1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô Quy hoạch.
a. Vị trí: Khu quy hoạch thuộc thôn Tiến Lợi, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
b. Phạm vi ranh giới được xác định như sau:
- Phía Đông giáp khu vực đồi cao hiện trạng;
- Phía Tây, Tây Nam giáp đường Quốc lộ 4E;
- Phía Nam giáp nhà máy chế biến lâm sản;
- Phía Bắc giáp khu lò gạch cũ và khu dân cư hiện trạng thôn Tiến Lợi.
c. Quy mô:
- Tổng diện tích đất lập quy hoạch chi tiết là: 12ha.
- Quy mô dân số dự kiến khoảng 800 người.
2. Mục tiêu, tính chất khu quy hoạch.
Là điểm dân cư tập trung của thôn Tiến Lợi, xã Xuân Giao đáp ứng nhu cầu thúc đẩy phát triển của xã cũng như các khu vực lân cận, với các hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí phục vụ cho nhu cầu phát triển cảu xã trong giai đoạn hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai.
3. Quy hoạch sử dụng đất.
- Đất công trình dịch vụ thương mại: Gồm 01 ô đất, kí hiệu TMD với diện tích 2.267,73m2, chiếm 1,89% diện tích đất quy hoạch. Mục đích xây dựng công trình dịch vụ thương mại phục vụ cho dân cư khu quy hoạch và các khu vực lân cận. Mật độ xây dựng tối đa là 60%, chiều cao xây dựng tối đa 18m (tầng cao tối đa 5 tầng).
- Đất ở: Tổng diện tích là 71.374,62m2, chiếm 59,48% diện tích đất quy hoạch. Bao gồm đất ở hiện trạng và đất ở mới; Cụ thể như sau:
+ Đất ở hiện trạng (cải tạo, chỉnh trang, sắp xếp): Gồm 06 ô đất, kí hiệu ô đất HT1÷HT6, với tổng diện tích 16.531,57m2, chiếm 14,47% diện tích đất quy hoạch. Là các khu dân cư ở hiện trạng, ổn định, chỉnh trang và sắp xếp mới. Tại các khu vực này khi người dân có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ các loại đất khác sang đất ở nông thôn thì diện tích tối thiểu một lô phải ≥100m2, chiều rộng thửa đất ≥5,0m, chiều sâu ≥12,5m. Khi triển khai xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang và sắp xếp mới cần tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật (mật độ xây dựng, tầng cao, chỉ giới xây dựng .....) và tuân thủ theo quy hoạch được phê duyệt; Mật độ xây dựng tối đa là 70%; chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (tầng cao tối đa 3 tầng).
+ Đất ở nông thôn mới: Gồm 17 ô đất, kí hiệu ô đất ONT1÷ONT17, với tổng diện tích 54.843,05m2, chiếm 45,71% diện tích đất quy hoạch. Mục đích sắp xếp nhà ở dân cư mới theo hình thức ở liên kế và ở nhà vườn. Diện tích trung bình đất lô đất từ 150m2÷400m2/lô, tổng số 148 lô (chiều rộng bán mặt đường ≥7m); Mật độ xây dựng tối đa là 70% với hình thức ở liên kế và 60% với hình thức ở nhà vườn; Chiều cao xây dựng tối đa 12,5m (tầng cao tối đa 3 tầng).
* Ghi chú: Mật độ xây dựng tối đa với từng lô đất ở sẽ được tính toán, quy định cụ thể đảm bảo đúng quy định và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng khi cấp giấy phép xây dựng và không vượt mật độ xây dựng tối đa đã quy định trong đồ án quy hoạch.
- Đất cây xanh: Gồm 10 ô đất, ký hiệu ô đất CX1÷CX10, với tổng diện tích 23.991,27m2, chiếm 19,99% diện tích đất quy hoạch. Mục đích sử dụng trồng cây xanh, mái taluy tạo không gian sống trong lành phục vụ người dân trong khu vực.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích là 22.366,38m2, chiếm 18,64% diện tích đất quy hoạch. Bao gồm đất giao thông, điểm tập kết rác thải và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Bảng thống kê sử dụng đất:
TT
|
Lo¹i ®Êt
|
Ký
hiÖu
|
DiÖn tÝch
(m2)
|
MËt ®é XD
(%)
|
ChiÒu cao tèi ®a(m)
|
Sè lîng (l«)
|
TØ lÖ
(%)
|
1
|
§Êt dÞch vô th¬ng m¹i
|
tmd
|
2.267,73
|
60
|
18
|
|
1,89
|
2
|
§Êt ë
|
|
71.374,62
|
60-70
|
12,5
|
148
|
59,48
|
2.1
|
§Êt ë hiÖn tr¹ng (chØnh trang, s¾p xÕp míi)
|
HT1-HT6
|
16.531,57
|
70
|
12,5
|
|
14,47
|
2.2
|
§Êt ë n«ng th«n míi
|
ONT1-ONT17
|
54.843,05
|
60-70
|
12,5
|
148
|
45,70
|
3
|
§Êt c©y xanh
|
CX1-CX10
|
23.991,27
|
|
|
|
19,99
|
4
|
§Êt h¹ tÇng kü thuËt
|
|
22.366,38
|
|
|
|
18,64
|
4.1
|
§Êt ga r¸c
|
dra
|
150,00
|
|
|
|
0,13
|
4.2
|
§Êt giao th«ng + HTKT kh¸c
|
|
22.216,38
|
|
|
|
18,51
|
5
|
Tæng diÖn tÝch quy ho¹ch
|
|
120.000,00
|
|
|
|
100,00
|
4. Định hướng tổ chức không gian
a. Chiều cao, mật độ và khoảng lùi:
Đối với các công trình kiến trúc có cùng chức năng và trên cùng một tuyến đường, đặc biệt là công trình nhà ở nên có cùng chỉ tiêu về chiều cao công trình, mật độ và khoảng lùi xây dựng … nhằm tạo tính đồng đều cho không gian trong khu quy hoạch.
b. Hình thái kiến trúc:
- Đối với các công trình kiến trúc thiết kế các mẫu nhà dịch vụ thương mại, nhà ở … nhằm tạo chất lượng kiến trúc cho khu dân cư.
- Đối với công trình kiến trúc nhà ở khuyến khích xây dựng nhà truyền thống của địa phương và có tầng cao không quá 2 tầng.
- Vật liệu và màu sắc:
+ Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường phù hợp với điều kiện khí hậu và điều kiện thiên nhiên của khu vực.
+ Tăng cường sử dụng các vật liệu tự nhiên, kết hợp với các vật liệu hiện đại như kính, kim loại làm phong phú cảm thụ thẩm mỹ.
+ Sử dụng màu sắc sáng dịu, nhẹ nhàng, tránh những màu quá sẫm, quá nóng.
5. Tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
a. Quy hoạch giao thông
* Giao thông đối ngoại: Tuyến đường quốc lộ QL4E là tuyến đường giao thông đối ngoại chạy dọc khu quy hoạch. Điểm đầu đi từ thành phố Lào Cai, điểm cuối đi ngã ba Xuân Giao. Tuyến đường có quy mô Bmặt = 7,0m; Blề = 2x3,0m; Bnền = 13,0m.
* Giao thông đối đối nội: Các tuyến đường nội bộ kết nối từ tuyến đường giao thông đối ngoại đi các khu vực xung quanh. Các tuyến đường có quy mô B mặt = 6.0m; B lề = 2x3,0m; B nền đường = 12,0m.
* Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng cho đất dịch vụ thương mại ký hiệu TMD cách ≥7,0m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường; phía sau và hai bên cách ≥3,0m so với ranh giới lô đất. Đồng thời công trình phải xây dựng theo mật độ xây dựng đã quy định.
+ Chỉ giới xây dựng cho đất ở nông thôn mới ký hiệu từ ONT2 đến ONT17 và đất ở hiện trạng ký hiệu HT1, HT2 cách ≥2,4m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường; phía sau và hai bên trùng với ranh giới lô đất. Đồng thời các công trình phải xây dựng theo mật độ xây dựng đã quy định.
+ Chỉ giới xây dựng cho đất ở hiện trạng ký hiệu HT3, HT4, HT5, HT6 và đất ở nông thôn mới ký hiệu ONT1 cách ≥7,0m so với chỉ giới đường đỏ tuyến đường QL.4E; cách ≥2,4m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường còn lại; phía sau và hai bên trùng với ranh giới lô đất. Đồng thời các công trình phải xây dựng theo mật độ xây dựng đã quy định.
b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
* San nền:
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông, quy hoạch san nền được xác định như sau:
- Đối với đất ở nông thôn và đất dịch vụ cao độ san nền mặt bằng cao hơn mép trong vỉa hè 15cm, dốc 0,5% độ dốc theo hướng vuông góc với đường chạy qua va hướng ra phía đường chạy qua, độ dốc dọc bằng với độ dốc dọc của đường.
- Đối với các khu vực không san gạt khi xây dựng công trình hoặc nhà ở cần tự san gạt để đảm bảo phù hợp với cao độ của các tuyến đường, hiện trạng và các mặt bằng xung quanh.
* Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đầy đủ và đồng bộ cho toàn khu quy hoạch.
- Chạy dọc các tuyến đường thiết kế rãnh hộp bê tông xi măng để thu nước từ các mặt bằng và các tuyến đường giao thông bằng hệ thống hố ga vừa đảm bảo thoát nước, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường. Toàn bộ lượng nước mặt được thu và thoát ra cống thoát nước đã có và thoát ra tự nhiên bằng các cửa xả cống tròn D100.
c. Quy hoạch cấp nước
* Nguồn nước: Lấy nguồn nước sạch của nhà máy cấp nước Tằng Loỏng, đang có dọc đường QL.4E với ống thép DN150.
* Tổng nhu cầu dùng nước dự kiến: 165m3/ng.đ.
* Mạng lưới cấp nước:
- Tuyến cấp nước sạch có đường D110, D63, D50 cấp đi dọc vỉa hè phía trước công trình.
- Bố trí các nút van chặn nhằm thuận tiện cho quản lý và điều phối cấp nước.
- Sử dụng ống HDPE loại tối thiểu PN10 và các thiết bị đấu nối đồng bộ tương đương.
- Độ sâu chôn ống không nhỏ hơn 0,4m trên vỉa hè và qua đường không nhỏ hơn 0,7m.
* Hệ thống cấp nước chữa cháy: Lắp đặt các điểm trụ lấy nước cứu hỏa có hộp đựng thiết bị bên cạnh, với họng vòi DN65.
d. Quy hoạch Cấp điện và thông tin liên lạc:
* Nguồn điện, trạm biến áp:
- Nguồn cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ đường dây 35kV lộ 391E20.45 cách khu quy hoạch khoảng 200m.
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện của khu quy hoạch. Dự kiến xây dựng mới 01 trạm biến áp 560 kVA – 35/0.4kV đảm bảo cấp điện cho toàn bộ khu vực quy hoạch và dự phòng phát triển.
* Lưới điện trung, hạ thế:
- Xây dựng tuyến đường dây nổi 35kV từ điểm đấu cấp điện tới trạm biến áp xây mới.
- Xây dựng mới tuyến đường dây nổi 0,4kV cấp điện từ trạm biến áp xây mới cấp điện tới các hộ tiêu thụ.
* Chiếu sáng công cộng:
- Xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng nỏi dọc các tuyến đường giao thông trong khu quy hoạch.
- Lựa chọn loại bóng đèn Compact lắp trên cần đèn có công suất 50W để chiếu sáng phù hợp với đường nông thôn.
- Dây dẫn: Cáp chiếu sáng là vặn xoắn treo chung cột đường dây hạ thế.
- Điều khiển hệ thống chiếu sáng: Hệ thống chiếu sáng được điều kiển từ các tủ chiếu sáng được thiết kế với chế độ đóng cắt thích hợp theo thời gian với hai chế độ đối với mùa hè và mùa đông.
e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
* Thoát nước thải:
- Nguồn nước thải sinh hoạt dân cư: Sử dụng chung với hệ thống rãnh thoát nước mặt dọc hai bên đường . Nước thải sinh hoạt cần phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn thông qua các bể phốt xử lý từng công trình sử dụng trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung.
- Cần phải xử lý, khuyến cáo người dân có biện pháp thu gom và xử lý xử dùng triểt để nguồn nước thải trong chăn nuôi. Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước rửa chuồng trại bằng các bể Biogas, để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại.
* Xử lý chất thải rắn:
- Quy hoạch 01 điểm ga rác thải để tập trung và phân loại trước khi đưa đi xử lý tập trung.
- Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính:
+ CTR vô cơ: kim loại, thủy tinh, chai nhựa, bao nilon…được thu gom để tái chế nhằm thu hồi phê liệu và giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn; Hình thức là thu gom định kỳ.
+ CTR hữu cơ: Thực phẩm, rau củ quả phê thải, lá cây… được thu gom hang ngày và vận chuyển đến ga rác thải, sau đó được đưa lên xe cơ giới đưa đi xử lý tập trung.
* Nghĩa trang:
Khu vực không bố trí nghĩa trang, các nhu cầu chôn lấp của nhân dân trong phạm vi khu quy hoạch quy tập về nghĩa trang nhân dân của xã (Nằm ngoài ranh giới quy hoạch).
6. Đánh giá tác động môi trường chiến lược
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập quy hoạch chi tiết và dự án tiếp tục đánh giá tác động môi trường ĐTM theo quy định.