THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH
TRỤ SỞ CÔNG AN XÃ NAM SƠN, HUYỆN BA CHẼ
ĐỊA ĐIỂM
THÔN HẢ TRONG, XÃ NAM SƠN, HUYỆN BA CHẼ
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
|
CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN QUY HOẠCH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Vũ Thế Anh
|
CÁC NỘI DUNG THUYẾT MINH
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập Tổng mặt bằng xây dựng
1.2. Sự cần thiết lập tổng mặt bằng xây dựng
1.3. Mục tiêu lập Tổng mặt bằng xây dựng
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
2.1.2. Địa hình, khí hậu
2.1. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng hệ thống sân, đường
- Hiện trạng hệ thống cấp nước
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường
- Hiện trạng hệ thống cấp điện
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học
3. NỘI DUNG TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập
3.1.2. Tính toán quy mô
3.1.3. Phương án cơ cấu)
3.1.4. Bản vẽ không gian kiến trúc cảnh quan
3.1.5. Bản vẽ sử dụng đất
3.2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Đường giao thông cây xanh
3.2.2. San nền, thoát nước mưa
3.2.3. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa
3.2.4. Bản vẽ thoát nước thải và vệ sinh môi trường
3.2.5. Hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn
3.2.6. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng
3.2.7. Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học công an
3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng
4. KẾT LUẬN
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các căn cứ lập thuyết minh Quy hoạch
a. Các văn bản pháp quy chung
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi một số điều của Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng”; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/08/2019 của Chính phủ “ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính Phủ v/v Quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân.
- Căn cứ Quyết định số 3921/QĐ-UBND ngày 12/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung huyện Ba Chẽ giai đoạn 2010-2025, tầm nhìn ngoài năm 2025”;
- Căn cứ Văn bản số 2981/UBND-QLĐĐ1 ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh “về việc quy hoạch, bố trí quỹ đất an ninh để xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Căn cứ Văn bản số 1066/BCA-H02 ngày 26/3/2020 của Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an “V/v quy hoạch, bố trí quỹ đất an ninh để xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn thuộc Bộ Công an trên toàn quốc”;
- Căn cứ Văn bản số 2070/HD-H02-P5 ngày 08/7/2020 của Cục quản lý xây dựng và đầu tư - Bộ công an “về việc hướng dẫn áp dụng thiết kế điển hình trụ sở làm việc công an cấp xã”;
b. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
- Căn cứ Quyết định Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết trụ sở làm việc Công an các xã thuộc Công an huyện Ba Chẽ”;
c. Các quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
- Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng; Ban hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; các Quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định, khác liên quan;
- Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây Dựng V/v "Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù".
- Căn cứ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng hiện hành.
d. Các tài liệu sử dụng
- Căn cứ Bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm hành chính xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ được UBND huyện Ba Chẽ phê duyệt;
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình ( tỷ lệ 1/500 ) theo hệ tọa độ nhà nước VN2000, kinh tuyến trục 107 45'.
1.2. Sự cần thiết lập quy hoạch
Nam Sơn là một xã miền núi của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh với diện tích khoảng 83,66 km2. Xã có vị trí giáp với thị trấn, xã Đồn Đạc, xã Thanh Sơn, hạ tầng giao thông, đường xá còn nhiều khó khăn, kinh tế xã chủ yếu dựa vào trồng và khai thác rừng, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nhỏ lẻ.
Được sự quan tâm đầu tư của Đảng và Nhà nước, những năm qua diện mạo của xã đã có sự chuyển biến rõ rệt, nhận thức của người dân được nâng lên. Sản xuất nông nghiệp được cơ cấu, tổ chức lại, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân, môi trường sống được cải thiện xanh - sạch - đẹp. Tuy nhiên, sự phát triển của cơ sở vật chất, dân số tăng cũng dẫn đến hình tình an ninh trật tư trên toàn xã cũng phức tạp dần và cần có sự quản lý kịp thời của các cơ quan chức năng.
Công an xã Nam Sơn là công an cấp cơ sở, có trách nhiệm tham mưu giúp trưởng Công an Huyện, Đảng Ủy, UBND xã về bảo vệ an ninh, trật tự, tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn xã; trực tiếp đấu tranh, phòng, chống tội phạm, các vi phạm về an ninh, trật tự.
Hiện tại, Công an xã chưa có Trụ sở hoạt động riêng lẻ, công an xã đang được bố trí cùng làm với Trụ sở UBND xã. Diện tích phòng làm việc nhỏ, hẹp. Do hoạt động chung với ủy ban xã nên có những bất cập về làm việc, sinh hoạt, luyện tập của cán bộ, chiến sĩ Công an.
Với những đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất của Công an xã Nam Sơn nêu trên, cùng với đó chủ trương của Bộ Công an về chính quy hóa lực lượng công an xã để lực lượng này hoạt động hiệu quả, hiệu lực thì việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Công an xã Nam Sơn là rất cấp bách và cần thiết.
1.3. Mục tiêu lập Tổng mặt bằng xây dựng
- Xây mới Trụ sở công an xã với quy mô 15-24 cán bộ chiến sĩ, điều kiện làm việc hiện đại, đồng bộ, thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.Tăng cường tiềm lực cho lực lượng Công an xã góp phần xây dựng thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn, phát triển tiềm năng, vị thế của xã, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh, tạo sức mạnh tổng hợp bảo vệ vững chắc vùng đất, vùng trời, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế bền nhanh, bền vững.
- Đề xuất các giải pháp quy hoạch phục vụ cho nhu cầu đầu tư, đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn huyện Ba Chẽ, đảm bảo khớp nối về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận, đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả và bền vững trên cơ sở rà soát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng làm cơ sở để lập dự án, đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
a. Vị trí: Tại Thôn Hả Trong, xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ.
b. Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc: Giáp đất trồng keo.
+ Phía Đông Nam: Giáp nhà thi đấu.
+ Phía Tây Nam: Giáp sân vận động.
+ Phía Tây Bắc: Giáp tỉnh lộ 330
2.1.2. Địa hình, khí hậu
a. Địa hình: Khu vực nghiên cứu quy hoạch hiện trạng tương đối bằng phẳng.
b. Khí hậu:
Ba Chẽ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi nên nóng ẩm mưa nhiều.
Nhiệt độ không khí: Trung bình từ 210C - 230C, về mùa hè nhiệt độ trung bình dao động từ 260C - 280C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới 37,60C vào tháng 6. Về mùa đông chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc nên thời tiết lạnh, nhiệt độ trung bình dao động từ 120C - 160C, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối vào tháng 1 đạt tới 10C.
Độ ẩm không khí: Tương đối trung bình hàng năm ở Ba Chẽ là 83%, cao nhất vào tháng 3, 4 đạt 88%, thấp nhất vào tháng 11 và tháng 12 cũng đạt tới 76%. Do địa hình bị chia cắt nên các xã phía Đông Nam huyện có độ ẩm không khí tương đối cao hơn, các xã phía Tây Bắc do ở sâu trong lục địa nên độ ẩm không khí thấp hơn. Độ ẩm không khí còn phụ thuộc vào độ cao, địa hình và sự phân hóa theo mùa, mùa mưa có độ ẩm không khí cao hơn mùa ít mưa.
Mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.285mm. Năm có lượng mưa lớn nhất là 4.077mm, nhỏ nhất là 1.086mm. Mưa ở Ba Chẽ phân bố không đồng đều trong năm, phân hóa theo mùa tạo ra hai mùa trái ngược nhau là: Mùa mưa nhiều và mùa mưa ít.
- Mùa mưa nhiều: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều tập trung chiếm 85% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 7 (490mm).
- Mùa mưa ít: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất nhỏ chỉ chiếm 15% lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 1 (27,4mm).
Lũ: Do đặc điểm của địa hình, độ dốc lớn, lượng mưa trung bình hàng năm cao (trên 2.00mm), mưa tập trung theo mùa, hệ thống sông suối lưu vực ngắn, thực vật che phủ rừng thấp, vì thế mùa mưa kéo dài lượng nước mưa vượt quá khả năng trữ nước của rừng và đất rừng thì xuất hiện lũ đầu nguồn gây thiệt hại từ vùng núi đến vùng hạ lưu theo một phản ứng dây truyền, ảnh hưởng xấu đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội trong khu vực. Mực nước lũ có năm cao 5-6m, lũ mạnh cuốn trôi những gì có trên dòng sông chảy làm tắc giao thông, gây thiệt hại lớn đến tài sản và hoa màu của nhân dân.
Nắng: Trung bình số giờ nắng dao động từ 1.600 - 1.700h/năm nắng tập trung từ tháng 5 đến tháng 12, tháng có giờ nắng ít nhất là tháng 2 và 3.
Gió: Ba Chẽ thịnh hành 2 loại gió chính là gió Đông Bắc và gió Đông Nam:
+ Gió Đông Bắc: Thịnh hành từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau là gió Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió từ 2 - 4m/s. Gió mùa Đông Bắc tràn về theo đợt, mỗi đợt kéo dài từ 3 - 5 ngày, tốc độ gió trong những đợt gió mùa Đông Bắc đạt tới cấp 5 - 6, thời tiết lạnh, giá rét ảnh hưởng tới mùa màng, gia súc và sức khỏe con người.
+ Gió Đông Nam: Từ tháng 5 đến tháng 9 thịnh hành gió Nam và Đông Nam tốc độ gió trung bình cấp 2 - 3.
Điều kiện khí hậu của Ba Chẽ cho phép phát triển cả các cây trồng nhiệt đới và cây trồng ôn đới (ở vùng đồi núi) tạo ra sự đa dạng các sản phẩm nông nghiệp… đáp ứng nhu cầu thị trường nhất là các khu vực công nghiệp, đô thị.
2.1. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
Qua khảo sát sơ bộ, địa chất của khu vực này có nền đất xây dựng ổn định, công trình tốt.
2.2. Hiện trạng
2.2.1. Về tổ chức biên chế: Hiện trạng biên chế công an xã Nam Sơn là 05 cán bộ, chiến sĩ.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai
2.2.3. Hiện trạng các hạng mục công trình:Nằm trên khu đất thuộc trường tiểu học cũ, giáp khu vực văn hóa thể thao đã có quy hoạch.
2.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hiện trạng hệ thống sân, đường: Khu đất tương đối bằng phẳng đã được san gạt và tôn tạo để có quỹ đất để quy hoạch xây dựng, cần tháo dỡ giải phóng mặt bằng khu trường cũ 2 tầng nhà xây kiên cố. Đây là khu đất trống theo tài liệu thủy văn cung cấp năm 2005, mưa ngập khu này khoảng 1,5-1,8 mm, tương đương cost 8,22
- Hiện trạng hệ thống cấp nước: Xung quanh khu vực nghiên cứu đã có hệ thống cấp nước sạch cung cấp cho các hộ dân. Đường nước đi trong ống ngầm chạy song song với tỉnh lộ 330 phía Tây khu đất.
- Hiện trạng thoát nước mưa, nước thải và vệ sinh môi trường: Đã có hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hiện trạng hệ thống cấp điện: Hệ thống cấp điện khu vực đã có.
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học Công an: Đã có
3. NỘI DUNG TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG
3.1. Tổ chức lập tổng mặt bằng xây dựng
3.1.1. Quan điểm lập:
- Cập nhật hiện trạng, tận dụng tối đa hạ tầng kỹ thuật đã có.
- Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chung của đồ án, cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của công trình trụ sở công an xã.
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Bảo đảm tốt cảnh quan môi trường và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
3.1.2. Tính toán quy mô:
a. Căn cứ xác định quy mô:
- Căn cứ Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính Phủ v/v Quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lượng công an nhân dân.
- Căn cứ mẫu thiết kế điển hình trụ sở công an xã đã được ban hành.
- Căn cứ theo nhu cầu thực tế cũng như dự kiến phát triển trong tương lai của xã Nam Sơn.
=> Đề xuất xây dựng quy mô trụ sở công an xã tính cho 15 cán bộ chiến sỹ.
3.1.3. Phương án cơ cấu:
Xem thuyết minh chi tiết tại mục 3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng.
3.1.4. Không gian kiến trúc cảnh quan:
Trên tổng diện tích khu đất quy hoạch là 2780,01m2 bố trí các hạng mục chức năng như sau: Trong đó đất trong hàng rào xin cấp quyền sử dụng đất là:2052,74m2
- Nhà làm việc, ăn, ở cán bộ chiến sĩ: 3 tầng
- Nhà để xe đạp, xe máy: 1 tầng
- Nhà trực: 1 tầng
- Bể chứa nước sinh hoạt + P.C.C.C
- Cổng, tường rào bao quanh
- Sân thể thao, sân điều lệnh, sân đường nội bộ, bồn hoa.
3.1.5.Sử dụng đất
* Các thông số cơ bản: Tổng diện tích quy hoạch Trụ sở Công an xã Nam Sơn là: 2780,01m2.
-
Mật độ xây dựng : 13,40%
-
Hệ số sử dụng đất: 0,32
-
Số tầng cao trung bình: 01-03 tầng.
* Bảng cân bằng sử dụng đất:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng công trình kiến trúc
|
275,0
|
13,40
|
2
|
Đất Hạ tầng kỹ thuật
|
1213,1
|
59,1
|
3
|
Đất cây xanh cảnh quan
|
564,6
|
27,50
|
|
Đất cấp quyền sử dụng
|
2052,7
|
|
|
Đất đấu nối hạ tầng
|
727,3
|
|
|
Tổng
|
2780.0
|
|
* Bảng kê danh mục sử dụng đất
STT
|
Danh mục sử dụng đất
|
Diện tích(m2)
|
Tổng diện
Tích sàn(m2)
|
Tầng cao
|
1
|
Nhà làm việc, ăn, ở CBCS
|
206,0
|
587,0
|
3
|
2
|
Nhà để xe
|
60,0
|
60,0
|
1
|
3
|
Nhà trực
|
9,0
|
9,0
|
1
|
4
|
Bể nước sạch
|
32,2 (50m3)
|
|
|
5
|
Cột cờ
|
3,6
|
|
|
6
|
Sân điều lệnh
|
538,9
|
|
|
7
|
Sân thể thao
|
472,0
|
|
|
8
|
Sân đường nội bộ
|
173,4
|
|
|
9
|
Cây xanh cảnh quan
|
564,6
|
|
|
10
|
Cổng trụ sở
|
Rộng 6 md
|
|
|
11
|
Tường rào hoa sắt
|
29,0 md
|
|
|
12
|
Tường rào gạch
|
Dài 132,3md
|
|
|
|
Tổng diện tích đất cấp SDĐ
|
2052,7
|
|
|
13
|
Đất đấu nối HTKT
|
727,3
|
|
|
3.2. Giải pháp thiết kế hạ tầng
3.2.1. Giải pháp thiết kế san nền
3.2.1.1 Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987
- Tiêu chuẩn Việt Nam 4447 - 2012 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu.
3.2.1.2 Địa hình khu vực thiết kế:
- Khu vực thiết kế là khu đất phía Đông Bắc sân vận động xã Nam Sơn. Cao độ tự nhiên từ 6.55m đến 8.36m.
3.2.1.3 Giải pháp thiết kế:
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ cao độ hiện trạng tuyến đường phía trước cổng vào khu đất và các công trình lân cận xung quanh khu đất.
- Lấy cao độ tim đường tại cổng vào khu đất làm cost khống chế thiết kế chiều cao nền hoàn thiện khu đất từ 8.62 - 9.00, độ dốc i = 0.50 %, hướng dốc chính Đông - Tây.
+ Cao độ và độ dốc thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo được công năng công trình.
+ Cao độ thiết kế phù hợp với cao độ hiện trạng khu vực thiết kế, tránh đào đắp nhiều, tránh chênh cao lớn làm tăng chiều cao kè chắn đất.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
3.2.2 Giải pháp thiết kế giao thông và trồng cây xanh
3.2.2.1 Các tiêu chuẩn thiết kế:
- Căn cứ vào quy phạm thiết kế đường phố, đường quảng trường đô thị.Tiêu chuẩn ngành 20 TCN - 104 - 83.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông - Bộ giao thông vận tải TCVN 4054:1998
- Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị TCVN - 4449:1987.
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”
3.2.2.2. Hiện trạng giao thông:
- Hiện trạng phía Tây Bắc khu đất là tuyến đường tỉnh lộ 330 đi Trung tâm huyện Ba Chẽ - Ngã 3 Hải Lạng với chiều rộng lòng đường B= 7.5m,
3.2.2.3 Giải pháp thiết kế mạng lưới sân đường giao thông và trồng cây xanh
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao
- Căn cứ công năng và mục đích sử dụng.
- Quy hoạch giao thông nội bộ khu đất đấu nối với phù hợp với giao thông xung quanh.
+ Thiết kế các mặt sân, đường dốc về hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng thuận tiện.
+ Mặt cắt ngang các sân đường đảm bảo lưu lượng các phương tiện tham gia giao thông.
3.2.2.4 Giải pháp thiết kế cây xanh nội bộ
Khu vực bên trong khuôn viên trụ sở bố trí các dải cây xanh sát tường rào tạo cảnh quan và bóng mát. Trồng các loại cây thấp tầng và cao tầng xen kẽ tạo cảnh quan đẹp.
3.2.3. Thoát nước mưa:
3.2.3.1 Các tiêu chuẩn quy phạm để thiết kế
- Căn cứ tiêu chuẩn thoát nước ngoài nhà và công trình TCXDVN 51:2008
- Căn cứ tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam: TCVN 3089-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài Bản vẽ thi công.
- Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình hạ tầng kỹ thuật”.
3.2.3.2 Hiện trạng thoát nước mưa:
- Hiện trạng xung quanh khu đất chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh, nước mặt được chảy tự do trên sườn đồi tập trung vào rãnh đất dọc tuyến đường phía Tây của khu đất sau đó thoát vào các khu vực trũng.
3.2.3.3 Giải pháp thiêt kế
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình.
- Căn cứ bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Căn cứ vào bản đồ quy hoạch chiều cao.
- Căn cứ vào hiện trạng thoát nước hiện có xung quanh khu đất.
- Đảm bảo thoát nước mặt tự chảy nhanh chóng, không gây ngập úng.
- Thiết kế sao cho tuyến đường thoát nước là ngắn nhất, giảm độ sâu chôn cống.
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn gần nhất bằng cách tự chảy.
- Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Thiết kế hệ thống thoát nước mưa chạy dọc mép sân thu nước mặt sân, trên mái công trình và lưng kè sau đó thoát ra cống hoàn trả dọc tuyến đường phía Tây Bắc khu đất.
- Hoàn trả đoạn cống xuất phát từ cổng vào trụ sở chạy dọc tuyến đường phía Tây đến ranh giới của sân vận động do khu đất cắt qua tuyến cống hiện trạng.
- Cống chung chạy dọc dưới nền sân xây gạch chỉ, vữa xi mămg M75, trong trát vữa xi măng mác 75, đáy lót bê tông đá 4x6 M100, đậy đan bê tông cốt thép M200 với cống thường đan dày 10cm, cống chịu lực đan dày 15cm.
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp điện, thông tin liên lạc
a. Cơ sở thiết kế:
Các căn cứ dựa theo các tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị trong nhà và công trình công cộng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9385:2012: Chống sét cho các công trình XD.
- Quy phạm trang thiết bị điện 11TCN-18-2006
- Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị TCXDVN 333: 2005.
- Mặt bằng định vị các công trình và hồ sơ thiết kế kiến trúc cảnh quan.
b. Nhu cầu sử dụng điện.
- Phụ tải điện dân dụng được tính theo công thức:
Pdd = Kc x Po x S (kw)
Trong đó:
Po (w/m2): Suất phụ tải của một số phụ tải sản xuất và sinh hoạt công cộng.
S: Diện tích của từng hạng mục cấp điện.
Kc: Hệ số cần dùng (Kc = 0.8)
- Công suất tính toán cần cấp tổng cho toàn bộ công trình: Pdd = 47.0kw
- Công suất cần cấp cho điện chiếu sáng ngoài nhà: Pcs = 1.0kw
Ptt = (Pdd + Pcs) = 48(Kw).
c. Nguồn điện đấu nối:
- Đấu nối với nguồn điện hạ áp 0.4KV đã có của khu vực tại vị trí lấy từ trạm điện sát công trình về phía bắc, cáp điện cấp vào công trình đặt ngầm luồn trong ống ghen nhựa.
d. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài:
- Hệ thống chiếu sáng bên ngoài công trình đảm bảo độ rọi phù hợp cho mọi hoạt động của toàn công trình.
- Đèn chiếu sáng bên ngoài sử dụng loại đèn cao áp bóng led 100w, lắp đặt trên cột thép liền cần h=8m, chiếu sáng sân thể thao ngoài trời sử dụng đèn pha bóng cao áp 250w cột thép h= 10m.
e. Hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông tin học công an:
Hệ thống cáp mạng được bố trí dọc theo các tuyến giao thông nội bộ bao gồm tuyến đường ống luồn cáp. Dọc theo tuyến ống bố trí các hố ga kĩ thuật. Tại mỗi hạng mục được cung cấp hệ thống mạng thông tin bố trí 1 tủ đấu nối, đường ống vào mỗi nhà gồm các loại cáp thông tin cơ bản như cáp điện thoại, mạng nội bộ, mạng internet...
Mạng dịch vụ điện thoại cơ bản.
Mạng điện thoại cơ bản giải quyết vấn đề liên lạc giữa các văn phòng làm việc và tổ chức hoà mạng điện thoại quốc gia thông qua các trung kế điện thoại bưu điện. Xây dựng hệ thống tổng đài nội bộ trao đổi thông tin giữa các phòng làm việc trong trụ sở.
Mạng máy tính : Tổ chức mạng LAN cho máy tính của các văn phòng làm việc nhằm trao đổi dữ liệu một cách dễ dàng thuận tiện. Bố trí cung cấp tín hiệu Internet đến tất cả các hạng mục có văn phòng làm việc của trụ sở. Cáp tín hiệu được cấp đến tủ phân phối tổng sau đó cấp đến những vị trí đặt máy tính của các phòng.
3.2.4. Giải pháp thiết kế cấp thoát nước
a. Cơ sở thiết kế:
- Hồ sơ thiết kế phần hệ thống cấp thoát nước của công trình được thiết kế dựa trên cơ sở:
- Hồ sơ thiết kế thi công phần kiến trúc.
- Các tiêu chuẩn quy phạm:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt nam - Tập II xuất bản năm 1997.
+ Cấp nước bên ngoài -Tiêu chuẩn thiết kế TCVN.4513-88.
+ Thoát nước bên ngoài và thoát nước đô thị - TCVN-51-84.
b. Giải pháp cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước cấp cho các công trình lấy từ hệ thống cấp nước sạch của khu vực.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt bao gồm:
+ Hệ thống 01 bể chứa nước ngầm cấp nước sinh hoạt + PCCC có V=50m3
+ Sử dụng bơm áp lực tự động bơm lên téc nước mái của công trình, tại téc đặt van phao tự khoá nước khi đầy.
+ Hệ thống đường ống cấp nước và phụ kiện dùng sản phẩm ống HDPE. Đường kính ống cấp nước theo quy chuẩn f32.
- Hệ thống cấp, tưới cây cho công trình:
+ Nguồn nước cho tưới cây được lấy từ các công trình cấp bởi téc nước trên mái công trình
c. Giải pháp thoát nước thải sinh hoạt:
- Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của các nhà gồm nước rửa sinh hoạt và nước thải xí. Nước thải rửa sẽ thoát trực tiếp xuống rãnh, hố ga thu gom gần đó rồi thoát vào hệ thống thoát nước chung, nước thải xí, tiểu sẽ được xử lý cục bộ tại các bể phốt rồi sẽ thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch.
3.2.5. Tổng hợp đường dây, đường ống.
a/Nguyên tắc thiết kế:
- Ưu tiên bố trí các loại đường ống tự chảy có kích thước lớn, thi công và bảo dưỡng khó.
- Đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn quy phạm, giữa các đường ống, đường dây với nhau và hạn chế giao cắt giữa các tuyến kỹ thuật.
- Bố trí hệ thống đường ống, đường dây đi trên vỉa hè hoặc hành lang kỹ thuật riêng; trường hợp phải bố trí dưới lòng đường xe chạy thì chỉ bố trí những đường ống ít bị hư hỏng, ít phải sửa chữa và phải đảm bảo kết cấu bảo vệ theo quy định.
b/ Giải pháp thiết kế:
- Cột điện cách bó vỉa ³ 0,35 m và đường dây 0,4 KV cách chỉ giới đường đỏ 0,6-1 m.
- Các tuyến kỹ thuật ngầm nhỏ như ống cấp nước, mương cống thoát nước được thể hiện cụ thể trên các bản vẽ tại các mặt cắt ngang khu đất
3.3. Phương án tổng mặt bằng xây dựng
a. Bố trí tổng mặt bằng xây dựng:
Nhà trụ sở chính 3 tầng cấp 3, được bố trí tại trung tâm khu đất lùi về phía Nam, hướng chính nhìn ra quốc lộ 330, sân chính được bố trí trước nhà trụ sở có cổng lệch phía Đông Bắc, phía Đông khu đất bố trí gara xe, Phía Tây khu đất bố trí sân thể thao. Các quỹ đất còn lại bố trí các hạng mục hạ tầng, cây xanh, cổng, hàng rào, ta luy đất đắp
b. Thiết kế kiến trúc khối nhà trụ sở công an xã 03 tầng:
Thiết kế xây dựng công trình quy mô cao 03 tầng, diện tích xây dựng 206m2, tổng diện tích sàn 587m2. Trong đó:
- Tầng 1 gồm: 01 phòng tiếp dân, 01 phòng giao ban, 01 phòng thường trực, 01 phòng tạm giữ hành chính, 01 phòng bếp ăn, 01 phòng làm việc công an bán chuyên trách, cầu thang, sảnh hành lang.
- Tầng 2 gồm: 02 phòng làm việc công an chính quy, 02 phòng phó trưởng công an xã, 01 phòng trưởng công an xã, 01 kho vật chứng, 01 khu vệ sinh nam nữ riêng biệt, cầu thang, hành lang.
- Tầng 3 gồm: 02 phòng làm việc công an chính quy, 02 phòng ở cán bộ chiến sỹ, 01 kho tổng hợp, 01 phòng sinh hoạt chung CBCS, 01 khu vệ sinh nam nữ riêng biệt, sân phơi.
V. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ:
Trên đây là toàn bộ nội dung thuyết minh tổng mặt bằng xây dựng Trụ sở công an xã Nam Sơn, huyện Ba Chẽ. Kính đề nghị các cấp các ngành; các Phòng, Ban có liên quan xem xét sớm phê duyệt ®Ó lµm c¬ së thùc hiÖn c¸c bíc tiÕp theo.