1. Đối tượng áp dụng:
1.1 Phạm vi áp dụng:
- Quy định này hướng dẫn việc quy hoạch quản lý đầu tư xây dựng mới, bảo vệ và sử dụng các công trình, cảnh quan kiến trúc tại Quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Bắc đường F325, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu điều chỉnh khu vực phía Tây Nam đường Quốc lộ 1 (đoạn từ đường F325 đến đường Trương phúc Phấn thuộc phường Bắc Lý và xã Lộc Ninh), tỷ lệ 1/2000và Quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Bắc đường F325, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500đã được phê duyệt của UBND tỉnh Quảng Bình.
- Ngoài những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây dựng còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở đồ án Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
1.2 Đối tượng áp dụng:
- Các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động quy hoạch, xây dựng và quản lý kiến trúc trong khu vực quy hoạch nói trên đều phải thực hiện theo đúng Quy chế này.
- Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy định này cho phép.
1.3 Phân công quản lý:
Sở Xây dựng, UBND thành phố Đồng Hới, UBND phường Bắc Lý; có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng tại khu vực này theo đúng quy hoạch được duyệt.
2. Quy định chung:
2.1 Quy định chung về hạ tầng xã hội:
* Các khu chức năng trong ranh giới dự án quy hoạch:
- Khu đất ở mới dạng nhà liền kề: Có quy mô 47.043,40m2.
- Khu đất ở biệt thự: Có quy mô 9.281,40m2.
- Khu đất ở xã hội: Có quy mô 14.319,16m2.
- Khu đất thương mại dịch vụ: Có quy mô 2.666,38m2.
- Khu đất nhà văn hóa: Có quy mô 1.892,43m2.
- Khu đất trường mầm non: Có quy mô 2.135,28m2.
- Đất cây xanh công viên: Có quy mô 5.969,81m2.
- Đất giao thông + khác: Có quy mô 60.802,46m2.
* Các khu chức năng ngoàiranh giới dự án quy hoạch:
- Khu đất ở xã hội: Có quy mô 8.561,42m2.
- Đất cây xanh thể thao: Có quy mô 5.969,81m2.
- Đất hành lang an toàn bảo vệ đường sắt: có quy mô 2.866,61ha.
- Đất giao thông + khác: Có quy mô 22.642,56m2.
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Tổng diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Tổng diện tích đất dự án, gồm:
|
162.290,64
|
100,00
|
1.
|
Đất ở mới, gồm:
|
70.643,96
|
43,53
|
1.1
|
Đất nhà ở biệt thự
|
9.281,40
|
5,72
|
1.2
|
Đất nhà ở liền kề
|
47.043,40
|
28,99
|
1.3
|
Đất nhà ở xã hội
|
14.319,16
|
8,82
|
2.
|
Đất nhà văn hóa
|
1.892,43
|
1,17
|
3.
|
Đất trường học mầm non
|
2.135,28
|
1,32
|
4.
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.666,38
|
1,64
|
5.
|
Đất cây xanh công viên
|
5.969,81
|
3,67
|
6.
|
Đất cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật (rãnh R3)
|
18.180,32
|
11,2
|
7.
|
Đất giao thông và HTKT khác
|
60.802,46
|
37,47
|
B
|
Đất ngoài phạm vi dự án,gồm:
|
114.500,61
|
100,00
|
1.
|
Đất ở cũ
|
75.224,77
|
65,7
|
2,
|
Đất ở xã hội (Lô đất số 4)
|
8.561,42
|
7,48
|
3.
|
Đất cây xanh thể thao
|
2.637,75
|
2,30
|
4.
|
Đất công viên cây xanh
|
2.567,50
|
2,24
|
5.
|
Hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ đường sắt
|
2.866,61
|
2,50
|
6.
|
Đất giao thông và HTKT khác
|
22.642,56
|
19,78
|
Tổng cộng (A+B)
|
276.791,25
|
|
2.2 Quy định chung về các khu chức năng:
a. Đối với khu đất ở:
- Các khu nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ, thấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị đã được xác định tại từng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
- Các khu ở cần có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở, đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Khuyến khích:
+ Khi triển khai dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu hồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển nhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, đảm bảo phát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Hạn chế:
+ Các dự án xây dựng các khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
+ Các dự án đầu tư xây dựng công trình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ.
- Cấm:
+ Xây dựng nhà ở và các công trình khác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên quan (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);
+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông; vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công trình tranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định).
b. Đối với khu công trình thương mại dịch vụ:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Khuyến khích:
+ Khuyến khích xã hội hoá đầu tư xây dựng các công trình thương mại dịch vụ theo quy định của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt;
+ Khuyến khích các phương án xây dựng công trình với mật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mãng xanh lớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu;
+ Khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình có ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh;
+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định.
- Hạn chế: Xây dựng công trình có quy mô thay đổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng dân cư hoặc gây quá tải, ùn tắc giao thông tại các khu vực trung tâm trong khu vực quy hoạch.
- Cấm:
+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch đã được phê duyệt (trừ các công trình được cấp phép xây dựng tạm của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định);
+ Xây dựng các công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình giao thông, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, không tuân thủ QCXD Việt Nam;
c. Đối với khu cây xanh sử dụng công cộng:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Khuyến khích:
+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ, phân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch này, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
+ Đối với cảnh quan nhân tạo như thảm cây xanh phải được thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực quy hoạch;
+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu công viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong quá trình triển khai các dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù hợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng riêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh.
- Hạn chế:
Hạn chế tối đa việc san lấp và thay đổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây xanh.
- Cấm:
+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại công trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng phục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp QCXD Việt Nam).
+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến dạng cảnh quan.
d. Các quy định chủ yếu về kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có định hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần thực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch và hệ thống, đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình triển khai.
- Việc đấu nối hệ thống đường giao thông vào Quốc lộ (nếu có) cần tuân thủ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định của Nghị định 39/2010/NĐ- CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD ngày 17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị.
- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng kỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Quy định về kiểm soát và bảo vệ môi trường đô thị:
- Đối với cảnh quan tự nhiên trong khu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình tự nhiên của khu vực.
- Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết) như: san lấp các khu đất, hồ, ao, cây xanh, mặt nước (nếu có) đều phải tuân thủ theo đồán quy hoạch này.
- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ sông, kênh, theo đúng quy định pháp luật.
- Việc quản lý và xây dựng công trình cần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm bảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
- Phải có các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Quy định cụ thể:
3.1 Cơ cấu, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch các khu chức năng:
STT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Mật độ
XDTĐ (%)
|
Tầng cao
(Tầng)
|
HS
SD đất
|
A
|
Diện tích khu vực dự án đô thị
|
|
162.290,64
|
100,00
|
|
|
|
1
|
Đất ở mới
|
|
70.643,96
|
43,53
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở biệt thự (38lô)
|
OBT
|
9.281,40
|
5,72
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất ở dạng nhà biệt thự 1 (16 lô)
|
OBT1
|
3.855,00
|
|
65
|
≤4
|
2,6
|
1.1.2
|
Đất ở dạng nhà biệt thự 2 (22 lô)
|
OBT2
|
5.426,40
|
|
65
|
≤4
|
2,6
|
1.2
|
Đất ở nhà liền kề (299lô)
|
OLK
|
47.043,40
|
28,99
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất ở dạng nhà liền kề 1 (34lô)
|
OLK1
|
5.150,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.2
|
Đất ở dạng nhà liền kề 2 (38lô)
|
OLK2
|
6.390,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.3
|
Đất ở dạng nhà liền kề 3 (50lô)
|
OLK3
|
7.190,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.4
|
Đất ở dạng nhà liền kề 4 (27lô)
|
OLK4
|
4.673,10
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.5
|
Đất ở dạng nhà liền kề 5 (20lô)
|
OLK5
|
3.227,50
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.6
|
Đất ở dạng nhà liền kề 6 (23lô)
|
OLK11
|
3.855,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.7
|
Đất ở dạng nhà liền kề 7 (20lô)
|
OLK7
|
3.002,80
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.8
|
Đất ở dạng nhà liền kề 8 (30lô)
|
OLK8
|
4.470,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.9
|
Đất ở dạng nhà liền kề 9 (26lô)
|
OLK9
|
3.990,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.2.10
|
Đất ở dạng nhà liền kề 10 (31lô)
|
OLK10
|
5.095,00
|
|
80
|
≤5
|
4,0
|
1.3
|
Đất ở xã hội
|
OXH
|
14.319,16
|
8,82
|
|
|
|
1.3.1
|
Lô đất số 1
|
OXH1
|
3.245,68
|
|
60
|
≤15
|
9,0
|
1.3.2
|
Lô đất số 2
|
OXH2
|
8.797,05
|
|
50
|
≤15
|
7,5
|
1.3.3
|
Lô đất số 3
|
OXH3
|
2.276,43
|
|
60
|
≤15
|
9,0
|
2
|
Đất văn hóa
|
NVH
|
1.892,43
|
1,17
|
40
|
≤2
|
0,8
|
3
|
Đất trường học mầm non
|
DGD
|
2.135,28
|
1,32
|
40
|
≤3
|
1,2
|
4
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMDV
|
2.666,38
|
1,64
|
60
|
≤20
|
12,0
|
5
|
Đất cây xanh công viên
|
|
5.969,81
|
3,67
|
-
|
-
|
-
|
5.1
|
Lô đất số 1
|
CVCX1
|
2.058,43
|
|
-
|
-
|
-
|
5.2
|
Lô đất số 2
|
CVCX2
|
3.911,38
|
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất cây xanh hạ tầng kỹ thuật
|
CXHT
|
18.180,32
|
11,20
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Đất giao thông và đất HTKT khác
|
|
60.802,46
|
37,47
|
-
|
-
|
-
|
B
|
Diện tích ngoài ranh giới dự án
|
|
114.500,61
|
100,00
|
|
|
|
1
|
Đất ở cũ
|
OC
|
75.224,77
|
65,70
|
|
|
|
2
|
Đất ở xã hội (Lô đất số 4)
|
OXH4
|
8.561,42
|
7,48
|
50
|
≤15
|
7,5
|
3
|
Đất cây xanh thể thao
|
CXTT
|
2.637,75
|
2,30
|
5
|
≤1
|
0,05
|
4
|
Đất công viên cây xanh
|
|
2.567,50
|
2,24
|
-
|
-
|
-
|
4.1
|
Lô đất số 3
|
CVCX 3
|
2.148,55
|
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Lô đất số 4
|
CVCX 4
|
418,95
|
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ đường sắt
|
PVDS
|
2.866,61
|
2,50
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đất giao thông và HTKT khác
|
|
22.642,56
|
19,78
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng diện tích lập QH (A+B)
|
|
276.791,25
|
|
-
|
-
|
-
|
3.2 Nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc:
a. Nguyên tắc chung:
- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần được kiểm soát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính thống nhất, hài hoà, tương thích với chức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch khi xây dựng mới phải phù hợp với đồ án quy hoạch này được duyệt, tuân thủ giấy phép quy hoạch (nếu có), quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này.
- Không được chiếm dụng trái phép không gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô thị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông.
b. Các quy định cần kiểm soát về không gian, kiến trúc cảnh quan:
Không gian, cảnh quan và các công trình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch này và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Đối với các khu phát triển mới:
- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong các khu ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
- Các công trình xây dựng phải có hình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến khích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
* Đối với các khu vực khác trong đồ án:
- Tại các khu vực có tính chất đặc thù như: cây xanhphải thể hiện tính đặc trưng của khu vực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp chức năng sử dụng đất.
- Tại các khu vực ven kênh thoát nước; khu cảnh quan đặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ được tính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và đảm bảo phát triển bền vững.
* Đối với các công trình kiến trúc:
- Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị hoặc nhóm công trình kiến trúc trong khu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về công năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây dựng mới phải đảm bảo:
+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến trúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo đảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng cháy, chữa cháy.
+ Chiều cao công trình phải đảm bảo tỷ lệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp đặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho phép của công trình.
+ Công trình xây dựng mới tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
- Đối với những loại công trình kiến trúc khác:
+ Các công trình thương mại (chợ, siêu thị) xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan đường phố.
+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo.
c. Quy định về hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
* Về san nền và thoát nước mặt:
Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng khu vực đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp thoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo nội dung đồ án quy hoạch này và lưu vực thoát nước.
* Về giao thông:
- Các công trình giao thông và công trình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng bộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện tham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ nhận biết và thể hiện được đặc thù của đô thị đó, phù hợp với các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.
- Công trình giao thông có quy mô lớn, vị trí quan trọng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến trúc theo quy định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng.
* Về cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Việc xây dựng và cải tạo các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch. Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến chấp thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực. Các trạm biến áp cần có thiết kế phù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới, đảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.
- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch phải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực trung tâm ngầm hóa toàn bộ.
- Lưới điện trong khu vực quy hoạch phải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công trình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với các quy định hiện hành.
* Về cấp, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị:
- Công trình cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
- Bờ hồ, bờ kênh thoát nước trong đô thị cần được kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi trường), phải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn, lan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan toàn tuyến.
- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu phố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận tiện cho mọi đối tượng sử dụng.
- Thùng thu rác trên các tuyến phố phải được bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước, kiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết.
d. Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với trục đường chính, không gian mở.
- Chiều cao công trình, khối đế công trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
- Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của đô thị thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu vực.
- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc.
- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
- Khu vực cảnh quan tự nhiên, thảm thực vật, hệ sinh thái tự nhiên, mặt nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển bền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.
e. Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể khác:
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối với từng tuyến đường.
+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường giao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án quy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD và các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.
- Chỉ giới xây dựng đối với các loại công trình:
+ Đối với đất thương mại dịch vụ, nhà văn hóa, trường mầm non có chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 6m.
+ Đối với đất ở xã hội có chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ là 6m.
- Cao độ thiết kế của hệ thống giao thông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút giao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ngầm cần thực hiện phù hợp với QCXD, TCXD, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan.
4. Tổ chức thực hiện quản lý xây dựng:
Sở Xây dựng, UBND thành phố Đồng Hới, UBND phường Bắc Lý có trách nhiệm quản lý chặt chẽ xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này.