H¶i Phßng, ngµy th¸ng n¨m 2020
thuyÕt minh
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẦY XUẤT KHẨU
ĐỊA ĐIỂM: THÔN TRÂM KHÊ, XÃ ĐẠI THẮNG, HUYỆN TIÊN LÃNG, TP HẢI PHÒNG.
A. PHẦN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I/ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP QUY HOẠCH
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về hoạch xây dựng;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Quyết định 1448/QĐ-TTg ngày 16/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN01:2008/BXD.
- Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 20/5/2017 của UBND huyện Tiên Lãng về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ 1/500 Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu.
II/ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH.
Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu thuộc địa bàn thôn Trâm Khê, xã Đại Thắng huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng, nhà máy đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Phòng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở vài tài sản khác gắn liền với đất số BU 367096, toàn bộ khu đất nhà máy đã được giải phóng và san lấp mặt bằng; Nhà máy đã và đang xây dựng giai đoạn I và sớm đưa vào sản xuất, hiện nay do dây truyền công nghệ thay đổi một số hạng mục đã được phê tại Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 20/5/2017 của UBND huyện Tiên Lãng không còn phù hợp với thực tế hiện nay, do đó Công ty có nhu cầu điều chỉnh lại một số hạng mục cho phù hợp với dây truyền sản xuất, để nhà máy sớm đi vào hoạt động và tạo việc làm cho các hộ dân bị thu hồi đất phục vụ dự án và lao động khu vực xung quanh, góp phần phát triển kinh tế cho địa phương. Để tiến hành các thủ tục xây dựng cơ bản theo Luật xây dựng phải Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công ty TNHH Hoa Thành phối hợp với đơn vị tư vấn lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu trình UBND huyện Tiên Lãng phê duyệt, đồ án được lập tháng 05/2020 .
III/ PHẠM VI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi
- Thuộc thôn Trâm Khê - xã Đại Thắng - huyện Tiên Lãng - Thành phố Hải Phòng
- Phía Bắc giáp khu ruộng lúa.
- Phía Tây giáp khu ruộng lúa.
- Phía Đông giáp đường gom của Quốc lộ 10.
- Phía Nam giáp khu ruộng lúa.
3.2. Quy mô diện tích
Diện tích khu vực quy hoạch: 81.422,0m2, trong đó:
-
Phạm vi xây dựng nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu là: 79.422,0m2
-
Bãi đỗ xe: 2.000,0m2
IV/ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
4.1. Sử dụng đất và kiến trúc.
- Khu đất hiện trạng đã được giải phóng và san lấp mặt bằng, đã xây dựng hệ thống tường rào bao quanh khu đất.
- Khu đất đã có một số công trình xây dựng được xây dựng giai đoạn I với tầng cao từ 1 đến 3 tầng, và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
BẢNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TỶ LỆ
(%)
|
A
|
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY
SẢN XUẤT GIẦY XUẤT KHẨU
|
79.422,0
|
100,0
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
26.341,3
|
33,2
|
2
|
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC
|
3.042,8
|
3,8
|
3
|
ĐẤT GIAO THÔNG SÂN BÃI VÀ
ĐẤT TRỐNG CHƯA SỬ DỤNG
|
50.037,9
|
63,0
|
B
|
BÃI ĐỖ XE
|
2.000,0
|
|
1
|
BÃI ĐỖ XE
|
1.675,4
|
|
2
|
RUỘNG
|
324,6
|
|
|
TỔNG A+B
|
81.422,0
|
|
4.2. Hạ tầng kỹ thuật:
a/ Hiện trạng nền xây dựng
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch đã được san lấp mặt bằng đến cốt nền xây dựng.
b/ Hiện trạng thoát nước
- Khu vực nghiên cứu đã có hệ thống thoát nước trong khuôn viên nhà máy .
c/ Hiện trạng cấp nước
- Khu vực nghiên cứu đã có hệ thống cấp nước trong khuôn viên nhà máy.
d/ Hiện trạng giao thông
- Phía Đông khu đất giáp với tuyến đường gom Quốc Lộ 10 kết nối khu đất với Quốc Lộ 10 đi các tỉnh lân cận.
- Phía trong khuôn viên nhà máy đã có hệ thống đường giao thông với bề rộng lòng đường B= 4,1-8,0m.
e/ Hiện trạng cấp điện
- Khu vực nghiên cứu đã có nguồn cấp điện của khu vực hiện trạng ở phía Bắc khu đất.
V/ NỘI DUNG QUY HOẠCH
4.1. Chức năng khu vực quy hoạch
- Là khu đất xây dựng nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu.
4.2. Quy hoạch sử dụng đất
- Khu đất xây dựng Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu bao gồm các loại đất sau:
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
QUYẾT ĐỊNH SỐ 399/QĐ-UBND
NGÀY 20/03/2017 CỦA UBND HUYỆN TIÊN LÃNG
|
ĐIỀU CHỈNH KỲ NÀY
|
CHÊNH LỆCH
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA
|
TỶ LỆ
(%)
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA
|
TỶ LỆ
(%)
|
TĂNG
(+)
|
GIẢM
(-)
|
A. ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY
SẢN XUẤT GIẦY XUẤT KHẨU
|
79.421,8
|
|
100,0
|
79.422,0
|
|
100,0
|
0,2
|
|
1
|
ĐẤT XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH
|
1.809,0
|
3
|
2,28
|
1.243,8
|
4
|
1,57
|
|
565,2
|
2
|
ĐẤT XÂY DỰNG KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
|
41.580,0
|
2
|
52,35
|
38.553,6
|
2
|
48,54
|
|
3.026,4
|
3
|
ĐẤT ĐẦU MỐI
KỸ THUẬT
|
1.080,0
|
1
|
1,36
|
2.089,3
|
1
|
2,63
|
1.009,3
|
|
4
|
ĐẤT CÂY XANH,
MẶT NƯỚC
|
20.881,4
|
|
26,29
|
20.957,3
|
|
26,39
|
75,9
|
|
5
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
14.071,4
|
|
17,72
|
16.578,0
|
|
20,87
|
2.506,6
|
|
B. BÃI ĐỖ XE
|
0
|
|
|
2.000,0
|
|
|
2.000,0
|
|
TỔNG A+B
|
79.421,8
|
|
|
81.422,0
|
|
|
2.000,2
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CÁC LÔ ĐẤT
|
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN TÍCH
(M2)
|
TẦNG CAO
TỐI ĐA
|
TỶ LỆ
(%)
|
A ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẦY XUẤT KHẨU
|
|
79.422,0
|
|
100,0
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG KHU HÀNH CHÍNH
|
|
1.243,8
|
|
1,57
|
|
NHÀ NGHỈ CÔNG NHÂN
|
HC1
|
1.036,1
|
4
|
|
|
NHÀ BẢO VỆ
|
HC2
|
207,7
|
2
|
|
II
|
ĐẤT XÂY DỰNG KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
|
|
38.553,6
|
|
48,54
|
|
NHÀ XƯỞNG SỐ 1
|
SX1
|
10.080,0
|
2
|
|
|
NHÀ KHUÔN MẪU SỐ 1
|
SX2
|
768,0
|
1
|
|
|
NHÀ XƯỞNG SỐ 2
|
SX3
|
10.080,0
|
1
|
|
|
NHÀ KHUÔN MẪU SỐ 2
|
SX4
|
768,0
|
1
|
|
|
NHÀ XƯỞNG SỐ 3
|
SX5
|
10.080,0
|
1
|
|
|
KHO NGUYÊN LIỆU SỐ 2
|
SX6
|
3.168,0
|
1
|
|
|
KHO NGUYÊN LIỆU SỐ 1
|
SX7
|
1.776,0
|
1
|
|
|
NHÀ NỒI HƠI SỐ 1
|
SX8
|
540,0
|
1
|
|
|
NHÀ NỒI HƠI SỐ 2
|
SX9
|
540,0
|
1
|
|
|
NHÀ KHO
|
SX10
|
648,0
|
1
|
|
|
NHÀ CHỜ CÔNG NHÂN
|
SX11
|
480,0
|
1
|
|
III
|
ĐẤT ĐẦU MỐI KỸ THUẬT
|
|
1.609,1
|
|
2,03
|
|
BỂ NƯỚC
|
KT1
|
756,0
|
1
|
|
|
BỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
KT2
|
121,0
|
1
|
|
|
KHU VỆ SINH SỐ 1
|
KT3
|
96,9
|
1
|
|
|
KHU VỆ SINH SỐ 2
|
KT4
|
190,0
|
1
|
|
|
NHÀ RÁC
|
KT4
|
157,4
|
1
|
|
|
NHÀ ĐIỆN 1
|
KT6
|
384,0
|
1
|
|
|
NHÀ ĐIỆN 2
|
KT7
|
384,0
|
1
|
|
IV
|
ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC
|
|
20.957,3
|
|
26,39
|
|
|
MN
|
533,4
|
|
|
|
|
CX1
|
2.369,5
|
|
|
|
|
CX2
|
1.616,4
|
|
|
|
|
CX3
|
1.796,4
|
|
|
|
|
CX4
|
364,6
|
|
|
|
|
CX5
|
1.060,1
|
|
|
|
|
CX6
|
425,2
|
|
|
|
|
CX7
|
371,5
|
|
|
|
|
CX8
|
828,6
|
|
|
|
|
CX9
|
909,5
|
|
|
|
|
CX10
|
431,8
|
|
|
|
|
CX11
|
1.601,8
|
|
|
|
|
CX12
|
430,6
|
|
|
|
|
CX13
|
431,0
|
|
|
|
|
CX14
|
1.699,8
|
|
|
|
|
CX15
|
1.450,9
|
|
|
|
|
CX16
|
420,5
|
|
|
|
|
CX17
|
2.622,6
|
|
|
|
|
CX18
|
212,0
|
|
|
|
|
CX19
|
1.381,1
|
|
|
V
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
|
16.578,0
|
|
20,87
|
|
|
GT1
|
16.578,0
|
|
|
B
|
BÃI ĐỖ XE
|
|
2.000,0
|
|
|
|
BÃI ĐỖ XE
|
GT2
|
2.000,0
|
|
|
TỔNG A+B
|
|
81.422,0
|
|
|
4.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu, quy hoạch xây dựng gồm các công trình sau:
+ Khu hành chính:
- Nhà bảo vệ (9,3x22,4m)
- Nhà nghỉ công nhân (30,9x30,9m)
+ Khu sản xuất
- Kho nguyên liệu số 1 (74x24m)
- Kho nguyên liệu số 2 (116,4x24m)
- Nhà nồi hơi số 1 (30x18m)
- Nhà nồi hơi số 2 (30x18m)
- Nhà xưởng số 1 (60x168m)
- Nhà xưởng số 2 (60x168m)
- Nhà xưởng số 3 (60x168m)
- Nhà khuôn mẫu số 1 (12x64m)
- Nhà khuôn mẫu số 2 (12x64m)
- Nhà kho (36x18m)
- Nhà chờ công nhân (12x40m)
+ Khu kỹ thuật
- Nhà điện 1 (24x16m)
- Nhà điện 2 (24x16m)
- Bể nước (42x18m)
- Bể xử lý nước thải (18,2x6,7m)
- Khu vệ sinh số 1 (22,2x4,4m)
- Khu vệ sinh số 2 (10,2x19,0m)
- Nhà rác (9,6x16,3m)
+ Tổng diện tích đất xây dựng công trình khu hành chính: 1.243,8m2
+ Tổng diện tích đất xây dựng kho, xưởng sản xuất: 38.553,6m2
+ Tổng diện tích đất xây dựng đầu mỗi kỹ thuật: 2.089,3m2
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Cao độ nền xây dựng: +2.6m (cao độ Lục địa) tương đương +4.5m (cao độ Hải đồ).
5.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Giao thông đối nội: Trong khu vực quy hoạch có tính chất là đường nội bộ gồm các mặt cắt:
+ Mặt cắt 1-1 có phần lòng đường rộng 8,0 m vỉa hè 13,1m.
+ Mặt cắt 2-2 có phần lòng đường rộng 2x8,0 m vỉa hè hai bên 4,0m và dải cây xanh ở giữa 12,0m.
+ Mặt cắt 3-3 có phần lòng đường rộng 2x8,0 m vỉa hè hai bên 3,6m + 4,3m và dải cây xanh ở giữa 12,0m.
+ Mặt cắt 4-4 có phần lòng đường rộng 3,5 m vỉa hè hai bên 4,0m+3,8m
+ Mặt cắt 5-5 có phần lòng đường rộng 8,0 m vỉa hè hai bên 1,6m+4,1m
+ Mặt cắt 6-6 có phần lòng đường rộng 8,0 m vỉa hè hai bên 1,9m +4,1m
+ Mặt cắt 7-7 có phần lòng đường rộng 3,5 m.
- Giao thông đối ngoại: phía Đông khu đất tiếp giáp với đường gom của Quốc lộ 10 có phần lòng đường rộng 7,5m kết nối khu đất với Quốc Lộ 10.
5.3. Thoát nước mưa:
- Các chỉ tiêu tính toán dựa trên tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 51-2008 do Bộ xây dựng ban hành.
- Nguyên tắc thiết kế: Thiết kế riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Giải pháp thoát nước mưa: Nước mặt tập trung vào các tuyến cống được lắp đặt dọc trên trục giao thông nội bộ, đấu nối ra hệ thống thoát nước ở phía Đông khu đất về phía đường Quốc lộ 10 .
- Hệ thống cống thoát nước mưa: Cống thoát được thiết kế theo kiểu tự chảy trọng lực, các cống được bố trí ngầm dưới lòng đường, đường kính cống D600, D800, D1000 dọc theo tuyến cống bố trí các giếng thăm và các ga hàm ếch hai bên đường với khoảng cách hố ga từ 20m đến 25m.
5.4. Cấp nước:
a) Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước
- Tiêu chuẩn dùng nước: Chất lượng nước yêu cầu theo TCVN 5502-2003.
+ Nước dùng cho công nghiệp: 4,5 l/m2 sàn-ngđ
+ Công cộng (tòa nhà hành chính): 2 l/m2 sàn-ngđ
+ Nước tưới cây: 3 l/m2-ngđ
+ Nước rửa đường: 0,5 l/m2-ngđ
+ Nước dự phòng rò rỉ: 12% Q
+ Nước dùng cho cứu hỏa: 10% SQ
+ Hệ số dùng nước không điều hòa ngày đêm: kngđ=1,2
b/ Các giải pháp cấp nước.
- Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ hệ thống đường ống cấp nước sạch trên tuyến đường phía Đông khu đất .
- Mạng lưới đường ống cấp nước:
+ Đường ống phân phối nước vào công trình được tổ chức theo sơ đồ mạng lưới cụt.
+ Ống cấp nước cho công trình có đường kính F50- F100. Độ sâu chôn ống cách mặt đất trung bình từ 0,8 ¸ 1,0m. bố trí các họng cứu hỏa trong khuôn viên nhà máy đảm bảo đủ khi chữa cháy, khoảng cách các họng cứu hỏa nhỏ hơn 150m bán kính phục vụ.
5.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước thải:
- Nguyên tắc:
+ Để đảm bảo vệ sinh môi trường, nước thải không được thải trực tiếp ra môi trường.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng.
- Mạng lưới cống và hướng thoát nước: Nước thải được thu gom bằng hệ thống cống D300, dọc theo tuyến cống bố trí các hố ga thăm đảm bảo thuận tiện cho việc đấu nối và quản lý, sau khi được xử lý sơ bộ tại các bể tự hoại, nước thải được đưa về hệ thống xử lý nước thải của nhà máy, sau khi đạt tiêu chuẩn theo quy định, nước thải được đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của khu vực trên tuyến đường Quốc Lộ 10 bằng tuyến cống D300.
+ Lưu lượng nước thải được tính bằng 85% lưu lượng cung cấp nước sạch.
b. Xử lý rác thải:
- Rác thải được thu gom trong công trình, khi có xe rác đi thu gom mới được đổ.
- Trong khu vực quy hoạch bố trí các thùng đựng rác công cộng đặt trên hè các tuyến đường giao thong nội bộ.
- Rác thải được thu gom và đưa về bãi rác tập trung của khu vực.
5.6. Cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho nhà máy được lấy từ nguồn điện sẵn có của khu vực hiện trạng.
B . PHẦN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC (ĐMC)
I/ PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Các cơ sở khoa học
1. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
-
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
-
Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về hoạch xây dựng;
-
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
-
Nghị định 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
-
Nghị định số 201/2008/Cp ngày 15/9/2008 của Chính Phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên và môi trường
-
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
-
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn môi trường của Việt Nam
-
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
-
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường
1.2. Phạm vi và nôi dung nghiên cứu ĐMC
a/ Phạm vi nghiên cứu
- Thuộc Thôn Trâm Khê - xã Đại Thắng - huyện Tiên Lãng - Thành phố Hải Phòng
- Phía Bắc giáp khu ruộng lúa.
- Phía Tây giáp khu ruộng lúa.
- Phía Đông giáp đường gom của Quốc lộ 10.
- Phía Nam giáp khu ruộng lúa.
b/ Nội dung nghiên cứu
Nộị dung của báo cáo ĐMC bao gồm các nội dung sau :
-
Xác định và đánh giá các vấn đề môi trường chính gồm: chất lượng không khí, giao thông và tiếng ồn, đất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
-
Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
-
Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường trong đồ án quy hoạch; Đề xuất thực hiện đánh giá tác động môi trường.
II/ CÁC VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
2.1.Các vấn đề môi trường chính.
Các vấn đề môi trường chính liên quan đến đồ án Điều chinh quy hoạch chi tiết Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu.
-
Rác thải phát sinh trong quá trình sản xuất
-
Nước thải, rác thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân.
-
Ngoài ra còn có một số ảnh hưởng khác như tiếng ồn, bụi, chất thải sinh hoạt.
2.2. Các mục tiêu môi trường chính.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất hợp lý
- Hạn chế những không gian quy hoạch chưa phù hợp
- Hạn chế tiến tới mức giảm tối đa sự biến đổi tiêu cực của môi trường không khí, môi trường đất, nước mặt, nước ngầm của khu vực nghiên cứu trong quá trình vận hành các công trình .
- Đảm bảo tác động tiêu cực nhỏ nhất đến các hoạt động giao thông và tiếng ồn, cây xanh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải sinh hoạt trong quá trình vận hành công trình.
- Quy hoạch được lập phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Thành phố đến năm 2025 .
III. PHÂN TÍCH, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG VÀ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH.
3.1 Phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch.
Các nội dung chính trong quy hoạch chi tiết Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu.
Về góc độ môi trường quan điểm trên là phù hợp vì những lý do sau đây:
- Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong qúa trình hoạt động .
- Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ về giao thông, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải v.v...
Như vậy, đồ án Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu là phù hợp và đáp ứng với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường của Đảng, chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, các chiến lược bảo vệ môi trường, kế hoạch và chương trình bảo vệ môi trường của thành phố trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thực hiện tốt Chương trình hành động của Thành phố thực hiện Nghị quyết 22/NQ-TU ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Ban Thường vụ Thành ủy Hải Phòng về công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững của thành phố Hải Phòng nói chung.
3.2. Dự báo tác động của môi trường khi thực hiện quy hoạch
Môi trường nước, không khí của khu vực sẽ được đảm bảo vì các lý do:
- Hệ thống cấp thoát nước, xử lý nước thải được xây dựng; chất thải sinh hoạt được thu gom.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng, bố trí hệ thống cây xanh quanh khu vực quy hoạch làm giảm tiếng ồn và khói bụi.
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC, VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÁT HUY CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
4.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
a/ Trong giai đoạn thi công xây dựng đảm bảo :
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn QCVN26:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung QCVN27:2010/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí QCVN05:2007/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN06:2009/BTNMT
b/ Trong giai đoạn thi công xây dựng vận hành đảm bảo :
-Thu gom, xử lý các loại chất thải rắn đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường theo đúng quy định tại nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn.
-Thu gom, quản lý chất thải nguy hại phát sinh tuân thủ theo quy định về quản lý chất thải nguy hại.
c/ Trong giai đoạn vận hành đảm bảo
- Thu gom toàn bộ nước thải trong quá trình hoạt động, xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về nước thải sinh hoạt QCVN14:2008/BTNMT với giá trị Cmax mức B, hệ số K=1,0 trước khi thải ra môi trường khu vực.
- Lựa chọn đúng chủng loại cây xanh phù hợp với tính chất của khu đất quy hoạch, trồng cây xanh theo đúng quy hoạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và làm đẹp cảnh quan khu vực.
4.2 Các biện pháp phát huy các tác động tích cực đến môi trường
- Tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về an toàn cháy nổ, an toàn lao động, xử lý sự cố môi trường và những quy phạm có liên quan.
- Thường xuyên kiểm tra và vận hành ổn định các công trình xử lý ô nhiễm môi trường nhằm đảm bảo tất cả các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động đều được thu gom xử lý đạt quy chuẩn tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
- Thực hiện các giải pháp công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm
- Thực hiện nghiêm chương trình quản lý và giám sát môi trường
+ Chất thải với tần xuất 03tháng/ lần
+ Môi trường xung quanh với tần xuất 06 tháng/ lần
+ Định kỳ 06 tháng báo cáo kết quả kiểm soát và công tác bảo vệ môi trường
- Đảm bảo đủ kinh phí chi thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ môi trường và kiểm soát môi trường theo quy định.
C/ KẾT LUẬN
Nhà máy sản xuất giầy xuất khẩu đi vào hoạt động sẽ tạo việc làm cho lao động trong vùng và khu vực lân cận đặc biệt sẽ giải quyết việc làm cho những hộ dân bị thu hồi đất phục vụ dự án, góp phần vào phát triển kinh tế cho khu vực và thành phố.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch nêu trên làm cơ sở cho Công ty TNHH Hoa Thành triển khai tiếp các thủ tục đầu tư xây dựng theo trình tự quy định hiện hành./.