HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TRÀ VINH
-----o0o-----
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG XÃ LƯƠNG HÒA
(ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ LƯƠNG HÒA,HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH)
DIỆN TÍCH :2.297.93 ha
NĂM 2020
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH
|
CƠ QUAN THỎA THUẬN
|
SỞ XÂY DỰNG
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN CHÂU THÀNH
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ LƯƠNG HÒA
|
Đơn vị tư vấn:
TRUNG TÂM QUY HOẠCH XÂY DỰNG
226 Trần Phú, phường 7, Thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
Tel/fax: 0294.3867255 Email: qhxdtv@gmail.com
|
Chủ nhiệm đồ án:
KTS. Trần Phước Vĩnh
Cán bộ thiết kế:
KTS.Nguyễn Văn Hiền Nhân
|
Giám đốc
KTS. Trần Phước Vĩnh
|
|
|
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.. 4
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch...........................................................
I.2. Các căn cứ lập quy hoạch...........................................................................
I.3. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng
I.4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch.............................................................
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP. 9
II.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................
II.2. Hiện trạng kinh tế xã hội...........................................................................
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai ..........................................
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội .........................................................................
II.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường..
CHƯƠNG III. TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ ........ 31
III.1. Các tiền đề phát triển................................................................................
III.2. Tiềm năng, động lực phát triển xã...........................................................
III.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.....................................................................
III.4. Dự báo về quy mô dân số.........................................................................
III.5. Dự báo về quy mô đất đai........................................................................
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.. 34
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng...............................
IV.3. Định hướng tổ chức các khu vực SX và phục vụ sản xuất nông nghiệp
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã
CHƯƠNG V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 44
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
V.3. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2020-2025)................................................
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 51
VI.1. Quy hoạch giao thông.....
VI.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa........
VI.3. Quy hoạch cấp nước.................................................................................
VI.4. Quy hoạch thoát nước thải
VI.5. Quy hoạch cấp điện..................................................................................
VI.6. Quy hoạch thông tin liên lạc.....................................................................
CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC. ................... 63
VI.1. Phần mở đầu
VI.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch
VI.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng................
VI.4. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược
VI.5. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
CHƯƠNG VIII: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.... 68
VIII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn....................................................................................................
VIII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện.........................................
Chương IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 74
VIII.1. Kết luận..................................................................................................
VIII.2. Kiến nghị................................................................................................
CHƯƠNG I:
PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Xã Lương Hòa nằm ở phía Tây Bắc của huyện Châu Thành, Xã có 02 trục đường chính là Quốc lộ 60: (dài 4.000m) và đường Huyện 11: (dài 800m) chạy ngang qua kết nối với các xã trong vùng huyện và vùng tỉnh. Đây là các tuyến giao thông huyết mạch, có vai trò đặc biệt quan trọng giúp xã giao thương với các địa bàn lân cận, đồng thời là tuyến dân cư tập trung, có dịch vụ thương mại phát triển, tạo bộ mặt nông thôn khang trang gắn liền với đường phố phường 8 Thành Phố Trà Vinh.
Năm 2013 xã Lương Hòa đã tổ chức lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã và đã được UBND huyện quyết định phê duyệt làm cơ sở để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng, nhà ở và phục cụ quản lý xây dựng theo quy hoạch; Qua thời gian hơn 5 năm thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cơ bản được đầu tư xây dựng đáp ứng nhu cầu thuyết yếu của người dân.Tạo bộ mặt nông thôn được khang trang sạch đẹp công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch, quản lý đất đai trên địa bàn đạt hiệu quả nhất định,góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn xã, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa.
Tuy nhiên một số định hướng phát triển cần phải điều chỉnh, nhiều công trình hạ tầng cần phát triển thêm để đảm bảo kết nối phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã, đáp ứng nhu cầu xây dựng nâng cao các tiêu chí xây dựng mới, để tạo công trình hạ tầng gắn kết các khu chức năng phù hợp thực tế phát triển của địa phương, đề xuất kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình thuyết yếu là công tác quan trọng cần quan tâm thực hiện, do vậy việc lập đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa (điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh), theo hướng dẫn Thông tư 02/TT-BXD là rất cần thiết.
Nhằm định hướng phát triển công trình hạ tầng, công trình công cộng, nhà ở và quản lý sử dụng đất đạt hiệu quả phù hợp thực tế địa phương; tạo lập không gian, kiến trúc cảnh quan trên phạm vi toàn xã, hoàn thiện, mỹ quan hơn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an ninh trật tự của người dân trong khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã.
I.2. Các căn cứ lập quy hoạch:
I.2.1. Các cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020”;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 01/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng ;
- Nghị định 122/2019/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "gia đình văn hóa"; "thôn văn hóa", "làng văn hóa", "ấp văn hóa", "bản văn hóa", "tổ dân phố văn hóa"
- Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 1/10/2019 Ban hành tiêu chuẩn “Ấp văn hóa; Ấp nông thôn mới; Gia đình văn hóa,nông thôn mới;
- Quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2019 – 2020;
- Công văn số 484/SXD – QH&KT ngày 08/05/2019 của Giám Đốc Sở xây dựng tỉnh Trà Vinh về việc hướng dẫn lập quy hoạch chung xây dựng xã theo thông tư số 02/2017/TT-BXD của Bộ xây dựng;
- Công văn số 3683/UBND-KT ngày 07/11/2019 của Chủ tịch UBND huyện Châu Thành về việc lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới .
- Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 10/05/2013 của UBND huyện Châu Thành về việc phê duyệt đồ án xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 9/3/2020 của UBND huyện Châu Thành về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa(Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh).
- Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND, ngày 09/06/2020 của HĐND xã Lương Hòa về việc thông qua đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa (điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh);
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan,...
I.2.2.Các tài liệu, số liệu:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện đến năm 2020.
- Kế hoạch phát triển KT-XH cấp huyện giai đoạn 2016-2020.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông nghiệp,... đến năm 2020.
- Các dự án, quy hoạch ngành,... trên địa bàn huyện, xã.
- Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã.
- Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai một số năm gần đây.
- Bản đồ giải thửa toàn xã.
I.3.Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:
I.3.1Vị trí khu đất:
Xã Lương Hòa nằm ở phía Tây Bắc của huyện Châu Thành, cách trung tâm huyện khoảng 11 km, Xã Lương Hòa có vị trí thuận lợi nằm cặp trên tuyến Quốc lộ 60, đường Huyện 11 chạy ngang qua; với diện tích tự nhiên: 2.297,93 ha. Tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp thành phố Trà Vinh.
+ Phía Tây giáp xã Song Lộc.
+ Phía Nam giáp xã Lương Hòa A.
+ Phía Bắc giáp xã Nguyệt Hóa và huyện Càng Long.
Vị trí xã Lương Hòa trong huyện Châu Thành
I.3.2Mối liên hệ vùng:
Xã Lương Hòa nằm tiếp giáp với phường 8, phường 9 thành phố Trà Vinh và là cửa ngõ vào trung tâm thành phố Trà Vinh theo hướng Quốc Lộ 60, cùng với hệ thống cơ sở hạ tầng đang được xây dựng tương đối hoàn chỉnh là điều kiện thuận lợi trong giao thương kinh tế - văn hoá xã hội. Ngoài ra hệ thống thủy lợi được phân bố tương đối hợp lý cũng là yếu tố cơ bản để thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng đa dạng nhiều thành phần và hoà nhập với xu thế phát triển chung của huyện và khu vực.
Các xã thuộc huyện Châu Thành đã và đang tích cực phát triển quy hoạch, xây dựng hệ thống hạ tầng, phát triển kinh tế, anh sinh xã hội, nâng cao mức sống của người dân, theo định hướng chủ trương của Đảng và Nhà nước đề ra theo chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới. Đến nay cần có định hướng tổng thể để hoàn thiện các tiêu chí để đạt huyện Nông Thôn mới trong năm 2021.
I.4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
I.4.1. Quan điểm lập quy hoạch:
Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa(điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Hòa, Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh) có phân khu chức năng hợp lý, phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Châu Thành. Đảm bảo kết nối không gian kiến trúc cảnh quan và công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã và các vùng lân cận làm cơ sở thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao theo quyết định 1629/QĐ-UBND ngày 4/8/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh.
I.4.2. Mục tiêu lập quy hoạch:
-
Xây dựng phát triển không gian hài hòa, đảm bảo kết nối hạ tầng chung khu vực, tạo thuận lợi cho việc đi lại lưu thông hàng hóa với các khu vực khác.
-
Định hướng phát triển và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chỉnh trang xóm ấp, khu dân cư, tạo mỹ quan nông thôn,nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
-
Làm cơ sở quản lý phát triển các dự án đầu tư, công trình phù hợp theo quy hoạch;
-
Kết nối các khu chức năng: Trung tâm xã và khu dân cư với các khu vực sản xuất trên địa bàn, tổ chức hợp lý phục vụ sinh hoạt sản xuất;
-
Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, thúc đẩy phát triển kinh tế.
I.4.3. Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:
- Là quy hoạch chung xây dựng mới kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và định hình các điểm dân cư mới .
- Đối với Khu trung tâm: là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ kết hợp khu dân cư, khu công viên cây xanh, TDTT, khu công trình dịch vụ công cộng khác….
- Đối với các điểm dân cư nông thôn: chức năng chính là khu dân cư với hệ thống hạ tầng đồng bộ.
- Kinh tế chủ yếu sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xã hội.
CHƯƠNG II:
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên:
-
Địa hình:
- Là xã nằm trong vùng đồng bằng, nên địa hình chung của xã Lương Hòa tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0,6 đến 1 m, chiếm 70% diện tích tự nhiên, đất thấp trũng có cao trình tuyệt đối dưới 0,6 m, chiếm 30% diện tích tự nhiên. Vị trí cao nhất tại các đỉnh giồng, giữa các khu vực đất giồng là đất bằng phẳng có khả năng tưới tiêu tự chảy, ít bị hạn và úng ngập lâu dài, hiện đang sử dụng vào mục đích nông nghiệp cho hiệu quả cao.
-
Thủy văn :
- Chế độ thủy văn của xã Lương Hòa chịu ảnh hưởng của sông Ba Si và Sông Ô Chát, đây là nguồn cung cấp nước chính để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của xã. Ngoài ra xã còn có nhiều rạch, xẻo và hệ thống kênh, mương nội đồng tạo thành mạng lưới thuỷ văn khá dày đặc, đã đáp ứng được cho nhu cầu sản xuất nông nghiệp, đặc biệt đã kích thích được sản xuất thâm canh tăng vụ.
-
Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tương đối cao và ổn định, trung bình 26,80C, biên độ dao động giữa các ngày và tháng không lớn. Nhiệt độ cao nhất 28,20C (vào tháng 4) và thấp nhất 260C (tháng 1), nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 380C và nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 16,20C.
-
Nắng và bức xạ mặt trời:
- Số giờ nắng trong năm khoảng 2.336 - 2.577 giờ/năm, trung bình 6,8 giờ/ngày. Tổng lượng bức xạ trung bình ngày đạt mức 385 - 448 cal/cm2/ngày, tập trung từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều trong ngày.
-
Mưa và lượng bốc hơi:
- Tổng lượng mưa hàng năm khoảng 1.450 mm đến 1550 mm, 90 % lượng mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 11 dương lịch. Lượng mưa lớn nhất vào các tháng 8, 9, 10 tới 250 mm đến 400 mm/tháng, các tháng còn lại chiếm 10 %, đặc biệt tháng 2, 3 hầu như không có mưa. Lượng bốc hơi cao nhất vào mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
-
Gió:
- Xã bị chi phối ở nhiều hệ thống gió mùa, đặc biệt là gió Tây Nam, Đông Bắc và gió Đông Nam
+ Gió mùa Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10, mang nhiều hơi nước và gây mưa, tốc độ 3 - 4 m/s.
+ Gió mùa Đông Bắc hoặc gió mùa Đông Nam thổi từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, gió mùa Đông Bắc có tốc độ gió 2,3 m/s, gió mùa Đông Nam (gió chướng) tốc độ 14 - 16 m/s.
-
Độ ẩm không khí:
- Xã Lương Hòa có độ ẩm trung bình 83 %, độ ẩm cao nhất 90 % ở các tháng mùa mưa và thấp nhất 79 % vào các tháng mùa khô.
Nhìn chung khí hậu xã Lương Hoà với đặc điểm nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao ổn định, nắng và lượng bức xạ mặt trời rất thuận lợi cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên yếu tố hạn chế đáng kể của khí hậu là lượng mưa ít, lại tập trung theo mùa, kết hợp với địa hình thấp, đỉnh triều cao, đã gây ngập úng cục bộ một số vùng trong mùa mưa, hoặc hạn cục bộ cuối mùa khô.
-
Tài nguyên đất:
- Tài nguyên đất: Đất đai là tài nguyên có giá trị to lớn về mặt kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai là tài nguyên quý giá của đất nước, đối với đất xã Lương Hòa của huyện Châu Thành , phần lớn là đất nông nghiệp. Đất ở nông thôn trong khu dân cư phần lớn được hình thành từ đời này qua đời khác phần lớn là tự phát chưa theo quy hoạch. Trong những năm tới cần phải quy hoạch phát triển các tuyến dân cư mới và chỉnh trang lại các tuyến dân cư hiện hữu theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa và đạt chuẩn theo các chỉ tiêu “nông thôn mới”.
Theo tài liệu bản đồ đất huyện Châu Thành (tỷ lệ 1/25.000) thuộc Chương trình Đất Cửu Long, năm 1992 (phân loại theo USDA), xã Lương Hòa có các loại đất chính như sau:
+ Đất cát giồng: diện tích khoảng 140,31 ha, chiếm 6,26% diện tích tự nhiên. Đất có địa hình cao đặc trưng 1,4 m, thành phần cơ giới chủ yếu là cát mịn pha thịt sét, khả năng giữ nước kém, tầng canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng. Phần lớn loại đất này hiện đang được sử dụng làm đất thổ cư, vườn tạp, đất xây dựng các công trình công cộng và trồng hoa màu.
- Đất phù sa có 7 loại, gồm:
+ Đất phù sa xám nâu phát triển khá có khoảng 441,29 ha, chiếm 19,69% diện tích tự nhiên, diện tích này thích hợp cho việc trồng lúa 2 - 3 vụ/năm.
+ Đất phù sa xám nâu phát triển khá tiềm tàng có diện tích khoảng 114,83 ha, chiếm 6,46% diện tích tự nhiên, diện tích này thích hợp cho việc trồng lúa, màu.
+ Đất phù sa phát triển có mùn trên mặt tầng cát mịn xuất hiện ở độ sâu 50 - 80 cm, có diện tích khoảng 242,14 ha, chiếm 10,81% diện tích tự nhiên. Loại đất này thích hợp cho trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
+ Đất phù sa phát triển sâu tầng cát mịn xuất hiện ở độ sâu 50 - 80 cm, có diện tích 677,48 ha, chiếm 30,23% diện tích tự nhiên, diện tích này thích hợp cho trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
+ Đất phù sa phát triển sâu có mùn trên mặt có diện tích 178,32 ha, chiếm 7,96% diện tích tự nhiên. Loại đất này thích hợp cho việc trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản.
+ Đất phù sa phát triển sâu có diện tích 221,78 ha, chiếm 9,9% diện tích tự nhiên. Loại đất này thích hợp cho việc nuôi trồng thuỷ sản.
+ Đất phù sa phát triển sâu trên chân giồng cát và đất cát triền giồng có diện tích 194,62 ha, chiếm 8,69% diện tích tự nhiên. Loại đất này thích hợp cho việc trồng cây ăn quả, trồng màu và trồng lúa.
-
Tài nguyên nước:
+ Nước mặt: Chủ yếu khai thác sử dụng từ các sông, rạch, kênh mương, ao hồ trên địa bàn, trong đó sông Ba Si và sông Ô Chát là nguồn cung cấp nước chính. Trữ lượng nước mặt dồi dào quanh năm, tuy nhiên chất lượng nước mặt không đảm bảo, nhiễm bẩn do phân huỷ các chất hữu cơ, hoá chất phân bón, nhiễm mặn, ... Sử dụng cho sinh hoạt cần phải qua quá trình xử lý và làm sạch.
+ Nước ngầm: Qua khảo sát ban đầu cho thấy nguồn nước ngầm trên địa bàn xã có trữ lượng dồi dào nhưng ở độ sâu khác nhau, chất lượng nước khác nhau. Nước ngầm nông nằm dưới các giồng cát, chủ yếu là tích tụ nước mưa tại chỗ độ sâu từ 0 - 100 m; Nước ngầm sâu còn gọi là nước ngầm Pleitocene, ở sâu trên 100 m chất lượng tốt, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Hiện nay trên địa bàn xã có các trạm cung cấp nước sạch đã được đưa vào sử dụng phục vụ cho nhu cầu dùng nước sạch của nhân dân. Ngoài ra còn có nhiều hệ thống nước ngầm rất lớn đây là nguồn tài nguyên có giá trị lớn không nên khai thác bừa bãi, cần được bảo vệ.
-
Môi trường:
- Trong những năm qua UBND xã Lương Hòa quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt công tác vệ sinh cảnh quan theo chỉ thị số 15-CT/TU ngày 28/12/2016, và kế hoạch số 01 củ UBND tỉnh Trà Vinh.
- Hiện tại kinh tế của xã phát triển chủ yếu từ việc ứng dụng kỹ thuật mới trong canh tác tăng năng suất cây trồng vật nuôi; đồng thời một phần phát triển dịch vụ phục vụ trực tiếp đời sống người dân không phải từ công nghiệp. Do vậy môi trường sinh thái chưa bị ảnh hưởng nhiều, nhất là môi trường không khí. Tuy nhiên việc sử dụng các sản phẩm hóa học trong canh tác cây trồng vật nuôi chưa được hướng dẫn một cách đầy đủ cho người dân, các dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, chất thải trong sản xuất và sinh hoạt đã thải ra một cách tùy tiện đã ảnh hưởng và tác động xấu đến môi trường. Để hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trong giai đoạn tiếp theo, xã cần có các biện pháp thích hợp và hiệu quả để bảo vệ môi trường sinh thái nhằm tạo nên thế cân bằng giữa 03 yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường.
II.2. Dân số:
-
Dân số:
- Thống kê dân số toàn xã năm 2019 xã Lương Hòa có 11.341 người. Trong đó, nữ có 5838 người, nam có 5503 người.
- Xã Lương Hòa có số lượng dân tộc Khmer 5.902 người.
Bảng thống kê dân số xã Lương Hòa năm 2019:
STT
|
Tên ấp
|
Số người
|
Số hộ
|
1
|
Sâm Bua
|
1700
|
462
|
2
|
Bình La
|
1696
|
489
|
3
|
Bót- Chếch
|
1471
|
412
|
4
|
Ba Se A
|
2119
|
558
|
5
|
Ba Se B
|
1577
|
487
|
6
|
Ô Chích A
|
941
|
409
|
7
|
Ô Chích B
|
1346
|
346
|
|
Tổng:
|
11341
|
3163
|
- Tỷ lệ tăng dân số toàn xã năm 2019 là 1,04 %/năm.
- Căn cứ vào năm 2019 số hộ toàn xã là 3.163 hộ
-
Lao động:
- Tổng số lao động trong độ tuổi làm việc là 7.053 người.
- Trình độ lao động qua đào tạo chuyên môn: 3.405 người
c) Đặc điểm về văn hóa: Hiện nay dân số xã có 11.341 người, gồm 3 dân tộc sinh sống: Kinh, Khmer, Hoa. Các dân tộc trên địa bàn xã có truyền thống đoàn kết tương trợ lẫn nhau tập trung xây dựng phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ tổ quốc.Những năm gần đây, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân xã Lương Hòa đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên tất cả các mặt kinh tế - văn hóa - xã hội, xây dựng quê hương giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh.
d) Đặc điểm phân bố dân cư: Khu dân cư hiện hữu phân bố chủ yếu theo các tuyến giao thông liên ấp, liên xã và tuyến giao thông Quốc lộ 60 và đường Huyện 11, một số hộ dân sống rải rác trong các khu canh tác nông nghiệp của gia đình. Trong tương lai, vẫn sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục lộ, kênh rạch, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
II.3. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội:
II.3.1. Một số kết quả đạt được về kinh tế, xã hội năm 2019: (Cập nhật báo cáo kinh tế xã hội năm 2019 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2020 của xã).
-
Tăng trưởng kinh tế:
Tổng giá trị sản xuất bình quân hàng năm tăng 8,53% (NQ ĐH 15,15%), trong này: Khu vực I tăng 6,57% (NQ tăng 8,44%), khu vực II tăng 11,99% (NQ 17,43%), khu vực III tăng 16,25% (NQ 18,03%). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, đến năm 2020 tỷ trọng nông- lâm- thủy sản chiếm 14,76% (NQ 23,47%), công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp 43,25% (NQ 41,81), thương mại – dịch vụ 41,99 (NQ 34,73)%.
Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 ước đạt 49,5 triệu đồng/người/năm, đạt 100,97% (NQ 49,02 triệu).
-
Về văn hóa xã hội:
Giáo dục – Đào tạo:
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"; Sự nghiệp giáo dục và đào tạo đạt nhiều tiến bộ, chất lượng giáo dục từng bước được nâng lên, cơ sở vật chất, mạng lưới trường lớp tiếp tục được hoàn thiện và phát triển, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của con em trong xã. Bình quân hàng năm tỷ lệ trẻ em 6 tuổi đến trường đạt tỷ lệ 100%, trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo 100%, tỷ lệ học sinh tiểu học đi học trong độ tuổi đạt 99,94% (NQ đạt 99%); Học sinh trung học cơ sở đi học trong độ tuổi đạt 98,68% (NQ đạt 98%); Học sinh trung học phổ thông đi học trong độ tuổi đạt 52,2%. Môi trường sư phạm được đảm bảo không có tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường; Giữ vững công tác phổ cập giáo dục- xóa mù chữ, phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường đủ về số lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ (đạt chuẩn, trên chuẩn) và phẩm chất chính trị ngày được nâng lên. Phong trào khuyến học khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy mạnh, Trung tâm học tập cộng đồng từng bước hoạt động hiệu quả.
Y tế:
Thực hiện tốt Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trưng ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân trong tình hình mới và Nghị quyết số 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới. Nâng cao chất lượng khám và điều trị bệnh cho người dân, triển khai đồng bộ có hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh. Thực hiện tốt các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế.
Hiện xã có trạm y tế có diện tích là 1937 m2 được xây dựng kiên cố gồm (số giường bệnh 5,số phòng chức năng 13, số cán bộ y tế 06),thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.Đáp ứng yêu cầu chăm sức khỏe ban đầu cho người dân đồng thời phục vụ tốt công tác quản lý dịch bệnh trong cộng đồng.
Chính sách Dân tộc tôn giáo:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đại đoàn kết dân tộc. Tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 49-CT/TW của Ban Bí thư về “Tăng cường công tác dân vận trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số” và Kết luận số 01-KL/TU ngày 16/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 03 của Tỉnh ủy (khóa IX) về phát triển toàn diện vùng đồng bào Khmer giai đoạn 2011 - 2015”; Kế hoạch thực hiện chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn huyện Châu Thành; Phát huy tốt vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc, tôn giáo. Tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng các dân tộc bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp.
Lĩnh vực an ninh, quốc phòng
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch về đảm bảo an ninh trật tự năm 2019.
- Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 84-KH/TU ngày 09/9/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 46-CT/TW ngày 22/6/2015 của Bộ Chính trị “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới”; tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 07/7/2007 của Bộ Chính trị (khóa X) và Hướng dẫn số 01-HD/TW của Ban Bí thư (khóa X) “về sự lãnh đạo của Đảng đối với các cơ quan bảo vệ pháp luật”, Chỉ thị số 35-CT/TU ngày 25/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “Về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh”, các chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, Huyện ủy về nhiệm vụ quốc phòng an ninh; Chỉ thị số 50 của Bộ Chính trị “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng”. Tập trung đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, thực hiện tốt công tác bảo vệ an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội, bảo đảm an ninh nông thôn và phòng chống các tệ nạn xã hội. Tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp về an toàn giao thông, các điểm mua bán, đậu xe dưới lòng lề đường ở các điểm chợ trên địa bàn; tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ, tăng cường công tác phòng chống hoạt động “tín dụng đen” và “đồi nợ thuê”, game bắn cá; thực hiện tốt công tác kiểm tra lưu trú, tạm trú theo quy định, quản lý và khai thác có hiệu quả mô hình camara an ninh.
- Lãnh đạo thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, công tác quân sự địa phương, công tác tuyển quân năm 2019. Thực hiện tốt công tác trực sẳn sàng chiến đấu, tập huấn, huấn luyện, tham gia hội thi, hội thao và xây dựng lực lượng; tăng cường công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an ninh, nâng cao ý thức cảnh giác cách mạng cho nội bộ và Nhân dân. Giữ vững và nâng cao chất lượng xã vững mạnh về quốc phòng an ninh; đảm bảo thực hiện tốt chế độ chính sách cho các lực lượng theo quy định; thực hiện tốt các chính sách cho người có công.
- Thực hiện tốt Đề án 1237 của Chính phủ về việc tiềm kiếm, quy tập các hài cốt liệt sĩ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 49-KH//TU ngày 02/12/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “thực hiện Chỉ thị số 02-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng” và Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 29/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về định hướng việc tiếp cận, xử lý và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội đối với cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên trên địa bàn tỉnh”. Tăng cường kiểm tra và thực hiện tốt các giải pháp phòng, ngừa, ngăn chặn các hiện tượng lộ, lọt bí mật của Đảng và Nhà nước; đấu tranh chống các luận điệu tuyên truyền xuyên tạc qua hệ thống mạng Internet.
II.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế:
-
Sản xuất nông nghiệp: Tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm 3.537 ha, đạt 100,1% NQ, giảm 0,66% so cùng kỳ.Trong đó :
- Cây lúa:
Trồng và thu hoạch 2.850 ha, năng suất 5,05 tấn/ha, sản lượng 14.392,5 tấn, đạt 100,8% NQ, sản lượng giảm 4,87% so cùng kỳ .
+ Lúa đông xuân 950 ha, năng suất 5,9 tấn/ha, sản lượng 5.605 tấn.
+ Lúa hè thu 950 ha năng suất 5.075 tấn/ha, sản lượng 4.821,5 tấn.
+ Lúa thu đông 950 ha, năng suất 4,03 tấn/ha, sản lượng 3.833,25 tấn và 35 ha trồng bắp.
- Cây màu:
Trồng và thu hoạch 644,5 ha màu, đạt 100.46%, sản lượng 15.792,58 tấn, đạt 104,05%, so cùng kỳ giảm 5,22% tấn. Đưa màu xuống chân ruộng 50,2 ha, đạt 100,4%; Xuống giống Măng tây xanh 1,1 ha ở ấp Bình La.
- Cây lâu năm: Trồng mới 10,9 ha cây ăn trái, nâng tổng số diện tích cây lâu năm 959 ha, đạt 101,15%, chủ yếu là cây có múi.
Được cấp giấy chứng nhận sản phẩm quả bưởi da xanh sản xuất theo tiêu chuẩn VIETGAP, gồm 43 hộ, với diện tích 27,35 ha, ở ấp Ô Chích A; Cấp phát tiền hỗ trợ trái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm 43 hộ, với tổng số tiền 120 triệu đồng với diện tích 10 ha, đồng thời đăng ký trồng mới bưởi da xanh, gồm 88 hộ, với diện trích 26,2 ha ở 2 ấp Ô Chích A và Ô Chích B.
- Về chăn nuôi :Tổng đàn gia súc, gia cầm ước 97.375con, trong này: đàn heo 4.850 con, đạt 97%, so cùng kỳ giảm 21,77%; đàn bò 3.550 con, đạt 101,43% (trong này có 3.285 con bò lai sind), so cùng kỳ tăng 2,6%; đàn gia cầm 95.000 con, đạt 27,49% NQ (đạt 228,37% chỉ tiêu huyện giao), so cùng kỳ giảm 72,46%; trâu 02 con, đạt 100%.
Xảy ra bệnh dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn xã, gồm 20 hộ, đã hủy 372 con heo, đã làm thủ tục đề nghị hỗ trợ theo quy định, với tổng kinh phí 588.077.500 đồng([1]); Thực hiện tốt tháng vệ sinh tiêu độc khử trùng; Tiêm phòng dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, vật nuôi; thực hiện tốt việc phun xịt và kiểm tra vịt chạy đồng từ nơi khác đến địa bàn xã.
- Thủy sản: : Tổng sản lượng khai thác 483,7 tấn, đạt 100,66%, trong này nuôi trồng thủy sản 361 tấn (có 213 cá lóc), khai thác tự nhiên - nuôi nhữ 132,7 tấn (có 3,7 tấn tôm, 66 tấn cá các loại, 63 thủy sản khác), so cùng kỳ giảm 25,49%.
Về tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
+ Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Vận động thành lập mới 05 doanh nghiệp, đạt 125% NQ. Tiếp tục duy trì hoạt động 93 cơ sở công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp hiện có, doanh thu ngành công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp 175,11 tỷ đồng, đạt 100,01% NQ, so cùng kỳ tăng 6,65%.
+ Giá trị Thương mại – dịch vụ: Từng bước được ổn định, doanh thu 138,51 tỷ đồng, đạt 100% NQ, so cùng kỳ tăng 15,32%.
II.4. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai:
II.4.1. Đất nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 2.054,51 ha, chiếm 89,41% tổng diện tích tự nhiên xã. Trong đó chủ yếu là đất trồng cây hàng năm (trồng lúa). Cụ thể :
a. Đất trồng cây hàng năm
Diện tích đất trồng cây hàng năm 1.395,15 ha, chiếm 60,71% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:
+ Đất trồng lúa:
Diện tích đất trồng lúa là 1.360,59 ha, chiếm 59,21% tổng diện tích tự nhiên xã
+ Đất trồng cây hàng năm khác:
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 34,56 ha, chiếm 1,50% tổng diện tích tự nhiên xã.
b. Đất trồng cây lâu năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm là 658,16 ha, chiếm 28,64% tổng diện tích tự nhiên xã.
c. Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 2,94 ha, chiếm 0,12% tổng diện tích tự nhiên xã.
d. Đất nông nghiệp khác
Diện tích đất nông nghiệp khác là 0,27 ha, chiếm 0,000117% tổng diện tích tự nhiên xã.
II.4.2. Đất phi nông nghiệp:
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp là 241,42 ha, chiếm tỷ lệ 10,50% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó chủ yếu là đất ở, đất các công trình công cộng, đất dành cho công trình cây xanh công viên và thể dục thể thao còn thấp. Cụ thể:
a. Đất ở (ở nông thôn)
Diện tích đất ở nông thôn là 36,51 ha, chiếm 1,59 % tổng diện tích tự nhiên xã.
b. Đất chuyên dùng
Diện tích đất chuyên dùng 118,88 ha, chiếm 5,17 % tổng diện tích tự nhiên xã.
c. Đất cơ sở tôn giáo
Diện tích đất cơ sở tôn giáo dùng 5,08 ha, chiếm 0,22 tổng diện tích tự nhiên xã.
d. Đất cơ sở tín ngưỡng
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 0,23 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên đất toàn xã.
m. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa là 2,39 ha, chiếm 0,1% tổng diện tích tự nhiên đất toàn xã.
n. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Diện tích đất sông, ngòi ,kênh, rạch, suối là 77,12 ha chiếm 3,36 tổng diện tích tự nhiên đất toàn xã.
k. Đất phi nông nghiệp khác
Diện tích đất phi nông nghiệp là 0,20 ha chiếm 0,0087 tổng diện tích tự nhiên đất toàn xã
* Đánh giá về hiện trạng sử dụng đất
- Về cơ bản việc sử dụng phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt ít biến động.Tuy nhiên có một số các dự án công trình được triển khai trên địa bàn làm thay đổi hiện trạng mục đích sử dụng đất như:
+ Nhà máy xữ lý rác
+ Cụm công nghiệp
Với tổng diện tích cần chuyển đổi mục đích từ đất nông nghiệp sang đất công trình hạ tầng và dịch vụ,đây là sự chuyển đổi hợp lý làm thúc đẩy phát triển kinh tế xã trên địa bàn .
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Lương Hòa (Nguồn: phòng tài nguyên huyện Châu Thành)
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Lương Hòa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
2.297,93
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
2.054,51
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
2.053,31
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.395,15
|
1.1.1.1
|
+ Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.360,59
|
1.1.1.2
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
34,56
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
658,16
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
2,94
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0,27
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,42
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
36,51
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
36,51
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
118,88
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,51
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1,01
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,10
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
4,23
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
0,36
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
111,68
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
5,08
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,23
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
2,39
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
77,12
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,20
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
|
II
|
Đất có mặt nước ven biển(quan sát)
|
MVB
|
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
|
2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng
|
MVR
|
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
|
Tổng diện tích tự nhiên của xã Lương Hòa là 2.297.93 ha, thay đổi so với kết quả thống kê đất đai năm 2018
II.5. Hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật:
-
Hiện trạng nhà ở:
-
Nhà ở đa số là dạng nhà kiên cố cấp IV.Dân cư sống tập trung ven các tuyến giao thông QL60, đường Huyện 11, đường liên ấp, thôn dân cư sống tập trung ven các tuyến sông rạch và ven các tuyến lộ đal, lộ nông thôn, một số hộ sống phân tán trong vườn ruộng, bình quân chỉ tiêu đất ở nông thôn là 60,10 m2/người. Toàn xã có tổng số 3163 nhà đạt chuẩn.
- Nhìn chung, hệ thống dân cư nông thôn tương đối ổn định, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư.
Nhà kiên cố
II.5.2.Công trình công cộng:
-
Công trình hành chính:
- Khu trung tâm hành chính xã (trụ sở làm việc HĐND, UBND, …) với tổng diện tích khoảng 7511 m2, được xây dựng kiên cố, vị trí nằm cặp đường trục xã (kết nối QL60 và đường Huyện 11). Thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.
- Trụ sở công an xã nằm trong khôn viên UBND xã, với diện tích 197 m2 và được xây dựng kiên cố.
-
Trung tâm VH-TDTT (thuộc khu hành chính xã). Trong đó có: phòng truyền thông, Thư viện, Hội trường. Diện tích 424 m2 .
Ủy ban nhân dân xã Công an xã
-
Công trình y tế:
- Bệnh viện lao và bệnh phổi có diện tích 18000 m2 thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.
- Trạm y tế xã có diện tích 1937 m2, được xây dựng kiên cố gồm (số giường bệnh 5,số phòng chức năng 13, số cán bộ y tế 06),thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.
- Phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân, quản lý dịch bệnh cơ bản đáp ứng nhu cầu. Tuy nhiên để nâng cao hoạt động của trạm cần trang bị thêm các thiết bị vật tư y tế hiện đại.
Trạm y tế xã Lương Hòa Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
-
Công trình văn hóa – thể dục thể thao:
-
Nhà văn hóa xã có diện tích 424m2, vị trí nằm trong khuôn viên UBND xã thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.
Nhà văn hóa xã
-
Bưu điện:
-
Bưu điện xã có diện tích 121 m2, được xây dựng kiên cố trong khu trung tâm xã, thuộc địa bàn ấp Sâm Bua.
Bưu điện xã
-
Công trình thương mại – dịch vụ:
-
Chợ Lương Hòa, có diện tích khoảng 119,72 m2 nằm trên địa bàn ấp Sâm Bua và chợ Ba Se B là nơi mua bán giao lưu hàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân.
-
Các công trình thương mại dịch vụ chủ yếu phát triển theo trục đường giao thông chính như QL 60, đường Huyện 11, cơ bản hình thành tuyến thương mại dịch vụ , tạo điều kiện thúc đẩy phát triễn dịch vụ thương mại trên địa bàn xã.
Chợ Sâm Bua Chợ Ba Se B
Bảng thống kê hiện trạng công trình công cộng cấp xã
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích khu đất
|
Vị trí
|
(m2)
|
(ấp)
|
I
|
Trụ sở cơ quan
|
|
|
|
- UBND Xã Lương Hòa
|
7511
|
Sâm Bua
|
|
- Trụ sở công an
|
197
|
Sâm Bua
|
II
|
Công trình y tế
|
|
|
|
Trạm y tế xã Lương Hòa
|
1937
|
Sâm Bua
|
III
|
Công trình văn hoá
|
|
|
|
Nhà văn hóa xã Lương Hòa
|
424
|
Sâm Bua
|
|
Nhà văn hóa Ấp Bình La
|
300
|
Bình La
|
|
Nhà văn hóa Ấp Bót Chếch
|
300
|
Bót Chếch
|
|
Nhà văn hóa Ấp Sâm Bua
|
1028
|
Sâm Bua
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ba Se A
|
300
|
Ba Se A
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ba Se B
|
300
|
Ba Se B
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ô Chích A
|
300
|
Ô Chích A
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ô Chích B
|
300
|
Ô Chích B
|
IV
|
Các công trình thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
Bưu điện xã Lương Hòa
|
112
|
Sâm Bua
|
-
Công trình giáo dục:
+ Trường Mẫu giáo: có 03 điểm trường
- Điểm chính : ấp Bình La có diện tích xây dựng 1076 m2 , số phòng học 20, số phòng chức năng 10, số học sinh 397, số giáo viên 18.
- Điểm phụ : ấp Bót Chếch có diện tích xây dựng 800 m2 , số phòng học 02, số phòng chức năng 01, số học sinh 50, giáo viên được luân chuyển từ điểm chính.
- Điểm phụ : ấp Ô Chích A có diện tích xây dựng 870 m2 , số phòng học 02, số phòng chức năng 01, số học sinh 53, giáo viên được luân chuyển từ điểm chính.
+ Trường Tiểu học: có 03 điểm trường
- Điểm chính : ấp Sâm Bua có diện tích xây dựng 1152 m2 , số phòng học 08, số phòng chức năng 10, số học sinh 321, số giáo viên 29.
- Điểm phụ : ấp Bót Chếch có diện tích xây dựng 192 m2 , số phòng học 03, số phòng chức năng 0, số học sinh 91, số giáo viên 05.
- Điểm phụ : ấp Ô Chích A có diện tích xây dựng 256 m2 , số phòng học 04, số phòng chức năng 0, số học sinh 114, số giáo viên 05.
+ Trường trung học cơ sở :có 1 điểm trường
- Điểm chính: ấp Sâm Bua A có diện tích xây dựng 1596,4 m2 , số phòng học 36, số phòng chức năng 09, số học sinh 665, số giáo viên 67.
Xã có vị trí gần trường cấp III TPTV, do vậy xã không có quy hoạch bố trí điểm trường cấp III trên địa bàn.
Trường MG Hoa Sen Trường TH Tô Thị Huỳnh
(Điểm chính) (Điểm chính)
Trường THCS Lương Hòa
Bảng thống kê công trình giáo dục
STT
|
DANH MỤC
|
DIỆN TÍCH
(m2)
|
TÊN ẤP
|
1
|
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở Lương Hòa
|
1596,4
|
Sâm Bua
|
2
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC
|
|
|
|
+ Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh (Điểm chính)
|
1152
|
Sâm Bua
|
|
+ Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh (Điểm phụ)
|
192
|
Bót Chếch
|
|
+ Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh (Điểm phụ)
|
256
|
Ô Chích A
|
3
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO
|
|
|
|
+ Trường mẫu giáo Hoa Sen (Điểm chính)
|
1076
|
Bình La
|
|
+ Trường mẫu giáo Hoa Sen (Điểm phụ)
|
800
|
Bót Chếch
|
|
+ Trường mẫu giáo Hoa Sen (Điểm phụ)
|
870
|
Ô Chích A
|
TỔNG
|
|
|
-
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Trên địa bàn xã có chùa Phật Quang (ấp Ba Se B), chùa Kom Pong Thmo (ấp Ba Se A), Chùa BanLeChây (ấp Bình La), và miếu Bà chúa xứ,miếu Bà chợ Ba Se B đều thuộc ấp Ba Se B. Tất cả đều là nơi lưu giữ được khá nhiều giá trị Văn hóa và tôn giáo của nhân dân trong xã
Chùa BanLeChây (Bình La) ,chùa Kom Pong Thmo ( Lò Gạch) là chùa phật giáo nam tông Khmer,là nơi tập hợp sinh hoạt tôn giáo của cộng đồng người dân Khmer trong khu vực, các công trình chủ yếu được xây dựng theo phong cách kiến trúc đặc trưng của người Khmer nam bộ.
Chùa BanLeChây Chùa Kom Pong Thmo
II.5.3.Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
II.1.1. Giao thông :
1. Giao thông bộ:
Xã Lương Hòa nằm cặp trên tuyến Quốc lộ 60 và đường Huyện 11, ngoài ra trên địa bàn toàn xã còn có các tuyến giao thông đường nhựa liên xã được phân bố khá hợp lý, các tuyến giao thông nông thôn 07/07 ấp hầu hết đều được bê tông hóa (nhưng vẫn còn một số đường đất) vẫn đảm bảo xe 2 bánh lưu thông đến trung tâm xã dễ dàng trong cả hai mùa mưa nắng.
Hệ thống giao thông của xã thời gian qua tuy đã phát triển, nhưng trong tương lai cần đầu tư mạnh để phát triển hệ thống giao thông đảm bảo phục vụ cho nhân dân lưu thông và vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng.
Bảng thống kê các tuyến đường hiện hữu Xã Lương Hòa – Huyện Châu Thành - Tỉnh Trà Vinh
Stt
|
Cấp đường
|
Tên
đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Kết
cấu
|
Chiều rộng
|
Ghi chú
|
Nền
(m)
|
Mặt
(m)
|
I
|
Đường giao thông đối ngoại
|
|
1
|
Đường nhựa từ Phường 8
đến cầu Ô Chát
|
QL60
|
từ F8, Tp Trà Vinh
|
Cầu Ô Chát
|
4000
|
Nhựa
|
12
|
7
|
Tốt
|
2
|
Đường nhựa từ Ngã tư Sâm Bua
đến giáp Lương Hòa A
|
HL11
|
từ Ngã tư Sâm Bua giáp F 8
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
1200
|
Nhựa
|
7
|
5
|
Tốt
|
II
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
H01
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
QL 53
|
9800
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
2
|
Đường nhựa Sâm Bua-Bình La
|
H02
|
HL11
|
Giáp ranh ấp Bót Chếch
|
3200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
TB
|
3
|
Đường Nhựa Đê bao Bót Chếch
|
H03
|
QL 60
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
3000
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
16000
|
|
|
|
|
III
|
Đường Liên ấp, liên xóm:
|
|
III.1
|
Đường liên ấp:
|
|
|
1
|
Đường nhựa Sâm Bua 1, Lương Hoa
|
H04
|
Trường THCS Lương Hòa
|
Đường đal Sâm Bua
|
320
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
2
|
Đường nhựa Ô3, Bình La
|
H05
|
Chùa Bình La
|
Nhà Văn hóa ấp Bình La
|
2240
|
Nhựa
|
4
|
3
|
TB
|
3
|
Đường đal Bình La-Bót Chếch
|
H06
|
Cty giống cây trồng Trà Vinh
|
Đường nhựa Đê bao Bót Chếch
|
3400
|
Đal
|
3,5
|
2
|
Tốt
|
4
|
Đường đal Bót Chếch
|
H07
|
Cầu Thanh niên
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
1500
|
Đal
|
3
|
2
|
Nâng cấp
|
5
|
Đường đal Ba Se A
|
H08
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Chùa Lò Gạch
|
1800
|
Đal
|
3,5
|
2
|
Tốt
|
7
|
Đường GTNT Ba Se A
|
H09
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
Chùa Lò Gạch
|
420
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
8
|
Đường nhựa Lộ ngang, Ba Se A
|
H10
|
QL 60
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
650
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
9
|
Đường nhựa Ba Se B
|
H11
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Nhà Văn hóa ấp Ba Se B
|
200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
10
|
Đường đal Ba Se B
|
H12
|
Nhà văn hóa ấp Ba Se B
|
Giáp ranh Ô Chích A
|
4000
|
đal
|
3
|
2
|
TB
|
11
|
Đường GTNT Ô Chích B6
|
H13
|
QL60
|
Nhà văn hóa Ô Chích B
|
2800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
12
|
Đường đal liên ấp Ô Chich A-B
|
H14
|
Đường đal Ô Chích B
|
Cầu đập Lương
|
1500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
13
|
Đường đal Ô Chích A
|
H15
|
Đường Nhựa Ô Chích A
|
Đường đal Đập Lương
|
1200
|
Đal
|
3
|
2
|
TB
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
20030
|
|
|
|
|
III.2
|
Liên xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường đal Sâm Bua
|
H18
|
HL11
|
Trường TH Tô Thị Huỳnh
|
540
|
Đal
|
3,5
|
2
|
TB
|
2
|
Đường nhựa Sâm Bua, Lương Hòa
|
H19
|
QL60
|
Nhà văn hóa ấp Sâm Bua
|
3200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
3
|
Đường Nhựa Bình La 2
|
H20
|
Đường nhựa Ô 2, Bình La
|
Đường nhựa Sâm Bua
|
350
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Tốt
|
4
|
Đường đal Bót Chếch 4
|
H21
|
Đường nhựa Đê bao
|
Nhà ông Ng V Thương
|
780
|
Đal
|
3,5
|
2
|
Tốt
|
5
|
Đường đal Ba Se A (nối tiếp)
|
H25
|
Đường đal Ba Se A
|
Đình Ba Se A
|
220
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
6
|
Đường đal Ba Se A 7
|
H26
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
7
|
Đường đal Ba Se A4
|
H27
|
Bờ Lũy
|
Đập Làng 1
|
870
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
8
|
Đường đal Ba Se A5
|
H28
|
Kênh Đập Làng 1
|
Đường đal Ô Chích A1
|
800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
9
|
Đường đal Đập Lương
|
H29
|
Đường đal Ô Chích A
|
Cầu Đập Lương
|
820
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
10
|
Đường đal Ô Chích A 1
|
H30
|
Đường nhựa Ô Chích A
|
Nhà Ông 3 Huẩn
|
510
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
11
|
Đường đal Tổ 2, Ô Chích A
|
H31
|
Đường GTNT Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
650
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
12
|
Đường GTNT Ô Chích B5
|
H35
|
Đường đal Ô Chích B
|
Nhà ông Tư Hên
|
500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Tốt
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
9440
|
|
|
|
|
IV
|
Đường trục Nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT Bình La
|
H39
|
Nền Thiêu Bình La
|
Đê bao Bót Chếch
|
2030
|
Nhựa
|
5
|
3
|
Tốt
|
2
|
Đường GTNT Bình La 4
|
H40
|
Đê bao Bót Chếch
|
Kênh Kim Thương
|
1980
|
Nhựa
|
5
|
3
|
Tốt
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
4010
|
|
|
|
|
2. Giao thông thủy:
Xã Lương Hòa có sông Ba Si, Ô Chát và hệ thống kênh rạch thủy lợi thuận lợi cho lưu thông đường thủy và việc phát triển nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
II.5.1.Thủy lợi:
Hệ thống kênh thủy lợi hiện hữu trên địa bàn xã gồm các kênh nội đồng, đươc phân bố hợp lý đáp ứng tốt yêu cầu tưới tiêu phục vụ phát triển nông nghiệp .
Nhìn chung, hệ thống thủy lợi của xã phân bố hợp lý, đáp ứng tốt nhiệm vụ khai thác kinh tế đồng ruộng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã.
Hiện tại trên địa bàn xã có các tuyến kênh cụ thể như sau:
Bảng thống kê các tuyến kênh hiện hữu Xã Lương Hòa – Huyện Châu Thành - Tỉnh Trà Vinh
Stt
|
Tên công trình
|
Địa điểm
|
Chiều dài
(m)
|
Ghi chú
|
Kênh cấp III
|
|
|
|
1
|
Kênh Phùng Sen
|
ấp Bót Chếch
|
750
|
Kênh cấp III
|
2
|
Kênh Thạch Chàng
|
ấp Bót Chếch
|
800
|
Kênh cấp III
|
3
|
Kênh số 11
|
ấp Bình La
|
400
|
Kênh cấp III
|
4
|
Kênh số 12
|
ấp Bình La
|
400
|
Kênh cấp III
|
5
|
Kênh số 13
|
ấp Bình La
|
400
|
Kênh cấp III
|
6
|
Kênh xẻo cây dừa
|
ấp Ba Se B
|
600
|
Kênh cấp III
|
7
|
Kênh Ngã 4- Nguyễn Thị Hải
|
ấp Bót Chếch
|
1.000
|
Kênh cấp III
|
8
|
Kênh Bà Lụa
|
ấp Ô Chích A
|
1.100
|
Kênh cấp III
|
9
|
Kênh Đập Chùa - Kiên Hiền
|
ấp Ba Se A
|
1800
|
Kênh cấp III
|
10
|
Kênh Tám Cam
|
ấp Ô Chích B
|
2000
|
Kênh cấp III
|
11
|
Kênh Ba Se B
|
ấp Ba Se B
|
1593
|
Kênh cấp III
|
12
|
Kênh Đập Làng
|
ấp Ba Se A
|
983
|
Kênh cấp III
|
13
|
Kênh SaLôn
|
ấp Bình La
|
1734
|
Kênh cấp III
|
14
|
Kênh lộ nhựa
|
ấp Ô Chích A
|
1.300
|
Kênh cấp III
|
15
|
Kênh Sáu Tâm
|
ấp Sâm Bua
|
1.160
|
Kênh cấp III
|
16
|
Kênh Bình La số 8
|
ấp Bình La
|
340
|
Kênh cấp III
|
17
|
Kênh Bình La số 9
|
ấp Bình La
|
340
|
Kênh cấp III
|
18
|
Kênh Bình La số 10
|
ấp Bình La
|
340
|
Kênh cấp III
|
19
|
Kênh Ông Tình
|
ấp Bình La
|
2.000
|
Kênh cấp III
|
20
|
Kênh số 4
|
ấp Bình La
|
700
|
Kênh cấp III
|
21
|
Kênh số 5
|
ấp Bình La
|
700
|
Kênh cấp III
|
22
|
Kênh số 6
|
ấp Bình La
|
700
|
Kênh cấp III
|
23
|
kênh sáu tới
|
ấp Ô Chích A
|
830
|
Kênh cấp III
|
24
|
Kênh tổ 2
|
ấp Ô Chích A
|
1.700
|
Kênh cấp III
|
25
|
Kênh Bãi Rác
|
ấp Ba Se A
|
1,800
|
Kênh cấp III
|
26
|
Kênh Thị Lụa
|
ấp Ô Chích A
|
2.800
|
Kênh cấp III
|
Tổng cộng
|
|
26.470
|
|
Kênh cấp II
|
|
|
|
1
|
Kênh Tầm Phương 1
|
ấp Sâm Bua
|
750
|
Kênh cấp II
|
2
|
Kênh Tầm Phương
|
ấp Bót Chếch
|
1,346
|
Kênh cấp II
|
3
|
Kênh Kim Thương
|
ấp Bót Chếch
|
1,376
|
Kênh cấp II
|
4
|
Kênh Bót Chếch - Hòa Lạc
|
ấp Bót Chếch
|
1,350
|
Kênh cấp II
|
5
|
Kênh láng thé Ô Chích
|
ấp Ô Chích A
|
1.830
|
Kênh cấp II
|
6
|
Kênh Tầm phương 2
|
ấp Bót Chếch
|
1.500
|
Kênh cấp II
|
Tổng cộng
|
|
4.080
|
|
II.5.2.Cấp nước:
Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh: Toàn xã có 2714/3163 hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh, đạt tỷ lệ 85,5% tổng số hộ.
Thoát nước mưa và nước bẩn:
Thoát nước mưa được thoát theo địa hình tự nhiên từ khu dân cư, kênh rạch ra đồng ruộng.
Hiện trên địa bàn toàn xã chưa có hệ thống thoát nước bẩn, các cơ sở sản xuất trên địa bàn xã có xây dựng hệ thống thoát nước tại nơi sản xuất được xử lý cục bộ, trước khi thải ra môi trường.
II.5.3. Cấp điện
Nguồn điện đang sử dụng trên địa bàn xã là hệ thống điện quốc gia thuộc khu vực điện công ty Điện lực Miền Nam, nguồn điện tương đối ổn định. Tỷ lệ số hộ sử dụng điện đạt 99,94%. Hệ thống cung cấp trạm biến thế,đường dây tải cơ bản vận hành ổn định.
II.5.4.Thông tin liên lạc
Hiện bưu điện văn hóa xã hoạt động ổn định đáp ứng kịp thời nhu cầu về thông tin của nhân dân hệ thống Internet được đảm bảo, 100% hộ dân có phương tiện nghe nhìn.
II.5.5.Hiện trạng môi trường:
Trong tuyến khu dân cư rác thải sinh hoạt được thu gom mỗi ngày đưa về bãi rác tập trung .Hiện trên địa bàn xã có 01 nhà máy xử lý rác của tỉnh nằm trên địa bàn ấp Sâm Bua, 1 khu xử lý liên hợp chất thải rắn tỉnh Trà Vinh, 1 bãi rác của công ty công trình đô thị Trà Vinh , 1 bãi rác thải bùn lấy từ cống thành phố Trà Vinh.
II.5.6. Hiện trạng nghĩa trang,nghĩa địa:
- Hiện trên địa bàn xã đất nghĩa trang , nghĩa địa chiếm 2,39 ha nằm rãi rác trên các ấp như Bình La ,Ba Se B , Ba Se A ,Ô Chích A, Ô Chích B.
II.5.7. Hiện trạng đất an ninh,quốc phòng:
- Hiện trên địa bàn xã đất an ninh chiếm 2,10 ha phân bố ở ấp Sâm Bua và ấp Ba Se A. Đất quốc phòng chiếm 1,01 ha vị trí nằm ở ấp Ba Se B.
II.5.8. Biến động các nhóm đất khi thực hiện các quy hoạch có liên quan
a). Hiện trạng thực hiện các dự án quy hoạch có liên quan trên địa bàn xã Lương Hòa
Giao thông:
-
Đường trục xã, liên xã 7,038 km đạt 100%; Đường trục ấp, liên ấp đường trục ấp, liên ấp đã cứng hóa 16,33/21,24 km đạt 76,88%; đường ngõ, xóm đã cứng hóa 4,36/9,36 km đạt 46.58%; Đường trục chính nội đồng Tổng chiều dài 3,6 km chưa được cứng hóa.
Thủy lợi:
-
Nạo vét hoàn thành 6/6 kênh cấp II và 13/13 kênh cấp III, Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí, hệ thống thủy lợi của xã, gồm: 02 kênh cấp I, tổng chiều dài 8,5km; 25 kênh cấp II, tổng chiều dài 53,06km và 117 kênh cấp III, tổng chiều dài 67,5km, đảm bảo tưới và tiêu cho trên 95% diện tích sản xuất nông nghiệp (đặc biệt trong vùng quy hoạch 100%). Hệ thống TLNĐ của xã đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu dân sinh; xã chủ động thực hiện đầy đủ các phương án phòng chống thiên tai tại chổ.
Giáo dục:
Xã có 03 trường: Trường mẫu giáo Hoa Sen; trường Tiểu Học Tô Thị Huỳnh; trường THCS Lương Hòa.
Trường Tiểu học Tô Thị Huỳnh được trên công nhận đạt chuẩn Quốc gia.
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học (Phổ thông, bổ túc, học nghề), chiếm tỷ lệ 85%. Xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về PCTHCS và hàng năm đều được trên kiểm tra tái công nhận. Phối hợp với các ngành chuyên môn tổ chức 28 lớp dạy nghề cho lao động nông thôn có 840 học viên tham dự ở các lĩnh vực như: đan đát, xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi thú y, từ đó trình độ và kinh nghiệm sản xuất được nâng lên một cách rõ rệt, hầu hết các hộ dân sản xuất điều biết áp dụng những tiến bộ khoa học kỷ thuật mới đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu thị trường.
b). Biến động các nhóm đất khi thực hiện các quy hoạch có liên quan
Kết quả thống kê đất đai năm 2018 là 2.297.93 ha so với kết quả kiểm kê đất đai năm 2010, tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 2.295,89 ha lệch 2,04 ha nguyên nhân do sai số trong quá trình thống kê; được phân tích tăng, giảm từng nhóm đất chính như sau:
-
Biến động nhóm đất nông nghiệp:
-
Tổng diện tích đất nông nghiệp thống kê năm 2019 là 2.054,51 ha so với năm 2010 có 2.066,23 ha giảm 11,72 ha so với năm 2010 là do chuyển mục đích sử dụng đất sang nhóm đất phi nông nghiệp như đất ở, đất sản xuất kinh doanh và đất phát triển hạ tầng.
-
Biến động đất lúa nước: diện tích đất lúa nước thống kê năm 2019 là 1.360,59 ha so với năm 2010 là 1.209,94 ha; tăng 150,65 ha.
-
Biến động đất trồng cây hàng năm còn lại: diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại thống kê năm 2019 trong toàn xã 34,56 ha so với năm 2010 là 17,09 ha; tăng 17,47 ha.
-
Biến động đất trồng cây lâu năm: diện tích đất trồng cây lâu năm thống kê 2019 trong toàn xã là 658,16 ha so với năm 2010 là 824,56 ha; giảm 166,4 ha.
-
Biến động đất nuôi trồng thủy sản: diện tích đất nuôi trồng thủy sản thống kê năm 2019 là 2,94 ha và năm 2010 là 11,47 ha; giảm 8,53 ha.
-
Biến động nhóm đất phi nông nghiệp:
-
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp thống kê năm 2019 trong toàn xã là 241,42 ha so với năm 2010 là 219,55 ha; tăng 21,87 ha so với năm 2010. Cụ thể:
-
Biến động đất trụ sơ cơ quan, công trình sự nghiệp: diện tích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thống kê năm 2019 trong toàn xã là 0,51 ha; giảm 0.73 ha so với năm 2010 là 1,24 ha.
-
Biến động đất cơ sở sản xuất kinh doanh: diện tích đất sản xuất kinh doanh thống kê năm 2019 trong toàn xã là 11,44 ha so với năm 2010 là 0,94 ha; tăng 10,05 ha .
-
Biến động đất nghĩa trang, nghĩa địa: diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa thống kê năm 2019 trong toàn xã là 0,36 ha so với năm 2010 là 4,66 ha; giảm 4,3 ha.
Nguyên nhân gây ra sự biến dộng đất kể trên là do quá trình rà soát và thực hiện các quy hoạch trên địa bàn xã Lương Hòa từ năm 2010 đến nay do một số quy hoạch không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nên đã bị bãi bỏ, do đó một số nhóm đất ban đầu được quy hoạch dùng cho việc phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật sẽ được cấp lại cho người dân tiếp tục canh tác nông nghiệp nên có sự biến động về việc giảm diện tích đất phi nông nghiệp như trên.
CHƯƠNG III:
TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ
III.1. Tiềm năng, động lực phát triển xã:
- Tiềm năng đất đai chủ yếu là đất nông nghiệp trồng cây ăn quả có múi, cây hoa màu và đất phi nông nghiệp, mật độ dân cư tương đối cao tạo thuận lợi cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng phát triển sản xuất dịch vụ - thương mại.
- Về địa hình địa chất: Xã có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trình phổ biến từ 0,80m đến 1,2m, chiếm 75,00% diện tích tự nhiên. Vị trí cao nhất là các đỉnh giồng, giữa các khu vực đất giồng là đồng ruộng, có hệ thống thủy lợi chủ động, ít bị hạn và úng ngập lâu dài, hiện đang sử dụng vào mục đích nông nghiệp cho hiệu quả cao.
- Về cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông trên địa bàn xã có Quốc lộ 60 và tuyến đường Huyện 11 kết nối từ Quốc lộ 60 nối vào hệ thống đường liên ấp, liên xóm của xã tạo hạ tầng giao thông thuận lợi, hệ thống hạ tầng điện, nước, thông tin liên lạc cơ bản được đầu tư xây dựng, là những thuận lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, các tuyến dân cư, các công trình dịch vụ- thương mại cũng như các cụm công trình hạ tầng xã hội trong tương tương lai;
- Về nguồn nhân lực: Nguồn lao động dồi dào, trình độ văn hoá cơ bản đạt phổ thông cơ sở có thể đào tạo nhanh thành công nhân kỹ thuật, đáp ứng đầy đủ nhu cầu lao động trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Là xã giáp ranh với Thành Phố Trà Vinh ,một số dự án đã và đang triển khai trên địa bàn như nhà máy xử lý chất rắn, trạm biến áp 500KV , bệnh viện lao phổi tỉnh,các cơ sở sản xuất hàng may mặc, dịch vụ…Đồng thời xã Lương Hòa cũng là địa điểm thích hợp để các nhà đầu tư quan tâm đầu tư phát triển các dự án lớn trong tương lai.
III.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
III.2.1. Các chỉ tiêu trong đồ án điều chỉnh quy hoạch:
1.Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc : ( theo QCXDVN 01:2008 )
- Đất ở nông thôn : ≥ 25 m2 /người
- Đất công trình công cộng : ≥ 5 m2 /người
- Đất Cây xanh – TDTT : ≥ 2 m2 /người
- Đất giao thông đối nội : ≥ 5 m2 /người
- Mật độ xây dựng toàn khu : 30 – 40%
- Hệ số sử dụng đất toàn khu : 0,5 – 1,0
Ngoài ra đất sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất: tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
2.Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: ( theo QCXDVN 01:2008 )
- Cấp nước : 80 lít/người/ngày đêm.
- Cấp điện :400-1000 KWh/hộ/năm.
- Thoát nước thải :≥ 80% lưu lượng nước cấp.
- Rác thải : 0,8kg/người/ngày đêm.
- Thông tin liên lạc :1-2 máy/hộ.
III.3. Dự báo về quy mô dân số:
Quy mô dân số toàn xã hiện hữu là 11.341 người với 3163 hộ (theo số liệu thống kê của chi cục thống kê Châu Thành). Số dân tăng tự nhiên đến năm 2030 dự kiến khoảng 1,1% (dân cư nông thôn có chỉ số trung bình khoảng 0,93% đến 1,2%). Quy mô dân số dự kiến:
Vận dụng công thức:
Pt = Po (1 + µ)n
Trong đó:
Pt : Dân số năm dự báo
Po : Dân số năm hiện trạng
µ: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên theo các giai đoạn
n : Số năm dự báo
Đến năm 2025: 11.341*(1+1,1%)5 = 11.978 người (làm tròn 11. 980 người)
Đến năm 2030: 11.341*(1+1,1%)10 = 12.652 ngưởi (làm tròn 12.650 người)
+ Dân số đến năm 2025: 11. 980 người;
+ Dân số đến năm 2030: 12.650 người.
Do đó chọn số liệu tính toán dân số nông thôn đến năm 2020 khoảng 11. 980 dân và đến năm 2030 khoảng 12.650 dân (đảm bảo theo quy hoạch vùng huyện).
III.4. Dự báo về quy mô đất đai:
- Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2009/ BXD quy định, thì chỉ tiêu sử đất dân dụng ≥ 37m2/người.Với xã Lương Hòa thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nguồn quỹ đất còn dồi dào nên đề xuất chỉ tiêu: 100m2/người.
-
Dự báo đất xây dựng (phi nông nghiệp) của toàn xã đến năm 2025: với dân số 11. 980 người cần khoảng 119,8 ha đất.
-
Dự báo đất xây dựng (phi nông nghiệp) của toàn xã đến năm 2030: với dân số 12.650 người cần khoảng 126,5 ha đất.
-
Dự báo quy mô các công trình hạ tầng xã hội:Trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã và các cơ quan trục thuộc, trụ sở Đảng ủy xã và các đoàn thể quần chúng: diện tích tối thiểu 1.000 m2;
Các công trình giáo dục:
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã)
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
1
|
Nhà trẻ, trường mầm non
|
m2/trẻ
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 12m2/trẻ
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ³ 3- 15 nhóm, lớp
|
2
|
Trường tiểu học
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs;
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ≤ 30 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 35 học sinh
|
3
|
Trường THCS
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs
- Bán kính phục vụ: ≤ 4km
- Quy mô trường: ≤ 45 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
|
-
Trạm y tế: tối thiểu 500m2, tối thiếu 1.000 nếu có vườn thuốc;
-
Nhà văn hóa: khu vui chơi giải trí ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ, phòng thông tin, phòng truyền thanh: diện tích tối thiếu 2.000 m2;
-
Phòng truyền thống, triển lãm trưng bày lịch sự và thành tích của địa phương: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Thư viện có phòng đọc tối thiểu 15 chỗ ngồi: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Hội trường, nơi hội họp, xem biểu diễn: tối thiểu 100 chỗ ngồi;
-
Cụm các công trình thể thao (sân tập da năng, sân tập riêng, nhà thể thao, bể bơi): tối thiểu 4.000 m2;
-
Chợ xã bố trí ở vị trí thuận lợi, có chỗ để xe, nơi thu gom xử lý chất thải, chứa chất thải rắn: diện tích tối thiểu 3.000 m2.
-
Công trình bưu chính viễn thông cơ bản: diện tích tối thiểu 150 m2.
- Ghi chú: Các chỉ tiêu quy hoạch xã nông thôn mới dựa theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01: 2008/BXD
CHƯƠNG IV:
QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
IV.1. Định hướng tổ chức không gian toàn xã:
IV. 1.1.Quan điểm:
-
Sử dụng hợp lý đất đai, tài nguyên và sức lao động của con người.
-
Đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất nông– ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại theo định hướng phát triển kinh tế của địa phương.
-
Tạo thuận lợi cho việc cải tạo chỉnh trang, phát triển dân cư ổn định và bền vững.
-
Tạo được môi trường sống tốt cho con người, giảm thiểu tác động xấu tới môi trường do các họat động sản xuất, dịch vụ.
IV.1.2.Yêu cầu và nguyên tắc về phân khu chức năng:
-
Tiết kiệm đất canh tác nông nghiệp, kế thừa hiện trạng sản xuất và xây dựng.
-
Tận dụng địa hình, cảnh quan thiên nhiên để phân khu chức năng phù hợp với các đặc tuyến cụ thể của khu vực và phong tục tập quán của địa phương.
-
Thuận tiện cho giao thông đi lại, sản xuất, ăn, ở, nghỉ ngơi, giải trí, sinh hoạt công cộng, sử dụng có hiệu quả các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
-
Khu vực tiểu thủ công nghiệp cần được quy hoạch với cự ly đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ly vệ sinh.
- Bán kính phục vụ các công trình dịch vụ công công tại các tuyến dân cư nông thôn tối đa là 5 km.
IV.1.3.Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
a.Cơ cấu phân khu chức năng:
Không gian tổng thể toàn xã gồm các khu chức năng chính sau:
-
Khu vực các vùng sản xuất nông nghiệp.
-
Khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
-
Khu vực dân cư và nhà ở.
-
Hệ thống các công trình công cộng xã.
-
Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.
b.Không gian tổng thể toàn xã:
-
Quy họach các vùng sản xuất nông nghiệp:
Theo các điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, đất sản xuất nông nghiệp nói chung của xã đã ổn định theo hướng trồng lúa và màu là chủ đạo. Theo nhu cầu phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, định hướng đến năm 2020 vùng sản xuất nông nghiệp xã kế thừa theo hiện trạng vùng trồng lúa; quy hoạch theo hiện trạng trải khắp trên địa bàn xã. Vùng cây lâu năm và cây hàng năm xen trong dân cư ở khu vưc dọc theo tuyến đường giao thông, sông, rạch.
-
Khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
Định hướng quy hoạch cho khu vực gần với khu Trung Tâm và theo quốc lộ 60.
-
Hệ thống dân cư chủ yếu gồm hai dạng:
-
Phân tán: dân cư hình thành phân tán chủ yếu theo đất thổ canh.
-
Tập trung: theo điều kiện thuận lợi về hạ tầng (xã hội, kỹ thuật), bám theo hai bên các trục đường giao thông. Dự báo dân cư cho các tuyến dân cư có tính chất tập trung được xác định theo thành phần lao động, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp.
-
Căn cứ theo các điều kiện thuận lợi của từng khu vực sẽ định hướng quy hoạch cải tạo và xây dựng mở rộng các tuyến dân cư cho các ấp. Dân cư tại các tuyến này phần lớn là lao động phi nông nghiệp. Trong tuyến dân cư có những hoạt động kinh tế thương mại – dịch vụ, phục vụ sản xuất, …
-
Các tuyến dân cư tổ chức theo các ấp, có quy mô từ 700 -1800 người. Không bố trí dân cư vào khu vực ven đê bao sông, rạch. Khuôn viên ở có kết hợp sản xuất có diện tích 500-1500 m2/hộ. Khuôn viên ở có kết hợp dịch vụ thương mại có diện tích 250-500 m2/hộ.
c.Tổ chức các khu dân cư định hướng đến năm 2030 cụ thể như sau:
-
Điểm dân cư trung tâm xã: Khu trung tâm xã với diện tích 15 ha: bố trí dọc theo đường Huyện 11 và Quốc lộ 60, với dân số dự kiến năm 2030 là 1500 người. Đây là điểm dân cư trung tâm nơi tập trung các công trình hành chính, thông tin, dịch vụ, giáo dục chính của xã gồm UBND, HĐND, Chợ, Trường học, Bưu điện, sân thể thao, khu thương mại, trạm cấp nước…
- Tuyến dân cư thứ 1: Thuộc ấp Sâm Bua.
- Tuyến dân cư thứ 2: Thuộc ấp Bình La.
- Tuyến dân cư thứ 3: Thuộc ấp Bót Chếch.
- Tuyến dân cư thứ 4: Thuộc ấp Ba Se A.
- Tuyến dân cư thứ 5: Thuộc ấp Ba Se B.
- Tuyến dân cư thứ 6: Thuộc ấp Ô Chích A.
- Tuyến dân cư thứ 7: Thuộc ấp Ô Chích B.
-Ngoài ra dân cư sống rải rác trong các khu nông nghiệp của gia đình.
(vị trí các điểm dân cư xem thêm sơ đồ định hướng phát triển không gian kèm theo)
Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng đất (2025-2030)
STT
|
Tên ấp
|
Số người
|
Diện tích (ha)
|
Số người
năm 2025
|
Diện tích (ha)
|
Số người năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Khu trung tâm xã
|
500
|
1,57
|
1.000
|
10,00
|
1500
|
15,00
|
II
|
Các điểm dân cư khác
|
1
|
Sâm Bua
|
1.200
|
3,76
|
1.231
|
12,31
|
1.249
|
12,49
|
2
|
Bình La
|
1.696
|
5,31
|
1.732
|
17,32
|
1.742
|
17,42
|
3
|
Bót- Chếch
|
1.471
|
4,61
|
1.484
|
14,84
|
1.481
|
14,81
|
4
|
Basa A
|
2.119
|
6,63
|
2.138
|
21,38
|
2.224
|
22,24
|
5
|
Base B
|
1.577
|
4,94
|
1.660
|
16,60
|
1.680
|
16,80
|
6
|
Ô Chích A
|
1.432
|
4,48
|
1.413
|
14,13
|
1.448
|
14,48
|
7
|
Ô Chích B
|
1.346
|
4,21
|
1.322
|
13,22
|
1.327
|
13,27
|
|
Tổng:
|
11.341
|
35,51
|
11.980
|
119,80
|
12.650
|
126,50
|
- Các công trình xây dựng dân dụng và dịch vụ thương mại, nhà ở trong các khu vực dân cư , đảm bảo chỉ giới xây dựng bằng với lộ giớ theo quy định của từng tuyến đường, chiều cao xây dựng tối đa 5 tầng (chiều cao 20m ) mật độ xây dựng 40%, cao độ nền đất tự nhiên 2.3m.
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng: giáo dục, y tế, thể dục thể thao.
Để đảm bảo tốt công tác quản lý trên địa bàn xã Lương Hòa và phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân khu vực đồ án định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng như sau:
IV.2.1. Các công trình công cộng trung tâm xã:
Các công trình công cộng trung tâm xã hiện nay đã hình thành và xây dựng tương đối đầy đủ các hạng mục công trình phục vụ như cơ quan UBND xã, bưu điện, chợ,... Tuy nhiên cần đánh giá xem xét diện tích đất các hạng mục công trình để đề xuất quy hoạch đáp ứng yêu cầu phục vụ trước mắt và lâu dài cụ thể như sau.
-
Khu trung tâm hành chính xã (trụ sở làm việc HĐND, UBND, …) tại vị trí ấp Sâm Bua với tổng diện tích khoảng 0,75ha.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/1 công trình)
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi Chú
|
Trụ sở HĐND, UBND...
|
≥ 1000
|
0.75
|
Đáp ứng TC
|
Nhà văn hóa
|
≥ 2000
|
0.2
|
Đáp ứng TC
|
Nhà Văn Hóa Ấp
|
≥ 500
|
0.05
|
Đáp ứng TC
|
- Các công trình công cộng toàn xã, gồm nhà văn hóa, nhà truyền thống, , sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ, bưu điện, trường học mầm non, tiểu học, trạm y tế, mật độ xây dựng toàn khu 40%. Chiểu cao cây dựng 1÷5 tầng, khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu 4m.
Bảng thống kê diện tích các nhà văn hóa xã đến năm 2030:
I
|
Công trình văn hoá
|
Hiện trạng
(m2)
|
Đến năm 2030 (m2)
|
Chênh lệch
(m2)
|
|
Nhà văn hóa Lương Hòa
|
424
|
2000
|
+1576
|
|
Nhà văn hóa Ấp Bình La
|
300
|
500
|
+200
|
|
Nhà văn hóa Ấp Bót Chếch
|
300
|
500
|
+200
|
|
Nhà văn hóa Ấp Sâm Bua
|
1028
|
1028
|
0
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ba Se A
|
300
|
500
|
+200
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ba Se B
|
300
|
500
|
+200
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ô Chích A
|
300
|
500
|
+200
|
|
Nhà văn hóa Ấp Ô Chích B
|
300
|
500
|
+200
|
II
|
Tổng điện tích
|
2100
|
6028
|
2776
|
-
Dự kiến trên địa bàn xã, mỗi ấp sẽ có một văn phòng ấp kết hợp với nhà văn hóa ấp với tổng quy mô diện tích 0.6028 ha (vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án).
IV.2.2.Vườn hoa cây xanh – thể dục thể thao:
-
Sân bóng đá được định hướng quy hoạch tại ấp Ba Se A, với quy mô 0,61 ha đáp ứng được nhu cầu phục vụ.
-
Dự kiến trên địa bàn xã, mỗi ấp sẽ có một khu sân thể thao ấp với diện tích tương ứng tối thiểu 1,4 ha: (vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án).
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2)
|
Diện tích
(ha)
|
Sân thể thao xã
|
≥ 4000
|
0.61 ha
|
Sân thể thao Ấp
|
≥ 2000
|
1.4 ha(7 ấp)
|
IV.2.3. Chợ xã:
-
Định hướng cải tạo chỉnh trang chợ xã Sâm Bua đáp ứng đủ nhu cầu trao đổi mua bán hàng hóa của người dân trên địa bàn xã.Do diện tích chợ Sâm Bua không thể mở rộng thêm do đó định hướng đến năm 2030 xã sẽ đầu tư xây dựng chợ mới vs diện tích 3150 m2 theo đúng quy định tại TCVN 9211: 2012. Đầu tư xây dựng các ki ốt bán hàng, sân bãi chưa phải được cứng hóa, có hệ thống thoát nước đạt chuẩn theo quy định. Bố trí tại các chợ và các điểm mua bán tập trung có ít nhất 1 nhà vệ sinh công cộng để tạo vẽ mỹ quan văn minh(vị trí cụ thể của chợ mới sẽ được xác định trong các dự án đầu tư)
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(15,75m2/ 01 điểm kinh doanh)
|
Diện tích
(ha)
|
Chợ xã
(≤ 200 điểm kinh doanh)
|
3.150m2=0,315 ha
|
ấp Sâm Bua: 0,315 ha
|
Tổng
|
0,315 ha
|
-
Các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cũng được bố trí ở khu trung tâm xã.
IV.2.4. Bưu chính viễn thông:
-
Bưu điện hiện hữu được cải tạo, chỉnh trang tại vị trí ấp Sâm Bua, với quy mô 0,01 ha.
IV.2.5. Các công trình giáo dục:
Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng trường học dựa trên chỉ tiêu ghi trong Điều 8 Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ NNPTNT về thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
Bảng thống kê: Diện tích các công trình giáo dục tối thiểu năm 2025
|
Chỉ tiêu quy hoạch (HS/1000dân)
|
Chỉ tiêu diện tích giáo dục tối thiểu
|
Số người năm 2025
|
Số học sinh năm 2030
|
Diện tích đất giáo dục cần (m2)
|
|
|
Học sinh THCS
|
55
|
10
|
11.980
|
659
|
6.589
|
|
Học sinh tiểu học
|
65
|
10
|
779
|
7.787
|
|
Học sinh mầm non
|
50
|
12
|
599
|
7.188
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.037
|
21.564
|
|
Bảng thống kê: Diện tích các công trình giáo dục tối thiểu năm 2030
|
Chỉ tiêu quy hoạch (HS/1000dân)
|
Chỉ tiêu diện tích giáo dục tối thiểu
|
Số người năm 2030
|
Số học sinh năm 2030
|
Diện tích đất giáo dục cần (m2)
|
|
|
Học sinh THCS
|
55
|
10
|
12.650
|
696
|
6.958
|
|
Học sinh tiểu học
|
65
|
10
|
822
|
8.223
|
|
Học sinh mầm non
|
50
|
12
|
633
|
7.590
|
|
Tổng
|
|
|
|
2.151
|
22.770
|
|
-Do đặc thù của xã gần kề các khu dân cư có các cơ sở giáo dục từng lớp các cấp của Thành Phố tỉnh phục vụ tốt nhu cầu học tập của người dân trong xã. Do vậy xã không cần có điểm trường cấp III nên không đặt vào quy hoạch.
-
Trường Mẫu giáo:
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Lương hòa. Trường Mẫu giáo Hoa Sen điểm chính sẽ được cải tạo chỉnh trang,mở rộng để đáp ứng theo Thông tư 54 là 0.592 ha (tăng 0.485 ha).Thực hiện công tác vận động và dần chuyển các trẻ tại các điểm phụ về lại điểm chính nhằm đảm bảo điều kiện tốt nhất về cơ sở hạ tầng, cũng như môi trường vui chơi học tập cho trẻ. (vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án)
-
Di dời một điểm trường mẫu giáo hoa sen điểm ấp Bót Chếch với diện tích 800m2.(vị trí cụ thể xác định trên bản đồ). (Đối với một số điểm trường mầm non đã ngưng sử dụng sau khi luân chuyển diện tích đất vẫn giữ nguyên trên quy hoạch là đất giáo dục cho đến khi có chủ trương chuyển đổi công năng sử dụng theo kế hoạch của xã và huyện)
-
Trường tiểu học:
-
Thực hiện Đề án sáp nhập trường lớp, trường tiểu học Tô Thị Huỳnh điểm chính đặt tại ấp Sâm Bua sẽ cải tạo, chỉnh trang,mở rộng với tổng diện tích là 0.777 ha (tăng 0.662 ha). (vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án)
d. Trường trung học cơ sở:
-
Cải tạo chỉnh trang, mở rộng Trường trung học cơ sở Lương Hòa hiện hữu nằm ở vị trí ấp Sâm Bua, với tổng diện tích quy mô 0.695 ha(tăng 0.536 ha). (vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án đầu tư)
Bảng Tổng hợp quỹ đất xây dựng công trình giáo dục (xã)
Stt
|
Danh mục
|
Diện tích
(ha)
|
Tên ấp
|
1
|
Trường THCS Lương Hòa
|
0.695
|
Sâm Bua
|
2
|
Trường Tiểu Học Tô Thị Huỳnh(điểm chính)
|
0.777
|
Sâm Bua
|
|
+ Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh(Điểm phụ)
|
0.019
|
Bót Chếch
|
|
+ Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh(Điểm phụ)
|
0.026
|
Ô Chích A
|
3
|
Trường Mẫu Giáo Hoa Sen(điểm chính)
|
0.592
|
Bình La
|
|
+ Trường mẫu giáo Hoa Sen (Điểm phụ)
|
0.08
|
Bót Chếch
|
|
+ Trường mẫu giáo Hoa Sen (Điểm phụ)
|
0.087
|
Ô Chích A
|
Tổng
|
2.276
|
|
Diện tích đất đai các công trình giáo dục cải tạo chỉnh trang có sự thay đổi so với hiện trạng là do nâng cấp mở rộng các tuyến đường và cập nhật các dự án theo quy hoạch vùng huyện đến năm 2030.
IV.2.6. Công trình y tế - trạm y tế xã:
Trạm y tế hiện hữu nằm ở vị trí ấp Sâm Bua, được cải tạo chỉnh trang cho phù hợp với chức năng chuyên ngành, với diện tích khoảng 0,19 ha gồm trạm y tế và vườn thuốc (đảm bảo theo quy chuẩn ≥ 1.000 m2).
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp.
IV.4.1. Phương hướng mục tiêu quy hoạch
- Trong thời kỳ 2019-2030, tập trung phát triển nông nghiệp thâm canh, nâng cao tỷ suất hàng hóa trên cơ sở áp dụng tiến bộ khoa học-công nghệ, tích tụ và tập trung ruộng đất với quy mô lớn hơn;phát triển kinh tế chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng sản xuất các loại cây trồng và vật nuôi có giá trị kinh tế và chất lượng cao.
- Từng bước xây dựng và phát triển nền nông nghiệp hữu cơ, công nghệ cao trên địa bàn xã. Kết hợp phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới và các hình thức khác.
- Xây dựng các vùng sản xuất tập trung theo hướng công nghiệp hoá. Trên cơ sở đó, hình thành được nhóm sản phẩm hàng hoá chủ lực của huyện là cây thực phẩm sạch chất lượng cao (rau, đậu, măng tây...), sản phẩm chăn nuôi và thuỷ sản sạch.
- Đẩy nhanh phát triển chăn nuôi, tập trung vào tăng về số lượng và chất lượng đàn gia súc, gia cầm và thuỷ sản, đưa các ngành này trở thành ngành sản xuất chính của nông nghiệp;
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng khoa học - kỹ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng các loại cây trồng, vật nuôi, phát triển các dịch vụ nông nghiệp để tạo thêm việc làm, tạo cơ sở vật chất cho việc đa dạng hoá sản phẩm để tăng giá trị sản xuất nông nghiệp trên 1 ha đất canh tác và tăng năng suất lao động;
- Xây dựng, phát triển kinh tế trang trại, đồng thời khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp;
- Sử dụng đất đúng mục đích,tận dụng diện tích các loại đất phi nông nghiệp theo quy hoạch chung nhưng chưa tiến hành chuyển đổi công năng sang đất phi nông nghiệp.
- Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản phù hợp với địa hình, thổ nhưỡng. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
IV.4.2 Về sản xuất lúa, hoa màu, cây ăn quả.
Những năm gần đây ở xã Lương Hòa gặp nhiều thử thách cả về tự nhiên và xã hội, cả về kinh tế và kỹ thuật. Hạn hán làm ảnh hưởng đến sản xuất lúa cuối vụ Đông Xuân và đầu vụ Hè Thu. Tuy nhiên, nhờ sự chỉ đạo sâu sát của các cấp chính quyền địa phương, sự quan tâm của UBND huyện, nông dân xã Lương Hòa đã nỗ lực vượt qua các thử thách, phát huy tinh thần chủ động sáng tạo sản xuất nông nghiệp vào ổn định.
Không gian sản xuất lúa, hoa màu, cây ăn quả của xã được bố trí trên tổng thể khu quy hoạch theo đó phần đất sản xuất nông nghiệp được tổ chức theo 2 dạng tập trung và phân tán.
Về sản xuất lúa:
Giữ vững các diện tích lúa theo chỉ tiêu được giao sản xuất lúa theo quy hoạch 2 vụ/năm đảm bảo hiệu quả cao, tránh tình trạng người dân chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng thời vụ không hiệu quả.
- UBND xã tuyên truyền khuyến khích nông dân ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đáp ứng nhu cầu thị trường,bảo vệ môi trường,sử dụng tài nguyên nước hợp lý.
- Sản xuất tập trung, đồng loạt theo từng khu vực, từng cánh đồng nhằm mục đích rút ngắn thời gian để tiết kiệm lượng nước tưới, năng suất cao.
- Đầu tư giao thông nội đồng, kết nối các khu vực sản xuất với tuyến dân cư đảm bảo vận chuyển hàng hóa ,vật tư phục vụ sản xuất dễ dàng hạ giá thành sản xuất.
Về hoa màu cây, ăn quả:
Tập trung chỉ đạo phát triển mạnh cây ăn quả và các loại cây có giá trị kinh tế khác; quan tâm đúng mức đến phát triển cây màu (đưa màu xuống chân ruộng.Đến năm 2025 giảm diện tích trồng lúa, năng suất bình quân 6 tấn/ha. Phấn đấu lương thực hàng năm đạt sản lượng bình quân 14.643 tấn (có 119,7 tấn màu lương thực). Tiếp tục phát huy vùng chuyên canh màu ở các ấp.
IV.4.3.Về sản xuất muôi trồng thủy sản
Hiện trên địa bàn xã việc nuôi trồng thủy sản nước ngọt phân tán trong các ao vườn với quy mô rất nhỏ khoảng 2,94 ha mặt nước .Tận dụng diện tích mặt nước ao, hồ,… để phục vụ sản xuất trồng trọt kết hợp chăn nuôi thuỷ sản, khuyến khích mở rộng diện tích nuôi cá lóc và các loại cá nước ngọt, phấn đấu sản lượng hàng năm đạt từ 1.762,3 tấn/năm trở lên (kể cả nuôi nhử và khai thác nội đồng) đến năm 2025 đạt sản lượng 1.825,5 tấn.
IV.4.4. Về chăn nuôi
Tập trung phát triển đàn gia súc, đồng thời thực hiện tốt công tác chăm sóc phòng ngừa dịch bệnh,… Đến năm 2025 đàn bò phát triển đạt 3.800 con. Riêng đàn heo phấn đấu đến 2025 đạt 4.000 con, đàn gia cầm 51.000 con; chú ý mở rộng mô hình nuôi gà thả vườn
Giải pháp quy hoạch: Khuyến khích các mô hình tập trung phát triển đàn lợn, đàn bò, các giống vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao đáp ứng nhu cầu thị trường của các sản phẩm chăn nuôi, nhất là mặt hàng thịt lợn, thịt bò và đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về khoa học kỹ thuật thị trường để các cơ quan quản lý, người chăn nuôi nắm bắt đầy đủ, kịp thời.
Tăng cường công tác kiểm soát tốt dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, nhất là triển khai các giải pháp ngăn chặn xâm nhiễm bệnh dịch tả lợn châu Phi. Tiếp tục thúc đẩy các hoạt động xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh, cơ sở chăn nuôi an toàn sinh học; giết mổ, chế biến tập trung công nghiệp và xúc tiến xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi. Chỉ đạo hoạt động sản xuất theo chuỗi liên kết…
Bên cạnh đó việc phát triển chăn nuôi cần phải làm tốt vấn đề về vệ sinh, môi trường nhằm tránh việc phát triển chăn nuôi nhưng lại gây ô nhiễm môi trường.
Khu vực chuồng trại tập trung đảo bảm cách ly khu dân cư, có giải pháp cụ thể giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường.
Việc phát triển các các loại hình nông nghiệp trên địa bàn xã đề xuất định hướng như sau:
-
Sản xuất lúa chất lượng cao…
-
Trồng các loại cây hoa màu
-
Chăn nuôi
-
Dự kiến phát triển:
-
Các trang trại tập nuôi gia súc gia cầm ở các ấp Ba Se A, Ba Se B.
-
Sản xuất lúa chất lượng cao , hoa màu xen canh trên toàn bộ diện tích đất trồng lúa màu tại các ấp Bót Chếch.
-
Cây dừa sáp được tập trung chủ yếu trồng ở ấp Bình La.
-
Tận dụng nguồn nước mặt ở các ấp Ô Chích A, Ô Chích B để nuôi trồng thủy hải sản.
- Ngoài ra cần quan tâm phát triển diện tích trồng cây lâu năm trên địa bàn đúng theo quy hoạch.
CHƯƠNG V:
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng: “Nông nghiệp -Dịch vụ-Thương mại- Công nghiệp”
- Phấn đấu đạt mức tăng trưởng 8 - 10%/năm.
- Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và xã hội,các khu dân cư.
- Hoàn thiện và phát triển mạng lưới giáo dục
- Bảo đảm an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn với chất lượng bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản.
- Nâng cấp và cải tạo các tuyến kênh mương nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo định hướng phát triển kinh tế của xã.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2030 tăng từ 1,5 so với mức khởi điểm xuất phát năm 2019.
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt tối thiểu 90% năm (2020) đến năm (2025) đạt 100%.
- Xã đã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng các tiêu chí cao hơn vào các năm tiếp theo.
V.1.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất
V.1.2.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất hiệu quả tránh lãng phí
Đất đai là tài nguyên có hạn, việc sử dụng đất phải bền vững và đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế, quan điểm khai thác sử dụng đất phải luôn phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển KT-XH của xã, phát huy được nguồn lực, lợi thế của địa phương đồng thời phải xuất phát từ tình hình đất đai cụ thể, gắn liền và phù hợp với định hướng chung trong khai thác sử dụng đất của huyện Châu Thành. Trên cơ sở đánh giá tài nguyên đất đai, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, dưới đây là một số quan điểm khai thác sử dụng quỹ đất làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng sử dụng đất huyện đến năm 2020:
- Sử dụng đất đai tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu theo định hướng phát triển xã hội. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sử dụng đất bền vững.
- Trên cơ sở cân đối quỹ đất cho xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi và khu dân cư mới. Diện tích đất canh tác còn lại được xem xét một cách tổng hợp về điều kiện sinh thái môi trường phù hợp tính chất đất, điều kiện thủy văn, hiệu quả mang lại, bảo vệ môi trường, tránh làm suy thoái đất.
- Dành quỹ đất thích hợp cho phát triển thương mại, dịch vụ và ưu tiên các dự án đầu tư theo quyết định của tĩnh , huyện.
- Hạn chế giải toả di dời khu dân cư hiện hữu, đảm bảo cho người dân ổn định về chỗ ở.
V.1.2.2. Quan điểm về môi trường
- Khai thác sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đất để sử dụng ổn định, lâu dài và bền vững.
- Bố trí cân đối diện tích đất cho các dự án đầu tư phát triển, dành quỹ đất trồng cây xanh hành lang kênh, tăng diện tích cây xanh.
V.1.2.3. Quan điểm chuyển mục đích sử dụng đất
Gắn liền với sử dụng quỹ đất hiệu quả về việc chuyển đồi mục đích sử dụng phải tuân thủ theo qui hoạch và quy định pháp luật, bố trí chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất một cách hợp lý để sử dụng đất mang lại hiệu quả cao.Ưu tiên các dự án đầu tư phát triển phải mang lại hiệu quả cao trên cả 03 phương diện kinh tế - xã hội và môi trường, tuân thủ các định hướng của quy họach tổng thể kinh tế - xã hội.
V.1.3. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.3.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Trước tình hình đô thị hóa cao, diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn sẽ giảm dần, nên trong nhưng thời gian cần nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp điều kiện địa phương và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
V.1.3.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp
- Đảm bảo đầy đủ quỹ đất cho xây dựng và phát triển các khu dân cư.
- Do cơ sở hạ tầng của xã còn thấp nên phải ưu tiên dành đất xây dựng cơ sở hạ tầng. Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phải được dựa trên quan điểm cải tạo, nâng cấp, tận dụng những cơ sở đã có mở rộng thêm, hạn chế đến mức tối thiểu việc giải tỏa, đặc biệt là giải toả trắng.
a. Định hướng sử dụng đất ở
- Đảm bảo đất ở cho nhân dân các khu dân cư được bố trí phải đảm bảo vệ sinh môi trường, có đầy đủ hoặc thuận tiện để xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, điện nước và các tụ điểm giao lưu văn hóa các công trình phúc lợi công cộng. Việc quy hoạch bố trí đất xây dựng nhà ở phải căn cứ theo tính chất khu vực, địa hình nhằm tạo điều kiện tốt nhất để tiếp cận công trình hạ tầng chung.
- Đảm bảo nhà ở (chổ ở) cho mọi thành viên trong xã hội về lâu dài.
- Quy hoạch khu dân cư cần hạn chế đến mức thấp nhất việc san lấp các nhánh kênh rạch gây tắc nghẽn dòng chảy làm thay đổi địa hình tự nhiên, tác động xấu đến môi trường.
- Để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho số dân dự kiến vào năm 2030, sẽ tiến hành chỉnh trang, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, khu dân cư mới, khu trung tâm xã
b. Định hướng sử dụng đất chuyên dùng
Định hướng phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng “nông nghiệp – thương mại, dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp”. Nên bên cạnh thế mạnh sản xuất nông nghiệp, địa phương sẽ đẩy mạnh việc phát triển ngành dịch vụ - thương mại. Do vậy, cần phải hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, hệ thống điện nước, thông tin liên lạc.
c. Đất Tôn giáo tín ngưỡng
Hiện nay đất tôn giáo tín ngưỡng chiếm diện tích 5.08 ha. Tình hình sử dụng đất tôn giáo tín ngưỡng gần như ổn định nên chỉ nâng cấp cải tạo thiết chế văn hóa này, về phần diện tích sử dụng đất sẽ giữ nguyên, không thay đổi trừ trường hợp mở rộng đường giao thông.
d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn xã hiện trạng là 2.39 ha nằm rãi rác trên địa bàn các ấp Bình La,Ba Se B, Ba Se A, Ô Chích A, Ô Chích B, cơ bản đáp ứng được cho nhu cầu dân số trong tương lai đến 2030. (Do phần lớn xã có dân số là người dân tộc Khmer chủ yếu người chết được hỏa táng theo cách truyền thống).
e. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng trên địa bàn là 77,12 ha.có hệ thống kênh thủy lợi, do đó cần chú ý bảo vệ, nạo vét, cải tạo để đáp ứng khả năng cung cấp nước cho sản xuất cũng như tiêu thoát nước.
Tóm lại, trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đất chuyên dùng trên địa bàn sẽ tăng mạnh, đất nông nghiệp sẽ giảm để chuyển sang đất chuyên dùng đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng khu dân cư.
V.2 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
V.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội cụ thể
-
Dân số hiện trạng năm 2019: 11.341 người
-
Dân số dự kiến 2025: 11.980 người
-
Dân số dự kiến 2030: 12.650 người
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 8-10%/ năm
V.2.2 Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
V.2.2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
-
Căn cứ dự báo nhu cầu sử dụng đất
- Quan điểm khai thác sử dụng đất
- Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
- Nhu cầu sử dụng đất của các ngành giao thông, giáo dục, y tế, điện lực,..
- Quy hoạch các khu dân cư trên địa bàn
- Quy hoạch tổng thể xây dựng huyện Châu Thành
- Đề án phát triển nông thôn mới xã Lương Hòa
-
Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ quan điểm và mục tiêu phát triển như trên, việc bố trí quy hoạch sử dụng đất là dựa vào lợi thế của địa phương, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng phát triển để xây dựng phương án tối ưu hóa, tạo lợi thế cạnh tranh. Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất của huyện, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển không gian của toàn xã. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm năm (2019-2030) của xã được bố trí theo phương án sau:
-
Kế thừa các quy hoạch đã có trên địa bàn kết hợp với đánh giá thực trạng phân bổ quỹ đất trên địa bàn trong thời gian qua và định hướng quy hoạch chung xây dựng xã, trên cơ sở đó tổng hợp, bố trí các loại đất theo bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Lương Hòa
(hiện trạng)
|
Lương Hòa
(2030)
|
Chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
2.297,93
|
2.297.93
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
2.056,52
|
1.904,32
|
-152,2
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
2.053,31
|
1.901,11
|
-152,2
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.395,15
|
1.303,83
|
-91,32
|
1.1.1.1
|
+ Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.360,59
|
1.287,53
|
-73,06
|
1.1.1.2
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
34,56
|
16,3
|
-18,26
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
658,16
|
597,28
|
-60,88
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
0
|
0
|
0.00
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
2,94
|
2.94
|
0.00
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
0
|
0.00
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0,27
|
0.27
|
0.00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,41
|
393,61
|
+152,2
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
36,51
|
126,50
|
+89,99
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
36,51
|
126,50
|
+89,99
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0
|
0
|
0.00
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
118,88
|
181,09
|
+62,21
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,51
|
0,51
|
0.00
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1,01
|
1,01
|
0.00
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,10
|
2,10
|
0.00
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
4,23
|
4,23
|
0.00
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
0,36
|
46.1
|
+45,74
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
111,68
|
128,15
|
+16,47
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
5,08
|
5,08
|
0.00
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,23
|
0,23
|
0.00
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
2,39
|
2,39
|
0.00
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
77,12
|
77,12
|
0.00
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0
|
0
|
0.00
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,20
|
0,20
|
0.00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0
|
0
|
0.00
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
0
|
0
|
0.00
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
0
|
0
|
0.00
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
0
|
0
|
0.00
|
II
|
Đất có mặt nước ven biển(quan sát)
|
MVB
|
0
|
0
|
0.00
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
0
|
0
|
0.00
|
2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng
|
MVR
|
0
|
0
|
0.00
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
0
|
0
|
0.00
|
V.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường
Có gắn kết quy hoạch chung huyện Châu Thành, tính đến vấn đề phát triển không gian cho giai đoạn sau quy hoạch, có tính đến ưu tiên các công trình đầu tư phục vụ giai đoạn trước mắt, phù hợp với tình hình thực tế.
Đáp ứng khả năng giải quyết quỹ đất ở, nhà ở cho một lượng dân cư lớn hơn so với lượng dân cư dự báo. Tạo ra quỹ đất ở cung cấp cho thị trường trong giai đoạn này cũng như đáp ứng nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu đất ở cho giai đoạn sau năm 2030
Cân đối tận dụng quỹ đất để sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển không gian địa phương tương đối phù hợp với quy hoạch tổng thể không gian chung của huyện.
Trên cơ sở phân tích như trên, cho thấy phương án có tính khả thi cao, phù hợp, khai thác sử dụng đất tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2030 cũng như lâu dài, đem lại hiệu quả sử dụng đất. Do đó, phương án đáp ứng để xây dựng các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch 2019 – 2030 của xã Lương Hòa.
V. 3 Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2020-2025)
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm được bố trí như sau:
-
Đất nông nghiệp: 1.920,96 ha chiếm 83,60% tổng diện tích tự nhiên
-
Đất phi nông nghiệp: 376,97 ha chiếm 16,40 % tổng diện tích tự nhiên.
Bảng kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2020-2025
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Lương Hòa
(hiện trạng)
|
Lương Hòa
(2025)
|
Chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
2.297,93
|
2.297.93
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
2.056,52
|
1.920,96
|
-135,56
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
2.053,31
|
1.917,75
|
-135,56
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
1.395,15
|
1.313,82
|
-81,33
|
1.1.1.1
|
+ Đất trồng lúa
|
LUA
|
1.360,59
|
1.295,53
|
-65,06
|
1.1.1.2
|
+ Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
34,56
|
18,29
|
-16,27
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
658,16
|
603,94
|
-54,22
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
0
|
0
|
0.00
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
0
|
0
|
0.00
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
2,94
|
2.94
|
0.00
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
0
|
0
|
0.00
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
0,27
|
0.27
|
0.00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
241,41
|
376,97
|
+135,56
|
2.1
|
Đất ở
|
OCT
|
36,51
|
119,80
|
+83,29
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
36,51
|
119,80
|
+83,29
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0
|
0
|
0.00
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
118,88
|
171,15
|
+52,27
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
0,51
|
0,51
|
0.00
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
1,01
|
1,01
|
0.00
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,10
|
2,10
|
0.00
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
4,23
|
4,23
|
0.00
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
0,36
|
46.1
|
+45,74
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
111,68
|
128,15
|
+11,53
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
5,08
|
5,08
|
0.00
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,23
|
0,23
|
0.00
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
2,39
|
2,39
|
0.00
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
77,12
|
77,12
|
0.00
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
0
|
0
|
0.00
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,20
|
0,20
|
0.00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
0
|
0
|
0.00
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
0
|
0
|
0.00
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
0
|
0
|
0.00
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
0
|
0
|
0.00
|
II
|
Đất có mặt nước ven biển(quan sát)
|
MVB
|
0
|
0
|
0.00
|
1
|
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản
|
MVT
|
0
|
0
|
0.00
|
2
|
Đất mặt nước ven biển có rừng
|
MVR
|
0
|
0
|
0.00
|
3
|
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác
|
MVK
|
0
|
0
|
0.00
|
Việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và phân kỳ kế hoạch đến từng năm dựa trên các căn cứ:
- Tình hình đầu tư và nhu cầu sử dụng đất của các ngành trong từng giai đoạn phát triển;
- Đối với các dự án xây dựng nông thôn mới sử dụng vốn ngân sách dựa vào kế hoạch phân bổ vốn;
- Danh mục các công trình đầu tư giai đoạn 2020 – 2025
CHƯƠNG VI:
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VI.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
-
Cơ sở thiết kế
Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng xã Lương Hòa, huyện Châu Thành dựa trên các tài liệu sau:
-
Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật: QCVN 07:2016;
-
Tiêu chuẩn ngành:
-
Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 4054-2005.
-
Đường giao thông nông thôn– Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 10380-2014.
-
Bản đồ quy hoạch định hướng không gian …
-
Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
-
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT về việc: Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
-
Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch:
-
Tuân thủ theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông huyện Châu Thành và tỉnh Trà Vinh. Thể hiện mặt bằng mạng lưới giao thông đến từng khu chức năng. Xác định vị trí quy mô các công trình giao thông.
-
Mạng lưới đường giao thông được phân cấp rõ ràng, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, hợp lý, đảm bảo kết nối tốt với các vùng vực lân cận.
-
Bố trí đủ quy mô và vị trí hợp lý các công trình giao thông tĩnh đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu về giao thông tĩnh của khu quy hoạch.
-
Các tuyến đường cong được thiết kế với bán kính cong và tầm nhìn thích hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
-
Quy hoạch mạng lưới giao thông:
VI.1.3.1. Giao thông đường bộ:
Định hướng tuyến chính có tính xuyên suốt, lượng vận chuyển cao, ít giao cắt. Các tuyến đường nông thôn được xây dựng dựa trên việc đấu vào các tuyến đường chính, tạo mạng lưới giao thông thông suốt.
Về quy hoạch mạng lưới giao thông: Thống nhất việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
-
Các tuyến giao thông đối ngoại:
-
Xã Lương Hòa nằm cặp trên tuyến Quốc lộ 60, đường Huyện 11 tiếp giáp với thành phố Trà Vinh và là cửa ngõ vào trung tâm thành phố Trà Vinh, đây 2 tuyến giao thông đối ngoại chủ yếu kết nối xã với toàn khu vực.
-
Các tuyến đường nông thôn nội xã:
-
Hiện nay các đường trục xã đã đảm bảo kết nối thuận tiện với các trục giao thông đối ngoại, các tuyến đường giao thông liên xóm, ấp được kết nối tạo thành hệ thống giao thông hoàn chĩnh.Đáp ứng nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân trong xã.Tuy nhiên định hướng đến năm 2030 cần quy hoạch mới 1 số tuyến giao thông như sau:
Hệ thống giao thông xã Lương Hòa được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Cấp đường
|
Tên đường
|
Mặt cắt ngang
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
|
Kết cấu
|
Chiều rộng
|
Lộ giới
|
Ghi chú
|
|
Nền
(m)
|
Mặt
(m)
|
|
|
I
|
Đường giao thông đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa từ Phường 8
|
QL60
|
A-A
|
từ F8, Tp Trà Vinh
|
Cầu Ô Chát
|
4000
|
Nhựa
|
12
|
7
|
42
|
Tốt
|
|
|
đến cầu Ô Chát
|
|
2
|
Đường nhựa từ Ngã tư Sâm Bua
|
HL11
|
1-1
|
từ Ngã tư Sâm Bua giáp F 8
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
1200
|
Nhựa
|
7
|
5
|
27,5
|
Tốt
|
|
đến giáp Lương Hòa A
|
|
II
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
H01
|
2-2
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
QL 53
|
9800
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
2
|
Đường nhựa Sâm Bua-Bình La
|
H02
|
2-2
|
HL11
|
Giáp ranh ấp Bót Chếch
|
3200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
TB
|
|
|
3
|
Đường Nhựa Đê bao Bót Chếch
|
H03
|
2-2
|
QL 60
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
3000
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
16000
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đường Liên ấp, liên xóm:
|
|
|
|
III.1
|
Đường liên ấp:
|
|
|
|
|
2
|
Đường nhựa Sâm Bua 1, Lương Hoa
|
H04
|
2-2
|
Trường THCS Lương Hòa
|
Đường đal Sâm Bua
|
320
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
4
|
Đường nhựa Ô3, Bình La
|
H05
|
|
Chùa Bình La
|
Nhà Văn hóa ấp Bình La
|
2240
|
Nhựa
|
4
|
3
|
6
|
TB
|
|
|
5
|
Đường đal Bình La-Bót Chếch
|
H06
|
3-3
|
Cty giống cây trồng Trà Vinh
|
Đường nhựa Đê bao Bót Chếch
|
3400
|
Đal
|
3,5
|
2
|
6
|
Tốt
|
|
|
|
6
|
Đường đal Bót Chếch
|
H07
|
3-3
|
Cầu Thanh niên
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
1500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Nâng cấp
|
|
|
8
|
Đường đal Ba Se A
|
H08
|
3-3
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Chùa Lò Gạch
|
1800
|
Đal
|
3,5
|
2
|
6
|
Tốt
|
|
|
9
|
Đường GTNT Ba Se A
|
H09
|
2-2
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
Chùa Lò Gạch
|
420
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
|
10
|
Đường nhựa Lộ ngang, Ba Se A
|
H10
|
2-2
|
QL 60
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
650
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
|
11
|
Đường nhựa Ba Se B
|
H11
|
3-3
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Nhà Văn hóa ấp Ba Se B
|
200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
|
12
|
Đường đal Ba Se B
|
H12
|
3-3
|
Nhà văn hóa ấp Ba Se B
|
Giáp ranh Ô Chích A
|
4000
|
Đal
|
3
|
2
|
6
|
TB
|
|
|
13
|
Đường GTNT Ô Chích B6
|
H13
|
3-3
|
QL60
|
Nhà văn hóa Ô Chích B
|
2800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
14
|
Đường đal liên ấp Ô Chich A-B
|
H14
|
3-3
|
Đường đal Ô Chích B
|
Cầu đập Lương
|
1500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
15
|
Đường đal Ô Chích A
|
H15
|
3-3
|
Đường Nhựa Ô Chích A
|
Đường đal Đập Lương
|
1200
|
Đal
|
3
|
2
|
6
|
TB
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
20030
|
|
|
|
|
|
|
III.2
|
Liên xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT ấp Sâm Bua 2
|
H16
|
2-2
|
HL11
|
Đường nhựa Sâm Bua
|
1600
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
|
2
|
Đường GTNT ấp Sâm Bua 3
|
H17
|
3-3
|
Đường nhựa Sâm Bua 1
|
Chùa Bình La
|
560
|
Đal
|
3
|
3,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
3
|
Đường đal Sâm Bua
|
H18
|
3-3
|
HL11
|
Trường TH Tô Thị Huỳnh
|
540
|
Đal
|
3,5
|
2
|
6
|
TB
|
|
|
|
4
|
Đường nhựa Sâm Bua, Lương Hòa
|
H19
|
2-2
|
QL60
|
Nhà văn hóa ấp Sâm Bua
|
3200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
5
|
Đường Nhựa Bình La 2
|
H20
|
2-2
|
Đường nhựa Ô 2, Bình La
|
Đường nhựa Sâm Bua
|
350
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Tốt
|
|
|
6
|
Đường đal Bót Chếch 4
|
H21
|
3-3
|
Đường nhựa Đê bao
|
Nhà ông Ng V Thương
|
780
|
Đal
|
3,5
|
2
|
6
|
Tốt
|
|
|
7
|
Đường GTNT Bót Chếch 5
|
H22
|
2-2
|
Nhà ông Dane
|
Cầu Hai Thương
|
500
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
8
|
Đường GTNT Bót Chếch 9
|
H23
|
2-2
|
Thala Kim Chương
|
Cầu Hòa Lạc
|
850
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
|
9
|
Đường GTNT Bót Chếch 6
|
H24
|
2-2
|
Cầu Hòa Lạc C
|
Nhà ông Kim Sô Phép
|
600
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
10
|
Đường đal Ba Se A (nối tiếp)
|
H25
|
3-3
|
Đường đal Ba Se A
|
Đình Ba Se A
|
220
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
11
|
Đường đal Ba Se A 7
|
H26
|
3-3
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
|
12
|
Đường đal Ba Se A4
|
H27
|
3-3
|
Bờ Lũy
|
Đập Làng 1
|
870
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
13
|
Đường đal Ba Se A5
|
H28
|
3-3
|
Kênh Đập Làng 1
|
Đường đal Ô Chích A1
|
800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
|
14
|
Đường đal Đập Lương
|
H29
|
3-3
|
Đường đal Ô Chích A
|
Cầu Đập Lương
|
820
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
15
|
Đường đal Ô Chích A 1
|
H30
|
3-3
|
Đường nhựa Ô Chích A
|
Nhà Ông 3 Huẩn
|
510
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
16
|
Đường đal Tổ 2, Ô Chích A
|
H31
|
3-3
|
Đường GTNT Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
650
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
17
|
Đường GTNT Ô Chích A 4
|
H32
|
3-3
|
Đường GTNT Ô Chích A5
|
Rạch Trâu Rầm
|
1800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
18
|
Đường GTNT Ô Chích A6
|
H33
|
3-3
|
Miễu Bà
|
Điểm Trường TH
|
1000
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
19
|
Đường GTNT Ô Chích A7
|
H34
|
3-3
|
Đường GTNT Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
900
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
20
|
Đường GTNT Ô Chích B5
|
H35
|
3-3
|
Đường đal Ô Chích B
|
Nhà ông Tư Hên
|
500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Tốt
|
|
|
21
|
Đường GTNT Ô Chích B8
|
H36
|
3-3
|
Đường GTNT Ô Chích b5
|
Đường đal Ô Chích B
|
900
|
Đal
|
3.5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
22
|
Đường GTNT Ô Chích B7
|
H37
|
3-3
|
QL60
|
Đường đal Ô Chích B6
|
2200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
23
|
Đường GTNT Ba Se B
|
H38
|
2-2
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
120
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
20470
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Đường trục Nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT Bình La
|
H39
|
2-2
|
Nền Thiêu Bình La
|
Đê bao Bót Chếch
|
2030
|
Nhựa
|
5
|
3
|
7
|
Tốt
|
|
|
2
|
Đường GTNT Bình La 4
|
H40
|
2-2
|
Đê bao Bót Chếch
|
Kênh Kim Thương
|
1980
|
Nhựa
|
5
|
3
|
7
|
Tốt
|
|
|
3
|
Đường GTNT kênh Sa Lôn
|
H41
|
2-2
|
Đường Nhựa Sâm Bua
|
Kênh Ông Tình
|
1900
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
4
|
Đường GTNT kênh Ông Tình
|
H42
|
2-2
|
Đường Nhựa Sâm Bua-Bình La
|
Đường GTNT Kênh Sa Lôn
|
2500
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
|
5
|
Đường GTNT Bót Chếch 8
|
H43
|
4-4
|
QL60
|
Đường GTNT Bình La 4
|
2300
|
Nhựa
|
7
|
5
|
7
|
Làm mới
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
10710
|
|
|
|
|
|
|
VI.1.3.2. Công tác thủy lợi:
Công tác thủy lợi đi đôi với việc thoát nước mặt cho các khu dân cư. Đối với những khu vực là đất sản xuất nông nghiệp và thủy hải sản thì thoát nước mặt là công tác nạo vét các bờ kênh, mương để tạo điều kiện cho thủy triều lên xuống đều đặn, nước không bị tù, ứ đọng hoặc không bị ngập lụt gây thất thoát và phá hoại mùa màng, thủy hải sản. Các bờ kênh, mương tự nhiên sẽ giữ lại làm công tác thủy lợi, thoát nước và cấp nước cho ao hồ nuôi trồng thủy sản. Lượng nước được lưu chuyển sẽ là điều kiện tốt để phát triển nông và ngư nghiệp của địa phương.
Bên cạnh đó, việc tăng cường và nghiên cứu đắp đê chắn sóng, ngăn lũ hay đào thêm kênh thoát nước sẽ góp phần làm cho hệ thống thủy lợi và thoát nước mặt trở nên thuận lợi hơn, đời sống người dân ổn định hơn.
VI.1.3.3. Giao thông đường thủy:
Giữ ổn định tuyến giao sông bến có, các tuyến kênh rạch hiện có.Do đã đảm bảo phục vụ tốt giao thông nội đồng phục vụ sản xuất. Trong thời gian tới chỉ quan tâm nạo vét thường xuyên đảo bảo dòng chuyển xuyên suốt
VI.2. Quy hoạch cao độ nền và hệ thống thoát nước mưa:
VI.2.1 Quy hoạch cao độ nền
Chọn cao độ xây dựng (Ñxd) ≥ +2,3m theo định hướng quy hoạch vùng tỉnh Trà Vinh đồng thời phù hợp theo quy hoạch nông thôn mới xã Lương Hòa phê duyệt năm 2012.
Việc san lắp mặt bằng xây dựng công trình đảo bảo độ dốc thoát nước.
Do điều kiện địa hình thấp nên việc san lắp chủ yếu bổ xung vật liệu từ nơi khác hạn chế đào đắp tạt chổ, bám sát điều kiện địa hình tự nhiên. Toàn xã Lương Hòa có địa hình thấp bằng phẳng nên hạn chế tối đa việc khai thác đất, cát tự nhiên trên địa bàn làm thay đổi địa hình tác động xấu đến môi trường.
VI.2.2 Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
Các tuyến kênh cần được mở rộng và đào thêm để thuận lợi cho công tác tiêu nước, chống ngập úng cho khu dân cư và khu vực đồng ruộng.
Việc thoát nước chủ yếu dựa vào địa hình tự nhiên các hướng thoát tự nhiên, là sông ngòi, kênh rạch các khu dân cư hoặc trung tâm xã. Các đường giao thông liên xã có hệ thống thoát nước mưa là mương hỡ dẫn ra các kênh rạch.
VI.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
-
Cơ sở thiết kế:
-
Bản đồ đánh giá hiện trạng cấp nước khu quy hoạch.
-
Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã.
-
QCXDVN 01:2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng
-
TCXDVN 33:2006 cấp nước - mạng lưới cấp nước và công trình bên trong - tiêu chuẩn xây dựng.
-
Chỉ tiêu thiết kế:
-
Khu vực thuộc vùng nông thôn mới: 80 l/người.ngđ.
-
Tiêu chuẩn cấp nước công trình công cộng, thương mại dịch vụ ≥10% % tổng lưu lượng nước cấp sinh hoạt (Chọn 15%).
-
Thất thoát rò rỉ đối với các hệ thống nâng cấp cải tạo không quá 30%, đối với hệ thống xây mới không quá 25% tổng các loại nước trên; (Chọn15% tổng lưu lượng nước cấp).
-
Hệ số dùng nước ngày lớn nhất lấy bằng 1,20 cho khu dân cư và 1,10 cho khu công nghiệp.
-
Tổng lưu lượng thoát nước cấp là khoảng: 1.541 (m3/ngày đêm)
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước toàn xã:
STT
|
KÝ HIỆU
|
DANH MỤC
|
DÂN SỐ (người)
|
CHỈ TIÊU (l/người.ngđ)
|
Hệ số dùng nước
|
LƯU LƯỢNG NƯỚC CẤP (m3/ngđ)
|
|
|
1
|
TT
|
Điểm dân cư QH trung tâm
|
1500
|
80
|
1,2
|
144
|
|
2
|
TS1
|
Sâm Bua
|
1.249
|
80
|
1,2
|
120
|
|
3
|
TS2
|
Bình La
|
1.742
|
80
|
1,2
|
167
|
|
4
|
TS3
|
Bót- Chếch
|
1.481
|
80
|
1,2
|
142
|
|
5
|
TS4
|
Ba Se A
|
2.224
|
80
|
1,2
|
214
|
|
6
|
TS5
|
Ba Se B
|
1.680
|
80
|
1,2
|
161
|
|
7
|
TS6
|
Ô Chích A
|
1.448
|
80
|
1,2
|
139
|
|
8
|
TS7
|
Ô Chích B
|
1.327
|
80
|
1,2
|
127
|
|
Nước cấp Công trình công cộng
|
15%Qsh
|
163
|
|
Nước dự phòng rò rỉ
|
15%Qsh
|
163
|
|
TỔNG
|
1541
|
|
-Nguồn nước máy phục vụ sinh hoạt và sản xuất của xã do công ty cấp thoát nước trà vinh cung cấp.
VI.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
-
Cơ sở thiết kế:
-
Bản đồ đánh giá hiện trạng thoát nước thải khu quy hoạch
-
Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã.
-
TCXDVN 01:2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng.
-
TCXDVN 7957: 2008 thoát nước - mạng lưới thoát nước và công trình bên trongtiêu chuẩn xây dựng.
-
Các văn bản hiện hành có liên quan đến khu quy hoạch.
-
Chỉ tiêu thoát nước thải và rác thải:
-
Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 100% tổng lưu lượng nước cấp
-
Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp: 80% tổng lưu lượng nước cấp
-
Chỉ tiêu thoát nước công cộng, dịch vụ thương mại lấy bằng 15% nước thải sinh hoạt.
-
Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 0,8kg/người.ngđ.
-
Hệ số thoát nước ngày lớn nhất lấy bằng 1,20 cho khu dân cư và 1,10 cho khu công nghiệp.
Bảng tính toán nhu cầu thoát nước và chất thải rắn toàn xã
STT
|
KH
|
DANH MỤC
|
DÂN SỐ (người)
|
CHỈ TIÊU (l/người.ngđ)
|
Hệ số dùng nước
|
LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI (m3/ngđ)
|
CHỈ TIÊU RÁC THẢI (kg/ngđ)
|
KHỐI LƯỢNGRÁC THẢI (tấn/ngđ)
|
1
|
TT
|
Điểm dân cư QH trung tâm
|
1500
|
80
|
1,2
|
144
|
0,8
|
1,2
|
2
|
TS1
|
Sâm Bua
|
1.249
|
80
|
1,2
|
120
|
0,8
|
1,0
|
3
|
TS2
|
Bình La
|
1.742
|
80
|
1,2
|
167
|
0,8
|
1,4
|
4
|
TS3
|
Bót- Chếch
|
1.481
|
80
|
1,2
|
142
|
0,8
|
1,2
|
5
|
TS4
|
Ba Se A
|
2.224
|
80
|
1,2
|
214
|
0,8
|
1,8
|
6
|
TS5
|
Ba Se B
|
1.680
|
80
|
1,2
|
161
|
0,8
|
1,3
|
7
|
TS6
|
Ô Chích A
|
1.448
|
80
|
1,2
|
139
|
0,8
|
1,2
|
8
|
TS7
|
Ô Chích B
|
1.327
|
80
|
1,2
|
127
|
0,8
|
1,1
|
TỔNG
|
1.087
|
|
9,1
|
-
Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
VI.4.3.1. Thoát nước thải:
-
Tổng lưu lượng thoát nước thải là: 1.087 (m3/ngày đêm)
-
Tổng khối lượng rác thải là : 9.1(tấn)
-
Sử dụng mạng lưới thoát nước chung cho thoát nước mưa và thoát nước thải.
-
Nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
-
Đối với những hộ làm nghề thủ công có thành phần chất thải độc hại phải xử lý đạt chuẩn theo yêu cầu trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
VI.4.3.2. Vệ sinh môi trường:
-
Rác thải: được thu gom hằng ngày đưa về khu xử lý liên hợp chất thải rắn của tỉnh Trà Vinh với quy mô diện tích 10 ha.
-
Nghĩa trang: phần lớn dân số là người dân tộc Khmer chủ yếu người chết được hỏa táng theo cách truyền thống ,đối với người Kinh hiện nay cũng được hỏa táng, số còn lại được chôn cất trong khuôn viên đất nhà.
VI.5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
-
Hiện trạng:
Nguồn điện đang sử dụng trên địa bàn xã là hệ thống điện quốc gia thuộc khu vực điện nông thôn Châu Thành, điện lực Châu Thành và điện lực TP Trà Vinh, nguồn điện tương đối ổn định. Tỷ lệ số hộ sử dụng điện đạt 100%.
Hiện trên địa bàn xã có một số tuyến điện đi qua :
+ Tuyến điện 500 KV Duyên Hải – Mỹ Tho.
+ Tuyến điện 110 KV Trà Vinh – Vĩnh Long.
+ Tuyến điện 220 KV Duyên Hải – Trà Vinh.
+ Tuyến điện 110 KV Trà Vinh – Long Đức.(chuẩn bị thực hiện)
+ Tuyến điện 220 KV.
+ Tuyến điện 110 KV Trà Vinh – Cầu Kè.
-
Cơ sở thiết kế:
Quy hoạch cấp điện xã Lương Hòa dựa trên các tài liệu sau:
-
Quy hoạch vùng huyện Châu Thành đến 2030.
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông….
-
Chỉ tiêu cấp điện cho khu quy hoạch.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD.
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4454:2012 quy hoạch xây dựng nông thôn - tiêu chuẩn thiết kế.
-
Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 03 năm 2017 hướng dẫn về quy hoạch nông thôn.
-
Qui phạm trang bị điện phần:
I Qui định chung 11TCN - 18 – 2006
II Hệ thống đường dẫn điện 11TCN - 19 – 2006
III Bảo vệ và tự động 11TCN - 20 – 2006
IV Thiết bị phân phối và trạm BA 11TCN - 21 – 2006
-
Quyết định số 1867NL/KHKT ngày 16/9/1994 Qui định các tiêu chuẩn kỹ thuật điện khí hóa áp trung thế 22 kV.
-
Nghị định 106/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
-
Các văn bản, quy trình, quy phạm hiện hành của ngành điện và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế và xây dựng công trình điện.
-
Mục tiêu & nguyên tắc quy hoạch:
Xây dựng trạm biến áp riêng cho toàn bộ khu, xây dựng mạng chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công cộng, cấp điện sinh hoạt đến từng hạng mục công trình trong khu vực…
Hệ thống cấp điện là hệ thống nổi,tương lai sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống cấp điện ngoài việc đảm bảo nhu cầu sử dụng cho các hoạt động của khu trung tâm còn phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các hệ thống khác như cấp thoát nước...
Chỉ tiêu cấp điện phải đạt tối thiểu như sau:
-
Ở-sinh hoạt dân cư trung tâm: 1000 kWh/người/năm.
-
Ở-sinh hoạt dân cư nông thôn: 400 kWh/người/năm.
-
Công trình công cộng…: ≥ 15% sinh hoạt (Chọn 30% điện sinh hoạt).
-
Chiếu sáng giao thông : ≥10kW/ha.
-
Phương án quy hoạch:
Nguồn điện:
Hiện khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia trạm 110/22kV 2x40MVA Châu Thành, lâu dài được bổ sung nguồn điện từ trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Châu Thành thông qua tuyến trung thế 22kV hình thứ trạm hộp bộ, giàn treo đảo bảo an toàn mỹ quan.
-
Lựa chọn công suất máy biến áp và hình thức trạm:
Xác định phụ tải: Căn cứ chỉ tiêu cấp điện, khả năng phát triển phụ tải, dự phòng và hao hụt. Công suất phụ tải dự kiến như sau theo bảng 7.1 và Khoảng 7.4, Chương VII. Quy hoạch cấp điện của QCXDVN 01:2008/BXD ta xác định như sau: Phụ tải tại Khu trung tâm xã (Được tính như đô thị loại V) giai đoạn đầu (10 năm) là: 200 W/người, sau 10 năm là: 330 W/ người, đối với các điểm dân cư nông thôn còn lại ta lấy phụ tải bằng 50% khu trung tâm.Công suất phụ tải dự kiến như bảng sau:
Bảng : Công suất phụ tải dự kiến đến năm 2030
TT
|
Điểm dân cư
|
Dự kiến
|
Dự kiến
|
Phụ tải
|
Phụ tải
|
Công suất
|
Công suất
|
Hiện trạng
|
năm 2030
|
SH đầu
|
SH sau
|
SH đầu
|
SH sau
|
Dân số (người)
|
Dân số (người)
|
Hiện tại
|
Đến năm 2030
|
Hiện tại
|
Đến năm 2030
|
w/người
|
w/người
|
kw
|
kw
|
1
|
Điểm dân cư trung tâm
|
500
|
1.500
|
200
|
330
|
100
|
495
|
2
|
Sâm Bua
|
1.200
|
1.249
|
100
|
165
|
120
|
206
|
3
|
Bình La
|
1.696
|
1.742
|
100
|
165
|
169,6
|
287
|
4
|
Bót- Chếch
|
1.471
|
1.481
|
100
|
165
|
147,1
|
244
|
5
|
Ba Se A
|
2.119
|
2.224
|
100
|
165
|
211,9
|
367
|
6
|
Ba Se B
|
1.577
|
1.680
|
100
|
165
|
157,7
|
277
|
7
|
Ô Chích A
|
1.432
|
1.448
|
100
|
165
|
143,2
|
239
|
8
|
Ô Chích B
|
1.346
|
1.327
|
100
|
165
|
134,6
|
219
|
|
Tổng Cộng
|
|
|
|
|
1049,5
|
2116
|
|
Dự Phòng =5%+ Tổn Thất =10%
|
157,425
|
317
|
|
Tổng cộng
|
1.207
|
2.433
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục sử dụng các tuyến hiện hữu(trụ,dây nổi).Đang hoạt động tốt đảo bảo đấu nối cung cấp các tuyến hạ thế trong xã.
Hệ thống lưới điện hạ thế đấu nối từ bảng điện hạ thế tại trạm biến áp phân phối đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực theo dạng lưới kín vận hành hở sử dụng dây nhôm lỏi thép AV 50¸150mm2 hoặc cáp ABC 50¸150mm2đang hoạt động tốt .
Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên, vườn hoa… là hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan.
+ Chiếu sáng đường: (gồm chiếu sáng đường liên xã, liên ấp, quảng trường, vỉa hè và đường dành cho người đi xe đạp, đi bộ).
-
Tất cả các loại đường trong điểm dân cư đều được chiếu sáng nhân tạo, các vỉa hè đường được tổ chức chiếu sáng chung với chiếu sáng đường đảm bảo độ chói tối thiểu qui định tại bảng 7.6 và bảng 7.7 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn LED có công suất từ 50W-200W, đèn compact, đèn trang trí… ánh sáng vàng làm tăng độ nhạy độ phân biệt đối với mắt thường, tùy theo từng loại đường từng khu vực mà bố trí, sử dụng trụ bát giác STK hình côn cho phù hợp, ở các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3 nhánh, ở các quảng trường sử dụng trụ đèn trang trí.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng được lấy từ tuyến hạ thế. Đồng thời vận động người dân cùng tham gia thực hiện.
-
Dây dẫn: hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 530V tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực, các vị trí vượt đường giao thông sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
VI.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
-
Hiện trạng:
Hiện khu vực quy hoạch đã có hệ thống thông tin gồm đường dây điện thoại, Internet nhưng là hệ nổi trên các cột chưa đủ quy chuẩn kém mỹ quan.
-
Mục tiêu và nguyên tắc thiết kế:
Rà soát, nâng cấp hệ thống thông tin hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống bưu chính cơ sở và mạng viễn thông Quốc gia.
Các tuyến cống bể và cáp đồng sẽ được đi ngầm.
Dự kiến năm 2025 100% hộ gia đình có kết nối Internet.
-
Phương án quy hoạch:
Khu quy hoạch đã có hệ thống thông tin liên lạc được cấp từ bưu điện Lương Hòa nhưng là hệ nổi kém mỹ quan và chưa hoàn chỉnh để đáp ứng nhu cầu phục vụ 100% các hộ dân tiếp cận TTLL.
Xây dựng mới lưới nổi TTLL phân phối lâu dài sẽ được ngầm hóa dọc các đường trong khu quy hoạch từ các bưu điện, trạm điện thoại xây dựng mới sử dụng cáp đồng TTLL dung lượng mỗi tuyến khoảng 100-200 đôi, theo nhu cầu sử dụng hoặc cáp quang cung cấp dịch vụ cho hộ tiêu thụ thông qua các tủ phân phối thứ cấp.
Tuyến cống : Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tuỳ theo cụ thể các nhu cầu. Vị trí các tuyến ống được bố trí theo quy hoạch hạ tầng đường dây, đường ống.
CHƯƠNG VII:
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
VII.1Phần mở đầu
VII.1.1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC
-
Giới hạn khu đất:
Xã Lương Hòa thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, với tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp thành phố Trà Vinh.
+ Phía Tây giáp xã Song Lộc.
+ Phía Nam giáp xã Lương Hòa A.
+ Phía Bắc giáp xã Nguyệt Hóa và huyện Càng Long.
b.Tổng diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 2.297,93 ha
VII.1.2. Nội dung nghiên cứu ĐMC
Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
VII.1.3. Phương pháp đánh giá ĐMC
Thực hiện phương pháp so sánh
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Từ đó rút ra những kết luận về ảnh hưởng hoạt động đầu tư xây dựng công trình và hoạt động của dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiêm môi trường.
VII.1.4. Cơ sở pháp lý
-
Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;
-
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23/6/2014;
-
Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
-
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường;
-
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”;
-
Các quy chuẩn quốc gia có liên quan đến lĩnh vực môi trường.
VII.2 Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch
Các vấn đề môi trường cốt lõi và mục tiêu môi trường và xã hội
TT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Vấn đề môi trường liên quan
|
Mục tiêu môi trường và xã hội
|
1
|
Chất lượng môi trường nước
|
-
|
Chất lượng nước mặt
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
-
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT
|
-
|
Chất lượng nước ngầm
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2015/BTNMT
|
2
|
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn
|
-
|
Chất lượng không khí
|
Mức độ ô nhiễm không khí
|
-
Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2013/BTNMT
-
|
3
|
|
-
|
Quản lý nước thải
|
Ô nhiễm nước thải sinh hoạt
|
Đảm bảo nước thải sinh hoạt và đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
|
-
|
Quản lý chất thải rắn
|
Ô nhiễm môi trường từ hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh
|
-
Đến năm 2020, 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
-
|
Chất thải nguy hại
|
Ô nhiễm từ chất thải nguy hại
|
100% chất thải rắn y tế được thu gom để xử lý (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
4
|
Các vấn đề xã hội
|
-
|
Sức khỏe cộng đồng
|
Các bệnh hô hấp
Các bệnh qua đường nước
|
Giảm các bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội;
Nâng cao số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế cho cộng đồng;
Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
|
VII.3 Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng
-
Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Nguồn nước ngầm trên địa bàn toàn huyện Châu Thành nói chung và xã Lương Hòa nói riêng được đánh giá dồi dào về trữ lượng chất lượng đảm bảo yêu cầu sử dụng. Tuy vậy, để đủ sử dụng lâu dài, cần thực hiện tiết kiệm tối đa việc sử dung nước ngầm.
-
Hiện trạng môi trường không khí
Do là xã tiếp giáp bờ biển đông xa các khu công nghiệp tập trung môi trường không khí chưa bị ô nhiễm hiện tại chưa cần thiết có biện pháp khắc phục hiện trạng môi trường không khí.
-
Hiện trạng quản lý nước thải
Nước thải sinh hoạt gia đình và cơ sở sản xuất nhỏ lẻ cơ bản được thu gom vào bể tự hoại và các mương rãnh quanh nhà, một phần thấm vào đất, một phần theo địa hình tự nhiên thoát vào kênh,mương, sông rạch tự nhiên.
-
Nước mưa
Nước mưa tiêu thoát tự nhiên thông qua hệ thống kênh mương thoát ra sông Ba Si thông qua các tuyến kênh rạch của xã.
-
Hiện trạng quản lý chất thải rắn
Khu vực quy hoạch hiện nay chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn công nghiệp hiện chưa có. Nhìn chung, chất thải rắn trong khu vực chưa được thu gom và vận chuyển về bãi tập kết để xử lý tốt theo đúng quy định.
VII.4 Định hướng đánh giá môi trường chiến lược
-
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
-
Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
-
Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
-
Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
-
Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
-
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch :
-
Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
-
Quy hoạch hành lang cây xanh, công viên cây xanh bảo vệ môi trường.
-
Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
-
Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
-
Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch,nhiên liệu sinh học.Thực hiện Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của các khu dân cư.
-
Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, tạo nguồn nguyên liệu tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Kiểm soát ô nhiễm nước thải sinh hoạt . Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt xử lý đạt QCVN 14:2009/BTNMT.
-
Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
VII.5 Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai
-
Quản lý kiểm soát việc sử dụng đất đúng mục đích phù hợp theo quy hoạch.
-
Trong tương lai, do biến đổi khí hậu, mực nước biển dân xã Lương Hòa cần chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả các giải pháp ứng phó biến đổi khi hậu nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến đòi sống của nhân dân trong xã.
-
Chất lượng môi trường nước
-
Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
-
Kiểm soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác xuống kênh rạch.
-
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bẩn chung với hệ thống thoát nước mưa tại các khu dân cư.
-
Kiểm soát xâm ngập mặn.
-
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;
-
Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng các dự án.
-
Giáo dục ý thức người dân phải tuân thủ các quy định luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển.
-
Phương tiện giao thông sử dụng nguyên liệu sinh học .
-
Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao.
-
Trồng cây xanh công trình, cây xanh cách ly.
-
Tổ chức phân loại rác tại nguồn, mỗi điểm dân cư cần bố trí các thùng thu gom rác thải
-
Hạn chế chôn lấp chất thải rắn.
-
Chất thải rắn thải y tế và chất thải rắn nguy hại thực hiện theo quy chế quản lý chất thải rắn y tế (ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế và đảm bảo theo đúng Thông tư 12/2006/TT - BTNMT và Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT).
-
Bãi tập kết chất thải rắn cần:
+ Bố trí mương thu nước rỉ rác quanh khu xử lý chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
+ Xây dựng tường bao quanh và nền xi măng. Hạn chế mùi hôi phát tán ra bên ngoài.
-Rác thải:
+ Rác thải được thu gom hằng ngày đưa về khu xữ lý của xã, công suất 10 tấn/ngđ, chất thải sau khi được phân loại và xử lý theo quy định hiện hành.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch tổng thể để xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đẻ quản lý kiểm soát tốt môi trường.
-
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các thiết bị sản xuất, hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường và hệ thống ngăn ngừa sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời.
-
Tổ chức giám sát chất thải đạt các quy chuẩn môi trường từ 1-2 lần/năm.
CHƯƠNG VIII:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
VII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn:
VII.1.1. Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư:
Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư tập trung vào các hạng mục để hoàn thành tiêu chí xã Nông thôn mới và hướng đến huyện Châu Thành hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí xây dựng tập trung trong các lĩnh vực: quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, y tế - văn hóa – giáo dục, sản xuất, môi trường, an ninh trật tự và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
-
Về quy hoạch: thực hiện lập và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa, quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã Lương Hòa.
-
Về giao thông:
-
Xây dựng các tuyến giao thông bảo đảm kết nối đến các xã lân cận: nâng cấp mở rộng các tuyến trục chính liên xã, liên ấp, xây dựng các tuyến đường định hướng theo quy hoạch chung xã Lương Hòa và quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh đến năm 2025;
-
Xây dựng đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
-
Về thủy lợi: xây dựng hệ thống thủy lợi xã Lương Hòa đồng bộ với hệ thống thủy lợi liên xã.
-
Về điện: Xây dựng hệ thống điện xã Lương Hòa đồng bộ với hệ thống điện liên xã theo quy hoạch, đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống.
-
Về y tế - văn hóa – giáo dục:
-
Xây dựng các công trình phục vụ hoạt động văn hóa – thể thao của xã.
-
Xây dựng các điểm trường học phục vụ hoạt động giáo dục toàn xã.
-
Về sản xuất: hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của thị xã.
-
Về môi trường:
-
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
-
Đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ.
-
Về an ninh, trật tự xã hội: đảm bảo an toàn về an ninh, trật tự xã hội.
VII.1.2. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:
Trong các tiêu chí trên, liên quan đến quy hoạch xây dựng nông thôn, gồm các tiêu chí về quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, y tế - văn hóa – giáo dục, sản xuất và môi trường.
Các hạng mục ưu tiên đầu tư như sau:
+ Về giao thông:
- Ưu tiên đầu tư cải tạo sửa chữa nâng cấp các tuyến đường trục chính của xã: đường trục xã H01,H02.
- Ưu tiên đầu tư cải tạo sửa chữa xây mới các tuyến giao thông nội đồng chính nằm phục vụ tốt cho việc vẩn chuyển nông sản hàng hóa của người dân.
- Đầu tư hệ thống giao thông liên ấp, giao thông nội bộ, các tuyến giao thông phục vụ cho việc đi lại của người dân.
- Việc phân kỳ đầu tư xây dựng dựa theo sự phân bổ vốn và danh mục đăng ký đầu tư công trình trung hạn 5 năm 2021 -2025 của xã Lương Hòa để có sự đầu tư hợp lý.
Bảng: Phân kỳ đầu tư xây dựng các tuyến giao thông xây mới, sửa chữa trên địa bàn xã Lương Hòa(2020)
Số
TT
|
Cấp đường
|
Tên đường
|
Mặt cắt ngang
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài
(m)
|
Kết cấu
|
Chiều rộng
|
Lộ giới
|
Hình thức
|
|
Nền
(m)
|
Mặt (m)
|
|
I
|
Đường Liên ấp
|
|
|
1
|
Đường đal liên ấp Ô Chich A-B
|
H14
|
3-3
|
Đường đal Ô Chích B
|
Cầu đập Lương
|
1500
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
II
|
Đường Liên xóm
|
|
|
1
|
Đường Nhựa Bình La 2
|
H20
|
2-2
|
Đường nhựa Ô 2, Bình La
|
Đường nhựa Sâm Bua
|
350
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
6
|
Làm mới
|
|
2
|
Đường đal Ba Se A 7
|
H26
|
3-3
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
3
|
Đường đal Ba Se A4
|
H27
|
3-3
|
Bờ Lũy
|
Đập Làng 1
|
870
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
4
|
Đường đal Ba Se A5
|
H28
|
3-3
|
Kênh Đập Làng 1
|
Đường đal Ô Chích A1
|
800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
6
|
Làm mới
|
|
III
|
Đường trục Nội đồng
|
|
|
1
|
Đường GTNT Bình La
|
H39
|
2-2
|
Nền Thiêu Bình La
|
Đê bao Bót Chếch
|
2030
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
6
|
Làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng: Phân kỳ đầu tư xây dựng các tuyến giao thông xây mới, sửa chữa trên địa bàn xã Lương Hòa(2021-2025)
Stt
|
Cấp đường
|
Tên
đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Kết
cấu
|
Chiều rộng
|
Ghi chú
|
Nền
(m)
|
Mặt
(m)
|
I
|
Đường giao thông đối ngoại
|
|
II
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
H01
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
QL 53
|
9800
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Nâng cấp
|
2
|
Đường Nhựa Đê bao Bót Chếch
|
H03
|
QL 60
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
3000
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
12800
|
|
|
|
|
III
|
Đường Liên ấp, liên xóm:
|
|
III.1
|
Đường liên ấp:
|
|
|
1
|
Đường đal Bót Chếch
|
H07
|
Cầu Thanh niên
|
Giáp ranh xã Lương Hòa A
|
1500
|
Đal
|
3
|
3,5
|
Nâng cấp
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
1500
|
|
|
|
|
III.2
|
Liên xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT ấp Sâm Bua 2
|
H16
|
HL11
|
Đường nhựa Sâm Bua
|
1600
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
2
|
Đường GTNT ấp Sâm Bua 3
|
H17
|
Đường nhựa Sâm Bua 1
|
Chùa Bình La
|
560
|
Đal
|
3
|
2,5
|
Làm mới
|
3
|
Đường đal Bót Chếch 4
|
H21
|
Đường nhựa Đê bao
|
Nhà ông Ng V Thương
|
780
|
Đal
|
3,5
|
2
|
Làm mới
|
4
|
Đường GTNT Bót Chếch 5
|
H22
|
Nhà ông Dane
|
Cầu Hai Thương
|
500
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
5
|
Đường GTNT Bót Chếch 9
|
H23
|
Thala Kim Chương
|
Cầu Hòa Lạc
|
850
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
6
|
Đường GTNT Ô Chích A 4
|
H32
|
Đường GTNT Ô Chích A5
|
Rạch Trâu Rầm
|
1800
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Làm mới
|
7
|
Đường GTNT Ô Chích A6
|
H33
|
Miễu Bà
|
Điểm Trường TH
|
1000
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Làm mới
|
8
|
Đường GTNT Ô Chích A7
|
H34
|
Đường GTNT Ô Chích A
|
Rạch Trâu Rầm
|
900
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Làm mới
|
9
|
Đường GTNT Ô Chích B8
|
H36
|
Đường GTNT Ô Chích b5
|
Đường đal Ô Chích B
|
900
|
Đal
|
3.5
|
2,5
|
Làm mới
|
10
|
Đường GTNT Ô Chích B7
|
H37
|
QL60
|
Đường đal Ô Chích B6
|
2200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Làm mới
|
11
|
Đường GTNT Ba Se B
|
H38
|
Đường Nguyễn Du, F8
|
Đường nhựa Ba Se A-Ô Chích A
|
120
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
11210
|
|
|
|
|
IV
|
Đường trục Nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT kênh Sa Lôn
|
H41
|
Đường Nhựa Sâm Bua
|
Kênh Ông Tình
|
1900
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
2
|
Đường GTNT kênh Ông Tình
|
H42
|
Đường Nhựa Sâm Bua-Bình La
|
Đường GTNT Kênh Sa Lôn
|
2500
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Làm mới
|
3
|
Đường GTNT Bót Chếch 8
|
H43
|
QL60
|
Đường GTNT Bình La 4
|
2300
|
Nhựa
|
7
|
5
|
Làm mới
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
6700
|
|
|
|
|
( Việc phân kỳ đầu tư các tuyến giao thông trên địa bàn xã dựa theo danh mục đăng ký đầu tư công trình trung hạn 5 năm 2021 -2025 của xã Lương Hòa)
+ Về công trình công cộng:
-Xây mới Cụm quản lý hành chính tập xã Lương Hòa.
+Về giáo dục:
-Nâng cấp, sửa chữa Trường Tiểu học Tô Thị Huỳnh, xã Lương Hòa.
-Nâng cấp, sửa chữa Trường Mẫu giáo Hoa Sen, xã Lương Hòa.
-Nâng cấp, sửa chữa Trường Trung học cơ sở Lương Hòa, xã Lương Hòa.
+Về hệ thống cấp thoát nước:
-Hệ thống thoát nước đường nhựa Ô 2, Bình La, xã Lương Hòa.
-Hệ thống thoát nước đường nhựa Ba Se A, xã Lương Hòa.
-Hệ thống thoát nước khu vực Sâm Bua, xã Lương Hòa.
+ Vườn hoa cây xanh – thể dục thể thao:
- Xây dựng sân bóng đá xã Lương Hòa với diện tích 0,61 ha..
Bảng: Phân kỳ đầu tư xây dựng các tuyến giao thông đầu tư xây mới, sửa chữa trên địa bàn xã Lương Hòa (2030)
Stt
|
Cấp đường
|
Tên
đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Kết
cấu
|
Chiều rộng
|
Ghi chú
|
Nền
(m)
|
Mặt
(m)
|
I
|
Đường giao thông đối ngoại
|
|
II
|
Đường trục xã:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nhựa Sâm Bua-Bình La
|
H02
|
HL11
|
Giáp ranh ấp Bót Chếch
|
3200
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Cải tạo
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
3200
|
|
|
|
|
III
|
Đường Liên ấp, liên xóm:
|
|
III.1
|
Đường liên ấp:
|
|
|
1
|
Đường nhựa Ô3, Bình La
|
H05
|
Chùa Bình La
|
Nhà Văn hóa ấp Bình La
|
2240
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
2
|
Đường đal Ba Se B
|
H12
|
Nhà văn hóa ấp Ba Se B
|
Giáp ranh Ô Chích A
|
4000
|
đal
|
3,5
|
2,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
3
|
Đường đal Ô Chích A
|
H15
|
Đường Nhựa Ô Chích A
|
Đường đal Đập Lương
|
1200
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
7440
|
|
|
|
|
III.2
|
Liên xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường đal Sâm Bua
|
H18
|
HL11
|
Trường TH Tô Thị Huỳnh
|
540
|
Đal
|
3,5
|
2,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
540
|
|
|
|
|
IV
|
Đường trục Nội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường GTNT Bình La
|
H39
|
Nền Thiêu Bình La
|
Đê bao Bót Chếch
|
2030
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
2
|
Đường GTNT Bình La 4
|
H40
|
Đê bao Bót Chếch
|
Kênh Kim Thương
|
1980
|
Nhựa
|
5
|
3,5
|
Nâng cấp,cải tạo
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
4010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Việc đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới thực hiện theo Danh mục điều chỉnh và bổ sung các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạng 5 năm (kèm theo Nghị quyết …./NQ-HĐND, ngày / /2019 của hội đồng nhân dân huyện Châu Thành)
Tổng khái toán kinh phí xây dựng từ đây đến năm 2030:
-
Tổng khái toán vốn đầu tư xã : 154,850 tỷ đồng.
-
Tổng khái toán kinh phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 125 tỷ.
-
Tổng khái toán kinh phí xây dựng công trình kiến trúc: 29.850 tỷ đồng.
-
(Chi phí thực tế đầu tư của công trình sẽ được tính cụ thể trong các dự án đầu tư được thực hiện chi phí sau đây chỉ là chi phí khái toán dựa vào đơn giá các công trình tương đương nên chỉ có giá trị tham khảo phỏng mức đầu tư)
-
Cụ thể như bảng sau:
Bảng : Khái toán các công trình kiến trúc:
STT
|
Tên công trình
|
Đơn vị tính
|
Khối Lượng
|
Đơn giá(tr.đ)
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
I
|
Đất trụ công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
|
Nhà văn hóa, Khu TDTT các ấp
|
m2 sàn
|
500x7
|
2.5
|
8.750
|
KGDT + NSH
|
|
Khu vui Trẻ Em, Khu TDTT, sân vận động xã
|
m2 sàn
|
6000
|
2.5
|
15.000
|
KGDT + NSH
|
|
Chợ xã Lương Hòa
|
m2 sàn
|
3.150
|
1
|
3.150
|
KGDH + NSX
|
|
Trường mẫu giáo Hoa Sen
|
m2 sàn
|
1900
|
0,5
|
950
|
NSH + NSDT Trường
|
|
Trường tiểu học Tô Thị Huỳnh
|
m2 sàn
|
2000
|
0,5
|
1.000
|
NSH + NSDT Trường
|
|
Trường Trung học cs Lương Hòa
|
m2 sàn
|
2000
|
0.5
|
1.000
|
NSH + NSDT Trường
|
|
Tổng
|
|
|
|
29.850
|
|
Bảng : Khái toán các công trình hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Thành tiền
|
|
|
tính
|
(tỷ đồng)
|
1
|
Giao thông
|
hệ thống
|
70
|
2
|
San nền, thoát nước mưa
|
hệ thống
|
15
|
3
|
Cấp điện
|
hệ thống
|
10
|
4
|
Cấp nước
|
hệ thống
|
25
|
5
|
VSMT & Xây Dựng NT
|
hệ thống
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
125
|
VII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện:
Nguồn vốn: Đầu tư từ vốn ngân sách tỉnh, các chương trình mục tiêu quốc gia, các tổ chức đoàn thể trung ương hổ trợ.
CHƯƠNG IX:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VIII.1. Kết luận:
Việc lập quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa – huyện Châu Thành– tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 nhằm:
-
Xây dựng phát triển không gian hài hòa, đảm bảo kết nối hạ tầng chung khu vực;
-
Định hướng phát triển và nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chỉnh trang xóm ấp, khu dân cư, tạo mỹ quan nông thôn;
-
Làm cơ sở quản lý phát triển các dự án đầu tư, công trình phù hợp theo quy hoạch;
-
Kết nối các khu chức năng : Trung tâm xã và khu dân cư với các khu vực sản xuất trên địa bàn, tổ chức hợp lý phục vụ sinh hoạt sản xuất;
-
Phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự, thúc đẩy phát triển kinh tế.
VIII.2. Kiến nghị:
Kính đề nghị HĐND, UBND xã cùng các Phòng Ban có liên quan xem xét cho ý kiến đóng góp Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 để đơn vị tư vấn và UBND xã tiếp thu hoàn chỉnh trình UBND huyện quyết định phê duyệt.