4. Vị trí, quy mô, ranh giới quy hoạch
a) Vị trí:thị trấn Nghèn và các xã: Thiên Lộc, Tùng Lộc, Xuân Lộc, Khánh Vĩnh Yên (huyện Can Lộc).
b)Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
+ Phía Bắc giáp các xã: Vượng Lộc, Thiên Lộc (huyện Can Lộc).
+ Phía Nam giáp xã Xuân Lộc (huyện Can Lộc) và xã Thạch Liên (huyện Thạch Hà).
+ Phía Đông giáp các xã: Thuần Thiện, Tùng Lộc (huyện Can Lộc) và xã Thạch Kênh (huyện Thạch Hà).
+ Phía Tây giáp các xã: Khánh Vĩnh Yên, Xuân Lộc (huyện Can Lộc).
c) Quy mô
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng: 2.577,10 ha. Trong đó:toàn bộ thị trấn Nghèn (1.833ha); 340ha thuộc xã Thiên Lộc; 52,10ha thuộc xã Tùng Lộc; 132,60ha thuộc xã Xuân Lộc; 219,40ha thuộc xã Khánh Vĩnh Yên.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2035 đạt khoảng 50.000 người.
5. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
a) Tính chất
Là trung tâm hành chính, thương mại dịch vụ, công nghiệp, đào tạo, văn hoá,thể dục thể thao và xã hội của Huyện Can Lộc, hướng đến đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
b) Mục tiêu
- Cụ thể hóa Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh.
- Góp phần cụ thể hóa Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 - 2030 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Tĩnh.
- Quy hoạch chung xây dựng đô thị phù hợp với tốc độ phát triển trong giai đoạn mới, hình thành nên một đô thị văn minh, phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Quy hoạch theo hướng phát triển đồng bộ, hướng đến đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trong trong thời gian tới.
- Quy hoạch sử dụng đất và các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Đảm bảo sự phù hợp trước mắt, lâu dài và tính đồng bộ trong tổng thể quy hoạch phát triển của toàn huyện.
- Làm cơ sở để kêu gọi đầu tư phát triển kinh tế xã hội, phù hợp mục tiêu, lợi thế của huyện. Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng theo luật xây dựng.
6. Định hướng phát triển không gian
- Khu trung tâm hành chính: bao gồm các khu trung tâm hành chính, trung tâm văn hóa, trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch, khu trung tâm thể thao. Khu trung tâm văn hóa của huyện giữ nguyên, chỉnh trang, nâng cấp phù hợp với quy mô đô thị.
- Trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch ven Sông Nghèn: hệ thống sông nước trong khu vực quy hoạch là điểm nhấn, lá phổi xanh cho toàn khu vực trung tâm. Tại đây bố trí các công trình vui chơi, giải trí, các nhà hàng, khách sạn, khu ẩm thực, tạo không khí sôi động.
- Các khu công viên, cảnh quan ven sông: bố trí công viên Bắc Nghèn, công viên trung tâm, công viên Nam Nghèn và các khu vui chơi trải nghiệm với các chức năng chính: nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí, tổ chức lễ hội,...
- Các khu ở sinh thái nông nghiệp ven sông: bố trí các dạng nhà vườn kết hợp sản xuất nông nghiệp ven sông tạo cảnh quan sinh thái cho khu vực.
- Các khu dân cư đô thị: xây dựng các khu dân cư mới kết hợp chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Các công trình công nghiệp bố trí ở phía Bắc thị trấn Nghèn.
- Các khu vực dự trữ phát triển chức năng đô thị: là những khu vực đất nông nghiệp thuộc đô thị.
7. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỉ lệ (%)
|
Mật độ XD tối đa
|
Tầng cao
( tầng)
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.116,34
|
43,32
|
|
|
1
|
Đất ở
|
715,56
|
27,77
|
|
|
1.1
|
Đất ở cũ cải tạo, chỉnh trang, tái định cư
|
490,38
|
19,03
|
70
|
1 - 3
|
1.2
|
Đất ở mới
|
225,18
|
8,74
|
70
|
2 - 5
|
2
|
Đất xây dựng công trình trụ sở, cơ quan
|
40,82
|
1,58
|
40
|
1 - 9
|
3
|
Đất công trình giáo dục
|
36,38
|
1,41
|
40
|
1 - 5
|
4
|
Đất cây xanh
|
323,58
|
12,76
|
|
|
4.1
|
Đất cây xanh vườn hoa, cây xanh thể thao
|
73,95
|
2,87
|
5
|
1 - 2
|
4.2
|
Đất cây xanh khu vực núi Nghèn
|
9,16
|
0,36
|
-
|
|
4.3
|
Đất cây xanh công viên, cảnh quan ven sông
|
240,47
|
9,33
|
-
|
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
799,00
|
30,99
|
|
|
1
|
Đất công trình thương mại dịch vụ
|
89,01
|
3,45
|
50
|
1 - 16
|
2
|
Đất xây dựng cụm công nghiệp Can Lộc
|
51,04
|
1,98
|
70
|
1 - 2
|
3
|
Đất phát triển du lịch sinh thái
|
151,60
|
5,88
|
25
|
1 - 5
|
4
|
Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng
|
4,67
|
0,18
|
40
|
1 - 3
|
5
|
Đất sử dụng hỗn hợp
|
225,52
|
8,75
|
|
|
6
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
13,15
|
0,51
|
|
|
7
|
Đất mặt nước, ao, hồ, sông, suối
|
264,01
|
10,24
|
|
|
III
|
Đất giao thông
|
348,11
|
13,51
|
|
|
IV
|
Đất khác
|
313,65
|
12,18
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
265,07
|
10,29
|
|
|
2
|
Đất nghĩa trang
|
18,26
|
0,71
|
|
|
3
|
Đất cây xanh cách ly
|
30,32
|
1,18
|
|
|
Tổng
|
2.577,10
|
100,00
|
|
|
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch giao thông
a) Bảng tổng hợp quy hoạch giao thông đường bộ
Cấp đường
|
Ký hiệu
mặt cắt
|
Quy mô mặt cắt ngang đường (m)
|
Ghi chú
|
Mặt đường
|
Vỉa hè
|
Phân cách
|
Chiều rộng
|
Cấp đô thị
|
1-1
|
2x10,50
|
2x8,50
|
3,0
|
41,0
|
Quốc Lộ 1
|
2-2
|
2x10,50
|
2x6,0
|
2,0
|
35,0
|
Đường tỉnh 548 (phía Tây, nội thị)
|
2A-2A
|
2x7,5+2x7,0
|
2x4,0
|
2,0+1,0+1,0
|
41,00
|
Đường tỉnh 548 (phía tây, ngoại thị)
|
2B-2B
|
2x7,5
|
2x6,0
|
2,0
|
29,00
|
Đường tỉnh 548 (phía Đông)
|
3-3
|
2x10,50
|
2x3,0
|
3,0
|
30,0
|
Quốc lô 281
|
4-4
|
2x7,50
|
2x6,0
|
9,0
|
36,0
|
|
Cấp khu vực
|
5-5
|
12,0
|
2x 6,0
|
0,0
|
24,0
|
|
6-6
|
10,5
|
2x 5,0
|
0,0
|
20,5
|
|
7-7
|
7,5
|
2x 4,0
|
0,0
|
15,5
|
|
b) Bến, bãi đậu xe
- Bếnxe: giữ nguyên vị trí theo quy hoạch vùng huyện đã được phê duyệt, bến xe huyện Can Lộc có vị trí nằm bên trái tuyến Quốc lộ 1A hướng Hà Tĩnh đi Vinh.
- Bãi đỗ xe: bố trí tại các khu trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, cây xanhcông viên, các khu ở,…
c) Giao thông đường sông: bao gồmbến Nghèn, bến Thượng Trụ, bến cầu Hạ Vàng.
8.2. Quy hoạch san nền
- Khu dân cư hiện trạng, cơ bản giữ nguyên, cải tạo san nền, tạo độ dốc thoát nước hướng về các sông lạch gần nhất, cao độ cần khớp nối với địa hình hiện trạng.
- Các khu quy hoạch mới: cao độ san nền từ +2,50m ¸ +3,50m.
8.3. Thoát nước mưa
Lưu vực thoát nước toàn đô thị chia làm 06 lưu vực chính:
- Lưu vực 1: thoát theo địa hình vàomương thoát nước dọc các tuyến đường,sau đó đổ về sông Nhe và sông Nghèn.
- Lưu vực 2: thoát theo địa hình vàomương thoát nước dọc các tuyến đường, sau đó đổ về kênh Nhà Lê, sông Thượng Trụ, sông Nghèn.
- Lưu vực 3: thoát theo địa hình vàomương thoát nước dọc các tuyến đường và kênh đào, sau đó đổ vềsông Nghèn.
- Lưu vực 4: thoát theo địa hình và mương thoát nước dọccác tuyến đường và kênh đào, sau đó đổ vềsông Bà Nái.
- Lưu vực 5: thoát theo địa hình vàomương thoát nước dọc các tuyến đường, sau đó đổ về kênh đào, sông Già, sông Nghèn.
- Lưu vực 6: thoát theo địa hình vàomương thoát nước dọc các tuyến đường, sau đó đổ về kênh đào, sông Già.
Sử dụng hệ thống cống thoát dọc khẩu độ B=0,6m; B=0,8m; B=1,0m; B=1,5m.
8.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước
a) Nguồn nước:sử dụng nguồn nước thô hồ chứa nước Khe Trúc, hồ Cù Lây cấp nước cho nhà máy nước Hạ Vàng công suất Q=10.500 m3/ngày.đêm.
b) Mạng lưới cấp:vạch tuyến mạng lưới theo dạng vòng kết hợp các nhánh cụt. Sử dụng vật liệu đường ống nhựa HDPE, hệ thống đường ống chính có đường kính DN110-DN500, các tuyến phụ có đường kính DN50-DN90.
8.5. Quy hoạch hệ thống cấp điện
a) Nguồn điện:nguồn cung cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ lưới điện Quốc gia quaTrạm 110/35/10-22kV Can Lộc công suất 2x25MVA.Để đảm bảo cung cấp điện cho thị trấn và các vùng lân cận dự kiến nâng công suất trạm 110KV Can Lộc lên 110/35/22kV-2x63MVA.
b) Lưới điện:
- Cải tạo, nâng cấp lưới điện trung áp 10kV thành lưới 22kV để đảm bảo về tổn thất điện năng và mỹ quan đô thị. Mạng lưới 22kV quy hoạch mới đi ngầm.
- Lưới 35kV cải tạo nâng cấp để đảm bảo cung cấp điện cho các xã xa khu vực thị trấn. Hệ thống đường dây bố trí kết hợp giữa đi ngầm và đi nổi.
- Lưới điện 22kV của thị trấn lấy từ trạm 110kV thông qua các tuyến, tạo thành các mạch vòng kín. Khu trung tâm thị trấn đi ngầm dùng cáp XLPE 3x240.
- Lưới 10kV nâng cấp cải tạo toàn bộ lên 22kV.
- Mạng lưới 0,4kV hiện có giữ nguyên để cung cấp điện cho thị trấn. Các tuyến 0,4kV có tiết diện bé sẽ cải tạo nâng cấp tiết diện đảm bảo cung cấp điện.
- Trên cơ sở các trạm lưới hiện có và các trạm xây dựng mới bố trí các tuyến 0,4kV đảm bảo phù hợp nhu cầu dùng điện đảm bảo bán kính phục vụ ≤500m. Các phụ tải loại 1 và hộ tiêu thụ đặc biệt được cấp điện từ hai trạm biến áp 22/0,4kV.
c- Lưới chiếu sáng:
- Các trục đường trung tâm của thị trấn xây dựng mới tuyến chiếu sáng bố trí đi ngầm.
- Tuyến chiếu sáng trong khu dân cư bố trí đi nổi kết hợp với tuyến điện 0,4kv cấp điện cho sinh hoạt.
8.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
a) Thoát nước thải
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung đặt phía Đông thị trấn với công suất Q1=6.000m3/ng.đ, nước thải phải xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống thoát nước thải: xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng đối với các khu vực xây mới, thoát nước nửa riêng đối với các khu vực dân cư hiện hữu, cải tạo. Nước thải từ các công trình thu gom bằng các tuyến cống D300, D400, D500, D600.
b) Xử lý chất thải rắn và môi trường:
Rác thái sau khi được thu gom, phân loại tại nguồn tập kết của thị trấn và đưa đi xử lý tại khu vực nhà máy xử lý rác với công suất 40 tấn/ngày.đêm (hiện có) và theo quy hoạch vùng huyện Can Lộc đã được phê duyệt,dự kiến xây dựng Nhà máy xử lý CTR vùng Trà Sơn với công suất 60 tấn/ngày.đêm.
c) Nghĩa trang
- Tiến tới đóng cửa các nghĩa trang nhỏ lẻ, các khu nghĩa trang lớn xây dựng tạo cảnh quan thành các công viên nghĩa trang thăm viếng. Định hướng xây dựng mở rộng 03 nghĩa trang chính: nghĩa trang Bắc Sơn, nghĩa trang trung tâm thị trấn Nghèn và nghĩa trang Tiến Lộc.
- Nhà tang lễ: dự kiến xây dựng tại khu vực bệnh viện huyện Can Lộc.
8.7. Quy hoạch hệ thốngthông tin liên lạc
Đầu tư xây dựng hoàn thiện các cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc trong khu vực lập quy hoạch, cung cấp đầy đủ các loại hình dịch vụ viễn thông. Hệ thống đường dây được ngầm hóa hầu hết tại khu vực trung tâm, các trục đường chính, các khu đô thị mới và khu du lịch, dịch vụ, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin cho các hoạt động ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình, đặc biệt là trong việc thúc đẩy phát triển chính phủ điện tử, thương mại điện tử trên địa bàn thị trấn Nghèn.
8.8. Đánh giá môi trường chiến lược
Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch:
Đối với môi trường nước:
Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải đi riêng; xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung bằng công nghệ hiện đại. Nước thải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Đối với môi trường đất:
+ Phát triển du lịch gắn với giữ gìn cảnh quan sinh thái, thiết lập vùng đệm đối với các khu du lịch sinh thái gần sông, núi.
Việc quản lý các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo diện tích cây xanh đô thị.
Hạn chế sử dụng phân bón hóa học và hóa chất bảo vệ thực vật, tăng cường sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh trong sản xuất nông nghiệp, chuyển sang nông nghiệp sạch, nông nghiệp sinh thái.
Đối với môi trường không khí:
+ Xử lý ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đô thị: Các tuyến đường có mật độ phương tiện cao, bố trí trồng cây xanh bên đường nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Tăng cường sử dụng các phương tiện ít gây ô nhiễm, rửa đường thường xuyên để giảm bụi, cải thiện chất lượng mặt đường…
+ Thực hiện việc quan trắc chất lượng không khí trong khu quy hoạch. Tập trung quan trắc xác định những khu ô nhiễm trọng điểm để từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục.
+ Tăng cường kiểm tra, có biện pháp hạn chế bụi xây dựng tại các công trình và phương tiện vận chuyển vật liệu, phế thải xây dựng.