PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu tổng quan huyện Mường Lát
Mường Lát là huyện vùng cao biên giới nằm ở tận cùng phía Tây Bắc của tỉnh Thanh Hóa, phía bắc giáp huyện Xốp Bâu; phía tây giáp huyện Viêng Xay (Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào) với đường biên giới 105,5km; phía Tây Đông Bắc giáp tỉnh Sơn La (với đường biên 30 km); phía Đông giáp huyện Quan Hóa. Cách trung tâm thành phố Thanh Hóa 240 km. Toàn huyện nằm trong tọa độ địa lý: Từ 200 2’50” đến 200 39’ 14” vĩ độ Bắc, Từ 1050 22’28” đến 1050 52’ 28” độ kinh Đông.
Toàn huyện có diện tích: 812,41km² và dân số khoảng 39.948 người, mật độ dân số bình quân: 49,2 người/km2 (số liệu tổng điều tra dân số 2019). Toàn huyện có 6 dân tộc sinh sống là: Thái, H’Mông, Mường, Dao, Khơ mú và Kinh, trong đó dân tộc Thái 46,2%, H’Mông 39,8%, Dao 2%, Khơ Mú 2,4%. Mường 4,2%. Kinh 5,4%. Người dân Mường Lát có truyền thống đoàn kết, yêu nước, cần cù lao động. Sau Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa, huyện Mường Lát có 08 đơn vị hành chính (01 thị trấn & 7 xã).
Huyện Mường Lát có Quốc lộ 15C; QL 16; Tỉnh lộ 521D; 521E chạy qua, là những tuyến giao thông chiến lược quan trọng của tỉnh, cầu nối các huyện miền núi nói riêng và toàn tỉnh Thanh Hóa nói chung với nước CHDCND Lào qua cửa khẩu Tén Tằn và các tỉnh Tây Bắc tổ quốc. Ngoài ra còn có các cửa khẩu tiểu ngạch cửa khẩu Cang - Pó (xã Mường Chanh) và Kéo Hượn – Khằm Nàng ( xã Pù Nhi). Có vai trò quan trọng về quốc phòng - an ninh biên giới quốc gia. Đây là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh giao lưu, hợp tác, liên kết phát triển với các huyện khác trong tỉnh, với các tỉnh nằm ở phía Tây Bắc nước ta, xây dựng biên giới, hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với nước bạn Lào.
Mường Lát là huyện miền núi, có địa hình đa dạng và phức tạp với độ cao tăng dần từ 400-500m ở phía Đông, 800 – 1507m ở phía Tây. Độ cao so với mặt biển cao nhất là đỉnh núi Fa Luông ( xã Tam Chung) cao 1.507 m. Độ dốc trung bình từ 20-30°, có nơi tới 40–50°. Toàn huyện địa hình có hình lòng chảo nghiêng theo hai hướng: Bắc Nam và Nam Bắc. Sông mã chia cắt vùng thành 2 vùng: Tả ngạn và Hữu ngạn sông Mã. Tài nguyên nước rất phong phú có tiềm năng phát triển thuỷ điện. Ngoài ra có nhiều con suối nhỏ và hợp thủy như suối Sim, Suối Bo, Suối Hỵa, suối Nghẹn phù hợp với du lịch sinh thái, rừng cây cung cấp nước ngọt và thực phẩm cho đồng bào các dân tộc, là con đường vận chuyển lâm sản về đồng bằng ngoài ra còn có nguồn nước ngầm phong phú.
1.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
1. Cụ thể hóa Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045.
2. Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020 -2025, trong đó tập trung lãnh đạo, chỉ đạo phát triển 4 trung tâm kinh tế động lực, 5 trụ cột tăng trưởng và 6 hành lang kinh tế để tạo không gian mới cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Theo quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045 đang được lập Mường Lát được xác định nằm trong Vùng liên huyện số 5 gồm các huyện: Ngọc lặc, Cẩm Thuỷ, Bá Thước, Quan Hóa, Lang Chánh, Quan Sơn, Mường Lát.
4. Hiện nay, trong địa bàn huyện Mường Lát chưa có quy hoạch xây dựng nào mang tính tổng hợp toàn huyện, có thời hạn và tầm nhìn dài hạn (Từ 20-30 năm trở lên). Việc quản lý xây dựng hiện trên cơ sở quy hoạch chung thị trấn Mường Lát (thị trấn huyện lỵ); 03 đồ án quy hoạch chung đô thị: đô thị Tén Tằn, Trung Lý; Mường lý và các quy hoạch được lập theo chương trình quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các quy hoạch xây dựng này mới chỉ đáp ứng các yêu cầu cho từng đơn vị cụ thể, chưa đảm bảo đồng bộ, gắn kết trên toàn huyện. Mặt khác đến nay (năm 2021) các quy hoạch xây dựng nông thôn mới được lập ở giai đoạn trước đây đã đến hạn, mới chỉ đáp ứng các yêu cầu của giai đoạn xây dựng nông thôn mới, lập trong địa giới hành chính của từng xã, thiếu tính gắn kết về quan hệ vùng toàn huyện.
5. Là công cụ lập các Quy hoạch chung các xã và các Đô thị trên địa bàn: Theo Luật quy hoạch số: 21/2017/QH14 ngày 24/11/ 2017 thì Quy hoạch KTXH cấp huyện sẽ không còn, các quy hoạch ngành liên quan đã hết hiệu lực và không còn trong hệ thống quy hoạch được lập. Do vậy để xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, xã hội huyện Mường Lát gắn với việc quản lý, kiểm soát, là cơ sở để tổ chức lập các quy hoạch phát triển đô thị, quy hoạch chung xã đồng thời rà soát, khớp nối, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường Lát là cơ sở để giải quyết các vấn đề trên.
6. Quy hoạch xây dựng vùng huyện để cập nhật, khai thác những động lực, yếu tố mới đang hình thành như: Quy hoạch hệ thống giao thông toàn tỉnh; quy hoạch hệ thống đô thị toàn tỉnh, quy hoạch sử dụng đất... Quy hoạch xây dựng vùng huyện sẽ định hướng phát triển đô thị, nông thôn, các khu chức năng đồng bộ đồng thời gắn kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội... nhằm phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế của huyện;
7. Hiện nay, UBND tỉnh Thanh Hóa đang lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa, việc lập Quy hoạch vùng huyện Mường Lát là cơ sở, tiền đề để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
Với những lý do trên, việc lập Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường Lát là cần thiết, xác lập các tầm nhìn tổng thể, định hướng lâu dài làm cơ sở pháp lý để lập các quy hoạch, kế hoạch chương trình hành động từng giai đoạn, xây dựng chương trình kế hoạch và hoạch định các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
1.3. Các căn cứ lập quy hoạch.
1.3.1. Các cơ sở pháp lý:
a) Các Luật do Quốc hội ban hành:
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật số: 35/2018/QH14 về sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
- Luật du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14, ngày 19/6/2017;
- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13, ngày 19/6/2013;
- Luật số 60/2020/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17/6/2025;
- Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
- Luật Thể dục, Thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14/6/2018;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2013,
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020,
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Luật Viễn thông số: 41/2009/QH12 ngày 23/11 2009
- Các Luật khác có liên quan đến quy hoạch xây dựng.
b) Các Nghị quyết, Nghị định, Quyết định của Đảng và Chính phủ:
- Nghị quyết số 37- NQ/TW ngày 01/7/2004 về phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh vùng Trung du và Miền núi phía Bắc;
- Nghị quyết số: 58/NQ-TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2020-2030;
- Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Na Mèo huyện Quan Sơn và khu vực cửa khẩu chính Tén Tằn huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số: 98/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010 của Chính phủ về việc ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
- Nghị định số: 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020 (đoạn từ Điện Biên đến Kon Tum);
- Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
- Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Các Quyết định, Thông tư, Văn bản của các Bộ, Ban, Ngành:
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Thông tư số: 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 35/2016-TT-BNNPTNT ngày 26/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn V/v Hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số: 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2019 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hoá, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao;
- Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QH xây dựng;
d) Các Nghị quyết, Quyết định, Văn bản của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và UBND huyện Mường Lát
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Mường Lát lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Quyết định số 624-QĐ/TU ngày 23/7/2021 của tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 623QĐ/TU ngày 23/7/2021 của tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 696-QĐ/TU ngày 09/9/2021 của tỉnh ủy Thanh Hóa ban hành Chương trình nâng cao chất lượng văn hoá giai đoạn 2021 – 2025.
- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 11/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn2013-2020, định hướng đến năm 2030, tỉnh Thanh hoá.
- Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 – 2030; Kế hoạch số: 124/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt mục tiêu đô thị hóa 35%;
- Quyết định số 2001/QĐ-UBND ngày 23/06/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt chiến lược phát triển du lịch Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt Đề án “Bảo đảm quốc phòng” tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch hành động thực hiện NQsố 08-NQ/TWngày 17/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
- Quyết định số 2218/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND Tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 3705/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
- Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 07/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phương án xử lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 4388/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số: 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Văn bản số: 13628/UBND-CN ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch một số trục giao thông vào quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- Quyết định số 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt quy hoạch 3 loại rừng, giai đoạn 2016-2025;
- Công văn số: 17478/UBND-CN ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tổ chức triển khai lập và hoàn thiện các quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Mường Lát.
- Căn cứ Quyết định số: 1037/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045.
- Kết luận số 415-KL/HU ngày 30 tháng 8 năm 2021 của ban Chấp hành Đảng bộ Mường Lát về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, Quốc phòng - an ninh huyện Mường Lát 5 năm, giai đoạn 2021-2025 và Quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường lát đến năm 2045;
1.3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu.
- Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Các quy hoạch ngành đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Niêm giám thống kê huyện Mường Lát giai đoạn năm 2015 - 2020;
- Các tài liệu, số liệu về kinh tế, xã hội của huyện Mường Lát;
- Dự thảo quy hoạch sử dụng đất huyện Mường Lát giai đoạn 2020-2030
- Các dự án đầu tư xây dựng, kết quả điều tra về văn hoá, điều kiện dân sinh, xã hội; số liệu hiện trạng về dân cư, lao động, điều kiện kinh tế xã hội; số liệu về môi trường khu vực lập quy hoạch và khu vực phụ cận có liên quan.
1.3.3. Các cơ sở bản đồ.
- Bản đồ tỷ lệ 1/25.000, TL 1/10.000 hệ tọa độ VN2000 khu vực lập quy hoạch;
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Bản đồ quy hoạch giao thông toàn tỉnh đến năm 2025;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Mường Lát đến năm 2020;
- Bản đồ quy hoạch chung các đô thị trên địa bàn huyện;
- Quy hoạch nông thôn mới các xã trên địa bàn huyện.
- Quy hoạch chung xây dựng xã trên địa bàn huyện.
- Các bản đồ khác có liên quan.
PHẦN II.
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN THỰC TRẠNG & NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN VÙNG
2.1. Vị trí và giới hạn vùng quy hoạch:
2.1.1. Vị trí & phạm vi ranh giới:
* Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của huyện Mường Lát (07 xã và 01 thị trấn) có giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp tỉnh Sơn La;
+ Phía Nam giáp huyện Quan Hoá;
+ Phía Đông giáp huyện Quan Hoá;
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp tỉnh Hủa Phăn (CHDCND Lào).
* Quy mô: Diện tích lập quy hoạch vùng huyện Mường Lát khoảng: 81.240,94 ha (812,41km²) và dân số hiện trạng năm 2020 khoảng 40.427 người