5. Vị trí, quy mô, ranh giớiquy hoạch
5.1. Vị trí: Tại thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.
5.2. Quy mô:184,3 ha.
5.3. Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp hành lang bãi biển Thiên Cầm;
- Phía Nam giáp hành lang quốc lộ 15B;
- Phía Đông giáp núi Cầm Sơn;
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng xóm Song Yên và đất lâm nghiệp.
6. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
6.1. Tính chất:Là khu ở dân cư của đô thị, khu du lịch, cây xanh thể dục thể thao, vui chơi giải trí với kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, phù hợp với quy hoạch chung đô thị.
6.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thiên Cầm và vùng phụ cận, huyện Cẩm Xuyên, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 26/3/2020.
- Xác định quỹ đất cụ thể để xây dựng các công trình công cộngvà quỹ đất ở mới cho đô thị thị trấn Thiên Cầm.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Làm cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển đô thị theo quy định.
7. Quy hoạch sử dụng đất.
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Tầng cao
(tầng)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Hệ số sử dụng đất tối đa(lần)
|
1
|
Đất công cộng
|
107.498,0
|
5,83
|
1÷3
|
40
|
1,2
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT
(Bao gồm sân golf, mặt nước)
|
797.637,0
|
43,28
|
1
|
5
|
0,05
|
3
|
Đất nhóm nhà ở
|
294.929,0
|
16,00
|
|
|
|
3.1
|
Đất ở nhóm nhà ở liền kề
|
214.467,0
|
11,64
|
5
|
100
|
5
|
3.2
|
Đất nhóm nhà ở biệt thự
|
80.462,0
|
4,37
|
3
|
85
|
2,6
|
4
|
Đất thương mại dịch vụ
|
138.082,0
|
7,49
|
3÷20
|
70
|
7
|
5
|
Đất giao thông và đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
504.791,0
|
27,39
|
|
|
|
5.1
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
9559,0
|
0,52
|
2
|
60
|
1,2
|
5.2
|
Bãi đỗ xe
|
30.479,0
|
1,65
|
1
|
5
|
0,05
|
5.3
|
Giao thông đối nội
|
349.844,0
|
18,98
|
|
|
|
5.4
|
Giao thông đối ngoại
|
114.909,0
|
6,24
|
|
|
|
|
TỔNG
|
1.842.937,0
|
100,00
|
|
|
|
8. Bố cục quy hoạch
- Khu khách sạn Resort nghỉ dưỡng, các công trình công cộng, vui chơi giải trí bố trí ở phía Đông Bắc khu Quy hoạch.
- Khu dân cư đô thị bố trí ở phía Tây Bắc, Tây Nam, Nam và Đông Nam khu quy hoạch.
- Khu sân Goft bố trí tại vị trí giữa khu quy hoạch.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
9.1. Quy hoạch Giao thông.
Cốt khống chế mạng lưới đường theo bản vẽ quy hoạch. Quy hoạch hệ thống giao thông tổng hợp theo bảng sau:
Stt
|
Mặt cắt
|
Chiều rộng mặt cắt ngang (m)
|
Mặt đường (m)
|
Hè đường(m)
|
Phân cách (m)
|
Nền đường (m)
|
1
|
1-1
|
2x11
|
5+5÷7
|
10
|
42,0÷44,0
|
2
|
2-2
|
2x9,5
|
5+14
|
3
|
41,0
|
3
|
3-3
|
2x10,5
|
4+4
|
3
|
32,0
|
4
|
4-4
|
2x7
|
5+5
|
3
|
27,0
|
5
|
5-5
|
2x7
|
4+4
|
2
|
24,0
|
6
|
6-6
|
2x7
|
5+5
|
0
|
24,0
|
7
|
7-7
|
10,5
|
4,75+4,75
|
0
|
20,0
|
8
|
8-8
|
11,0
|
4+4
|
0
|
19,0
|
9
|
9A-9A
|
9,0
|
4+4
|
0
|
17,0
|
10
|
9B-9B
|
9,0
|
4÷5+4÷5
|
0
|
17,0÷19,0
|
11
|
10A-10A
|
9,0
|
3+3
|
0
|
15,0
|
12
|
10B-10B
|
7,0
|
4+4
|
0
|
15,0
|
13
|
11A-11A
|
7,0
|
3÷4+3÷4
|
0
|
13,0÷15,0
|
14
|
11B-11B
|
7,0
|
3+3
|
0
|
13,0
|
9.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- San nền: Cao độ san nền từ +3,50m đến +6,30m, hướng san nền từ Tây Nam sang Đông Bắc.
- Thoát nước mưa: Nước mưa được thoát theo nguyên tắc tự chảy; hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với nước thải. Nước mưa sau khi thu vào các hố ga, nước mưa được thu gom qua hệ thống cống D600, D800, D1000, D1200,D1500, D2000 rồi thoát ra các cửa xả ra biển.
9.3. Quy hoạch cấp nước
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ mạng lưới cấp nước theo quy hoạch chung.
- Mạng lưới cấp nước: Từ điểm đấu nối, nước được dẫn theo đường ống D200, rẽ nhánh theo các đường ống phân phối D160, D110, D50 dọc theo các tuyến đường đến các nơi có nhu cầu dùng nước.
- Cấp nước chữa cháy: Các họng chữa cháy bố trí trên các đường ống có đường kính ≥ D110, tại các nút, tuyến giao thông để thuận tiện cho xe lấy nước để chữa cháy.
9.4. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Mạng lưới thoát nước thải: Nước thải tự chảy, tách biệt với hệ thống thoát nước mưa; nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thu gom bằng hệ thống đường ống thoát nước thải chạy dọc các tuyến phố về các trạm xử lý nước thải của khu quy hoạch và được dẫn về Khu xử lý nước thải tập trung theo đồ án quy hoạch chung thị trấn Thiên Cầm.
- Vệ sinh môi trường: chất thải rắn sẽ được phân loại ngay từ nơi thải ra, sau đó được thu gom bằng hệ thống thu gom chất thải rắn. CTR sau khi thu gom chuyển đến khu xử lý CTR tập trung.
9.5. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công cộng
- Nguồn điện:Nguồn điện cung cấp cho khu đất quy hoạch từ lưới điện trong khu vực.
- Xây dựng 18 Trạm biến áp cho từng khu vực dự án; xây dựng mạng lưới điện chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công cộng, cấp điện sinh hoạt đến từng hạng mục công trình của dự án.
- Lưới điện sinh hoạt, kinh doanh, chiếu sáng: Toàn bộ mạng lưới đường dây cấp điện sẽ được bố trí ngầm dưới đất để đảm bảo mỹ quan khu vực.
9.6. Quy hoạch thông tin, liên lạc
Tuyến cáp thông tin liên lạc được đấu nối từ hệ thống cáp khu vực, từ đây sẽ xây dựng tuyến cáp ngầm mới cấp đến cho khu vực dự án, phục vụ nhu cầu phát sinh trong tương lai.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược.
- Giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn: Trồng cây xanh và bảo vệ hệ thống mặt nước: Điều hòa vi khí hậu, hấp thụ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí. Các tuyến đường giao thông chính trong khu vực trồng cây xanh nhằm hạn chế bụi và tiếng ồn.
- Đối với môi trường nước: Thực hiện xử lý nước thải phát sinh theo từng khu chức năng. Sau khi xử lý sơ bộ tại các khu vực phát sinh, nước thải thoát ra hệ thống cống thu gom chung và đưa về trạm xử lý theo quy hoạch, xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định rồi thoát ra môi trường.
- Đối với môi trường đất: Sử dụng các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn. Bố trí các thùng đựng rác công cộng và vận chuyển đến bãi rác tập trung thường xuyên nhằm hạn chế tối đa ô nhiễm đến môi trường đất.