trình xây dựng trong khu quy hoạch sẽ được quản lý theo quy định về mật độ xây dựng, nhằm tăng cường diện tích xanh, tạo lập không gian thoáng.
Vệ sinh bụi ở các tuyến đường nội bộ, bãi đậu xe… thường xuyên phun nước khu vực xung quanh đặc biệt vào thời điểm nắng nóng.
|
3. Chất thải rắn
|
Rác thải sinh hoạt.
|
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị cần phải được phân loại ngay từ hộ gia đình, công trình công cộng... nhằm giảm tối thiểu chi phí xử lý rác.
Khoảng cách tối thiểu của các thùng rác thu gom là 25m (chọn khoảng cách bố trí các thùng rác công cộng là 50m ).
Các thùng rác có kích cỡ tối thiểu là 100 lít.
Chất thải rắn sinh hoạt được lưu chứa không quá hai ngày (48 giờ)
Cần phải quy định cụ thể các yếu tố: thời gian, địa điểm, tuyến, phương tiên thu gom và phương tiện vận tải rác.
Rác thải được thu gom từ các hộ và thùng rác công cộng trên các trục đường giao thông và được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch của thành phố.
|
9.2. Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
Để thực hiện có hiệu quả công tác quản lý môi trường, một trong những điều kiện quan trọng là có đầy đủ thông tin. Những thông tin này phải có độ tin cậy, chính xác để có thể so sánh được theo thời gian và không gian. Việc quan trắc môi trường là quá trình giám sát và đo đạc thường xuyên theo các mục tiêu xác định hoặc nhiều chỉ tiêu về tình trạng vật lý, hoá học, thành phần... của các yếu tố môi trường và việc quản lý, giám sát môi trường phải có sự kiểm tra và giám sát của các cơ quan chức năng.
Vấn đề quan trắc riêng lẽ được thực hiện có nhiệm vụ quan trắc môi trường nước, môi trường không khí, tiếng ồn… để đánh giá mức độ ô nhiễm và diễn biến của các tác nhân ô nhiễm; định hướng công tác kiểm soát ô nhiễm ở quy mô, phạm vi, đối tượng rộng hơn.
Kết quả quan trắc sẽ được công khai và được cung cấp cho các tổ chức có nhu cầu, phục vụ xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, dự báo, cảnh báo, phòng, tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.
Như vậy, chương trình giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch của dự án sẽ được lồng ghép vào kế họach quan trắc môi trường hàng năm của thành phố.
Các vấn đề cần được chú trọng trong chương trình giám sát môi trường khi thực hiện quy hoạch dự án là:
9.2.1 Giám sát môi trường nước trong vùng khu vực quy hoạch dự án
Tần suất giám sát Tần suất quan trắc khoảng 4 lần/năm vào mùa mưa và mùa khô.
Các thông số quan trắc đề xuất SO2, CO, NOx, Bụi lơ lửng, tiếng ồn, Pb.
9.2.3. Giám sát các rủi ro sự cố
Tần suất quan trắc 2 lần/năm vào mùa mưa và mùa khô.
Chỉ tiêu giám sát.
- Quy mô và phạm vi xói lở khu vực suối và hồ Ông Trừng;
- Tần số, cường độ, quy mô của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như bão, tố, lốc..., các thiên tai liên quan đến nhiệt độ và mưa như thời tiết khô nóng, hạn hán,...
V. Kinh tế đô thị
1. Phân kỳ đầu tư
- Giai đoạn đầu: Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hoàn thiện các công trình dịch vụ công cộng cần thiết.
- Giai đoạn 2: Đầu tư toàn bộ các hạng mục còn lại của đồ án.
2. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Danh mục các dự án chủ yếu:
- Giai đoạn 1: từ năm 2019-2021
+ Nạo vét duy tu lưu vực suối; hồ Ông Trừng.
+ Hai bãi xe.
+ Hội trường tổ dân phố.
+ Đầu tư các tuyến đường TP 1 (đoạn từ nút giao đường TP1 và đường Ngô Gia Tự đi hướng học viện lục quân), đường TP 22 và đường TP 23 (đoạn đường được làm mới).
- Giai đoạn 2: từ năm 2021 về sau:
+ Cải tạo và mở rộng hệ thống hẻm toàn khu.
+ Cải tạo mạng lưới giao thông và hạ tầng kỹ thuật toàn khu.
+ Công trình công cộng: trường học
+ Kêu gọi đầu tư, xã hội hóa xây dựng khu du lịch hỗn hợp với các loại hình vui chơi – giải trí, dịch vụ công cộng, resort, khách sạn,… Đầu tư hệ thống các công viên cây xanh kết hợp với các loại hình văn hóa giải trí (phục vụ nhu cầu cho dân cư trong khu vực) và kết hợp du lịch.
* Chợ đã được nâng cấp vào năm 2016 theo Quyết định 5342/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Nhân Dân thành phố Đà Lạt về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Nâng cấp chợ thái phiên, phường 12, thành phố Đà Lạt.
3. Dự kiến nguồn vốn đầu tư
Dự kiến vốn thực hiện đầu tư xây dựng là từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.
4. Sơ bộ chi phí đầu tư
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
|
Stt
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
I
|
Giai đoạn 1 (2019 - 2021)
|
|
|
|
54.388.358
|
1
|
Hội trường tổ dân phố xây mới
|
|
|
|
|
+
|
Hội trường tổ dân phố
|
m2
|
232,00
|
7.027
|
1.630.264
|
+
|
Hội trường tổ dân phố
|
m2
|
313,00
|
7.027
|
2.199.451
|
2
|
Cải tạo suối
|
md
|
1.657,00
|
6.000
|
9.942.000
|
3
|
Bãi đậu xe làm mới
|
m2
|
9.546,00
|
2.191
|
20.915.286
|
4
|
Một số đường giao thông làm mới
|
|
|
|
|
+
|
Đường giao thông TP1
|
m2
|
1.971,80
|
2.998
|
5.911.456
|
+
|
Đường giao thông TP22
|
m2
|
3.092,00
|
2.998
|
9.269.816
|
+
|
Đường giao thông TP23 (đoạn làm mới)
|
m2
|
1.507,70
|
2.998
|
4.520.085
|
II
|
Giai đoạn 2 (Từ 2021 về sau)
|
|
|
|
1.026.467.483
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật tổng thể (cải tạo và làm mới hệ thống giao thông, cây xanh, HTKT,…)
|
ha
|
94,85
|
4.603.636
|
436.659.175
|
2
|
Công trình giáo dục
|
m2
|
11.287,00
|
5.559
|
62.745.459
|
3
|
Đất du lịch hỗn hợp (xã hội hóa)
|
m2
|
|
|
|
+
|
Công trình du lịch hỗn hợp
|
m2
|
86.468,00
|
5.791
|
500.736.188
|
+
|
Hạ tầng kỹ thuật khu du lịch hỗn hợp
|
ha
|
3,43
|
7.672.727
|
26.326.661
|
|
Tổng cộng trước thuế
|
|
|
|
1.080.855.841
|
|
Thuế VAT 10%
|
|
|
|
108.085.584
|
|
Tổng cộng sau thuế
|
|
|
|
1.188.941.425
|
E. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Quy hoạch Khu vực Hồ Xuân Hương - Ngô Gia Tự - Thái Phiên là một việc làm cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở tăng cao và khơi lại tiềm năng du lịch bằng những loại hình du lịch đặc trưng vốn có của thành phố Đà Lạt .
Đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực Hồ Xuân Hương - Ngô Gia Tự - Thái Phiên thuộc phường 12 – thành phồ Đà Lạt (Khu C6), tỷ lệ 1/2000 có tính khả thi và phù hợp với tình hình thực tế.
Dự án này còn góp phần thu hút khách du lịch cho thành phố Đà Lạt, góp phần làm đẹp mỹ quan đô thị, giải quyết nguồn lao động tại chỗ - tham gia vào nghành công nghiệp không khói để tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người dân địa phương.
Kính đề nghị UBND tỉnh Lâm Đồng, UBND thành phố Đà Lạt và các Sở Ban ngành xem xét, thông qua và phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực Hồ Xuân Hương – Ngô Gia Tự - Thái Phiên thuộc phường 12, Thành phố Đà Lạt (Khu C6), tỷ lệ 1/2000.