CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG SG69
80 Điện Biên Phủ, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel/fax: 028.38484380 Email: sg692003@gmail.com
HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
-----o0o-----
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG
XÂY DỰNG XÃ PHÚ CẦN, HUYỆN TIỂU CẦN
ĐỊA ĐIỂM: XÃ PHÚ CẦN, HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH
DIỆN TÍCH : 2.362,62 ha
NĂM 2018
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
Đồ án : ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QH CHUNG XÂY DỰNG XÃ PHÚ CẦN
Địa điểm: XÃ PHÚ CẦN – HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TIỂU CẦN
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
PHÒNG KINH TẾ HẠ TẦNG HUYỆN TIỂU CẦN
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHÚ CẦN
|
Đơn vị tư vấn:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG SG69
80 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
Tel/fax: 028.38484380; email: sg692003@gmail.com
|
Chủ nhiệm đồ án:
Ths.KTS. Đoàn Ngọc Hiệp
Quản lý kỹ thuật:
Ths. KS. Nguyễn Thị Nga
|
Giám đốc
Ths.KTS. Võ Ngọc Hồng Phước
|
|
|
|
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
Đồ án : ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG
XÃ PHÚ CẦN
Địa điểm: XÃ PHÚ CẦN – HUYỆN TIỂU CẦN – TỈNH TRÀ VINH
CHỦ NHIỆM THIẾT KẾ: Ths.KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
QUẢN LÝ KỸ THUẬT:
-
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : Ths.KTS. ĐOÀN NGỌC HIỆP
-
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
-
QUY HOẠCH – KIẾN TRÚC : Ths.KTS. VÕ NGỌC HỒNG PHƯỚC
-
KỸ THUẬT HẠ TẦNG : Ths.KS. NGUYỄN THỊ NGA
CÁC CÁN BỘ THIẾT KẾ CHÍNH
KTS. LÊ SONG HÀO - KS. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
KS. NGUYỄN BIỆN THANH THÙY – KS. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
-
THOÁT NƯỚC MƯA - CẤP NƯỚC:
ThS.KS. NGUYỄN THỊ NGA – KS. LÊ THỊ CẨM VÂN
-
THOÁT NƯỚC & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
ThS.KS. NGUYỄN THỊ NGỌC ĐIỆP – KS. LÊ HOÀNG THANH TRÂN
-
CẤP ĐIỆN & THÔNG TIN LIÊN LẠC:
KS. LÊ ĐẶNG MINH PHÔ - KS. ĐỖ THÀNH TIẾP
Cử nhân. LÊ HỒNG ĐÀO – Cử nhân. HUỲNH THỊ KIM CƯƠNG
|
Đơn vị tư vấn lập quy hoạch
|
|
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Xây dựng SG69
|
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.. 5
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch................................................................
I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng...................................................................
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch......................
I.4. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch...................................................................
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP. 13
II.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................
II.2. Hiện trạng kinh tế xã hội...............................................................................
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai ..................................................
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội ..............................................................................
II.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường...............
II.6. Đánh giá hiện trạng tổng hợp:........................................................................
CHƯƠNG III. TIỀM NĂNG, ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN XÃ 35
III.1. Các tiền đề phát triển...................................................................................
III.2. Tiềm năng, động lực phát triển xã.................................................................
III.3. Dự báo phát triển kinh tế .............................................................................
III.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.........................................................................
III.5. Dự báo về quy mô dân số.............................................................................
III.6. Dự báo về quy mô đất đai.............................................................................
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ.. 49
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo...........
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng.......................................
IV.3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư....................
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực SX và phục vụ sản xuất nông nghiệp..........
IV.5. Định hướng tổ chức các khu vực chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã.......
CHƯƠNG V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 61
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.2. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030..
V.3. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm.........................................................................
CHƯƠNG VI. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 69
VI.1. Quy hoạch giao thông................
VI.2. Quy hoạch san nền và thoát nước mưa..................
VI.3. Quy hoạch cấp nước....................................................................................
VI.4. Quy hoạch thoát nước thải...........................................................................
VI.5. Quy hoạch cấp điện.....................................................................................
VI.6. Quy hoạch thông tin liên lạc.........................................................................
VI.7. Đánh giá môi trường chiến lượt. ..................................................................
CHƯƠNG VII: CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ......... 71
VII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn...............................................................................................
VII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện.................................................
Chương VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 94
VIII.1. Kết luận....................................................................................................
VIII.2. Kiến nghị..................................................................................................
Chương I:
PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
I.2. Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng
I.3. Các căn cứ lập quy hoạch
I.4. Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch
I.1.Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Huyện Tiểu Cần nằm ở phía Tây của tỉnh Trà Vinh, cách trung tâm tỉnh lỵ 24 km theo Quốc lộ 60, thuộc tả ngạn sông Hậu có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế và an ninh quốc phòng của tỉnh. Với tổng diện tích tự nhiên huyện là 22.722,97 ha.
Xã Phú Cần nằm tiếp giáp với thị trấn huyện lỵ của huyện Tiểu Cần; có tuyến quốc lộ 60, quốc lộ 54 là tuyến đường chính kết nối với các xã khác trong huyện. Xã Phú Cần có hệ thống kênh mương khá dày, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp nông thôn.
Xã Phú Cần đã có quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới được phê duyệt theo quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND huyện Tiểu Cần, đồng thời đã được công nhận đạt chuẩn xã Nông thôn mới theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Trà Vinh. Trong thời gian qua xã Phú Cần đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy nhiên, nhìn chung xã Phú Cần chủ yếu là đất dân cư nông thôn, đất nông nghiệp; sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, kết cấu hạ tầng chưa được đồng bộ, mức sống người dân còn thấp.
Mặt khác Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 đang tiến hành thực hiện đã có sự thay đổi về định hướng phát triển không gian vùng, dẫn đến thay đổi về quy mô dân số, đất đai xây dựng và thay đổi về định hướng phát triển toàn huyện so với trước đây (quy hoạch trước đây chưa xem xét các tiêu chí nông thôn mới), với mục tiêu đạt được tiêu chí Nông thôn mới trong năm 2018 và đạt tiêu chí thị xã sau năm 2020. Vì vậy trên tổng thể địa bàn huyện Tiểu Cần, cần phải tiến hành rà soát, đánh giá công tác quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác lập quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị Tiểu Cần, hướng tới thành lập thị xã Tiểu Cần trong tương lai.
Việc quản lý quy hoạch, xây dựng và đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần đồng bộ, đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt và sản xuất của người dân, góp phần thực hiện định hướng đạt chuẩn Huyện nông thôn mới theo quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Quy hoạch nông thôn mới phải đáp ứng các tiêu chí theo quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/17/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện, trong phát triển xây dựng trên địa bàn xã đến năm 2020; thực hiện theo Công văn số 986/UBND-KTTH ngày 08/5/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần về việc điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới đối với các xã trên địa bàn huyện.
Do đó, việc lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần là cần thiết, tạo cơ sở pháp lý để quản lý và lập các dự án đầu tư trên địa bàn xã, đảm bảo sự phân bổ và phát triển hợp lý, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, các hình thức sản xuất phù hợp giữa phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp, dịch vụ, xã hội ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc góp phần nâng cao cuộc sống cho người dân nông thôn ngày càng tốt đẹp hơn.
I.2.Vị trí khu đất và mối liên hệ vùng:
-
Vị trí khu đất:
Huyện Tiểu Cần gồm 11 đơn vị hành chính với 02 thị trấn và 09 xã, trong đó có xã Phú Cần.
Xã Phú Cần có vị trí phía Tây huyện Tiểu Cần, giáp trung tâm huyện lỵ Tiểu Cần. Xã có trục giao thông chính Quốc lộ 54, Quốc lộ 60.
Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch gồm toàn bộ ranh hành chính xã Phú Cần, diện tích 2.362,62 ha với tứ cận của khu đất như sau:
- Phía Đông : giáp xã Tập Ngãi và thị trấn Tiểu Cần;
- Phía Tây : giáp xã Long Thới;
- Phía Nam : giáp huyện Cầu Kè;
- Phía Tây Bắc : giáp xã Hiếu Trung và xã Hiếu Tử.
|
Sơ đồ mối liên hệ vùng xã Phú Cần trong huyện Tiểu Cần
|
-
Mối liên hệ vùng:
Huyện Tiểu cần kết nối với các huyện khác trong tỉnh Trà Vinh thông qua Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54,.
Ngoài ra có tuyến đường dự phóng tuyến tránh Quốc lộ 60 đi qua huyện Tiểu Cần có điều kiện phát huy tối đa lợi thế giao thông tạo động lực phát triển kinh tế xã hội cho huyện nói riêng và tỉnh Trà Vinh nói chung.
|
Mối liên hệ huyện Tiểu Cần trong tỉnh Trà vinh
|
Các xã thuộc huyện Tiểu Cần hầu hết được công nhận đạt nông thôn mới đến nay cần có định hướng tổng thể để hoàn thiện các tiêu chí để đạt huyện Nông Thôn mới trong năm 2018 và đạt tiêu chí lên thị xã sau năm 2020.
Xã Phú Cần nằm tiếp giáp với thị trấn huyện lỵ của huyện Tiểu Cần; có tuyến quốc lộ 60, quốc lộ 54 là tuyến đường chính kết nối với các xã khác trong huyện. Xã Phú Cần có hệ thống kênh mương dày, có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp nông thôn.
Huyện Tiểu Cần theo định hướng quy hoạch chung đến 2030 phát triển 5 cụm xã với các trung tâm cụm xã bố trí phù hợp với vị trí chức năng của từng khu vực. Trong đó xã Phú Cần được định hướng phát triển thuộc cụm Trung tâm (TT.Tiểu Cần – xã Phú Cần), trung tâm là thị trấn Tiểu Cần, công trình công cộng quy mô phục vụ thị trấn, xã Phú Cần và toàn huyện.
|
Sở đồ định hướng phát triển không gian vùng- Cụm trung tâm (TT.Tiểu Cần – xã Phú Cần
(theo định hướng QH vùng huyện Tiểu cần)
|
I.3.Các căn cứ lập quy hoạch:
-
Các cơ sở pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016, số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020”;
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn Quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư 02/2017/TT-BXD ngày 013/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Công văn 484/SXD-QH&KT ngày 08/05/2018 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh về việc hướng dãn lập quy hoạch chung xây dựng xã theo thông tư 02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần về việc phê duyệt Nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần;
- Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
- Công văn số 986/UBND-KTTH ngày 08/5/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần về việc điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới đối với các xã trên địa bàn huyện;
Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của UBND Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần về việc phê duyệt Nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần;
- Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND, ngày 30/7/2018 của HĐND xã Phú Cần về việc thông qua đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan,...
-
Các tài liệu, số liệu:
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp huyện đến năm 2020.
- Kế hoạch phát triển KT-XH cấp huyện giai đoạn 2016-2020.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển các ngành: xây dựng, giao thông, thủy lợi, công nghiệp, nông nghiệp,... đến năm 2020.
- Các dự án, quy hoạch ngành,... trên địa bàn huyện, xã.
- Nghị quyết của Đảng bộ xã, các báo cáo tổng kết của xã.
- Tài liệu, số liệu, bản đồ,... về hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai một số năm gần đây.
- Bản đồ giải thửa toàn xã.
|
Bản đồ giải thửa toàn xã Phú Cần
|
I.4.Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch:
I.4.1.Quan điểm lập quy hoạch:
Phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội huyện Tiểu Cần, định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần - tỉnh Trà Vinh đến năm 2030.
I.4.2.Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế xã hội xã Phú Cần.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, lập quy hoạch chi tiết; dự án đầu tư.
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất cho toàn xã.
I.4.3.Tính chất, chức năng, kinh tế chủ đạo:
- Là khu quy hoạch mới kết hợp với chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và định hình các điểm dân mới .
- Đối với Khu trung tâm: chức năng chính của khu quy hoạch là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã với hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ. Ngoài ra, trong khu quy hoạch còn có các khu dân cư, khu công viên cây xanh, TDTT, khu công trình dịch vụ công cộng khác….
- Đối với các điểm dân cư nông thôn: chức năng chính là khu dân cư với hệ thống hạ tầng đồng bộ.
- Kinh tế chủ yếu phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
Chương II:
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
II.1. Điều kiện tự nhiên
II.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
II.3. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai
II.4. Hiện trạng hạ tầng xã hội
II.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng phục vụ sản xuất, môi trường
II.6. Đánh giá hiện trạng tổng hợp
-
Điều kiện tự nhiên:
-
Vị trí khu đất :
Ranh giới khu vực lập điều chỉnh quy hoạch là ranh địa giới hành chính xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh có diện tích tự nhiên 2.362,62 ha với tứ cận của khu đất như sau:
- Phía Đông : giáp xã Tập Ngãi và thị trấn Tiểu Cần;
- Phía Tây : giáp xã Long Thới;
- Phía Nam : giáp huyện Cầu Kè;
- Phía Tây Bắc: giáp xã Hiếu Trung và xã Hiếu Tử.
|
Sơ đồ phạm vi ranh giới hành chính
|
-
Địa hình:
Phú Cần có địa hình tương đối bằng phẳng, phần lớn đất đai của xã có độ cao trung bình từ 0,8 - 1,0 m so với mặt nước biển; tuy nhiên còn có một số khu vực trong xã thấp trũng cục bộ với diện tích không đáng kể. Nhìn chung, địa hình thích hợp cho canh tác lúa, hoa màu và cây lâu năm.
-
Thủy văn :
Xã chịu ảnh hưởng chế độ chủ yếu thủy văn sông Hậu và hệ thống các sông nhỏ chằng chịt trên địa bàn.
a. Mạng lưới sông, rạch:
Rạch Cần Chông lấy nước từ sông Hậu, nối với rạch Tiểu Cần, đi qua phía Nam địa bàn xã Phú Cần.
Nhìn chung, chế độ triều và thủy văn có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
b. Chế độ thủy triều:
Chế độ thuỷ văn của huyện chịu ảnh hưởng của sông Hậu thông qua sông Cần Chông tác động lên nội đồng.
-
Khí hậu :
Xã Phú Cần mang những đặc điểm chung của khí hậu đồng bằng Nam bộ và huyện Tiểu Cần, có chế độ khí hậu gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt cao đều quanh năm, lượng mưa lớn phân hóa theo mùa. Một năm cóhai mùa: Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5, kết thúc vào tháng 11; Mùa khô bắt đầu từ tháng 12, kết thúc vào tháng 4 năm sau, cụ thể:
- Chế độ nhiệt: Do nhận được 1 lượng bức xạ dồi dào nên có nền nhiệt cao ít biến động, nhiệt độ trung bình/tháng từ 25 - 28ºC, cao nhất vào tháng 4, thấp nhất vào tháng 12, tháng 1. Biên độ nhiệt ngày đêm tương đối nhỏ, vào mùa khô biên độ nhiệt cao hơn trong mùa mưa, cao nhất vào tháng 3 là 7,3ºC và thấp nhất vào tháng 11 là 5,4ºC.
- Nắng: Thời gian chiếu sáng trong ngày biến đổi nhỏ qua các mùa trong năm, biến thiên từ 11g30´ đến 12g30´. Tháng 6 có độ dài ngày dài nhất và tháng 12 có độ dài ngày ngắn nhất.
- Lượng bức xạ: Tổng lượng bức xạ quang hợp dồi dào, phân phối khá điều hòa qua các tháng và ổn định qua các năm. Lượng bức xạ tăng dần từ cuối tháng 12 đến giữa tháng 4 đạt cao nhất là 8.400 cal/cm² tháng và sau đó giảm dần đến tháng 9 đạt thấp nhất là 5.300 cal/cm² tháng.
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm đạt khoảng 1.500 mm/năm, phân bố không đều theo mùa, tập trung chủ yếu vào mùa mưa, thời gian mưa bắt đầu vào trung tuần tháng 5 (dương lịch) và chấm dứt vào đầu tháng 11 (dương lịch) với 2 đỉnh mưa rơi vào tháng 6 và tháng 10, tháng 10 có lượng mưa tập trung cao nhất (hơn 250 mm/tháng).
- Lượng bốc hơi: Lượng bốc thoát hơi khả năng phụ thuộc rất chặt chẽ vào điều kiện thời tiết, tăng dần trong mùa khô và đạt cao nhất trong tháng 4 (từ 55-60 mm/tuần), sau đó giảm dần và đạt thấp nhất vào tháng 9 (32 mm/tuần).
- Độ ẩm không khí: Do chịu ảnh hưởng của khối không khí biển nên độ ẩm tương đối của không khí khá cao, độ ẩm lúc 7 giờ sáng đạt trên 90%. Độ ẩm không khí tăng dần trong mùa mưa và giảm dần trong mùa khô. Ngoài tháng 4, các tháng còn lại đều có độ ẩm tối đa (khoảng 100%), độ ẩm tối thiểu đạt từ 70-90%.
- Gió: Có 2 hướng gió chính là gió Đông, Đông Bắc thổi vào mùa khô, tốc độ gió trung bình từ 1,6 - 2,8 m/s. Gió Tây, Tây Nam thổi vào mùa mưa, tốc độ gió trung bình từ 3 - 4 m/s.
Nhìn chung, điều kiện khí hậu của huyện Tiểu Cần với các đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nền nhiệt độ cao và tương đối ổn định, nắng và bức xạ mặt trời thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên do lượng mưa thường tập trung theo mùa, kết hợp với các yếu tố địa hình ở những vùng trũng thường xảy ra tình trạng úng ngập cục bộ.
-
Các nguồn tài nguyên :
a. Tài nguyên đất :
- Đất cát giồng: Có diện tích 105,86 ha, chiếm 4,63% diện tích tự nhiên. Là những giồng cát phân nhánh chạy dài theo Quốc lộ 60, tập trung ở Cầu Tre, Đại Mong. Đất có địa hình cao đặc trưng (> 1,8 m), sa cấu chủ yếu là cát pha ít thịt - sét, giữ nước kém, thoát nước nhanh, dinh dưỡng đất thấp. Mùa khô mực thủy cấp rút sâu 3 - 5 m, không bị ngập nước; hiện đang là địa bàn phân bố dân cư, kết hợp trồng hoa màu và cây lâu năm.
- Đất phù sa đã và đang phát triển: Có diện tích 2.080,71 ha chiếm 91,01% diện tích tự nhiên. Phân bố hầu hết các ấp trong xã, đất có sa cấu là sét đến sét pha thịt, độ dày tầng canh tác phổ biến là 20 - 30 cm. Dinh dưỡng đất không cân đối (lân thấp đến trung bình) và có khuynh hướng giảm theo chiều sâu, đất có phản ứng hơi chua đến ít chua. Khoảng 60% diện tích có tích tụ mùn trên mặt nên dinh dưỡng trong đất từ trung bình đến khá cao. Nhìn chung, đất thích hợp cho việc trồng lúa và một số thích hợp cho việc trồng màu và cây lâu năm.
- Đất phèn tiềm tàng: Có diện tích 99,76 ha chiếm 4,36% diện tích tự nhiên. Tập trung chủ yếu ở ấp Ô Ét, ngoài ra cón phân bố rãi rác ở các ấp còn lại. Đất có tầng canh tác khá dày, tầng sinh phèn xuất hiện ở độ sâu từ 80 - 120 cm. Dinh dưỡng trong đất từ hơi thấp đến khá cao và không cân đối (lân thường thấp). Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn trong canh tác và bảo vệ đất cần chú ý không để đất bị khô hạn kéo dài và khi lên liếp lập vườn cần tránh việc đưa tầng sinh phèn lên bề mặt.
b. Tài nguyên nước:
Nguồn nước mặt chủ yếu được khai thác từ các sông, kênh, rạch, ao và nước mưa, trong đó sông Hậu là nguồn cung cấp nước chính. Trữ lượng nước mặt dồi dào quanh năm. Tuy nhiên, chất lượng nước mặt không đảm bảo bị nhiễm bẩn do phân hủy các chất hữu cơ, hóa chất phân bón, nhiễm mặn,…. để sử dụng cho sinh hoạt cần phải qua quá trình xử lý, làm sạch.
Nước ngầm có trữ lượng khá dồi dào, nhưng ở độ sâu khác nhau chất lượng khác nhau. Nguồn nước khai thác ở độ sâu 4 - 5 m thường có vị lợ và có màu, ở độ sâu 90 - 130 m chất lượng khá tốt, đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
c. Tài nguyên nhân văn:
Nhân dân xã Phú Cần có truyền thống đấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm, đã góp nhiều sức người, sức của cùng nhân dân cả nước giành thắng lợi vẽ vang trong 2 cuộc kháng chiến đánh đuổi thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
Theo niên giám thống kê huyện Tiểu Cần năm 2017, toàn xã Phú Cần có 10.957 người, với sự phong phú, đa dạng về văn hóa và dân tộc; Trong đó:
- Dân tộc Kinh: 3.639 người, chiếm 34,45% dân số;
- Dân tộc Khmer: 7.336 người, chiếm 65,71% dân số;
Mỗi dân tộc đều có phong tục tập quán riêng nhưng luôn thể hiện tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái giàu tính cộng đồng, chịu khó và năng động trong phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, các lễ hội văn hóa truyền thống hàng năm của các dân tộc như: Lễ hội Chôl-Chnnăm-Thmây, Lễ hội Ok-Om-Bok, Tết Đôl-Ta, lễ Hạ điền, lễ Thượng điền,.. được gìn giữ, bảo tồn nhằm phát huy các giá trị văn hóa và nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân xã Phú Cần nói riêng và tỉnh Trà Vinh nói chung.
d. Môi trường :
Hiện nay, môi trường sinh thái của Xã còn khá tốt, đáp ứng được nhu cầu bảo vệ sức khỏe của nhân dân.
Nhưng bên cạnh đó, đất đai thường xuyên chịu ảnh hưởng của các hóa chất; đồng thời, theo kết quả quan trắc môi trường huyện Tiểu Cần năm 2017 (Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Tiểu Cần thực hiện) cho thấy: nước mặt tại 13 điểm quan trắc trên địa bàn huyện Tiểu Cần có dấu hiệu bị ô nhiễm bởi các chỉ tiêu như: SS, tổng Sắt, Amoni, Cl-, COD, dầu mỡ tổng, tổng Coliforrm.
Cần phải khuyến khích người dân sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón có nguồn gốc sinh học, sử dụng thức ăn trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản một cách hợp lý nhằm đảm bảo an toàn cho môi trường đất và nước trong tương lai.
-
Hện trạng kinh tế - xã hội:
II.2.1. Các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế - xã hội:
a. Về kinh tế:
- Tổng giá trị sản xuất ước thực hiện 925,69 tỷ đồng, đạt 100,51% so kế hoạch (so năm 2016 tăng 46,52 tỷ đồng), trong đó: nông nghiệp đạt 353 tỷ đồng; thủy sản đạt 9,5 tỷ đồng; tiểu thủ công nghiệp đạt 84,19 tỷ đồng; xây dựng đạt 198 tỷ đồng; dịch vụ đạt 281 tỷ đồng.
- Sản lượng lương thực 27.653 tấn, đạt 101,85% so kế hoạch ( kế hoạch 27.150 tấn); sản lượng thủy sản 369 tấn, đạt 100,54% so kế hoạch (kế hoạch 367 tấn); tổng thu ngân sách 4,072 tỷ đồng, đạt 88,75 % so chỉ tiêu. Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 37,5 triệu đồng/người/năm (kế hoạch 34,5 triệu đồng/người/năm). Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội ước đạt trên 133 tỷ đồng (kế hoạch 125 tỷ đồng).
b. Về văn hóa - xã hội - môi trường:
- Huy động trẻ trong độ tuổi Mẫu giáo 5 tuổi đến trường đạt 100% (kế hoạch 79%), trong độ tuổi Tiểu học đạt 100% (kế hoạch 99,6%), trong độ tuổi THCS đạt 98,26% (kế hoạch 98,5%); tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng 1,49%/năm (kế hoạch dưới 3%/năm).
- Tỷ lệ hộ đạt chuẩn gia đình văn hóa - nông thôn mới chiếm 88,08% (tăng 7,87% so năm 2016); giữ vững 4/4 cơ sở tôn giáo thờ tự tín ngưỡng văn minh, 13/13 cơ quan, trường học đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, đạt 100%; giữ vững 8/8 ấp văn hóa, xã văn hóa - nông thôn mới.
- Giảm tỷ lệ sinh còn 0,08%o, đạt 100% so kế hoạch; tỷ lệ tăng dân số 1,09%, đạt 100% so kế hoạch; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 6,68% (58/868 trẻ), đạt 102,69% so kế hoạch (kế hoạch 6,86%).
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện đạt 99,07% (kế hoạch 99,7%); tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 97,14% (kế hoạch 98,42%), giữ vững xã đạt chuẩn quốc gia về Y tế.
- Số lao động được giải quyết việc làm mới 615 lao động, đạt 307,5% so kế hoạch (kế hoạch 200 lao động), lao động nữ 105; số lao động được tạo việc làm mới từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm 20 lao động, đạt 105% (kế hoạch 21 lao động); lao động làm việc nước ngoài 03 lao động, đạt 150% so kế hoạch (kế hoạch 02 lao động); số lao động được đào tạo nghề 105 lao động, đạt 105% so kế hoạch (kế hoạch 100 lao động). Giảm tỷ lệ hộ nghèo 2,02% (kế hoạch 1,5%), còn 3,35% so tổng số hộ chung.
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100% so số hộ chung, trong đó tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn của Bộ Y tế đạt 66,53%; tỷ lệ hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh đạt 93,37% (kế hoạch 93,37%); số hộ nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh đạt 89% (kế hoạch 88,89%).
c. Về quốc phòng - an ninh:
Đưa quân 11 thanh niên, đạt 100% chỉ tiêu trên giao. Xây dựng lực lượng dân quân đúng theo hướng dẫn của trên và tham gia huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng đạt 100% chỉ tiêu. Xây dựng xã đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự; giữ vững xã vững mạnh về quốc phòng.
II.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế:
- Sản xuất nông nghiệp:
* Cây lúa: Diện tích lúa gieo sạ 4.632 ha, năng suất bình quân 5,97 tấn/ha, sản lượng 27.653 tấn, đạt 101,85% so kế hoạch, trong đó:
+ Vụ Đông xuân: Diện tích 1.544 ha, năng suất bình quân 7 tấn/ha, sản lượng 10.808 tấn, đạt 105,96% so kế hoạch.
+ Vụ Hè thu: Diện tích 1.544 ha, năng suất bình quân 5,6 tấn/ha, sản lượng 8.646 tấn, đạt 99,38% so kế hoạch.
+ Vụ Thu đông: Diện tích 1.544 ha, năng suất bình quân 5,3 tấn/ha, sản lượng 8.183 tấn, đạt 99,19% so kế hoạch. Riêng mô hình cánh đồng lớn xuống giống 1.500 ha, năng suất bình quân 6,6 tấn/ha, sản lượng 9.900 tấn.
* Cây màu:
- Màu lương thực: Bắp diện tích 5,15 ha, năng suất bình quân 6,86 tấn/ha, sản lượng bình quân 35,33 tấn, đạt 108,71% so kế hoạch
- Màu thực phẩm: Diện tích 403,75 ha, sản lượng 3.432,2 tấn, đạt 104,6% so kế hoạch, trong đó:
+ Rau màu các loại: Diện tích 389 ha, năng suất bình quân 8,2 tấn/ha, sản lượng 3.189,8 tấn, đạt 104,56% so kế hoạch.
+ Đậu các loại: Diện tích 8,2 ha, năng suất bình quân 4 tấn/ha, sản lượng 32,8 tấn, đạt 102,5% so kế hoạch.
+ Dưa hấu: Diện tích 6,05 ha, năng suất bình quân 32 tấn/ha, sản lượng 193,6 tấn, đạt 100,8% so kế hoạch.
+ Bí đỏ: Diện tích 0,5 ha, năng suất bình quân 32 tấn/ha, sản lượng 193,6 tấn đạt 100% so kế hoạch.
* Cây công nghiệp và cây ăn trái:
- Cây dừa: Diện tích cho trái 425 ha, năng suất bình quân 18.570 trái/ha, sản lượng 7.892.250 trái, đạt 103,17% so kế hoạch.
- Cây ăn trái: Diện tích 42 ha, năng suất bình quân 5,3 tấn/ha, sản lượng 223 tấn, đạt 100% so kế hoạch.
- Mía: Lưu gốc diện tích 02 ha, đạt 100% so kế hoạch.
- Đậu phọng: Diện tích 0,8 ha, năng suất bình quân 3,75 tấn/ha, sản lượng 3 tấn, đạt 100% so kế hoạch.
- Về chăn nuôi:
Đàn heo 6.984 con, đạt 99,77 % so kế hoạch; Đàn bò 1.568 con, đạt 104,5 % so kế hoạch; Đàn trâu 03 con, đạt 100% so kế hoạch; đàn dê 101 con, đạt 300% so kế hoạch; đàn gia cầm 55.890 con, đạt 101,62% so kế hoạch.
* Công tác phòng, chống dịch bệnh:
- Tiêm phòng bệnh Lỡ mồm long móng cho gia súc được 410 hộ, với 1.080 con bò; tiêm phòng bệnh dại trên chó được 113 hộ, với 149 con. Tiêm phòng bệnh cúm gia cầm được 77 hộ, với 21.455 con. Cấp sổ quản lý chó, mèo được 618 sổ, với 615 con chó và 07 con mèo.
- Phun xịt thuốc sát trùng chuồng trại được 2.753 hộ, với 59.887 con gia cầm và 10.876 con gia súc, sử dụng 48 lít thuốc RTD-Iodine diện tích phun xịt là 80.668 m2.
- Phối hợp kiểm tra 25 đàn vịt chạy đồng với 30.000 con, kết quả các hộ đều có phiếu tiêm phòng đầy đủ.
- Thực hiện Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành qui định tiêu chí kỹ thuật và định mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020. Kết quả có 23 hộ được hỗ trợ hầm biogas.
- Thủy sản:
Thả nuôi cá các loại có 64 lượt hộ, diện tích 15,2 ha, đạt 101,3 % so kế hoạch, trong đó: cá lóc 0,53 ha; cá hỗn hợp 14,67 ha. Bên cạnh đó, thu hoạch 7,3 ha, sản lượng 178,5 tấn.
- Thủy lợi:
Nạo vét 09 tuyến kênh cấp 2 chiều dài 12.803m, khối lượng 64.015m3, kinh phí 0,9 tỷ đồng và 17 tuyến kênh cấp 3, chiều dài 6.201 m, khối lượng 10.892 m3, kinh phí 0,15 tỷ đồng, đạt 100% so kế hoạch.
II.2.3. Hiện trạng dân số và lao động:
-
Dân số:
Quy mô dân số nông thôn hiện hữu là 10.957 người với 2.895 hộ (theo số liệu Ủy ban nhân dân xã cung cấp), phân bố không đều trong 8 ấp. Toàn xã có 2.895 hộ, với 10.922 nhân khẩu, trong đó: dân tộc Khmer chiếm 66% số dân toàn xã.
STT
|
Tên ấp
|
Số hộ
(2017)
|
Số khẩu (2017)
|
1
|
Đại Mong
|
355
|
1.357
|
2
|
Xóm Vó
|
250
|
891
|
3
|
Bà Ép
|
260
|
1.044
|
4
|
Ô Ét
|
344
|
1.242
|
5
|
Cầu Tre
|
553
|
2.161
|
6
|
Đại Trường
|
318
|
1.245
|
7
|
Cây Hẹ
|
578
|
2.123
|
8
|
Sóc Tre
|
237
|
894
|
Tổng cộng
|
2.895
|
10.957
|
-
Lao động:
- Số lao động được giải quyết việc làm mới 615 lao động, đạt 307,5% so kế hoạch (kế hoạch 200 lao động), lao động nữ 105; số lao động được tạo việc làm mới từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm 20 lao động, đạt 105% (kế hoạch 21 lao động); lao động làm việc nước ngoài 03 lao động, đạt 150% so kế hoạch (kế hoạch 02 lao động); số lao động được đào tạo nghề 105 lao động, đạt 105% so kế hoạch (kế hoạch 100 lao động). Giảm tỷ lệ hộ nghèo 2,02% (kế hoạch 1,5%), còn 3,35% so tổng số hộ chung.
-
Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai:
Tổng địa giới hành chính của xã 2.362,6200 ha, diện tích sông rạch chiếm 1,04% tổng diện tích.
II.3.1. Đất nông nghiệp:
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 2.104,98 ha, chiếm 89,10% tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 87,46 %). Trong đó chủ yếu là các khu vực nuôi tôm, cá và trồng lúa. Cụ thể :
a. Đất trồng lúa
Diện tích đất trồng lúa là 1.481,82ha, chiếm 62,72 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 54,76 %).
b. Đất trồng cây hàng năm khác
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 70,13ha, chiếm 2,97 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 4,42 %).
c. Đất trồng cây lâu năm
Diện tích đất trồng cây lâu năm là 532,2ha, chiếm 22,53 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 27,75 %).
e. Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 1.862,39 ha, chiếm 56,87 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 53,60 %).
II.3.2. Đất phi nông nghiệp:
Tổng diện tích đất phi nông nghiệp là 2.850,09 ha, chiếm tỷ lệ 10,90% tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 12,54 %). Trong đó chủ yếu là đất dân dụng, đất các công trình công cộng, đất dành cho công trình cây xanh công viên và thể dục thể thao còn thấp. Cụ thể:
a. Đất thương mại, dịch vụ
Diện tích đất thương mại, dịch vụ là 0,3 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên, bằng bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,01 %).
b. Đất phát triển hạ tầng
Diện tích đất phát triển hạ tầng là 80,48 ha, chiếm 3,41 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,73 %). Trong đó:
b.1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là 7,33 ha, chiếm 0,31 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,17 %).
b.2. Đất giao thông
Diện tích đất giao thông là 69,4 ha, chiếm 2,94 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,45 %).
b.3. Đất thủy lợi
Diện tích đất thủy lợi là 0,07 ha, chiếm 0,003 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,002 %).
b.4. Đất công trình bưu chính viễn thông
Diện tích đất công trình bưu chính viễn thông là 0,023 ha, chiếm 0,01 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,004 %).
c. Đất bãi thải, xử lý chất thải
Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 1,39 ha, chiếm 0,06 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,02 %).
d. Đất ở tại nông thôn
Diện tích đất ở tại nông thôn là 53,48 ha, chiếm 2,26 % tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 2,02 %).
e. Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 1,20 ha, chiếm 0,05 % tổng diện tích tự nhiên, bằng bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,05 %).
f. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là 5,94 ha, chiếm 0,25% tổng diện tích tự nhiên, cao hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,10 %).
g. Đất sinh hoạt cộng đồng
Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng là 0,09 ha, chiếm 0,003 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,01 %).
h. Đất cơ sở tín ngưỡng
Diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 1,08 ha, chiếm 0,05 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 0,02 %). Có quy mô nhỏ và phân bố rải rác trong các ấp.
i. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 99 ha, chiếm 4,19 % tổng diện tích tự nhiên, thấp hơn bình quân toàn huyện (toàn huyện 6,73 %).
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất xã Phú Cần
STT
|
Sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.104,61
|
74,85
|
1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
1.552,22
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
531,57
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
20,82
|
|
2
|
Đất xây dựng
|
159,01
|
20,96
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
53,94
|
|
2.2
|
Đất công cộng
|
7,93
|
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
1,20
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,12
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
5,55
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,55
|
|
|
- Đất sinh hoạt cộng đồng
|
0,28
|
|
|
- Đất chợ
|
0,00
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,00
|
|
|
- Bưu điện
|
0,23
|
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
1,31
|
|
|
- Đất cây xanh
|
0,00
|
|
|
- Sân thể dục thể thao xã
|
1,31
|
|
|
- Sân thể thao ấp
|
0,00
|
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
7,99
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
7,78
|
|
|
- Đất tín ngưỡng
|
0,21
|
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
2,71
|
|
|
- Đất sản xuất phi nông nghiệp
|
2,71
|
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
0,00
|
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,28
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
80,48
|
|
|
- Đất giao thông
|
73,63
|
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
0,91
|
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
5,94
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,00
|
|
2.10
|
Đất quốc phòng, an ninh
|
4,37
|
|
|
- Đất an ninh
|
0,41
|
|
|
- Đất quốc phòng
|
3,96
|
|
3
|
Đất khác
|
99,00
|
4,19
|
3.1
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
99,00
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,00
|
|
TỔNG
|
2.362,62
|
100
|
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
-
Hiện trạng nhà ở và công trình công cộng và các công trình di tích, danh lam, thắng cảnh du lịch:
-
Hiện trạng nhà ở:
-
Nhà ở đa số là dạng nhà vườn, chủ yếu là nhà cấp 4 và nhà bán kiên cố, còn lại là một số nhà tạm, dân cư sống tập trung ven Quốc lộ 54, đường liên ấp, tuyến lộ đal, lộ đất nông thôn, một số hộ sống phân tán trong đồng ruộng,
-
Hiện trạng xây dựng toàn xã có tổng số 2.466 căn. Trong đó :
-
1.485 nhà xây dựng kiên cố chiếm tỷ lệ 60,22%.
-
981 nhà còn lại xây dựng bán kiên cố, nhà tạm (không có nhà dột nát) chiếm tỷ lệ 39,78%.
-
Qua đánh giá xã đạt 19/19 tiêu chí, toàn xã có 1.738 hộ đạt chuẩn hộ nông thôn mới, đạt 90,47% so tổng số hộ chung, có 11/11 ấp được công nhận đạt chuẩn ấp Nông thôn mới.
-
Hiện trạng các khu vực phân bố dân cư trên địa bàn xã như sau :
-
Điểm dân cư số 1 :
-
Tập trung dọc đường Quốc lộ 54, thuộc ấp Đại Trường và ấp Ô Ét. Dân cư chủ yếu tập trung dọc hai bên đường Quốc lộ 54, sau lưng chùa Đại Trường (chùa Chac Akon) và bắt đầu phân tán theo đường nhánh giao thông phụ nông thôn. Sự phân bố dân cư ban đầu do sự hình thành chùa và canh tác vườn tược phụ thuộc vào kênh nước tự nhiên.
-
Dân cư phần lớn làm nông nghiệp. Một số hộ sống bám dọc theo trục quốc lộ 54 phát triển thêm buôn bán nhỏ lẻ. Ngoài làm lúa nước, người dân phát triển kinh tế với vườn nhà. Do đó mật độ dân cư thưa.
-
Điểm dân cư theo hiện trạng có 1 trường tiểu học và còn thiếu công trình công cộng thiết yếu như trường mầm non, chợ phục vụ trong bán kính 500m.
-
Dân cư có xu hướng phát triển bám theo trục Quốc lộ 54 phát triển về hướng đi Cầu kè và hướng về phía trung tâm xã, nối liền với điểm dân cư số 2 (thuộc ấp Ô Ét và Cầu Cầu Tre). Tốc độ phát triển dân cư chậm.
-
So với định hướng phát triển xã theo quy hoạch chung đến 2020 thì việc kết nối điểm dân cư số 1 và số 2 vẫn chưa làm được do thiếu sức hút về phía trung tâm xã Phú Cần. Do đó cần đặt thêm các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu về phía trung tâm xã trên trục Quốc lộ 54 nhằm đảm bảo lưu thông cũng như thu hút phát triển.
-
Điểm dân cư thứ 2:
-
Thuộc ấp Ô Ét và một phần ấp Cầu Tre nằm dọc đường Quốc lộ 54 và trên đường Ô Ét – Sóc Tre. Dân cư tập trung phần lớn bên ấp Ô Ét ven đường chính và kênh tự nhiên dẫn nước. Sự phân bố dân cư phụ thuộc hoạt động canh tác vườn tược dọc theo kênh nước tự nhiên.
-
Dân cư phần đông phụ thuộc vào nghề nông. Việc phát triển đường giao thông quốc lộ giúp khu vực phát triển thêm được hoạt động buôn bán nhỏ. Ngoài làm lúa nước, người dân phát triển kinh tế với vườn nhà. Do đó mật độ dân cư thưa.
-
Điểm dân cư theo hiện trạng có 1 trường tiểu học và còn thiếu công trình công cộng thiết yếu như trường mầm non, chợ phục vụ trong bán kính 500m.
-
Dân cư có tốc độ phát triển chậm, chủ yếu vẫn phát triển quanh các khu vực nhà ở đã có từ trước. Việc chuyển từ canh tác lúa sang sản xuất vườn trồng trọt không làm thay đổi phát triển dân cư.
-
So với định hướng quy hoạch chung đến 2020, việc phát triển dân cư xung quanh điểm giao kênh dân nước và Quốc lộ 54 không khả thi vì thiếu động lực phát triển. Tuy nhiên với định hướng giao thông từ quy hoạch vùng Huyện Tiểu Cần đến 2030 thì tuyến đường nối dự kiến Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54 sẽ thu hút dân cư tại ngã giao này, đặc biệt là theo trục đường nối dự kiến.
-
Điểm dân cư thứ 3:
-
Thuộc ấp Cầu Tre, tập trung chủ yếu dọc Quốc lộ 60 hướng về thị trấn Cầu Quan. Điểm dân cư này tương đối đông dân. Phân bố dân cư phụ thuộc vào phát triển sản xuất vườn với kênh dẫn nước và trục Quốc lộ 60.
-
Dân cư phần đông phụ thuộc vào nghề nông. Việc phát triển đường giao thông quốc lộ giúp khu vực phát triển thêm được hoạt động buôn bán nhỏ. Ngoài làm lúa nước, người dân phát triển kinh tế với vườn nhà. Do đó mật độ dân cư thưa.
-
Điểm dân cư theo hiện trạng có 1 trường mầm non Phú Cần, 1 trường tiểu học Phú Cần B.
-
Dân cư phát triển mật độ đồng đều nhờ tuyến đường Quốc lộ 60 và kênh dẫn nước chạy song song giúp phát triển nông nghiệp và hỗ trợ buôn bán nhỏ theo trục Quốc lộ 60.
-
So với định hướng quy hoạch chung đến 2020, việc phát triển dân cư đã theo kế hoạch. Tuy nhiên điểm dân cư có xu hướng kết nối với điểm dân cư số 2. Sự phát triển sẽ mạnh hơn khi các tuyến đường dự kiến theo quy hoạch vùng huyện Tiểu Cần được xây dựng giúp kết nối với trung tâm xã Phú Cần.
-
Điểm dân cư thứ 4:
-
Thuộc ấp Đại Mong, gồm khu trung tâm xã Phú Cần, các công trình công cộng, dịch vụ chính của xã và khu dân cư trung tâm xã, tập trung trên khu vực ngã tư giao Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54.
-
Dân cư sinh sống bằng nghề nông và buôn bán nhỏ lẻ trên Quốc lộ 60. Việc nằm tại ngã giao Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60, là trung tâm xã Phú Cần giúp khu vực thu hút được đông dân cư, tuy mật độ dân cư thưa vì vẫn phụ thuộc vào sản xuất vườn.
-
Điểm dân cư theo hiện trạng có 1 trường tiểu học Phú Cần A, 1 trường THPT Phú Cần. Cần bổ sung thêm các công trình văn hóa, công cộng phục vụ người dân.
-
Khu vực thu hút dân cư mật đô cao hơn so với các điểm dân cư khác nhờ gần ngã giao Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60, ngay trung tâm hành chính xã.
-
So với định hướng quy hoạch chung xã đến 2020 thì hiện nay điểm dân cư đã phát triển đúng theo định hướng.
-
Điểm dân cư thứ 5:
-
Thuộc ấp Bà Ép và ấp Sóc Tre, là khu dân cư phía Bắc thị trấn Tiểu Cần, diện tích đất ở chủ yếu gắn với đất trồng cây lâu năm. Là điểm dân cư có diện tích lớn nhất.
-
Là điểm dân cư hình thành từ quá trình sản xuất trồng trọt phụ thuộc vào kênh rạch. Đường bộ được cơ giới hóa giúp người dân có điều kiện phát triển thêm các nghề buôn bán nhỏ lẻ ngoài sản xuất lúa nước.
-
Điểm dân cư theo hiện trạng vẫn còn thiếu các công trình trường học, y tế cơ bản trong bán kính phục vụ 500m.
-
So với định hướng quy hoạch chung xã Phú Cần đến 2020 thì hiện nay điểm dân cư phát triển ổn định theo đúng dự báo.
-
Điểm dân cư thứ 6:
-
Thuộc ấp Cây Hẹ, dân cư tập trung dọc đường Võ Thị Sáu, Quốc lộ 60 và đường Ô Trao - Ô Trôm nối Quốc lộ 60 với xã Hiếu Tử.
-
Điểm dân cư thu hút nhờ hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện phát triển theo trung tâm thị trấn Tiểu Cần. Mật độ dân cư không đồng đều mà tập trung nhiều theo trục Võ Thị Sáu.
-
Khu vực theo hiện trạng vẫn còn thiếu các công trình trường học, y tế cơ bản trong bán kính phục vụ 500m.
-
So với định hướng quy hoạch chung xã Phú Cần đến 2020 thì dân cư không thu hút trên trục đường Ô Trao - Ô Trôm. Tuy nhiên với định hướng phát triển công nghiệp trên đường này có thể thu hút dân cư phát triển thêm trên trục Quốc lộ 60.
-
Điểm dân cư thứ 7:
-
Gồm 1 cụm thuộc ấp Xóm Vó và 1 cụm thuộc ấp Xóm Vó - ấp Đại Mong, tương đối rải rác, xen lẫn với đất nông nghiệp. Điểm dân cư có số hộ thấp nhất.
-
Là điểm dân cư hình thành gắn liền với đất sản xuất men theo kênh thủy lợi. Ngoài trồng lúa, cây hoa màu, cây lâu năm người dân không làm thêm nghề khác.
-
Theo hiện trạng khu vực có điểm trường mầm non. Vẫn còn thiếu công trình hạ tầng xã hội cơ bản trong bán kính 500m.
-
Phát triển theo đường nhánh nông thôn, thiếu kết nối với các khu vực khác, do đó khu vực thiếu hấp dẫn người dân sinh sống.
-
So với định hướng quy hoạch chung xã Phú Cần đến 2020 thì khu vực vẫn đang phát triển theo kế hoạch đề ra.
-
Tổng diện tích đất ở trên các điểm dân cư hiện hữu khoảng 53,48 ha.
-
Công trình hành chính:
-
UBND xã Phú Cần: thuộc ấp Đại Mong, xã Phú Cần, diện tích khoảng 3.789,7 m2, được xây dựng mới, khang trang và hiện đại, nằm ở vị trí ngã 4 giao lộ Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54.
-
Thi hành án với quy mô 5.101,6 m2, thuộc ấp Cây Hẹ.
-
Viện kiểm sát với quy mô 3.926,8 m2, thuộc ấp Cây Hẹ.
-
Phòng lao động và thương binh xã hội có diện tích khoảng 23.992,0 m2, thuộc ấp Cây Hẹ.
-
Trung tâm bồi dưỡng chính trị, có diện tích khoảng 2.798,9 m2, thuộc ấp Cây Hẹ.
|
|
Trung tâm hành chính xã
|
Công an xã
|
-
Công trình giáo dục:
-
Trường trung học cơ sở Phú Cần: tại ấp Đại Mong, xã Phú Cần, diện tích khoảng 7.936,0 m2, thuộc ấp Đại Mong.
-
Trường THPT Tiểu Cần: thuộc ấp Cây Hẹ, có diện tích khoảng 17.175,7 m2.
-
Trường phổ thông dân tộc nội trú (THPT- THCS): gồm trường cấp 2 và trường cấp 3, diện tích khoảng 28.786,7 m2, thuộc ấp Đại Mong.
-
Trường tiểu học Phú Cần: có 2 trường, tổng diện tích khoảng 11.861,5 m2:
- Trường tiểu học Phú Cần A: điểm chính thuộc ấp Đại Mong, diện tích 2.007,1m2 có 2 điểm phụ:
+ Điểm phụ 1: thuộc ấp Đại Trường, diện tích 2.170,6m2;
+ Điểm phụ 2: thuộc ấp O Ét, diện tích 2.942,0m2.
- Trường tiểu học Phú Cần B: ấp Cầu Tre, diện tích 3.303,9m2. Có 3 điểm phụ:
+ Điểm phụ 1: thuộc ấp Bà Ép, diện tích 552,3m2;
+ Điểm phụ 2: thuộc ấp Sóc Tre, diện tích 586,9m2.
+ Điểm phụ 3: thuộc ấp Xóm vó, diện tích 298,7m2;
-
Trường mẫu giáo Phú Cần:
Trường tiểu học Phú Cần có 1 điểm chính tại ấp Cầu Tre với diện tích 3.474,3 m2 và 2 điểm phụ:
+ Điểm phụ 1: thuộc ấp Đại Trường, diện tích 2.422,3m2;
+ Điểm phụ 2: thuộc ấp Sóc Tre, diện tích 953,8m2;
|
|
Bưu điện – TT học tập cộng đồng
|
Trường dân tộc học nội trú
|
Ngoài ra, Hội khuyến học và Trung tâm học tập cộng đồng của xã ngày càng được tăng cường, củng cố, chất lượng hoạt động có hiệu quả. Công tác xã hội hóa giáo dục tiếp tục được quan tâm đặt biệt là với các hộ gia đình Khmer. Công tác khuyến học đã và đang có nhiều chuyển biến tích cực.
-
Công trình y tế:
- Trạm y tế xã: thuộc ấp Đại Mong, diện tích: 1.152,8 m2.
- Nhìn chung, công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân có nhiều nỗ lực trong công tác khám và chữa bệnh. Tuy nhiên, công tác y tế phát triển chưa đồng bộ; cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế hiện đại phục vụ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vẫn còn thiếu cần đầu tư phát triển nhiều hơn nữa.
Bệnh viện đa khoa: thuộc ấp Đại Mong, diện tích: 23.254,0 m2
-
Công trình Văn hóa – thể dục thể thao:
Trung tâm văn hóa bố trí đều các ấp, đáp ứng nhu cầu người dân trong từng ấp.
-
NVH ấp Cầu Tre : 971,1
-
NVH ấp Ô Ét : 1.403,6
-
NVH ấp Bà Ép : 1124,4
-
NVH ấp Sóc Tre : 929,6
-
NVH ấp Cây Hẹ : 1.101,5
Sân bóng xã thộc ấp Đại Mong với quy mô 13.089,6m đáp ứng nhu cầu cho toàn xã Phú Cần.
|
|
Nhà văn hóa xã
|
Trạm y tế xã
|
-
Công trình thương mại – dịch vụ:
- Chợ xã : xã Phú Cần không có chợ. Các công trình thương mại dịch vụ còn chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, chủ yếu là buôn bán lẻ, phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.
- Bưu điện : bưu điện xã có diện tích khoảng 2.466,0 m2, thuộc ấp Cây Hẹ. Hiện nay, Iternet từ các mạng điện thoại di động Vinaphone, Mobilephone, Viettel, đã phủ sóng trong toàn xã, toàn xã hiện có 2 điểm phục vụ Internet, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin liên lạc và truy cập Internet cho nhân dân..
-
Công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
-
Xã có 2 chùa:
-
Chùa Đại Mong thuộc ấp Đại Mong, diện tích: 3,09 ha.
-
Chùa Đại Trường ấp Đại Trường, diện tích: 2,72ha
-
Xã có 1 nhà thờ: nhà thờ Đại Mong 0,9 ha
Bảng thống kê hiện trạng công trình công cộng, cơ quan trên địa bàn xã
TT
|
Công trình
|
Diện tích (m2)
|
Vị trí
|
A
|
Công trình hành chính - cơ quan cấp huyện
|
65.973,7
|
|
1
|
Chi cục thi hành án nhân dân
|
5.101,6
|
ấp Cây Hẹ
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân
|
3.926,8
|
ấp Cây Hẹ
|
3
|
Công an huyện
|
8.009,4
|
ấp Cây Hẹ
|
4
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị
|
2.798,9
|
ấp Cây Hẹ
|
5
|
Phòng lao động- TBXH
|
23.992,0
|
ấp Cây Hẹ
|
6
|
Bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần
|
22.145,0
|
ấp Xóm Vó
|
B
|
Công trình hành chính - công cộng xã Phú Cần
|
92.658,00
|
|
1
|
Trung tâm HC xã Phú Cần
|
3.789,7
|
ấp Đại Mong
|
2
|
Trạm y tế
|
1.821,9
|
ấp Xóm Vó
|
3
|
Bưu điện
|
2.466,0
|
ấp Cây Hẹ
|
4
|
Trung tâm văn hóa
|
5.530,2
|
|
|
NVH ấp Cầu Tre
|
971,1
|
|
|
NVH ấp Ô Ét
|
1.403,6
|
|
|
NVH ấp Bà Ép
|
1124,4
|
|
|
NVH ấp Sóc Tre
|
929,6
|
|
|
NVH ấp Cây Hẹ
|
1.101,5
|
|
5
|
Sân bóng đá
|
11.045,7
|
ấp Đại Mong
|
6
|
Công trình giáo dục
|
73.510,0
|
|
a
|
Trường THPT huyệnTiểu Cần
|
17.175,7
|
ấp Cây Hẹ
|
b
|
Trường dân tộc nội trú Phú Cần (THPT-THCS)
|
28.786,7
|
ấp Đại Mong
|
c
|
Trường THCS Phú Cần
|
7.936,0
|
ấp Đại Mong
|
d
|
Trường tiểu học
|
11.861,5
|
|
|
Trường tiểu học Phú Cần A - điểm chính
|
2.007,1
|
ấp Ô Ét
|
|
Trường tiểu học Phú Cần A - điểm phụ 1
|
2.170,6
|
ấp Đại Trường
|
|
Trường tiểu học Phú Cần A - điểm phụ 2
|
2.942,0
|
ấp Ô Ét
|
|
Trường tiểu học Phú Cần B - điểm chính
|
3.303,9
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường tiểu học Phú Cần B - điểm phụ 1
|
552,3
|
ấp Bà Ép
|
|
Trường tiểu học Phú Cần B - điểm phụ 2
|
586,9
|
ấp Cây Hẹ
|
|
Trường tiểu học Phú Cần B - điểm phụ 3
|
298,7
|
ấp Cây Hẹ
|
e
|
Trường mầm non
|
6.850,1
|
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm chính
|
1.014,9
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 1
|
73,6
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 2
|
169,6
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 3
|
61,6
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 4
|
329,0
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 5
|
1.825,3
|
ấp Cầu Tre
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 6
|
2.422,3
|
ấp Đại Trường
|
|
Trường mầm non Phú Cần - điểm phụ 7
|
953,8
|
ấp Sóc Tre
|
-
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
-
Giao thông :
* Quốc Lộ 60 đoạn qua xã dài 3 km, rộng 10 – 12 m, trải nhựa.
* Quốc lộ 54, từ xã Phong Thạnh huyện Cầu Kè đến trung tâm xã dài 5,2 km, rộng 12 m, trải nhữa, đoạn còn lại từ trung tâm xã đến xã Tân Hòa (huyện Tiểu Cần) dài 1,8 km, đang dự kiến làm mới.
-
Giao thông trong khu dân cư : Gồm các tuyến đường có kết cấu cấp phối sỏi đỏ, dài khoảng 1.000 m và các đường đất dẫn đến các khu dân cư, các điểm chăn nuôi thủy hải sản và trồng cây nông nghiệp. Có mặt đường rộng 2 – 3 m, dài 600 m, đường đan 43,433 km.
-
Giao thông thủy : Có tuyến sông Cần Chong đi qua xã, chiều dài khoảng 15,5 km, chiều ngang khoảng 30 – 35 m và 64 tuyến kênh cấp II, cấp III dài tổng cộng khoảng 64,258 km.
-
Chuẩn bị kỹ thuật :
-
Xã Phú Cần có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trình tại xã Phú Cần diễn biến từ 0,8 – 1,0 m, ngoài ra tại các khu vực thấp hơn có cao độ từ 0,4 – 0,6 m.
-
Hệ thống thoát nước mưa :
-
Khu vực chưa có hệ thống thoát nước đô thị. Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng rồi trực tiếp ra kênh rạch.
-
Hệ thống thủy lợi: Toàn xã có 76 tuyến kênh với tổng chiều dài 79 km; bao gồm : kênh cấp II : 1 tuyến, dài 4,6 km; kênh cấp III : 75 tuyến, dài 74,4 km. Nhìn chung, các công trình thủy lợi đáp ứng được gần 100% diện tích tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
-
Cấp nước :
-
Tại xã hiện nay đã có 1 trạm cấp nước ngầm chính ở gần ủy ban nhân dân xã, gồm 1 giếng khoan công nghiệp sâu từ 100 – 120 m , một thủy đài dung tích W = 25 m3 cao 15 m chủ yếu cấp nước sinh hoạt cho khoảng 25% dân cư công suất trạm khoảng 100 m3/ ngày.Đa số các ấp còn lại các hộ dân đang sử dụng nguồn nước ngầm giếng khoan tự túc, giếng đào tay và nguồn nước mưa dự trữ đáp ứng nhu cầu khoảng 70% dân cư trong xã.
-
Thoát nước thải – xử lý CTR và nghĩa trang :
-
Thoát nước thải : Hiện tại khu vực xã chưa có hệ thống thoát nước thải. Nước mưa và nước sinh hoạt tự thấm xuống đất là chính, phần còn lại thoát ra kênh. Đa số các hộ dân sử dụng bể tự hoại có giếng thấm, tỷ lệ hộ dân có bể tự hoại và giếng thấm khoảng 30% còn hạn chế.
-
Chất thải rắn : Huyện đang xây dựng bãi chứa và xử lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp cấp Huyện, khi đưa vào hoạt động sẽ phục vụ tốt công tác xử lý và bảo vệ môi trường.
-
Hiện nay xã có 1 bãi rác quy mô 4.315 m2 (dự kiến quy hoạch mới lên đến 9.250 m2), với hình thức xử lý là đổ lộ thiên rồi đốt, CTR sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp đốt hoặc chôn lấp tại chỗ, gây ảnh hưởng đến môi trường không khí và nguồn nước ngầm mạch nông.
-
Việc xây dựng chuồng trại chăn nuôi chưa được quan tâm đầu tư. Các chất thải trong chăn nuôi phần lớn chưa được xử lý hợp vệ sinh, thường thải trực tiếp ra môi trường.
-
Nghĩa trang :Trên địa bàn xã hiện nay có nhiều khu nghĩa trang nằm xen kẽ với các khu dân cư.Các khu nghĩa trang thường được đặt ở những nơi có địa hình cao, diện tích nghĩa trang tập trung của xã 8.030 m2, nằm xa khu dân cư. Ngoài ra, còn nhiều mộ độc lập nằm trong vườn của các hộ dân.
-
Cấp điện :
-
Nguồn cấp điện : Hiẹn khu vực này được cấp điện từ trạm 110/15(22) KV Duyên Hải công suất hiện hữu 1 x 25 MVA, thuộc mạng cấp điện chung của tỉnh Trà Vinh.
-
Lưới điện :
-
Trạm biến áp 15/0,2 – 0,4 KV được treo trên cột, chạy dọc theo tuyến Quốc Lộ 54, 60. Bao gồm chủ yếu là các trạm biến áp 1 pha có công suất nhỏ cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt.
-
Đường dây 15 KV đi dọc theo tuyến Quốc lộ 54, 60, tuyến đướng dây này được đi trên cột bê tông ly tâm 12 m, dài khoảng 14,5 km.
-
Trong phạm vi khu quy hoạch mạng lưới điện phân bố không đồng đều, các trạm biến áp có công suất nhỏ chủ yếu là trạm 1 pha. Tuyến đường dây 15 KV chủ yếu chạy dọc theo các tuyến lộ chính, tiết diện dây nhỏ chủ yếu là dây AC-70, AC-50.
-
Mức độ tiêu thụ điện bình quân đạt 80 – 100 KWh/người/năm.
-
Mạng lưới đèn chiếu sáng giao thông chưa được đầu tư xây dựng.
-
Thông tin liên lạc:
-
Xã Phú Cần đã được phủ sóng di động trên toàn địa bàn. Hệ thống thông tin liên lạc được cấp từ bưu cục Phú Cần đến các khu dân cư. Các tuyến thông tin liên lạc đi chung với trụ BTLT trung hạ thế.
-
Đánh giá hiện trạng tổng hợp:
-
Thuận lợi :
-
Điều kiện khí hậu thời tiết có đặc tính chung của tỉnh Trà Vinh khá thuận lợi để phát triển cây trồng, đặc biệt là cây trồng nhiệt đới.
-
Địa chất, địa hình tương đối bằng phẳng, phù hợp cho canh tác và nuôi trồng thủy sản.
-
Có 2 tuyến Quốc Lộ 60 và Quốc Lộ 54 đi qua xã là điều kiện tốt cho lưu thông và giao lưu hàng hóa, nông sản với vùng phụ cận.
-
Hệ thống kênh mương thủy lợi chằng chịt tạo điều kiện phát triển nông nghiệp.
-
Tương lai hình thành cụm công nghiệp, vùng chuyên canh màu, thủy sản tạo đà cho việc phát triển xã.
-
Là xã có vị trí tiếp cận trung tâm huyện (thị trấn Tiểu Cần) có điều kiện tiếp cận nhanh với khoa học kỹ thuật.
-
Là xã có vùng canh tác lúa đặc sản được xác định trong vùng huyện.
-
Khó khăn :
-
Xã có tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao (18,41%), đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí không đều, việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế.
-
Giao thông đến các nơi trong xã còn hạn chế, gây trở ngại việc lưu thông hàng hóa và các nông hải sản.
-
Đa số các cơ sở công trình công cộng chưa đáp ứng yêu cầu cho một trung tâm xã nông thôn mới.
CHƯƠNG III:
TIỀM NĂNG ĐỘNG LỰC VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CỦA XÃ
III.1. Các tiền đề phát triển
III.2. Tiềm năng, động lực phát triển xã
III.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
III.4. Dự báo về quy mô dân số
III.5. Dự báo về quy mô đất đai
III.1. Các tiền đề phát triển:
Khu vực điều chỉnh quy hoạch thuộc Cụm trung tâm (TT. Tiểu Cần – xã Phú Cần): trung tâm là thị trấn Tiểu Cần, tổ chức khu công trình công cộng tập trung phục vụ thị trấn Tiểu Cần, xã Phú Cần và toàn huyện Tiểu Cần.
|
Sơ đồ vị trí các cụm trung tâm xã và các phân vùng
|
|
Cụm trung tâm (TT. Tiểu Cần – xã Phú Cần)
|
-
Dân cư đô thị tiếp tục phát triển từ các khu đô thị hiện hữu. Các điểm dân cư nông thôn phát triển dọc theo Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, tuyến đường động lực nối 2 thị trấn,....
-
Định hướng phát triển không gian cụm trung tâm huyện gắn liền với định hướng phát triển đô thị Tiểu Cần mở rộng đạt loại IV, trong đó thị trấn Tiểu Cần hiện hữu là trung tâm của đô thị mở rộng.
-
Phía Bắc trung tâm thị trấn là hệ thống đường giao thông mới kết nối Quốc lộ 60 và Quốc lộ 54 và hướng về thị trấn Cầu Quan, sông Hậu. Đây là định hướng kết nối giao thông quan trọng của địa bàn vùng huyên Tiểu Cần. Tuyến giao thông mới vừa rút ngắn thời gian di chuyển từ hướng Trà Vinh, Châu Thành về hướng Cầu Kè, vừa kết nối trực tiếp với khu vực thị trấn Cầu Quan, trong tương lai hình thành hệ thống cảng và khu công nghiệp dọc sông Hậu, làm động lực phát triển cho toàn vùng. Không gian đô thị phát triển từ trung tâm thị trấn ra đến tuyến đường tránh mới, đồng thời phát triển một phần dọc đường Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 hiện hữu. Xây dựng mới một tuyến đường chính nối từ đường tránh vào phía trước khu Ủy ban huyện, tạo thành trục cảnh quan chính đô thị, xung quanh bố trí các công trình hành chính, công cộng của huyện và thị trấn, công viên cây xanh phục vụ khu trung tâm.
-
Phía Đông trung tâm thị trấn là hệ thống đường giao thông hướng Bắc – Nam có vai trò kết nối Quốc lộ 60 với tỉnh lộ 912, đồng thời định hướng mở rộng không gian đô thị về phía Đông. Các trục đường Vành đai phía Đông, đường khóm 5, đường trục chính Bắc Nam và các đường huyện 13, đường Ô Trao – Ô Trôm, đường Võ Thị Sáu nối dài tạo thành mạng lưới giao thông ô cờ hoàn chỉnh. Phía Bắc xây dựng khu sản xuất đô thị, kết hợp với khu dịch vụ, công trình công cộng và khu dân cư xây dựng mới. Phía nam bố trí các khu dân cư dọc đường Tỉnh lộ 912 và các tuyến giao thông mở mới. Quy mô đất xây dựng khu trung tâm như sau:
Bảng thống kê dân số, quy mô diện tích đất xây dựng
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Dân số (người)
|
Diện tích
tự nhiên
(ha)
|
Đất xây dựng (ha)
|
Hiện trạng
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
A
|
Cụm trung tâm
|
17.937
|
37.700
|
46.000
|
2.768,35
|
700,00
|
780,00
|
|
Thị trấn Tiểu Cần
|
6.980
|
26.500
|
34.000
|
405,73
|
400,00
|
400,00
|
|
Xã Phú Cần
|
10.957
|
11.200
|
12.000
|
2.362,62
|
300,00
|
380,00
|
-
Các trục phát triển không gian chính:
-
Trục Tây Bắc – Đông Nam: trục Quốc lộ 54;
-
Trục động lực phát triển trục Tiểu Cần - Cầu Quan.
III.1.1.Định hướng phát triển hệ thống công trình hạ tầng xã hội và khu sản xuất:
a) Hệ thống trung tâm giáo dục đào tạo:
|
Cụm trung tâm có 2 trường THPT:
1. Trường THPT Tiểu Cần (điểm chính ở Phú Cần, điểm phụ ở Tập Ngãi); quy mô cấp huyện
2. Trường THPT Phú Cần (dân tộc nội trú – cấp 2,3); quy mô cấp xã
|
b) Định hướng phát triển hệ thống trung tâm y tế:
|
1. Trạm y tế thị trấn Tiểu Cần, trung tâm y tế dự phòng Tiểu Cần;
2. Bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần; quy mô cấp huyện
|
c) Cụm công nghiệp:
|
1. Cụm công nghiệp Phú Cần khoảng 35,61ha tại ấp Đại Mong nằm cạnh quốc lộ 54.
2. Khu công nghiệp và dịch vụ công nghiệp khoảng 77,7ha nằm tại phía Đông Bắc khu vực quy hoạch, thuộc ấp Cây Hẹ
|
d) Khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa – lịch sử:
-
Phát triển các khu du lịch văn hóa kết hợp với tôn giáo, tín ngưỡng.
-
Bảo tồn và phát huy giá trị các khu di tích văn hóa – lịch sử đã được công nhận.
e) Hệ thống các trung tâm công cộng dọc tuyến giao thông mới:
-
Dọc tuyến đường động lực kết nối 2 thị trấn Tiểu Cần và Cầu Quan.
f) Khu vực bảo tồn, khu vực bảo vệ cảnh quan:
-
Định hướng phát triển các khu vực bảo tồn:
-
Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và công trình các chùa lớn.
-
Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên dọc sông Cần Chông.
-
Định hướng phát triển các khu vực bảo vệ cảnh quan:
-
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo hướng vừa bảo vệ, vừa khai thác giá trị cảnh quan dọc sông Cần Chông
III.1.2.Định hướng quy hoạch mạng lưới giao thông:
-
Giao thông đường bộ:
-
Các tuyến Quốc lộ:
-
Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 kết nối huyện tiểu cần định hướng nâng cấp đảm bảo lộ giới từ 42m. (theo Quyết định 1441/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
|
|
|
Mặt cắt quốc lộ đoạn ngoài đô thị
|
Mặt cắt quốc lộ đoạn qua đô thị
|
-
Các tuyến giao thông Tỉnh lộ:
-
Đường tỉnh 915: định hướng lộ giới 29m, chiều dài toàn tuyến khoảng 12Km, từ ranh huyện Cầu Kè đến ranh huyện Trà Cú.
|
|
Mặt cắt tỉnh lộ đoạn ngoài đô thị
|
Mặt cắt tỉnh lộ đoạn qua đô thị
|
-
Đoạn ngoài đô thị: nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, gồm 2 làn xe nền đường 9m, mặt đường 7m, phần đất dự trữ mỗi bên 10m, đảm bảo lộ giới 29m.
-
Đoạn đi qua đô thị: nâng cấp mở rộng đường đến lộ giới 29m, với vỉa hè mỗi bên 4,5m, lòng đường 20m, bố trí tối thiểu 4 làn xe.
-
Các tuyến giao thông Huyện lộ:
Nâng cấp các tuyến Huyện lộ hiện hữu như Huyện lộ 34, đồng thời thành lập mới một số tuyến Đường huyện như: Huyện lộ 38, Huyện lộ 13, với lộ giới 27,5m (theo Quyết định 1441/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030).
-
Đoạn ngoài đô thị: nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng, gồm 2 làn xe nền đường 7,5m, mặt đường 5,5m, phần đất dự trữ mỗi bên 10m, đảm bảo lộ giới 27,5m.
-
Đoạn đi qua đô thị: nâng cấp mở rộng đường đến lộ giới 27,5m, với vỉa hè mỗi bên 4,5m, lòng đường 18,5m, bố trí tối thiểu 4 làn xe.
|
|
Mặt cắt huyện lộ đoạn ngoài đô thị
|
Mặt cắt huyện lộ đoạn qua đô thị
|
-
Các tuyến giao thông động lực phát triển kinh tế:
Bao gồm đường động lực kinh tế Tiểu Cần – Cầu Quan và đường trục Tây Bắc – Đông Nam, đường trục Bắc Nam, đường Vành đai phía Đông, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của Huyện Tiểu Cần, thông qua việc kết nối giao thông giữa 2 đô thị Tiểu Cần và Cầu Quan, cũng như kết nối khu vực với các Huyện lân cận , giảm tải áp lực giao thông trên các tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, xây dựng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29-42m.
-
Thứ tự ưu tiên xây dựng mạng lưới giao thông:
Bao gồm các trục đường khu vực hiện hữu dọc các khu dân cư tập trung của các xã vàcác tuyến đường mở mới phục vụ cho việc thành lập thị xã Tiểu Cần.
Các tuyến đường này được cải tạo mở rộng bao gồm các tuyến như: tỉnh lộ 915, và một số đường trung tâm huyện.
Bao gồm đường động lực kinh tế Tiểu Cần – Cầu Quan và đường Trục Tây Bắc – Đông Nam. Đây là 2 tuyến giao thông quan trọng kết nối 2 đơn vị hành chính, kinh tế xã hội chính của huyện là thị trấn Tiểu Cần và thị trấn Cầu Quan với nhau, đồng thời kết nối với bến phà Cầu Quan trên sông Hậu.
Theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, việc xây dựng tuyến Quốc lộ 60 mới nhằm mục đích giảm tải lưu lượng giao thông trên quốc lộ 60 hiện hữu. Đồng thời rút ngắn quãng đường từ cầu Cổ Chiên đến bến phà Cầu Quan nhằm tăng tính kết nối giữa huyện Tiểu Cần với các huyện lân cận, giữa tỉnh Trà Vinh với tỉnh Bến Tre và tỉnh Sóc Trăng.
-
Hệ thống bến bãi: Xây dựng các điểm đầu cuối phục vụ xe buýt tại các khu đô thị và khu công nghiệp, có diện tích khoảng 2000m2/điểm.
-
Giao thông đường thủy:
-
Hệ thống giao thông thủy
-
Kênh 3/2, đạt tiêu chuẩn đường thủy cấp III.
-
Kênh 19/5 đạt tiêu chuẩn đường thủy cấp V.
Nạo vét, tăng khả năng dòng chảy của các sông, kênh mương trong khu vực: Sông Trà Mềm, sông Ô Xây (sông Đại Sư), Kênh Cấp 2, Kênh Chánh Hội, Kênh Cống len (sông Hòa Trinh), sống Te Te, đạt tiêu chuẩn kênh cấp IV, và các kênh thủy lợi khác trong khu vực.
III.1.3. Định hướng quy hoạch nông thôn xã Phú Cần:
(đã được phê duyệt theo quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 13/12/2011 của UBND huyện Tiểu Cần)
-
Định hướng đến năm 2020, dân số toàn xã có khoảng 12.367 người.
Định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên cơ sở các điểm dân cư gồm 7 điểm chính. Cụ thể như sau :
|
Sơ đồ định hướng phát triển không gian xã Phú Cần
|
-
Điểm dân cư số 1: Nằm về phía Tây Bắc xã, thuộc ấp Đại Trường, nằm dọc Quốc lộ 54, cách trung tâm xã 4 km trên cơ sở điểm dân cư hiện hữu. Dự kiến đến năm 2020 dân số khoảng 1.169 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 35,07 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có : trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng, bưu điện, điểm internet.
-
Điểm dân cư số 2: Nằm về phía Tây Bắc trung tâm xã, thuộc ấp Ô Ét, nằm dọc Quốc lộ 54 cách trung tâm xã 1 km. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 1.146 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 34,38 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có: trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng.
-
Điểm dân cư số 3: Nằm cách trung tâm xã hiện nay 1 km, theo Quốc lộ 60 về phía Tây thuộc ấp Cầu Tre. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 1.855 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 55,65 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có : trường mẫu giáo, trường tiểu học, sân bóng đá, trạm y tế, chợ và phố chợ, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, bưu điện, điểm internet.
-
Điểm dân cư số 4: nằm tại khu vực Ủy ban nhân dân xã hiện nay, thuộc ấp Đại Mong, quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 943 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 28,29 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có : trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng, Ủy ban nhân dân xã, đoàn thể, ...
-
Điểm dân cư số 5: Nằm về phía Đông Bắc trung tâm xã, gồm một phần ấp Bà Ét và ấp Sóc Tre, cách trung tâm xã khoảng 2 km. Quy mô dân đến năm 2020 khoảng 1.709 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 51,27 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có : trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng.
-
Điểm dân cư số 6: Nằm về phía Đông Bắc trung tâm xã, thuộc ấp Cây Hẹ, cách trung tâm xã từ 2 – 3 km. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 2.016 người (gồm 2 điểm dân cư nhỏ), là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 60,48 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có : trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng.
-
Nằm về phía Nam trung tâm xã dọc tuyến Quốc lộ 54 (nối dài) thuộc ấp Xóm Vó và một phần ấp Đại Mong, cách trung tâm xã khoảng 1 km. Quy mô dân số dự kiến đến năm 2020 khoảng 1.213 người, là điểm dân cư nhà vườn.
-
Quy mô đất đai : 36,39 ha.
-
Các công trình công cộng gồm có: trường mẫu giáo, trường tiểu học, nhà sinh hoạt cộng đồng.
-
Ngoài các điểm dân cư chính trên, còn có các dãy dân cư dọc trục tuyến Quốc lộ 60, Quốc lộ 54 và tuyến kênh mương nội đồng, dự kiến đến năm 2020 dân số khoảng 2.316 người, là điểm dân cư nhà vườn. Quy mô đất đai khoảng 69,48 ha.
III.2. Tiềm năng, động lực phát triển xã:
-
Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất.
-
Xã Phú Cần có tiềm năng đất đai lớn để phát triển sản xuất nông nghiệp. Toàn xã có 2.362,62ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp khoảng 2.104,60 ha (chiếm 75,46 %), đất phi nông nghiệp chiếm 258,02 ha (chiếm 24,54%).
-
Phú Cần có hệ thống hạ tầng cơ sở khá hoàn chỉnh, giao thông tương đối thuận lợi cả đường bộ lẫn đường thủy, hệ thống kênh mương nội đồng được xây dựng cơ bản hoàn thiện. Điều kiện đất đai, nguồn nước có khả năng đáp ứng tốt cho các mô hình sản xuất nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ khá lớn, đây sẽ là quỹ đất quan trọng để khai thác chuyển đổi cho các mục đích phi nông nghiệp như: Xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, phát triển đô thị, chỉnh trang các khu dân cư nông thôn.
-
Hướng khai thác sử dụng tiềm năng đất đai của xã là tăng đầu tư thâm canh, tăng vụ và chuyển đổi hợp lý cơ cấu cây trồng vật nuôi để đảm bảo các chỉ tiêu về sản xuất nông nghiệp. Qua đó, xã có thể dành quỹ đất cho mục đích phi nông nghiệp.
1.Tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp:
-
Đối với đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa của xã theo hiện trạng năm 2017 là 1.481,82 ha, chiếm 70,38% diện tích đất nông nghiệp. Trong tương lai, một phần diện tích đất trồng lúa phải chuyển sang đất phi nông nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã. Do đó, phải tập trung sản xuất lúa có chất lượng cao, đẩy mạnh áp dụng khoa học - kỹ thuật, cơ giới hóa các khâu sản xuất, nhất là phơi, sấy, bảo quản sau thu hoạch nhằm giảm hao hụt, nâng cao chất lượng của nông sản hàng hóa.
-
Đối với đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích loại đất này của xã khá nhỏ là 70,13 ha. Phần diện tích này có tiềm năng thích nghi cho trồng các loại cây rau và cây hoa màu.
-
Đối với đất trồng cây lâu năm: Thích nghi nhất đối với đất trồng cây ăn trái được phân tán trong các khu vực dân cư nông thôn, xen kẽ với đất ở hộ gia đình. Tỷ lệ các loại thích nghi thuộc diện trung bình do yếu tố loại đất, điều kiện tưới tiêu,...và do cải tạo, đầu tư thích hợp đối với từng loại cây trên từng loại đất. Vì vậy, trong khai thác sử dụng đất cần chú trọng bảo vệ, đầu tư thâm canh hơn nữa để phát huy được tiềm năng của đất trồng cây lâu năm.
-
Đất nuôi trồng thuỷ sản: Tiềm năng đất đai cho phát triển thuỷ sản của xã là không lớn. Hiện trạng xã có 20,82ha đất nuôi trồng thủy sản; Tuy nhiên, khả năng mở rộng là khá lớn nếu tận dụng diện tích mặt nước ao, kênh mương của xã, hiện diện tích này của xã khá lớn.
2.Tiềm năng đất đai phục vụ cho việc phát triển công nghiệp:
-
Xã có vị trí thuận lợi về đường bộ, tiềm năng các khu vực đất đai có thể đáp ứng cho phát triển công nghiệp trên địa bàn tương đối phong phú, đủ về quy mô diện tích, đảm bảo cho nhu cầu phát triển và bố trí của ngành công nghiệp. Với tiềm năng và lợi thế hiện có, đồng thời với nhu cầu phát triển sản xuất và đời sống cũng như với sức ép phải đẩy mạnh phát triển các ngành tăng thu nhập, tránh tụt hậu, ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của xã cũng cần được chú trọng đầu tư phát triển từ nay đến năm 2030.
III.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
III.3.1. Các chỉ tiêu trong Nhiệm vụ quy hoạch (đã được phê duyệt):
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc :
- Đất ở : ≥ 120 m2/người.
+ Đất xây dựng nhà ở: ≥ 25 m2/người.
+ Đất vườn ao: 75 m2/người.
- Đất công trình công cộng: ≥ 5 m2/người.
- Đất cây xanh: ≥ 2 m2/người.
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 5 m2/người.
Ngoài ra đất sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất: tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước: 80 lít/người/ngày đêm.
- Cấp điện: 1000-1600 KWh/hộ/năm.
- Thoát nước thải: ≥ 100% lưu lượng nước cấp.
- Rác thải: 0,8kg/người/ngày đêm.
- Thông tin liên lạc: 3 thuê bao/100 dân.
III.3.2. Các chỉ tiêu áp dụng trong đồ án quy hoạch:
-
Các chỉ tiêu về quy hoạch kiến trúc:
-
Diện tích: 2.362,62 ha;
-
Dân số:
-
Hiện trạng: 10.957 người;
-
Dân số đến năm 2020: 11.200 người;
-
Dân số đến năm 2030: 12.000 người.
-
Các chỉ tiêu sử dụng đất:
+ Đất xây dựng nhà ở: ≥ 25 m2/người.
+ Đất vườn ao: 75 m2/người.
-
Đất công trình công cộng: ≥ 5 m2/người.
-
Đất cây xanh: ≥ 2 m2/người.
-
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật: ≥ 5 m2/người.
-
Ngoài ra đất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất tùy thuộc vào quy hoạch phát triển của địa phương.
-
Các chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật vận dụng cho đồ án quy hoạch này được đề xuất như sau:
-
Cấp nước: 80L/người/ngày đêm.
-
Cấp điện: ≥ 500 KWh/ng/năm.
-
Thoát nước thải: ≥ 80% lưu lượng nước cấp.
-
Rác thải: 0,8kg/người/ngày đêm.
-
Thông tin liên lạc: 1-2 ĐT/hộ..
III.4. Dự báo về quy mô dân số:
Quy mô dân số nông thôn hiện hữu là 10.957 người với 2.895 hộ (theo số liệu Ủy ban nhân dân xã cung cấp). Số dân tăng tự nhiên đến năm 2030 dự kiến khoảng 1,0% (dân cư nông thôn có chỉ số trung bình khoảng 0,93% đến 1,2%). Quy mô dân số dự kiến:
-
Dân số đến năm 2020: 11.100 người;
-
Dân số đến năm 2030: 12.200 người.
Số dân tăng cơ học khoảng 1%-3% (Dự báo nguồn tăng dân số cơ học này chủ yếu từ việc hình thành khu trung tâm của xã. Tuy nhiên với việc hình thành trung tâm đô thị Tiểu Cần mà xã Phú Cần là khu vực giáp ranh trung tâm, dân cư đô thị có xu hướng tập trung vào khu vực trung tâm thị trấn.
Do đó chọn số liệu tính toán dân số nông thôn đến năm 2020 khoảng 11.300 dân và đến năm 2030 khoảng 12.000 dân.
III.5. Dự báo về quy mô đất đai:
- Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2009/ BXD quy định, thì chỉ tiêu sử đất dân dụng ≥ 37m2/người. Với xã nông thôn mới Phú Cần thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nên đề xuất chỉ tiêu ≥ 120m2/người (khu dân cư tập trung ≥ 120 m2/hộ, khu nhà vườn ≥ 300 m2/hộ).
-
Dự báo đất xây dựng của toàn xã đến năm 2020: với dân số 11.300 người cần khoảng 135 ha đất.
-
Dự báo đất xây dựng của toàn xã đến năm 2030: với dân số 12.000 người cần khoảng 150 ha đất.
-
Theo định hướng phát triển đô thị loại IV Tiểu Cần, thị trấn Tiểu Cần mở rộng gồm phạm vi thị trấn hiện hữu và xã Phú Cần, xã Hiếu Tử. Do đó trên địa bàn xã Phú Cần có thêm một lượng đất xây dựng đô thị cụ thể:
-
Đến năm 2020: diện tích đất xây dựng khoảng 303 ha;
-
Đến năm 2030: diện tích đất xây dựng khoảng 440 ha.
-
Dự báo quy mô các công trình hành chính và hạ tầng xã hội:
-
Trụ sở Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân xã và các cơ quan trục thuộc, trụ sở Đảng ủy xã và các đoàn thể quần chúng: diện tích tối thiểu 1.000 m2;
-
Các công trình giáo dục:
* Đến năm 2020, dân số khoảng 11.200 người, diện tích các công trình giáo dục tối thiểu như sau:
-
Số học sinh tính trên quy mô dân số 11.200 người gồm có:
-
Học sinh THPT = 11.200 x 40/1.000 = 448 học sinh;
-
Học sinh THCS = 11.200 x 55/1.000 = 616 học sinh;
-
Học sinh tiểu học = 11.200 x 65/1.000 = 728 học sinh;
-
Học sinh mầm non = 11.200 x 50/1.000 = 560 học sinh;
-
Chỉ tiêu diện tích 15m²/ học sinh, tổng diện tích tối thiểu cần đáp ứng:
-
Trường THPT = 448 x 15 = 6.700 m² (0,67 ha);
-
Trường THCS = 616 x 10 = 6.160 m² (0,66 ha);
-
Trường tiểu học = 728 x 10 = 7.280 m² (1,09 ha);
-
Trường mầm non = 560 x 12 = 8.400 m² (0,84 ha).
* Đến năm 2030, dân số khoảng 12.000 người, diện tích các công trình giáo dục tối thiểu như sau:
-
Số học sinh tính trên quy mô dân số 12.000 người gồm có:
-
Học sinh THPT = 12.000 x 40/1.000 = 480 học sinh;
-
Học sinh THCS = 12.000 x 55/1.000 = 660 học sinh;
-
Học sinh tiểu học = 12.000 x 65/1.000 = 780 học sinh;
-
Học sinh mầm non = 12.000 x 50/1.000 = 600 học sinh;
-
Chỉ tiêu diện tích 15m²/ học sinh, tổng diện tích tối thiểu cần đáp ứng:
-
Trường THPT = 480 x 15 = 7.200 m² (0,72ha);
-
Trường THCS = 660 x 10 = 6.600 m² (0,66 ha);
-
Trường tiểu học = 780 x 10 = 7.800 m² (0,78 ha);
-
Trường mầm non = 600 x 12 = 7.200 m² (0,72 ha).
-
Trạm y tế: tối thiểu 500m2, tối thiếu 1.000 nếu có vườn thuốc;
-
Nhà văn hóa: khu vui chơi giải trí ngoài trời, nơi luyện tập sinh hoạt văn nghệ, phòng thông tin, phòng truyền thanh: diện tích tối thiếu 2.000 m2;
-
Phòng truyền thống, triển lãm trưng bày lịch sự và thành tích của địa phương: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Thư viện có phòng đọc tối thiểu 15 chỗ ngồi: diện tích tối thiểu 200 m2;
-
Hội trường, nơi hội họp, xem biểu diễn: tối thiểu 100 chỗ ngồi;
-
Cụm các công trình thể thao (sân tập da năng, sân tập riêng, nhà thể thao, bể bơi): tối thiểu 4.000 m2;
-
Chợ xã bố trí ở vị trí thuận lợi, có chỗ để xe, nơi thu gom xử lý chất thải, chứa chất thải rắn;
-
Công trình bưu chính viễn thông cơ bản: diện tích tối thiểu 150 m2.
-
Hộ sản xuất nông nghiệp : khoảng 200 – 500 m2/ hộ;
-
Hộ thương mại, dịch vụ : khoảng 100 – 250 m2/ hộ.
- Ghi chú: Lấy theo các chỉ tiêu quy hoạch xã nông thôn mới theo yêu cầu của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, Thông tư 31/2009/TT-BXD, 32/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành.
CHƯƠNG IV:
QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo.
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng.
IV.3. Định hướng tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc khu dân cư.
IV.4. Định hướng tổ chức các khu vực sx và phục vụ sản xuất nông nghiệp.
IV.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo:
IV.1.1. Cơ cấu tổ chức không gian:
Tổ chức không gian tổng thể có hệ thống, giúp đáp ứng được nhu cầu tối ưu hóa các diện tích sử dụng thông qua việc bố trí hợp lý không gian trung tâm, không gian các khu dân cư và không gian sản xuất.
Đối với không gian trung tâm, vị trí các công trình công cộng như trung tâm hành chính xã, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường mầm non, trạm y tế, nhà văn hóa, thư viện, khu thương mại dịch vụ… được lựa chọn đáp ứng tốt nhất nhu cầu quản lý và ổn định khu vực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho địa phương.
Đối với không gian các khu dân cư, tạo lập sự hài hòa giữa khu dân cư hiện hữu và khu dân cư phát triển xây dựng mới. Các khu dân cư này được sắp xếp nằm liền kề nhau và sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, kênh rạch, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
Đối với không gian sản xuất, định hướng phân chia các chức năng của loại đất để có kế hoạch canh tác, sử dụng đất hợp lý. Ngoài ra, có thể phát triển thêm các khu chuyên canh và các mô hình ươm giống trên địa bàn xã.
|
Bản đồ định hướng phát triển không gian toàn xã
|
Không gian quy hoạch tổng thể được tổ chức gồm khu trung tâm xã, 07 khu dân cư, các khu vực sản xuất nông nghiệp và các khu chức năng đặc thù, cụ thể như sau:
IV.1.2. Tổ chức không gian trung tâm:
-
Khu trung tâm của xã được tổ chức ngay tại vị trí trung tâm hành chính hiện hữu. Với vị trí là điểm giao của các trục đường chính quan trọng của thị xã như: Quốc lộ 54 (lộ giới 42m), Quốc lộ 60 (lộ giới 42m), tập trung các công trình hành chính, công cộng, dịch vụ chính của toàn xã Phú Cần: trung tâm hành chính, bưu điện, nhà văn hóa, thư viện, trường học, trạm y tế, khu thương mại dịch vụ,…kết hợp với một khu cây xanh – vườn hoa sử dụng công cộng.
-
Trung tâm của các điểm dân cư có thể bố trí chức năng hành chính, văn hóa kết hợp. Các khu vực với dân cư tập trung lớn bố trí thêm chức năng giáo dục, cây xanh, thể dục thể thao. Các chức năng được bố trí tập trung để tạo cảnh quan đồng bộ, xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ nhằm đảm bảo khả năng phục vụ và tăng cường mỹ quan cho khu dân cư. Tuy nhiên, nếu không có điều kiện xây dựng tập trung thì cho phép xây dựng xen cài với khu dân cư hiện hữu, nhưng phải nghiên cứu, đề xuất giải pháp cho đồng bộ, hài hòa, không tranh chấp với khu vực hiện hữu.
-
Các công trình công cộng được bố trí thuận tiện với các tuyến đường giao thông bộ, giao thông thủy để khoảng cách từ các công trình công cộng này đến các khu dân cư không quá xa, đảm bảo bán kính phục vụ trên toàn xã.
-
Diện tích khu trung tâm khoảng 28,29 ha, mở rộng từ khu trung tâm hành chính hiện hữu về phía Bắc đến đường dọc kinh Đường Trâu, phía Tây mở rộng đến Tuyến tránh Quốc lộ 53, phía Đông mở rộng đến đường dự kiến. Dân số khu trung tâm xã khoảng 4.000 người.
-
Khu trung tâm thương mại dịch vụ mới của xã Phú Cần bố trí liền kề ngay khu trung tâm. Với vị trí rất thuận lợi về giao thông cả đường bộ và đường thủy, khu trung tâm thương mại dịch vụ mới có thể là khu chợ đầu mối, khu nhà ở dịch vụ thương mại sầm uất cho các hộ kinh doanh để tạo động lực phát triển cho khu trung tâm và toàn xã. Diện tích khu vực khoảng 11,54 ha.
-
Các khu thương mại dịch vụ khác bố trí rải rác tại khu dân cư trung tâm, khu dân cư số 4 và khu dân cư số 5.
IV.1.3. Tổ chức không gian các khu dân cư mới và cải tạo:
-
Quan điểm chọn đất phát triển không gian các khu dân cư:
-
Chọn đất phát triển mạng lưới dân cư nông thôn mới tại xã Phú Cần chủ yếu dựa trên mạng lưới hiện trạng dân cư hiện hữu của xã, các định hướng quy hoạch chung Vùng huyện Tiểu Cần và các tuyến giao thông động lực định hướng đi qua xã, dựa trên nhu cầu phát triển sản xuất và điều chỉnh cơ cấu kinh tế của xã trong giai đoạn phát triển từ nay đến năm 2030.
-
Ưu tiên phát triển sản xuất theo hình thức tập trung, khai thác hiệu quả sản xuất trên quy mô lớn.
-
Các khu vực có nền đất cao và không thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp - canh tác không hiệu quả- sẽ ưu tiên cho xây dựng dân cư.
-
Hình thức tổ chức không gian các khu dân cư:
-
Bố trí các khu ở mới tại các khu đất ven đường chính của các ấp Bà Ép, Cây Hẹ, Đại Trường và phát triển dạng tuyến theo tuyến đường quốc lộ 54, tuyến đường động lực kết nối thị trấn Cầu Quan (định hướng). Gồm các điểm:
-
Điểm dân cư số 1: thuộc ấp Đại Trường, bố trí dọc Quốc lộ 54, nằm ở phía Tây Bắc khu trung tâm xã, kéo dài theo tuyến Quốc lộ 54, kết nối với xã Phong Thạnh, huyện Cầu Kè. Quy mô khu dân cư khoảng 77,19 ha, quy mô dân số 1.200 người.
-
Điểm dân cư số 2: thuộc ấp Cầu Tre và Ô Ét bố trí dọc Quốc lộ 54 hiện hữu, nằm ở phía Tây Bắc khu trung tâm xã, kéo dài theo tuyến Quốc lộ 54. Quy mô khu dân cư khoảng 88,47 ha, quy mô dân số khoảng 1.200 người.
-
Điểm dân cư số 6: thuộc ấp Cây Hẹ, bố trí dọc Quốc lộ 60 hiện hữu, nằm ở phía Đông khu trung tâm xã, kết nối với xã Hiếu Trung và Hiếu Tử. Quy mô khu dân cư khoảng 46,78 ha, quy mô dân số khoảng 1.850 người.
-
Cải tạo, chỉnh trang, mở rộng các điểm dân cư hiện trạng tập trung vào vị trí khu vực trung tâm của xã tại Ấp Cầu Tre và. Các thôn ấp hiện có tiếp tục phát triển ổn định, bổ sung công trình văn hóa (nhà văn hóa thôn, vườn hoa); Cải tạo hệ thống giao thông (tạo điểm tránh xe trong thôn xóm, tổ chức bãi đỗ xe), tổ chức bãi tập kết, thu gom sản phẩm; Trồng cây xanh cách ly giữa khu dân cư và nghĩa trang. Gồm các điểm:
-
Điểm dân cư trung tâm (Điểm dân cư số 4): thuộc ấp Đại Mong, với quy mô 38,80 ha và dân số khoảng 1.600 người là khu dân cư tập trung nằm trên giao lộ của Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 hiện hữu, kết hợp với khu trung tâm công cộng dịch vụ xã (các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non, trạm y tế, khu trung tâm hành chính xã, khu dịch vụ, khu nhà văn hóa, thư viện, khu cây xanh sử dụng công cộng. Các khu dân cư nông thôn khác bao gồm:
-
Điểm dân cư số 3: thuộc ấp Cầu Tre, bố trí dọc Quốc lộ 60 hiện hữu, nằm ở phía Tây khu trung tâm xã, kết nối với xã Long Thới và thị trấn Cần Quan. Quy mô khu dân cư khoảng 72,15 ha, quy mô dân số khoảng 1.900 người.
-
Điểm dân cư số 5: thuộc Bà Ép và ấp Sóc Tre, bố trị dọc theo tuyến đường đal 3,5m và tuyến đường nhựa 5,5m hiện hữu, nằm ở phía Bắc khu trung tâm xã, kết nối với thị trấn Tiểu Cần. Quy mô khu dân cư khoảng 71,22 ha, quy mô dân số khoảng 1.600 người.
-
Điểm dân cư số 7: thuộc ấp Xóm Vó, bố trí dọc theo tuyến đường nhựa 3,5m, nằm ở phía Nam khu trung tâm xã, kết nối với xã Tân Hòa. Quy mô khu dân cư khoảng 19,55 ha, quy mô dân số khoảng 1.150 người.
-
Bảo vệ các công trình tôn giáo tín ngưỡng, cảnh quan có giá trị như cây xanh, hồ ao.
-
Khu dân cư hiện hữu phân bố theo các tuyến đường tỉnh lộ 914, đường Quốc lộ 54, đường tránh Quốc lộ 53. Trong tương lai, vẫn sử dụng giải pháp phát triển theo dạng tuyến, ven trục bộ, kênh rạch, đảm bảo phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân.
-
Đề xuất các mô hình nhà ở nông thôn phù hợp và các nhóm nhà ở nông thôn kết hợp với khu sản xuất thuận tiện, phù hợp với điều kiện tự nhiên đặc thù trên địa bàn xã.
-
Đề xuất các mô hình nhà vườn trong các khu dân cư xây dựng.
Bảng thống kê các khu dân cư nông thôn
TT
|
Điểm dân cư
|
Quy mô (2030)
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
Đất ở
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
77,19
|
1.200
|
14,40
|
ấp Đại Trường
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
88,47
|
1.200
|
14,40
|
ấp Cầu Tre và
Ô Ét
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
72,15
|
1.900
|
22,80
|
ấp Cầu Tre
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
38,8
|
1.600
|
19,20
|
ấp Đại Mong
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
71,22
|
1.600
|
19,20
|
ấp Bà Ép,
Sóc Tre
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
46,78
|
1.850
|
22,20
|
ấp Cây Hẹ
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
19,55
|
1.150
|
13,80
|
ấp Xóm Vó
|
8
|
Dân cư rải rác
|
25,00
|
1.500
|
18,00
|
8/8 ấp
|
Tổng cộng
|
438,16
|
12.000
|
144,00
|
|
|
Sơ đồ định hướng điểm dân cư nông thôn
|
IV.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng:
Để đảm bảo tốt công tác quản lý trên địa bàn xã Phú Cần và phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân khu vực đồ án định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng như sau:
IV.2.1. Các công trình công cộng cụm xã:
Đảm bảo theo quy hoạch vùng huyện Tiểu Cần, các công trình công cộng cụm xã đã được đặt tại thị trấn Tiểu Cần…phục vụ cho cụm trung tâm (gồm xã Phú Cần và thị trấn Tiểu Cần) trong tương lai.
IV.2.2. Các công trình công cộng xã:
Các công trình công cộng xã hiện nay đã hình thành và xây dựng tương đối đầy đủ các hạng mục công trình phục vụ như UBND xã, bưu điện, chợ, trạm y tế, trường học... Diện tích đất các hạng mục công trình hầu hết đáp ứng yêu cầu phục vụ trước mắt và yêu cầu mở rộng xây dựng.
IV.2.2.1. Các công trình giáo dục:
Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng trường học dựa trên chỉ tiêu ghi trong điều 8 thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của bộ NNPTNT về thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng do bộ Xây dựng ban hành.
Bảng chỉ tiêu công trình giáo dục (cấp xã).
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu quy hoạch
|
1
|
Nhà trẻ, trường mầm non
|
m2/trẻ
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 12m2/trẻ
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ³ 3- 15 nhóm, lớp
|
2
|
Trường tiểu học
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs;
- Bán kính phục vụ: ≤ 1km
- Quy mô trường: ≤ 30 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 35 học sinh
|
3
|
Trường THCS
|
m2/hs
|
- Diện tích khu đất xây dựng: ³ 10m2/hs
- Bán kính phục vụ: ≤ 4km
- Quy mô trường: ≤ 45 lớp
- Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
|
-
Trường Mẫu Giáo:
-
12.000 dân x 5,0% = 600 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,72 ha.
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Phú Cần sẽ mở rộng chỉnh trang 01 trường Mẫu Giáo và xây dựng mới 1 trường Mẫu Giáo; với tổng diện tích 0.68 ha.
(Vị trí và ranh khu đất dự kiến xây dựng xem bản đồ quy hoạch kèm theo)
-
Nâng cấp mở rộng trường mẫu giáo (mần non Phú Cần) thuộc ấp Cầu Tre, với quy mô 0,28 ha, phục vụ cho ấp Cầu Tre và ấp Đại Mong.
-
Xây mới mẫu giáo thuộc ấp Sóc Tre với quy mô 0,1ha
-
Trường tiểu học:
-
12.000 dân x 6,5% = 780 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,78 ha.
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Phú Cần sẽ cải tạo chỉnh trang 02 trường tiểu học điểm chính hiện hữu ; với tổng diện tích 1,20 ha.
(Vị trí và ranh khu đất dự kiến xây dựng xem bản đồ quy hoạch kèm theo)
-
Giữ nguyên cải tạo trường tiểu học Phú Cần A thuộc ấp Đại Mong, với quy mô 0,50 ha, phục vụ cho ấp Đại Mong,
-
Giữ nguyên cải tạo trường tiểu học Phú Cần B thuộc ấp Cây Hẹ, với quy mô 0,2ha, phục vụ cho ấp ấp Cây Hẹ và ấp Xóm Vó.
-
Ngoài ra các điểm trường phụ với quy mô nhỏ phục vụ trong giai đoạn đầu và dần dần sát nhập vào trường hiện hữu được nâng cấp mở rộng (do các tuyến đường mở rộng đã chiếm phần diện tích một số trường hiện hữu).
-
Trường trung học cơ sở:
-
12.000 dân x 5,5% = 480 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,66 ha.
-
Cải tạo chỉnh trang trường trung học cơ sở hiện hữu nằm ở vị trí ấp Đại Mong, với tổng quy mô 0,68 ha để phục vụ cho toàn xã trong giai đoạn đến năm 2030.
-
Trường trung học phổ thông:
-
12.000 dân x 4,0% = 480 trẻ trong độ tuổi đi học với quy mô diện tích tương ứng tối thiểu là 0,72 ha.
-
Căn cứ theo điều kiện phân bố dân cư, khả năng đi lại và cập nhật các dự án trên địa bàn xã Phú Cần sẽ cải tạo chỉnh trang 02 trường THPT hiện hữu ; với tổng diện tích 4,8 ha.
(Vị trí và ranh khu đất dự kiến xây dựng xem bản đồ quy hoạch kèm theo)
-
Cải tạo chỉnh trang 01 trường trung học phổ thông Phú Cần hiện hữu; với tổng diện tích 2,0 ha.
-
Cải tạo chỉnh trang 01 trường trung học phổ thông Dân tộc nội trú hiện hữu; với tổng diện tích 2,8 ha.
Bảng thống kê hệ thống công trình giáo dục xã Phú Cần:
STT
|
Danh Mục
|
Diện tích
(m2)
|
Tên ấp
|
Ghi chú
|
1
|
Trường Dân tộc Nội trú
|
28.163
|
Đại Mong
|
Cải tạo chỉnh trang
|
2
|
Trường THPT
|
20.000
|
Cây hẹ
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
Trường Thcs Phú Cần
|
6.807
|
Đại Mong
|
Mở rộng chỉnh trang
|
|
Trường Tiểu Học
|
11.477
|
|
|
|
+ Trường Tiểu Học Phú Cần A
|
2942
|
Đại Mong
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường Tiêu Học Phú Cần B
|
3304
|
Cây Hẹ
|
Mở rộng chỉnh trang
|
|
+ Các điểm trường phụ
|
5231
|
|
Cải tạo chỉnh trang
|
3
|
Trường Mẫu Giáo
|
6850
|
|
|
|
+ Trường Mẫu Giáo
|
|
Cầu Tre
|
Mở rộng chỉnh trang
|
|
+ Trường Mẫu Giáo
|
|
Cầu Tre
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường Mẫu Giáo
|
|
Đại Trường
|
Cải tạo chỉnh trang
|
|
+ Trường Mẫu Giáo
|
|
Sóc Tre
|
Xây dựng mới
|
Tổng
|
73.297
|
|
|
IV.2.2.2 Công trình y tế:
-
Cải tạo chỉnh trang trạm y tế hiện hữu nằm ở vị trí ấp Đại Mong, với diện tích khoảng khoảng 0,1 ha;
-
Tiếp tục nâng cấp dịch vụ, tiện ích bệnh viện đa khoa Tiểu Cần 0,23ha tạo ấp Đại Mong.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Đất y tế
|
≥ 0,5
|
0,65 ha (bao gồm 0,21 ha đất y tế hiện hữu chỉnh trang và ≥ 0,44 ha đất y tế bố trí ở các khu dân cư nông thôn xây dựng mới )
|
IV.2.2.3 Công trình trụ sở hành chính - văn hóa:
-
Cải tạo chỉnh trang khu trung tâm hành chính xã hiện hữu tại vị ấp Đại Mong với tổng quy mô diện tích 0,37ha.
-
Cải tạo chỉnh trang nhà văn hóa ấp hiện hữu.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/1 công trình)
|
Diện tích tối thiểu
(ha)
|
Trụ sở HĐND, UBND...
|
≥ 1000
|
0,1 ha
|
Nhà văn hóa
|
≥ 2000
|
0,03 ha
|
Ghi chú: Chỉ tiêu cản cứ theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của tỉnh Trà Vinh về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020.
IV.2.2.4 Cây xanh văn hóa – thể dục thể thao:
-
Chỉnh trang Sân thể thao xã tại vị trí ấp Đại Mong thuộc khu trung tâm xã, với tổng quy mô diện tích 1,1 ha.
-
Dự kiến trên địa bàn xã, mỗi ấp sẽ có một khu sân thể thao ấp kết hợp với sinh hoạt cộng đồng với tổng quy mô diện tích 0,1ha. ( vị trí cụ thể sẽ xác định trong các dự án).
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/ấp)
|
Diện tích
(ha)
|
Sân thể thao Ấp
|
≥ 500
|
0,05 ha
|
Ghi chú: Chỉ tiêu cản cứ theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của tỉnh Trà Vinh về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020.
IV.2.2.5. Chợ xã:
-
Xây mới chợ Phú Cần tại vị trí ấp Đại Mong, có bãi xe, có nơi thu, chứa chất thải rắn trong ngày với quy mô 0,2 ha.
Loại đất
|
Chỉ tiêu đến năm 2030
|
Chỉ tiêu
(m2/ 01 công trình)
|
Diện tích
(ha)
|
Chợ xã
|
≥ 1.000
|
0,1 ha
|
-
Các cửa hàng dịch vụ tư nhân, cửa hàng dịch vụ do xã tổ chức cũng được bố trí ở khu trung tâm xã.
Ghi chú: Chỉ tiêu cản cứ theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của tỉnh Trà Vinh về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020.
IV.2.2.6. Bưu chính viễn thông:
-
Bưu điện tỉnh Trà Vinh hiện hữu được cải tạo chỉnh trang tại vị trí ấp Cây Hẹ, với quy mô diện tích 0,18 ha (diện tích giảm do thu hồi phục vụ dự án đường động lựi kết nối thị trấn Cầu Quan).
IV.2.2.7. Định hướng tổ chức các khu vực chức năng đặc thù khác trên địa bàn xã:
-
Cụm công nghiệp Phú Cần quy mô khoảng 50 ha bố trí dọc tuyến Quốc lộ 54 thuộc địa bàn ấp Đại Mong, xã Phú Cần. Đảm bảo mảng xanh cách ly bao quanh khu vực khu công nghiệp.
IV.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
Không gian sản xuất được tổ chức theo 2 dạng tập trung và phân tán.
Phần diện tích đất nông nghiệp tập trung phía sau khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới phân bố với diện tích lớn nhất chủ yếu ở ấp Ô Ét và ấp Sóc Tre, còn lại phân bố với quy mô nhỏ hơn ở các ấp khác.
Phần đất nông nghiệp phân tán trong các khu dân cư hiện hữu vẫn tiến hành đầu tư sản xuất nông nghiệp theo mô hình xen cài làng nông nghiệp sinh thái.
Tận dụng diện tích các loại đất phi nông nghiệp theo quy hoạch chung nhưng chưa tiến hành chuyển đổi công năng sang đất phi nông nghiệp.
Phát triển các khu chuyên canh lúa, hoa màu và các mô hình ươm cây giống, mô hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã:
Ngoài ra còn có một số mô hình riêng lẻ như nuôi heo, bò, trồng hoa kiểng…cũng được đầu tư phát triển có hiệu quả trên địa bàn xã.
Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp với các mô hình sản xuất, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng phù hợp với đại hình, thổ nhưỡng. Phát triển các loại hình tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp và nhu cầu đời sống xã hội.
Không gian sản xuất của xã được bố trí trên tổng thể khu quy hoạch theo đó phần đất nông nghiệp được tổ chức chủ yếu theo dạng tập trung với đa phần là đất trồng lúa (chiếm gần 38%), phần còn lại chủ yếu là đất trồng cây hằng năm khác, cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản.
Các khu vực sản xuất nông nghiệp được tổ chức như sau:
Khu vực trồng lúa tập trung nhiều ở ấp Ô Ét và ấp Sóc Tre. Ngoài ra còn một phần đất trồng lúa phân bố đều ở các ấp khác trong quy mô xã.
Khu vực chăn nuôi tập trung phía Bắc ấp Đại Trường.
CHƯƠNG V:
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.2. Xây dựng phương án quy hoạch SDD đến năm 2030
V.3. Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2020 – 2025)
V.1. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội dài hạn
- Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng: “Nông nghiệp -Dịch vụ -Thương mại - Công nghiệp”
- Phấn đấu đạt mức tăng trưởng 8 - 10%/năm.
- Ưu tiên đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng và xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội
- Hoàn thiện và phát triển mạng lưới giáo dục
- Bảo đảm an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Xây dựng mạng lưới giao thông nông thôn với chất lượng bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản.
- Nâng cấp và cải tạo các tuyến kênh mương nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân.
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2030 tăng từ 1,5 so với mức khởi điểm xuất phát năm 2017.
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%..
- Xã đã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng các tiêu chí cao hơn vào các năm tiếp theo.
V.1.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất
V.1.2.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất hiệu quả tránh lãng phí
Đất đai là tài nguyên có hạn, việc sử dụng đất phải bền vững và đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế, quan điểm khai thác sử dụng đất phải luôn phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển KT-XH của xã, phát huy được nguồn lực, lợi thế của địa phương đồng thời phải xuất phát từ tình hình đất đai cụ thể, gắn liền và phù hợp với định hướng chung trong khai thác sử dụng đất của huyện Tiểu Cần. Trên cơ sở đánh giá tài nguyên đất đai, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, dưới đây là một số quan điểm khai thác sử dụng quỹ đất làm cơ sở cho việc xây dựng định hướng sử dụng đất huyện đến năm 2020:
(1). Sử dụng đất đai tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu theo định hướng phát triển xã hội. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo sử dụng đất bền vững.
(2). Trên cơ sở cân đối quỹ đất cho xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi, và khu dân cư mới. Diện tích đất canh tác còn lại được xem xét một cách tổng hợp về điều kiện sinh thái môi trường phù hợp tính chất đất, điều kiện thủy văn, hiệu quả mang lại, bảo vệ môi trường, tránh làm suy thoái đất.
(3). Dành quỹ đất thích hợp cho phát triển thương mại, dịch vụ
(4). Hạn chế giải toả di dời khu dân cư hiện hữu, đảm bảo cho người dân ổn định về chỗ ở.
V.1.2.2. Quan điểm về môi trường
- Khai thác sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ môi trường đất để sử dụng ổn định, lâu dài và bền vững.
- Bố trí cân đối diện tích đất cho các ngành, dành quỹ đất trồng cây xanh hành lang kênh phù hợp để đảm bảo bảo vệ công trình.
V.1.2.3. Quan điểm chuyển mục đích sử dụng đất
Gắn liền với sử dụng quỹ đất triệt để, cần quan tâm đến việc bố trí chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất một cách hợp lý để sử dụng đất mang lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, cần quan tâm đến khía cạnh sử dụng đất trên quan điểm bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái. Các dự án đầu tư phát triển phải mang lại hiệu quả cao trên cả 03 phương diện kinh tế - xã hội và môi trường, tuân thủ các định hướng của quy họach tổng thể kinh tế - xã hội.
V.1.3. Định hướng sử dụng đất dài hạn
V.1.3.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Trước tình hình đô thị hóa cao, diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn sẽ giảm dần, nên trong nhưng thời gian cần nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp điều kiện địa phương và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
V.1.3.2. Định hướng sử dụng đất phi nông nghiệp
- Đảm bảo đầy đủ quỹ đất cho xây dựng và phát triển các khu dân cư.
- Do cơ sở hạ tầng của xã còn thấp nên phải ưu tiên dành đất xây dựng cơ sở hạ tầng. Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phải được dựa trên quan điểm cải tạo, nâng cấp, tận dụng những cơ sở đã có mở rộng thêm, hạn chế đến mức tối thiểu việc giải tỏa, đặc biệt là giải toả trắng.
a. Định hướng sử dụng đất ở:
- Đảm bảo đất ở cho nhân dân các khu dân cư được bố trí phải đảm bảo vệ sinh môi trường, có đầy đủ hoặc thuận tiện để xây dựng cơ sở hạ tầng như giao thông, điện nước và các tụ điểm giao lưu văn hóa. Trong quy hoạch bố trí đất xây dựng nhà ở phải căn cứ theo tính chất khu vực, địa hình để bố trí.
- Đảm bảo nhà ở cho mọi thành viên trong xã hội về lâu dài.
- Quy hoạch khu dân cư cần hạn chế đến mức thấp nhất việc san lấp các nhánh kênh rạch gây tắc nghẽn dòng chảy.
- Để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho số dân dự kiến vào năm 2030, sẽ tiến hành chỉnh trang, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, xây dựng mới các khu dân cư dọc đường Quốc lộ 54, Quốc lộ 60, khu dân cư trung tâm xã.
b. Định hướng sử dụng đất chuyên dùng:
Định hướng phát triển kinh tế trên địa bàn xã theo hướng “nông nghiệp – thương mại, dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp”. Nên bên cạnh thế mạnh sản xuất nông nghiệp, địa phương sẽ đẩy mạnh việc phát triển ngành dịch vụ - thương mại. Do vậy, cần phải hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông, hệ thống điện nước, thông tin liên lạc.
c. Đất Tôn giáo tín ngưỡng:
Hiện nay đất tôn giáo tín ngưỡng chiếm diện tích 7,99 ha. Tình hình sử dụng đất tôn giáo tín ngưỡng gần như ổn định nên chỉ nâng cấp cải tạo thiết chế văn hóa này, về phần diện tích sử dụng đất sẽ giữ nguyên, không thay đổi trừ trường hợp mở rộng đường giao thông.
d. Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
Đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn xã hiện trạng là 5,94 ha, chưa đáp ứng được cho nhu cầu dân số trong tương lai đến 2030. Nhu cầu đất nghĩa địa trên địa bàn xã trong tương lai cần mở rộng thêm nữa.
e. Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng:
Đất sông suối, kênh rạch chiếm phần lớn , có hệ thống kênh thủy lợi phục vụ cho nông nghiệp, do đó cần chú ý bảo vệ, nạo vét, cải tạo để đáp ứng khả năng cung cấp nước cho sản xuất cũng như tiêu thoát nước.
Đât mặt nước chuyên dùng trên địa bàn hiện không có.
Tóm lại, trong thời gian tới để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đất chuyên dùng trên địa bàn sẽ tăng mạnh, đất nông nghiệp sẽ giảm để chuyển sang đất chuyên dùng đáp ứng nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng khu dân cư.
V.2 Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030:
V.2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội cụ thể:
-
Dân số hiện trạng năm 2017: 10.957 người
-
Dân số dự kiến 2020: 11.200 người
-
Dân số dự kiến 2030: 12.000 người
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 8-10%/ năm
V.2.2 Phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch:
V.2.2.1. Tổng hợp và dự báo nhu cầu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch
-
Căn cứ dự báo nhu cầu sử dụng đất
(1) Quan điểm khai thác sử dụng đất
(2) Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã
(3) Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
(4) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành giao thông, giáo dục, y tế, điện lực, …
(5) Quy hoạch các khu dân cư trên địa bàn
(6) Quy hoạch tổng thể xây dựng huyện Tiểu Cần
(7) Đề án phát triển nông thôn mới xã Phú Cần.
-
Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất
Đáp ứng quan điểm và mục tiêu phát triển như trên, việc bố trí quy hoạch sử dụng đất là dựa vào lợi thế của địa phương, hiện trạng sử dụng đất và tiềm năng phát triển để xây dựng phương án tối ưu hóa, tạo lợi thế cạnh tranh. Trên cơ sở quy hoạch chung của huyện Tiểu Cần đến năm 2030, định hướng quy hoạch tổng thể phát triển không gian của toàn xã. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm năm (2017-2030) của xã được bố trí theo 2 phương án sau:
-
Kế thừa Quy hoạch vùng huyện Tiểu Cần đến năm 2030, kết hợp thực hiện đầu tư các công trình hạ tầng theo định hướng tổng thể phát triển không gian toàn xã.
-
Kế thừa các quy hoạch đã có trên địa bàn kết hợp với đánh giá thực trạng phân bổ quỹ đất trên địa bàn trong thời gian qua và tình hình sử dụng đất thực tế trên địa bàn.
Trên cơ sở đó tổng hợp, bố trí các loại đất theo phương án như sau
-
Đất nông nghiệp: 1.186,07ha chiếm 74,14% tổng diện tích tự nhiên
-
Đất phi nông nghiệp: 285,02ha chiếm 25,86% tổng diện tích tự nhiên
+ Đất xây dựng : 512,0ha chiếm 24,67 % tổng diện tích tự nhiên
+ Đất khác : 99ha chiếm 4,19% tổng diện tích tự nhiên
-
Đất chưa sử dụng: 0,00 ha chiếm 0,00% tổng diện tích tự nhiên
Bảng tổng hợp sử dụng đất đến năm 2030
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
Tăng(+) Giảm (-)
|
NĂM 2017
|
NĂM 2030
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.104,60
|
1.751,62
|
-352,98
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.481,82
|
1.186,07
|
-316,01
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
70,13
|
50,13
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
531,57
|
495,78
|
-35,79
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
20,82
|
19,64
|
-1,18
|
2
|
Đất xây dựng
|
159,02
|
512,0
|
352,98
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
53,94
|
167,80
|
113,86
|
2.2
|
Đất công cộng
|
12,49
|
13,44
|
0,95
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
1,20
|
1,20
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
2,33
|
2,33
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
7,33
|
7,33
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,02
|
0,02
|
|
|
- Đất sinh hoạt cộng đồng
|
1,08
|
1,08
|
|
|
- Đất chợ
|
0,00
|
0,80
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,30
|
0,50
|
|
|
- Bưu điện
|
0,23
|
0,18
|
-0,05
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
1,10
|
4,10
|
3,00
|
|
- Đất cây xanh
|
0,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Sân thể dục thể thao xã
|
1,10
|
1,10
|
|
|
- Sân thể thao ấp
|
0,00
|
1,00
|
1,00
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
7,99
|
7,44
|
-0,55
|
|
- Đất tôn giáo
|
7,78
|
7,23
|
-0,55
|
|
- Đất tín ngưỡng
|
0,21
|
0,21
|
0,00
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
2,41
|
116,02
|
113,61
|
|
- Đất sản xuất phi nông nghiệp
|
2,41
|
2,71
|
0,30
|
|
- Đất sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ
|
0,00
|
113,31
|
113,31
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
2,41
|
116,02
|
122,11
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
0,00
|
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất văn hóa - TDTT
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Thương mai dịch vụ
|
0,00
|
0,00
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
76,72
|
198,83
|
122,11
|
|
- Đất giao thông
|
69,40
|
191,50
|
122,10
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
1,38
|
1,39
|
0,01
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
5,94
|
5,94
|
122,11
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,00
|
0,00
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,00
|
0,00
|
0,07
|
2.10
|
Đất Quốc phòng, an ninh
|
4,37
|
4,37
|
|
|
- Đất an ninh
|
0,41
|
0,41
|
|
|
- Đất Quốc phòng
|
3,96
|
3,96
|
|
3
|
Đất khác
|
99,00
|
99,00
|
0,00
|
3.1
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
99,00
|
99,00
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,00
|
0,00
|
|
TỔNG
|
2.362,62
|
2.362,62
|
0,00
|
V.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường
Có gắn kết quy hoạch chung huyện Tiểu Cần, tính đến vấn đề phát triển không gian cho giai đoạn sau quy hoạch, có tính đến ưu tiên các công trình đầu tư phục vụ giai đoạn trước mắt, phù hợp với tình hình thực tế.
Đáp ứng khả năng giải Quyết quỹ đất ở, nhà ở cho một lượng dân cư lớn hơn so với lượng dân cư dự báo. Tạo ra quỹ đất ở cung cấp cho thị trường trong giai đoạn này cũng như đáp ứng nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng khu dân cư đáp ứng nhu cầu đất ở cho giai đoạn sau năm 2030
Tạo quỹ đất phát triển thương mại ở vị trí thuận lợi (Quốc lộ 54) đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương
Cân đối tận dụng quỹ đất để sản xuất nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển kinh tế nông nghiệp
Phát triển không gian địa phương tương đối phù hợp với quy hoạch tổng thể không gian chung của huyện.
Trên cơ sở phân tích như trên, cho thấy phương án có tính khả thi cao, phù hợp, khai thác sử dụng đất tiết kiệm, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội từ nay đến năm 2030 cũng như lâu dài, đem lại hiệu quả sử dụng đất. Do đó, phương án đáp ứng để xây dựng các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch, kế hoạch 2016 – 2030 của xã Phú Cần.
V. 3 Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2020-2025)
Kế hoạch sử dụng đất 5 năm được bố trí như sau:
-
Đất nông nghiệp: 1.938,87 ha chiếm 74,14% tổng diện tích tự nhiên
-
Đất phi nông nghiệp: 423,75 ha chiếm 25,86% % tổng diện tích tự nhiên
+ Đất xây dựng : 324,75ha chiếm 24,67 % tổng diện tích tự nhiên
+ Đất khác : 99 ha chiếm 4,16% tổng diện tích tự nhiên
-
Đất chưa sử dụng: 0,00 ha chiếm 0,00% tổng diện tích tự nhiên
Bảng kế hoạch sử dụng đất 05 năm 2020-2025
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
Tăng(+) Giảm (-)
|
NĂM 2017
|
NĂM 2025
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.104,60
|
1.938,87
|
-165,75
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.481,82
|
1.196,07
|
-125,59
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
70,13
|
60,13
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
531,57
|
496,28
|
-29,59
|
1.4
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
20,82
|
19,92
|
-1,18
|
2
|
Đất xây dựng
|
159,02
|
324,75
|
165,73
|
2.1
|
Đất ở nông thôn
|
53,94
|
116,91
|
62,97
|
2.2
|
Đất công cộng
|
12,49
|
13,04
|
0,55
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
1,20
|
1,20
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
2,33
|
2,33
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
7,33
|
7,33
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
0,02
|
0,02
|
|
|
- Đất sinh hoạt cộng đồng
|
1,08
|
1,08
|
|
|
- Đất chợ
|
0,00
|
0,40
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
0,30
|
0,50
|
|
|
- Bưu điện
|
0,23
|
0,18
|
-0,05
|
2.3
|
Đất cây xanh, thể dục, thể thao
|
1,10
|
2,60
|
2,5
|
|
- Đất cây xanh
|
0,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Sân thể dục thể thao xã
|
1,10
|
1,10
|
|
|
- Sân thể thao ấp
|
0,00
|
0,50
|
0,50
|
2.4
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
7,99
|
7,44
|
-0,55
|
|
- Đất tôn giáo
|
7,78
|
7,23
|
-0,55
|
|
- Đất tín ngưỡng
|
0,21
|
0,21
|
0,00
|
2.5
|
Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
|
2,41
|
52,71
|
50,30
|
|
- Đất sản xuất phi nông nghiệp
|
2,41
|
2,71
|
0,30
|
|
- Đất sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ
|
0,00
|
00,00
|
00,00
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
0,00
|
50,00
|
50,0
|
2.6
|
Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
|
0,00
|
0,00
|
|
2.7
|
Đất xây dựng các chức năng khác
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Đất văn hóa - TDTT
|
0,00
|
0,00
|
|
|
- Thương mai dịch vụ
|
0,00
|
0,00
|
|
2.8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
76,72
|
127,68
|
50,97
|
|
- Đất giao thông
|
69,40
|
120,35
|
50,95
|
|
- Đất xử lý chất thải rắn
|
1,38
|
1,39
|
0,01
|
|
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
5,94
|
5,94
|
0
|
|
- Đất hạ tầng kỹ thuật khác
|
0,00
|
0,00
|
|
2.9
|
Đất hạ tầng phục vụ sản xuất
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
2.10
|
Đất Quốc phòng, an ninh
|
4,37
|
4,37
|
|
|
- Đất an ninh
|
0,41
|
0,41
|
|
|
- Đất Quốc phòng
|
3,96
|
3,96
|
|
3
|
Đất khác
|
99,00
|
99,00
|
0,00
|
3.1
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
99,00
|
99,00
|
|
3.2
|
Đất chưa sử dụng
|
0,00
|
0,00
|
|
TỔNG
|
2.362,62
|
2.362,62
|
0,00
|
Việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất và phân kỳ kế hoach đến từng năm dựa trên các căn cứ:
- Tình hình đầu tư và nhu cầu sử dụng đất của các ngành trong từng giai đoạn phát triển;
- Đối với các dự án xây dựng nông thôn mới sử dụng vốn ngân sách dựa vào kế hoạch phân bổ vốn;
- Danh mục các công trình đầu tư giai đoạn 2020 – 2025.
CHƯƠNG VI:
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VI.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
VI.2. Quy hoạch cao độ nền và hệ thống thoát nước mưa
VI.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
VI.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
VI.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
VI.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
VI.7. Đánh giá môi trường chiến lược
VI.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
-
Cơ sở thiết kế
Định hướng quy hoạch hệ thống nông thôn mới xã Phú Cần huyện Tiểu Cần dựa trên các tài liệu sau:
-
Quyết định số 1447/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật: QCVN 07:2016;
-
Tiêu chuẩn ngành:
-
Đường ôtô – Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 4054-2005.
-
Đường giao thông nông thôn– Tiêu chuẩn thiết kế _TCVN 10380-2014.
-
Bản đồ quy hoạch định hướng không gian …
-
Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
-
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT về việc: Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020
-
Mục tiêu và nguyên tắc quy hoạch:
-
Tuân thủ theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông huyện Tiểu Cần. Thể hiện mặt bằng mạng lưới giao thông đến từng khu chức năng. Xác định vị trí quy mô các công trình giao thông như bãi đỗ xe, nút giao thông….
-
Mạng lưới đường giao thông phải được phân cấp rõ ràng, tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, hợp lý, đảm bảo kết nối tốt với các vùng vực lân cận.
-
Bố trí đủ quy mô và vị trí hợp lý các công trình giao thông tĩnh đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu về giao thông tĩnh của khu quy hoạch.
-
Các tuyến đường cong được thiết kế với bán kính cong và tầm nhìn thích hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
-
Quy hoạch mạng lưới giao thông:
VI.1.3.1. Giao thông đường bộ:
Định hướng tuyến chính có tính xuyên suốt, lượng vận chuyển cao, ít giao cắt. Các tuyến đường nông thôn được xây dựng dựa trên việc đấu vào các tuyến đường chính, tạo mạng lưới giao thông thông suốt.
Về quy hoạch mạng lưới giao thông: Thống nhất việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
-
Các tuyến giao thông đối ngoại:
-
Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 kết nối xã Phú Cần với các khu vực khác trong huyện Tiểu Cần cũng như các huyện khác trong tỉnh Trà Vinh, cũng như các tỉnh lân cận.
-
Đường nối Quốc lộ 54 - Quốc lộ 60 (đường động lực kết nối thị trấn Cầu Quan) kết nối xã Phú Cần với thị trấn Cầu Quan, giảm lưu lượng giao thông trên 2 tuyến đường Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60.
-
Đường Vành Đai phía Đông kết nối xã Phú Cần với các khu vực khác trong huyện Tiểu Cần cũng như các huyện lân cận.
-
Các tuyến đường đối ngoại định hướng nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, gồm 2 làn xe nền đường 12m, mặt đường 7m, phần đất dự trữ mỗi bên 15m, đảm bảo lộ giới 42m.
-
Các tuyến giao thông Hương lộ:
Thành lập mới Hương lộ 13, nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp V đồng bằng, gồm 2 làn xe nền đường 7,5m, mặt đường 5,5m, phần đất dự trữ mỗi bên 10m, đảm bảo lộ giới 27,5m (theo Quyết định 1441/QĐ-UBND ngày 08/07/2016 về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030).
-
Các tuyến đường nông thôn:
-
Huy động mọi nguồn lực để phát triển giao thông nông thôn, trong đó ưu tiên xây dựng đường ôtô đến tất cả các trung tâm xã, kết nối vào các tuyến đường đô thị; các xã đặc biệt khó khăn do địa hình, địa lý có đường cho xe máy và xe thô sơ đi lại.
-
Các đường huyện, đường xã đi lại quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng (rải nhựa hoặc bê tông xi măng) đường huyện đạt 100, đường xã tối thiểu 70.
-
Các tuyến đóng vai trò là trục chính yếu của xã (không phải là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện) kết nối và lưu thông hàng hóa từ huyện tới các thôn, làng, ấp, bản và các cơ sở sản xuất kinh doanh của xã.. Các tuyến trục chính được quy hoạch xây dựng có kết cấu mặt đường rộng 5m, nền 7m, lộ giới 20m và mặt đường rộng 3m, nền 4m, lộ giới 12m.
-
Từng bước cứng hóa các tuyến đường thôn xóm, đường nội đồng, để các phương tiện lưu thông thuận tiện và an toàn, mặt đường 4m, nền đường 6m.
-
Bên cạnh đó các tuyến đường chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân, không có xe cơ giới qua lại, bề rộng đường tối thiểu 2m.
-
Từng bước kiên cố hóa cầu cống xóa bỏ toàn bộ cầu khỉ ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
-
Phát triển giao thông nội đồng để đáp ứng được nhu cầu nông nghiệp hóa sản xuất, thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống giao thông xã Phú Cần được thống kê trong bảng sau:
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
CHIỀU DÀI QUY HoẠCH
|
LG
|
MẶT CẮT NGANG
|
DIỆN TÍCH
|
KÝ HIỆU
|
LỀ ĐƯỜNG
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
ĐẤT DỰ TRỮ
|
LỀ ĐƯỜNG
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
TỔNG
|
trái
|
phải
|
mặt đường
|
trái
|
phải
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m
|
m2
|
m2
|
m2
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
24.009,0
|
|
|
|
|
|
|
|
112.683,0
|
164.382,0
|
972.795,0
|
1
|
+ Quốc lộ 54
|
6245
|
42
|
1-1
|
2,5
|
2,5
|
7,0
|
15
|
15
|
31.225,0
|
43.715,0
|
262.290,0
|
2
|
+ Quốc lộ 60
|
6355
|
42
|
1-1
|
2,5
|
2,5
|
7,0
|
15
|
15
|
31.775,0
|
44.485,0
|
266.910,0
|
3
|
+ Đường khóm 5
|
377
|
27,5
|
3-3
|
1,0
|
1,0
|
5,5
|
10
|
10
|
754,0
|
2.073,5
|
10.367,5
|
4
|
+ Đường tránh QL60
|
1668
|
42
|
1-1
|
2,5
|
2,5
|
7,0
|
15
|
15
|
8.340,0
|
11.676,0
|
70.056,0
|
5
|
+ Đường nối QL60 - QL54
|
5200
|
42
|
1-1
|
2,5
|
2,5
|
7,0
|
15
|
15
|
26.000,0
|
36.400,0
|
218.400,0
|
6
|
+ Hương lộ 13
|
2077
|
27,5
|
3-3
|
1,0
|
1,0
|
5,5
|
10
|
10
|
4.154,0
|
11.423,5
|
57.117,5
|
7
|
+ Đường Vành Đai phía Đông
|
2087
|
42
|
1-1
|
2,5
|
2,5
|
7,0
|
15
|
15
|
10.435,0
|
14.609,0
|
87.654,0
|
|
- Giao thông đối nội
|
43.675,0
|
|
|
|
|
|
|
|
87.350,0
|
215.286,0
|
771.494,0
|
1
|
+ Trục Bắc Nam
|
432
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
864,0
|
2.160,0
|
8.640,0
|
2
|
+ Đường Võ Thị Sáu
|
879
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
1.758,0
|
4.395,0
|
17.580,0
|
3
|
+ Đường Võ Thị Sáu nối dài
|
1040
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
2.080,0
|
5.200,0
|
20.800,0
|
4
|
+ Đường nội ô TL 912
|
240
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
480,0
|
1.200,0
|
4.800,0
|
5
|
+ Đường P1
|
4631
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
9.262,0
|
23.155,0
|
92.620,0
|
6
|
+ Đường P2
|
6000
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
12.000,0
|
30.000,0
|
120.000,0
|
7
|
+ Đường P3
|
1211
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
2.422,0
|
6.055,0
|
24.220,0
|
8
|
+ Đường P4
|
1105
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
2.210,0
|
5.525,0
|
22.100,0
|
9
|
+ Đường P5
|
1311
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
2.622,0
|
6.555,0
|
26.220,0
|
10
|
+ Đường P6
|
1550
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
3.100,0
|
7.750,0
|
31.000,0
|
11
|
+ Đường P7
|
6568
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
13.136,0
|
32.840,0
|
131.360,0
|
12
|
+ Đường P8
|
657
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
1.314,0
|
3.285,0
|
13.140,0
|
13
|
+ Đường Lê Văn Tám
|
2450
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
4.900,0
|
12.250,0
|
49.000,0
|
14
|
+ Đường Cầu Khóm 2
|
342
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
684,0
|
1.710,0
|
6.840,0
|
15
|
+ Đường Liên xã Phú Cần - Hiếu Trung
|
3089
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
6.178,0
|
12.356,0
|
18.534,0
|
16
|
+ Đường Ô Ét - Sóc Tre
|
3430
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
6.860,0
|
17.150,0
|
41.160,0
|
17
|
+ Đường Xóm Vó - An Cư - Định Bình
|
2155
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
4.310,0
|
10.775,0
|
25.860,0
|
18
|
+ Đường Xóm Vó
|
4825
|
20
|
3-3
|
1
|
1
|
5
|
6,5
|
6,5
|
9.650,0
|
24.125,0
|
96.500,0
|
19
|
+ Đường Ô Trao - Ô Trôm
|
1557
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
3.114,0
|
7.785,0
|
18.684,0
|
20
|
+ Đường Trần Hưng Đạo
|
203
|
12
|
4-4
|
1
|
1
|
5
|
2,5
|
2,5
|
406,0
|
1.015,0
|
2.436,0
|
|
- Giao thông nội đồng
|
28.451,0
|
|
|
|
|
|
|
|
56.902,0
|
113.804,0
|
170.706,0
|
|
+ Các đường nội đồng trên địa bàn
|
28.451
|
6
|
5-5
|
1
|
1
|
4
|
-
|
-
|
56.902,0
|
113.804,0
|
170.706,0
|
DIỆN TÍCH THỐNG KÊ GIAO THÔNG
|
96.135,0
|
|
|
|
256.935,0
|
493.472,0
|
1.914.995
|
VI.1.3.2. Giao thông đường thủy:
Nạo vét, tăng khả năng dòng chảy của các sông, kênh mương trong khu vực như sông Tiểu Cần và hệ thống kênh thủy lợi khác,…đạt tiêu chuẩn tối thiểu kênh cấp IV.
VI.2. Quy hoạch cao độ nền và hệ thống thoát nước mưa:
-
Công tác thủy lợi
Công tác thủy lợi đi đôi với việc thoát nước mặt cho các khu dân cư. Đối với những khu vực là đất sản xuất nông nghiệp và thủy hải sản thì thoát nước mặt là công tác nạo vét các bờ kênh, mương để tạo điều kiện cho thủy triều lên xuống đều đặn, nước không bị tù, ứ đọng hoặc không bị ngập lụt gây thất thoát và phá hoại mùa màng, thủy hải sản. Các bờ kênh, mương tự nhiên sẽ giữ lại làm công tác thủy lợi, thoát nước và cấp nước cho đồng ruộng hay ao hồ nuôi trồng thủy sản. Lượng nước được lưu chuyển sẽ là điều kiện tốt để phát triển nông và ngư nghiệp của địa phương.
Bên cạnh đó, việc tăng cường và nghiên cứu đắp đê chắn sóng, ngăn lũ hay đào thêm kênh thoát nước sẽ góp phần làm cho hệ thống thủy lợi và thoát nước mặt trở nên thuận lợi hơn, đời sống người dân ổn định hơn.
-
Quy hoạch cao độ nền
Chọn cao độ xây dựng (Ñxd) ≥ +2,30m theo định hướng quy hoạch vùng tỉnh Trà Vinh.
Việc tôn nền phải đảm bảo không bị ngập lụt, ứ đọng, nước mặt phải được thoát hết ra kênh rạch, sông hồ...
San nền đảm bảo khối lượng đào đắp ít nhất, cân bằng khối lượng đào đắp tại chỗ, bám sát điều kiện địa hình tự nhiên. Toàn xã Phú Cần có địa hình bằng phẳng, cao độ tương đối thấp nên chủ yếu đắp đất cho toàn khu vực trung tâm xã và các khu dân cư. Đối với các khu đất công nghiệp và nông nghiệp sản xuất, giữ nguyên cao độ nền để đảm bảo nhu cầu sản xuất.
-
Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
Với mạng lưới thoát nước chung cho thoát nước mưa và thoát nước thải, nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
Một số tuyến kênh đề nghị được mở rộng và đào thêm để thuận lợi cho công tác tiêu nước, chống ngập úng cho khu dân cư và khu vực đồng ruộng, các chi tiết được thể hiện trên bản vẽ.
Đối với khu vực thiết kế, là vùng nông thôn mới, việc san nền sẽ làm phá vỡ điều kiện tự nhiên của vùng, việc thoát nước chủ yếu dựa vào các hướng thoát tự nhiên, là sông ngòi, kênh rạch hoặc tự thoát ra ao hồ, ruộng... chỉ thoát nước mưa cho các vùng có khu dân cư hoặc trung tâm xã. Các đường nhỏ nằm ngoài khu dân cư dẫn nước tới những vị trí thoát nước tự nhiên được làm là dạng mương hở thoát nước mặt, phù hợp với điều kiện của khu vực nông thôn mới. Còn lại các khu dân cư sẽ sử dụng cống BTCT thu gom nước trước khi đổ ra kênh rạch.
VI.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
-
Cơ sở thiết kế:
-
Bản đồ đánh giá hiện trạng cấp nước khu quy hoạch.
-
Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã.
-
QCXDVN 01:2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng
-
TCXDVN 33:2006 cấp nước - mạng lưới cấp nước và công trình bên trong - tiêu chuẩn xây dựng.
-
Các văn bản hiện hành có liên quan đến khu quy hoạch.
-
Chỉ tiêu thiết kế:
-
Khu vực thuộc vùng nông thôn mới: 80 l/người.ngđ.
-
Khu công nghiệp: 40 m3/ha.
-
Tiêu chuẩn cấp nước công trình công cộng, thương mại dịch vụ lấy trung bình 15% tổng lưu lượng nước cấp sinh hoạt.
-
Thất thoát rò rỉ lấy bằng 15% tổng lưu lượng nước cấp.
-
Hệ số dùng nước ngày lớn nhất lấy bằng 1,20 cho khu dân cư và 1,10 cho khu công nghiệp.
-
Tổng lưu lượng thoát nước cấp là khoảng: 1.524 (m3/ngày đêm)
Bảng tính toán nhu cầu dùng nước toàn xã:
TT
|
Điểm dân cư
|
Diện tích (ha)
|
Dân số (người)
|
Vị trí
|
CHỈ TIÊU (l/ người.ngđ)
|
LƯU LƯỢNG NƯỚC CẤP (m3/ngđ)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
77,19
|
1.200
|
ấp Đại Trường,
ấp Ô Ét
|
80
|
96
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
89,77
|
1.200
|
ấp Ô Ét,
ấp Cầu Tre
|
80
|
96
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
72,15
|
1.900
|
ấp Cầu Tre
|
80
|
152
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
38,8
|
1.600
|
ấp Đại Mong
|
80
|
128
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
71,22
|
1.600
|
ấp Bà Ép,
ấp Sóc Tre
|
80
|
128
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
46,78
|
1.850
|
ấp Cây Hẹ
|
80
|
148
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
19,55
|
1.150
|
ấp Xóm Vó,
ấp Đại Mong
|
80
|
92
|
8
|
Dân cư rải rác
|
24,00
|
1.500
|
|
80
|
120
|
NƯỚC CẤP CTCC
|
15%Qsh
|
144
|
NƯỚC DỰ PHÒNG RÒ RỈ
|
15%Q
|
166
|
TỔNG
|
1.524
|
-
Định hướng quy hoạch xây dựng hệ thống cấp nước
Đối với khu vực thiết kế, với 7 điểm dân cư quy hoạch mới và một số dân cư rải rác trên địa bàn xã Phú Cần sẽ tiếp tục sử dụng đồng thời nâng cấp trạm cấp nước hiện hữu từ 100m3/ngđ lên 1600m3/ngđ. Các giếng bơm sau khi bơm nước lên được xử lý sơ bộ trước khi đưa vào mạng lưới cấp nước nông thôn.
Đồng thời xây mới trạm cấp nước cho Cụm công nghiệp Đại Mong (ấp Đại Mong) với công suất 1.100m3/ngđ và trạm cấp nước cho Khu công nghiệp – dịch vụ công nghiệp (ấp Cây Hẹ) phía Đông Bắc xã với công suất 3.500m3/ngđ phục vụ cho giai đoạn dài hạn đến năm 2030.
Mạng lưới cấp nước xây dựng riêng cho từng khu trung tâm, khu dân cư. Do tính chất không tập trung của các khu dân cư nên việc xây dựng mạng lưới riêng là hợp lý. Sử dụng ống nhựa uPVC. Mạng lưới cấp nước mạng vòng kết hợp cụt đảm bảo an toàn cấp nước cho toàn xã.
VI.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
-
Cơ sở thiết kế:
-
Bản đồ đánh giá hiện trạng thoát nước thải khu quy hoạch
-
Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã.
-
TCXDVN 01:2008/BXD quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy chuẩn xây dựng.
-
TCXDVN 7957: 2008 thoát nước - mạng lưới thoát nước và công trình bên trong - tiêu chuẩn xây dựng.
-
Các văn bản hiện hành có liên quan đến khu quy hoạch.
-
Chỉ tiêu thoát nước thải và rác thải:
-
Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 100% tổng lưu lượng nước cấp
-
Chỉ tiêu thoát nước thải công nghiệp: 80% tổng lưu lượng nước cấp
-
Chỉ tiêu thoát nước công cộng, dịch vụ thương mại lấy bằng 15% nước thải sinh hoạt.
-
Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 0,8 kg/người.ngđ.
-
Hệ số thoát nước ngày lớn nhất lấy bằng 1,20 cho khu dân cư và 1,10 cho khu công nghiệp.
Bảng tính toán nhu cầu thoát nước và chất thải rắn toàn xã
TT
|
Điểm dân cư
|
Dân số (người)
|
Vị trí
|
CHỈ TIÊU (l/ người.ngđ)
|
LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI (m3/ngđ)
|
CHỈ TIÊU RÁC THẢI (kg/ngđ)
|
KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI (tấn/ngđ)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
1.200
|
ấp Đại Trường,
ấp Ô Ét
|
80
|
96
|
0.8
|
0,96
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
1.200
|
ấp Ô Ét,
ấp Cầu Tre
|
80
|
96
|
0.8
|
0,96
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
1.900
|
ấp Cầu Tre
|
80
|
152
|
0.8
|
1,52
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
1.600
|
ấp Đại Mong
|
80
|
128
|
0.8
|
1,28
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
1.600
|
ấp Bà Ép,
ấp Sóc Tre
|
80
|
128
|
0.8
|
1,28
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
1.850
|
ấp Cây Hẹ
|
80
|
148
|
0.8
|
1,48
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
1.150
|
ấp Xóm Vó,
ấp Đại Mong
|
80
|
92
|
0.8
|
0,92
|
8
|
Dân cư rải rác
|
1.500
|
|
80
|
120
|
0.8
|
1,2
|
TỔNG
|
1152
|
|
9,6
|
-
Giải pháp thiết kế mạng lưới thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
VI.4.3.1. Thoát nước thải:
-
Tổng lưu lượng thoát nước thải là: 1.152 (m3/ngày đêm)
-
Tổng khối lượng rác thải là : 9,6 (tấn)
-
Sử dụng mạng lưới thoát nước chung cho thoát nước mưa và thoát nước thải.
-
Nước thải trước khi thoát ra mạng lưới thoát nước chung phải được xử lý bằng hầm tự hoại 3 ngăn, đạt tiêu chuẩn cho phép thoát ra môi trường.
-
Đối với những hộ làm nghề thủ công có thành phần chất thải độc hại phải xử lý đạt chuẩn theo yêu cầu trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
-
Đồng thời xây mới trạm xử lý nước thải riêng phục vụ cụm công nghiệp Đại Mong (ấp Đại Mong) với công suất 900 m3/ngđ phục vụ cho giai đoạn dài hạn đến năm 2030.
VI.4.3.2. Vệ sinh môi trường:
-
Xử lý rác thải: Bố trí 1 trạm trung chuyển chất thải rắn tại ấp Ô Ét, công suất 40 tấn/ngđ (sử dụng cho xã Phú Cần và thị trấn Tiểu Cần), chất thải sau khi được phân loại tại điểm trung chuyển sẽ được đưa về khu liên hợp xử lý chất thải tại huyện Châu Thành.
-
Toàn xã sử dụng nghĩa trang Phú Cần tại ấp Cây Hẹ với diện tích 3,0 ha (sử dụng cho xã Phú Cần và thị trấn Tiểu Cần).
VI.5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng:
-
Hiện trạng:
Hiện khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia trạm 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh, Trà Cú và Cầu Kè thông qua tuyến trung thế 22kV dọc các trục đường chính trong khu quy hoạch.
-
Cơ sở thiết kế:
Quy hoạch cấp điện xã Phú Cần dựa trên các tài liệu sau:
-
Quy hoạch vùng huyện Tiểu Cần đến 2030.
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông….
-
Chỉ tiêu cấp điện cho khu quy hoạch.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng: QCXDVN01: 2008/BXD.
-
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4454:2012 quy hoạch xây dựng nông thôn - tiêu chuẩn thiết kế.
-
Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 03 năm 2017 hướng dẫn về quy hoạch nông thôn.
-
Qui phạm trang bị điện phần:
I Qui định chung 11TCN - 18 – 2006
II Hệ thống đường dẫn điện 11TCN - 19 – 2006
III Bảo vệ và tự động 11TCN - 20 – 2006
IV Thiết bị phân phối và trạm BA 11TCN - 21 – 2006
-
Quyết định số 1867NL/KHKT ngày 16/9/1994 Qui định các tiêu chuẩn kỹ thuật điện khí hóa áp trung thế 22 kV.
-
Nghị định 106/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
-
Các văn bản, quy trình, quy phạm hiện hành của ngành điện và các quy định khác của Nhà nước liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế và xây dựng công trình điện.
-
Mục tiêu & nguyên tắc quy hoạch:
Xây dựng trạm biến áp riêng cho toàn bộ khu, xây dựng mạng chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công cộng, cấp điện sinh hoạt đến từng hạng mục công trình trong khu vực…
Hệ thống cấp điện là hệ thống nổi lâu dài sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan đô thị. Hệ thống cấp điện ngoài việc đảm bảo nhu cầu sử dụng cho các hoạt động của khu trung tâm còn phải đảm bảo khoảng cách an toàn với các hệ thống khác như cấp thoát nước...
Chỉ tiêu cấp điện :
-
Khu dân cư trung tâm: 1600 kWh/hộ/năm.
-
Khu dân cư nông thôn: 1000 kWh/hộ/năm.
-
Công trình công cộng…: 20% sinh hoạt.
-
Điện sản xuất: 20% sinh hoạt.
-
Chiếu sáng giao thông : 10kW/ha.
-
Phương án quy hoạch:
Hiện khu vực sử dụng nguồn điện quốc gia trạm 110/22kV 2x40MVA Trà Vinh, Trà Cú và Cầu Kè.
Xây dựng mới trạm biến áp 110/22kV 2x40MVA Tiểu Cần tại ấp Cầu Tre bổ sung nguồn điện trung thế 22kV cho phụ tải toàn huyện.
-
Lựa chọn công suất máy biến áp và hình thức trạm:
Xác định phụ tải: Căn cứ chỉ tiêu cấp điện, khả năng phát triển phụ tải, dự phòng và hao hụt 15%, cos(j)=0,85. Công suất phụ tải dự kiến như sau:
STT
|
TÊN KHU
|
NHU CẦU PHỤ TẢI
|
P(kW)
|
S(kVA)
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
226,5
|
266,5
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
226,5
|
266,5
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
358,6
|
421,9
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
457,6
|
538,4
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
302,0
|
355,3
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
349,2
|
410,8
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
217,1
|
255,4
|
8
|
GIAO THÔNG
|
65,4
|
77,0
|
9
|
TỔNG CỘNG
|
2203,0
|
2.591,8
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV và 12,7/0,4kV kiểu trạm phòng, trạm đơn thân, compact, trạm giàn, trạm treo cấp điện 0,4kV cho khu quy hoạch.
Chọn hình thức trạm : Do đặc điểm của công trình là cấp điện nông thôn mới …nên ưu tiên chọn hình thức trạm là trạm phòng, trạm hợp bộ, trạm đơn thân, trạm giàn, trạm treo…đảm bảo an toàn và mỹ quan đô thị. Các vị trí trạm thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp điện.
Để thực hiện theo quy hoạch vùng với mạng điện khu vực và đồng thời phù hợp với vẻ mỹ quan trong khu trung tâm xã, hệ thống lưới điện được thiết kế nổi lâu dài sẽ được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan do đó xây dựng mới các tuyến đường dây 22kV sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện 50÷240mm2 đấu nối các trạm biến áp phân phối vào tuyến trung thế dọc các đường chính trong khu quy hoạch theo quy hoạch vùng.
Cải tạo, xây dựng hệ thống lưới điện hạ thế đấu nối từ bảng điện hạ thế tại trạm biến áp phân phối đến các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực theo dạng lưới kín vận hành hở sử dụng dây nhôm lỏi thép AV 50¸150mm2 hoặc cáp ABC 50¸150mm2 lâu dài sẽ được ngầm hoá đảm bảo mỹ quan đô thị. Các phụ tải được lấy điện ở các hộp phân phối thứ cấp gần nhất, việc phân tải theo thực tế sử dụng.
Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng đường, chiếu sáng công viên, vườn hoa… là hệ thống ngầm đảm bảo mỹ quan.
+ Chiếu sáng đường: (gồm chiếu sáng đường phố, quảng trường dành cho xe cơ giới, vỉa hè và đường dành cho người đi xe đạp, đi bộ).
-
Tất cả các loại đường trong điểm dân cư đều được chiếu sáng nhân tạo, các vỉa hè đường được tổ chức chiếu sáng chung với chiếu sáng đường đảm bảo độ chói tối thiểu qui định tại bảng 7.6 và bảng 7.7 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn LED có công suất từ 50W-200W, đèn compact, đèn trang trí… ánh sáng vàng làm tăng độ nhạy độ phân biệt đối với mắt thường, tùy theo từng loại đường từng khu vực mà bố trí, sử dụng trụ bát giác STK hình côn cho phù hợp, ở các tiểu đảo sử dụng đèn 2 nhánh hoặc 3 nhánh, ở các quảng trường sử dụng trụ đèn trang trí.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng được lấy từ các tủ phân phối thứ cấp trong khu vực, các tủ này được lắp đặt các contactor, điện kế, rờ le thời gian và một số thiết bị phụ khác. Vị trí nguồn được thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp điện.
-
Dây dẫn: hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực, các vị trí vượt đường giao thông sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
+ Chiếu sáng công viên, vườn hoa:
-
Tất cả cổng ra vào, các sân tổ chức các hoạt động ngoài trời, các đường trong công viên, vườn hoa đều được chiếu sáng đảm bảo độ rọi tối thiểu chiếu sáng công viên, vườn hoa quy định tại bảng 7.8 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn cao áp thuỷ ngân, đèn trang trí có công suất từ 100W-250W tùy theo mục đích sử dụng mà bố trí ánh sáng cho phù hợp. Trụ sử dụng trong công viên, vườn hoa là loại trụ đèn trang trí STK, gang, nhôm.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng công viên, vườn hoa được lấy từ các tủ phân phối thứ cấp gần nhất trong khu vực.
-
Dây dẫn : hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC chịu lực, các vị trí vượt đường giao thông sử dụng ống sắt mạ kẽm thay cho ống nhựa PVC và được chôn trực tiếp trong đất.
+ Chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc:
-
Thiết kế kết hợp ánh sáng tự nhiên và ánh sáng nhân tạo đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật và độ chói qui định tại bảng 7.9 trong quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng 2008.
-
Sử dụng đèn LED, đèn pha, đèn trang trí có công suất từ 50W-100W tùy theo mục đích sử dụng mà bố trí ánh sáng cho phù hợp.
-
Nguồn điện cung cấp cho hệ thống đèn chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc được lấy từ các tủ phân phối trong các công trình kiến trúc.
-
Dây dẫn: hệ thống lưới điện chiếu sáng được thiết kế ngầm sử dụng cáp ngầm cách điện bằng PVC 600V tiết diện thích hợp được luồn trong các ống nhựa PVC.
VI.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
-
Hiện trạng:
Hiện khu vực quy hoạch đã có hệ thống thông tin nhưng là hệ nổi trên các cột kém mỹ quan và chưa hoàn chỉnh từ bưu điện xã Phú Cần đến thông qua các tuyến TTLL hiện hữu dọc các tuyến đường trong khu quy hoạch.
-
Mục tiêu và nguyên tắc thiết kế:
Đầu tư xây dựng mới một hệ thống thông tin hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống bưu chính cơ sở và mạng viễn thông Quốc gia.
Các tuyến cống bể và cáp đồng sẽ được đi ngầm.
Điện thoại cố định dự kiến cho nhà ở: 01-02 máy / 01hộ.
Công trình công cộng… : 30% sinh hoạt.
Dự phòng: 5%
-
Phương án quy hoạch:
Khu quy hoạch đã có hệ thống thông tin liên lạc được cấp từ bưu điện Phú Cần nhưng là hệ nổi kém mỹ quan và chưa hoàn chỉnh để đáp ứng nhu cầu phục vụ 100% các hộ dân tiếp cận TTLL.
Dự kiến quy hoạch chi tiết cho từng mục đích sử dụng là:
STT
|
TÊN KHU
|
NHU CẦU
|
THUÊ BAO
|
1
|
Điểm dân cư số 1
|
312
|
2
|
Điểm dân cư số 2
|
312
|
3
|
Điểm dân cư số 3
|
494
|
4
|
Điểm dân cư số 4
|
416
|
5
|
Điểm dân cư số 5
|
416
|
6
|
Điểm dân cư số 6
|
481
|
7
|
Điểm dân cư số 7
|
299
|
8
|
DỰ PHÒNG
|
137
|
9
|
TỔNG CỘNG
|
2.867
|
Cải tạo, nâng cấp bưu điện Phú Cần, xây dựng mới các trạm điện thoại 200 số cung cấp dịch vụ thông tin cho khu quy hoạch.
Xây dựng mới các tuyến thông tin liên lạc chính dọc các đường quy hoạch dung lượng mỗi tuyến khoảng ≥ 500 đôi hoặc cáp quang đấu nối các trạm điện thọai trên vào bưu điện xã Phú Cần.
Xây dựng mới lưới nổi TTLL phân phối lâu dài sẽ được ngầm hóa dọc các đường trong khu quy hoạch từ các bưu điện, trạm điện thoại xây dựng mới sử dụng cáp đồng TTLL dung lượng mỗi tuyến khoảng 100-200 đôi, theo nhu cầu sử dụng hoặc cáp quang cung cấp dịch vụ cho hộ tiêu thụ thông qua các tủ phân phối thứ cấp.
Tuyến cống bể: Sẽ được lắp đặt ở một bên đường hoặc cả hai bên đường tuỳ theo cụ thể các nhu cầu. Vị trí các tuyến ống được bố trí theo quy hoạch hạ tầng đường dây, đường ống.
VI.7. Đánh giá môi trường chiến lược
VI.7.1. Phần mở đầu
VI.7.1.1. Phạm vi nghiên cứu của ĐMC
-
Giới hạn khu đất:
Xã Phú Cần thuộc huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh, với tứ cận như sau:
-
Phía Bắc giáp xã Hiếu Trung và xã Hiếu Tử.
-
Phía Đông giáp xã Tập Ngãi và thị trấn Tiểu Cần.
-
Phía Tây giáp xã Long Thới.
-
Phía Nam giáp xã Tân Hòa.
-
Phía Tây Bắc giáp huyện Cầu Kè.
-
Tổng diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 2.362,62 ha
VI.7.1.2. Nội dung nghiên cứu ĐMC
Xác định các vấn đề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện đánh giá tác động môi trường.
VI.7.1.3. Phương pháp đánh giá ĐMC
a. Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp đo đạc các số liệu chất lượng môi trường hiện trạng tại khu vực quy hoạch, định vị các điểm quan trắc và địa hình khu vực…
b. Phương pháp điều tra xã hội học
Được sử dụng trong quá trình điều tra xã hội học thông qua phiếu điều tra hoặc phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, người dân địa phương ở nơi lập quy hoạch thông qua các cuộc họp tham vấn. Cách tiếp cận có sự tham vấn các bên liên quan được áp dụng trong tất cả quá trình thu thập thông tin.
c. Phương pháp so sánh
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Từ đó rút ra những kết luận về ảnh hưởng hoạt động đầu tư xây dựng công trình và hoạt động của dự án đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động ô nhiêm môi trường.
d. Phương pháp tổng hợp xây dựng báo cáo
Tổng hợp thông tin số liệu và viết báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
VI.7.1.4. Cơ sở pháp lý
-
Luật xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2014;
-
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc hội ngày 23/6/2014;
-
Nghị định số 59/2007/NĐ-TTg ngày 09/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
-
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải;
-
Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường;
-
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ;
-
Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
-
Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”;
-
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt (QCVN 08:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT);
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh: QCVN 05:2013/BTNMT;
-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt: QCVN 14: 2008/BTNMT;
-
Quy chuẩn tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT..
VI.7.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính liên quan đến quy hoạch
Các vấn đề môi trường cốt lõi và mục tiêu môi trường và xã hội
TT
|
Các vấn đề môi trường chính
|
Vấn đề môi trường liên quan
|
Mục tiêu môi trường và xã hội
|
1
|
Chất lượng môi trường nước
|
-
|
Chất lượng nước mặt
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
-
Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT
|
-
|
Chất lượng nước ngầm
|
Ô nhiễm nguồn nước
|
Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm QCVN 09:2015/BTNMT
|
2
|
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn
|
-
|
Chất lượng không khí
|
Mức độ ô nhiễm không khí
|
-
Duy trì chất lượng không khí dưới mức QCVN 05:2013/BTNMT
-
|
-
|
Tiếng ồn
|
Mức độ tiếng ồn trong khu vực đô thị
|
-
Duy trì mức độ tiếng ồn dưới mức QCVN 26:2010/BTNMT
|
3
|
Cây xanh cảnh quan
|
Làm xáo trộn, phá vỡ các hệ sinh thái tự nhiên
|
-
- Bảo vệ hệ sinh thái còn lại
-
- 90% phố được trồng cây, tăng tỷ lệ đất công viên ở khu vực trung tâm đô thị so với năm 2000 (Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia)
-
- Tăng 30% so với năm 2010 (Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
|
4
|
|
-
|
Quản lý nước thải
|
Ô nhiễm nước thải sinh hoạt
|
Đảm bảo nước thải sinh hoạt và đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT
|
-
|
Quản lý chất thải rắn
|
Ô nhiễm môi trường từ hoạt động thu gom và xử lý chất thải rắn không hợp vệ sinh
|
-
Đến năm 2020, 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
-
|
Chất thải nguy hại
|
Ô nhiễm từ chất thải nguy hại
|
100% chất thải rắn y tế được thu gom để xử lý (chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050).
|
5
|
Các vấn đề xã hội
|
|
Dân số
|
Di dân đô thị và nông thôn
Mật độ dân số đô thị
|
Giảm tỷ lệ tăng dân số
Giảm di dân từ nông thôn ra đô thị thông qua đô thị hóa nông thôn
|
-
|
Sức khỏe cộng đồng
|
Các bệnh hô hấp
Các bệnh qua đường nước
|
Giảm các bệnh truyền nhiễm và bệnh xã hội;
Nâng cao số lượng và chất lượng các dịch vụ y tế cho cộng đồng;
Cung cấp dịch vụ y tế cho cộng đồng.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 100% vào năm 2020 (chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030).
|
VI.7.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây dựng
-
Hiện trạng chất lượng nước ngầm
Nguồn nước ngầm trên địa bàn toàn huyện Tiểu Cần được đánh giá dồi dào về trữ lượng. Tuy vậy, nếu tính đến năm 2020, tầm nhìn 2030, với trữ lượng hiện có là không đủ cung cấp nước sạch cho nhu cầu toàn vùng.
-
Hiện trạng môi trường không khí
Lượng khí thải từ các khu công nghiệp chưa được kiểm soát tốt.
-
Hiện trạng quản lý nước thải
Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải tắm giặt, nước thải từ bếp ăn được thoát vào các mương rãnh quanh nhà, một phần thấm vào đất, một phần theo địa hình tự nhiên thoát vào mương, cống thoát nước mưa trên các trục giao thông chính thoát ra rạch. Riêng nước thải phân tiểu được xử lý bằng bể tự hoại nhưng đa số xây dựng không đúng quy cách, sau đó được thấm vào đất hoặc theo nước thải sinh hoạt thoát ra rạch.
-
Nước mưa
Nước mưa tiêu thoát tự nhiên trên đồng ruộng và theo kênh mương thoát ra sông gần nhất như sông Hậu, sông Cần Chông,...
-
Hiện trạng quản lý chất thải rắn
Khu vực quy hoạch hiện nay chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn công nghiệp phát sinh rất ít. Nhìn chung, chất thải rắn trong khu vực chưa được thu gom và xử lý tốt theo đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường.
-
Hiện trạng tài nguyên sinh học
Hiện trạng khu đất quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trồng cây lâu năm, sông rạch, kênh thủy lợi và một phần lớn đất dân cư hiện hữu.
-
Sự cố môi trường:
Theo kịch bản biến đổi khí hậu, trong tương lai khu vực xã Phú Cần có nguy cơ ngập lụt, ô nhiễm sông ngòi, kênh rạch, mất cân bằng sinh thái nếu bị khai thác quá nhiều tài nguyên mà không khôi phục lại, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân.
VI.7.4. Định hướng đánh giá môi trường chiến lược
-
Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
-
Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
-
Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2013/BTNMT.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
-
Giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt phát sinh, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý nước thải là 100%.
-
Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
-
Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
-
Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
-
Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
-
Quy hoạch gìn giữ, trùng tu cải tạo đất tôn giáo hiện hữu.
-
Quy hoạch hành lang cây xanh, công viên cây xanh bảo vệ môi trường đô thị.
-
Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
-
Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
-
Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 4. Tăng cường việc sử dụng nhiên liệu sạch (xăng sinh học E5, khí thiên nhiên nén CNG, khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, …) trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm). Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
-
Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
-
Kiểm soát ô nhiễm nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt xử lý đạt QCVN 14:2009/BTNMT. Nước thải công nghiệp được các cơ sở sản xuất xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.
-
Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
-
Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
VI.7.5. Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Các giải pháp để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai
-
Kiểm soát việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, quy hoạch cụ thể cho việc phát triển nông nghiệp.
-
Trong tương lai, do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng làm xã Phú Cần bị xâm ngập mặn ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm và hoạt động sinh hoạt, sản xuất của người dân. Vì vậy, cần có các giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên quy mô trên diện rộng.
-
Chất lượng môi trường nước
-
Kiểm soát việc xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
-
Kiểm soát việc thu gom chất thải rắn tại các hộ gia đình để tránh tình trạng xả rác xuống kênh rạch.
-
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải bẩn chung với hệ thống thoát nước mưa tại các khu dân cư.
-
Kiểm soát xâm ngập mặn.
-
Chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn;
-
Kiểm soát ô nhiễm trong quá trình xây dựng các dự án.
-
Giáo dục ý thức người dân phải tuân thủ các quy định luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển.
-
Phương tiện giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 4.
-
Trồng cây xanh cách ly, cây xanh ven đường để giảm nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các tuyến giao thông có mật độ cao.
-
Trồng cây xanh công trình, cây xanh cách ly.
-
Khuyến khích tái chế, tái sử dụng chất thải rắn như: sản xuất phân compost, ủ kị khí rác để thu hồi năng lượng;
-
Hạn chế sử dụng công nghệ chôn lấp chất thải rắn.
-
Chất thải rắn thải y tế và chất thải rắn nguy hại thực hiện theo quy chế quản lý chất thải rắn y tế (ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT của Bộ Y tế và đảm bảo theo đúng Thông tư 12/2006/TT - BTNMT và Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT).
-
Bố trí mương thu nước rỉ rác quanh khu xử lý chất thải rắn, thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
-
Xây dựng tường bao quanh và nền xi măng. Tổ chức phân loại chất thải rắn thải sinh hoạt tại nguồn, thu gom và vận chuyển về điểm tập kết chất thải rắn tạm thời tại mỗi điểm dân cư.
-
Vị trí: Trạm trung chuyển chất thải rắn ấp tại ấp Ô Ét.
-
Công suất: 40,0 tấn/ngày
-
Quy mô: ≥ 50 m² (chưa bao gồm diện tích cây xanh cách ly).
-
Bán kính phục vụ: <7km
-
Rác thải được thu gom về trạm trung chuyển chất thải rắn của xã tại ấp Ô Ét, công suất 40 tấn/ngđ, chất thải sau khi được phân loại tại điểm trung chuyển sẽ được đưa về khu liên hợp xử lý chất thải tại huyện Châu Thành.
-
Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
-
Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch tổng thể mặt bằng để xây dựng hệ thống giao thông nội bộ, cấp điện, cấp nước, hệ thống xử lí nước thải cục bộ, hệ thống thu gom nước thải, nước mưa phù hợp để tiếp nhận các nguồn thải.
-
Thành phần nước thải sau khi xử lý được khống chế tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT-Cột B. Hệ thống khống chế tự động để kiểm tra lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sẽ được lắp đặt. Phương pháp này cho phép quản lý nồng độ đầu ra của các chất ô nhiễm từ hệ thống xử lý nước thải của khu quy hoạch.
-
Cơ quan chức năng cùng các ban ngành liên quan tham gia thẩm định thiết kế cơ sở của đơn vị thiết kế để giám sát các hệ thống thu gom nước thải, thu gom chất thải rắn theo yêu cầu chung bảo vệ môi trường khu vực.
-
Cơ quan quản lý môi trường Nhà nước sẽ thẩm định những hoạt động có liên quan tới môi trường của chủ đầu tư như hệ thống hạ tầng phục vụ, hệ thống thông thoáng và các hệ thống xử lý môi trường, phòng chống sự cố.
-
Chủ đầu tư phối hợp cùng với các cơ quan chức năng xây dựng phương án phòng chống sự cố cháy nổ, dịch bệnh…
-
Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các thiết bị sản xuất, hệ thống khống chế ô nhiễm môi trường và hệ thống ngăn ngừa sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời.
-
Tổ chức giám sát chất thải đạt các quy chuẩn môi trường từ 1-2 lần/năm.
CHƯƠNG VII:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
VII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn
VII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện
VII.1. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn xã và kế hoạch thực hiện theo từng giai đoạn:
VII.1.1. Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư:
Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư tập trung vào các hạng mục để hoàn thành tiêu chí xã Nông thôn mới và hướng đến huyện Tiểu Cần hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí xây dựng tập trung trong các lĩnh vực: quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, y tế - văn hóa – giáo dục, sản xuất, môi trường, an ninh trật tự và chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
-
Về quy hoạch: thực hiện lập và phê duyệt quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần, quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã Phú Cần.
-
Về giao thông:
-
Xây dựng các tuyến giao thông bảo đảm kết nối đến các xã lân cận: nâng cấp mở rộng các tuyến Quốc lộ 60, Quốc lộ 54, xây dựng mới trục đường Vành đai phía Đông, đường nối QL60 – QL54 (Đường động lực kết nối thị trấn Cầu Quan),… xây dựng mới các tuyến đường định hướng theo quy hoạch chung xã Phú Cần và quy hoạch xây dựng vùng huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030;
-
Xây dựng đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
-
Về thủy lợi: xây dựng hệ thống thủy lợi xã Phú Cần đồng bộ với hệ thống thủy lợi liên xã.
-
Về điện: Xây dựng hệ thống điện xã Phú Cần đồng bộ với hệ thống điện liên xã theo quy hoạch, đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống.
-
Về y tế - văn hóa – giáo dục:
-
Xây dựng các công trình phục vụ hoạt động văn hóa – thể thao của xã.
-
Xây dựng các điểm trường học phục vụ hoạt động giáo dục toàn xã.
-
Về sản xuất: hình thành vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của thị xã.
-
Về môi trường:
-
Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
-
Đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ.
-
Về an ninh, trật tự xã hội: đảm bảo an toàn về an ninh, trật tự xã hội.
-
Về Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới:
-
Thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện/thị xã.
-
Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới cấp huyện được tổ chức và hoạt động đúng quy định.
VII.1.2. Các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư:
Trong các tiêu chí trên, liên quan đến quy hoạch xây dựng nông thôn, gồm các tiêu chí về quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, y tế - văn hóa – giáo dục, sản xuất và môi trường.
Các hạng mục ưu tiên đầu tư như sau:
-
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần;
-
Quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã Phú Cần.
-
Quy hoạch mới phát triển khu dân cư trung tâm xã Phú Cần (ấp Đại Mong).
-
Nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 60 đoạn đi qua xã Phú Cần: lộ giới 42m, chiều dài khoảng 6,3 km;
-
Nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 54 đoạn qua xã Phú Cần, lộ giới 42m: chiều dài khoảng 6,2 km;
-
Văn hóa: Cải tạo chỉnh trang khu trung tâm hành chính xã hiện hữu tại vị ấp Đại Mong với tổng quy mô diện tích 0,37ha. Đồng thời, chỉnh trang Sân thể thao xã tại vị trí ấp Đại Mong thuộc khu trung tâm xã, với tổng quy mô diện tích 1,1 ha.
-
Giáo dục: Cải tạo chỉnh trang trường trung học cơ sở hiện hữu nằm ở vị trí ấp Đại Mong, với tổng quy mô 0,68 ha để phục vụ cho toàn xã.
-
Về thương mại – dịch vụ: Xây mới chợ Phú Cần tại vị trí ấp Đại Mong, có bãi xe, có nơi thu, chứa chất thải rắn trong ngày với quy mô 0,2 ha.
-
Về môi trường: Bố trí 01 trạm trung chuyển rác thải tại ấp Ô Ét với diện tích 3,0 ha, tập trung thu gom và xử lý rác thải cho toàn xã (sử dụng cho cả xã Phú Cần và thị trấn Tiểu Cần).
VII.2. Nhu cầu nguồn vốn và nguồn lực thực hiện:
-
Nhu cầu vốn được xác định theo Chương trình phát triển đô thị thị xã Phú Cần và cụ thể hóa trong các Dự án, kế hoạch của địa phương.
-
Ủy ban nhân dân xã tập trung phát huy nội lực của cộng đồng nhân dânđịa phương để xây dựng mô hình nông thôn mới, theo phương châm nhà nước hỗ trợ một phần để phát huy sự đóng góp của cộng đồng, phát huy tinh thần tự quản nhằm duy trì chất lượng lâu dài và ổn định cho các công trình được đầu tư theo quy hoạch.
-
Quy hoạch tạo hành lang pháp lý và định hướng cho việc đầu tư thực hiện các mô hình sản xuất, mô hình dân cư. Tuy nhiên, việc đầu tư phải do chính người dân tự đề xuất và thiết kế trên cơ sở bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định thông qua cộng đồng.
CHƯƠNG VIII:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
VIII.1. Kết luận
VIII.2. Kiến nghị
VIII.1. Kết luận:
Việc lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần – huyện Tiểu Cần – tỉnh Trà Vinh đảm bảo các quy chuẩn, quy định hiện hành về xây dựng, đảm bảo các định hướng, quy hoạch, kế hoạch ở cấp độ vùng tỉnh và huyện Tiểu Cần.
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần – huyện Tiểu Cần – tỉnh Trà Vinh mang tính khả thi, phù hợp với điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương xã Phú Cần nói riêng và của toàn huyện Tiểu Cần nói chung.
Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển đô thị của huyện Tiểu Cần, đảm bảo theo đúng các định hướng đã đề ra. Việc lập quy hoạch còn tạo động lực phát triển chung cho toàn khu vực, phục vụ tốt công tác quản lý đô thị, hạn chế sự phát triển tự phát và góp phần phát triển, nối kết đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
VIII.2. Kiến nghị:
Kính đề nghị UBND huyện Tiểu Cần cùng các Phòng, Ban có liên quan xem xét, thẩm định và phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phú Cần để sớm triển khai và đưa vào thực tiễn./.
Phần phụ lục:
-
Các văn bản pháp lý liên quan;
-
Bản vẽ A3.